You are on page 1of 30

TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIAO THÔNG VẬN TẢI

KHOA VẬN TẢI – KINH TẾ


BỘ MÔN QUY HOẠCH VÀ QUẢN LÝ GTVT
--------  --------

BÁO CÁO
THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thanh Hoa


Lớp: Quản trị Logistics 1
Giáo viên hướng dẫn: Lê Thu Huyền

HÀ NỘI – 2023
Báo Cáo Thực Tập GVHD: Lê Thu Huyền

TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIAO THÔNG VẬN TẢI

KHOA VẬN TẢI KINH TẾ

BỘ MÔN QUY HOẠCH VÀ QUẢN LÝ GTVT

BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP


Đơn vị thực tập: Công ty TNHH Vận tải Kas Hà Nội
Đề tài dự kiến: Giải pháp cải thiện chất lượng dịch vụ giao nhận hàng hóa xuất
nhập khẩu tại công ty TNHH Vận tải Kas

MSV:18170093 1 Lớp: Quản trị Logistics 1


Báo Cáo Thực Tập GVHD: Lê Thu Huyền

NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN

Giáo viên hướng dẫn: LÊ THU HUYỀN

Sinh viên thực hiên: NGUYỄN THANH HOA

Mã SV: 181700923

Lớp: Quản trị Logistics K59

Đề tài: GIẢI PHÁP CẢI THIỆN CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ GIAO NHẬN HÀNG
HÓA XUẤT NHẬP KHẨU TẠI CÔNG TY TNHH VẬN TẢI KAS

....................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................

MSV:18170093 2 Lớp: Quản trị Logistics 1


Báo Cáo Thực Tập GVHD: Lê Thu Huyền

LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên em xin chân thành cảm ơn tất cả các thầy cô giáo bộ môn Quy hoạch
và Quản lý GTVT cùng các thầy cô trong trường Đại học Giao Thông Vận Tải đã tận tình
giảng dạy truyền đạt cho em những kiến thức, kinh nghiệm quý báu để em hoàn thành bài
báo cáo thực tập này.
Đặc biệt em xin gửi lời cảm ơn tới cô Lê Thu Huyền, người đã nhiệt tình hướng
dẫn, giúp đỡ em trong suốt quá trình làm báo cáo.
Em xin chân thành cảm ơn ban lãnh đạo, các phòng ban chức năng của Công ty
TNHH Vận tải Kas đã giúp đỡ và tạo điều kiện cho em thực tập tại đơn vị. Nhờ sự quan
tâm, giúp đỡ, chỉ dẫn tận tình của các anh chị trong đơn vị, em đã phần nào hiểu hơn về
tình hình thực tế hoạt động kinh doanh tại đơn vị. Qua quá trình thực tập giúp em có thêm
nhiều kiến thức và kinh nghiệm thực tế, là hành trang trong quá trình làm việc sau này.
Song với thời gian thực tập không nhiều, kiến thức và kinh nghiệm còn hạn chế;
bên cạnh đó bản thân em còn chưa có nhiều kinh nghiệm thực tế, hạn chế về khả năng thu
thập dữ liệu nên bài báo cáo này không tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong nhận
được sự đóng góp ý kiến của các thầy cô bộ môn để em có thể chỉnh sửa và hoàn thiện
trong quá trình làm đồ án tốt nghiệp sau này.
Cuối cùng em xin gửi lời chúc sức khỏe đến tất cả các thầy cô bộ môn Quy hoạch
và Quản lý GTVT. Chúc các thầy cô luôn mạnh khỏe, hạnh phúc và công tác tốt.

MSV:18170093 3 Lớp: Quản trị Logistics 1


Báo Cáo Thực Tập GVHD: Lê Thu Huyền

Mục Lục

MSV:18170093 4 Lớp: Quản trị Logistics 1


Báo Cáo Thực Tập GVHD: Lê Thu Huyền

DANH MỤC BẢNG

Bảng 1.1. Hãng vận tải chính liên kết với Kas

Bảng 1.2. Số lượng phương tiện vận tải và cơ giới

Bảng 1.3. Cơ cấu lao động của công ty

Bảng 1.4. Khái quát tình hình tài sản và nguồn vốn của công ty

Bảng 1.5. Cơ cấu tài sản

Bảng 1.6. Doanh thu công ty giai đoạn 2020 – 2022

Bảng 1.7. Doanh thu của từng phương thức giao nhận

Bảng 1.8. Chi phí của công ty giai đoạn 2020-2022

Bảng 1.9. Kết quả hoạt động kinh doanh giai đoạn 2020-2022

DANH MỤC HÌNH

Hình 1.1. Bộ máy tổ chức của công ty

MSV:18170093 5 Lớp: Quản trị Logistics 1


Báo Cáo Thực Tập GVHD: Lê Thu Huyền

MỞ ĐẦU

1. Mục đích, ý nghĩa của đợt thực tập:

- Mục đích:

• Công tác thực tập nhằm gắn lí thuyết với thực hành, lí luận với thực tiễn
trong quá trình đào tạo sinh viên, gắn chặt hơn nữa nơi đào tạo và nơi sử
dụng sinh viên Logistics.

• Củng cố, hệ thống hoá kiến thức, kĩ năng đã được học và thực hành ở năm
thứ nhất và chuẩn bị tốt cho đợt thực tập chuyên môn cuối khóa năm thứ 4.
Cụ thể: giúp sinh viên củng cố các kiến thức về ngành nghề trong Logistics,
làm giàu vốn kinh nghiệm thực tế của sinh viên về phương pháp làm việc
của nhân viên trong ngành Logistics. Sinh viên có cơ hội để rèn luyện kĩ
năng quan sát, nghiên cứu và đánh giá sự phát triển của ngành.

• Bồi dưỡng lòng yêu nghề; thái độ thân thiện, tích cực hòa nhã trong giao tiếp
và có ý thức tự giác trong việc học hỏi kinh nghiệm làm việc.

• Báo cáo thực tập còn giúp sinh viên chúng em tự rút ra cho mình những bài
học mà chúng em tự tích lũy được trong quá trình thực tập, giúp chúng em
nhìn thấy được những điểm mạnh và những hạn chế của mình để chúng em
tự trưởng thành hơn, giúp chúng em làm việc được tốt hơn.

- Ý nghĩa:

Giúp sinh viên được tiếp cận với nghề Logistics mà chúng em đã lựa chọn
khi bước chân vào trường đại học.

Các hoạt động thực tiễn thêm một lần nữa giúp sinh viên hiểu được mình sẽ
làm công việc như thế nào sau khi ra trường và có những điều chỉnh kịp
thời, cùng với chiến lược rèn luyện phù hợp hơn.

Những trải nghiệm ban đầu này giúp sinh viên tự tin hơn sau khi ra trường
và đi tìm việc, giúp chúng em không quá ảo tưởng dẫn đến thất vọng về
thực tế khi thực sự tham gia thị trường lao động.

Trong quá trình thực tập, sinh viên chúng em có thể thiết lập được các mối
quan hệ trong nghề nghiệp của mình, điều này rất hữu ích cho chúng em
khi ra trường. Nếu thực tập tốt, chúng em còn có cơ hội kiếm được việc
làm ngay trong quá trình thực tập.

2. Tên đơn vị thực tập: Công ty Trách nhiệm hữu hạn Vận tải Kas Hà Nội

MSV:18170093 6 Lớp: Quản trị Logistics 1


Báo Cáo Thực Tập GVHD: Lê Thu Huyền

3. Kết cấu báo cáo thực tập:

Phần 1- Tổng quan chung về công ty Trách nhiệm hữu hạn Vận tải Kas

Phần 2 – Thực tập chuyên sâu

MSV:18170093 7 Lớp: Quản trị Logistics 1


Báo Cáo Thực Tập GVHD: Lê Thu Huyền

PHẦN 1. TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN VẬN
TẢI KAS HÀ NỘI
1.1. Tổng quan về Công ty Trách nhiệm hữu hạn Vận tải Kas
1.1.1. Tên công ty: Công ty Trách nhiệm hữu hạn Vận tải Kas
1.1.2. Loại hình doanh nghiệp: Công ty Trách nhiệm hữu hạn
1.1.3. Lĩnh vực kinh doanh: Giao nhận vận tải
Hoạt động giao nhận hàng hóa XNK đường biển, hàng không, hải quan, vận chuyển
các tuyến đường trong quốc gia Việt Nam
1.1.4. Sản phẩm và dịch vụ chủ yếu:
- Thủ tục hải quan
- Vận tải nội địa
- Cho thuê kho bãi
- Dịch vụ hàng hóa nhập khẩu về Việt Nam: Với hệ thống đại lý rộng khắp, có
quan hệ tốt. Công ty có thể phục vụ các nhu cầu vận tải hàng nhập khẩu theo các
điều kiện thương mại khác nhau
- Các dịch vụ khác theo yêu cầu của khách hàng như dịch vụ vận tải công lạnh,
dịch vụ vận tải container Bắc – Nam, các dịch vụ phụ trợ như C/O, pick up, tư
vấn vận chuyển, tư vấn thủ tục XNK, nhập khẩu máy móc, lắp đặt thiết bị, đóng
gói hàng hoá,….
- Một số hãng vận tải chính liên kết với Kas:
Bảng 1.1. Hãng vận tải chính liên kết với Kas

Hãng hàng không Hãng tàu


Vietnnam Airlines (VN) APL/NOL
Japan Airlines (JL) Maersk Sealand
Air France (AF) Yangming
China Airlines (CL) CMA
Asiana Airlines (OZ) Hyundai merchant marine
Korean Airlines (KE) Wanhai
Singapore Airlines (SQ) Dongnama

1.1.5. Lịch sử hình thành và phát triển

Công ty TNHH Thương Mại & Vận Tải Kas được thành lập từ năm 2008. Hoạt
động chủ yếu trong lĩnh vực vận chuyển hàng hóa đa phương thức và giao nhận. Trong
những ngày đầu mới hoạt động, Kas chỉ thực hiện những nghiệp vụ đơn giản là khai
báo hải quan và mua bán cước. Sau đó tiến tới làm đại lý (agent) thực hiện một số

MSV:18170093 8 Lớp: Quản trị Logistics 1


Báo Cáo Thực Tập GVHD: Lê Thu Huyền

công việc do các nhà xuất nhập khẩu ủy thác như lập chứng từ làm thủ tục hải quan,
nhận hàng, giao hàng, xếp dỡ, lưu kho, vận chuyển nội địa.
Từ chỗ chỉ hoạt động trong nước, làm thủ tục với các hàng nhập về, dần dần
công ty mở rộng hoạt động phục vụ cả hàng xuất khẩu, dành chỗ chở hàng trong vận
tải quốc tế, lưu cước với các hãng tàu theo sự ủy thác của bên xuất hoặc nhập khẩu. Đi
cùng với sự phát triển của công ty là việc thiết lập quan hệ với các đại lý ở nước
ngoài, các forwarder cũng như các hãng tàu... Lúc mới thành lập, công ty gặp phải vô
vàn khó khăn và cần rất nhiều nỗ lực của những cán bộ đi trước. Do đặc điểm hàng
chuyên chở đi các nơi phải qua hai cảng trung chuyển chính là Hongkong và
Singapore nên công ty phải đi tìm đại lý ban đầu của mình ở hai khu vực này. Sau khi
tìm hiểu, thu thập thông tin, để xác minh thì cán bộ đã phải đi công tác thực tế rồi mới
chính thức thiết lập quan hệ đại lý. Từ đó lại liên hệ với các đại lý của họ và gây dựng
mối quan hệ để đạt được kết quả là gần 40 đại lý của mình phân bố ở hầu hết các cảng
chính trên toàn thế giới như ngày nay.
Với tiêu chí “Mang lại dịch vụ thuận tiện nhất cho khách hàng”, do đó công ty
luôn nỗ lực, đổi mới, hoàn thiện các dịch vụ nhằm đáp ứng tối đa nhu cầu đa dạng của
khách hàng.
KAS có trụ sở chính là tại Hà Nội.
- Năm 2008: Công ty được thành lập tại Hà Nội với 4 nhân viên, cung cấp
dịch vụ cho hàng hóa hàng không tại sân bay Nội Bài.
- Năm 2010: thành lập văn phòng đại diện tại cảng Hải Phòng. Đến tháng 10
năm 2010, nâng cấp thành chi nhánh.
- Năm 2013: xây dựng kho phân phối tại Gia Lâm - Hà Nội với diện tích
1500m2
- Năm 2014: thành lập trucking hub đầu tiên tại TP Hải Phòng. Hoạt động
vận tải được tập trung tại đây, bao gồm bãi đỗ xe, xưởng sửa chữa ô tô,
trạm cung cấp dầu và văn phòng làm việc.
Công ty TNHH Vận tải Kas là một trong những công ty giao nhận vận tải hàng
đầu Việt Nam với các dịch vụ nổi bật hải quan, vận tải đường biển, vận tải đường hàng
không, đường bộ, kho bãi và logistics với sự hiểu biết sâu sắc về đặc thù là nghành tại
Việt Nam, kết hợp với hệ thống quản trị logistics tiên tiến, hiện đại,được xây dựng tiêu
chuẩn, Kas tự tin bước từng bước vững chắc và khẳng định vị thế của mình trên trường
quốc tế. Hội nhập với sự phát triển toàn cầu, Kas không ngừng nỗ lực để trở thành đại
lý chuyên nghiệp và đáng tin cậy của các đối tác nước ngoài như Hoa Kỳ, Nhật Bản,…

MSV:18170093 9 Lớp: Quản trị Logistics 1


Báo Cáo Thực Tập GVHD: Lê Thu Huyền

1.1.6. Cơ cấu và tổ chức quản lý:


Hình 1.1 Bộ máy tổ chức của công ty

(Nguồn: Phòng nhân sự)


a. Ban giám đốc
Giám đốc: Do Hội đồng quản trị bổ nhiệm , chịu trách nhiệm trước Hội đồng
quản trị về điều hành và quản lý mọi hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty.

- Tổ chức điều hành, quản lý mọi hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty bổ
nhiệm, miễn nhiệm các chức vụ trong công ty

- Báo cáo trước Hội đồng quản trị về tình hình hoạt động, kết quả sản xuất kinh
doanh của Công ty.

Phó giám đốc: Là người giúp cho giám đốc điều hành công ty theo phân công
và ủy quyền của giám đốc, chịu trách nhiệm trước giám đốc về nhiệm vụ được phân
công và giao quyền.

b. Phòng tài chính – kế toán


Phòng tài chính – kế toán là bộ phận tham mưu giúp việc cho giám đốc công ty
trong lĩnh vực quản lý toàn bộ công tác tài chính kế toán của công ty. Phòng có nhiệm
vụ chủ yếu sau đây:
- Căn cứ nhiệm vụ sản xuất lập kế hoạch tài chính của công ty, kể cả kế hoạch
đầu tư phát triển ngắn hạn và dài hạn. Tổ chức công tác hoạch toán kế toán của công
ty một cách đầy đủ, kịp thời, chính xác đúng với chế độ chính sách hiện hành của Nhà
nước. Quản lý sử dụng vốn và tài sản của công ty một cách chặt chẽ, an toàn và có

MSV:18170093 10 Lớp: Quản trị Logistics 1


Báo Cáo Thực Tập GVHD: Lê Thu Huyền

hiệu quả. Khai thác các nguồn vốn để đảm bảo đủ vốn cho các hoạt động sản xuất kinh
doanh của công ty.
- Hướng đẫn kiểm tra nghiệp cụ công tác kế toán cho các đội công trình từ khâu
mở sổ sách theo dõi thu, chi, hoạch toán, luân chuyển và bảo quản chứng từ đến khâu
cuối cùng chuẩn bị tài liệu bàn giao quyết toán công trình. Đôn đốc và thực hiện việc
thanh toán, đối chiếu công nợ, vay, trả trong công ty một cách kịp thời, chính xác.
- Chủ trì công tác kiểm kê, đối chiếu và báo cáo tài sản theo quy định. Quản lý
chặt chẽ doanh thu, chi phí và tính giá thành công trình nhằm nâng cao hiệu quả sản
xuất kinh doanh của công ty, quản lý hồ sơ tài liệu chứng từ kế toán theo chế độ chính
sách của Nhà nước.
c. Phòng kinh doanh
- Định hướng kế hoạch phát triển kinh doanh, marketing hàng năm và dài hạn
của Công ty trên cơ sở tính khoa học và tính hiện thực.
- Tham mưu các hoạt động kinh doanh, marketing cho Ban Tổng Giám đốc,
nhằm đem lại hiệu quả kinh doanh cao nhất cho Công ty.
- Cung cấp cho Ban Giám đốc những số liệu cần điều chỉnh, bổ sung trước khi
nhóm họp, thanh quyết toán, ký kết, thanh lý các hợp đồng...
- Định kỳ báo cáo về tình hình hoạt động kinh doanh của sàn giao dịch và đưa
ra giải pháp, phương án thúc đẩy hiệu quả hoạt động kinh doanh để Ban lãnh đạo cho
ý kiến.
- Cập nhật các quy định pháp luật , vận dụng phù hợp với kế hoạch kinh doanh
và các hoạt động của công ty.
d. Phòng khai báo hải quan
- Truyền tờ khai điện tử
- Chuẩn bị hồ sơ nộp cho hải quan
- Thông quan hàng hóa Làm việc với cơ quan hữu quan (hải quan, hàng không,
an ninh, văn hóa, kiểm dịch, hun trùng...) nhằm đảm bảo hàng hóa được gởi đi theo
đúng lịch trình.
- Phối hợp với phòng dịch vụ khách hàng để giải quyết các lô hàng và chứng từ
còn nghi vấn.
e. Phòng DOCS (bộ phận chứng từ)
- Trao đổi gioa dịch với các agent nước ngoài, nhận thôn tin lô hàng từ Agent
nước ngoài sau đó gửi lại cho khách hàng, chờ khách hàng xác nhận.
- Làm booking, Bill, và các chứng từ cần thiết cho khách hàng.
- Kiểm tra chứng từ mà khách hàng gửi. Theo dõi tiến độ các lô hàng xuất, hàng
nhập, lập debit, lên costing cho lô hàng.
- Hỗ trợ bộ phận giao nhận làm bộ chứng từ của lô hàng nhằm giúp bộ phận
giao nhận có cơ sở để lên tờ khai Hải quan.
- Nhận thông tin và các chứng từ của khách hàng, hãng tàu và các hãng hàng
không.
- Phát hành những chứng từ cần thiết liên quan đến lô hàng…
- Nhận thông tin từ phòng dịch vụ khách hàng, đến địa chỉ của khách hàng lấy
hàng và bàn giao cho bộ phận xuất làm thủ tục xuất khẩu .

MSV:18170093 11 Lớp: Quản trị Logistics 1


Báo Cáo Thực Tập GVHD: Lê Thu Huyền

- Nhận hàng hóa và chứng từ bàn giao từ bộ phận nhập, làm thủ tục hải quan cho
lô hàng và giao hàng về địa chỉ của khách hàng yêu cầu .
f. Phòng OP hiện trường
- Nhận file hàng từ bộ phận LOG mang đi đổi lệnh.
- Làm thủ tục thông quan tại Nội Bài.
- Bố trí giám sát hàng khi tiếp nhận từ khách hàng.
- Khai báo hải quan,làm các thủ tục kiểm dịch nếu cần thiết
g. Phòng vận tải
- Chứng từ vận chuyển chia làm hai phần chuyên phụ trách về các loại hàng hóa
xuất khẩu và chuyên phụ trách về các loại hàng hóa nhập khẩu.
- Là nơi lưu trữ các dữ liệu, thông tin chứng từ của khách hàng.
- Phối hợp với phòng kế toán khi phát sinh các nghiệp vụ cần thiết
1.2. Cơ sở vật chất kỹ thuật – lao động của công ty
1.2.1. Cơ sở vật chất phục vụ hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty
Bảng 1.2. Số lượng phương tiện vận tải và cơ giới

Loại Số lượng
Xe Folklift 4
Xe nâng hàng 6
Xe 1.5 tấn 12
Xe 5 tấn 15
Xe Bed-trailer 25 tấn 2
Xe container tractor 40 tấn 12
(Nguồn: Phòng vận tải công ty)

Nhận xét: Phương tiện công ty sở hữu là các xe nâng hàng có trọng tải lớn và nhỏ hoạt
động từ Bắc vào Nam. Các xe nâng dùng để nâng hạ, di chuyển hàng hóa 1 cách dễ
dàng, giúp phân loại hàng hóa theo từng vùng tạo sự thuận tiện cho công tác giao nhận
hàng hóa.

1.2.2. Nhân lực


Bảng 1.3. Cơ cấu lao động của công ty

Chỉ tiêu Năm 2022( người) Tỷ trọng (%)


1.Tổng số lao động có trong danh sách 60 100
Trực tiếp 48 80
Gián tiếp 12 20

MSV:18170093 12 Lớp: Quản trị Logistics 1


Báo Cáo Thực Tập GVHD: Lê Thu Huyền

2.Phân loại lao động theo giới tính 100


Nam 50 93,5
Nữ 10 6,5
3.Trình độ 100
Đại học, Sau đại học 25 35
Cao đẳng, trung cấp 20 43,5
Sơ cấp 17 20
Khác 2 1,5
(Nguồn: Phòng nhân sự)
Nhận xét: Nhìn vào bảng cơ cấu lao động ở trên cho ta thấy công ty có đội ngũ nhân
viên trẻ trình độ cao. Được thành lập với thời gian khá lâu với đội ngũ trẻ, năng động
và đầy sáng tạo luôn nhiệt huyết trong công việc. Số lượng Nam giới lao động trực
tiếp chiếm phần lớn trong cơ cấu lao động của công ty. Do công việc đòi hỏi người lao
động có sức khỏe, sự nhiệt tình, chăm chỉ.
1.2.3. Tài sản
Tổng tài sản cuối năm giảm 12.433.936.118 đồng, giảm 12,49% so với đầu năm. Điều
này chứng tỏ quy mô tài sản của công ty giảm xuống, trong đó: tài sản ngắn hạn giảm
12.061.568.769 đồng hay giảm 13,07% đồng thời làm cho tỷ trọng tài sản ngắn hạn
trong tổng tài sản đầu năm là 93,13% thì cuối năm chiếm tỷ trọng 92,65 % trong tổng
tài sản; tài sản dài hạn giảm 372.367.349 đồng hay tăng 5,09%, tỷ trọng tài sản dài hạn
trong tổng tài sản tăng từ 6,87% lên 7,35%. Tỷ trọng tài sản ngắn hạn trong tổng tài
sản của công ty luôn ở mức cao hơn so với tài sản dài hạn.
Bảng 1.4. Khái quát tình hình tài sản và nguồn vốn của công ty

Chỉ tiêu Đơn vị tính Cuối năm Đầu năm Chênh lệch
A. Tài sản Đồng 112.001.431.001 99.567.494.883 12.433.936.118
1. Tài sản ngắn hạn Đồng 104.312.344.911 92.250.776.142 12.061.568.769
Tỷ trọng % 92,65 93,13 -0,48
2. Tài sản dài hạn Đồng 7.689.086.090 7.316.718.741 372.367.349
Tỷ trọng % 7,35 6,87 0,48
B. Nguồn vốn Đồng 112.001.431.001 99.567.494.883 12.433.936.118
1. Vốn chủ sở hữu Đồng 9.943.882.648 9.894.154.077 49.728.571
Tỷ trọng (%) % 8,88 9,94 -1,06
2. Nợ phải trả Đồng 102.057.548.353 89.673.340.806 12.384.207.547
Tỷ trọng (%) % 91,12 90,06 1,06
(Nguồn: Phòng tài chính kế toán)

MSV:18170093 13 Lớp: Quản trị Logistics 1


Báo Cáo Thực Tập GVHD: Lê Thu Huyền

Bảng 1.5. Cơ cấu tài sản

Chênh lệch
Chỉ tiêu Đầu năm Tỷ trọng Cuối năm Tỷ trọng
Số tiền Tỷ lệ %
TÀI SẢN
A. TÀI SẢN NGẮN
104.312.344.911 92,65 92.250.776.142 93,13 12.061.568.769 113,07
HẠN
I. Tiền và các khoản
19.774.348.634 17,65 2.652.629.300 2,66 17.121.719.334 745,46
tương đương tiền
II. Các khoản phải thu
61.949.991.003 55,31 71.451.888.827 71,76 -9.501.897.824 86,70
ngắn hạn

1. Phải thu khách hàng 61.034.087.384 54,49 69.914.847.676 70,22 -8.880.760.292 87,29

2. Trả trước cho người


710.170.461 0,63 1.537.041.151 1,54 -82.687.069 46,20
bán
3. Các khoản phải thu
205.733.158 0,18 0 0 205.733.158 100
khác
III. Hàng tồn kho 22.541.075.813 20,13 18.121.165.570 18,19 4.419.910.243 124,39

1. Hàng tồn kho 22.541.075.813 20,13 18.121.165.570 18,19 4.419.910.243 124,39

IV. Tài sản ngắn hạn khác46.929.461 0,042 138.324.847 0,14 20.837.016 179,86

1. Thuế GTGT được khấu5.771.129 0,0005 26.092.445 0,026 -20.321.316 22,12


trừ

2. Tài sản ngắn hạn khác 41.158.332 0,0367 0 0 41.158.332 100

B. TÀI SẢN DÀI HẠN 7.689.086.090 7,35 7.316.718.741 6,87 372.367.349 105,09

I. Tài sản cố định 7.536.885.768 6,73 7.178.393.894 7,21 358.491.874 104,99


1. Tài sản cố định hữu
7.536.885.768 6,73 7.178.393.894 7,21 358.491.874 104,99
hình
- Nguyên giá 9.954.253.636 8,88 8.767.889.999 8,81 1.186.363.637 113,53

- Giá trị hao mòn lũy kế - 2.417.367.868 -2,16 -1.589.496.105 -1,59 -827.871.763 152,08

II. Tài sản dài hạn khác 152.200.322 0,14 138.324.847 0,14 13.875.475 110,03

1. Chi phí trả trước dài


152.200.322 0,14 138.324.847 0,14 13.875.475 110,03
hạn

TỔNG CỘNG TÀI SẢN 112.001.431.001 100 99.567.494.883 100 12.433.936.118 112,49

( Nguồn: Phòng tài chính kế toán)


1.3. Kết quả sản xuất kinh doanh
1.3.1. Doanh thu
Bảng 1.6. Doanh thu công ty giai đoạn 2020-2022

MSV:18170093 14 Lớp: Quản trị Logistics 1


Báo Cáo Thực Tập GVHD: Lê Thu Huyền

Đơn vị: VND

Năm 2021/2020 Năm 2022/2021

Chỉ tiêu Năm 2020 Năm 2021 Năm 2022


Tương đối Tương đối
Tuyệt đối Tuyệt đối
(%) (%)

(1) (2) (3) (4) (5=3-2) (6=5/2) (7=4-3) (8=7/3)

Doanh thu 37,754,133,882 29,122,191,198 20,538,450,950 -8,631,426,842 -22,86 -8,631,426,842 -29,47

Các khoản
- - - - - - -
giảm trừ

Doanh thu
37,754,133,882 29,122,191,198 20,538,450,950 -8,631,426,842 -22,86 -8,631,426,842 -29,47
thuần

Thu nhập tài


1,068,556,358 1,358,772,008 1,303,945,213 290,215,650 27,16 -54,826,795 -4,04
chính

Thu nhập
294,207,424 559,544,663 663,843,291 265,337,238 90,19 104,298,628 18,64
khác

TỔNG
DOANH 39,116,897,665 31,040,507,873 22,506,239,455 - 8,076,389,795 -20,65 -8,534,268,414 -27,49
THU

(Nguồn: Phòng tài chính kế toán)

Qua bảng trên ta thấy tốc doanh thu năm 2021 so với năm 2020 giảm 20,65%
tương đương 8,076,389,795 đồng. Doanh thu năm 2022 so với năm 2021 giảm 27,49%
tương đương 8,534,268,414 đồng. Nguyên nhân : tình hình kinh tế - xã hội năm 2021
diễn ra trong bối cảnh thị trường toàn cầu có những bất ổn, kinh tế thế giới vẫn đối mặt
với nhiều rủi ro lớn với các nhân tố khó lường.
Triển vọng kinh tế khu vực Eurozone chưa thật lạc quan. Thương mại toàn cầu
sụt giảm do tổng cầu yếu. Kinh tế thế giới chưa lấy lại được đà tăng trưởng và phục
hồi chậm. Giá dầu thô giảm mạnh dẫn đến giá cả hàng hóa có xu hướng giảm nhanh,
ảnh hưởng đến các nước xuất khẩu. Sự bất ổn của thị trường tài chính toàn cầu với
việc giảm giá đồng Nhân dân tệ và tăng trưởng sụt giảm của kinh tế Trung Quốc đã tác
động mạnh tới kinh tế thế giới.
Ở trong nước, giá cả trên thị trường thế giới biến động, nhất là giá dầu giảm gây
áp lực đến cân đối ngân sách Nhà nước, nhưng đồng thời là yếu tố thuận lợi cho việc
giảm chi phí đầu vào, phát triển sản xuất và kích thích tiêu dùng.Điều này gây ảnh
hưởng không nhỏ đến các hoạt động của công ty liên quan tới các dịch vụ xuất nhập
quốc tế cũng như vận tải, giao nhận nội địa.
Bảng 1.7. Doanh thu của từng phương thức giao nhận

MSV:18170093 15 Lớp: Quản trị Logistics 1


Báo Cáo Thực Tập GVHD: Lê Thu Huyền

Phương thức Năm 2020 Năm 2021 Năm 2022


Đường biển 23,470,138,672 21,728,355,176 13,503,743,671
Đường hàng không 5,867,534,650 3,1,04,050,887 6,751,871,837
Đường bộ 9,779,224,416 6,208,101,575 2,250,623,946
Tổng 39,116,897,665 31,040,507,873 22,506,239455
(Nguồn: Phòng tài chính kế toán)
Thế mạnh của công ty là xuất nhập khẩu và vận tải đường bộ nội địa, vì vậy
doanh thu từ hai hoạt động này luôn chiếm phần lớn tổng doanh thu công ty. Tuy công
ty đã bổ sung nhiều cơ sở hạ tầng và tổ chức đào tạo đội ngũ nhân viên nhưng do
nhiều biến động thị trường và sự thay đổi chính sách nên doanh thu công ty vào năm
2022 so với các năm trước có phần thấp hơn.
1.3.2. Chi phí
Bảng 1.8. Chi phí của công ty giai đoạn 2020-2022
Đơn vị: VND
Năm 2021/2020 Năm 2022/2021
Chỉ tiêu Năm 2020 Năm 2021 Năm 2022 Tương đối Tương đối
Tuyệt đối Tuyệt đối
(%) (%)
(1) (2) (3) (4) (5= 3-2) (6=5/2) (7=4-3) (8=7/3)
Giá vốn hàng
27,271,851,377 22,215,707,247 18,223,588,938 -11,005,614,41 -32,44 -4,697,981,786 -20,50
bán

Chi phí tài chính255,369,318 294,289,599 47,843,755 38,920,281 15,24 -246,445,844 -83,74

Chi phí lãi vay 255,369,318 294,289,599 47,362,566 38,920,281 15,24 -246,927,032 -83,91

Chi phí bán


60,668,430 123,861,145 191,069,137 63,943,028 104,17 67,207,992 54,26
hàng

Chi phí qldn 1,920,431,759 4,357,156,458 1,362,739,149 3,651,132,823 298,99 -2,994,417,308 -68,72

Chi phí khác 1,011,439,828 178,150,476 502,530,807 -12,22,993,506 -87,29 -2,994,417,308 182,08

TỔNG CHI
30,370,367,107 27,875,028,404 20,232,777,178 -886,200,830 -24,12 -7,547,256,616 -27,08
PHÍ

(Nguồn: Phòng Tài chính kế toán)

Về chi phí của công ty, ta thấy năm 2015 và năm 2016 nhìn chung cũng xấp xỉ
nhau về sự gia tăng chi phí (chỉ chênh nhau khoảng 10%); tuy nhiên thì năm 2015 vẫn
tăng về chi phí nhiều hơn. Sở dĩ có sự tăng hơn này là do công ty đã bỏ thêm phần chi
phí cho việc đào tạo, nâng cao trình độ nghiệp vụ của công ty, đầu tư trang thiết bị, cơ
sở hạ tầng cho công ty. Năm 2016, do sự điều chỉnh về quy định mức lương, tăng
lương cho công nhân, nhân viên, cũng ảnh hưởng tới phần chi phí của công ty về vấn
đề chi trả lương cho nhân viên.

MSV:18170093 16 Lớp: Quản trị Logistics 1


Báo Cáo Thực Tập GVHD: Lê Thu Huyền

1.3.3. Lợi nhuận


Bảng 1.9. Kết quả hoạt động kinh doanh giai đoạn 2020-2022

Chỉ tiêu Năm 2020 Năm 2021 Năm 2022


Doanh thu 39,116,897,665 31,040,507,873 22,506,239,455
Chi phí 30,370,367,107 27,875,028,404 20,232,777,178
Lợi nhuận trước thuế 8,746,530,558 3,165,479,469 2,273,462,277
Thuế TNDN (25%) 2,186,632,641 791,369,867 568,365,569
Lợi nhuận sau thuế 6,559,897,919 2,374,109,602 1,705,096,708
(Nguồn: Phòng tài chính kế toán)
Năm 2021 giảm so với năm 2020 là 35,22% tương đương với 4,179,460,120
đồng .Năm 2022 giảm so với năm 2021 là 23,6% tương đương với 664.906.660 đồng.
Trong những năm gần đây, công ty gặp phải nhiều khó khăn trong việc nâng cấp cơ sở
hạ tầng và gặp khó khăn trong việc cạnh tranh về giá, khiến cho việc hạ giá thành dịch
vụ gặp nhiều trở ngại dẫn đến việc bị mất đi một vài khách hàng cũ và khó khăn trong
việc tìm kiếm khách hàng mới. Điều này làm cho lợi nhuận sau thuế của công ty cũng
giảm xuống. Qua bảng kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh trên ta thấy lợi nhuận
vẫn còn biến động không đều giữa các năm. Nhưng nhìn chung tốc độ sụt giảm lợi
nhuận đã giảm nhờ sự cố gắng của ban lãnh đạo công ty và sẽ từng bước tăng trưởng
trở lại trong tương lai nếu có hướng đi đúng.
1.4. Định hướng và chiến lược phát triển của công ty TNHH Vận tải Kas
- Mở rộng thêm quy mô hoạt động
- Đầu tư cho hoạt động vận tải quốc tế
- Xây thêm kho bãi để phát triển dịch vụ kho bãi ở ngoại thành Hà Nội.
- Công ty sẽ tổ chức những chuyến tham quan, hợp tác, nghiên cứu học tập kinh
nghiệm và chuyển giao những công nghệ, thiết bị mới.
- Mở rộng thêm một số ngành nghề kinh doanh khác khi có điều kiện và hiệu quả
dựa trên ưu thế có sẳn về nguồn lực, kinh nghiệm thị trường và thương hiệu của công
ty.
- Tập trung đào tạo nâng cao trình độ công nhân viên để phát huy thế mạnh của
công ty đó là lĩnh vực giao nhận
- Đầu tư phần mềm WMS và TMS vào hoạt động vận tải và kho bãi nhằm giảm
thời gian tăng năng suất lao động, giảm chi phí
- Bên cạnh đầu tư vào con người và khoa học công nghệ, công ty sẽ tiếp tục đầu
tư mạnh vào cơ sở hạ tầng để phục vụ hoạt động. Hiện các doanh nghiệp logistics vừa
và nhỏ đang gặp phải “nút thắt” do các vấn đề liên quan đến Luật Đất đai 2013. Cụ
thể, theo quy định của luật này, nếu đất công nghiệp có nguồn gốc là đất trả tiền hàng
năm thì không được coi là tài sản thế chấp vay vốn. Điều này là rào cản đối với việc
tiếp cận đất đai của các doanh nghiệp vừa và nhỏ. Bởi vậy, các DN như GMTRANS
mong nhà nước sớm xem xét và điều chỉnh nội dung của Luật này.
- Với mục tiêu trở thành đơn vị cung cấp dịch vụ quản trị chuỗi cung ứng hàng
đầu trong ngành logistics nước ta, trong năm 2017 và những năm tiếp theo, Công ty

MSV:18170093 17 Lớp: Quản trị Logistics 1


Báo Cáo Thực Tập GVHD: Lê Thu Huyền

GMTRANS tiếp tục phát huy những giá trị đã đạt được, đặc biệt là xây dựng đội ngũ
nhân lực hùng mạnh, đảm bảo cạnh tranh trong bất cứ môi trường khắc nghiệt nào.
GMTRANS là một trong số ít doanh nghiệp dám mạnh dạn tuyển dụng nhân sự chưa
có bất cứ kinh nghiệm nào về đào tạo mới.

MSV:18170093 18 Lớp: Quản trị Logistics 1


Báo Cáo Thực Tập GVHD: Lê Thu Huyền

PHẦN 2. THỰC TẬP CHUYÊN SÂU


2.1. Đề cương nghiên cứu đề tài tốt nghiệp
- Tên đề tài: GIẢI PHÁP CẢI THIỆN CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ GIAO
NHẬN HÀNH HÓA XUẤT NHẬP KHẨU TẠI CÔNG TY TNHH VẬN TẢI
KAS HÀ NỘI
- Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thanh Hoa
- Giáo viên hướng dẫn: Lê Thu Huyền
2.1.1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu

Việt Nam dang trên đường đổi mới, hòa nhập vào sự phát triển chung trong khu
vực và trên thế giới, thương mại điện tử ngày một phát triển đóng vai trò rất quan
trọng trong sự phát triển của nền kinh tế, trong việc buôn bán trao đổi hàng hóa đặc
biệt trong giao nhận hàng hóa giữa Việt Nam, khu vực và thế giới.

Để đẩy mạnh hợp tác kinh tế , các nước ASEAN trong đó có Việt Nam tìm cách
hướng tới việc tự do hóa thương mại, dịch vụ và đầu tư trong khu vực. Song song với
việc thực hiện khu mậu dịch tự do ASEAN ( AFTA), các nước ASEAN đang triển
khai việc thực hiện Hiệp định khung ASEAN về dịch vụ trong đó có dịch vụ vận tải và
giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu hứa hẹn một sự phát triển mạnh mẽ của loại dịch
vụ này. Có thể nói phát triển dịch vụ giao nhận hàng hóa quốc tế ở mỗi nước gắn liền
với sự phát triển kinh tế của nước đó. Ký kết hợp đồng, vận chuyển hàng hóa đến cảng
đích và tiến hành giao nhận là những khâu then chốt trong bất kỳ thương vụ nào. Với
tính chất là một nghiệp vụ tổng hợp, người giao nhận phải nắm vứng các nghiệp vụ
ngoại thương và phải biết phối kết hợp một cách nhuần nhuyễn các khâu nghiệp vụ khi
thực hiện một hợp đồng giao nhận. Đây là một loại hình kinh doanh dịch vụ mang tính
phân công lao động cao của một xã hội hiện đại đòi hỏi người cung cấp dịch vụ phải
hiểu biết một cách đầy đủ về ngoại thương, các tập quán buôn bán quốc tế cũng như
luật kinh tế ,các quy định của Nhà nước về luật thuế, luật Hải quan và hơn nữa phải có
một hệ thống đại lý rộng rãi trên thế giới để có thể cung cấp dịch vụ một cách nhanh
chóng, hiệu quả nhất với giá cả cạnh tranh nhất. Đặc biệt trong giai đoạn mà áp dụng
thương mại điện tử vào trong các loại hình kinh doanh, sản xuất là một trong những
mảng được Chính phủ nhiều nước trong khu vực và trên thế giới rất quan tâm , được
coi là điều kiện cần thiết cho sự hội nhập kinh tế của mỗi nước. Hình thức thương mại
này mang lại cho xã hội, các doanh nghiệp, đến từng cá nhân một công cụ hoạt động
mới, tiện lợi, dễ dàng và hiệu quả hơn nhiều. Ngày nay , thương mại điện tử được áp
dụng ngày càng nhiều và tốc độ càng nhanh với hiệu quả hết sức trong rất nhiều lĩnh
vực khác nhau với nhiều mức độ khác nhau.

Với mong muốn nước ta bước vào nền kinh tế tri thức trong thế kỷ tới một cách
thành công, theo kịp sự phát triển của các nước tên tiến trên thế giới cùng với mối
quan tâm đến sự phát triển của dịch vụ giao nhận vận tải, từ đó chọn đề tài “Giải pháp
cải thiện chất lượng dịch vụ giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu tại công ty TNHH
Vận tải Kas Hà Nội” làm Đồ án tốt nghiệp của mình.

MSV:18170093 19 Lớp: Quản trị Logistics 1


Báo Cáo Thực Tập GVHD: Lê Thu Huyền

Đây là một dịp tốt để em có thể hiểu rõ hơn về hoạt động giao nhận hàng hóa
không chỉ dựa trên lý thuyết mà còn thông qua thực tế để thực hành.

2.1.2. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu


 Đối tượng nghiên cứu: Hoạt động giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu của công
ty TNHH Vận tải Kas Hà Nội.
 Phạm vi nghiên cứu:
- Không gian nghiên cứu: Nghiên cứu hoạt động liên quan đến giao nhận hàng
hóa xuất nhập khẩu của công ty TNHH Vận tải Kas .
- Phạm vi thời gian: Hoạt động giao nhận 2020 – 2022.
2.1.3. Mục đích và mục tiêu nghiên cứu
Mục đích của đề tài là nhắm cải thiện chất lượng của hoạt động giao nhận hàng
hóa xuất nhập khẩu của Công ty TNHH Vận tải Kas.
Mục đích trên được cụ thể bằng các mục tiêu sau:
- Nắm rõ cơ sở lý luận về chất lượng hoạt động dịch vụ giao nhận hàng hóa xuất
nhập khẩu.
- Thu thập số liệu về hoạt động giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu để đấnh giá
chất lượng dịch vụ giao nhận của công ty TNHH Vận tải Kas Hà Nội.
- Phân tích các chỉ tiêu, yếu tố ảnh hưởng.
- Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả chất lượng dịch vụ giao nhận
hàng hóa xuất nhập khẩu.
2.1.4. Các chỉ tiêu đánh giá

Giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu là một hoạt động logistics. Muốn đánh giá
chất lượng dịch vụ Logistics đòi hỏi phải định nghĩa một bộ các tiêu chí đo lường chất
lượng. Bộ chỉ tiêu đó gồm:

- Thời gian giao nhận: là khoảng thời gian hàng hóa được vận chuyển đến điểm
nhận đúng thời gian.
- Độ an toàn: tỷ lệ khối lượng hàng hóa giao nhận và hàng hóa thất thoát, hư
hỏng.
- Độ tin cậy: Là khả năng thực hiện nhiệm vụ, công việc của mình với độ chính
xác cao đúng hạn, đúng như cam kết và không có sai sót, nếu có sự cố hay
khiếu nại thì phải được giải quyết một cách thỏa đáng.
- Độ linh hoạt: Là khả năng xử lý tình huống theo sự thay đổi của các yếu tố
liên quan tới quá trinh giao nhận, và thay đổi để đáp ứng được nhu cầu của
khách hàng.
- Năng lực nhân viên: thái độ, trình độ và kinh nghiệm đáp ứng nhu cầu khách
hàng.
- Cơ sở vật chất

Danh sách các tiêu chí này phản ánh các khía cạnh khác nhau của quản lý chất
lượng dịch vụ. Một số tiêu chí miêu tả về thời gian (ví dụ như thời gian giao nhận),

MSV:18170093 20 Lớp: Quản trị Logistics 1


Báo Cáo Thực Tập GVHD: Lê Thu Huyền

một số tiêu chí khác phản ánh về tỷ lệ (như mức độ an toàn, độ tin cậy, độ linh hoạt,
…). Mặc dù bộ chỉ tiêu này nhìn chung đã được kiểm chứng, tuy nhiên chúng hoàn
toàn có thể tùy chỉnh tùy thuộc theo mục đích sử dụng. Bảng 2.1 minh họa các chỉ tiêu
được sử dụng bởi Hiệp hội chuyển phát liên bang Mỹ khi kiểm soát dịch vụ logistics
trong doanh nghiệp sản xuất (Colona, 1997).

Bảng 2.1. Danh sách các tiêu chí sử dụng để đánh giá dịch vụ Logistics
Tiêu chí Tiêu chí sử dụng bởi Hiệp hội chuyển phát liên bang
Thời gian giao nhận -
Độ an toàn Hàng hóa bị thất thoát, hư hỏng
Độ tin cậy Quá trễ so với ngày đã hứa
Độ linh hoạt -
Nhân viên -
Cơ sở vật chất -
(Nguồn: Colona, 1997)

Có thể thấy sự khác biệt giữa danh sách các tiêu chí chất lượng dịch vụ
Logistics cơ bản và các tiêu chí được lựa chọn sử dụng trong một doanh nghiệp điển
hình.So với bộ tiêu chí cơ bản, danh sách tiêu chí áp dụng trong một doanh nghiệp
chuyển phát hoặc được chia nhỏ hoặc không tồn tại. Sự khác biệt là do thực tế doanh
nghiệp, ví dụ như Hiệp hội chuyển phát liên bang cần kiểm soát kỹ hơn việc vận
chuyển hàng hóa. Mặc dù vậy, ta vẫn có thể thấy Hiệp hội chuyển phát liên bang vẫn
sử dụng phổ biến các tiêu chí nói trên để đo lường chất lượng dịch vụ Logistics.

2.1.5. Phương pháp nghiên cứu


2.1.5.1. Thu thập dữ liệu

- Những thoong tin cơ bản về công ty (Tên công ty, trụ sở, cơ cấu tổ chức,…)
- Tình hình nhân sự, cơ sở vật chất.
- Kết quả hoạt động kinh doanh..
- Kết quả hoạt động giao nhận.
- Số liệu thống kê đến hoạt động giao nhận hàng hóa.
2.1.5.2. Xử lý và phân tích số liệu

- Sử dụng phương pháp thống kê, suy luận, phân tích.


- Sử dụng phần mềm Microsoft Word để viết báo cáo.
 Để thực hiện được mục đích nghiên cứu, phân tích mô hình nghiên cứu và
kiểm định giả thuyết, em kết hợp các phương pháp nghiên cứu định tính và
phương pháp định lượng phù hợp.
* Phương pháp nghiên cứu định tính:

MSV:18170093 21 Lớp: Quản trị Logistics 1


Báo Cáo Thực Tập GVHD: Lê Thu Huyền

Nghiên cứu sơ bộ được thực hiện thông qua phương pháp định tính với việc phân
tích, tổng hợp các tài liệu có được cùng việc thảo luận để đưa ra thang đo về chất
lượng dịch vụ của công ty

- Phương pháp thu thập và hệ thống hoá các tài liệu liên quan đến đề tài nghiên
cứu: thu thập, hệ thống các bài báo, báo cáo, luận văn, sách giáo trình, sách chuyên
khảo của các tác giả trong và ngoài nước để làm căn cứ hoàn thiện công tác giao nhận
hàng hóa của công ty TNHH Vận tải Kas

- Phương pháp phân tích, tổng hợp: từ các tài liệu đã thu thập được, tác giả tổng
hợp các lý thuyết nghiên cứu liên quan đến đề tài, từ đó làm cơ sở để phân tích thực
trạng giao nhận hàng hóa của công ty TNHH Vận tải Kas, từ đó đánh giá, nhận định về
vấn đề này.

* Phương pháp nghiên cứu định lượng:


- Phương pháp xây dựng bảng hỏi : Nhằm thực hiện được mục tiêu nghiên cứu là hoàn
thiện dịch vụ giao nhận hàng hóa, xem nhóm đối tượng để khảo sát chính là nhóm
khách hàng.
* Phương pháp xử lý số liệu:

-. Đối với dữ liệu thứ cấp: Tiến hành phân tích, tổng hợp nhận xét tình hình
hoạt động giao nhận của công ty TNHH Vận tải Kas.

-. Đối với dữ liệu sơ cấp: Thông tin từ phiếu điều tra chính thức thu thập được
mã hóa lại, làm sạch và xử lý.

2.2. Nội dung báo cáo nghiên cứu (Đồ án):


Lời mở đầu
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ GIAO NHẬN
HÀNG HÓA XUẤT NHẬP KHẨU
1.1. Tổng quan về logistics và dịch vụ logistics
1.1.1. Khái niệm logistics
1.1.2. Phân loại logistisc
1.1.3. Dịch vụ
1.1.4. Dịch vụ logistics
1.2. Chất lượng dịch vụ giao nhận hàng hóa
1.2.1. Dịch vụ giao nhận
1.2.2. Chất lượng dịch vụ giao nhận
1.3. Đánh giá chất lượng dịch vụ giao nhận hàng hóa
1.3.1. Sự hài lòng của khách hàng
1.3.2. Mô hình đánh giá chất lượng dịch vụ theo sự
hài lòng của khách hàng
1.3.3. Một số chỉ tiêu đánh giá chất lượng dịch vụ
giao nhận

MSV:18170093 22 Lớp: Quản trị Logistics 1


Báo Cáo Thực Tập GVHD: Lê Thu Huyền

CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ GIAO NHẬN HÀNG HÓA
XUẤT NHẬP KHẨU TẠI CÔNG TY TNHH VẬN TẢI KAS
2.1. Tổng quan về Công ty TNHH Vận tải Kas
2.1.1. Giới thiệu công ty
2.2. Cơ cấu tổ chức
2.2.1. Mô hình tổ chức
2.2.2. Chức năng và nhiệm vụ một số phòng ban
2.3. Hiện trạng tài sản và cơ sở vật chất kỹ thuật, nhận lực của công ty
2.3.1. Tài sản
2.3.2. Cơ sở vật chất kỹ thuật
2.3.3. Nhân lực
2.4. Kết quả sản xuất kinh doanh
2.4.1. Cơ cấu thị trường
2.4.2. Doanh thu
2.4.3. Chi phí
2.4.4. Lợi nhuận
2.5. Định hướng phát triển công ty
2.6. Đánh giá chất lượng dịch vụ giao nhận hàng hóa của Kas
2.6.1. Thời gian giao nhận
2.6.2. Tính an toàn của hàng hóa vận chuyển
2.6.3. Các chỉ tiêu đánh giá dựa trên quan điểm khách hàng
2.6.4. Phân tích lựa chọn các chỉ tiêu chất lượng dịch vụ giao nhận hàng hóa xuất
nhập khẩu cần tập trung cải thiện
2.6.5. Các yếu tố ảnh hưởng đến doanh nghiệp
2.6.6. Các yếu tố bên trong doanh nghiệp
2.7. Phân tích SWOT về dịch vụ giao nhận tại công ty TNHH Vận tải Kas
CHƯƠNG 3. GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ GIAO NHẬN
HÀNG HÓA XUẤT NHẬP KHẨU CỦA CÔNG TY TNHH VẬN TẢI KAS
3.1. Mục đích xây dựng giải pháp
3.2. Một số giải pháp cải thiện chất lượng dịch vụ giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu
tại công ty TNHH Vận tải Kas
3.2.1. Nhóm giải pháp áp dụng công nghệ thông tin
3.2.2. Nhóm giải pháp nâng cao cơ sở vật chất
3.2.3. Nhóm giải pháp nâng cao chất lượng nguồn nhân lực

MSV:18170093 23 Lớp: Quản trị Logistics 1


Báo Cáo Thực Tập GVHD: Lê Thu Huyền

3.2.4. Nhóm giải pháp tăng cường hoạt động marketing


Kết luận và kiến nghị
2.3. Kế hoạch thu thập số liệu
18/9/2023- 24/9/2023: Thực tập tổng quan
25/9/2023 - Nay: Thực tập chuyên sâu

Tình hình phương tiện của công ty

Cơ sở vật chất kỹ thuật, lao động của công ty

Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty

Chỉ tiêu, chất lượng dịch vụ giao nhận hàng hóa XNK của công ty

Các yếu tố ảnh hưởng

2.4. Kết quả thu thập số liệu phục vụ đề tài tốt nghiệp trong thời gian thực
tập
Bảng 1.2. Số lượng phương tiện vận tải và cơ giới

Loại Số lượng
Xe Folklift 4
Xe nâng hàng 6
Xe 1.5 tấn 12
Xe 5 tấn 15
Xe Bed-trailer 25 tấn 2
Xe container tractor 40 tấn 12

Bảng 1.3. Cơ cấu lao động của công ty

Chỉ tiêu Năm 2022( người) Tỷ trọng (%)


1.Tổng số lao động có trong danh sách 60 100
Trực tiếp 48 80
Gián tiếp 12 20
2.Phân loại lao động theo giới tính 100
Nam 50 93,5
Nữ 10 6,5
3.Trình độ 100
Đại học, Sau đại học 25 35

MSV:18170093 24 Lớp: Quản trị Logistics 1


Báo Cáo Thực Tập GVHD: Lê Thu Huyền

Cao đẳng, trung cấp 20 43,5


Sơ cấp 17 20
Khác 2 1,5

Bảng 1.4. Khái quát tình hình tài sản và nguồn vốn của công ty
Chỉ tiêu Đơn vị tính Cuối năm Đầu năm Chênh lệch
A. Tài sản Đồng 112.001.431.001 99.567.494.883 12.433.936.118
1. Tài sản ngắn hạn Đồng 104.312.344.911 92.250.776.142 12.061.568.769
Tỷ trọng % 92,65 93,13 -0,48
2. Tài sản dài hạn Đồng 7.689.086.090 7.316.718.741 372.367.349
Tỷ trọng % 7,35 6,87 0,48
B. Nguồn vốn Đồng 112.001.431.001 99.567.494.883 12.433.936.118
1. Vốn chủ sở hữu Đồng 9.943.882.648 9.894.154.077 49.728.571
Tỷ trọng (%) % 8,88 9,94 -1,06
2. Nợ phải trả Đồng 102.057.548.353 89.673.340.806 12.384.207.547
Tỷ trọng (%) % 91,12 90,06 1,06

Bảng 1.5. Cơ cấu tài sản


Chênh lệch
Chỉ tiêu Đầu năm Tỷ trọng Cuối năm Tỷ trọng
Số tiền Tỷ lệ %
TÀI SẢN
A. TÀI SẢN NGẮN
104.312.344.911 92,65 92.250.776.142 93,13 12.061.568.769 113,07
HẠN
I. Tiền và các khoản
19.774.348.634 17,65 2.652.629.300 2,66 17.121.719.334 745,46
tương đương tiền
II. Các khoản phải thu
61.949.991.003 55,31 71.451.888.827 71,76 -9.501.897.824 86,70
ngắn hạn

1. Phải thu khách hàng 61.034.087.384 54,49 69.914.847.676 70,22 -8.880.760.292 87,29

2. Trả trước cho người


710.170.461 0,63 1.537.041.151 1,54 -82.687.069 46,20
bán
3. Các khoản phải thu
205.733.158 0,18 0 0 205.733.158 100
khác
III. Hàng tồn kho 22.541.075.813 20,13 18.121.165.570 18,19 4.419.910.243 124,39

1. Hàng tồn kho 22.541.075.813 20,13 18.121.165.570 18,19 4.419.910.243 124,39

IV. Tài sản ngắn hạn khác46.929.461 0,042 138.324.847 0,14 20.837.016 179,86

1. Thuế GTGT được khấu5.771.129 0,0005 26.092.445 0,026 -20.321.316 22,12


trừ

2. Tài sản ngắn hạn khác 41.158.332 0,0367 0 0 41.158.332 100

B. TÀI SẢN DÀI HẠN 7.689.086.090 7,35 7.316.718.741 6,87 372.367.349 105,09

MSV:18170093 25 Lớp: Quản trị Logistics 1


Báo Cáo Thực Tập GVHD: Lê Thu Huyền

I. Tài sản cố định 7.536.885.768 6,73 7.178.393.894 7,21 358.491.874 104,99


1. Tài sản cố định hữu
7.536.885.768 6,73 7.178.393.894 7,21 358.491.874 104,99
hình
- Nguyên giá 9.954.253.636 8,88 8.767.889.999 8,81 1.186.363.637 113,53

- Giá trị hao mòn lũy kế - 2.417.367.868 -2,16 -1.589.496.105 -1,59 -827.871.763 152,08

II. Tài sản dài hạn khác 152.200.322 0,14 138.324.847 0,14 13.875.475 110,03

1. Chi phí trả trước dài


152.200.322 0,14 138.324.847 0,14 13.875.475 110,03
hạn

TỔNG CỘNG TÀI SẢN 112.001.431.001 100 99.567.494.883 100 12.433.936.118 112,49

Bảng 1.6. Doanh thu công ty giai đoạn 2020-2022


Năm 2021/2020 Năm 2022/2021

Chỉ tiêu Năm 2020 Năm 2021 Năm 2022


Tương đối Tương đối
Tuyệt đối Tuyệt đối
(%) (%)

(1) (2) (3) (4) (5=3-2) (6=5/2) (7=4-3) (8=7/3)

Doanh thu 37,754,133,882 29,122,191,198 20,538,450,950 -8,631,426,842 -22,86 -8,631,426,842 -29,47

Các khoản
- - - - - - -
giảm trừ

Doanh thu
37,754,133,882 29,122,191,198 20,538,450,950 -8,631,426,842 -22,86 -8,631,426,842 -29,47
thuần

Thu nhập tài


1,068,556,358 1,358,772,008 1,303,945,213 290,215,650 27,16 -54,826,795 -4,04
chính

Thu nhập
294,207,424 559,544,663 663,843,291 265,337,238 90,19 104,298,628 18,64
khác

TỔNG
DOANH 39,116,897,665 31,040,507,873 22,506,239,455 - 8,076,389,795 -20,65 -8,534,268,414 -27,49
THU

Bảng 1.7. Doanh thu của từng phương thức giao nhận
Phương thức Năm 2020 Năm 2021 Năm 2022
Đường biển 23,470,138,672 21,728,355,176 13,503,743,671
Đường hàng không 5,867,534,650 3,1,04,050,887 6,751,871,837

MSV:18170093 26 Lớp: Quản trị Logistics 1


Báo Cáo Thực Tập GVHD: Lê Thu Huyền

Đường bộ 9,779,224,416 6,208,101,575 2,250,623,946


Tổng 39,116,897,665 31,040,507,873 22,506,239455

Bảng 1.8. Chi phí của công ty giai đoạn 2020-2022


Năm 2021/2020 Năm 2022/2021
Chỉ tiêu Năm 2020 Năm 2021 Năm 2022 Tương đối Tương đối
Tuyệt đối Tuyệt đối
(%) (%)
(1) (2) (3) (4) (5= 3-2) (6=5/2) (7=4-3) (8=7/3)
Giá vốn hàng
27,271,851,377 22,215,707,247 18,223,588,938 -11,005,614,41 -32,44 -4,697,981,786 -20,50
bán

Chi phí tài chính255,369,318 294,289,599 47,843,755 38,920,281 15,24 -246,445,844 -83,74

Chi phí lãi vay 255,369,318 294,289,599 47,362,566 38,920,281 15,24 -246,927,032 -83,91

Chi phí bán


60,668,430 123,861,145 191,069,137 63,943,028 104,17 67,207,992 54,26
hàng

Chi phí qldn 1,920,431,759 4,357,156,458 1,362,739,149 3,651,132,823 298,99 -2,994,417,308 -68,72

Chi phí khác 1,011,439,828 178,150,476 502,530,807 -12,22,993,506 -87,29 -2,994,417,308 182,08

TỔNG CHI
30,370,367,107 27,875,028,404 20,232,777,178 -886,200,830 -24,12 -7,547,256,616 -27,08
PHÍ

Bảng 1.9. Kết quả hoạt động kinh doanh giai đoạn 2020-2022
Chỉ tiêu Năm 2020 Năm 2021 Năm 2022
Doanh thu 39,116,897,665 31,040,507,873 22,506,239,455
Chi phí 30,370,367,107 27,875,028,404 20,232,777,178
Lợi nhuận trước thuế 8,746,530,558 3,165,479,469 2,273,462,277
Thuế TNDN (25%) 2,186,632,641 791,369,867 568,365,569
Lợi nhuận sau thuế 6,559,897,919 2,374,109,602 1,705,096,708

MSV:18170093 27 Lớp: Quản trị Logistics 1


Báo Cáo Thực Tập GVHD: Lê Thu Huyền

KẾT LUẬN

Cơ sở hạ tầng giao thông ở Việt Nam chưa phát triển . Đây không chỉ là khó khăn của riêng
công ty mà là của nghành giao nhận nói chung, trong khi lượng hàng hóa có nhu cầu vận
chuyển ngày càng tăng thì tình trạng kẹt xe, tắc đường thường xuyên xảy ra làm mất thời gian
của nhân viên giao nhận. Không chỉ có tình trạng kẹt xe xảy ra thường xuyên làm ảnh hưởng
tới hiệu quả giao nhận hàng hóa của công ty mà chất lượng đường tại Việt Nam cũng ngày
càng xuống cấp nghiêm trọng.
Hoạt động giao nhận thường không ổn định do khối lượng công việc thường thay đổi theo
thời gian. Vào những thời điểm hàng nhiều, có nhiều đơn hàng thì nhân viên phải làm việc
liên tục nhưng cũng có khi khối lượng công việc giảm. Điều này cũng ít nhiều gây ảnh hưởng
đến doanh thu của công ty và thu nhập của nhân viên trong công ty.
Nguồn nhân lực trong các doanh nghiệp vận tải chủ yếu là đội ngũ nhân viên vận hành
phương tiện vận chuyển , các trang thiết bị xếp dỡ và nhân viên giao nhận hàng hóa. Ngày
nay, do ứng dụng khoa học công nghệ vào lĩnh vực vận tải nên đòi hỏi đội ngũ nhân viên phải
có nghiệp vụ chuyên môn giúp họ thực hiện thành thao các nhiệm vụ được giao , làm giảm
các thao tác trong công việc, góp phần giảm thời gian vận chuyển tăng khả năng xử lý bất
thường xảy ra. Tuy nhiên hiện nay vấn đề tuyển dụng và đào tạo được một đội ngũ nhân viên
giao nhận làm việc lâu dài tại công ty lại đang gặp nhiều khó khăn do đối với loại lao động
này họ thường chỉ làm việc mang tính thời vụ.
Cơ sở hạ tầng của doanh nghiệp giao nhận bao gồm như văn phòng, kho hàng, các phương
tiện chuyên chở, bảo quản và lưu kho hàng hóa. Vì vậy, để hoạt động giao nhận được diễn ra
hiệu quả nhất doanh nghiệp cần phải trang bị đội phương tiện đủ về quy mô phù hợp về chủng
loại. Trong trường hợp doanh nghiệp không có đủ phương tiện chuyên chở có thể làm kéo dài
thời gian giao hàng vào mùa cao điểm đồng thời làm tăng thêm chi phí khai thác từ đó cũng
làm tăng cước vận chuyển.
Là một trong những yếu tố quyết định sự thành công của doanh nghiệp. Công ty có các chính
sách ưu đãi với khách hàng sẽ thu hút và giữ được các đối tác lớn. Cùng với đó các chính sách
khuyến khích nhân viên sẽ tạo động lực để nhân viên hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao ,
mang đến cho khách hàng những dịch vụ với chất lượng tốt nhất.

MSV:18170093 28 Lớp: Quản trị Logistics 1


Báo Cáo Thực Tập GVHD: Lê Thu Huyền

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO

[1]. Các tài liệu do Công ty TNHH Vận tải Kas cung cấp
[2]. Trang web: https://www.google.com.vn (trang web tìm kiếm).

MSV:18170093 29 Lớp: Quản trị Logistics 1

You might also like