You are on page 1of 16

TIẾT 22 - 30 Ngày soạn:27/9/2020

CHỦ ĐỀ: TRUYỆN KIỀU CỦA NGUYỄN DU

A. NỘI DUNG CHỦ ĐỀ


Chủ đề truyện kiều gồm các bài sau:
Tiết 22, 23: Truyện Kiều của N. Du
Tiết 24, 25: Chị em Thúy Kiều
Tiết 26, 27: Kiều ở lầu Ngưng..
Tiết 28: Miêu tả trong VB tự sự
Tiết 29, 30: Miêu tả nội tâm trong VBTS
B. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức.
- Cuộc đời và sự nghiệp của tác giả Nguyễn Du. Những giá trị nội dung, nghệ thuật chủ
yếu của tác phẩm Truyện Kiều cùng các đoạn trích trong chương trình Ngữ Văn lớp 9.
- Nhớ, hiểu được nội dung đặc sắc của cả TP cũng như từng đoạn trích.
2. Kĩ năng.
- Đọc - hiểu một tác phẩm truyện thơ Nôm trong văn học trung đại Việt Nam.
- Rèn luyện kĩ năng tóm tắt TP thơ dài, năng lực cảm thụ thơ Nôm.
- Kĩ năng phân tích các biện pháp nghệ thuật: Liệt kê, so sánh, ẩn dụ, hoán dụ,... qua các
đoạn trích.
-Vận dụng các phương thức biểu đạt để viết được đoạn văn, bài văn tự sự có yếu tố miêu
tả, biểu cảm.
3. Thái độ.
- Yêu thích, say mê học Truyện Kiều.
- Lòng kính trọng, biết ơn, tinh thần tự hào về nền văn học dân tộc, tự hào về Nguyễn Du
và di sản văn học quý giá của ông, đặc biệt là Truyện Kiều.
- Cảm nhận vẻ đẹp ngôn ngữ, nhận ra giá trị thẩm mỹ trong văn học, biết rung cảm và
hướng thiện.
C. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY HỌC
1. Dạy đọc hiểu
- Hoạt động khởi động, tạo tâm thế: kĩ thuật dự đoán, học cá nhân và toàn lớp.
- Hoạt động đọc tổng quan văn bản: phương pháp đọc diễn cảm, hỏi đáp, học cặp đôi.
- Hoạt động đọc hiểu chi tiết: Phương pháp đàm thoại gợi mở; phương pháp nêu vấn đề;
phiếu học tập, học theo nhóm.
- Hoạt động đọc hiểu ý nghĩa và các giá trị của văn bản; phương pháp nêu vấn đề; học
toàn lớp.
- Hoạt động liên hệ, vận dụng thực tiễn: phương pháp tình huống; máy tính, máy chiếu;
một số tranh ảnh
2. Dạy viết
- Hoạt động tạo hứng thú, nhu cầu viết: PP nêu vấn đề
- Hoạt động viết: PP thực hành viết (viết nháp, viết sáng tạo).
3. Dạy nói và nghe
- Hoạt động nói: PP thuyết trình; máy tính, máy chiếu.
- Hoạt động nghe: phiếu học tập.
D. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
- Nêu những cảm nhận của em về hình tượng Quang Trung trong hồi thứ XIV của Hoàng
Lê nhất thống chí?
3. Bài mới.
I. Hoạt động khởi động.
Văn học Trung đại từ thế kỷ X đến tk XIX nổi bật nhất là đại thi hào, danh
nhân văn hoá thế giới Nguyễn Du với kiệt tác Truyện Kiều. Đây là tác gia quan trọng
trong chương trình Ngữ văn THCS và THPT. Với lớp 9, chúng ta mới chỉ tiếp xúc
bước đầu vào lớp 10 các em sẽ được học sâu hơn. Trong tuần học này chúng ta cùng
tìm hiểu một chủ đề về phần Văn học Trung đại Việt Nam: Chủ đề: Truyện Kiều của
Nguyễn Du: Truyện Kiều của Nguyễn Du, Chị em Thúy Kiều, Kiều ở lầu Ngưng
Bích, Miêu tả trong văn bản tự sự, Miêu tả nội tâm trong văn bản tự sự.
II. Hoạt động hình thành kiến thức mới
Hoạt động thầy trò Yêu cầu cần đạt
- HS đọc phần giới thiệu tác giả Nguyễn Du. I. Cuộc đời và sự nghiệp của Nguyễn
- Đoạn trích cho em biết về những vấn đề gì Du.
trong cuộc đời của tác giả? 1. Tiểu sử: Nguyễn Du (1765-1820)
Cha là Nguyễn Nghiễm -Tể tướng của Chúa a. Cuộc đời.
Trịnh, mẹ là Trần Thị Tần người Kinh Bắc. - Tên tự Tố Như, hiệu Thanh Hiên; sinh
- Thời đại xã hội lúc bấy giờ như thế nào? trưởng trong gia đình đại quý tộc nhiều
Cuối thế kỉ XVIII đầu thế kỉ XIX, chế độ đời làm quan, có truyền thống văn học
phong kiến khủng hoảng trầm trọng,nông - Chịu ảnh hưởng của truyền thống gia
dân khắp nơi nổi dậy mà đỉnh cao là phong đình đại quý tộc.
trào Tây Sơn, đánh đổ các tập đoàn phong
kiến Lê-Trịnh-Nguyễn đại phá quân Thanh
nhưng rồi nhanh chóng bị thất bại. Nguyễn
Ánh đánh bại nhà Tây Sơn, thiết lập vương
triều phong kiến cuối cùng.
- Nêu đôi nét chính về cuộc đời Nguyễn
Du? - Chứng kiến những biến động dữ dội
nhất trong lịch sử phong kiến Việt
Nam, Nguyễn Du hiểu sâu sắc nhiều
vấn đề của đời sống xã hội..
- Những thăng trầm trong cuộc sống
riêng tư làm cho tâm hồn Nguyễn Du
tràn đầy cảm thông, yêu thương con
Giáo viên nói thêm: người.
- Cuộc đời : Mồ côi cha năm 9 tuổi, mồ côi
mẹ năm 12 tuổi học giỏi nhưng chỉ đỗ tam
trường. Những năm sống lưu lạc cuộc đời
gió bụi (1786-1802) do mưu chống Tây Sơn
không thành ( vì lòng trung với nhà Lê),ông
có điều kiện nếm trải và gần gũi với đời
sống nhân dân tạo cho ông một vốn sống
phong phú và niềm thông cảm sâu sắc với
nhân dân. b. Những sáng tác văn học.
Tác phẩm của ông có giá trị lớn, được
sáng tác bằng chữ Hán và chữ Nôm
gồm:
+ Chữ Hán: 3 tập “Thanh Hiên Thi
tập”, “Nam trung tạp ngâm”, “Bắc hành
tạp Lục”gồm 243 bài.
+ Chữ Nôm: Xuất sắc nhất là Đoạn
trường từn thanh thường gọi là Truyện
Kiều, “Văn chiêu hồn”….
II. Tác phẩm Truyện Kiều.
* Nguồn gốc tác phẩm
Truyện Kiều có tên là Đoạn trường tân - Có tên là Đoạn trường tân thanh.
thanh là truyện thơ chữ Nôm,làm theo thể - Truyện thơ chữ Nôm, làm theo thể
Lục bát gồm 3254 câu.Cốt truyện mượn từ Lục bát gồm 3254 câu.
tác phẩm “Kim Vân Kiều truyện” của - Cốt truyện mượn từ tác phẩm “Kim
Thanh Tâm tài nhân Trung Quốc. Truyện Vân Kiều truyện- bằng văn học ” của
Kiều không là tác phẩm dịch mà là sáng tạo Thanh Tâm tài nhân Trung Quốc,
của Nguyễn Du.. nhưng phần sáng tạo của Nguyễn Du là
Giáo viên giải thích : Mặc dù có nguồn gốc rất lớn → làm cho tác phẩm trở thành
từ một tác phẩm văn học Trung Quốc nhưng một kiệt tác vĩ đại.
phần sáng tạo của Nguyễn Du là hết sức lớn
mang ý nghĩa quyết định thành công của tác
phẩm.
- Sự sáng tạo của thiên tài văn học Nguyễn
Du (sáng tạo từ nghệ thuật tự sự, kể chuyện
bằng thơ, nghệ thuật xây dựng nhân vật,
miêu tả) làm cho tác phẩm trở thành một
kiệt tác vĩ đại.
* Hoạt động tóm tắt tác phẩm 1. Tóm tắt tác phẩm:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập.
- GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: Gồm 3 phần
Nhiệm vụ 1: Một học sinh đọc phần tóm tắt - Gặp gì và đính ước
theo SGK. - Gia biến và lưu lạc
Nhiệm vụ 2: 3 học sinh tóm tắt 3 phần của - Đoàn tụ.
tác phẩm.
Nhiệm vụ 3: Hình dung và nhận xét XH
được phản ánh trong truyện Kiều là XH
ntn?
Nhiệm vụ 4: Cảm nhận về số phận cuộc đời
của nhân vật chính.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập (HS)
- HS hoạt động
Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận HS
trình bày.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện
nhiệm vụ học tập.
GV nhận xét, góp ý việc thực hiện nhiệm vụ
của học sinh.
* Hoạt động tìm hiểu giá trị nội dung
nghệ thuật của tác phẩm 2. Giá trị nội dung và nghệ thuật.
- GV tổ chức chia nhóm HS và chuyển giao a. Giá trị nội dung
nhiệm vụ học tập: + Giá trị hiện thực:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập. - Phản ánh xã hội đương thời qua
- GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: những bộ mặt tà bạo của tầng lớp thống
Nhiệm vụ 1: Một học sinh đọc SGK. trị: Bọn quan lại, tay chân, buôn thịt
Nhiệm vụ 2: Chỉ rõ giá trị nội dung, nghệ bán người Sở Khanh, Hoạn Thư… tàn
thuật của tác phẩm. ác, bỉ ổi…
Yêu cầu: Thời gian thực hiện: 5 phút, sản - Phản ánh số phận những con người bị
phẩm: sơ đồ tư duy có nhánh cấp 3. áp bức đau khổ đặc biệt là số phận bi
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập kịch của người phụ nữ.
- Hs hoạt động theo nhóm. + Giá trị nhân đạo:
Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận - Cảm thương sâu sắc trước những khổ
HS 1 nhóm trình bày, các nhóm khác theo đau của con người.
dõi, nhận xét. - Lên án, tố cáo những thế lực tà bạo.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện - Trân trọng, đề cao con người từ vẻ
nhiệm vụ học tập. đẹp hình thức, phẩm chất thể hiện ước
GV nhận xét, góp ý việc thực hiện nhiệm vụ mơ khát vọng chân chính.
của học sinh.
b. Giá trị nghệ thuật:
- GV thuyết trình 2 thành tựu lớn về nghệ Truyện Kiều có thành tựu lớn về
thuật: nhiều mặt:
- Ngôn ngữ: Tiếng Việt đạt tới đỉnh cao của - Có nhiều sáng tạo trong nghệ thuật kể
ngôn ngữ nghệ thuật có chức năng biểu đạt, chuyện.
biểu cảm, thẩm mỹ. Vẻ đẹp của nghệ thuật - Ngôn ngữ nghệ thuật đạt đến đỉnh cao
ngôn từ: giàu, đẹp. rực rỡ: thơ Lục bát.
- Nghệ thuật kể chuyện: trực tiếp lời nhân - Nghệ thuật miêu tả thiên nhiên, khắc
vật, gián tiếp lời tác giả. Nửa trực tiếp lời
hoạ hình tượng nhân vật đặc sắc:
tác giả mang suy nghĩ, giọng điệu nhân vật.
+ Tả cảnh thiên nhiên.
- Khắc hoạ nhân vật: Dáng vẻ bên ngoài, + Tả cảnh ngụ tình.
đời sống nội tâm bên trong... + Tả theo lối ước lệ tượng trưng.
- Miêu tả thiên nhiên đa dạng: Cảnh chân * Tóm lại:
thực sinh động tả cảnh ngụ tình. Là sự kết tinh thành tựu nghệ thuật văn
học dân tộc trên phương diện ngôn ngữ
và thể loại. Nghệ thuật tự sự có sự phát
HS đọc ghi nhớ. triển vượt bậc.
- Được lưu truyền rộng rãi.
* Ghi nhớ 1:
GV hướng dẫn, đọc mẫu. SGK- T 80.
Gọi HS đọc? III. Chân dung chị em Kiều và bút
Đoạn trích thuộc phần nào tác phẩm? pháp ước lệ tượng trưng khi tả
* Hoạt động tìm hiểu vẻ đẹp chung của người của Nguyễn Du.
hai chị em Kiều.
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập.
- GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: 1. Giới thiệu vẻ đẹp chung của 2 chị
Nhiệm vụ 1: Một học sinh đọc 4 câu đầu. em.
Nhiệm vụ 2: Tìm và phân tích những từ - “Tố Nga”: cô gái đẹp
ngữ, hình ảnh Nguyễn Du dùng để tả vẻ đẹp - “Mai tuyết”: Ước lệ, vẻ đẹp thanh
chung của 2 chị em. cao, duyên dáng, trong trắng.
Nhiệm vụ 3: Nhận xét về cách giới thiệu - “Mười phân…” khái quát vẻ đẹp
nhân vật của đại thi hào Nguyễn Du. chung và vẻ đẹp riêng “ mỗi người
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập một vẻ”
- Hs hoạt động theo nhóm. Cách giới thiệu ngắn gọn nhưng nổi
Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận bật đặc điểm của 2 chị em
HS 1 nhóm trình bày, các nhóm khác theo
dõi, nhận xét.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện
nhiệm vụ học tập.

* Hoạt động tìm hiểu vẻ đẹp Thúy Vân.


Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập. 2. Tả Thuý Vân.
- GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: - “Trang trọng”: gợi cao sang, quý
Nhiệm vụ 1: Một học sinh đọc 4 câu tả Vân. phái.
Nhiệm vụ 2: Tìm và phân tích những từ - Khuôn trăng, nét ngài, hoa cười,
ngữ, hình ảnh Nguyễn Du dùng để tả vẻ đẹp ngọc thốt, mây thua, tuyết nhường:
của Thúy Vân. khuôn mặt, mái tóc, làn da, nụ cười,
Nhiệm vụ 3: Cảm nhận về vẻ đẹp của Thuý giọng nói ® so so sánh ngầm -> hình
Vân? ảnh ẩn dụ với những thứ cao đẹp nhất
Nhiệm vụ 4: Chân dung Thuý Vân gợi tính của tự nhiên (Trăng, mây, hoa, tuyết,
cách, số phận như thế nào? (Mây thua, tuyết ngọc).
nhường). - Vẻ đẹp trung thực, phúc hậu, quý
* Hoạt động tìm hiểu vẻ đẹp của Thúy phái, hài hoà êm đềm với xung
Kiều quanh, cuộc đời bình lặng, suôn sẻ.
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập.
- GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: 3. Tả Thuý Kiều.
Nhiệm vụ 1: Một học sinh đọc đoạn trích a. Vẻ đẹp.
“Kiều càng…não nhân”. - Càng: đẹp hơn.
Nhiệm vụ 2: Tìm và phân tích những từ - Sắc sảo mặn mà: khái quát đặc điểm
ngữ, hình ảnh Nguyễn Du dùng để tả vẻ đẹp nhân vật. So sánh về trí tuệ, mặn mà
của Thúy Kiều. về tâm hồn.
Nhiệm vụ 3: Tài năng của Kiều được - Thu thuỷ.. xuân sơn”: ước lệ (giống
Nguyễn Du nói đến ntn? Mục đích miêu tả tả mắt).
tài của TK? Tài nào được tả sâu, tả kỹ? + Khác: không miêu tả tỉ mỉ, tập trung
Nhiệm vụ 4: Nhận xét về cách tả người của đôi mắt.
đại thi hào Nguyễn Du. + Hình ảnh “làn thu thuỷ”: làn nước
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập mùa thu dợn sóng, gợi lên sự sống
- Hs hoạt động theo nhóm. động, linh hoạt.
Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận + Hình ảnh “ nét xuân sơn”: nét nói
HS 1 nhóm trình bày, các nhóm khác theo mùa xuân, gợi đôi lông mày thanh tú
dõi, nhận xét. trên gương mặt trẻ trung
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện + “Một hai…thành”: điển cố, thành
nhiệm vụ học tập. ngữ, giai nhân vẻ đẹp sắc sảo, trẻ
GV nhận xét, góp ý việc thực hiện nhiệm vụ trung, sống động.
của học sinh. b. Tài năng.
- Tài đành hoạ hai: đạt đến mức lí
tưởng.
+ Cầm, kì, thi, hoạ: đều giỏi, người đa
tài ca ngợi cái tâm đặc biệt của Thuý
Kiều.
+ Đặc biệt tài đàn (nghề riêng, ăn
đứt): là sở trường, năng khiếu, vượt
lên trên mọi người
Chân dung của Kiều dự cảm số phận như + Cung “ Bạc mệnh”: Kiều sáng tác,
thế nào? Dựa vào câu thơ nào? ghi lại tiếng lòng 1 trái tim đa sầu đa
“ghen, hờn; Bạc mệnh” cảm.
Dự báo số phận éo le, đau khổ.
Kiều đẹp toàn diện cả nhan sắc, tài
- NT ước lệ cổ điển mang đặc điểm gì? năng, tâm hồn.
* Kết luận.
Nghệ thuật.
- Thái độ tác gỉa khi miêu tả 2 nhân vật? - Nghệ thuật: lấy vẻ đẹp thiên nhiên
gợi tả vẻ đẹp con người.
Nội dung.
HS Đọc ghi nhớ Nguyễn Du trân trọng ngợi ca vẻ đẹp
con người, gửi gắm quan niệm “Tài –
mệnh”.
* Ghi nhớ 2.
SGK -T 83.

Đọc đoạn trích Kiều ở lầu Ngưng Bích. Cho IV. Cách diễn tả tâm trạng nhân vật
biết nó thuộc phần nào tác phẩm? và bút pháp tả cảnh ngụ tình của
Đại ý của đoạn là gì? Nguyễn Du.
* Đại ý: Đoạn trích miêu tả tâm trạng Thuý
Kiều trong cảnh bị giam lỏng ở lầu Ngưng
Bích.

Đọc lại 6 câu đầu.


Khoá xuân? (sự giả dối; thực chất giam
lỏng)
Khung cảnh thiên nhiên được nhìn qua con
mắt của ai? được gợi ra bằng những hình
ảnh nào?
Những hình ảnh ấy gợi cảnh thiên nhiên và
con người như thế nào?
GV giảng: Hình ảnh “non xa, trăng gần, cát 2. Tâm trạng Kiều khi ở lầu Ngưng
vàng, bụi hồng” có thể là cảnh thực, có thể Bích.
là hình ảnh ước lệ gợi sự mênh mông rợn
ngợp không gian diễn tả tâm trạng cô đơn
của TK).
“Mây sớm đèn khuya” gợi ra điều gì?

a. Hoàn cảnh cô đơn tội nghiệp của


Kiều.
Hình ảnh đó góp phần diễn tả tâm trạng của
Kiều như thế nào?

Một học sinh đọc 8 câu tiếp. - Cảnh: Bát ngát, cát vàng, bụi hồng,
- Lời đoạn thơ của ai? dãy núi mờ xa.
- Lời độc thoại của Kiều.
- Ngôn ngữ độc thoại có ý nghĩa gì? - Không gian rộng lớn, hoang vắng,
- Diễn tả tâm trạng. cảnh vật trơ trọi lầu Ngưng Bích chơ vơ
* Hoạt động tìm hiểu nỗi lòng Kiều khi và con người lẻ loi, cô đơn.
nhớ đến những người thân.
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập.
- GV chuyển giao nhiệm vụ học tập:
Nhiệm vụ 1: Nỗi nhớ thương của Kiều được
tác giả nói đến như thế nào? Kiều nhớ ai - “Mây sớm đèn khuya”: sự tuần hoàn
trước, ai sau? khép kín -> Kiều bị giam hãm, cô đơn
Nhiệm vụ 2: Nhóm 1: Nỗi nhớ người yêu (ngày đêm thui thủi nơi đất khách quê
của Kiều được tác giả diễn tả bằng từ ngữ người 1 thân 1 mình).
nào? Nhiệm vụ 3 - Nhóm 2: Nỗi nhớ cha mẹ - Nàng Kiều rơi vào cảnh cô đơn, cô
của Kiều được tác giả diễn tả bằng từ ngữ độc hoàn toàn.
nào? b. Nỗi lòng thương nhớ của Kiều.
Nhiệm vụ 4 - Kiều là người như thế nào?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS hoạt động theo nhóm.
Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận
HS trình bày, theo dõi, nhận xét.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện * Kiều nhớ Kim Trọng (người yêu).
nhiệm vụ học tập.
GV nhận xét, góp ý việc thực hiện nhiệm vụ
của học sinh.
Tác giả sử dụng những thành ngữ ? Điển cố - Tưởng: Nhớ buổi thề nguyền đính ước
nào? tưởng tượng Kim Trọng đang nhớ về
mình vô vọng
- “Tấm son... phai”
- Tấm lòng trong trắng, trinh bạch của
Kiều bị vùi dập hoen ố biết bao giờ gột
Kiều nhớ người yêu trước, nhớ cha mẹ sau rửa được. Nhớ Kim Trọng với nỗi đau
nhưng hoàn toàn phù hợp tâm lý, tinh tế bởi đớn xót xa, khẳng định lòng chung thuỷ
có trăng, nhớ người yêu là điều đương son sắt.
nhiên. * Nhớ cha mẹ.
Xót: Thương và xót cha mẹ.
* Hoạt động tìm hiểu tâm trạng Kiều + Sớm chiều tựa cửa trông con, tuổi già
khi ở lầu Ngưng Bích qua 8 câu cuối. sức yếu không người chăm sóc.
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập.
- GV chuyển giao nhiệm vụ học tập:
Nhiệm vụ 1: Một học sinh đọc 8 câu cuối.
Nhiệm vụ 2: Tâm trạng của Kiều được diễn
tả bằng những hình ảnh nào?
Nhiệm vụ 3: Tâm trạng ấy được diễn đạt - Thành ngữ, điển cố: “Quạt nồng ấp
bằng phép tu từ nào? lạnh”, “Sân lai, gốc tử”
Nhiệm vụ 4: Nhận xét về việc sử dụng từ Tâm trạng nhớ thương, tấm lòng hiếu
ngữ của tác giả trong đoạn? thảo của Kiều
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập - Kiều là người tình thuỷ chung, người
- HS hoạt động theo nhóm. con hiếu thảo, có lòng vị tha.
Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận
HS trình bày, theo dõi, nhận xét.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện
nhiệm vụ học tập.
GV nhận xét, góp ý việc thực hiện nhiệm vụ c. Tâm trạng buồn lo, tuyệt vọng.
của học sinh.

+ “Thuyền... thấp thoáng... xa xa” ->


Mỗi cặp câu diễn tả một nỗi nhớ, một nỗi Thân phận bơ vơ nơi đất khách.
buồn. + “Hoa trôi man mác...” -> số phận
chìm nổi long đong vô định.
+ “ Nội cỏ …chân mây, mặt đất …
xanh xanh”, dầu dầu, tê tái, héo úa, mịt
mờ -> nỗi đau tê tái.
+ “Tiếng sóng kêu quanh ghế ngồi” ->
âm thanh dữ dội, biểu tượng tai hoạ
- Em cảm nhận như thế nào về nghệ thuật khủng khiếp sắp giáng xuống -> Kiều
đoạn trích? lo âu sợ hãi.
Nghệ thuật:
Dùng điệp ngữ & nhiều từ láy cùng câu
- Thái độ, tình cảm của Nguyễn Du với hỏi tu từ.
nhân vật như thế nào? - Láy:
+ Cảnh xa - gần; màu sắc: đậm – nhạt;
âm thanh: tĩnh - động
Nỗi lo âu kinh sợ của Kiều ngày 1 tăng
lên.
Đọc ghi nhớ. - Điệp: “Buồn trông” 4 lần: điệp khúc
của tâm trạng.
- Câu hỏi tu từ không trả lời: sự bế tắc,
tuyệt vọng.
- Tả cảnh ngụ tình: Buồn, lo sợ
- Tâm trạng Kiều buồn cô đơn, xót xa,
lo âu, sợ hãi: Sự bế tắc, tuyệt vọng.
* Kết luận.
Nghệ thuật.
Miêu tả nội tâm nhân vật qua:
- Bút pháp tả cảnh ngụ tình đặc sắc.
Nội dung.
- Tâm trạng buồn của nhân vật. Thương
cảm cảnh ngộ đồng thời ngợi ca vẻ đẹp
thuỷ chung, nhân hậu của Thuý Kiều.
- Tấm lòng nhân đạo đáng quý của nhà
thơ.
* Ghi nhớ
* Hoạt động nhận diện miêu tả trong tự Sgk T96.
sự V. Vai trò của miêu tả trong văn bản
Giáo viên giới thiệu bài bằng việc nêu ý tự sự
nghĩa của yếu tố miêu tả trong văn bản tự sự 1. Chọn và phân tích ngữ liệu
GV gọi một học sinh đọc đoạn trích. a. Đoạn trích kể về trận đánh vào Thăng
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập Long, tiêu diệt quân Thanh.
- Nhóm 1: Đoạn trích kể về trận đánh nào? - Quang Trung xuất hiện như một linh
Trong trận đó Quang Trung đã xuất hiện hồn của trận đánh.
như thế nào? Để làm gì? - Trực tiếp chỉ huy chiến trận
b. Các chi tiết miêu tả:
- Nhóm 2: Chỉ ra các chi tiết miêu tả trong - nhân có gió Bắc... làm hại mình.
đoạn trích. Các chi tiết miêu tả ấy nhằm thể - Quân Tây Sơn thừa kế... đại bại
hiện những đối tượng nào? - Tác dụng: Làm rõ tài thao lược chiến
- Nhóm 3: Tác dụng của việc sử dụng yếu tố trận của Quang Trung và sự thảm bại
miêu tả ấy? của quân Thanh
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập Tạo nên cái phông, cái nền, làm nổi bật
- HS thảo luận nhóm, nêu và nhận xét, bổ sự việc và nhân vật
sung. c. Nhận xét, so sánh (Đoạn văn không
Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận có yếu tố miêu tả)
- Cho học sinh đọc ý kiến sgk. - Sự việc nêu đầy đủ
- Dùng bảng phụ để học sinh quan sát - Kể lại sự việc không sinh động, vì chỉ
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện trả lời câu hỏi việc gì, chứ chưa trả lời
nhiệm vụ học tập. được câu hỏi việc đó diễn ra như thế
- HS so sánh và nêu nhận xét. nào ?
- Giáo viên bổ sung - Nhờ những yếu tố miêu tả trận đánh
* Những dạng miêu tả thường sử dụng trong được tái hiện sinh động.
văn bản tự sự: 2. Kết luận
- Tả cảnh: cảnh thiên nhiên + sinh hoạt - Miêu tả trong văn bản tự sự làm cho
Tạo tình huống cho sự việc tiến triển câu chuyện trở nên hấp dẫn, gợi cảm,
- Tả người: Hình dáng, tính tình, hành động, sinh động
tả nội tâm. Khắc hoạ rõ nét đặc điểm, tính * Ghi nhớ:(SGK)
chất, bản chất nhân vật
- Tả vật: Đồ vật, loài vật, cây cối. 3. luyện tập
* Yếu tố miêu tả trong văn bản tự sự Bài tập 1
- Chỉ làm yếu tố phụ (bổ trợ). Vì vậy miêuYếu tố tả người trong đoạn trích: Chị
tả không được lấn át lời kể, làm chìm cốt em Thúy Kiều
truyện Mai cốt cách, tuyết tinh thần
- Yếu tố miêu tả tạo nên "xương thịt" câu Mỗi người một vẻ mười phân vẹn
chuyện, để lại ấn tượng sâu đậm trong tâm mười.
trí người đọc. + Thúy Vân: khuôn trăng đầy đặn, nét
ngài nở nang; Hoa cười, ngọc thốt; Mây
thua nước tóc, tuyết nhường màu da
+ Thúy Kiều: Sắc sảo, mặn mà: Làn thu
thủy, nét xuân sơn; Hoa ghen thua
thắm, liễu hờn kém xanh;
Tả cảnh thiên nhiên "Ngày xuân...
bông hoa
"Tà tà...... bắc ngang"
Tả cảnh sinh hoạt: " Gần xa.... như nêm
"
Tác dụng: Cảnh tươi sáng phù hợp với
xã hội của nhân vật trong ngày hội.
Miêu tả cảnh ngày xuân đẹp, trong trẻo
đầy sức sống (4 câu đầu). Cảnh buồn,
trầm lặng (6 câu cuối) cảnh có tâm
* Hoạt động nhận diện miêu tả nội tâm trạng - Biện pháp tả cảnh ngụ tình.
Bước 1: Giao nhiệm vụ VI. Tìm hiểu yếu tố miêu tả nội tâm
Học sinh học thuộc lòng đoạn trích Kiều ở trong văn bản tự sự
Lầu Ngưng Bích
Nhóm 1: Tìm những câu thơ tả cảnh và 1. Chọn và phân tích ngữ liệu
những câu thơ miêu tả tâm trạng của Kiều? Đoạn trích Kiều ở lầu Ngưng Bích.
Nhóm 2: Theo em những câu thơ tả cảnh có
mối quan hệ như thế nào với việc thể hiện a. Những câu thơ tả cảnh: 4 câu đầu; 8
nội tâm nhân vật? câu cuối.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ b. Những câu thơ miêu tả nội tâm: 8
HS thảo luận và nêu. câu giữa miêu tả suy nghĩ, nỗi nhớ của
GV: Cảnh 4 câu đầu (Tâm trạng cô đơn bẽ Kiều
bàng); 8 câu cuối (tâm trạng buồn, lo sợ của
Kiều). c. Miêu tả cảnh có mối quan hệ với nội
Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận tâm nhân vật: cảnh góp phần bộc lộ tâm
- Miêu tả nội tâm có tác dụng như thế nào trạng qua biện pháp tả cảnh ngụ tình.
với việc khắc họa nhân vật trong văn bản tự
sự?
HS nêu, bổ sung - gv tìm và nêu một số
đoạn văn đã học để minh họa.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện d. Miêu tả nội tâm có vai trò và tác
nhiệm vụ học tập. dụng to lớn trong việc khắc họa đặc
- HS so sánh và nêu nhận xét. điểm, tính cách nhân vật - sinh động
- Giáo viên bổ sung hơn.
HS tìm hiểu tiếp nội dung 2 (sgk). 2. Cách miêu tả nội tâm nhân vật qua
- Đọc đoạn văn và nhận xét cách miêu tả nội biểu hiện nét mặt, cử chỉ của nhân vật.
tâm nhân vật của tác giả?
GV khái quát: qua nội dung ta thấy miêu tả * Ghi nhớ (sgk) (HS đọc)
hoàn cảnh, ngoại hình là miêu tả những đối - Miêu tả nội tâm: tái hiện những suy
tượng bên ngoài có thể quan sát được. Còn nghĩ, cảm xúc, diễn biến tâm trạng - Là
miêu tả nội tâm lại có vai trò khắc họa tính biện pháp quan trọng trong xây dựng
cách, đặc điểm nhân vật. nhân vật.
GV cho HS đọc ghi nhớ SGK. - Miêu tả nội tâm trực tiếp hoặc qua
Lưu ý: Những tác phẩm VHDG không có cảnh vật, nét mặt, cử chỉ.
miêu tả tâm trạng, nội tâm (qua hoạt động,
ngôn ngữ, tính cách đơn giản - giai đoạn sau
của VH viết mới có miêu tả nội tâm, tâm
trạng.
III. Hoạt động luyện tập
Hoạt động thầy trò Yêu cầu cần đạt
1. Tóm tắt ngắn gọn truyện Kiều. So sánh câu thơ của Nguyễn Du trong
2. Làm bài tập 1 trang 87: đoạn trích với 2 câu thơ cổ Trung Quốc.
- Giống nhau:
Cả hai thi liệu trên đều được vẽ bằng
bút pháp miêu tả tài hoa. Tả ít mà gợi
nhiều. Không một chữ xuân nhưng đều
vẽ lên những bức họa tuyệt đẹp với nét
đặc trưng của mùa xuân: hoa lê, cỏ
xanh.
3. Bài tập (Giao về nhà cho HS làm). - Khác nhau.
Thế nào là nghệ thuật tả cảnh ngụ tình, Trong câu thơ cổ Trung Quốc: Thể thơ
phân tích nghệ thuật tả cảnh ngụ tình trong ngũ ngôn. Bức họa mùa xuân tràn đầy
8 câu cuối đoạn trích “Kiều ở lầu Ngưng sức sống, nên thơ, ngây ngất lòng người
Bích” bằng một bài văn trên một trang với hình ảnh: Cỏ thơm mùa xuân tiếp
giấy. nối với sắc xanh của trời. Trên cành lê
có mấy bông hoa đã nở.
IV. Hoạt động vận dụng
Hoạt động thầy trò Qua chủ đề đã tìm hiểu, em hãy cho biết
- Chốt lại những nội dung chính. em học tập được những gì về:
- GV dùng bảng phụ vẽ sơ đồ tóm tắt. 1. Cuộc đời và sự nghiệp của Nguyễn
- Học sinh dựa vào đó phát biểu. Du.
- GV yêu cầu HS khá giỏi vận dụng kiến 2. Phương pháp tả cảnh, tả người của
thức trong bài học để tìm hiểu, lí giải và Nguyễn Du.
đánh giá những đoạn trích Truyện Kiều 3. Bút pháp tả cảnh ngụ tình của Nguyễn
được học trong chương trình Ngữ Văn 9. Du.
V. Hoạt động tìm tòi mở rộng.
1. Tìm đọc Truyện Kiều và một số bài thơ viết về nhân vật trong truyện, bài nghiên
cứu, phê bình về các đoạn trích Truyện Kiều được học trong chương trình Ngữ Văn 9.
2. Đọc tham khảo các bài bình giảng về các đoạn trích Truyện Kiều đã học.
V. RÚT KINH NGHIỆM SAU GIỜ DẠY
................................................................................................................................................................................................................................................

..............................................................................................................................................................................................................................................

You might also like