Professional Documents
Culture Documents
Câu 2: Trong hạt nhân nguyên tử, thì gồm những hạt nào?
A. Proton, electron C. Electron
B. Proton, notron D. Proton, electron, notron
Câu 3: Khi nung đá vôi tới 90% khối lượng (chính bằng phần trăm chứa canxicacbonat) thu được 11,2 tấn canxi
oxit và 8,8 tấn cacbonic. Khối lượng đá vôi lấy đem nung là:
A. 18 tấn B. 20 tấn C. 22,22 tấn D. 33,33 tấn
Câu 4: Tính thành phần phần trăm khối lượng của nguyên tố K có trong phân tử K2CO3
A. 56,502% B. 56,52% C. 56,3% D. 56,56%
Câu 5: Khối lượng của mỗi nguyên tử Al và O có trong 30,6 gam Al2O3 là:
A. 16 gam và 14,6 gam C. 16,2 gam và 14,4 gam
B. 14,4 gam và 16,2 gam D. 14,6 gam và 16 gam
Câu 6: Tìm công thức hóa học biết chất A có 80% nguyên tử Cu và 20% nguyên tử Oxi, biết khối lượng mol của
A là 80 g/mol
A. CuO2 B. CuO C. Cu2O D. Cu2O2
Câu 7: Trường hợp nào sau đây xảy ra phản ứng hóa học mà không cần phải đun nóng?
A. Lưu huỳnh tác dụng với sắt C. Kẽm tác dụng với axit clohiđric
B. Phân hủy đường thành than D. Than cháy trong không khí
Câu 10: Đốt cháy hết 4,5 gam kim loại magie (Mg) trong không khí thu được 7,5 gam hợp chất magie oxit
(MgO). Biết rằng, magie cháy là xảy ra phản ứng với khí oxi trong không khí. Khối lượng oxi đã phản ứng là
A. 3 gam B. 4 gam C. 5 gam D. 6 gam
Câu 11: Trong các cách phát biểu về định luật bảo toàn khối lượng như sau, cách nào phát biểu đúng?
A. Tổng các chất sản phẩm bằng tổng các chất tham gia phản ứng.
B. Trong một phản ứng hóa học, tổng khối lượng các chất sản phẩm bằng tổng khối lượng của các chất tham gia
phản ứng.
C. Trong một phản ứng hóa học, tổng số phân tử chất phản ứng bằng tổng số phân tử chất tạo thành.
D. Tổng sản phẩm luôn gấp hai lần tổng chất tham gia.
o
Câu 12: Cho phương trình CaCO3 t→ CO2 ↑ + CaO
Nếu có 3,5 mol CaCO3 tham gia phản ứng sẽ sinh ra bao nhiêu lít CO2 (đktc)?
A. 7,84 lít B. 78,4 lít C. 15,68 lít D. 156,8 lít
Câu 13: Lưu huỳnh S cháy trong không khí sinh ra chất khí mùi hắc, gây ho, đó là khí lưu huỳnh đioxit có công
thức hóa học là SO2. Biết khối lượng lưu huỳnh tham gia phản ứng là 1,6 gam. Tính khối lượng khí lưu huỳnh
đioxit sinh ra.
A. 1,6 gam B. 3,2 gam C. 4,8 gam D. 6,4 gam
Câu 14: Tính chất nào sau đây mà oxi không có:
A. Oxi là chất khí C. Tan nhiều trong nước
B. Trong các hợp chất, oxi có hóa trị II D. Nặng hơn không khí
Câu 15: Điều kiện phát sinh phản ứng cháy là:
A. Chất phải nóng đến nhiệt độ cháy C. Cần phải có chất xúc tác cho phản ứng cháy
B. Phải đủ khí oxi cho sự cháy D. Cả A và B
Câu 16: Công thức hóa học của một loại sắt oxit có tỉ lệ khối lượng như sau: mFe : mO = 7 : 2. Xác định công thức
hóa học của oxit?
A. FeO B. Fe2O3 C. FeO2 D. Fe2O4
Câu 17: Cho 4,8 gam Mg vào dung dịch chứa 0,3 mol HCl. Cho biết Phương trình hóa học của phản ứng là:
Mg + 2HCl → MgCl2 + H2↑. Sau phản ứng, kết luận nào sau đây đúng:
A. HCl là chất dư C. Cả 2 chất cùng hết
B. Mg là chất dư D. Cả 2 chất cùng dư
Câu 18: Cho 0,15 mol Al2O3 tác dụng với dung dịch chứa 0,4 mol H2SO4, sản phẩm của phản ứng là Al2(SO4)3 và
H2O. Tính khối lượng Al2(SO4)3 thu được.
A. 22,8 gam B. 51,3 gam C. 45,6 gam D. 34,2 gam
Câu 19: Đốt cháy hết 2,7 gam bột nhôm trong không khí thu được 5,1 gam nhôm oxit. Tính khối lượng oxi đã
tham gia phản ứng?
A. 2,7 gam B. 5,4 gam C. 2,4 gam D. 3,2 gam
Câu 20: Cho CaO tác dụng với nước thu được dung dịch nước vôi trong. Cho quỳ tím vào nước vôi trong, hiện
tượng xảy ra là:
A. Quỳ tím chuyển màu đỏ C. Quỳ tím chuyển màu xanh
B. Quỳ tím không đổi màu D. Không có hiện tượng
II. Phần tự luận (3 điểm):
Câu 1: Đốt cháy hoàn toàn 13 gam Zn trong khí oxi thu được ZnO.
a) Lập phương trình hóa học của phản ứng.
b) Tính khối lượng ZnO thu được?
Câu 2: Trong các công thức hóa học sau: BaO, C2H6O, ZnO, SO3, KOH, CO2.
a) Công thức hóa học nào là công thức hóa học của oxit.
b) Phân loại các oxit đã xác định ở ý (a).
Câu 3: Khi cho miếng nhôm tan hết vào dung dịch có chứa 0,5 mol HCl thì thu được muối AlCl3 và 3,36 lít khí
hiđro (đktc).
a. Tính khối lượng miếng nhôm đã phản ứng
b. Axit clohiđric còn dư hay không? Nếu còn dư thì khối lượng dư là bao nhiêu?