Professional Documents
Culture Documents
Trần Minh Tiến
Trần Minh Tiến
Đơn vị thực tập: Công ty TNHH thương mại và dịch vụ XNK Khánh An
Đề tài dự kiến: Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ giao nhận hàng
hóa đường bộ của Công ty TNHH thương mại và dịch vụ XNK Khánh
An
LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành chuyên đề báo cáo thực tập này trước hết em xin gửi đến quý thầy, cô
giáo trong bộ môn Quy hoạch và Quản lý GTVT trường Đại Học Giao Thông Vận Tải lời
cảm ơn chân thành.
Đặc biệt, chúng em xin gửi đến cô Lê Thu Huyền, người đã tận tình hướng dẫn, giúp
đỡ em hoàn thành chuyên đề báo cáo thực tập tốt nghiệp này lời cảm ơn sâu sắc nhất.
Cháu/em xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo, các anh chị phòng ban của Công ty
TNHH thương mại và dịch vụ XNK Khánh An đã tạo điều kiện thuận lợi cho cháu/em được
tìm hiểu thực tiễn trong suốt quá trình thực tập tại công ty.
Cháu xin cảm ơn chú Trần Văn Tính – giám đốc Công ty TNHH thương mại và dịch
vụ XNK Khánh An cùng các anh chị trong công ty đã hướng dẫn cẩn thận giúp đỡ, cung cấp
những số liệu thực tế để cháu/em hoàn thành tốt chuyên đề thực tập tốt nghiệp này.
Đồng thời em xin cảm ơn nhà trường đã tạo cơ hội được thực tập nơi mà em mong
muốn, cho em bước ra đời sống thực tế để áp dụng những kiến thức mà các thầy cô giáo đã
giảng dạy. Qua công việc thực tập này em nhận ra nhiều điều mới mẻ và bổ ích từ đó có thể
giúp ích cho công việc sau này của bản thân.
Vì kiến thức bản thân còn hạn chế, trong quá trình thực tập, hoàn thiện chuyên đề này
em không tránh khỏi những sai sót, kính mong nhận được những ý kiến đóng góp từ bộ môn
cũng như quý công ty.
Cuối cùng em kinh chúc Quý thầy, cô dồi dào sức khỏe và thành công trong sự nghiệp
cao quý. Đồng kính chúc các cô, chú, anh, chị trong Công ty TNHH thương mại và dịch vụ
XNK Khánh An luôn dồi dào sức khỏe, đạt được nhiều thành công tốt đẹp trong công việc.
Em xin chân thành cảm ơn!
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN..........................................................................................................................iii
MỤC LỤC.................................................................................................................................iv
DANH MỤC TỪ NGỮ VIẾT TẮT........................................................................................vi
DANH MỤC BẢNG BIỂU.....................................................................................................vii
DANH MỤC HÌNH VẼ.........................................................................................................viii
MỞ ĐẦU ..................................................................................................................................1
PHẦN I: TỔNG QUAN VÊ ĐƠN VỊ THỰC TẬP................................................................2
1.1. Tổng quan về Công ty TNHH thương mại và dịch vụ XNK Khánh An.......................2
1.1.1 Giới thiệu về công ty..........................................................................................................2
1.1.2. Tầm nhìn, sứ mệnh, giá trị cốt lõi...................................................................................2
1.1.3. Chức năng, lĩnh vực hoạt động và nhiệm vụ của công ty:.............................................4
1.1.4. Cơ cấu tổ chức Công ty TNHH thương mại dịch vụ xuất nhập khẩu và Logistics
Khánh An ..................................................................................................................................5
1.2. Hiện trạng cơ sở vật chất, nguồn vật lực, nhân lực của Công ty Khánh An Logistics 7
1.2.1 Nguồn nhân lực................................................................................................................7
1.2.2. Cơ sở vật chất...................................................................................................................8
1.2.3. Quy mô vốn.......................................................................................................................9
1.3. Thực trạng kinh doanh của Khánh An Logistics..........................................................10
1.3.1. Quy trình làm việc Công ty Khánh An Logistics..........................................................10
1.3.2. Các quy trình dịch vụ của công ty Khánh An Logistics...............................................11
1.4. Định hướng phát triển chiến lược của đơn vị................................................................36
1.4.1. Duy trì chuẩn mực làm việc và nâng cao hiệu quả kinh doanh:.................................36
1.4.2. Tăng sản lượng thực hiện..............................................................................................36
1.5. Chế độ, chính sách, văn bản pháp luật đang áp dụng tại công ty Khánh An Logistics
36
1.5.1. Chế độ, chính sách, văn bản pháp luật đang áp dụng trong hoạt động kinh doanh..36
1.5.2. Chế độ, chính sách, văn bản pháp luật đang áp dụng trong hoạt hoạt động xuất nhập
khẩu………..............................................................................................................................37
1.6. Phân tích, đánh giá tình hình để phát triển vấn đề nghiên cứu liên quan đến đề tài
tốt nghiệp. ................................................................................................................................39
1.6.1. Nhận xét về bộ phận kinh doanh..................................................................................39
1.6.2. Nhận xét về quy trình giao nhận hàng FCL.................................................................39
1.6.3. Định hướng xác định đề tài...........................................................................................40
Sales and operation planning SOP Hoạch định phân phối sản xuất và bán hàng
Bảng 1.1. Cơ cấu nhân sự theo độ tuổi của công ty Khánh An Logistics.......................7
Bảng 1.2. Các thiết bị văn phòng tại Khánh An Logistics..............................................8
Bảng 1.3. Quy mô vốn của công ty Khánh An Logistics................................................9
Bảng 1.4. Danh sách phải kê khai trong Bản kê hàng hóa điện tử................................23
Bảng 1.5. Kết quả hoạt động kinh doanh giai đoạn 2021 – 2023 của công ty.............34
Bảng 1.6. Các điểm cần cải thiện trong quy trình giao nhận FCL đường bộ của công ty
......................................................................................................................39
MỞ ĐẦU
1.1. Tổng quan về Công ty TNHH thương mại và dịch vụ XNK Khánh An
1.1.1 Giới thiệu về công ty
Tên công ty: Công ty TNHH thương mại và dịch vụ XNK Khánh An
Tên quốc tế: Khanh An import – export Logistics service limited liability company
Tên viết tắt: KHANH AN LOGISTICS
Mã số thuế: 4900762914
Ngày hoạt động: 2013-08-05
Giấy phép kinh doanh: 0107170526
Giám đốc: Trần Văn Tính
Địa chỉ: Số 227A, ngõ 1A, đường Trần Quang Khải, Phường Chi Lăng, Thành phố
Lạng Sơn, Tỉnh Lạng Sơn, Việt Nam
Hotline: 0974399565
Hình 1.1. Logo của Khánh An Logistics
- Tổ chức phối hợp với các tổ chức khác trong và ngoài nước để tổ chức chuyên chở,
giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu, hàng quá cảnh, tài liệu, chứng từ v.v…
- Nhận ủy thác xuất nhập khẩu hoặc kinh doanh xuất nhập khẩu trực tiếp hàng hóa.
- Công ty sẽ thay mặt người gởi hàng (hoặc người nhận hàng) lo liệu toàn bộ quá trình
vận chuyển hàng hoá qua các công đoạn cho đến tay người nhận hàng cuối cùng.
1.1.3.2. Nhiệm vụ:
- Đăng ký kinh doanh và kinh doanh đúng ngành nghề đã được cấp giấy phép và chấp
hành đầy đủ chế độ do pháp luật quy định về hoạt động kinh doanh, quản lý doanh nghiệp,
thuế, tài chính, lao động – tiền lương.
- Xây dựng và tổ chức kế hoạch kinh doanh nhằm đi đúng mục đích và nội dung hoạt
động của công ty.
- Báo cáo thống kê, báo cáo định kỳ theo quy định của Nhà nước và chịu trách nhiệm
về tính xác thực của báo cáo, công khai báo cáo tài chính hàng năm, các thông tin để đánh giá
đúng đắn và khách quan về hoạt động của công ty.
- Thực hiện đầy đủ các cam kết hợp đồng ngoại thương và các hợp đồng khác có liên
quan đến hoạt động của công ty.
- Thực hiện đúng chế độ và quy định về quản lý vốn, quản lý ngoại hối, tài sản, kế
toán, hạch toán và các chế độ khác do Nhà nước Cộng Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam
quy định.
- Quản lý toàn bộ cán bộ công nhân viên của công ty theo chính sách hiện hành của
Nhà nước. Thực hiện các chế độ về lương, thưởng và cam kết sử dụng lao động theo đúng bộ
luật lao động hiện hành, đảm bảo công tác bảo hộ an toàn lao động cho người lao động tại
Công ty.
- Thực hiện nộp thuế đầy đủ theo quy định của Nhà nước đối với loại hình kinh doanh
dịch vụ giao nhận của công ty
1.1.3.3. Phạm vi hoạt động
Các lĩnh vực hoạt động chính của công ty bao gồm :
» Dịch vụ vận tải
GIÁM ĐỐC
TRầ n minh tiến-Logistics & SCM 2 K61 5
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Như sơ đồ trên chúng ta thấy Giám Đốc là người điều hành mọi hoạt động của
công ty như :
- Quyết định các hoạt động kinh doanh của công ty.
- Tổ chức thực hiện các hoạt động kinh doanh của công ty.
- Ban hành các quy chế quản lý nội bộ.
- Bổ nhiệm, miễn nhiệm các chức danh quản lý,….
Trực tiếp quản lý các bộ phận trong công ty.
Bộ phận kinh doanh
Đây là bộ phận trung tâm đầu não quan trọng nhất trong công ty. Nhân viên kinh doanh
tìm kiếm khách hàng , tiếp nhận nhu cầu xuất nhập khẩu của đại lý hoặc khách hàng có nhu
cầu, chào giá dịch vụ của công ty đến đại lý, khách hàng, đàm phán với các hang vận tải để có
giá cước tốt nhất cho khách hàng … Sau đó tiến hành xem xét và báo giá , hai bên thỏa
thuận và ký kết hợp đồng giao nhận.
Bộ phận giao nhận
- Thực hiện tất cả các nội dung công việc trong hoạt động kinh doanh XNK: từ
khi lên chứng từ đến khi hoàn tất thủ tục xuất hàng đi nước ngoài hoặc nhập hàng về kho của
doanh nghiệp đăng ký làm dịch vụ.
- Giải quyết mọi vướng mắc của khách hàng một cách nhanh gọn và dứt điểm cho
từng lô hàng.
- Tiết kiệm chi phí mức thấp nhất, tạo uy tín tốt đối với khách hàng.
Bộ phận chứng từ
Quản lý lưu trữ chứng từ và các công văn, soạn thảo bộ hồ sơ Hải quan, các công văn
cần thiết giúp cho bộ phận giao nhận hoàn thành tốt công việc được giao. Thường xuyên theo
dõi quá trình làm hàng, liên lạc tiếp xúc với khách hàng để thông báo những thông tin cần
thiết cho lô hàng. Theo dõi booking hàng hóa, thông báo xe đến, xe đi cho khách hàng, làm
hợp đồng, bảng kê.
Bộ phận kế toán
Phụ trách công việc thu chi của công ty, hạch toán đầy đủ các nghiệp vụ kế toán phát
sinh, báo cáo các số liệu chính xác định kỳ, theo dõi và tổ chức cho hoạt động kinh doanh liên
tục và hiệu quả, chi tạm ứng cho nhân viên giao nhận hoàn thành công tác. Cung cấp các số
liệu , thông tin phục vụ công tác dự báo.
Nhìn chung các phòng ban trong công ty có mối quan hệ khăng khít và hỗ trợ lẫn nhau,
hoạt động thông suốt nhắm đẩy mạnh kinh doanh giao nhận vận tải có hiệu quả trong bối
cảnh thị trường ngành đang cạnh tranh khốc liệt như hiện nay.
1.2. Hiện trạng cơ sở vật chất, nguồn vật lực, nhân lực của Công ty Khánh An
Logistics
1.2.1 Nguồn nhân lực
Công ty TNHH thương mại và dịch vụ XNK Khánh An có 10 nhân sự rất năng động và
nhiều kinh nghiệm, thích ứng nhanh với môi trường, có trình độ lao động và tay nghề khá cao,
có tinh thần trách nhiệm cao, đáp ứng mọi yêu cầu của khách hàng.
Cơ cấu nhân lực của công ty
Độ tuổi Số lượng Tỉ lệ
Biểu đồ Cơ cấu nhân sự theo trình độ học vấn của công ty Khánh An logistics
Bộ phận Số lượng Tỉ lệ
Kinh doanh 7 35%
Chứng từ 5 25%
Giao nhận 5 25%
Kế toán 2 10%
Giám đốc 1 5%
Bảng Cơ cấu nhân sự theo bộ phận chức năng của công ty Khánh An logistics
Sơ đồ Cơ cấu nhân sự theo bộ phận chức năng của công ty Khánh An logistics
4 Máy in 3 Chiếc
Nhìn chung cơ sở vật chất của công ty rất đầy đủ và hiện đại, đáp ứng tốt những yêu cầu
cần thiết của công việc, tạo môi trường làm việc chuyên nghiệp và năng động.
Ngoài ra để duy trì sự chuyên nghiệp và môi trường làm việc tốt công ty còn:
- Áp dụng 5S để môi trường làm việc luôn gọn gàng và sạch sẽ. Sử dụng mô hình giúp
giữ cho môi trường làm việc luôn trong trạng thái thoải mái và ngăn nắp tạo cảm giác tận
hưởng công việc hơn là cảm thấy căng thẳng vì những bàn làm việc bừa bộn giấy tờ.
- Treo nhiều tranh ảnh hoạt động của phòng, team. Điều này giúp môi trường làm việc
trở nên sống động, có không gian thư giãn. Ngoài ra trên tường mỗi bàn làm việc đều dán
decal bảng trên tường để biến các bức tường khô khan thành bảng làm việc.
- Khu vực làm việc của các phòng ban đều trang bị đầy đủ máy vi tính để bàn phục vụ
hoạt động chính của phòng đó
Công ty luôn cố gắng đầu tư vào cơ sở vật chất để nhân viên cả trong khi làm việc, lẫn
giờ nghỉ đều có một không gian thuận tiện và thoải mái nhất.
1.2.3. Quy mô vốn
Bảng 1.3. Quy mô vốn của công ty Khánh An Logistics
Kinh Chứ ng Vậ n
Kế toá n
doanh từ hà nh
- Bộ phận kinh doanh sẽ trực tiếp tìm kiếm khách hàng, khi khách hàng đã chốt đơn
hàng, nhân viên kinh doanh sẽ chia sẻ thông tin về lô hàng cho tất cả các bộ phận bằng email
đã được mã hóa trong công ty, đồng thời kiêm luôn nhiệm vụ chăm sóc khách hàng, đốc thúc
các bộ phận đẩy nhanh tiến trình.
- Khi yêu cầu khách hàng được đẩy xuống bộ phận chứng từ, các nhân viên sẽ tiến
hành lập hóa đơn, bảng kê hàng hóa, lên tờ hải quan, khai cửa khẩu số và dịch các văn bản
liên quan qua tiếng Việt.
- Đồng thời bộ phận vận hành phối hợp với các bộ phận khác thực hiện các quy trình
giao nhận và làm thủ tục hải quan ở cửa khẩu, giám sát bốc xếp và điều phối xe.
- Bộ phận kế toán sẽ thu nhận các hóa đơn và chi phí ở tất cả các khâu đồng thời tiến
hành thanh toán và nộp thuế.
1.3.2. Các quy trình dịch vụ của công ty Khánh An Logistics
1.3.2.1. Quy trình giao nhận hàng xuất khẩu
Bước 1: Nhận thông tin và chuẩn bị bộ chứng từ xuất khẩu
Bước đầu tiên trong quá trình thực hiện khai báo hải quan chính là tiếp nhận thông báo
về hàng hoá xuất khẩu và bộ chứng từ có liên quan từ nhà xuất khẩu. Nhân viên khai báo hải
quan tại Khánh An Logistics sẽ được nhận bộ chứng từ bằng thư điện tử hoặc các dịch vụ
chuyển phát nhanh như Viettel Post hoặc DHL. Bên cạnh đó, nhân viên chứng từ của công ty
phải nhận đầy đủ và kiểm tra chính xác các chứng từ phục vụ cho việc khai báo hàng hoá
xuất khẩu nhằm tránh sai sót ảnh hưởng tới việc thông quan xuất khẩu sau này.
Bộ chứng từ đầy đủ bao gồm:
Tờ khai Hải Quan là chứng từ bắt buộc phải có trong quá trình làm thủ tục Hải Quan.
Đây là cơ sở pháp lý để xác định trách nhiệm của người khai báo hải quan trước pháp luật và
là khâu có tính chất quyết định trong việc làm thủ tục hải quan xuất khẩu cho lô hàng. Trình
tự lên tờ khai hải quan điện tử cho hàng hóa xuất khẩu:
Nhân viên chứng từ của công ty sẽ tiến hành khai báo hải quan điện tử, bắt đầu với:
- Đầu tiên truy cập menu “Tờ khai hải quan/ Đăng ký mới tờ khai xuất khẩu (EDA)
- Màn hình nhập dữ liệu cho tờ khai xuất khẩu hiện ra như sau:
Hình 1.5. Giao diện khai EDA
đổi mới ví dụ mã đơn vị hải quan Cửa khẩu Hữu Nghị sẽ là 15BB
Mã phân loại hàng hóa : Tùy theo tính chất hàng hóa đang nhập mà người khai tiến
hành chọn các mã tương ứng trong danh sách, lưu ý đối với mã phân loại là ‘J – Hàng khác
theo quy định của chính phủ’ thì chỉ khi có văn bản của Chính phủ, các cơ quan nhà nước
người khai mới được chọn, trong trường hợp hàng hóa không thuộc loại nào có trong danh
sách thì người khai bỏ trống chỉ tiêu này.
Mã hiệu phương thức vận chuyển: Chọn mã hiệu phù hợp với hình thức vận chuyển
hàng hóa như đường biển, đường sắt, đường không…..
Người xuất khẩu: là thông tin đơn vị đang khai tờ khai nhập khẩu, thông tin này sẽ
được chương trình lấy tự động khi đăng ký thông tin doanh nghiệp trong lần đầu chạy
chương trình. Hoặc chỉ cần nhập vào Mã số thuế, các thông tin về tên, địa chỉ sẽ do hệ thống
tự động trả về.
Người nhập khẩu: nhập vào thông tin đối tác, có thể chọn đối tác thường xuyên từ
danh mục có sẵn bằng cách nhấn dấu 3 chấm. khi nhập thông tin đối tác cần lưu ý nhập vào
dạng chữ in HOA không dấu. Ví dụ GUANGXI PINGXIANG SHENGHE IMPORT
AND EXPORT TRADE CO.,LTD
Mã đại lý hải quan: trường hợp người khai chỉ thực hiện nghiệp vụ EDA, các nghiệp
vụ khai báo còn lại do đại lý hoặc đơn vị khác thực hiện thì bắt buộc phải nhập vào ô này,
thông tin nhập vào là User code (5 ký tự đầu trong User ID tài khoản khai báo VNACCS) của
đơn vị sẽ thực hiện tiếp việc thông quan cho tờ khai sau khi EDA, ví dụ ‘F2352’.
- Vận đơn
Hình 1.7. Giao diện điền thông tin vận đơn EDA
Thông tin vận đơn: Số vận đơn được nhập theo định dạng: Mã Scac code + số vận
đơn, trong đó mã scac code là mã của nhà vận chuyển (có thể tham khảo tại địa chỉ website
www.customs.gov.vn) ví dụ số vận đơn: CMF902014. Chỉ tiêu này đối với tờ khai xuất là
không bắt buộc nhập. Để khai chi tiết danh sách container và số Seal, người khai phải thực
hiện khai đính kèm bằng nghiệp vụ HYS (tại menu “Nghiệp vụ khác / Đăng ký file đính kèm
HYS”) sau đó nhập vào tờ khai tại mục “Thông tin đính kèm” trên tab “Thông tin chung” của
tờ khai xuất khẩu.
Tổng trọng lượng hàng hóa: Nhập vào tổng trọng lượng hàng và đơn vị tính trọng
lượng theo đơn vị Kilogame – KGM, Tấn – TNE hoặc Pound – LBR, tổng trọng lượng có thể
nhập vào tối đa 06 ký tự cho phần nguyên và 03 ký tự cho phần lẻ thập phân, ví dụ: 950000.
Nếu nhập vào đợn vị trọng lượng là LBR thì sau khi khai báo EDA, hệ thống sẽ tự động quy
đổi và trả về đơn vị là KGM.
Mã địa điểm lưu kho hàng chờ thông quan dự kiến: Nhập vào mã địa điểm lưu
kho dự kiến cho hàng hóa chờ thông quan, mã địa điểm lưu kho có thể là địa điểm chịu sự
giám sát của hải quan, các kho hàng, các công ty dịch vụ kho bãi hoặc kho công ty đã được
đăng kí vào hệ thống. Ví dụ hàng hóa được lưu kho chờ thông quan tại địa điểm ‘CTY XUAN
CUONG’ chịu sự giám sát của Hải quan Hữu Nghị thì chọn mã là ‘15BBC01’.
Địa điểm xếp hàng: Nhập vào cảng địa điểm xếp hàng , có thể chọn từ danh mục
bằng cách nhấn vào nút có dấu 3 chấm. Mã địa điểm xếp hàng chọn phải phù hợp với loại
Phương thức vận chuyển đã chọn ở mục trên ví dụ chọn mã địa điểm xếp hàng cho phương
thức vận chuyển đường bộ là Cửa khẩu Hữu Nghị thì chọn mã là ‘VNHUGT – CUA KHAU
HUU NGHI (LANG SON)’. Trường hợp cảng địa điểm không xác định cụ thể thì người khai
chọn mã địa điểm của mã nước kèm theo ‘ZZZ’ ví dụ VNZZZ – UNKNOW.
Tổng trị giá hóa đơn: Nhập vào tổng trị giá trên hóa đơn, yêu cầu việc nhập liệu ô
này phải chính xác vì dữ liệu ảnh hưởng trực tiếp đến tiền thuế của tờ khai. Có thể nhập được
vào 04 số sau dấu phẩy thập phân nếu mã đồng tiền thanh toán trên hóa đơn không phải là
VNĐ, trường hợp là VNĐ thì không thể nhập vào cho phần lẻ thập phân. Trường hợp có
nhiều hóa đơn con (phụ lục hóa đơn) thì người khai phải khai đính kèm để gửi lên hải quan
bằng nghiệp vụ HYS (tại menu “Nghiệp vụ khác / Đăng ký file đính kèm HYS”).
Tổng trị giá tính thuế: Khi chưa biết rõ tỷ giá tính thuế của đồng tiền thanh toán,
người khai nhập vào là trị giá hóa đơn với mã đồng tiền là đồng tiền của trị giá hóa đơn.
- Thuế và bảo lãnh
Thông tin về bảo lãnh thuế và hình thức nộp thuế của người khai hải quan, tùy theo từng
trường hợp cụ thể mà người khai sẽ nhập vào thông tin cho mục này.
Người khai cần xác định mã loại hình thức nộp thuế, nếu có chứng từ bảo lãnh thuế thì
chọn loại hình bảo lãnh (có 2 hình thức bảo lãnh là “bảo lãnh chung” và “bảo lãnh riêng cho
từng tờ khai”) và nhập vào đầy đủ thông tin đăng ký bảo lãnh bao gồm: Mã ngân hàng bảo
lãnh, năm đăng ký, Ký hiệu chứng từ và số chứng từ.
- Tab container
Tại tab “Thông tin container”:
Nhập vào thông tin về địa điểm xếp hàng và danh sách container
Hình 1.9. Giao diện ECUS5 thông tin Cont hàng xuất
Để nhập dữ liệu hàng tờ khai từ file excel, chuẩn bị dữ liệu từ file excel với các cột dữ
liệu
Hình 1.11. Giao diện ECUS5 thông tin hàng hóa hàng xuất
Sau khi kiểm tra các thông tin trả về, người khai có 2 phương án lựa chọn tiếp theo:
Thứ nhất: nếu các thông tin do hệ thống trả về doanh nghiệp thấy có thiếu sót cần
bổ sung sửa đổi thì sử dụng mã nghiệp vụ EDB để gọi lại thông tin khai báo của tờ khai và
sửa đổi sau đó tiếp EDA lại đến khi thông tin đã chính xác.
Thứ hai: nếu các thông tin do hệ thống trả về đã chính xác, doanh nghiệp chọn mã
nghiệp vụ “3.Khai chính thức tờ khai EDC” để đăng ký chính thức tờ khai này với cơ quan
hải quan, khi thành công tờ khai này sẽ được đưa vào thực hiện các thủ tục thông quan hàng
hóa.
Hình 1.12. Giao diện ECUS5 EDC hàng xuất
- Sau khi đăng ký thành công bản khai trước thông tin tờ khai và kiểm tra đúng thông
tin hệ thống trả về, người khai tiến hành đăng ký chính thức tờ khai với cơ quan Hải quan,
chọn mã nghiệp vụ “3. Khai chính thức tờ khai (EDC)”
Hình 1.13. Giao diện thông báo thành công hàng xuất
Khai báo thành công tờ khai này sẽ được đưa vào tiến hành các thủ tục thông quan hàng
hóa.
Doanh nghiệp tiếp tục nhấn vào “4. Lấy kết quả phân luồng, thông quan” chức năng
này sử dụng để nhận được các kết quả phần luồng, lệ phí hải quan, thông báo tiền thuế và
chấp nhận thông quan của tờ khai do hệ thống VNACCS trả về.
Hình 1.14. Giao diện quá trình truyền tờ khai hàng xuất
Đối với tờ khai là luồng Xanh: Trường hợp tờ khai được phân luồng 1 (xanh), Hệ thống
tự động kiểm tra việc hoàn thành nghĩa vụ về thuế và quyết định thông quan, Công chức
giám sát thuộc Chi cục Hải quan nơi đăng ký tờ khai hoặc Chi cục Hải quan nơi hàng hóa vận
chuyển đi (trong trường hợp khai vận chuyển kết hợp)thực hiện việc in, đóng dấu xác nhận,
ký, đóng dấu công chức vào góc trên cùng bên phải của trang đầu tiên Tờ khai hàng hóa nhập
khẩu (trừ thông tin chi tiết từng dòng hàng) đã được phê duyệt thông quan, giao cho người
khai hải quan để làm tiếp các thủ tục (nếu có);
Đối với tờ khai là luồng Vàng: Trường hợp tờ khai được phân luồng 2 (vàng), người
khai xuất trình, nộp chứng từ giấy thuộc hồ sơ hải quan để kiểm tra, nếu kết quả kiểm tra phù
hợp, công chức hải quan cập nhật kết quả kiểm tra vào Hệ thống. Hệ thống tự động kiểm tra
việc hoàn thành nghĩa vụ về thuế và quyết định thông quan, Công chức được giao nhiệm vụ
thuộc Chi cục Hải quan nơi đăng ký tờ khai thực hiện việc in, đóng dấu xác nhận, ký, đóng
dấu công chức vào góc trên cùng bên phải của trang đầu tiên Tờ khai hàng hóa nhập khẩu (trừ
thông tin chi tiết từng dòng hàng) đã được phê duyệt thông quan. giao cho người khai hải
quan để làm tiếp các thủ tục (nếu có);
Đối với tờ khai là luồng Đỏ: Trường hợp tờ khai được phân luồng 3 (Đỏ), người khai
xuất trình, nộp chứng từ giấy thuộc hồ sơ hải quan và hàng hóa để kiểm tra, nếu kết quả kiểm
tra phù hợp, công chức hải quan cập nhật kết quả kiểm tra vào Hệ thống. Hệ thống tự động
kiểm tra việc hoàn thành nghĩa vụ về thuế và quyết định thông quan, Công chức được giao
nhiệm vụ thuộc Chi cục Hải quan nơi đăng ký tờ khai thực hiện việc in, đóng dấu xác nhận,
ký, đóng dấu công chức vào góc trên cùng bên phải của trang đầu tiên Tờ khai hàng hóa nhập
khẩu (trừ thông tin chi tiết từng dòng hàng) đã được phê duyệt thông quan. giao cho
người khai hải quan để làm tiếp các thủ tục (nếu có).
Bước 4: Đăng ký mở tờ khai xuất khẩu
- Nhân viên giao nhận in tờ khai Hải Quan điện tử (in 2 bản), mang tờ khai đến cho
khách hàng ký tên và đóng dấu xác nhận..
- Hải quan sẽ tiếp nhận bộ hồ sơ của nhân viên công ty và tiến hành kiểm tra xem việc
chấp hành pháp luật Hải quan của doanh nghiệp trên hệ thống mạng hải quan có vi phạm gì
không. Kế tiếp xem việc kê khai trên tờ khai có phù hợp với chứng từ hay không và xem hàng
xuất khẩu có thuộc danh mục hàng cấm hay không.
- Sau đó, Hải quan đóng dấu vào tờ khai và chuyển sang bộ phận trả tờ khai.
- Nhân viên giao nhận mua tem ( lệ phí Hải Quan) dán vào tờ khai .
- Hải quan sau khi kiểm tra trả lại cho nhân viên giao nhận 1 tờ khai và giữ lại tờ
khai dán tem.
Bước 5: Đăng kí cửa khẩu số
Đây là bước bắt buộc trong quy trình giao nhận hàng hóa FCL đường bộ tại cửa tỉnh
Lạng Sơn được áp dụng Nền tảng cửa khẩu số tỉnh Lạng Sơn trong hoạt động xuất khẩu, nhập
khẩu, tạm nhập tái xuất, tạm xuất tái nhập, chuyển khẩu, quá cảnh hàng hóa (gọi tắt là hoạt
động xuất nhập khẩu hàng hóa) thông qua cửa khẩu quốc tế Hữu Nghị và cửa khẩu phụ Tân
Thanh.
Hình 1.15. Giao diện cửa khẩu số tỉnh Lạng Sơn
Để tự động hóa quy trình, giảm thời gian cho doanh nghiệp xuất, nhập cảnh, giúp tăng
cường công tác quản lý, giám sát của cơ quan nhà nước, tạo kênh thông tin kết nối đa chiều
giữa cơ quan nhà nước và doanh nghiệp tham gia hoạt động xuất, nhập khẩu, công khai, minh
bạch trong hoạt động quản lý tại cửa khẩu. Cùng với đó là thay đổi quy trình để giảm tác động
của con người trong các hoạt động tại cửa khẩu.
Các tổ chức, cá nhân trước khi vận chuyển hàng hóa xuất, nhập khẩu qua hai cửa khẩu
nêu trên phải mở tờ khai trên Nền tảng cửa khẩu số; khai báo thông tin về hàng hóa xuất, nhập
khẩu, thông tin về lái xe và thông tin về kiểm dịch y tế. Sau đó, khi lái xe vận chuyển hàng
hóa xuất, nhập khẩu qua cửa khẩu quốc tế Hữu Nghị hoặc cửa khẩu phụ Tân Thanh bắt buộc
phải mở định vị GPS và bật ứng dụng Nền tảng cửa khẩu số được cài đặt trên điện thoại thông
minh (địa chỉ https://cuakhauso.langson.gov.vn và app Nền tảng cửa khẩu số được đăng tải
trên CH Play và AppStore). Trong quá trình vận chuyển hàng hóa, tổ chức, cá nhân xuất, nhập
khẩu hàng hóa và lái xe có thể tra cứu tình hình bến bãi, lưu lượng phương tiện vận chuyển
hàng hóa xuất, nhập khẩu qua hai cửa khẩu nêu trên. Ngoài ra, tổ chức, cá nhân xuất, nhập
khẩu và lái xe trong nước có thể nhận được các lệnh điều phối giao thông của Cảnh sát giao
thông tỉnh Lạng Sơn thông qua Nền tảng cửa khẩu số.
Hình 1.16. Trang chủ Cửa khẩu số tỉnh Lạng Sơn
Lái xe vận chuyển hàng hóa XNK qua cửa khẩu quốc tế Hữu Nghị hoặc cửa khẩu
phụ Tân Thanh bắt buộc phải mở định vị GPS và bật ứng dụng Nền tảng cửa khẩu số (được
cài đặt trên điện thoại thông minh) trong suốt quá trình vận chuyển.
Trong quá trình vận chuyển hàng hóa, tổ chức, cá nhân XNK hàng hóa và lái xe có
thể tra cứu tình hình bến bãi, lưu lượng phương tiện vận chuyển hàng hóa XNK qua hai cửa
khẩu nêu trên. Ngoài ra, tổ chức, cá nhân XNK và lái xe trong nước có thể nhận được các
lệnh điều phối giao thông của Cảnh sát giao thông tỉnh Lạng Sơn thông qua Nền tảng cửa
khẩu số.
Nhân viên hiện trường sẽ ra bãi xe và lấy phiếu cân của xe sau đó xin dấu xác nhận
xe vào bãi và dấu container, seal đảm bảo hợp lệ.
Bước 7: Kiểm tra chuyên ngành
Khi lái xe điều khiển phương tiện chở hàng hóa XNK vào, ra khu vực cửa khẩu, bộ
phận kiểm tra y tế sử dụng Nền tảng cửa khẩu số quét biển số xe để truy vấn tờ khai y tế. Sau
đó thực hiện các quy trình kiểm tra y tế. Kết thúc quá trình kiểm tra, bộ phận kiểm tra y tế xác
nhận vào phiếu trên Nền tảng cửa khẩu số.
Bộ phận kiểm dịch y tế, kiểm dịch động vật, kiểm dịch thực vật thực hiện kiểm dịch
theo nghiệp vụ chuyên ngành và xác nhận thông tin đã kiểm dịch vào phiếu trên Nền tảng cửa
khẩu số.
Bước 8: Nộp hồ sơ tại chi cục hải quan
Nhân viên giao nhận đem hồ sơ đã chuẩn bị để trình cho Hải quan kiểm tra. Kiểm tra
xong Hải quan sẽ in “Phiếu ghi kết quả kiểm tra chứng từ giấy” và đưa cho nhân viên giao
nhận. Tiếp theo, nhân viên giao nhận sẽ cầm bộ hồ sơ đến nộp cho Hải quan ở bộ phận đăng
ký mở tờ khai.
Hải quan sẽ tiếp nhận bộ hồ sơ của nhân viên công ty và tiến hành kiểm tra xem việc
chấp hành pháp luật Hải quan của doanh nghiệp trên hệ thống mạng hải quan có vi phạm gì
không. Kế tiếp xem việc kê khai trên tờ khai có phù hợp với chứng từ hay không và xem hàng
xuất khẩu có thuộc danh mục hàng cấm hay không. Sau đó, Hải quan đóng dấu vào tờ khai
và chuyển sang bộ phận trả tờ khai.
Cán bộ Hải quan sẽ tra cứu, nếu nhà xuất khẩu đã thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ
đóng thuế thì sẽ chuyển qua cán bộ Hải quan tính thuế. Bộ phận kiểm tra giá thuế tiến hành
kiểm tra tính hợp pháp về giá xuất khẩu, áp mã HS và mức thuế suất mà Doanh nghiệp đã
khai báo có phù hợp với lô hàng hay không. Nếu kiểm tra việc quy giá thuế phù hợp với thực
tế dữ liệu lưu trữ của cơ quan Hải quan thì công chức Hải quan sẽ trình lãnh đạo Hải quan cửa
khẩu ký tên đóng dấu thông quan cho lô hàng. Sau khi đóng dấu thông quan, Cán bộ Hải quan
in tờ khai và trả lại cho Doanh nghiệp.
Khi bộ hồ sơ được kiểm tra là đầy đủ và hợp lệ thì nhân viên Hải quan sẽ ký tên
đóng dấu lên tờ khai. Sau bước này, nhân viên giao nhận sẽ đến bộ phận trả tờ khai để nhận tờ
khai và sẽ nhận lại bản lưu tờ khai Hải quan, biên lai nộp lệ phí.
Cuối cùng, Hải quan sẽ đóng dấu xác nhận thông quan vào tờ khai xuất khẩu và lô
hàng được thông quan ngay sau đó.
Nhân viên kinh doanh tiếp nhận nhu cầu nhập khẩu của đại lý hoặc khách hàng. Sau
đó tiến hành xem xét và báo giá, hai bên thỏa thuận và ký kết hợp đồng giao nhận.
Nhận các thông tin mà khách cung cấp như: Tên, số lượng hàng hóa, , địa chi giao
nhận hàng hóa, thông tin gửi hàng hóa, Invoice, Packing list, C/O nếu có, phiếu cân
Bước 2: Khai báo bản kê thông tin hàng hóa nhập khẩu điện tử
Áp dụng bản kê thông tin hàng hóa nhập khẩu điện tử đối với hàng hóa nhập khẩu qua
cửa khẩu đường bộ, đường thủy nội địa.
Căn cứ Mục 1 Công văn 1790/TCHQ-GSQL năm 2023 chủ phương tiện vận tải, người
điều khiển phương tiện vận tải, người được chủ phương tiện vận tải ủy quyền thực hiện việc
khai báo Bản kê thông tin hàng hóa nhập khẩu trước khi đưa hàng hóa vào lãnh thổ Việt Nam
theo các chỉ tiêu thông tin thông qua Hệ thống như sau:
- Địa chỉ Hệ thống khai báo chỉ tiêu thông tin của Bản kê:
https://banke.customs.gov.vn/ktdb
- Tên và Mật khẩu đăng nhập hệ thống: Thông tin Tên và Mật khẩu đăng nhập của
Doanh nghiệp giống như thông tin đăng nhập vào Hệ Thống VNACCS.
Trường hợp hệ thống gặp sự cố, hoặc phát sinh trường hợp khác nằm ngoài 09 trường
hợp trên Hệ thống, người khai hải quan thực hiện:
+ Khai và nộp 01 bản chính Bản kê thông tin hàng hóa nhập khẩu tại mẫu
BKTTHH/2021/NK ban hành kèm theo Công văn 1503/TCHQ-GSQL năm 2021.
Nhằm khai báo các thông tin sau:
Bảng 1.4. Danh sách phải kê khai trong Bản kê hàng hóa điện tử
16 Mã đơn vị tính của Nhập mã đơn vị tính của tổng trọng lượng hàng hóa
tổng trọng lượng
17 Người gửi hàng Ô 1: Nhập tên người gửi hàng ở nước ngoài
Ô 2: Nhập địa chỉ người gửi hàng ở nước ngoài
18 Người nhận hàng Ô 1: Nhập tên người nhận hàng tại Việt Nam
Ô 2: Nhập Mã số thuế người nhận hàng tại Việt Nam
Ô 3: Nhập địa chỉ người nhận hàng tại Việt Nam
19 Tệp tin đính kèm Người khai thực hiện đính kèm file theo định dạng chuẩn
(File Excel khi đính kèm lên hệ thống không bắt buộc phải ký
số)
20 Giấy ủy quyền khai Trường hợp người khai là người được chủ hàng hóa, chủ
báo thông tin Bản kê phương tiện vận tải ủy quyền phải có Giấy ủy quyền của chủ
hàng hóa, chủ phương tiện vận tải được đính kèm lên Hệ
thống
Cần khai báo cửa khấu số trước khi xe Trung Quốc vào bãi nhập để nhân viên cán bộ
cửa khẩu có thể kiểm soát phương tiện và hàng hóa đồng thời sắp xếp chỗ đỗ xe và xếp dỡ.
Các thông tin quan trọng cần khai gồm: Tên hàng, trọng lượng hàng, trọng lượng xe
(net và gross), biển số xe, tên và thông tin lái xe, địa chỉ và tên các bên mua bán.
Nhập thông tin chung của tờ khai tại tab “Thông tin chung”:
Tiến hành nhập vào dữ liệu về loại hình khai báo, mã hải quan khai báo…, lưu ý các
tiêu chí có dấu (*) màu đỏ là bắt buộc nhập, các ô màu xám là chỉ tiêu thông tin do hệ thống tự
động trả về hoặc chương trình tự tính, doanh nghiệp không cần nhập vào những chỉ tiêu này.
- Mã loại hình: Ghi mã loại hình nhập khẩu của Doanh nghiệp (có thể hỏi khách hàng
để được chính xác nhất):
- Mã bộ phận xử lý: Chọn mã bộ phận xử lý. Nhằm chỉ rõ tờ khai được gửi đến bộ phận
cấp đội thủ tục nào của chi cục Hải quan đã chọn ở mục cơ quan hải quan đối với trường hợp
chi cục có nhiều đội thủ tục khác nhau.
- Mã hiệu phương thức vận chuyển: Chọn mã hiệu phù hợp với hình thức vận chuyển
hàng hóa như đường biển, đường sắt, đường không…..
- Người nhập khẩu: là thông tin đơn vị đang khai tờ khai nhập khẩu, thông tin này sẽ
được chương trình lấy tự động khi đăng ký thông tin doanh nghiệp trong lần đầu chạy
chương trình. Hoặc chỉ cần nhập vào Mã số thuế, các thông tin về tên, địa chỉ sẽ do hệ thống
tự động trả về.
- Người xuất khẩu: nhập vào thông tin đối tác, có thể chọn đối tác thường xuyên từ
danh mục có sẵn bằng cách nhấn dấu 3 chấm. Khi nhập thông tin đối tác cần lưu ý nhập vào
dạng chữ in HOA không dấu. Ví GUANGXI PINGXIANG ZHENGUAN
IMPORT&EXPORT TRADING CO.,LTD.
- Thông tin vận đơn: Số vận đơn được nhập theo định dạng: Mã Scac code + số vận
đơn, trong đó mã scac code là mã của nhà vận chuyển ( có thể tham khảo tại địa chỉ website
www.customs.gov.vn) ví dụ số vận đơn: CMF902014. Để khai chi tiết danh sách container và
số Seal, người khai phải thực hiện khai đính kèm bằng nghiệp vụ HYS (tại menu “Nghiệp vụ
khác / Đăng ký file đính kèm HYS”) sau đó nhập vào tờ khai tại mục “Thông tin đính kèm”
trên tab “Thông tin chung 2” của tờ khai nhập khẩu.
- Tổng trọng lượng hàng hóa: Nhập vào tổng trọng lượng hàng và đơn vị tính trọng
lượng theo đơn vị Kilogame – KGM, Tấn – TNE hoặc Pound – LBR, tổng trọng lượng có thể
nhập vào tối đa 06 ký tự cho phần nguyên và 03 ký tự cho phần lẻ thập phân, ví dụ: 950000.
Nếu nhập vào đợn vị trọng lượng là LBR thì sau khi khai báo IDA, hệ thống sẽ tự động quy
đổi và trả về đơn vị là KGM.
- Mã địa điểm lưu kho hàng chờ thông quan dự kiến: Nhập vào mã địa điểm lưu kho dự
kiến cho hàng hóa chờ thông quan, mã địa điểm lưu kho có thể là địa điểm chịu sự giám sát
của hải quan, các kho hàng, các công ty dịch vụ kho bãi hoặc kho công ty đã được đăng ký
vào hệ thống.
- Phương tiện vận chuyển: Nhập vào phương tiện vận chuyểnlà ô tô, ví dụ XE TAI
A568BV
Hình 1.21. Giao diện ECUS5 thông tin vận đơn tờ khai nhập khẩu IDA
- Phân loại hình thức hóa đơn: Chọn phân loại hình thức hóa đơn, nếu chọn
"A": Giá hóa đơn cho hàng hóa phải trả tiền
"B": Giá hóa đơn cho hàng hóa không phải trả tiền (F.O.C)
"C": Giá hóa đơn cho hàng hóa bao gồm phải trả tiền và không phải trả tiền
- Tổng trị giá hóa đơn: Nhập vào tổng trị giá trên hóa đơn, yêu cầu việc nhập liệu ô này
phải chính xác vì dữ liệu ảnh hưởng trực tiếp đến tiền thuế của tờ khai. Có thể nhập được vào
04 số sau dấu phẩy thập phân nếu mã đồng tiền thanh toán trên hóa đơn không phải là VNĐ,
trường hợp là VNĐ thì không thể nhập vào cho phần lẻ thập phân. Trường hợp có nhiều hóa
đơn con (phụ lục hóa đơn) thì người khai phải khai đính kèm để gửi lên hải quan bằng nghiệp
vụ HYS (tại menu “Nghiệp vụ khác / Đăng ký file đính kèm HYS”).
Ghi chú điền C/O cho lô hàng VD: DN xuất trình CO From E số:
E22MA5QJYJ4X0032 ký ngày 23/02/2024
Nhập thông tin hàng hóa từ bảng kê nhà xuất khẩu gửi:
Hình 1.23. Giao diện ECUS5 thông tin hàng hóa tờ khai nhập khẩu
Danh sách cần điền bao gồm Tên hàng (mô tả chi tiết), mã HS, Xuất xứ, Khối lượng,
đơn vị tính, giá hóa đơn, trị giá hóa đơn, giá tính thuế, trị giá tính thuế, VAT,…
Đính kèm HYS:
Hình 1.24. Giao diện ECUS5 đăng kí HYS tờ khai nhập khẩu
HYS là viết tắt của \"Hải quan ưu tiên xếp hàng\". Đây là một quy định của Hải quan,
có liên quan đến việc khai báo xuất nhập khẩu.
Quy định HYS cho phép hàng hóa được xếp hàng ưu tiên để thông quan nhanh chóng. Điều
này giúp giảm thời gian chờ đợi và đảm bảo hàng hóa được vận chuyển một cách hiệu quả.
Để sử dụng ưu tiên HYS, người khai hàng cần đính kèm tài liệu điện tử liên quan đến việc
khai báo xuất nhập khẩu. Điều này giúp Hải quan xác thực thông tin và xếp hàng ưu tiên theo
yêu cầu.
Khi người dùng khai báo tờ khai file đính kèm sau khi đã nhập đầy đủ thông tin, người
dùng thực hiện như sau:
Gắn thiết bị chữ ký số (USB Token) vào máy tính.
Nhấn Khai báo (1) - Hộp thoại chọn chữ ký số xuất hiện, thực hiện chọn tên công ty (2)
và nhấn Ký (3).- Nhập Mã pin (4) chữ ký số. -Nhấn Đăng nhập (5).
Thông tin file đính kèm được gởi lên và Hải Quan trả về số tờ khai, người dùng đợi khi
hộp thoại xuất hiện chữ END_OF_MESSAGE.
Nhấn Đóng (6).
Sau khi khai báo thành công nghiệp vụ đính kèm điện tử HYS, để đưa thông tin đính
kèm này vào tờ khai cần khai báo, thực hiện như sau :
Hình 1.25. Giao diện ECUS5 thông tin loại hàng nhập khẩu
Trên tab "thông tin chung 2" : tại mục "Thông tin đính kèm":
Hình 1.26. Giao diện ECUS 5 thông tin chung 2 tờ khai nhập khẩu
Ô phân loại đính kèm : chọn mã loại đính kèm chọn mã loại là 'ETC'.
Ô số đính kèm: nhập trực tiếp số đính kèm đã được hải quan cấp lúc khai HYS ở bước
trên (Có thể nhấn vào (…) để chọn từ danh sách).
Hình 1.27. Giao diện ECUS 5 đính kèm HYS tờ khai nhập khẩu
Thành công hệ thống sẽ trả về số tờ khai và bản copy tờ khai bao gồm các thông tin về
thuế được hệ thống tự động tính, các thông tin khác như “Tên, địa chỉ doanh nghiệp khai báo”
Màn hình bản copy trả về bao gồm các thông tin đã khai báo của tờ khai, phần tổng hợp
tính thuế trả về thể hiện ngay góc trái màn hình
Sau khi kiểm tra các thông tin trả về, người khai có 2 phương án lựa chọn tiếp theo:
Thứ nhất: nếu các thông tin do hệ thống trả về doanh nghiệp thấy có thiếu sót cần bổ
sung sửa đổi thì sử dụng mã nghiệp vụ IDB để gọi lại thông tin khai báo của tờ khai và sửa
đổi sau đó tiếp IDA lại đến khi thông tin đã chính xác.
Thứ hai: nếu các thông tin do hệ thống trả về đã chính xác, doanh nghiệp chọn mã
nghiệp vụ “3.Khai chính thức tờ khai IDC” để đăng ký chính thức tờ khai này với cơ quan hải
quan, khi thành công tờ khai này sẽ được đưa vào thực hiện các thủ tục thông quan hàng hóa.
Bước 5: Đăng ký chính thức tờ khai với cơ quan Hải quan (IDC)
Sau khi đăng ký thành công bản khai trước thông tin tờ khai và kiểm tra đúng thông tin
hệ thống trả về, người khai tiến hành đăng ký chính thức tờ khai với cơ quan Hải quan, chọn
mã nghiệp vụ “Khai chính thức tờ khai (IDC)”
Khai báo thành công tờ khai này sẽ được đưa vào tiến hành các thủ tục thông quan hàng
hóa.
Doanh nghiệp tiếp tục nhấn vào “Lấy kết quả phân luồng, thông quan” chức năng
này sử dụng để nhận các kết quả phân luồng, lệ phí hải quan, thông báo tiền thuế và chấp
nhận thông quan của tờ khai được hệ thống VNACCS trả về.
Hình 1.28. Giao diện ECUS 5 kết quả truyền tờ khai nhập khẩu
Đối với tờ khai là luồng Xanh: Trường hợp tờ khai được phân luồng 1 (xanh), Hệ thống
tự động kiểm tra việc hoàn thành nghĩa vụ về thuế và quyết định thông quan, Đối với hàng
nhập khẩu, công chức giám sát thuộc Chi cục Hải quan nơi đăng ký tờ khai hoặc Chi cục Hải
quan nơi hàng hóa vận chuyển đi (trong trường hợp khai vận chuyển kết hợp)thực hiện
việc in, đóng dấu xác nhận, ký, đóng dấu công chức vào góc trên cùng bên phải của trang đầu
tiên Tờ khai hàng hóa nhập khẩu (trừ thông tin chi tiết từng dòng hàng) đã được phê duyệt
thông quan, giao cho người khai hải quan để làm tiếp các thủ tục (nếu có);
Đối với tờ khai là luồng Vàng: Trường hợp tờ khai được phân luồng 2 (vàng), người
khai xuất trình, nộp chứng từ giấy thuộc hồ sơ hải quan để kiểm tra, nếu kết quả kiểm tra phù
hợp, công chức hải quan cập nhật kết quả kiểm tra vào Hệ thống. Hệ thống tự động kiểm tra
việc hoàn thành nghĩa vụ về thuế và quyết định thông quan, Công chức được giao nhiệm vụ
thuộc Chi cục Hải quan nơi đăng ký tờ khai thực hiện việc in, đóng dấu xác nhận, ký, đóng
dấu công chức vào góc trên cùng bên phải của trang đầu tiên Tờ khai hàng hóa nhập khẩu (trừ
thông tin chi tiết từng dòng hàng) đã được phê duyệt thông quan. giao cho người khai hải
quan để làm tiếp các thủ tục (nếu có);
Đối với tờ khai là luồng Đỏ: Trường hợp tờ khai được phân luồng 3 (Đỏ), người khai
xuất trình, nộp chứng từ giấy thuộc hồ sơ hải quan và hàng hóa để kiểm tra, nếu kết quả
kiểm tra phù hợp, công chức hải quan cập nhật kết quả kiểm tra vào Hệ thống. Hệ thống tự
động kiểm tra việc hoàn thành nghĩa vụ về thuế và quyết định thông quan, Công chức được
giao nhiệm vụ thuộc Chi cục Hải quan nơi đăng ký tờ khai thực hiện việc in, đóng dấu xác
nhận, ký, đóng dấu công chức vào góc trên cùng bên phải của trang đầu tiên Tờ khai hàng hóa
nhập khẩu (trừ thông tin chi tiết từng dòng hàng) đã được phê duyệt thông quan. giao cho
người khai hải quan để làm tiếp các thủ tục (nếu có)
Bước 6: In tờ khai và các chứng từ khác
Phần in này chỉ để doanh nghiệp tham khảo, các bản in chính thức sẽ do cán bộ Hải
quan tiếp nhận tờ khai In, đóng dấu xác nhận, ký, đóng dấu công chức và giao cho người
khai.
Sau khi nhận được các kết quả xác nhận tờ khai được chấp nhận thông quan, người
khai có thể xem lại và in các bản in, các thông điệp này bằng cách vào tab “Kết quả xử lý tờ
khai”.
Nút “In TK” trên tờ khai sẽ in ra thông điệp mới nhất từ Hải quan trả về, trừ các
thông điệp về phí và lệ phí, thông báo thuế.
Bước 7: Làm thủ tục giao nhận tại cửa khẩu
- Vào cổng bãi Xuân Cương đăng kí xe đầu Việt Nam bao gồm: giấy tờ thông quan,
thông tin xe
- Vào phòng cơ động hải quan để đăng kí xác nhận sang tải hàng hóa, noppj phiếu cân,
quay video chứng minh seal, và chất lượng cont
- Sau khi có dấu của cơ động, tiếp tục ra văn phòng bãi Xuân Cương xin đóng dấu tiếp
nhận, sang tải và yêu cầu xếp dỡ.
- Chuẩn bị chứng từ liên quan đến hàng hóa để tiếp nhận hải quan bao gồm phiếu đăng
kí phương tiện, hồ sơ tiếp nhận hải quan, giấy giới thiệu, bản kê hàng hóa, hợp đồng vận
chuyển, hợp đồng thương mại, packing list.
Hình 1.29. Biểu đồ mô tả tài chính giai đoạn 2021 - 2023 của công ty
8
7
6
5
4
Doanh
3 thu
2
Lợ i
1 nhuậ n
0 trướ c
2021 2022 2023 thuế
Nhìn chung tình hình hoạt động của công ty đạt kết quả tốt và tăng trưởng lớn qua từng
năm. Dựa vào số liệu và biểu đồ tình hình kinh doanh của Công ty Khánh An Logistics giai
đoạn năm 2021 – 2023 có sự biến đổi. Cụ thể:
- Về lợi nhuận trước thuế: năm 2021 do tình hình phức tạp của covid 19 và chính sách
“zero covid” của Trung Quốc, lợi nhuận công ty chỉ ở mức trung thấp so với các năm tiếp
theo. Đến năm 2022 và 2023 cho thấy lợi nhuận của công ty đã tăng đáng kể do chính sách
mở cửa của hai nước Việt – Trung biểu hiện tình hình kinh doanh có hiệu quả tốt.
- Về chi phí: năm 2021 xuất phát từ nguyên nhân chủ yếu là từ các tác động của tình
hình dịch bệnh Covid-19 trên toàn cầu. Việc một số nước bị tác động mạnh mẽ của dịch cộng
thêm Trung Quốc – nơi được coi là công xưởng của thế giới “bế quan tỏa cảng” để kiểm soát
tình hình dịch dẫn tới tình trạng hàng hóa bị ứ đọng. Việc hạn chế di chuyển ở một số nước
cũng như việc các nhân viên trong ngành vận chuyển giảm đi do dịch dẫn tới thiếu nhân công
mà công việc thì vẫn nhiều cộng thêm một số các nguyên nhân khác đã làm giá dịch vụ vận
chuyển, nhất là vận tải đường bị đẩy lên rất nhiều so với mức bình thường do đó chi phí năm
2021 là rất cao. Hai năm tiếp theo, tỉ lệ chi phí trong hoạt động kinh doanh đã giảm đi cho
thấy doanh nghiệp đã thích ứng được với thị trường và hồi phục trở lại.
- Về doanh thu: Doanh thu có tiến triển tăng theo từng năm về phân khúc khách hàng
là doanh nghiệp FDI cho nên đa số tập trung tại khu công nghiệp lớn, có nhu cầu xuất, nhập
khẩu cao, lượng hàng ổn định, khu vực miền Bắc có các khu công nghiệp lớn như khu công
nghiệp Bắc Thăng Long, khu công nghiệp Quế Võ 1, 2, khu công nghiệp Tiên Sơn.... Do đó
doanh thu tăng dần đều từ năm 2021 là 4.8 tỉ đồng đến năm 2023 là 7.8 tỉ đồng.
cũng xác định các quyền và nghĩa vụ của các bên liên quan, như cổ đông, nhân viên, khách
hàng và cộng đồng. Bằng việc cung cấp một khung pháp lý rõ ràng và chi tiết, Luật Doanh
nghiệp tạo điều kiện cho sự tăng trưởng và bảo vệ quyền lợi của các doanh nghiệp. Nó giúp
đảm bảo tính bền vững và sự phát triển của hệ thống kinh tế, đồng thời bảo vệ lợi ích của các
bên liên quan và xã hội trong tổng thể.
Hệ thống văn bản về pháp luật Doanh nghiệp
- Luật sửa đổi Luật Đầu tư công, Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư, Luật
Đầu tư, Luật Nhà ở, Luật Đấu thầu, Luật Điện lực, Luật Doanh nghiệp, Luật Thuế tiêu thụ đặc
biệt và Luật Thi hành án dân sự năm 2022
- Luật Đầu tư năm 2020
- Luật Doanh nghiệp năm 2020
- Luật Cạnh tranh năm 2018
- Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa năm 2017
- Luật Quản lý, sử dụng vốn Nhà nước đầu tư vào sản xuất, kinh doanh tại doanh nghiệp
năm 2014
- Luật Phá sản năm 2014
- Luật hợp tác xã năm 2012
- Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp năm 2008
1.5.2. Chế độ, chính sách, văn bản pháp luật đang áp dụng trong hoạt hoạt động xuất
nhập khẩu
Pháp luật hải quan điều chỉnh hoạt động xuất, nhập khẩu hàng hoá thương mại là tập
hợp tất cả các quy tắc xử sự do Nhà nước ban hành và đảm bảo thực hiện nhằm mục tiêu điều
chỉnh các quan hệ xã hội phát sinh trong quá trình thực hiện xuất, nhập khẩu hàng hoá nhằm
mục đích sinh lợi.
Các thể chế chính sách và văn bản áp dụng trong hoạt động xuất nhập khẩu mà công ty
Khánh An Logistics đang tuân thủ nghiêm ngặt bao gồm: Luật Thương mại, Luật Hải quan và
Luật Thuế xuất khẩu, Thuế nhập khẩu của Nhà xuất bản Chính trị Quốc gia năm 2005; sách
Luật thuế xuất nhập khẩu 2010 và hướng dẫn mới nhất về thủ tục khai báo hải quan, miễn
giảm thuế, hoàn thuế đối với hàng hoá xuất nhập khẩu của Nhà xuất bản Lao động; sách
Chính sách thuế hải quan 2011 dành cho các doanh nghiệp quy định mới về trình tự, thủ tục
hải quan đối với hàng hoá xuất, nhập khẩu (áp dụng từ 20/01/2011) của Nhà xuất bản Lao
động; sách Biểu Thuế - Biểu Thuế Xuất Khẩu – Nhập Khẩu và thuế GTGT hàng nhập khẩu
của Nhà xuất bản Tổng Hợp Thành phố Hồ Chí Minh;… hoặc các tập sách do cá nhân biên
soạn như: sách Luật Hải quan và các văn bản hướng dẫn thi hành thủ tục hải quan, phương
pháp xác định giá tính thuế của tác giả Nguyễn Đình Thiêm, do Nhà xuất bản Lao động Xã
hội phát hành năm 2002; sách Chính sách thuế mới và quy trình đăng ký, thu, nộp, hoàn thuế,
thực hiện nghĩa vụ thuế, sử dụng hoá đơn chứng từ và quy trình thủ tục hải quan của tác
giả Khải Nguyên do Nhà xuất bản Tài chính phát hành năm 2010; sách Chính sách Thuế -
Hải quan 2011 dành cho các doanh nghiệp – quy định mới về trình tự thủ tục hải quan đối với
hàng hoá xuất nhập khẩu của tác giả Quốc Cường, do Nhà xuất bản Tài Chính phát hành năm
2011 … Bên cạnh đó, chúng ta cũng tìm thấy một số sách do Bộ Tài chính ấn hành, vừa mang
giá trị hướng dẫn, vừa mang giá trị tập hợp như: sách Hướng dẫn quy trình, thủ tục thuế, hải
quan, Nhà xuất bản Tài chính phát hành năm 2006; …
Bên cạnh các công trình tập hợp văn bản pháp luật hải quan về xuất, nhập khẩu hàng
hoá thương mại được phát hành dưới hình thức sách in, trong những năm gần đây, chúng ta dễ
dàng tìm thấy các công trình tập hợp văn bản pháp luật hải quan trên các website điện tử của
các cơ quan nhà nước như Quốc hội (http://www.na.gov.vn); Chính phủ
(http://www.chinhphu.vn); Bộ Tài chính (http://www.mof.gov.vn), Tổng cục Hải quan
(http://www.customs.gov.vn) và của các cơ quan hải quan địa phương.
Các chế định về hải quan tuân thủ
Chế định về thủ tục hải quan, chế độ kiểm tra, giám sát hải quan
Luật Hải Quan (2001); Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Hải Quan (2005);
Quyết định số 02/2010/QĐ-TTg; Quyết định số 1027/QĐ-BTC; Quyết định 2053/QĐ-BTC ;
Quyết định số 1169/QĐ-TCHQ.
Nội dung cơ bản của chế định:
- Nguyên tắc thực hiện thủ tục hải quan;
- Trình tự các bước, thời hạn thực hiện thủ tục hải quan;
- Địa điểm thực hiện thủ tục hải quan;
- Hồ sơ hải quan;
- Nghĩa vụ và quyền của người khai hải quan;
- Trách nhiệm và quyền hạn của cán bộ, công chức hải quan.
- Thủ tục hải quan.
- Kiểm tra, giám sát hải quan đối với hàng hoá xuất, nhập khẩu.
- Xử lý khiếu nại về quyền sở hữu trí tuệ liên quan đến hàng hoá xuất, nhập khẩu.
Chế định về tổ chức thu thuế và các khoản thu khác đối với hàng hoá xuất, nhập khẩu
Luật Hải quan (2001); Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Hải Quan (2005);
Luật Quản lý thuế (2006); Nghị định số 85/2007/NĐ-CP; Luật Thuế xuất khẩu, Thuế nhập
khẩu (2005); Nghị định số 87/2010/NĐ-CP: Luật thuế giá trị gia tăng (2008); Nghị định số
123/2008/NĐ-CP; Luật thuế tiêu thụ đặc biệt (2008); Nghị định số 26/2009/NĐ-NĐ; Nghị
định số 12/2006/NĐ-CP; Nghị định số 29/2008/NĐ-CP; Quyết định số 33/2009/QĐ-TTg.
Nội dung cơ bản của chế định
- Quyền và nghĩa vụ của người khai hải quan khi kê khai, tính thuế, nộp thuế.
- Trách nhiệm và quyền hạn của cơ quan hải quan.
1.6. Phân tích, đánh giá tình hình để phát triển vấn đề nghiên cứu liên quan đến đề
tài tốt nghiệp.
1.6.1. Nhận xét về bộ phận kinh doanh
Công ty chủ yếu giao dịch với các khách hàng quen thuộc nên hạn chế trong việc mở
rộng thị trường, tìm kiếm đối tác mới. Công ty nên mở rộng quan hệ với nhiều khách hàng ở
các thị trường mới để gia tăng kim ngạch cho công ty. Đồng thời cũng tạo điều kiện mở rộng
quảng bá thương hiệu trên thương trường quốc tế.
Công ty nên thành lập bộ phận marketing và nghiên cứu thị trường. Trong giai đoạn
cạnh tranh gay gắt như hiện nay, việc nắm bắt nhu cầu của khách hàng, quảng bá doanh
nghiệp cũng như phân tích thị trường là yếu tố rất cần thiết. Nhằm duy trì và mở rộng thị
trường, phát triển hoạt động kinh doanh của công ty.
1.6.2. Nhận xét về quy trình giao nhận hàng FCL
Ưu điểm
Quy trình gom hàng hoàn thiện, rõ ràng, nêu ra công việc của từng bộ phận cụ thể trong
công ty, thể hiện rõ trách nhiệm từng bộ phận cụ thể.
Ít khi phát sinh chi phí ngoài dự kiến, các quy trình thực hiện nhanh, đúng yêu cầu của
khách hàng.
Nhược điểm
Bảng 1.6. Các điểm cần cải thiện trong quy trình giao nhận FCL đường bộ của công ty
1. Nhận và chuẩn bị bộ chứng từ của nhà xuất Đôi khi tên hàng hóa còn sai sót chưa đáp
khẩu ứng yêu cầu của hải quan về mô tả hàng hóa
và HS code
3. Khai báo trên tờ khai Hải quan điện tử Nhân viên chứng từ trong khi khai báo còn
4. Khai báo cửa khẩu số Nhân viên đôi khi chưa kịp liên hệ với lái xe
để lấy thông tin dẫn đến khai báo chậm
6. Làm thủ tục tại chi cục hải quan Không nhận thấy điểm chưa hoàn thiện
đáng chú ý ở bước này
7. Điều phối vận tải và sang tải bốc dỡ Nhân viên chưa giao tiếp hiệu quả với lái xe
nước ngoài nên mất thời gian đi tìm chỗ đỗ
xe và điều phối xe hợp lí
Tên đề tài dự kiến: Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ giao nhận hàng hóa đường bộ
của Công ty TNHH thương mại và dịch vụ XNK Khánh An
ngành Logistics, thuộc bộ môn Quy hoạch và quản lý GTVT tại trường Đại học Giao
thông vận tải
Để đạt được mục đích này thì đề tài cần phải giải quyết các mục tiêu cụ thể như sau:
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận về chất lượng dịch vụ giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu
đường bộ
- Phân tích được thực trạng hoạt động và đánh giá được chất lượng dịch vụ giao nhận
hàng hóa xuất nhập khẩu đường bộ
- Đề xuất được giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ giao nhận hàng hóa đường bộ.
2.4. Phương pháp nghiên cứu
2.4.1. Các chỉ tiêu nghiên cứu
- Các hoạt động liên quan đến yếu tố sản phẩm cho khách hàng: Giao hàng đúng
hẹn, đúng địa điểm, hàng hóa không bị hư hỏng trong quá trình vận chuyển, cơ
sở vật chất hiện đại.
- Các hoạt động mang lại sự thuận tiện cho khách hàng sử dụng dịch vụ: Hình
thức thanh toán cước, hỗ trợ giải quyết sự cố khi cung cấp dịch vụ.
- Các hoạt động liên quan đến yếu tố con người cung cấp dịch vụ: Đó là thái độ,
hành vi, trình độ, quan hệ ứng xử, kỹ năng của đội ngũ nhân viên phục vụ.
=> Để có thể đo lường chất lượng dịch vụ giao nhận hàng hóa bằng đường bộ của công
ty, ta có thể sử dụng mô hình SERVQUAL.
2.4.2. Phương pháp thu thập dữ liệu
Phương pháp thu thập dữ liệu sơ cấp: Chủ yếu là sử dụng phiếu điều tra, đây là phương
pháp thu thập dữ liệu dựa trên các phiếu điều tra dành cho chuyên gia, trưởng phòng và giám
đốc trong công ty. Các câu hỏi được thiết kế dưới dạng câu hỏi có trả lời sẵn để thu thập
thông tin về hoạt động chung và thực trạng quy trình thực hiện dịch vụ giao nhận hàng hóa
xuất nhập khẩu đường bộ của công ty cũng như tình hình kinh doanh tại công ty.
Phương pháp thu thập dữ liệu thứ cấp: phương pháp này sử dụng để thu thập các dữ liệu
như kết quả hoạt động kinh doanh, chiến lược kinh doanh của doanh nghiệp, tài liệu cơ sở lý
luận quy trình nghiệp vụ liên quan.
2.4.3. Phương pháp phân tích, xử lý dữ liệu:
- Sử dụng phương pháp tổng hợp để nghiên cứu cơ sở lý luận về chất lượng dịch vụ giao
nhận hàng hóa xuất nhập khẩu đường bộ. Để phân tích các yếu tố ảnh hưởng tới mức độ hài
lòng của khách hàng về chất lượng dịch vụ, triển khai nghiên cứu qua các bước:
Bước 1: Từ các mô hình lý thuyết và nghiên cứu cứu có trước, xác định sơ bộ các yếu tố
ảnh hưởng tới mức độ hi vọng và hài lòng của khách hàng về dịch vụ giao nhận hàng hóa xuất
nhập khẩu đường bộ tại công ty.
Bước 2: Thực hiện phỏng vấn sâu với 10 khách hàng đã từng sử dụng dịch vụ của công
ty, phỏng vấn sâu với giám đốc và các trưởng phòng để xác định các chỉ tiêu cần đánh giá
Bước 3: Tiến hành khảo sát khách hàng nhằm xác định các yếu tổ ảnh hưởng và mức độ
ảnh hưởng của các yếu tố tới chất lượng dịch vụ giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu đường bộ
của công ty. Cụ thể:
Đối tượng khảo sát: Khách hàng đã sử dụng dịch vụ của công ty trong năm 2022, 2023
và 3 tháng đầu năm 2024
Hình thức khảo sát: Online
Công cụ khảo sát: bảng hỏi sử dụng thang đo Likert 5 mức độ thiết kế trên Google
Forms
Số lượng mẫu: Dự kiến thu về được 200 phiếu khảo sát.
Phương pháp phân tích: phân tích thống kê mô tả, kiểm định thang đo và phân tích nhân
tố, phân tích hồi quy với sự hỗ trợ của phần mềm SPSS. Nghiên cứu kiểm định giá trị và độ
tin cậy thang đo thông qua hệ số tin cậy Cronbach’s Alpha để loại bỏ những biến không phù
hợp trong mô hình nghiên cứu. Sử dụng phương pháp phân tích nhân tố khám phá để thu gọn,
rút trích các biến quan sát có ý nghĩa hội tụ và tách biệt. Sử dụng phân tích hồi quy để xác
định mối quan hệ giữa biến phụ thuộc và các biến độc lập.
Sử dụng công cụ hỗ trợ Excel và trình bày báo cáo bằng word.
- Phương pháp thống kê: sau quá trình thu thập, số liệu được phân loại và sắp xếp các
dữ liệu đó để tiến hành phân tích thực trạng của công ty.
2.5. Nội dung báo cáo nghiên cứu
Báo cáo nghiên cứu gồm 3 chương như sau:
Chương 1: Cơ sở lí luận về chất lượng dịch vụ giao nhận xuất nhập khẩu hàng hóa
đường bộ
1.1. Cơ sở lí luận về giao nhận xuất nhập khẩu hàng hóa xuất nhập khẩu đường bộ
1.1.1. Khái niệm, phạm vi, vai trò, đặc điểm của giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu
đường bộ
1.1.2. Trách nhiệm các bên liên quan
1.1.3. Quy trình giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu đường bộ
1.2. Cơ sở lí luận về chất lượng dịch vụ và đánh giá chất lượng dịch vụ
1.2.1. Khái niệm về chất lượng dịch vụ
1.2.2. Các mô hình đánh giá chất lượng dịch vụ
1.2.3. Các chỉ tiêu đánh giá chất lượng dịch vụ
1.3. Các yêu tố ảnh hưởng đến chất lượng dịch vụ giao nhận hàng hóa xuất nhập
khẩu đường bộ
1.3.1. Yêu tố bên trong
1.3.2. Yếu tố bên ngoài
1.4. Các chỉ tiêu đánh giá chất lượng dịch vụ giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu
đường bộ
1.4.1. Chỉ tiêu về độ tin cậy
1.4.2. Chỉ tiêu về độ đảm bảo
1.4.3. Chỉ tiêu về độ phản hồi
1.4.4. Chỉ tiêu về sự cảm thông
1.4.5. Tính hữu hình
Chương 2: Phân tích dịch vụ giao nhận hàng hóa đường bộ tại công ty Khánh An
Logistics
2.1. Tổng quan về Công ty TNHH thương mại dịch vụ xuất nhập khẩu và Logistics
Khánh An
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển
2.1.2. Hiện trạng cơ sở vật chất kỹ thuật của doanh nghiệp
2.1.3. Định hướng và chiến lược phát triển của doanh nghiệp
2.1.4. Kết quả kinh doanh của công ty trong những năm gần đây
2.2. Phân tích “Chất lượng dịch vụ giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu hàng hóa
đường bộ tại Công ty TNHH thương mại dịch vụ xuất nhập khẩu và Logistics Khánh
An
2.2.1. Thực trạng chất lượng dịch vụ giao nhận xuất nhập khẩu hàng hóa đường bộ
2.2.2. Kết luận chung về chất lượng dịch vụ giao nhận xuất nhập khẩu hàng hóa đường
bộ
2.2.2.1. Những yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng dịch vụ của công ty
2.2.2.2 Những đề xuất giải pháp dựa trên kết quả nghiên cứu
Chương 3: Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ giao nhận xuất nhập khẩu hàng
hóa đường bộ
3.1. Phương hướng, định hướng phát triển của công ty TNHH thương mại dịch vụ
xuất nhập khẩu và Logistics Khánh An
3.1.1. Xu hướng phát triển của thị trường
3.1.2. Phương hướng phát triển của công ty
ST Số Ký Tên thang
Tên biến quan sát
T biến hiệu đo
Công ty cung cấp dịch vụ, thời gian giao nhận
hàng hóa đúng như cam kết
Công ty luôn đảm bảo an toàn hàng hóa (không
mất mát, hư hỏng,…)
Công ty luôn cung cấp dịch vụ một cách thông suốt,
1 5 TC Sự tin cậy không phát sinh sự cố
Phương tiện Nhân viên Công ty ăn mặc lịch sự, phù hợp với
3 4 HH
hữu hình hoàn cảnh môi trường làm việc
Công ty luôn đảm bảo thông tin đầy đủ về thông tin
hàng hóa và thời gian cung ứng qua website, phần
mềm hỗ trợ,…
KẾT LUẬN
Trong đợt thực tập vừa qua, em đã hoàn thành mục tiêu yêu cầu cơ bản của thực tập,
gồm:
- Tìm hiểu được cơ sở vật chất tại công ty xuất khẩu
- Được thực tập tại một công ty để tìm hiểu các nghiệp vụ trong một công ty Logistics
- Vận dụng kiến thức đã học vào làm việc tại công ty.
- Hình thành và phát triển kỹ năng nghiên cứu độc lập kết hợp làm việc theo nhóm; kỹ
năng giao tiếp ứng xử; kỹ năng giải quyết vấn đề, kỹ năng báo cáo ... tại nơi thực tập và các
cơ quan ban ngành liên quan.
Em xin chân thành cảm ơn các thầy cô và các anh chị trong Công ty TNHH thương mại
và dịch vụ XNK Khánh An đã nhiệt tình giúp đỡ và hướng dẫn em trong quá trình thực tập tốt
nghiệp này.
1. Báo cáo tài chính Công ty TNHH thương mại và dịch vụ XNK Khánh An năm 2021,
2022, 2023 (Phòng kế toán)
2. Luận văn thạc sĩ “Hoàn thiện quy trình thủ tục hải quan đối với hàng hóa xuất nhậ
khẩu thương mại tại chi cục hải quan Bà Rịa Vũng Tàu – Đỗ Thị Ngọc Quỳnh 2013”
Các văn bản pháp luật
1. Luật thương mại Việt Nam 2005
2. Luật 54/2014/QH13 LUẬT HẢI QUAN
Website:
1. https://haiquanonline.com.vn/
2. https://thaison.vn/san-pham/ecus
3. www.custom.gov.vn
PHỤ LỤC
Nhật ký thực tập