You are on page 1of 4

Bài 1: 

Nguyên tử A có tổng số hạt là 52, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số
hạt không mang điện là 16. Số hạt proton, nơtron, electron lần lượt là:

A. 17,17,18
B. 17, 18, 17
C. 16, 17, 18
D. 18,15, 18

Bài 2: Tổng số hạt trong nguyên tử là 28, trong đó số hạt không mang điện chiếm
xấp xỉ 35 %. Số hạt proton là

A. 15
B. 16
C. 14
D. 13

Câu 3: Thao tác thí nghiệm nào sau đây đúng và an toàn nhất?
A. Đốt khí hidro vừa điều chế
B. Thử độ tinh khiết của hidro trước khi đốt
C. Chờ khí hidro thoát ra khỏi một thời gian mới đốt
D. Đốt khí hidro khi nào cũng được
Câu 4: Có 4 lọ đựng riệng biệt: nước cất, dung dịch H2SO4, dung dịch NaOH,
dung dịch NaCl. Bằng cách nào có thể nhận biết được mỗi chất trong các lọ?
A. Giấy quì tím
B. Giấy quì tím và đun cạn
C. Nhiệt phân và phenolphtalein
D. Dung dịch NaOH
Câu 5: Có những khí ẩm (khí có dẫn hơi nước) sau đây:
(1) Nito oxit (2) Lưu huỳnh đioxit (3) Cacbon đioxit (4) Hiđro (5) Oxi (6) Hiđro
clorua
Khí ẩm nào có thể làm khô bằng canxi oxit đặc:
A. 2,3,5
B. 1,4,5
C. 2,3,4
D. 3,4,5
Câu 6: Dung dich KOH 2M (D = 1,2 g/ml). Tính C%
A. 2,45 %
B. 9,33 %
C. 7,832 %
D. 4,6 %
Câu 7: Dung dịch H2SO4 45% (D = 1,5 g/ml). Tính CM
A. 5 M
B. 5,5 M
C. 6,89 M
D. 6 M
Câu 8: Có 75g dung dịch KOH 30%. Khối lượng NaOH cần cho thêm vào dung
dịch trên để được dung dịch 55 % là:
A. 40 gam
B. 45 gam
C. 33 gam
D. 21 gam
Câu 9: Cho kim loại A, hóa trị II tác dụng với nước ở nhiệt độ thường. Biết rằng
sau phản ứng thu được 3,36 l khí thoát ra ở đktc và khối lượng của bazơ thu được
là 11,1 gam. Tìm A
A. Ba
B. Ca
C. Na
D. Cu
Câu 10: Có 4 lọ đựng riêng biệt X,Y, Z, T chứa các chất khác nhau (NH4)2CO3,
KHCO3, NaNO3, NH4NO3. Bằng cách dùng dung dịch Ca(OH)2 cho lần lượt vào
từng chất thu được kết quả sau:
Chất X Y Z T
Dung dịch Kết tủa trắng Có mùi khai Không có hiện Kết tủa trắng,
Ca(OH)2 tượng có khí mùi
khai

A. T là dung dịch (NH4)2CO3


B. Y là dung dịch KHCO3
C. Z là dung dịch NH4NO3
D. X là dung dịch NaNO3

Câu 11: Cho các chất NH4Cl, Na2SO4, NaCl, MgCl2, FeCl3, AlCl3. Số chất tác
dụng với lượng dư dung dịch Ba(OH)2 tạo thành kết tủa là

A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Câu 12: Để tách khí CO2 ra khỏi hỗn hợp với HCl và hơi nước ta có thể cho
hỗn hợp lần lượt đi qua các bình

A. NaOH và H2SO4 đặc


B. NaOH và P2O5 rắn khan
C. H2SO4 đặc và KOH
D. NaHCO3 và P2O5 rắn khan

Câu 13: Một thanh kim loại M hoá trị II được nhúng vào 200ml dung dịch
FeSO4 aM thấy khối lượng tăng lên 3,2g. Nếu nhúng cùng thanh kim loại M đó
vào 400ml dung dịch CuSO4 thấy khối lượng tăng lên 8g. Biết rằng các phản
ứng trên đều xảy ra hoàn toàn và sau phản ứng còn dư kim loại M. Giá trị của a
và kim loại M là:

A. 0,5M và Mg

B. 0,5M và Zn

C. 0,75M và Mg

D. 1,5M và Zn

Câu 14: Dẫn 6,272 lít CO2 (đktc) vào V lít dung dịch kềm chứa NaOH 0,7M và
Ba(OH)2 0,5M đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 11,82g kết tủa
trắng. Giả sử các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của V là:

A. 0,1 lít

B. 0,2 lít

C. 0,25 lít

D. 0,3 lít

Câu 15: Chỉ dùng hoá chất nào sau đây để tách riêng được FeO ra khỏi hỗn hợp
gồm FeO, Cu, Fe?

A. HCl

B. FeCl3

C. NaOH
D. CuSO4

You might also like