Professional Documents
Culture Documents
Hình 2.a. Chiều dương sđđ cảm ứng theo qui tắc vặn nút chai;
b. Chiều dương sđđ cảm ứng theo qui tắc bàn tay phải
Chiều dương sức i n ng cảm ứng phù hợp với t th ng theo qui tắc vặn nút chai
b. Trường hợp thanh dẫn chuyển động trong từ trường
Khi thanh dẫn chuyển ng thẳng góc với ường sức t trường (thường gặp với máy
phát i n), trong thanh dẫn sẽ cảm ứng ra sức i n ng e = lBv
l: chiều dài tác dụng của thanh dẫn (m)
B: Cường t cảm (T)
V: tốc thanh dẫn (m/s)
Chiều của sức i n ng cảm ứng xác ịnh theo qui tắc bàn tay phải
2. Định luật lực điện từ
Khi thanh dẫn mang dòng i n ặt thẳng góc với ường sức t trường (thường gặp
trong ng cơ i n), thanh dẫn sẽ chịu tác dụng của lực t :
F t = lBi (N)
i: dòng i n (A)
B: t cảm (T)
l: chiều dài (m)
Chiều lực i n t xác ịnh theo qui tắc bàn tay trái
3. Định luật mạch từ, tính toán mạch từ
a. Định luật mạch từ
Mạch t của máy i n phải khép kín ể dẫn t th ng, xét mạch t ơn giản như hình
3, mạch t ng nhất làm bằng thép KTĐ và có m t dây quấn
Hình 3. Mạch từ
Nếu H là vecto cường t trường do m t tập hợp dòng i n i1, i 2 ,...i k ,...i n tạo ra
và nếu l là m t ường cong kín bao quanh chúng thì:
Định luật dòng i n toàn phần: Hdl i
l
Áp dụng cho hình b ta có: H.l = wi
Trong ó: dòng i n ij nào có chiều phù hợp với chiều ã chọn theo qui tắc vặn nút chai
thì mang dấu dương, kh ng phù hợp mang dấu âm
k: chỉ số tên oạn mạch t
j: chỉ số tên cu n dây dòng i n
b. Tính toán mạch từ
Tính toán mạch t theo 2 cách: Bài toán thuận: Cho biết t th ng, tính dòng i n t
hóa hoặc số vòng dây ể sinh ra t th ng ấy
Hình 1.2. Mạch từ MBA 1 pha kiểu trụ (a), kiểu bọc (b)
Trụ ể ặt dây quấn
G ng ể khép kín mạch t giữa các trụ
Dây quấn MBA:
Dây quấn MBA ể dẫn dòng i n, ể nhận năng lượng vào và truyền năng lượng ra,
thường làm bằng ng hoặc nh m, tiết di n tròn hoặc chữ nhật, bên ngoài dây dẫn có bọc
cách i n
Dây quấn g m nhiều vòng dây ược l ng vào trụ thép, giữa các vòng dây, giữa dây
quấn với lõi thép ều có cách i n MBA thường có 2 hoặc nhiều dây quấn, khi các dây
quấn ặt trên cùng 1 trụ, thì dây quấn thấp áp ặt sát trụ thép, dây quấn cao áp ặt l ng ra
ngoài, làm vậy sẽ giảm ược vật li u cách i n
Dây quấn ng tâm: Với dây quấn ng tâm tiết di n ngang là những vòng tròn
ng tâm Những kiểu dây quấn ng tâm chính: dây quấn hình trụ (h1.3.a, b)
dùng cho cả dây quấn hạ áp và cao áp; Dây quấn hình xoắn h c) dùng cho dây
quấn hạ áp có nhiều sợi chập; dây quấn hình xoáy ốc liên tục (h1.3.d) dùng cho
dây quấn cao áp tiết di n chữ nhật
Dây quấn xen kẽ: Các bánh dây cao và hạ áp lần lượt xen kẽ nhau dọc theo trụ
thép.
Để làm mát và tăng cường cách i n cho máy, người ta ặt lõi thép và dây quấn
trong trong 1 thùng chứa dầu MBA, ối với MBA có c ng suất lớn, vỏ thùng có cánh tản
nhi t Ngoài ra còn có sứ xuyên ra ể nối các ầu dây quấn ra ngoài, có b phận chuyển
mạch ể iều chỉnh i n áp, rơle hơi ể bảo v máy, bình dãn dầu, thiết bị chống ẩm,…
Hình 1.6. Sơ đồ nguyên lý của MBA một pha hai dây quấn
Trong ó, E1, E2 là s hi u dụng của dây quấn sơ và thứ cấp
W1m
E1 2.f.W1m 4, 44.f.W1.m
2
W2m
E2 2.f.W2 m 4, 44.f.W2 .m
2
Tỷ số MBA
Tỷ số của MBA ược xác ịnh như sau:
E W
k 1 1
E 2 W2
Nếu bỏ qua sụt áp và t th ng tản trong cu n dây thì U1 E1; U2 E2:
W E U
k 1 1 1
W2 E 2 U 2
Nếu bỏ qua tổn thất trong MBA, nghĩa là U1I1 U2I2 thì:
U I
k 1 2
U 2 I1
Nếu W1 W2 U1 U2 I2 I1 : MBA giảm áp
Nếu W2 W1 U2 U1 I1 I2 : MBA tăng áp
Vậy, dây quấn sơ cấp và thứ cấp kh ng liên h trực tiếp với nhau về i n nhưng nhờ
t th ng chính nên năng lượng ược truyền t dây quấn sơ sang dây quấn thứ cấp.
Th.S Phan Thị Hồng Phượng 10
Bài giảng Máy điện
1.4. Các đại lƣợng định mức của MBA
Đại lượng ịnh mức của MBA do nhà chế tạo quy ịnh, thường ghi trên nhãn máy,
giúp người sử dụng dùng máy úng kỹ thuật
C ng suất ịnh mức hay dung lượng của MBA (S m): là c ng suất toàn phần hay
còn gọi là c ng suất biểu kiến lấy ở ầu ra của dây quấn thứ cấp (VA, kVA,
MVA).
Đi n áp dây sơ cấp ịnh mức (U1 m): à i n áp của dây quấn sơ cấp mà khi
MBA làm vi c lâu dài với tải ịnh mức thì nhi t của dây quấn kh ng tăng quá
nhi t cho phép (V, kV)
Đi n áp dây thứ cấp ịnh mức (U2 m): là i n áp ầu ra của dây quấn thứ cấp khi
MBA kh ng tải và i n áp ặt vào dây quấn sơ cấp là ịnh mức
Dòng i n dây ịnh mức sơ cấp và thứ cấp (I1 m, I2 m): là dòng i n của dây quấn
sơ và thứ cấp ứng với c ng suất và i n áp ịnh mức (A, kA)
Đối với MBA 1 pha:
S S
I1dm 1dm I2dm 2dm
U1dm U 2dm
Đối với MBA 3 pha:
S S2dm
I1dm 1dm I2dm
3U1dm 3U 2dm
Tần số ịnh mức f
Ngoài ra còn có số pha, sơ tổ nối dây, i n áp ngắn mạch phần trăm, dòng
kh ng tải phần trăm, chế làm vi c, phương pháp làm mát,…
1.5. Máy biến áp lý tƣởng, máy biến áp thực
Máy biến áp lý tưởng có tính chất như sau:
- Cu n dây kh ng có i n trở
- T th ng chạy trong lõi thép móc vòng với 2 dây quấn, kh ng có t th ng tản và kh ng
có tổn hao trong lõi thép
- Đ t thẩm của thép rất lớn (=), như vậy dòng t hóa cần phải có ể sinh ra t th ng
trong lõi thép là rất nhỏ kh ng áng kể, do vậy sức t ng cần phải sinh ra t th ng trong
lõi thép cho bằng kh ng Nguyên lý của MBA lý tưởng 1 pha 2 dây quấn như ã xét ở
mục trước
Máy biến áp thực là MBA có xét ến các tổn hao trong dây quấn, tổn hao trong
mạch t và ngoài t th ng chính còn xét ến t th ng tản trong mạch t
1.6. Máy biến áp ba pha
1.6.1. Mạch từ MBA a pha
Để biến ổi i n áp của h thống dòng i n ba pha, ta có thể dùng ba MBA m t pha
(hình 1.7) hoặc dùng MBA ba pha (hình 1.8) Về cấu tạo, lõi thép của MBA ba pha g m
ba trụ Dây quấn sơ cấp kí hi u bằng các chữ in hoa: pha A kí hi u là AX, pha B là BY,
pha C là CZ Dây quấn thứ cấp kí hi u bằng các chữ thường: pha a là ax, pha b là by, pha
c là cz Đầu ầu là a, b, c; ầu cuối là x, y, z
Hình 2.1. Từ thông của MBA một pha hai dây quấn
Trên hình 2.1 trình bày MBA m t pha hai dây quấn, trong ó dây quấn sơ cấp nối
với ngu n, có số vòng dây W1; dây quấn thứ cấp nối với tải có tổng trở Zt, có số vòng dây
W2 Khi ặt i n áp u1 vào dây quấn sơ cấp, trong dây quấn sơ cấp có dòng i n i1 chạy
qua, chiều dòng i n i1 ược chọn tuỳ ý, còn chiều t th ng do i1 gây ra phải chọn phù
hợp với i1 theo qui tắc vặn nút chai Chiều s e1 và e2 phù hợp với chiều cũng theo qui
tắc vặn nút chai, chiều e1 trùng chiều với i1 Theo ịnh luật enz, dòng i n i2 (dòng cảm
ứng) có chiều chống lại t th ng sinh ra nó, chiều i2 ngược chiều với e2.
d d
e1 W1. ; e2 W2 .
dt dt
Ngoài t th ng chính chạy trong lõi thép, trong mba còn có t th ng tản t1 và
t2 T th ng tản kh ng chạy trong lõi thép mà móc vòng với kh ng gian kh ng phải vật
li u sắt t như dầu biến áp, vật li u cách i n Vật li u nầy có t thẩm bé, do ó t
th ng tản nhỏ hơn rất nhiều so với t th ng chính và t th ng tản móc vòng với dây quấn
sinh ra nó T th ng tản t1 do dòng i n sơ cấp i1 gây ra và t th ng tản t2 do dòng i n
thứ cấp i2 gây ra. T th ng tản t1 biến thiên móc vòng qua W1, t th ng tản t2 biến thiên
móc vòng qua W2 làm xuất hi n trong các dây quấn W1, W2 các s tản:
d t1 di d t 2 di
et1 W1. Lt1 1 ; e2 W2 . L t 2 2
dt dt dt dt
Biểu diễ et1 và et2 dưới dạng phức:
E t1 j Lt1I1 jX1I1 ; E t 2 j Lt 2I2 jX2I2
Đi n cảm tản 1 và L2 của dây quấn sơ cấp và thứ cấp
W1 t1 t1
L t1
i1 i1
W
Lt 2 2 t 2 t 2
i2 i2
Trong ó, t1 Wt1 t1 là t th ng tản móc vòng với dây quấn sơ cấp,
t 2 Wt 2 t 2 là t th ng tản móc vòng với dây quấn thứ cấp
I1 I0 I'2
Ia I
U1 Z't
Ra X
Hình 2.5. Sơ đồ thay thế chính xác của MBA 1 pha 2 dây quấn
Để ơn giản ta ưa sơ hình 2 5 về tương ương với sơ hình 2 6 Trong sơ
hình 2.6 ta có Z1I1 là i n áp rơi trên tổng trở của dây quấn sơ cấp, (-E1) là i n áp rơi trên
tổng trở của nhánh t hóa ặc trưng cho t th ng chính và tổn hao sắt t Ta có phương
trình như sau:
R th jXth I0 Zth I0 E1
Zth R th jXth là tổng trở t hóa ặc trưng cho mạch t
Rth là i n trở t hóa ặc trưng cho tổn hao sắt t :
Pst R th I02
Xth là i n kháng t hóa ặc trưng cho t th ng chính .
T sơ thay thế chính xác ta thấy: I1 I0 I2'
Hình 2.6. Sơ đồ thay thế chính xác của MBA một pha hai dây quấn
I0
U1 Rth
Z't
Xth
Hình 2.7. Sơ đồ thay thế MBA khi chưa bỏ qua nhánh từ hóa
U1 U1
I0
Zth R th jX th
U1
I'2
R 1
'
2
'
t
R R j X1 X '2 X 't
I1 I0 I'2
Th ng thường, tổng dẫn nhánh t hóa rất nhỏ, do ó có thể bỏ qua nhánh t hóa Ta
có sơ gần úng (hình 2.8a) Trong MBA thường R n Xn nên bỏ qua Rn (hình 2.8b)
Đi n trở và i n kháng ngắn mạch:
R n R1 R '2 ; Xn X1 X'2
Hình 2.8. Sơ đồ thay thế g n đúng của MBA một pha hai dây quấn
(bỏ qua nhánh từ hóa)
I0 0
U1
I1 I'2
R n
R 't j X n X 't
2.4. Đồ thị vecto của MBA
Đ thị vecto MBA cho thấy mối quan h về trị số và pha của các ại lượng trong
MBA Để vẽ ược thị vecto người ta dựa vào sơ thay thế và các phương trình ặc
trưng của MBA Hình 2 9 vẽ thị vecto của MBA theo sơ thay thế chính xác, ứng với
sơ thay thế chính xác ta có h phương trình ặc trưng:
I1 Io I'2
U1 E1 R1I1 jX1I1
U '2 E 2 R 2 I 2 jX 2 I 2
' ' ' ' '
Hình 2 9a là MBA mang tải có tính chất i n cảm, hình 2 9b là MBA mang tải có
tính chất i n dung
Th.S Phan Thị Hồng Phượng 22
Bài giảng Máy điện
Ở hình 2 9a, vì tải có tính chất i n cảm nên dòng i n I2 chậm pha sau sức i n
ng E2 m t góc là ψ2 và sức i n ng E1, E2 lu n chậm pha sau t th ng Φ Góc ψ2
X Xt
ược tính: 2 arctg 2
R2 Rt
Hình 2.9. Đồ thị vecto MBA mang tải có tính điện cảm (a) và tải có tính điện dung (b)
U1 U '2 R n I1 jX n I1
2.5. Xác định các thông số của MBA
2.5.1. Xác định các thông số của MBA ằng thí nghiệm không tải
Chế kh ng tải của MBA là chế mà phía thứ cấp hở mạch I2 = 0, phía sơ cấp
ược ặt vào i n áp U1.
a. Phương trình và sơ đồ thay thế MBA khi không tải
Khi kh ng tải I2 = 0 nên I1 = I0 ta có sơ thay thế hình 2.11.
U1 Z1I0 E1 hoặc U1 Z1 Zth I0 Z0 I0
Z0 Z1 Zth là tổng trở MBA kh ng tải
Th.S Phan Thị Hồng Phượng 23
Bài giảng Máy điện
Tổng trở z0 thường rất lớn vì thế dòng kh ng tải nhỏ khoảng 2% ÷ 10% dòng i n
ịnh mức
Công suất không tải: ở chế kh ng tải, c ng suất ưa ra phía thứ cấp bằng kh ng
nhưng MBA vẫn tiêu thụ c ng suất P0 g m c ng suất tổn hao sắt t trong lõi thép Pst và
c ng suất tổn hao trên i n trở dây quấn sơ cấp PR1 Vì dòng kh ng tải nhỏ nên có thể bỏ
qua nên ta có: P0 = Pst.
1,3
f
Pst p1,0/50 B G
2
50
Trong ó: p1,0/50 là suất tổn hao trong lá thép khi tần số 50Hz và t cảm 1T Đối với lá
thép KTĐ 3413 dày 0,35mm thì p1,0/50 = 0,6W/kg.
B: t cảm trong lõi thép (T)
G: khối lượng thép (kg)
Hệ số công suất không tải:
C ng suất phản kháng kh ng tải Q0 rất lớn so với c ng suất tác dụng kh ng tải P 0
nên h số c ng suất kh ng tải thấp
R0 P0
cos 0 0,1 0,3
R 02 X02 P02 Q02
T những ặc iểm ó, khi sử dụng MBA kh ng nên ể máy ở tình trạng kh ng tải
hoặc non tải.
c. Thí nghiệm không tải máy iến áp
Hình 2.13. Sơ đồ thay thế (a); Sơ đồ thí nghiệm (b) của MBA ngắn mạch
Tổng trở ngắn mạch:
Zn R1 R '2 j X1 X'2 R n jXn z n e j n
Đi n trở ngắn mạch: R n R1 R '2
Đi n kháng ngắn mạch: Xn X1 X'2
Có thế tính tổng trở ngắn mạch theo c ng thức:
z n R n2 X n2
Pd 2 .Pn
Pn là c ng suất o ược trong thí nghi m ngắn mạch là h số tải của MBA
Tổn hao sắt t trong lõi thép do dòng i n xoáy và t trễ gây ra Tổn hao này kh ng
phụ thu c vào tải mà phụ thu c vào t th ng chính, nghĩa là phụ thu c vào i n áp Tổn
hao sắt t bằng c ng suất o ược trong thí nghi m kh ng tải: Pst P0 = PFe
Hiệu suất MBA là t số gi a công suất đầu ra và công suất đầu vào:
P2 P2 .Sdm cos 2
P1 P2 Pst Pd .Sdm cos 2 P0 2 .Pn
P2 là c ng suất tác dụng ở ầu ra
P2 S2 cos 2 .Sdm cos 2
I S
2 2
I2dm S2dm
Nếu cos2 kh ng ổi, hi u suất cực ại khi 0 Sau khi tính ta có hi u suất cực
ại khi tổn hao ng bằng tổn hao sắt t 2 Pn P0 H số tải ứng với hi u suất cực ại là:
P0 / Pn Đối với MBA c ng suất trung bình và lớn, hi u suất cực ại khi h số tải
bằng 0,5 ến 0,7
Hình 3.3. Đồ thị vecto của MBA (a); Đường đặc tính ngoài của MBA
Th.S Phan Thị Hồng Phượng 30
Bài giảng Máy điện
2 là góc l ch pha giữa i n áp U2 với dòng I2 Chính là góc của tổng trở tải; n là
góc của tổng trở ngắn mạch
X
2 arctg 2
R2
I z cos n cos 2 I1z n sin n sin 2
U 2 % 1 n .100%
U1dm
I z cos n cos 2 I1dm z n sin n sin 2
U 2 % . 1dm n .100%
U1dm
U2 % UnR %cos 2 UnX %sin 2
Trong ó: = I1/I1dm
I1dm z n cos n
U nR % 100% U n %cos n
U1dm
I z sin n
U nX % 1dm n 100% U n %sin n
U1dm
T ó có thể thấy biến thiên i n áp thứ cấp phụ thu c vào h số tải và h số
c ng suất cos2 (hình 3.4). Đường ặc tính ngoài của MBA (hình 3.3b) biểu diễn quan h
U2 = f(I2) khi U1 = U1dm và cos2 = const.
Hình 3.4. uan hệ U2=f() khi cos2=const (a); U2=f(cos2) khi =const (b)
úc này, i n áp thứ cấp là:
U 2 %
U 2 U 2dm U 2 U 2dm 1
100
Dựa vào thị ta thấy, khi tải dung: I2 tăng, U2 tăng Khi tải cảm hoặc trở I2 tăng thì
U2 giảm Tải cảm U2 giảm nhiều hơn
3.3. Các phƣơng pháp điều chỉnh điện áp của MBA
Khi cung cấp i n phải ảm bảo chất lượng i n áp, do ó cần phải iều chỉnh i n
áp thứ cấp U2. Ta thấy ΔU = f(β, cos2) như vậy U2 phụ thu c vào β va cos2, ể giữ cho
U2 kh ng ổi khi tải MBA thay ổi thì tỉ số biến áp k phải thay ổi, nghĩa là phải thay ổi
số vòng dây W. Vậy, ở giữa hoặc cuối cu n dây người ta ưa ra m t số ầu dây khác
nhau ể thay ổi i n áp
Thường thay ổi số vòng dây cu n cao áp vì ở ó dòng i n nhỏ nên vi c thay ổi
số vòng dây ược dễ dàng hơn, thiết bị ổi nối cũng nhỏ gọn hơn Vì thế các MBA cấu
tạo có các ầu phân áp
Hình 3.6. Thiết bị đổi nối và quá trình điều chỉnh điện áp của MBA điều chỉnh dưới tải
Vi c ổi nối các ầu phân áp trong MBA iều chỉnh dưới tải phức tạp hơn và phải
có cu n kháng K (hình 3 6) ể hạn chế dòng i n ngắn mạch của b phận dây quấn bị nối
ngắn mạch khi thao tác ổi nối Hình 3 6 cũng trình bày quá trình thao tác ổi nối t ầu
nhánh X1 sang ầu nhánh X2 Trong ó, các T1, T2 là các tiếp xúc trượt; C1, C2 là các công
Hình 4.1. Sơ đồ đóng MBA vào lưới điện lúc không tải
Trong ó, ψ0 là góc pha của i n áp lúc óng MBA vào lưới
Phương trình cân bằng i n áp của dây quấn sơ cấp là:
d
u1 U1m sin t 0 R1i0 W1
dt
Ta thấy quan h = f(i0) là quan h phi tuyến, ể tính toán ơn giản ta giả thiết tỉ
l với i0, nghĩa là: i0 = W1/L1, với 1 là h số tự cảm của dây quấn sơ cấp, t ó ta có
phương trình sau:
U1m R d
sin t 0 1
W1 L1 dt
Giải phương trình trên ta có nghi m là:
= ' + "
Thành phần xác lập của t th ng:
' m sin t 0 mcos t 0
2
L1U1m
Với: m
W1 R12 L1
2
Xác ịnh hằng số C với iều ki n t = 0 trong lõi thép có t th ng dư dư, nên:
t 0 ' " t 0 mcos0 C dư
Suy ra: C mcos0 dư
R1
t
Vậy: " mcos 0 du e L1
T phương trình này ta thấy, iều ki n thuận lợi nhất khi óng MBA vào lưới i n là:
0 / 2 tức là i n áp u1 = U1m và t th ng dư = 0, lúc ó:
mcos t 0 m sin t
Tức là xác lập ngay khi óng MBA vào lưới i n, kh ng xảy ra quá trình quá
Điều ki n bất lợi nhất khi óng MBA vào lưới i n là:
Ψ0 = 0 tức i n áp u1 = 0 và t th ng dư dư > 0, lúc ó:
R1
t
mcost m du e L1
R1 R1
t
L1
Khi t thì max vì R1 L1 nên e L1
e 1
T th ng lúc này:
max 2m du
Vậy, t th ng max > 2m lúc làm vi c bình thường, nên lúc này lõi thép MBA rất bảo hòa
và dòng t hóa I0 trong quá trình quá sẽ rất lớn, cỡ 100 lần dòng I0.
Hình 4.2. Sự biến thiên từ thông lúc đóng mạch bất lợi nhất
Ví dụ: lúc bình thường: I0 = 5%I m
úc quá : I0 = 5I m MBA bị cắt khỏi lưới i n khi óng kh ng tải
U1
Với: In
R 2n Ln
2
Ngắn mạch xảy ra bất lợi nhất khi ψn = 0 với Rn << Ln
R
nt
i n 2In cost 2I n e Ln
Hình 4.4. Sóng quá điện áp (a); Sóng quá điện áp trước và sau chống sét (b)
Do có thiết bị chống sét tại các trạm biến áp mà trị số i n áp của sóng xung kích
giảm i nhiều lần, các thiết bị ặt trong trạm cũng như MBA còn chịu tác dụng của i n
áp có trị số t 4 ến 5 lần i n áp ịnh mức của lưới i n
Để giảm biên Um0 của sóng quá i n áp ta dùng b chống sét phóng i n P như
hình 6 4b ể dẫn i n tích của sóng xung kích xuống ất Ta thấy U m0 là biên trước khi
ặt chống sét rất lớn Sau tác ng của b chống sét, U m nhỏ hơn trị số thử bền cách
i n của MBA
4.3.2. Mạch điện thay thế khi có quá điện áp
Tần số sóng quá i n áp (xung kích) là:
1 1 1
fx x 6
2,08.105 Hz
2 Tx 4t d 4.1, 2.10
ập sơ thay thế: Gọi C'd là i n dung giữa các phần tử của dây quấn với nhau; C'q
là i n dung giữa các phần tử dây quấn với ất Khi quá i n áp, dung kháng XC rất nhỏ
so với R và XL. úc này ta có mạch i n thay thế hình 4 5
Hình 5.3. Sơ đồ và mạch điện thay thế khi thí nghiệm ngắn mạch MBA 3 dây quấn
Zn12 Z1 Z'2 R n12 jX n12
Zn13 Z1 Z3 R n13 jX n13
'
Zn 23 Z2 Z3 R n 23 jX n 23
' '
1
Z1 2 Zn12 Zn13 Zn 23
1
Giải h ta ược: Z'2 Zn12 Zn 23 Zn13
2
' 1
Z3 2 Zn13 Zn 23 Zn12
I%
I2 / k I1 .100 ; góc giữa I1 và I'2 cũng nhỏ
i
I1
Khi sử dụng máy biến dòng i n kh ng ược ể dây quấn thứ cấp hở mạch vì như
vậy dòng t hóa I0 = I1 rất lớn và lõi thép bão hòa nghiêm trọng sẽ nóng lên làm cháy dây
quấn Hơn nữa, t th ng bằng ầu sẽ sinh ra s nhọn ầu ở dây quấn thứ cấp và kh ng
an toàn cho người sử dụng.
Cấp chính xác và sai số của máy biến dòng i n:
10. MBA 1 pha 50kVA, 2400/240V, PCu dm = 680W, tổn hao thép 260W
a. Tính hi u suất khi h số c ng suất bằng 1 lúc ầy tải và nửa tải
b. Tính h số tải khi hi u suất cực ại và tính hi u suất cực ại MBA
11. MBA 1 pha 10kVA, 480/120V có các th ng số:
R1=0,6; R2=0,0375; X1=1; X2=0,0625; Rm=3000; Xm=500;
a. Dùng mạch i n tương ương hình a ể tính áp và dòng sơ cấp khi máy cung cấp
10kVA cho tải ở 120V và h số c ng suất bằng 0,85 (R-L).
b. Tính tổn hao ng sơ cấp và thứ cấp, tổn hao trong lõi thép và hi u suất?
12. MBA 1 pha 50kVA, 400/2000V có các th ng số:
R1=0,02; R2=0,5; X1=0,06; X2=1,5; Rm=500; Xm=167;
Máy cung cấp 40kVA cho tải có h số c ng suất 0,8 (R-L).
a. Dùng mạch i n tương ương hình a,b,c ể tính áp và dòng sơ cấp, tính biến
thiên i n áp thứ cấp %
b Tính hi u suất của tải ang xét và hi u suất cực ại của MBA?
13. MBA 3 pha có tổ nối dây Y/Y, 560kVA, 6000/400V, i%=2,6%, u n%=4%, P0=1570W,
Pn=7000W.
a. Tính dòng i n ịnh mức, dòng kh ng tải, h số c ng suất kh ng tải?
b. Tính các th ng số mạch i n thay thế MBA?
c. Xác ịnh h số tải ể hi u suất ạt cực ại?
d.Tính i n áp thứ cấp và hi u suất khi h số tải bằng 0,5 và cos=0,8(R-L).
14. MBA ba pha có tổ nối dây Y/Y, 560kVA, 6000/400V, các th ng số:
R1=0,4; R2=1,78.10-3; X1=1,31; X2=5,8.10-3; Rm=18274; Xm=1407.
Máy cung cấp 450kVA cho tải ba pha có h số c ng suất 0,8 (R-L).
a. Dùng mạch i n tương ương hình a,b,c ể tính áp và dòng dây sơ cấp, tính
biến thiên i n áp thứ cấp?
b. Tính hi u suất của tải ang xét và hi u suất cực ại của MBA?
Hình 6.1. Dây quấn kích từ quấn tập trung của MĐ đồng bộ
Dây quấn phần ứng có nhi m vụ cảm ứng ược m t sức i n ng nhất ịnh khi có
chuyển ng tương ối trong t trường khe hở và tạo ra sức t ng cần thiết cho sự biến
ổi năng lượng cơ i n Rõ ràng rằng nếu t trường khe hở có cực tính thay ổi thì sức
i n ng cảm ứng là sức i n ng xoay chiều
Hình 6.4. Dây quấn 1 lớp (a); dây quấn 2 lớp (b)
- Phân loại theo số pha: có dây quấn 1 pha, dây quấn 2 pha, dây quấn 3 pha
- Phân loại theo bước dây: Dây quấn bước ủ, bước dài, bước ngắn
- Phân loại theo cách nối các phần tử: dây quấn xếp, dây quấn sóng
- Phân theo hình dạng phần tử dây quấn: dây quấn ng khu n, ng tâm, phân
tán,...
Để hiểu rỏ cách nối các phần tử dây quấn, ta dùng sơ khai triển Sơ khai triển
là sơ nhận ược bằng cách cắt phần ứng bằng 1 ường thẳng song song với trục máy
r i trãi nó ra trên 1 mặt phẳng
6.2.2. Cách thực hiện dây quấn
Dây quấn máy i n xoay chiều ược ặt trong các rãnh trên stato hay roto, các rãnh
này có các dạng như sau:
Hình 6.5. Các dạng rãnh của dây quấn máy điện
Rãnh nửa kín dùng cho dây quấn stoto máy i n c ng suất P < 100kW, i n áp
U<1000V, loại rãnh này chỉ dùng dây dẫn tiết di n tròn ường kính nhỏ hơn 2,5mm
Rãnh nửa hở dùng cho dây quấn stato của các máy i n có c ng suất lớn P=300
400kW, i n áp U<1000V
Rãnh hở dùng cho dây quấn stato máy i n c ng suất lớn, i n áp cao Dây quấn
loại này thường dùng tiết di n chữ nhật, làm thành những bối dây trước r i sau ó ặt vào
rãnh Ở những máy i n c ng suất lớn, ể tránh lực i n t rất mạnh lúc xảy ra ngắn
Hình 6.6. Hình sao sức điện động (a); ph n tử dây quấn (b)
Ta thấy, ở i cực t thứ nhất, cạnh tác dụng thứ 1 ến thứ 12 hình thành hình sao
sức i n ng, các tia l ch pha nhau 300.
Ở i cực t thứ 2, cạnh tác dụng thứ 13 ến thứ 24 hình thành hình sao sức i n
ng, các tia l ch pha nhau 300 do có vị trí giống nhau trong t trường nên hoàn toàn
trùng với hình sao của i cực t thứ nhất
Cung = 600 xác ịnh ược vùng pha, t ó biết ược cạnh tác dụng của t ng pha
Cách nối dây quấn: Pha A: (1-7), (2-8); (13-19), (14-20)
Pha B: (5-11), (6-12); (17-23), (18-24)
Pha C: (9-15), (10-16); (21-3), (22-4)
Hình 6.14. Sơ đồ mạch điện thực (a) và tương đương (b) của dây quấn kiểu lồng sóc
Trong ó, rt là i n trở thanh dẫn, rv là i n trở của t ng oạn giữa 2 thanh dẫn của
vành ngắn mạch; ta thay thế mạch i n thực nói trên bằng mạch i n tương ương dựa
trên cơ sở tổn hao của 2 mạch i n ó bằng nhau
Đối với 1 nút bất kì, thí dụ 2 nút ta có: it2 = iv23 - iv12. Do dòng i n trong các oạn
của vòng ngắn mạch cũng l ch pha nhau 1 góc , ta có:
p It
I t 2I v sin 2I v sin và I v
2 Z 2sin p / Z
Vì tổn hao trên i n trở của mạch i n thực và mạch i n thay thế
phải bằng nhau, nghĩa là: ZI2t rt 2I2v rv ZI2t r
It và Iv là quan h dòng i n trong thanh dẫn và dòng i n trong
vành ngắn mạch Kết hợp với phương trình trên, ta tìm ược i n trở
rv
pha của dây quấn kiểu l ng sóc: r rt
2sin p / Z
2
Hình 7.2 Sự chuyển động tương đối của thanh dẫn trong từ trường hình sin
b. Sức điện động của 1 vòng dây. Sức điện động của một bối dây (ph n tử)
Sức i n ng của 1 vòng dây g m 2 thanh dẫn ặt trong 2 rãnh cách nhau 1 khoảng
y là hi u số hình học các s l ch nhau 1 góc (y/) của 2 thanh dẫn ó
Hình 7.4 Nhóm có q=3 bối dây trong từ trường (a) và sđđ nhóm có q=3 bối
S tổng của 1 nhóm bối dây Eq là tổng hình học của q vecto như hình 7 4a:
q q
sin sin
q 2 2 E pt1 2
E q AB 2OAsin 2AK
2 2 sin
sin
2 2
q
sin
E q qE pt 2 qE k
pt rl
q.sin
2
q
sin
Trong ó: krl = (tổng hình học các s )/(tổng số học các s ) = 2
q sin
2
Vậy: Eq 2f.k n k r qWpt 2f.k dq .q.Wpt . Với: k dq k n k r là h số dây quấn
d. Sức điện động của dây quấn 1 pha
Dây quấn 1 pha g m 1 hoặc nhiều nhánh ng nhất ghép song song do ó s của 1
pha là sức i n ng của 1 nhánh song song
Mỗi nhánh g m n nhóm bối dây có vị trí giống nhau trong t trường của các cực t
nên s của chúng c ng số học với nhau:
Ef 2.k dq .nqWpt f. 2k dq W.f.
Trong ó: W = nqWpt là vòng dây của 1 nhánh song song hay của 1 pha
7.2.2. Sức điện động dây quấn do từ trường sóng ậc cao
Biểu thức s t trường sóng bậc cao giống t trường bậc 1 Ở ây ta chú ý rằng
bước cực của t trường bậc nhỏ lần t trường sóng cơ bản (hình 7 5) vì vậy góc i n
2 của t trường sóng cơ bản ứng với góc 2 ối với t trường bậc , như vậy:
q
sin
2
/ ; k n sin ; k r
2
q sin
2
Th.S Phan Thị Hồng Phượng 62
Bài giảng Máy điện
H số dây quấn của sóng bậc :
k dq k n .k r
Tần số của sóng bậc :
f .f
Sức i n ng cảm ứng của sóng bậc :
2 2
E 2k dq W.f với Bm l. Bm l.
T những phân tích trên ta thấy rằng, khi t trường cực t phân bố kh ng hình sin,
sức i n ng cảm ứng trong dây quấn 1 pha là tổng của 1 dãy các s iều hòa có tần số
khác nhau Trị hi u dụng s ó có trị số:
E E12 E32 E52 ... E2 ...
7.3. Cải thiện dạng sóng sức điện động
Nguyên nhân làm cho s cảm ứng kh ng sin là t cảm B kh ng sin Sau ây là các
bi n pháp ể làm cho sức i n ng cảm ứng có dạng sin
7.3.1. Tạo độ cong mặt cực để B sin
Với là khe hở nhỏ nhất giữa mặt cực tăng dần về 2 phía mõm cực t , ể B hình
sin thì x cách giữa mặt cực bằng:
x
cos x /
Nếu gọi b là bề r ng mặt cực thì b = (0,650,76) và max = (1,52,5)
7.3.2. Rút ngắn ước dây quấn
Khi y = thì tất cả các sức i n ng bậc cao ều t n tại vì: k n sin / 2 1
Khi y < thì sức i n ng bậc cao tùy ý sẽ bị tri t tiêu, như: y / 4 / 5 vậy rút
4
ngắn dây quấn / 5 và k n5 sin 5 0 E5 0
52
Tương tự, muốn E7 = 0 thì rút ngắn / 7
Chú ý: Bước ngắn kh ng ng thời tri t tiêu tất cả s bậc cao vì vậy phải chọn bước
ngắn thích hợp; Rút ngắn bước d/q s bậc 1 cũng giảm i 1 ít nhưng kh ng áng kể
7.3.3. Thực hiện dây quấn rãi
Khi q = 1 thì kr = 1 nghĩa là các s bậc cao kh ng giảm
Khi q > 1 thì các s bậc cao ều giảm nhỏ
Xem bảng ta thấy rằng có 1 số bậc cao kh ng bị giảm yếu i mà có kr = kr1 bậc của
s ó có thể biểu thị như sau:
z 2mqk 1
Trong ó: k = 1,2,3, và m là số pha; q là số rãnh 1 pha dưới 1 cực t Vì 2mq=Z/p nên:
Z
z k 1 ; Các sóng iều hòa z gọi là sóng iều hòa răng
p
Sở dĩ có kr = kr1 là do góc l ch z giữa các s của các bối dây ặt trong các rãnh
liên tiếp do t trường bậc z hoàn toàn bằng góc l ch ứng với t trường sóng cơ bản:
Hình 8.1 Sức từ động đập mạch ở các thời điểm khác nhau
8.1.2. Sức từ động quay tròn
Biểu thức toán học st quay tròn:
F Fm sin t (*)
Hình 8.2 Vị trí sóng quay ngược (a) và quay thuận (b)
Thật vậy, giả sử xét 1 iểm bất kì của sóng sức t ng có trị số kh ng ổi:
sin t const hay t const
d
ấy vi phân theo thời gian:
dt
Ta thấy ạo hàm theo t chính là tốc góc quay:
d
0 ứng với sóng quay thuận, tức là dấu (-) trong biểu thức (*)
dt
d
0 ứng với sóng quay ngược, tức là dấu (+) trong biểu thức (*)
dt
H8 2a,b cho ta thấy vị trí của sóng quay thuận và ngược ở các thời iểm khác nhau
8.1.3. Quan hệ giữa sức từ động đập mạch và sức từ động quay
Để thấy rõ quan h giữa st ập mạch và st quay, trước hết ta chú ý rằng:
Theo ịnh luật toàn dòng i n, dọc theo ường sức t khép kín ta viết:
Hd l i.Wpt
Trong ó, H là cường t trường dọc theo ường sức t
Nếu giả thiết R rất nhỏ (Fe = ) nên HFe = 0, ta có: H2 iWpt
Vậy, st ứng với 1 khe hở kh ng khí bằng:
1
Fpt iWpt
2
Ta thấy, Đường biểu diễn st khe hở dưới 1 bước cực có thể biểu thị bằng hình chữ
1
nhật abcd có cao bằng iWpt và ở bước cực tiếp theo bằng hình chữ nhật dega với qui
2
ước nếu ường sức t hướng lên Fpt ược biểu thị bằng tung dương (hình 8 3b)
2 2
4
Trong ó: Fpt
Fpt cos.d Fpt sin 2
2
1 2
Và Fpt iWpt I.Wpt sin t
2 2
Thay vào ta ược: Fpt Fpt.m cos.sin t
1,3,5,...
2 2 2 2 I.Wpt
Trong ó: Fpt.m I.Wpt sin I.Wpt 0,9
2
St của 1 phần tử có dòng i n xoay chiều là tổng của sóng ập mạch phân bố
hình sin trong không gian và biến ổi hình sin theo thời gian
8.2.2. Sức từ động của dây quấn 1 lớp ước đủ
Xét st dây quấn 1 lớp có q=3 phần tử, phần tử có Wpt vòng dây, góc l ch pha của 2
2p
phần tử cạnh nhau: Tìm st tổng (bằng tổng 3 st của 3 phần tử)
Z
Hình 8.4 Stđ của dây quấn một lớp bước đủ có q=3
St bậc 1 của 1 nhóm có q phần tử:
Fq1 q.k r1Fpt1 với kr1 là h số quấn rãi
Sóng bậc của 1 nhóm có q phần tử:
Fq q.k r Fpt với kr là h số quấn rãi bậc .
St của dây quấn 1 lớp bước ủ:
8.2.3. Sức từ động của dây quấn một pha hai lớp ước ngắn
St của dây quấn 1 pha 2 lớp bước ngắn có thể ược xem như tổng st của 2 dây
quấn 1 lớp bước ủ, 1 ặt ở lớp trên và 1 ặt ở lớp dưới nhưng l ch pha nhau 1 góc
i n (hình 8 5)
Hình 8.5 Stđ của dây quấn một pha 2 lớp bước ngắn
Đối với sóng cơ bản = 1, góc l ch = (1 - ) với = y/
Đối với sóng bậc 1:
Ff 2Fq1cos 1 2Fq1k n1
2
Với: k n1 cos 1 sin
2 2
Tương tự ối với sóng bậc :
Ff 2Fq cos 1 2Fq k n
2
Với: k n cos 1
sin
2 2
Vậy, st của dây quấn 1 pha 2 lớp bước ngắn:
Ff 2qk r k n Fptm cos sin t Ffcos sin t
1,3,5,... 1,3,5,...
2 2 Wk dq Wk dq
Trong ó: Ff x I 0,9 I
p p
Với W 2pqWpt là số vòng dây của 1 pha
3 3 2 Wk qd Wk dq
Trong ó: Ff x I 1,35 I
2 p p
Hình 8.6 Cộng các stđ quay thuận bậc của các pha
St của dây quấn 3 pha là tổng các st bậc = 6k+1 quay thuận và các st bậc =
3 n
6k-1 quay ngược, có biên : Ff và tốc : hay n với n = 60f/p.
2
8.4. Sức từ động của dây quấn 2 pha
9.2.2. Rotor (phần quay) Rotor là phần quay g m lõi thép, dây quấn và trục máy
- Lõi thép: õi thép rotor g m các lá thép kỹ thuật i n ược lấy t phần bên trong của
lõi thép stator ghép lại, mặt ngoài dập rãnh (hình 9 2a) ể ặt dây quấn, ở giữa có dập lỗ
ể lắp trục. Hình 9 3c là ký hi u ng cơ trên sơ iều khiển
- Dây quấn roto: Dây quấn rotor của máy i n kh ng ng b có hai kiểu: rotor ngắn
mạch còn gọi là rotor l ng sóc và rotor dây quấn
s
Dựa vào các phương trình cơ bản sau khi qui ổi và hai mạch i n ở trên ta thành
lập mạch i n thay thế hình 9.8 cho ng cơ i n kh ng ng b khi rotor quay giống như
máy biến áp, ở ây dây quấn sơ cấp MBA là dây quấn stator, dây quấn thứ cấp máy biến
áp là dây quấn rotor và phụ tải máy biến áp là i n trở cơ giả tưởng R’cơ =R2’(1-s)/s, ây
là i n trở ặc trưng cho c ng suất cơ Pcơ trên trục ng cơ
Để thuận ti n cho vi c tính toán, sơ hình 9.8 ược xem gần úng tương ương
với sơ hình 9.9 khi chuyển nhánh t hóa về nối trực tiếp với i n áp U1 ược sử dụng
nhiều trong tính toán ng cơ i n kh ng ng b
T sơ thay thế có thể tính dòng i n stator, dòng i n rotor, moment, c ng suất
cơ và những tham số khác Như vậy ta ã chuyển vi c tính toán m t h Đi n - Cơ về
vi c tính toán mạch i n ơn giản
n n
Nếu thay s 1 ta sẽ có quan h n = f(M), ó là ường ặc tính cơ của ng cơ
n1
kh ng ng b
ĐC sẽ làm vi c ở iểm m men quay bằng m men cản.
Các đặc điểm của mômen quay của ĐC KĐB:
a) M men tỷ l với bình phương i n áp, nếu i n áp ặt vào ĐC thay ổi thì m men
ng cơ thay ổi rất nhiều (hình 9.13b).
Đối với ĐC roto l ng sóc thường có các tỷ số sau:
Mmở/M m = 1,1 ÷ 1,7 ; Mmax/M m = 1,6 ÷ 2,5
9.8. Mở máy động cơ không đồng bộ
ĐC KĐB ba pha có m men mở máy Để mở máy ược, m men mở máy ĐC phải
lớn hơn m men cản của tải lúc mở máy
Dòng khởi ng càng nhỏ càng tốt ể kh ng ảnh hưởng ến phụ tải khác
Thời gian khởi ng càng nhỏ càng tốt ể máy có thể làm vi c ược ngay
Thiết bị khởi ng ơn giản, rẻ tiền, tin cậy và ít tốn năng lượng
Những yêu cầu trên là trái ngược nhau, vì thế tùy theo yêu cầu sử dụng, c ng suất
ng cơ và c ng suất của lưới i n mà ta chọn phương pháp khởi ng thích hợp
Khi mở máy, s=1 theo sơ thay thế gần úng, dòng i n pha lúc mở máy:
U1
Ipmm
R R '2 X1 X '2
2 2
1
Dòng mở máy lớn bằng 5 ÷ 7 lần dòng ịnh mức Đối với lưới i n c ng suất nhỏ sẽ
làm cho i n áp mạng i n tụt xuống, ảnh hưởng ến sự làm vi c của các thiết bị khác Vì
thế, cần có các bi n pháp ể mở máy
9.8.1. Mở máy ĐC KĐB roto dây quấn
Khi khởi ng dây quấn r to ược nối với các i n trở phụ Rpk (hình 3 17a) Đầu
tiên K1 và K2 mở, ng cơ khởi ng qua i n trở phụ lớn nhất, sau ó óng K1 r i K2
giảm dần i n trở phụ về kh ng Đường ặc tính m men ứng với các i n trở phụ khởi
ng Rp1 và Rp2 ở hình 3 17b úc khởi ng, n = 0, s = 1, muốn m men khởi ng ạt
cực ại Mk = Mmax thì sth = 1.
Nhờ có i n trở mở máy, dòng i n mở máy giảm xuống, m men mở máy tăng Đó
là ưu iểm lớn của ng cơ roto dây quấn
Hình 9.16 hởi động dùng điện kháng(a); khởi động dùng MBATN (b)
Đi n áp ặt vào dây quấn stato khởi ng là:
Umm= kU1 (k < 1)
Dòng i n mở máy:
Imm= kImmtt
với Immtt: dòng mở máy trực tiếp Immtt = U1/zn
M men mở máy: Mmm = k2 Mmmtt.
b. hởi động dùng mba từ ngẫu
Trước khi khởi ng: cắt CD2, óng CD3, MBA TN ể ở vị trí i n áp ặt vào ng
cơ khoảng 0 6U m, óng CD1 ể nối dây quấn stato vào lưới i n th ng qua MBA TN,
ng cơ quay ổn ịnh, cắt CD3, óng CD2 ể nối trực tiếp dây quấn stato vào lưới.
Khi khởi ng, ng cơ ược cấp i n:
Umm = k U1 (k < 1)
úc ó dòng i n mm:
Imm = k Immtt
Dòng i n mba TN nhận t lưới i n:
I1 = k Imm = k2 Immtt
M men khởi ng:
Mmm = k2Mmmtt
b. hởi động bằng đổi nối sao – tam giác
úc làm vi c bình thường, ng cơ nối tam giác, khi khởi ng nối sao Sau khi tốc
quay gần ổn ịnh chuyển về nối tam giác ể làm vi c
Hình 9.17 hởi động bằng đổi nối sao – tam giác
Th.S Phan Thị Hồng Phượng 86
Bài giảng Máy điện
Dòng i n dây khi nối tam giác và khi nối sao:
3U1
Id
zn
U1
IdY
3z n
Mở máy bằng phương pháp này thì dòng i n dây của mạng giảm i 3 lần M men
3
2
mở máy giảm i 3 lần
9.9. Điều chỉnh tốc độ động cơ không đồng bộ
Trước ây, nếu có yêu cầu iều chỉnh tốc cao thường dùng ng cơ i n 1 chiều
Ngày nay nhờ kỹ thuật i n tử phát triển nên vi c iều chỉnh tốc ng cơ KĐB kh ng
gặp khó khăn mấy với yêu cầu phạm vi iều chỉnh, bằng phẳng khi iều chỉnh và năng
lượng tiêu thụ
Phương pháp iều chỉnh có thể thực hi n trên stato (thay ổi i n áp U ưa vào dây
quấn stato, thay ổi số i cực t p dây quấn stato, thay ổi tần số f của ngu n i n) và
trên roto (thay ổi i n trở roto, nối cấp hoặc ưa s phụ vào roto)
9.9.1. Điều ch nh tốc độ ằng cách thay đổi điện áp
Ta biết, h số trượt tới hạn kh ng phụ thu c vào i n áp Nếu R'2 kh ng ổi thì khi
giảm i n áp ngu n U1, h số trượt tới hạn sẽ kh ng ổi còn Mmax giảm tỉ l với U12 Vậy
họ ặc tính thay ổi như hình 9 18, lúc này tốc cũng thay ổi theo Phương pháp này
chỉ thực hi n khi máy mang tải, vì khi máy kh ng tải ta giảm i n áp ngu n thì tốc gần
như kh ng ổi
Hình 9.18 Điều chỉnh tốc độ bằng cách thay đổi điện áp nguồn
a) Sơ đồ mạch động lực; b) Đặc tính cơ với các U khác nhau
9.9.2. Điều ch nh tốc độ ằng cách thay đổi tần số
Với iều ki n năng lực quá tải kh ng ổi, có thể tìm ra ược quan h giữa i n áp
U1, tần số f1 và momen M Trong c ng thức tính momen cực ại, khi bỏ qua i n trở R 1
thì momen cực ại trở thành:
U12
M max C 2 , với C là h số
f1
Hình 9.18 Điều chỉnh tốc độ bằng cách thay đổi t n số nguồn điện
a) Sơ đồ khối; b) Đặc tính cơ U1 f không đổi
Giả thiết U'1 và M' là i n áp và momen ứng với tần số f1', căn cứ vào iều ki n năng
lực quá tải kh ng ổi, ta có:
M 'max M max M ' M 'max U1'2f12
hay
M' M M M max U12f1'2
U1' f1' M'
Do ó:
U1 f1 M
Trong thực tế ứng dụng thường yêu cầu momen kh ng ổi, nên ta có:
U1' f1' U
hay 1 const
U1 f1 f1
Trường hợp yêu cầu Pcơ kh ng ổi, nghĩa là momen tỉ l nghịch với tần số, ta có:
M1' f1 U1' f'
suy ra 1
M1 f1' U1 f1
Tóm lại, khi thay ổi tần số f1, ta phải ng thời thay ổi U1 ưa vào ng cơ
Trường hợp U1/f = Cte và tần số giảm có ặc tính cơ như hình 9 18b Cách iều chỉnh này
có các ặc tính thích hợp với loại tải cần MC = Cte khi vận tốc thay ổi
9.9.3. Điều ch nh tốc độ ằng cách điều ch nh điện trở roto
Thay ổi i n trở dây quấn roto bằng cách mắc thêm biến trở ba pha vào mạch roto
của ĐC roto dây quấn như hình 9.19
Hình 9.19 Điều chỉnh tốc độ ĐC roto dây quấn dùng điện trở
a) Sơ đồ điều chỉnh; b) Đặc tính cơ
Hình 9.19 Điều chỉnh tốc độ ĐC roto dây quấn dùng điện trở
c) Sơ đồ mạch hở; d) Sơ đồ mạch kín
9.9.3. Điều ch nh tốc độ ằng cách nối cấp trả năng lượng về nguồn
Năng lượng trượt tần số f2 = sf1 lẽ ra tiêu hao trên i n trở phụ ược chỉnh lưu thành
năng lượng 1 chiều sau ó qua b nghịch lưu ược biến ổi thành năng lượng xoay chiều
tần số f và trả về ngu n
Hình 9.2 Điều chỉnh tốc độ bằng cách nối cấp trả năng lượng về nguồn, sơ đồ mạch hở
Th.S Phan Thị Hồng Phượng 89
Bài giảng Máy điện
Quan h giữa h số trượt s và góc mở của thyristor:
- Đi n áp ra của chỉnh lưu cầu 3 pha: UC 1,35sK D U
- Đi n áp ra của nghịch lưu cầu 3 pha: U N 1,35K BUcos
Wk
Với: K D 2 dq2 ; sKDU: i n áp ra của roto; KB: tỉ số biến áp
W1k dq1
KB
Vậy, t c ng thức trên ta có: s cos với 900 < <1800 nên cos < 0
KD
Hình 9.21 Điều chỉnh tốc độ bằng cách nối cấp trả năng lượng về nguồn, sơ đồ mạch kín
9.10. Động cơ không đồng bộ ứng dụng hiệu ứng mặt ngoài
Ta mong muốn ĐC KĐB có Mk lớn và Ik nhỏ, lúc làm vi c có hi u suất cao Với
những ặc iểm ó người ta ã chế tạo ra ĐC KĐB ứng dụng hi u ứng mặt ngoài với
những ưu iểm nhất ịnh
9.10.1. Động cơ Roto rãnh sâu
oại ĐC này người ta lợi dụng hi n tượng t th ng tản trong rãnh roto gây nên hi n
tượng hi u ứng mặt ngoài khi khởi ng làm i n trở roto tăng lên ể cải thi n ặc tính
khởi ng
Hình 9.22 Sự phân bố từ thông tản và mật độ dòng điện ở rotokhi khởi động (a);
Đặc tính cơ khi khởi động (b)
Thường chiều cao của rãnh roto h = 40 70 mm và tỉ số h/b = 10 12 lần i n trở
roto tăng 3 ến 4 lần khi khởi ng Với i n trở R2(1) là i n trở khi h số trượt bằng giá
trị ịnh mức, dòng i n phân bố ều ( ường 1); R2(2) là i n trở khi h số trượt bằng 1,
dòng i n tập trung trên mi ng rãnh ( ường 2); còn ường 3 là ường biểu diễn ặc tính
cơ thực tế của ĐC roto rãnh sâu khi s thay ổi t 1 s m Khi ó R2(2) giảm dần về R2(1).
Hình 9.23 Mạch điện thay thế động cơ roto rãnh sâu
B i số dòng và b i số momen ở i n áp ịnh mức:
Ik M max
4,5 6 và 1 1, 4
Idm M dm
Hi u suất của ng cơ rãnh sâu kh ng khác rãnh thường là bao, chỉ có cos hơi thấp
vì i n kháng tản roto rãnh sâu lớn hơn rãnh thường Cũng vì lí do ó nên Mmax cũng nhỏ
hơn Phạm vi c ng suất loại ĐC này khoảng 50 200kW.
9.10.2. Động cơ Roto hai lồng sóc
ng sóc ngoài dùng ể mở máy, chế tạo với tiết di n S nhỏ, vật li u có i n trở suất
lớn, ể có i n trở khởi ng R2kd lớn
ng sóc trong gọi là l ng sóc làm vi c, chế tạo với tiết di n S lớn, vật li u có i n
trở suất nhỏ ể có i n trở làm vi c R2lv nhỏ
Nguyên lý: khi mở máy f2 = f1, do hi u ứng mặt ngoài nên dòng i n tập trung ở l ng sóc
ngoài, mà R2 ngoài lại lớn nên Mk lớn Khi làm vi c bình thường tần số f2 nhỏ mà R2 cũng
nhỏ nên dòng i n lớn và momen chủ yếu là do l ng sóc này tạo ra
Hình 9.24 Sự phân bố từ thông tản (a) và phân bố mật độ dòng (b)
của ĐC roto 2 lồng sóc
Hình 9.25 Mạch điện thay thế động cơ ĐB roto 2 lồng sóc
B i số dòng i n và momen của ĐC roto 2 l ng sóc nằm trong khoảng:
Ik M max
4 6 và 1, 2 2
Idm M dm
Đi n kháng tản roto lớn nên cos thấp So với loại roto rãnh sâu thì ng cơ i n
loại này dùng nhiều kim loại màu hơn nhưng có thể thiết kế ặc tính mở máy linh hoạt
hơn Phạm vi c ng suất loại này cở 30 1250kW.
Hình 9 26 trình bày ặc tính M = f(s) của ng cơ i n thường ( ường 1), ĐC rãnh
sâu ( ường 2) và ĐC roto l ng sóc kép ( ường 3).
Hình 10.2 Sơ đồ động cơ một pha tạo nên bằng cách tách ra một trong hai pha
Xét ĐC KĐB 1 pha như chế ng cơ kh ng ối xứng của ng cơ hai pha m = 2,
0
có 2 cu n dây ặt l ch nhau 1 góc 90 i n, trong ó pha A tách ra nên dòng IA = 0 và pha
B còn lại có I1 = IB Máy nối vào lưới i n có U1, ta có:
I A I A1 I A2
với IA1 , IB1 và IA2 , IB2 là dòng thứ tự thuận và ngược, còn
I B I B1 I B2
IA1 jIB1 và IA1 jIB1 Giải h phương trình trên ta ược:
IB1 I11 I B jI A / 2 I B / 2 vì I A 0
IB2 I21 IB jI A / 2 I B / 2 vì I A 0
Đi n áp 1 pha: U1 UB UB1 UB2 U11 U12
Biểu diễn i n áp thứ tự thuận và ngược theo dòng I và Z tương ứng:
U B1 U11 I11Z11 I1Z11 / 2
U B2 U12 I12 Z12 I1Z12 / 2
Hình 10.3 Mạch điện thay thế g n đúng của động cơ không đồng bộ một pha
Trong ó:
r1: i n trở của dây quấn stator
x1: i n kháng tản của dây quấn stator
xm: i n kháng t hóa
r’2: i n trở của dây quấn rotor qui về dây quấn stator
x’2: i n kháng tản của dây quấn rotor qui về dây quấn stator
U1: i n áp của ngu n
Giả thiết rằng rotor quay với tốc nào ó trong t trường quay thuận, ứng với h
số trượt s úc này dòng i n cảm ứng trong dây quấn rotor có tần số sf, f là tần số lưới
i n nối vào dây quấn stator Cho rằng tổn hao sắt kh ng áng kể hoặc g p vào tổn hao
quay Như vậy giống máy i n kh ng ng b ba pha, tổng trở của dây quấn rotor ứng
H số c ng suất:
cos = cos46,740 = 0,685
tốc ng cơ:
n = (1-s)n1 = (1 - 0,05) 60 x 60/2 = 1710vp/ph
c ng suất cơ:
C ng suất cơ: Pcơ = I12 R T R N 1 s 2,22. 59 2,67 1 0,05 259 W
C ng suất trên ầu trục : P2 = PCơ -pFe- pq = 259 – 35 - 10 = 214 W
C ng suất ng cơ tiêu thụ t lưới i n :
P = U.Icosϕ = 230.2,2 cos 46,74o = 346,77 W
Hi u suất Đ ng cơ:
P2 / P2 214 / 34722 0,614 61,7%
10.2. Các loại động cơ không đồng bộ một pha
10.2.1. Động cơ không đồng ộ dùng cuộn dây phụ
oại ng cơ này ược dùng khá phổ biến như máy iều hòa, máy giặt, dụng cụ cầm
tay, quạt, bơm ly tâm
Các phần chính của loại ng cơ này cho trên hình 4 5a g m dây quấn chính NC (dây
quấn làm vi c), dây quấn phụ (dây quấn mở máy NK) Hai cu n dây này ặt l ch nhau 1
góc 900 i n trong kh ng gian Và roto l ng sóc
Để có ược m men mở máy, người ta tạo ra góc l ch pha giữa dòng i n qua cu n chính
IC và dòng qua cu n dây phụ IP bằng cách mắc thêm m t i n trở nối tiếp với cu n phụ
hoặc dùng dây quấn cở nhỏ hơn cho cu n phụ, góc l ch nầy thường nhỏ hơn 30 0. Dòng
trong dây quấn chính và trong dây quấn phụ sinh ra t trường quay ể tạo ra momen mở
máy Đ thị vectơ lúc mở máy ược trình bày trên hình 10.4b.
Khi tốc ạt ược 70÷75 % tốc ng b , cu ng dây phụ ược cắt ra nhờ c ng
tắc ly tâm K và ng cơ tiếp tục làm vi c với cu n dây chính Đặc tính momen ược trình
bày trên hình 10.4c.
Th.S Phan Thị Hồng Phượng 98
Bài giảng Máy điện
Hình 11.3 Cực từ của máy đồng bộ cực lồi (a); dây quấn cản hoặc dây quấn mở máy
1. lá thép cực từ; 2. dây quấn kích thích; 3. Đuôi cực từ; 4. Nêm; 5. lõi thép roto
Với các máy c ng suất lớn, roto ược ghép t các lá thép dày t 1 ến 6mm, dập
ịnh hình và ghép trên giá ở roto Cực t ặt trên roto ghép bằng lá thép dày t 1 ến
1,5mm Dây quấn kích thích ược quấn ịnh hình và l ng vào thân cực t .
Trên bề mặt cực t có 1 b dây quấn ngắn mạch như dây quấn l ng sóc của MĐ
KĐB Với máy phát i n ây là dây quấn, còn với ĐC ây là dây quấn mở máy Dây quấn
mở máy có i n trở lớn hơn dây quấn cản
Dạng mặt cực ể khe hở kh ng khí kh ng ều, mục ích là làm cho t cảm phân bố
trong khe hở kh ng khí hình sin ể s cảm ứng ở dây quấn stato hình sin. Loại r to nầy
dùng ở các MF có tốc thấp, có nhiều i cực như máy phát kéo bởi tuốc bin thủy i n
Hình 11.5 Lõi thép và mặt cắt ngang rotor của máy điện đồng bộ cực ẩn
Roto máy ng b cực ẩn ược làm bằng thép hợp kim, gia c ng thành hình trụ và
phay rãnh ể bố trí dây quấn kích thích Phần kh ng phay rãnh tạo nên mặt cực của máy.
Vì máy cực ẩn có 2p=2 (n=3000vg/ph) nên ể hạn chế lực li tâm thì D<1,11,15m.
Để tăng c ng suất ta tăng chiều dài roto l ến 6,5m.
Dây quấn kích thích thường là dây ng trần tiết di n chữ nhật, quấn theo chiều dẹt
thành t ng bối, giữa các vòng dây có 1 lớp cách i n bằng mica mỏng. Các bối dây ược
ép chặt trong các rãnh roto, sau ó mi ng rãnh ược kín bằng thanh thép kh ng t tính. 2
ầu ra của dây quấn kích thích ược nối với 2 vành trượt gắn trên trục máy Máy phát
kích thích thường ược nối cùng trục với roto
11.3 Hệ thống kích từ của máy điện đồng bộ
11.3.1 Yêu cầu đối với hệ thống kích từ
- Khi làm vi c bình thường có khả năng iều chỉnh ược dòng i n kích t I t = Ut/rt ể
duy trì i n áp ịnh mức
- Có khả năng cưỡng bức dòng kích t tăng nhanh khi i n áp lưới giảm thấp do có ngắn
U tm 0,5 U tdm
mạch ở xa, thường trong khoảng 0,5 giây phải ạt 0, 2 , như hình 11 6
U tdm
- Tri t t kích thích khi có sự cố bằng i n trở tri t t RT
Hình 11.8 Hệ thống tự kích thích hỗn hợp của máy điện đồng bộ
11.4 Nguyên lý làm việc của máy phát điện đồng bộ
Đ ng cơ sơ cấp 1 (tuốc bin hơi) quay r to máy phát i n ng b ến gần tốc
ịnh mức (hình 11 9), máy phát i n m t chiều 7 ược thành lập i n áp và cung cấp
dòng i n m t chiều cho dây quấn kích thích 4 máy phát i n ng b th ng qua chổi
than 5 và vành góp 6, rôto 3 của máy phát i n ng b trở thành nam châm i n Do r to
quay, t trường r to quét qua dây quấn phần ứng stato và cảm ứng ra s xoay chiều hình
sin, có trị số hi u dụng là:
E0 2 f W k dq0
Trong ó: E0 là s pha; W là số vòng dây của m t pha; kdq là h số dây quấn; 0 t
th ng cực t r to
Nếu r to có số i cực t là p, quay với tốc n thì s cảm ứng trong dây quấn stato
có tần số là: f = p n/60 (Hz) hoặc n = 60f/p (v/ph)
Hình 11.9 Sơ đồ nguyên lý của MF đồng bộ ba pha 1. Động cơ sơ cấp (tuabin hơi); 2.
Dây quấn stato; 3. Rôto của máy phát đồng bộ; 4. Dây quấn rôto; 5. Vành trượt; 6. Chổi
than tỳ lên vành trượt; 7. Máy phát điện một chiều nối cùng trục với máy phát điện ĐB
Khi d/q stato nối với tải, trong d/q sẽ có dòng i n ba pha chạy qua H thống dòng
i n này sẽ sinh ra t trường quay, gọi là t trường phần ứng, có tốc là: n1 = 60f/p
(v/p). Ta thấy tốc r to n bằng tốc t trường quay trong máy n1, gọi là máy i n ĐB.
11.5 Các đại lƣợng định mức
- Kiểu máy; số pha; tần số
- C ng suất ịnh mức là c ng suất ầu ra của máy tính toán theo iều ki n phát nóng
và làm vi c lâu dài mà kh ng bị hư hỏng
- Đi n áp dây
- Sơ nối các pha của phần tĩnh
- Dòng i n stato và roto
- H thống c ng suất
- Tốc quay
- Cấp cách i n của dây quấn stato và roto
Ngoài ra, còn ghi nhà máy chế tạo và năm sản xuất
11.6 Câu hỏi ôn tập
1 Vì sao lõi thép của roto máy i n ng b có thể chế tạo ược bằng khối thép rèn hoặc
bằng các lá thép dày mà kh ng cần phải dùng ến t n silic như ở lõi thép stato?
2 Thử vẽ cách nối các cu n dây của các cực t trong máy ng b cực ẩn và cực l i?
3 Máy i n ng b có cấu tạo gì khác so với máy KĐB?
4 Kết cấu của MĐ ĐB? Trong thực tế thường dùng MF i n ng b loại nào? Vì sao?
5 Các h thống kích t của máy i n ng b ?
Hình 12.1 Đồ thị vecto máy điện đồng bộ cực lồi (a) và máy cực ẩn (b)
12.1.2 Công suất máy điện đồng ộ cực ẩn
Với máy phát i n cực ẩn Xd = Xq = X b nên ta có c ng suất tác dụng:
E0
Pdt mU sin
Xdb
Khi máy phát i n cực ẩn phát c ng suất cực ại thì góc = 900.
C ng suất phản kháng:
mUE0 mU 2 mU
Q cos E0cos U
Xdb Xdb Xdb
12.1.3 Ổn định tĩnh
UE0
T biểu thức c ng suất tác dụng: P 3UIcos 3 sin
Xdb
Hình 12.2 Giới hạn ổn định tĩnh của máy phát ĐB cực ẩn
Hình 12.3 Giới hạn chế độ làm việc máy phát ĐB cực ẩn
Theo hình vẽ, ể ảm bảo phát nóng úng qui ịnh thì iểm làm vi c phải nằm trong
ường tròn tâm O bán kính OM (OM = S m).
Để phát nóng dây quấn kích t kh ng quá mức thì iểm làm vi c phải nằm trong
vòng tròn tâm O' bán kính O'M.
Để máy làm vi c ổn ịnh tĩnh thì iểm làm vi c nằm ở trong góc vu ng giới hạn, tức
là ường giới hạn ổn ịnh thực tế Vậy, Máy chỉ làm vi c trong hình bao trên ABCMNA
Th.S Phan Thị Hồng Phượng 107
Bài giảng Máy điện
12.2 Nghiên cứu máy điện đồng bộ cực lồi
12.2.1 Phương trình và đồ thị vecto
Khi máy phát i n làm vi c, t th ng cực t 0 sinh ra s E0 ở dây quấn stato Khi
máy có tải dòng i n I trong dây quấn stato sinh ra t trường phần ứng ư Ở máy ng
b cực l i do khe hở ngang trục và dọc trục khác nhau nên ta phân tích ư thành 2 thành
phần: ưd dọc trục và ưq ngang trục
T trường phần ứng ngang trục ưq tạo nên s ngang trục: Eq jIq X uq với Xưq
là i n kháng phản ứng phần ứng ngang trục
T trường phần ứng dọc trục ưd tạo nên s dọc trục: Ed jId Xud với Xưd là
i n kháng phản ứng phần ứng dọc trục
Ngoài ra dòng i n tải I còn sinh ra t th ng tản của dây quấn stato ược ặc trưng
bởi i n kháng tản Xt kh ng phụ thu c hướng dọc trục hoặc ngang trục, tương ứng có s
tản là: E t jI X t jId X t jIq X t
Phương trình i n áp của máy phát i n ng b cực l i:
U E0 jId Xud jId X t jIq X uq jIq X t
E0 U2 1 1
Pdt mU sin m sin 2
Xd 2 Xq Xd
Ta thấy c ng suất i n t g m 2 thành phần:
mUE 0
Thành phần sin do dòng i n kích t tạo nên tỉ l với sin Đó là thành
Xd
phần c ng suất chủ yếu của máy phát
U2 1 1
Thành phần m sin 2 kh ng phụ thu c vào dòng i n kích t và chỉ
2 X q X d
Hình 12.4 Đặc tính góc công suất của máy phát ĐB cực lồi
Momen máy phát ng b cực l i:
P E0 U2 1 1
M mU sin m sin 2
m m Xd 2m Xq Xd
12.3. Máy phát điện đồng bộ làm việc song song
Trong HTĐ g m nhiều máy phát i n ng b làm vi c song song với nhau tạo
thành lưới i n C ng suất của lưới i n rất lớn so với c ng suất của t ng máy phát Do
ó, tần số và i n áp của lưới i n gần như kh ng ổi khi tải thay ổi
Trước khi ưa 1 máy phát vào làm vi c cùng với lưới i n tức là hòa ng b , phải
ảm bảo các iều ki n sau ây:
- Đi n áp của máy phát phải bằng i n áp của lưới i n
- Tần số của máy phát phải bằng tần số của lưới i n
Hình 13.5 a) Máy kích từ độc lập; b) máy kích từ song song
c) Máy kích từ nối tiếp; d) máy kích từ hỗn hợp
13.5. Quan hệ điện từ trong máy điện 1 chiều
13.5.1 Sức điện động phần ứng
Cho dòng i n kích thích vào trong dây quấn kích thích thì trong khe hở sẽ sinh ra t
th ng (hình 13 6) Khi quay roto với tốc nhất ịnh nào ó thì các thanh dẫn của dây
quấn phần ứng cắt t trường phần cảm, trong mỗi thanh dẫn cảm ứng s trung bình là:
etb l.Btb .v với Btb là t cảm trung bình trong khe hở
.l
là chiều dài thanh dẫn; là bước cực
Dn n
v 2p là tốc dài
60 60
D: ường kính ngoài phần ứng; p: số i cực t ; n: tốc
: t th ng khe hở dưới mỗi cực t
n
Suy ra ược: e tb 2p
60
13.6.2 Quá trình năng lượng và các phương trình cân ằng
a) Máy phát điện
Gọi P1 là c ng suất cơ ưa vào ầu trục máy phát, ể biến thành c ng suất i n t ,
nó phải mất i các tổn hao pcơ và pFe.
Pdt P1 pco pFe P1 p0 Eu Iu
Pdt P1 p0 hay M. M1. M0 .
Phương trình cân bằng momen: M = M1 - M0
C ng suất i n ầu ra bé hơn c ng suất i n t 1 lượng tổn hao trên Rư:
P2 Pdt pCu.u Eu Iu Iu2 R u U.Iu
Ta ược phương trình cân bằng i n áp:
U E u R u Iu
i
rtx 2 rtx1
iu
e
rtx1 rtx 2 rtx1 rtx 2
Giả thiết rtx1 và rtx2 tỉ l nghịch với bề mặt tiếp xúc Stx1 và Stx2 giữa chổi than và
phiến góp 1 và 2 Nếu coi quá trình ổi chiều t t = 0 ến t = T c, nghĩa là bc = bG thì:
Tdc t t
Stx1 S và Stx 2 S
Tdc Tdc
Trong ó, S là mặt tiếp xúc toàn phần giữa chổi than và phiến ổi chiều, thì rtx là i n trở
tiếp xúc toàn phần Ta có:
S T S T
rtx1 rtx dc rtx ; rtx2 rtx dc rtx
Stx1 Tdc t Stx2 t
Suy ra:
i 1
2t
u
i
e
với rn rtx
Tdc2
Tdc rn t Tdc t
a) Đổi chiều đường thẳng
2t
Nếu e = 0 ta có i 1 iu
Tdc
Quan h i = f(t) là ường thẳng, theo hình vẽ 13.11a ta có mật dòng i n:
i T i1 T
Phía ra: j1 1 dc dc .tg1
Stx1 S Tdc t S
i T i T
Phía vào: j2 2 dc 2 dc .tg 2
Stx 2 S t S
Vì 1 = 2 nên j1 = j2 nghĩa là mật dòng i n ở phía phiến góp i ra bằng phía
phiến góp i vào, iều này rất thuận lợi cho quá trình ổi chiều.
Hình 13.11 a) Đổi chiều đường thẳng; b) đổi chiều đường cong
b) Đổi chiều đường cong
Thực tế, e 0, nên ngoài dòng i n ở trên còn có dòng i n phụ:
if
e 0 , ường biểu diễn quan h rn và if như hình 13.11b
rn
Th.S Phan Thị Hồng Phượng 122
Bài giảng Máy điện
Đổi chiều trì hoãn (e > 0): lúc này i = icb + if và dòng i n ổi chiều i qua giá trị 0
chậm hơn ổi chiều ường thẳng (a a'), hình 13 12a Khi ổi chiều trì hoãn 1 > 2 nên
j1 > j2 tia lửa xuất hi n ở phía chổi than i ra, iều này giống với tia lửa xuất hi n khi mở
cầu dao có tải
Đổi chiều vượt trước (e < 0): lúc này i = icb - if và dòng i n ổi chiều i qua giá trị
0 sớm hơn ổi chiều ường thẳng (a a''), hình 13 12b Khi ổi chiều vượt trước 1 < 2
nên j1 < j2 tia lửa xuất hi n ở phía chổi than i vào, iều này giống với tia lửa xuất hi n
khi óng cầu dao có tải
Hình 13.12 a) Đổi chiều trì hoãn; b) đổi chiều vượt trước
13.9. Các phƣơng pháp cải thiện đổi chiều
13.9.1 Nguy n nhân sinh tia lửa
Nguyên nhân về cơ: Do vành góp kh ng ng tâm với trục; Sự cân bằng phần quay
kh ng tốt gây dao ng hướng kính; cổ góp kh ng tròn, lực ép chổi than kh ng ủ
Nguyên nhân về i n: s ổi chiều kh ng tri t tiêu ược s phản kháng e 0; Sự
phân bố kh ng ều của mật dòng i n trên bề mặt tiếp xúc; do tác dụng nhi t, hóa,
13.9.2 Biện pháp khắc phục
- Giải quyết các t n tại cơ khí
- Bố trí cực t phụ: st của cực t phụ Ff ngoài vi c phải cân bằng ược Fưq còn phải
tạo nên ược e c ủ lớn làm tri t tiêu epk
- Xê dich chổi than khỏi ường trung tính hình học:
Những máy nhỏ kh ng bố trí cực t phụ, ể cải thi n ổi chiều ta có thể xê dịch chổi
than khỏi ường trung tính hình học.
Hình 13.13 Xê dịch chổi than khỏi đường trung tính hình học
Hình 13.14 a) Dây quấn xếp và dây quấn sóng; b) ph n tử dây quấn
Phần tử là phần cơ bản nhất của dây quấn, nó là 1 bối dây có 1 hoặc nhiều vòng dây.
Hai ầu của 1 phần tử nối tới 2 phiến góp.
Dây quấn phần ứng thường ược thực hi n 2 lớp, nên cùng 1 phần tử thì cạnh tác
dụng 1 nằm ở lớp trên của rãnh này thì cạnh tác dụng 2 nằm ở lớp dưới của 1 rãnh khác
(hình 13.14b).
Hình 13.16 Bước dây y1, Bước đủ (a); bước ngắn (b); bước dài (c)
Bước y và yG: Với dây quấn xếp ơn giản thì y = yG = 1
Bước dây quấn thứ 2: y2 = y1 - y
Giản đồ khai triển dây quấn: Xét dây quấn xếp ơn giản Zngt = S = G = 16; 2p = 4
Zngt 16
Tính ược, y1 4 ; dây quấn bước ủ y yG 1 ; y2 y1 1 4 1 3
2p 4
Hình 13.18 a) Sơ đồ kí hiệu vị trí đặt chổi than; b) sđđ hình tia; c) đa giác sđđ
Đa giác s khép kín chứng tỏ tổng s trong mạch vòng bằng 0, iều ki n làm vi c
bình thường kh ng có dòng cân bằng
Hình chiếu a giác s lên trục tung là Eư và thấy có sự ập mạch s Mỗi a giác
s ứng với 1 i mạch nhánh. Đỉnh của a giác s là các iểm ẳng thế, có thể nối dây
cân bằng
Sự đập mạch của điện áp ra:
U1 U 2 1
U1 U 2cos ; U tb 1 cos
2 2 2 2
1
U1 U 2 U tb U tb U1 U 2 1 cos
2 2
p3600 1800 1800
và khi G/2p = 8 thì ập mạch < 1%
S S / 2p G / 2p
Hình 13.21 a) Hình sao sđđ; b) Đa giác sđđ của dây quấn
Số mạch nhánh song song: Dây quấn xếp phức tạp có i mạch nhánh song song là a =
mp Với dây quấn ang xét có i mạch nhánh song song a = mp = 2 2 = 4
Z
Khi y1 = ngt nếu = 0 ta có dây quấn xếp phức g m 2 mạch i n c lập, nếu
2p
0 ta có 2 mạch i n kh ng c lập như hình 13 22
Hình 13.22 Dây quấn có 2 mạch điện kín độc lập (a) và không độc lập (b)
13.10.3 Dây quấn sóng đơn
Bước dây quấn thứ nhất như dây quấn xếp ơn.
G 1
Bước dây quấn tổng hợp y = yG =
p
Trong biểu thức này nếu lấy dấu (-) ta có dây quấn trái, lấy dấu (+) ta có dây quấn phải.
Bước dây quấn thứ 2: y2 = y - y1
G 1 Znt 1 Znt 1 Z
Suy ra: y yG . Vì nt 2 nên 2 cạnh tác dụng của 2 phần
p p p p p
tử nối tiếp nhau sẽ l ch nhau 1 góc 1/p bước rãnh trong t trường
Xét dây quấn sóng ơn có: G = S = Znt = 15; 2p = 4
Znt 15 3
Bước dây thứ nhất: y1 3 , dây quấn bước ngắn
2p 4 4
G 1 15 1
Bước tổng hợp: yG y 7 , dây quấn trái
p 2
Bước dây thứ 2: y2 y y1 7 3 4
Hình 13.24 Sơ đồ khai triển dây quấn sóng đơn, hình tia và đa giác sđđ
13.10.4 Dây quấn sóng phức tạp
Khi các phần tử nối tiếp nhau i hết 1 vòng quanh bề mặt phần ứng nó kh ng trở về
bên cạnh phần tử xuất phát mà cách 2 hoặc m phần tử Do ó khi nối hết các phần tử nó sẽ
tạo nên 2 hoặc m mạch vòng kín khác nhau Bước vành góp
Gm
y yG
p
Các bước dây quấn khác giống như dây quấn xếp ơn giản
Xét dây quấn xếp phức tạp có m = 2; 2p = 4; S = G = Znt = 18
Znt 18 2
y1 4 , bước ngắn
2p 4 4
G m 18 2
yG y 8
p 2
y2 y y1 8 4 4
Dây quấn có 2 mạch vòng kín và trình tự nối dây như hình vẽ
Hình 13.25 Trình tự nối dây dây quấn sóng phức tạp
Góc l ch giữa 2 phần tử liên tiếp:
p3600 2.3600
400
S 18
Dây quấn sóng có a = m
Ngoài dây quấn xếp và dây quấn sóng còn có dây quấn hỗn hợp là sự kết hợp giữa 2 loại
dây quấn trên
Hình 13.26 Sơ đồ khai triển dây quấn sóng phức tạp, hình tia và đa giác sđđ
13.10.5 Dây cân ằng điện thế
Dây cân bằng i n thế loại 1: Dùng cho dây quấn xếp ơn, nối các iểm ẳng thế
trên dây quấn với nhau Dây cân bằng loại 1 nhằm cân bằng i n thế của các nhánh dưới
các cặp cực khác nhau
Dây cân bằng loại 2: dùng cho dây quấn sóng phức tạp, dây cân bằng loại 2 thường
ược nối ở phía các phiến góp, ể khắc phục sự phân bố i n áp giữa các phiến ổi chiều
kề nhau kh ng ều nhau
13.11. Câu hỏi ôn tập và bài tập
1. Yêu cầu của dây quấn phần ứng máy i n 1 chiều?
2. Có các loại tổn hao nào trong máy i n 1 chiều? Quá trình năng lượng trong Máy phát
và ng cơ 1 chiều?
3. Hãy giải thích tính thuận nghịch trong máy i n 1 chiều?
4 Nguyên nhân sinh ra tia lửa i n và các bi n pháp khắc phục?
5 Tác dụng của dây cân bằng i n thế?
Hình 14.1 Mạch điện tương đương của máy phát 1 chiều kích từ độc lập
Phương trình dòng i n: Iư = I
Phương trình i n áp mạch kích t : Ut = Rmt.It
Phương trình i n áp mạch phần ứng: Eư = U + Rư.Iư
Trong ó, Ut là i n áp ngu n kích thích ể tạo ra dòng kích t It
Rt là i n trở cu n dây kích thích
R c biến trở iều chỉnh dòng kích thích
Rmt = Rt + R c là i n trở mạch kích thích.
Rư i n trở mạch phần ứng
2. Đặc tính không tải
Đặc tính kh ng tải là quan h của ường cong E = f(It) Khi máy làm vi c kh ng tải
I = 0 và tốc quay kh ng ổi, nó là dạng của ường cong t hóa Đây là ặc tính rất
quan trọng vì hầu hết các ặc tính làm vi c khác phụ thu c vào nó
Hình 14.2 Đặc tính không tải (a); đặc tính ngoài (b);
Và đặc tính điều chỉnh (c) của MF 1 chiều kích từ độc lập
Chú ý: - lúc t = 0 vẫn có 1 s nhỏ Edư do t dư của lõi thép
- Trong oạn EdưA, s tỉ l It
- Trong oạn chuyển tiếp AB, s E tăng chậm hơn It
- Trong oạn bão hòa BC, s E tăng kh ng áng kể Điểm làm vi c bình thường
của máy nằm trên oạn chuyển tiếp, vì nếu trên oạn tuyến tinh s E sẽ thay ổi nhiều
theo dòng It nên i n áp ra của máy bị dao ng, còn trên oạn bão hòa dòng It lớn làm
tăng tổn hao kích thích
Th.S Phan Thị Hồng Phượng 131
Bài giảng Máy điện
3. Đặc tính ngoài
Đặc tính ngoài của MF i n 1 chiều là quan h U = f(I), khi n và I t là hằng số Nếu
kh ng có phản ứng phần ứng thì s E và t th ng kh ng ổi, nên U = Eư - RưIư là
ường thẳng i xuống ( ường 1) Nếu có phản ứng phần ứng thì khi dòng i n tải I tăng,
dòng phần ứng tăng, i n áp U giảm xuống nhiều hơn 1 ít ( ường 2) do nguyên nhân sau:
- Tác dụng của phản ứng phần ứng làm cho t th ng giảm, kéo theo Eư giảm
- Đi n áp rơi trong mạch phần ứng RưIư tăng
4. Đặc tính điều ch nh
Đó là quan h It = f(I) khi giữ i n áp và tốc máy phát kh ng ổi Để giữ cho i n
áp MF kh ng ổi khi tải tăng, phải tăng dòng It Vậy dòng kích t tăng ể bù lại phản ứng
phần ứng và i n áp rơi trên dây quấn phần ứng
14.2 Máy phát điện 1 chiều kích từ song song
1. Mạch điện tương đương và các phương trình cân ằng
Ta thấy i n áp kích thích Ut ược lấy t mạch phần ứng nên Ut = U.
Hình 14.3 Mạch điện tương đương (a) và điều kiện tự kích (b)
của máy phát 1 chiều kích từ song song
Phương trình dòng i n: Iư = It + I
Phương trình i n áp mạch kích t : U = Eư - Rư.Iư
Phương trình i n áp mạch phần ứng: Ut = Rmt.It = R.I
2. Điều kiện tự kích
Khi quay máy phát với tốc n ở tình trạng không tải I = 0 và máy kh ng ược kích
t (It = 0), nhờ có t dư dư máy sẽ có s Edư trên ầu cực của máy
Khi mạch kích t ược nối với ầu cực của máy, có 2 trường hợp xảy ra:
- Edư tạo ra dòng kích thích It, dòng i n này tạo ra t cùng chiều với dư. Lúc
ó t th ng cực t = t + dư tăng dần lên, s E tăng theo và máy có thể tự
kích ược.
- Nếu t ngược chiều và tri t tiêu dư, máy kh ng tự kích ược
Giả sử máy ã tự kích ược và chưa mang tải, lúc ó R và It là nghi m của h sau:
E f I t
E R mt I t
Hình 14.4 a) Đặc tính ngoài máy kích từ độc lập (1) và song song (2)
b) đặc tính điều chỉnh của MF 1 chiều kích từ song song
Giả thiết n kh ng ổi, nếu Rmt tăng, ường thẳng tiếp xúc với ặc tính kh ng tải ứng
với i n trở tới hạn Rth, lúc ó i n áp kh ng ổn ịnh Nếu tiếp tục tăng Rmt máy sẽ làm
vi c với Edư Vậy iều ki n tự kích là:
- Phải có t dư trong máy
- T th ng do s Edư tạo ra phải cùng chiều t dư
- Biến trở mạch kích t Rdc phải ủ nhỏ
Chú ý: Chiều ấu dây giữa mạch phần ứng và mạch phần cảm phải phù hợp; chiều quay
của phần ứng phải phù hợp và vận tốc quay phải lớn
3. Đặc tính ngoài
Đó là quan h U = f(I), khi n và Rmt là hằng số Khi dòng i n tải I tăng, i n áp U
giảm khiến It và E giảm theo nên U giảm nhiều hơn so với kích t c lập
4. Đặc tính điều ch nh
Đó là quan h It = f(I). Để iều chỉnh, phải iều chỉnh dòng kích t Khi U và n
kh ng ổi ta có ường ặc tính như hình vẽ 14.4.
14.3 Máy phát điện 1 chiều kích từ nối tiếp
Người ta thay phần kích t mắc nối tiếp với mạch phần ứng thì ược máy phát i n
1 chiều kích t nối tiếp
14.4 Máy phát điện 1 chiều kích từ hỗn hợp
1. mạch điện tương đương và phương trình cân ằng
Theo phân tích mục trên, i n áp MF kích t song song giảm nhiều khi tải tăng Để
khắc phục ta quấn thêm 1 cu n kích t trên cực t chính, cu n dây này mắc nối tiếp với
dây quấn phần ứng, nên dòng chạy qua cu n này là dòng i n tải I t, vì vậy gọi là kích t
nối tiếp
Phương trình dòng i n: Iư = It + I ; Itn = I
Phương trình i n áp mạch kích t : Eư = Rư.Iư + IRtn + U
Phương trình i n áp mạch phần ứng: Ut = Rmt.It = Rtn.Itn + U
Hình 14.5 Mạch điện tương đương và đặc tính ngoài MF kích từ hỗn hợp
2. Đặc tính ngoài
Đó là ường quan h U = f(I), khi n và Rmt là hằng số Gọi U0 là i n áp lúc kh ng
tải và U m là i n áp ầy tải T các phương trình cân bằng, ta thấy khi dòng tải I tăng,
i n áp U thay ổi phụ thu c vào lớn của n so với S tức là phụ thu c vào số vòng
dây Wn của cu n kích t nối tiếp Hình 14 5 trình bày ường ặc tính ngoài của máy phát
kích t hỗn hợp Trong ó:
- Kích t hỗn hợp nối thuận: ường (1) bù thiếu; ường (2) bù ủ; ường (3) bù
th a, loại này dùng ể cung cấp i n cho những phụ tải xa ngu n, vì tăng
i n áp ở ầu ra bù vào sụt áp trên ường dây tải i n
- Kích t hỗn hợp nối ngược: ường (4), do nối ngược nên t th ng tổng giảm,
nhiều khi tải tăng nên U giảm rất nhanh
14.5. Câu hỏi ôn tập và bài tập
1. M t máy phát 1 chiều lúc quay kh ng tải có n = 1000vg/ph thì s phát ra bằng E0 =
222V Hỏi lúc kh ng tải muốn phát ra s ịnh mức E0 m = 220V thì tốc lúc này phải
bằng bao nhiêu khi giữ dòng kích t kh ng ổi ĐS: 990vg/ph
2. M t máy phát kích t c lập U m = 220V, n m = 1000vg/ph Biết ở tốc n =
750vg/ph thì s lúc kh ng tải E0 = 176V Tìm s và dòng phần ứng lúc tải ịnh mức,
biết i n trở phần ứng là Rư = 0,4 ĐS: 234,6V; 36,5A
3. M t máy phát kích t song song có P m = 30kW, U m = 220V, Rư = 0,13; Iư =
138,2A Biết tổn hao quay bằng 4%P m. Tính:
a Dòng ịnh mức và i n trở mạch kích t song song Rkt?
b C ng suất cơ của ĐC sơ cấp P1?
c Hi u suất của máy? ĐS: a) 136,4A; 122,2; b) 34090W; c) 88,12%
Hình 15.1 Mạch điện tương đương và đặc tính cơ của ĐC 1 chiều kích từ song song
2. Đặc tính cơ = f(M)
à quan h = f(M) khi It và U là hằng số, ta có:
U R u Iu U Ru
.M
k M k M k M 2
Hình 15.2 Mạch điện tương đương và đặc tính cơ của ĐC 1 chiều kích từ nối tiếp
Phương trình cân bằng dòng i n: I = In = Iư
Phương trình cân bằng i n áp: Eu U R n R u Iu k En
Chú ý: Dòng Iư và t th ng (Iư) phụ thu c tải của ng cơ
2. Đặc tính cơ
à quan h = f(M) khi i n áp U là hằng số, ta có:
k Iu và M k M k I2u
Hình 15.3 Mạch điện tương đương và đặc tính cơ của ĐC 1 chiều kích từ hỗn hợp
Biết ược quan h n f (Iu ) , t các phương trình cân bằng ta có:
U R Rn M
2 u
k M S n k M S n 2
Đây chính là phương trình th ng số của ường cong ặc tính cơ ĐC 1 chiều
Th.S Phan Thị Hồng Phượng 137
Bài giảng Máy điện
15.5 Mở máy động cơ 1 chiều
1. Mở máy trực tiếp
U Eu
T phương trình: U Eu R u Iu suy ra Iu
Ru
Khi khởi ng, tốc = 0; Eu k M 0 Dòng i n phần ứng lúc khởi ng
U
trực tiếp là: Iu.mm
Ru
Vì i n trở Rư rất nhỏ nên dòng phần ứng lúc khởi ng rất lớn, khoảng (20 30)I m,
làm hỏng chổi than và cổ góp, ng thời ảnh hưởng ến lưới i n Phương pháp này chỉ
cho phép khởi ng các ĐC c ng suất dưới 2kW
Để hạn chế dòng khởi ng, ạt Imm = (1,52)I m, ta có các bi n pháp sau:
2. Dùng iến trở khởi động
Mắc biến trở nối tiếp vào mạch phần ứng, dòng khởi ng lúc có biến trở là:
U
Imm1
R u R mm1
Hình 15.4 Mạch điện tương đương và đặc tính cơ của ĐC khi có điện trở khởi động
úc ầu ể biến trở khởi ng Rmm = Rk ở vị trí lớn nhất, trong quá trình khởi ng,
tốc tăng lên, Eư tăng và giảm dần Rk về 0, ĐC làm vi c với i n áp ịnh mức
3. Khởi động ằng cách giảm điện áp đặt vào phần ứng.
Phương pháp này ược sử dụng khi có ngu n 1 chiều có thể iều chỉnh ược i n
áp. Ví dụ trong h thống T-Đ (thyristor-ĐC) ang ược sử dụng phổ biến
15.6 Điều chỉnh tốc độ ĐC 1 chiều
Đối với ĐC 1 chiều, tải khác nhau thì yêu cầu tốc khác nhau Vì vậy ể phù hợp
với tải cần phải iều chỉnh tốc ĐC lúc có tải
T c ng thức:
U R u R n R p M ta có các phương pháp iều
2
k M S n k M S n
2
Hình 15.5 Đặc tính cơ của ĐC kích từ song song với các Imm khác nhau
và sơ đồ mạch điện
2. Điều ch nh ằng cách thay đổi điện áp U
Phương pháp này ược sử dụng khi có 2 ngu n M t ngu n có thể iều chỉnh i n
áp ược ể nối với mạch phần ứng và 1 ngu n khác nối với mạch kích t Ví dụ h thống
T-Đ (thyristor-ĐC) ang sử dụng phổ biến
Hình 15.6 Điều chỉnh tốc độ dùng bộ biến đổi Thyristor thay đổi UC (a)
Đường đặc tính cơ (b)
B biến ổi A và B ược nối song song ngược, trong ó b B ược dùng khi cần ổi
chiều quay ĐC
Khi thay ổi U, ta có họ ặc tính cơ như hình vẽ Đường 1 ứng với U m, ường 3 và
2 ứng với U3 < U2 < U m, ường 4 ứng với U4 > U m.
3. Điều ch nh tốc độ ằng cách thay đổi điện trở phụ Rf
Khi mắc thêm i n trở phụ vào mạch phần ứng, i n trở tăng lên, ặc tính cơ dốc
xuống, tốc ĐC giảm dần Do dòng i n phần ứng lớn nên tổn hao c ng suất trên i n
Hình 15.7 Đặc tính cơ của ĐC kích từ song song với các điện trở phụ khác nhau.
15.7. Câu hỏi ôn tập và bài tập
1 M t ĐC kích t song song có P m = 5,5kW; U m = 110V; I m = 58A (g m dòng phần
ứng và dòng kích t ), n m=1470vg/ph; Rư=0,15; Rkt=137; i n áp rơi trên chổi than
2U=2V Tính dòng i n, s phần ứng và momen i n t ĐS: 57,2A; 99,4V; 36,9Nm
2 M t ĐC kích t song song có U m = 220V; I m = 52A (g m dòng phần ứng và dòng
kích t ), tốc kh ng tải n0=1100vg/ph; Rư=0,4; Rkt=110.
a. Tính s phần ứng lúc tải ịnh mức?
b Tốc lúc tải ịnh mức?
c C ng suất i n t và momen i n t lúc tải ịnh mức?
ĐS: 200V; 1000vg/ph; 10kW; 9,5NM
3 M t ĐC kích t song song có P m = 96kW; U m = 440V; I m = 255A (g m dòng phần
ứng và dòng kích t ), n m=500vg/ph; Rư=0,078; Ikt=5A; I m=255A .
a. Tính Momen ịnh mức ầu trục M2?
b Momen i n t lúc tải ịnh mức?
c Tốc quay kh ng tải lý tưởng?
ĐS: M2 m=1833,5Nm; M t=2007,7Nm; n0=523vg/ph
4 M t ĐC kích t song song có P m = 95kW; U m = 220V; I m = 470A (g m dòng phần
ứng và dòng kích t ), n m=500vg/ph; Rư=0,025; Ikt m=4,25A.
a Tính hi u suất ĐC?
b Tổn hao ng trong máy, tổn hao kh ng tải và dòng kh ng tải?
c Momen ịnh mức
d Đi n trở phụ cần thiết ể ĐC quay với tốc n = n m, Iư=Iư m và t th ng giảm 40%?
e Đi n trở phụ cần thiết ể ĐC quay với tốc n = n m, Iư=0,85Iư m và t th ng giảm
25%? ĐS: 91,8%; 5,42kW; P0 = 2,04kW; I0=13,5A; M2 m=1814,5Nm; Rp=0,18;
R'p=0,136.
5 M t ĐC kích t song song có P m = 17kW; U m = 220V; n m=1150vg/ph; Rư=0,1;
M t=12kGm.
a C ng suất i n t và dòng phần ứng?
b Đi n trở Rp mắc vào mạch phần ứng ể tốc n = 500vg/ph khi momen tải kh ng ổi
(bỏ qua phản ứng phần ứng) ĐS: 14,5kW; 66,3A; 1,82
Th.S Phan Thị Hồng Phượng 140
Bài giảng Máy điện
Chƣơng 16. MÁY ĐIỆN QUAY ĐẶC BIỆT
16.1 Máy phát tốc
Máy phát tốc là máy i n nhỏ, làm vi c ở chế máy phát và thực hi n chức năng
biến ổi chuyển ng quay của trục thành tín hi u i n – i n áp ra.
Phương trình ặc tính ra của máy phát tốc như sau:
d
U F K.n K1
dt
Trong ó, UF là i n áp ra của máy phát tốc; K, K1 các h số khuếch ại; n là tốc quay
roto; α là góc quay
Phân loại có các máy phát tốc: Máy phát tốc KĐB; Máy phát tốc ng b ; Máy phát
tốc m t chiều
Trong h thống tự ng máy phát tốc thực hi n nhiều chức năng như o vận tốc
quay, thực hi n mối liên h ngược về vận tốc quay trong các h thống theo dõi, thực hi n
1
U F t dt
K1
vi phân theo biểu thức tính UF như trên, thực hi n tích phân: