You are on page 1of 63

TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIAO THÔNG VẬN TẢI

KHOA VẬN TẢI - KINH TẾ


BỘ MÔN QUY HOẠCH VÀ QUẢN LÝ GTVT
--------- 🙡🞛🙣 ---------

BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

Sinh viên thực hiện: TRẦN MINH TIẾN


Lớp: LOGISTICS & SCM 2 – K61
Mã sinh viên: 203232410
Giáo viên hướng dẫn: Ts. LÊ THU HUYỀN

Hà Nội, tháng 02 năm 2024


TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIAO THÔNG VẬN TẢI
KHOA VẬN TẢI - KINH TẾ
BỘ MÔN QUY HOẠCH VÀ QUẢN LÝ GTVT

--------- 🙡🞛🙣 ---------

BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

Đơn vị thực tập: Công ty TNHH thương mại và dịch vụ XNK Khánh An
Đề tài dự kiến: Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ giao nhận hàng
hóa đường bộ của Công ty TNHH thương mại và dịch vụ XNK Khánh
An

Sinh viên thực hiện: Trần Minh Tiến


Lớp: Logistics và quản lý chuỗi cung ứng 2 K61
Mã sinh viên: 203232410
Giáo viên hướng dẫn: Tiến sĩ Lê Thu Huyền

Hà Nội, tháng 2 năm 2024


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN


Về quá trình thực tập tốt nghiệp của sinh viên

Họ và tên sinh viên: Trần Minh Tiến


Mã sinh viên: 203232410
Lớp: Logistics và quản lý chuỗi cung ứng 2 K61
Thời gian thực tập: từ ngày 02/01/2024 đến ngày 25/02/2024
Đơn vị thực tập: Công ty TNHH thương mại và dịch vụ XNK Khánh An
Trong quá trình thực tập và viết báo cáo sinh viên đã:
1. Thường xuyên liên hệ và trao đổi chuyên môn với GVHD:
Tốt Khá Kém
2. Thực hiện các yêu cầu của GVHD liên quan đến các nội dung thực tập:
Tốt Khá Kém
3. Điểm đánh giá của GVHD về kết quả đợt thực tập của sinh viên (thang điểm 10): ……

Hà Nội, ngày 26 tháng 2 năm 2024


Giáo viên hướng dẫn

Ts. Lê Thu Huyền

TRầ n minh tiến-Logistics & SCM 2 K61 ii


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành chuyên đề báo cáo thực tập này trước hết em xin gửi đến quý thầy, cô
giáo trong bộ môn Quy hoạch và Quản lý GTVT trường Đại Học Giao Thông Vận Tải lời
cảm ơn chân thành.
Đặc biệt, chúng em xin gửi đến cô Lê Thu Huyền, người đã tận tình hướng dẫn, giúp
đỡ em hoàn thành chuyên đề báo cáo thực tập tốt nghiệp này lời cảm ơn sâu sắc nhất.
Cháu/em xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo, các anh chị phòng ban của Công ty
TNHH thương mại và dịch vụ XNK Khánh An đã tạo điều kiện thuận lợi cho cháu/em được
tìm hiểu thực tiễn trong suốt quá trình thực tập tại công ty.
Cháu xin cảm ơn chú Trần Văn Tính – giám đốc Công ty TNHH thương mại và dịch
vụ XNK Khánh An cùng các anh chị trong công ty đã hướng dẫn cẩn thận giúp đỡ, cung cấp
những số liệu thực tế để cháu/em hoàn thành tốt chuyên đề thực tập tốt nghiệp này.
Đồng thời em xin cảm ơn nhà trường đã tạo cơ hội được thực tập nơi mà em mong
muốn, cho em bước ra đời sống thực tế để áp dụng những kiến thức mà các thầy cô giáo đã
giảng dạy. Qua công việc thực tập này em nhận ra nhiều điều mới mẻ và bổ ích từ đó có thể
giúp ích cho công việc sau này của bản thân.
Vì kiến thức bản thân còn hạn chế, trong quá trình thực tập, hoàn thiện chuyên đề này
em không tránh khỏi những sai sót, kính mong nhận được những ý kiến đóng góp từ bộ môn
cũng như quý công ty.
Cuối cùng em kinh chúc Quý thầy, cô dồi dào sức khỏe và thành công trong sự nghiệp
cao quý. Đồng kính chúc các cô, chú, anh, chị trong Công ty TNHH thương mại và dịch vụ
XNK Khánh An luôn dồi dào sức khỏe, đạt được nhiều thành công tốt đẹp trong công việc.
Em xin chân thành cảm ơn!

Hà nội, ngày 26 tháng 02 năm 2024


Sinh viên
Trần Minh Tiến

TRầ n minh tiến-Logistics & SCM 2 K61 iii


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN..........................................................................................................................iii
MỤC LỤC.................................................................................................................................iv
DANH MỤC TỪ NGỮ VIẾT TẮT........................................................................................vi
DANH MỤC BẢNG BIỂU.....................................................................................................vii
DANH MỤC HÌNH VẼ.........................................................................................................viii
MỞ ĐẦU ..................................................................................................................................1
PHẦN I: TỔNG QUAN VÊ ĐƠN VỊ THỰC TẬP................................................................2
1.1. Tổng quan về Công ty TNHH thương mại và dịch vụ XNK Khánh An.......................2
1.1.1 Giới thiệu về công ty..........................................................................................................2
1.1.2. Tầm nhìn, sứ mệnh, giá trị cốt lõi...................................................................................2
1.1.3. Chức năng, lĩnh vực hoạt động và nhiệm vụ của công ty:.............................................4
1.1.4. Cơ cấu tổ chức Công ty TNHH thương mại dịch vụ xuất nhập khẩu và Logistics
Khánh An ..................................................................................................................................5
1.2. Hiện trạng cơ sở vật chất, nguồn vật lực, nhân lực của Công ty Khánh An Logistics 7
1.2.1 Nguồn nhân lực................................................................................................................7
1.2.2. Cơ sở vật chất...................................................................................................................8
1.2.3. Quy mô vốn.......................................................................................................................9
1.3. Thực trạng kinh doanh của Khánh An Logistics..........................................................10
1.3.1. Quy trình làm việc Công ty Khánh An Logistics..........................................................10
1.3.2. Các quy trình dịch vụ của công ty Khánh An Logistics...............................................11
1.4. Định hướng phát triển chiến lược của đơn vị................................................................36
1.4.1. Duy trì chuẩn mực làm việc và nâng cao hiệu quả kinh doanh:.................................36
1.4.2. Tăng sản lượng thực hiện..............................................................................................36
1.5. Chế độ, chính sách, văn bản pháp luật đang áp dụng tại công ty Khánh An Logistics
36
1.5.1. Chế độ, chính sách, văn bản pháp luật đang áp dụng trong hoạt động kinh doanh..36
1.5.2. Chế độ, chính sách, văn bản pháp luật đang áp dụng trong hoạt hoạt động xuất nhập
khẩu………..............................................................................................................................37
1.6. Phân tích, đánh giá tình hình để phát triển vấn đề nghiên cứu liên quan đến đề tài
tốt nghiệp. ................................................................................................................................39
1.6.1. Nhận xét về bộ phận kinh doanh..................................................................................39
1.6.2. Nhận xét về quy trình giao nhận hàng FCL.................................................................39
1.6.3. Định hướng xác định đề tài...........................................................................................40

TRầ n minh tiến-Logistics & SCM 2 K61 iv


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

PHẦN 2: THỰC TẬP CHUYÊN SÂU..................................................................................41


2.1. Đặt vấn đề nghiên cứu.....................................................................................................41
2.2. Đối tượng và Phạm vi nghiên cứu..................................................................................42
2.3. Mục đích và mục tiêu nghiên cứu...................................................................................42
2.4. Phương pháp nghiên cứu.................................................................................................42
2.4.1. Các chỉ tiêu nghiên cứu.................................................................................................42
2.4.2. Phương pháp thu thập dữ liệu.......................................................................................42
2.4.3. Phương pháp phân tích, xử lý dữ liệu:.........................................................................42
2.5. Nội dung báo cáo nghiên cứu..........................................................................................43
2.6. Kế hoạch nghiên cứu........................................................................................................45
2.7. Danh mục số liệu cần thu thập........................................................................................45
KẾT LUẬN..............................................................................................................................46
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC

TRầ n minh tiến-Logistics & SCM 2 K61 v


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

DANH MỤC TỪ NGỮ VIẾT TẮT

Tên đầy đủ Viết tắt Nghĩa

Container Cont Công-te-nơ

Full container load FCL Hàng nguyên container

Delivery at frontier DAF Giao hàng tại biên giới

Operation OPS Vận hành

Certificate of origin CO Chứng nhận xuất xứ nguồn gốc

Bill of lading BL Vận đơn

Sales and operation planning SOP Hoạch định phân phối sản xuất và bán hàng

Booking Book Đặt chỗ

TRầ n minh tiến-Logistics & SCM 2 K61 vi


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

DANH MỤC BẢNG BIỂU

Bảng 1.1. Cơ cấu nhân sự theo độ tuổi của công ty Khánh An Logistics.......................7
Bảng 1.2. Các thiết bị văn phòng tại Khánh An Logistics..............................................8
Bảng 1.3. Quy mô vốn của công ty Khánh An Logistics................................................9
Bảng 1.4. Danh sách phải kê khai trong Bản kê hàng hóa điện tử................................23
Bảng 1.5. Kết quả hoạt động kinh doanh giai đoạn 2021 – 2023 của công ty.............34
Bảng 1.6. Các điểm cần cải thiện trong quy trình giao nhận FCL đường bộ của công ty
......................................................................................................................39

TRầ n minh tiến-Logistics & SCM 2 K61 vii


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

DANH MỤC HÌNH VẼ

Hình 1.1. Logo của Khánh An Logistics........................................................................2


Hình 1.2 Sơ đồ cơ cầu tổ chức của Khánh An Logistics.................................................6
Hình 1.3. Biểu đồ Cơ cấu nhân sự theo độ tuổi của công ty...........................................8
Hình 1.4. Sơ đồ Quy trình làm việc tại Khánh An Logistics........................................10
Hình 1.5. Giao diện khai EDA......................................................................................12
Hình 1.6. Giao diện khai thông tin nhà XNK EDA.......................................................13
Hình 1.7. Giao diện điền thông tin vận đơn EDA.........................................................14
Hình 1.8. Giao diện điền thông tin Hóa đơn EDA........................................................15
Hình 1.9. Giao diện ECUS5 thông tin Cont hàng xuất.................................................16
Hình 1.10. Giao diện ECUS5 thông tin thuế hàng xuất................................................16
Hình 1.11. Giao diện ECUS5 thông tin hàng hóa hàng xuất.........................................17
Hình 1.12. Giao diện ECUS5 EDC hàng xuất...............................................................17
Hình 1.13. Giao diện thông báo thành công hàng xuất.................................................18
Hình 1.14. Giao diện quá trình truyền tờ khai hàng xuất..............................................18
Hình 1.15. Giao diện cửa khẩu số tỉnh Lạng Sơn..........................................................20
Hình 1.16. Trang chủ Cửa khẩu số tỉnh Lạng Sơn........................................................21
Hình 1.17. Hình minh họa Bản kê hàng hóa điện tử.....................................................25
Hình 1.18. Hình minh họa kết quả khai báo cửa khẩu số tỉnh Lạng Sơn......................25
Hình 1.19. Giao diện ECUS 5 tờ khai nhập khẩu IDA.................................................26
Hình 1.20. Giao diện ECUS 5 thông tin chung tờ khai nhập khẩu IDA.......................26
Hình 1.21. Giao diện ECUS5 thông tin vận đơn tờ khai nhập khẩu IDA.....................28
Hình 1.22. Giao diện ECUS5 thông tin hóa đơn tờ khai nhập khẩu IDA.....................28
Hình 1.23. Giao diện ECUS5 thông tin hàng hóa tờ khai nhập khẩu............................29
Hình 1.24. Giao diện ECUS5 đăng kí HYS tờ khai nhập khẩu.....................................29
Hình 1.25. Giao diện ECUS5 thông tin loại hàng nhập khẩu........................................30
Hình 1.26. Giao diện ECUS 5 thông tin chung 2 tờ khai nhập khẩu ...........................31
Hình 1.27. Giao diện ECUS 5 đính kèm HYS tờ khai nhập khẩu.................................31
Hình 1.28. Giao diện ECUS 5 kết quả truyền tờ khai nhập khẩu..................................32
Hình 1.29. Biểu đồ mô tả tài chính giai đoạn 2021 - 2023 của công ty........................35

TRầ n minh tiến-Logistics & SCM 2 K61 viii


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

MỞ ĐẦU

1. Mục đích ý nghĩa của đợt thực tập


Ngày nay kinh tế càng phát triển thì sự giao thương kinh tế cũng diễn ra càng sâu rộng,
việc giao thương giữa các nước không ngừng phát triển, trong đó hoạt động xuất nhập khẩu,
hoạt động giao thương hợp tác, mở rộng kinh tế đối ngoại, hợp tác kinh tế ngày càng quan
trọng và Logistics đóng vai trò quan trọng trong việc đảm bảo quá trình vận chuyển hàng hóa
diễn ra suôn sẻ từ điểm xuất phát đến điểm đến. Quy trình giao nhận là một phần quan trọng
trong quá trình xuất nhập khẩu, và được nhận nhiều sự chú ý trong lĩnh vực Logistics. Một
quy trình giao nhận và làm thủ tục hải quan nhanh gọn, chính xác và tuân thủ pháp luật là điều
vô cùng cần thiết cho mọi hoạt động ngoại thương.
Tại Việt Nam, Công ty TNHH thương mại và dịch vụ XNK Khánh An là một trong những
doanh nghiệp vô cùng chú trọng quy trình giao nhận và quy trình thủ tục hải quan trong
lĩnh vực giao nhận và vận tải hàng hóa. Từ nhận thức như vậy trong quá trình thực tập tại
công ty, em đã tìm hiểu sơ bộ về cơ cấu tổ chức, hoạt động, tình hình và định hướng tại
công ty và chọn đề tài “Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ giao nhận hàng hóa đường
bộ của Công ty TNHH thương mại và dịch vụ XNK Khánh An”

2. Đơn vị thực tập


- Tên đơn vị: Công ty TNHH thương mại và dịch vụ XNK Khánh An
- Thời gian thực tập: Từ 02/01 đến 25/02 năm 2024
3. Kết cấu báo cáo thực tập
Sau thời gian thực tập tại công ty, em đã tiếp nhận và tìm hiểu một số hoạt động kinh
doanh chung của công ty. Qua những lí do chọn đề tài, mục tiêu, đối tượng và phạm vi nghiên
cứu, bài báo cáo có kết cấu như sau:
PHẦN I: TÔNG QUAN VỀ ĐƠN VỊ THỰC TẬP
PHẦN II: THỰC TẬP CHUYÊN SÂU

TRầ n minh tiến-Logistics & SCM 2 K61 1


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

PHẦN I: TỔNG QUAN VÊ ĐƠN VỊ THỰC TẬP

1.1. Tổng quan về Công ty TNHH thương mại và dịch vụ XNK Khánh An
1.1.1 Giới thiệu về công ty
 Tên công ty: Công ty TNHH thương mại và dịch vụ XNK Khánh An
 Tên quốc tế: Khanh An import – export Logistics service limited liability company
 Tên viết tắt: KHANH AN LOGISTICS
 Mã số thuế: 4900762914
 Ngày hoạt động: 2013-08-05
 Giấy phép kinh doanh: 0107170526
 Giám đốc: Trần Văn Tính
 Địa chỉ: Số 227A, ngõ 1A, đường Trần Quang Khải, Phường Chi Lăng, Thành phố
Lạng Sơn, Tỉnh Lạng Sơn, Việt Nam
 Hotline: 0974399565
Hình 1.1. Logo của Khánh An Logistics

1.1.2. Tầm nhìn, sứ mệnh, giá trị cốt lõi


1.1.2.1 Tầm nhìn
Tầm Nhìn của Công ty TNHH thương mại và dịch vụ XNK Khánh An
- Định Hình Một Hệ Thống Logistics Hiện Đại:
Chúng tôi hướng đến việc xây dựng một hệ thống Logistics tiên tiến, linh hoạt và hiệu
quả, không chỉ đáp ứng nhu cầu ngày càng đa dạng của khách hàng mà còn thúc đẩy sự phát
triển bền vững trong ngành.

TRầ n minh tiến-Logistics & SCM 2 K61 2


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

- Mạng Lưới Vận Chuyển Đa Dạng:


Chúng tôi mục tiêu phát triển một mạng lưới vận chuyển đường bộ toàn diện, kết nối
các điểm quan trọng trên khắp cả nước. Bằng cách này, chúng tôi đảm bảo sự liên kết mạnh
mẽ, giảm thiểu thời gian vận chuyển và chi phí cho khách hàng.
- An Toàn và Tuân Thủ Pháp Luật:
Tầm nhìn của chúng tôi bao gồm việc tạo ra một môi trường vận chuyển an toàn và tuân
thủ pháp luật. Chúng tôi cam kết đảm bảo an ninh hàng hóa và tuân thủ mọi quy định, đồng
thời giữ vững uy tín trong ngành.
- Đổi Mới Công Nghệ:
Chúng tôi không ngừng đầu tư vào công nghệ để nâng cao hiệu suất và khả năng theo
dõi của hệ thống. Sự áp dụng các giải pháp IoT và trí tuệ nhân tạo giúp chúng tôi cung cấp
thông tin chính xác và thời gian thực, đồng thời giảm thiểu rủi ro và tăng cường quản lý.
- Tạo Nền Tảng Dịch Vụ Toàn Diện:
Chúng tôi xây dựng một nền tảng dịch vụ toàn diện, bao gồm cả Logistics, vận chuyển,
và thủ tục hải quan. Điều này giúp khách hàng tiết kiệm thời gian và nỗ lực, tập trung vào lợi
ích cốt lõi của họ.
1.1.2.2. Sứ mệnh
- Kết Nối Toàn Cầu, Phục Vụ Bền Vững: Chúng tôi cam kết xây dựng cầu nối mạnh
mẽ giữa Việt Nam và thế giới, tạo ra các giải pháp Logistics độc đáo để hỗ trợ sự phát triển
bền vững của doanh nghiệp và cộng đồng.
- Đối Tác Chiến Lược, Dịch Vụ Chuyên Nghiệp: Với lòng tận tâm và sự chuyên
nghiệp, chúng tôi đồng hành cùng đối tác, đảm bảo dịch vụ xuất sắc, linh hoạt và đáp ứng mọi
nhu cầu, từ quy trình đơn giản đến những thách thức phức tạp.
- Hiệu Quả Và An Toàn, Mọi Khoảnh Khắc: Chất lượng làm việc và an toàn hàng đầu.
Chúng tôi cam kết mang lại hiệu quả cao và đảm bảo an toàn cho mỗi chuyến đi, từ quá trình lưu
kho đến vận chuyển đường bộ, để có thể yên tâm tập trung vào lợi ích kinh doanh của mình.
- Chủ Động Thích Ứng, Sáng Tạo Không Ngừng: Với lòng sáng tạo và linh hoạt,
chúng tôi không ngừng phát triển và cập nhật công nghệ mới nhất để đáp ứng nhanh chóng
với sự biến động của thị trường, mang lại giải pháp vận chuyển độc đáo và hiệu quả.
- Đồng Hành Cùng Phát Triển Doanh Nghiệp: Chúng tôi không chỉ là nhà cung cấp
dịch vụ Logistics, mà còn là đối tác chiến lược, đồng hành cùng doanh nghiệp trong mọi
chặng đường phát triển, giúp họ vượt qua mọi thách thức và mở ra cơ hội mới.
- Tạo Nên Sự Khác Biệt, Vì Một Tương Lai Thịnh Vượng: Sứ mệnh của chúng tôi là
tạo ra sự khác biệt trong ngành Logistics và xuất nhập khẩu, góp phần vào sự phát triển thịnh
vượng của Việt Nam và toàn cầu. Chúng tôi hãnh diện là đối tác lựa chọn hàng đầu, mang lại

TRầ n minh tiến-Logistics & SCM 2 K61 3


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

giá trị đích thực cho khách hàng và cộng đồng.


1.1.2.3. Giá trị cốt lõi
- Cải tiến: Chúng ta luôn luôn cải tiến chuỗi cung ứng dịch vụ Logistics
- Hợp tác: Chúng ta sẵn sàng hợp tác với bất cứ đối tác nào
- Tôn trọng: Chúng ta luôn tôn trọng khách hàng, nhân viên & đối tác
- Chăm sóc: Chăm sóc khách hàng luôn là mối quan tâm hàng đầu của chúng ta
- Trách nhiệm: Chúng ta luôn có trách nhiệm với những dịch vụ mà mình cung cấp
1.1.3. Chức năng, lĩnh vực hoạt động và nhiệm vụ của công ty:
1.1.3.1. Chức năng
Công ty TNHH thương mại và dịch vụ XNK Khánh An là một công ty chuyên làm các
dịch vụ quốc tế về giao nhận, vận chuyển, xuất nhập khẩu hàng hóa, cho các doanh nghiệp
trong và ngoài nước hoạt động trên lĩnh vực vận chuyển, giao nhận và xuất nhập khẩu hàng
hóa. Công ty thực hiện các chức năng sau:

- Tổ chức phối hợp với các tổ chức khác trong và ngoài nước để tổ chức chuyên chở,
giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu, hàng quá cảnh, tài liệu, chứng từ v.v…

- Nhận ủy thác xuất nhập khẩu hoặc kinh doanh xuất nhập khẩu trực tiếp hàng hóa.
- Công ty sẽ thay mặt người gởi hàng (hoặc người nhận hàng) lo liệu toàn bộ quá trình
vận chuyển hàng hoá qua các công đoạn cho đến tay người nhận hàng cuối cùng.
1.1.3.2. Nhiệm vụ:

- Đăng ký kinh doanh và kinh doanh đúng ngành nghề đã được cấp giấy phép và chấp
hành đầy đủ chế độ do pháp luật quy định về hoạt động kinh doanh, quản lý doanh nghiệp,
thuế, tài chính, lao động – tiền lương.
- Xây dựng và tổ chức kế hoạch kinh doanh nhằm đi đúng mục đích và nội dung hoạt
động của công ty.

- Quản lý và sử dụng vốn có hiệu quả.


- Chịu trách nhiệm trước Nhà nước Cộng Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam và trước
khách hàng về chất lượng dịch vụ các hoạt động giao nhận mà công ty đang cung cấp hiện
nay

- Báo cáo thống kê, báo cáo định kỳ theo quy định của Nhà nước và chịu trách nhiệm
về tính xác thực của báo cáo, công khai báo cáo tài chính hàng năm, các thông tin để đánh giá
đúng đắn và khách quan về hoạt động của công ty.

- Thực hiện đầy đủ các cam kết hợp đồng ngoại thương và các hợp đồng khác có liên
quan đến hoạt động của công ty.

TRầ n minh tiến-Logistics & SCM 2 K61 4


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

- Thực hiện đúng chế độ và quy định về quản lý vốn, quản lý ngoại hối, tài sản, kế
toán, hạch toán và các chế độ khác do Nhà nước Cộng Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam
quy định.

- Quản lý toàn bộ cán bộ công nhân viên của công ty theo chính sách hiện hành của
Nhà nước. Thực hiện các chế độ về lương, thưởng và cam kết sử dụng lao động theo đúng bộ
luật lao động hiện hành, đảm bảo công tác bảo hộ an toàn lao động cho người lao động tại
Công ty.

- Thực hiện nộp thuế đầy đủ theo quy định của Nhà nước đối với loại hình kinh doanh
dịch vụ giao nhận của công ty
1.1.3.3. Phạm vi hoạt động
Các lĩnh vực hoạt động chính của công ty bao gồm :
» Dịch vụ vận tải

- Vận tải nội địa


- Đại lý vận tải quốc tế bằng đường bộ
» Ủy thác xuất nhập khẩu

- Nhập khẩu hàng hóa


- Xuất khẩu hàng đi các nước
- Ký kết hợp đồng thương mại
» Dịch vụ giao nhận

- Giao nhận hàng hóa nội địa


- Dịch vụ gom hàng
- Dịch vụ thủ tục hải quan hàng hóa XNK, hàng chuyển cửa khẩu, quá cảnh
1.1.4. Cơ cấu tổ chức Công ty TNHH thương mại dịch vụ xuất nhập khẩu và
Logistics Khánh An
Là một công ty chuyên về dịch vụ, Khánh An Logistics không cần quá nhiều nhân sự
nhưng tất cả liên kết chặt chẽ với nhau, mỗi người được phân bổ một nhiệm vụ rõ ràng cụ
thể, kết nối công việc của từng người thành một công việc. Hoạt động từng thành viên ở
công ty đều được chỉ dẫn và giám sát của Giám đốc với một cơ cấu tổ chức gọn nhẹ, đơn giản
mà hoạt động rất hữu ích.
Hình 1.2 Sơ đồ cơ cầu tổ chức của Khánh An Logistics

GIÁM ĐỐC
TRầ n minh tiến-Logistics & SCM 2 K61 5
Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Như sơ đồ trên chúng ta thấy Giám Đốc là người điều hành mọi hoạt động của
công ty như :

- Quyết định các hoạt động kinh doanh của công ty.
- Tổ chức thực hiện các hoạt động kinh doanh của công ty.
- Ban hành các quy chế quản lý nội bộ.
- Bổ nhiệm, miễn nhiệm các chức danh quản lý,….
Trực tiếp quản lý các bộ phận trong công ty.
Bộ phận kinh doanh
Đây là bộ phận trung tâm đầu não quan trọng nhất trong công ty. Nhân viên kinh doanh
tìm kiếm khách hàng , tiếp nhận nhu cầu xuất nhập khẩu của đại lý hoặc khách hàng có nhu
cầu, chào giá dịch vụ của công ty đến đại lý, khách hàng, đàm phán với các hang vận tải để có
giá cước tốt nhất cho khách hàng … Sau đó tiến hành xem xét và báo giá , hai bên thỏa
thuận và ký kết hợp đồng giao nhận.
Bộ phận giao nhận

- Thực hiện tất cả các nội dung công việc trong hoạt động kinh doanh XNK: từ
khi lên chứng từ đến khi hoàn tất thủ tục xuất hàng đi nước ngoài hoặc nhập hàng về kho của
doanh nghiệp đăng ký làm dịch vụ.

TRầ n minh tiến-Logistics & SCM 2 K61 6


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

- Giải quyết mọi vướng mắc của khách hàng một cách nhanh gọn và dứt điểm cho
từng lô hàng.

- Tiết kiệm chi phí mức thấp nhất, tạo uy tín tốt đối với khách hàng.
Bộ phận chứng từ
Quản lý lưu trữ chứng từ và các công văn, soạn thảo bộ hồ sơ Hải quan, các công văn
cần thiết giúp cho bộ phận giao nhận hoàn thành tốt công việc được giao. Thường xuyên theo
dõi quá trình làm hàng, liên lạc tiếp xúc với khách hàng để thông báo những thông tin cần
thiết cho lô hàng. Theo dõi booking hàng hóa, thông báo xe đến, xe đi cho khách hàng, làm
hợp đồng, bảng kê.
Bộ phận kế toán
Phụ trách công việc thu chi của công ty, hạch toán đầy đủ các nghiệp vụ kế toán phát
sinh, báo cáo các số liệu chính xác định kỳ, theo dõi và tổ chức cho hoạt động kinh doanh liên
tục và hiệu quả, chi tạm ứng cho nhân viên giao nhận hoàn thành công tác. Cung cấp các số
liệu , thông tin phục vụ công tác dự báo.
Nhìn chung các phòng ban trong công ty có mối quan hệ khăng khít và hỗ trợ lẫn nhau,
hoạt động thông suốt nhắm đẩy mạnh kinh doanh giao nhận vận tải có hiệu quả trong bối
cảnh thị trường ngành đang cạnh tranh khốc liệt như hiện nay.
1.2. Hiện trạng cơ sở vật chất, nguồn vật lực, nhân lực của Công ty Khánh An
Logistics
1.2.1 Nguồn nhân lực
Công ty TNHH thương mại và dịch vụ XNK Khánh An có 10 nhân sự rất năng động và
nhiều kinh nghiệm, thích ứng nhanh với môi trường, có trình độ lao động và tay nghề khá cao,
có tinh thần trách nhiệm cao, đáp ứng mọi yêu cầu của khách hàng.
Cơ cấu nhân lực của công ty

- Phân theo giới tính: 7 nam, 3 nữ


- Phân theo độ tuổi:
Bảng 1.1. Cơ cấu nhân sự theo độ tuổi của công ty Khánh An Logistics

Độ tuổi Số lượng Tỉ lệ

Dưới 30 tuổi 1 10%

Từ 30 đến 40 tuổi 7 70%

Trên 40 tuổi 2 20%

TRầ n minh tiến-Logistics & SCM 2 K61 7


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Hình 1.3. Biểu đồ Cơ cấu nhân sự theo độ tuổi của công ty

Cơ cấ u nhâ n sự theo độ tuổ i

Dướ i 30 tuổi 30 đế n 40 tuổi Trê n 40 tuổi

- Phân theo trình độ học vấn


Công ty Khánh An Logistics luôn tuyển dụng nhân sự có trình độ học vấn chuyên
môn cao từ cao đẳng trở lên, điều này đã làm nên thành công và thể hiện sự chuyên
nghiệp trong trình độ nghiệp vụ của công ty
Trình độ học vấn Số lượng Tỉ lệ
Trung cấp 7 35%
Cao đẳng 6 30%
Đại học 7 35%
Tổng 20 100%
Bảng Cơ cấu nhân sự theo trình độ học vấn của công ty Khánh An logistics

TRầ n minh tiến-Logistics & SCM 2 K61 8


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Cơ cấ u nhâ n sự phâ n theo họ c vấ n

Trung cấ p Cao đẳ ng Đạ i học

Biểu đồ Cơ cấu nhân sự theo trình độ học vấn của công ty Khánh An logistics

- Phân theo bộ phận chức năng

Bộ phận Số lượng Tỉ lệ
Kinh doanh 7 35%
Chứng từ 5 25%
Giao nhận 5 25%
Kế toán 2 10%
Giám đốc 1 5%
Bảng Cơ cấu nhân sự theo bộ phận chức năng của công ty Khánh An logistics

TRầ n minh tiến-Logistics & SCM 2 K61 9


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Cơ cấ u nhâ n sự phâ n theo bộ phậ n chứ c nă ng

Giá m đốc Kế toá n Chứ ng từ Giao nhậ n Kinh doanh

Sơ đồ Cơ cấu nhân sự theo bộ phận chức năng của công ty Khánh An logistics

1.2.2. Cơ sở vật chất


Công ty Khánh An Logistics có trụ sở chính tại Số 227A, ngõ 1A, đường Trần Quang
Khải, Phường Chi Lăng, Thành phố Lạng Sơn, Tỉnh Lạng Sơn, Việt Nam; có văn phòng làm
việc tại tầng 4 tòa nhà cửa khẩu Hữu Nghị, tỉnh Lạng Sơn.
Tài sản công ty gồm
Dàn xe đầu kéo thế hệ mới với 10 chiếc của các hang chất lượng cao như HYUNDAI,
HOWO, DONGFENG,…
Các thiết bị văn phòng dùng trong hoạt động kinh doanh:
Bảng 1.2. Các thiết bị văn phòng tại Khánh An Logistics

STT Tài sản cố định Số lượng Đơn vị

1 Bàn, ghế làm việc 10 Bộ

2 Máy tính để bàn 10 Chiếc

3 Điện thoại cố định 10 Chiếc

4 Máy in 3 Chiếc

5 Máy photo 2 Chiếc

TRầ n minh tiến-Logistics & SCM 2 K61 10


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

6 Máy scan 2 Chiếc

7 Máy fax 2 Chiếc

8 Tủ đựng tài liệu 2 Chiếc

9 Máy chiếu 1 Chiếc

Nhìn chung cơ sở vật chất của công ty rất đầy đủ và hiện đại, đáp ứng tốt những yêu cầu
cần thiết của công việc, tạo môi trường làm việc chuyên nghiệp và năng động.
Ngoài ra để duy trì sự chuyên nghiệp và môi trường làm việc tốt công ty còn:
- Áp dụng 5S để môi trường làm việc luôn gọn gàng và sạch sẽ. Sử dụng mô hình giúp
giữ cho môi trường làm việc luôn trong trạng thái thoải mái và ngăn nắp tạo cảm giác tận
hưởng công việc hơn là cảm thấy căng thẳng vì những bàn làm việc bừa bộn giấy tờ.
- Treo nhiều tranh ảnh hoạt động của phòng, team. Điều này giúp môi trường làm việc
trở nên sống động, có không gian thư giãn. Ngoài ra trên tường mỗi bàn làm việc đều dán
decal bảng trên tường để biến các bức tường khô khan thành bảng làm việc.
- Khu vực làm việc của các phòng ban đều trang bị đầy đủ máy vi tính để bàn phục vụ
hoạt động chính của phòng đó
Công ty luôn cố gắng đầu tư vào cơ sở vật chất để nhân viên cả trong khi làm việc, lẫn
giờ nghỉ đều có một không gian thuận tiện và thoải mái nhất.
1.2.3. Quy mô vốn
Bảng 1.3. Quy mô vốn của công ty Khánh An Logistics

I. Nợ phải trả 300 14.343.039.326

1. Phải trả người bán 311 14.324.799.326

2. Người mua trả tiền trước 312 0

3. Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước 313 0

4. Phải trả người lao động 314 0

5. Phải trả khác 315 18.240.000

6. Vay và nợ thuê tài chính 316 0

7. Phải trả nội bộ về vốn kinh doanh 317 0

TRầ n minh tiến-Logistics & SCM 2 K61 11


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

8. Dự phòng phải trả 318 0

9. Quỹ khen thưởng, phúc lợi 319 0

10. Quỹ phát triển khoa học và công nghệ 320 0

II. Vốn chủ sở hữu 400 1.374.604.678

1. Vốn góp của chủ sở hữu 411 1.800.000.000

2. Thặng dư vốn cổ phần 412 0

3. Vốn khác của chủ sở hữu 413 0

4. Cổ phiếu quỹ (*) 414 0

5. Chênh lệch tỷ giá hối đoái 415 0

6. Các quỹ thuộc vốn chủ sở hữu 416 0

7. Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối 417 (425.395.322)

TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN (500=300+400) 500 15.717.644.004

1.3. Thực trạng kinh doanh của Khánh An Logistics


1.3.1. Quy trình làm việc Công ty Khánh An Logistics
Trong công ty mỗi bộ phận có chức năng khác nhau, đảm nhiệm các công việc khác
nhau nhưng tương quan hỗ trợ mật thiết với nhau để hoàn thành một chuỗi công việc hay ở
đây là thực hiện đơn hàng của khách hàng.
Hình 1.4. Sơ đồ Quy trình làm việc tại Khánh An Logistics

Kinh Chứ ng Vậ n
Kế toá n
doanh từ hà nh

- Bộ phận kinh doanh sẽ trực tiếp tìm kiếm khách hàng, khi khách hàng đã chốt đơn
hàng, nhân viên kinh doanh sẽ chia sẻ thông tin về lô hàng cho tất cả các bộ phận bằng email

TRầ n minh tiến-Logistics & SCM 2 K61 12


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

đã được mã hóa trong công ty, đồng thời kiêm luôn nhiệm vụ chăm sóc khách hàng, đốc thúc
các bộ phận đẩy nhanh tiến trình.
- Khi yêu cầu khách hàng được đẩy xuống bộ phận chứng từ, các nhân viên sẽ tiến
hành lập hóa đơn, bảng kê hàng hóa, lên tờ hải quan, khai cửa khẩu số và dịch các văn bản
liên quan qua tiếng Việt.
- Đồng thời bộ phận vận hành phối hợp với các bộ phận khác thực hiện các quy trình
giao nhận và làm thủ tục hải quan ở cửa khẩu, giám sát bốc xếp và điều phối xe.
- Bộ phận kế toán sẽ thu nhận các hóa đơn và chi phí ở tất cả các khâu đồng thời tiến
hành thanh toán và nộp thuế.
1.3.2. Các quy trình dịch vụ của công ty Khánh An Logistics
1.3.2.1. Quy trình giao nhận hàng xuất khẩu
Bước 1: Nhận thông tin và chuẩn bị bộ chứng từ xuất khẩu
Bước đầu tiên trong quá trình thực hiện khai báo hải quan chính là tiếp nhận thông báo
về hàng hoá xuất khẩu và bộ chứng từ có liên quan từ nhà xuất khẩu. Nhân viên khai báo hải
quan tại Khánh An Logistics sẽ được nhận bộ chứng từ bằng thư điện tử hoặc các dịch vụ
chuyển phát nhanh như Viettel Post hoặc DHL. Bên cạnh đó, nhân viên chứng từ của công ty
phải nhận đầy đủ và kiểm tra chính xác các chứng từ phục vụ cho việc khai báo hàng hoá
xuất khẩu nhằm tránh sai sót ảnh hưởng tới việc thông quan xuất khẩu sau này.
Bộ chứng từ đầy đủ bao gồm:

- Hợp đồng mua bán (Sales Contract)


- Hoá đơn thương mại (Commercial Invoice)
- Phiếu đóng gói (Packing List)
- Chứng nhận xuất xứ (Certificate of Origin)
- Các chứng nhận khác (Chứng nhận y tế - Health Certificate, Chứng nhận kiểm
dịch…) nếu có. Thường thì các giấy chứng nhận này dành cho các mặt hàng thực phẩm, các
sản phẩm có nguồn gốc hữu cơ, gỗ chưa qua xử lý bề mặt hoặc các vật liệu đóng gói từ gỗ
(pallet),..
Bước 2: Chuẩn bị chữ kí số
Sau khi đã hoàn tất giai đoạn nhận và chuẩn bị bộ chứng từ xuất khẩu, nhân viên khai
báo hải quan tại Công ty Khánh An Logistics sẽ chuẩn bị chữ ký số đã được đăng kí sẵn. Sau
đó, nhân viên hải quan của công ty sẽ tiến hành khai báo trên phần mềm ECUS5-VNACCS
do Công ty Phát triển Phần mềm Thái Sơn hỗ trợ.
Bước 3: Khai báo hải quan điện tử

TRầ n minh tiến-Logistics & SCM 2 K61 13


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Tờ khai Hải Quan là chứng từ bắt buộc phải có trong quá trình làm thủ tục Hải Quan.
Đây là cơ sở pháp lý để xác định trách nhiệm của người khai báo hải quan trước pháp luật và
là khâu có tính chất quyết định trong việc làm thủ tục hải quan xuất khẩu cho lô hàng. Trình
tự lên tờ khai hải quan điện tử cho hàng hóa xuất khẩu:
Nhân viên chứng từ của công ty sẽ tiến hành khai báo hải quan điện tử, bắt đầu với:

- Dùng bản mã TCVN3(ABC)


- Vào phần mềm ECUS5 khai báo Hải Quan điện tử (ECUS5-VNACCS) do Công ty
Phát triển Công nghệ Thái Sơn cung cấp →Điền thông tin tờ khai xuất khẩu (EDB) → Đăng
ký mở tờ khai xuất khẩu (EDA)→ Thông tin chung→ Thông tin container → Danh sách
hàng→ Khai báo → Lấy phản hồi từ Hải Quan → In tờ khai

- Đầu tiên truy cập menu “Tờ khai hải quan/ Đăng ký mới tờ khai xuất khẩu (EDA)
- Màn hình nhập dữ liệu cho tờ khai xuất khẩu hiện ra như sau:
Hình 1.5. Giao diện khai EDA

- Thông tin chung


 Mã loại hình: trên hệ thống vnaccs đã được thay đổi và rút gọn còn 40 loại hình cơ
bản,ví dụ nếu trước đây loại hình chọn là XKD01-Xuất kinh doanh thì bây giờ mã tương ứng
là B11, XSX01 – Sản xuất xuất khẩu thì tương ứng là E62, XGC01 – xuất gia công thì tương
ứng là E52
 Cơ quan hải quan: Chọn đơn vị hải quan khai báo, bộ mã đơn vị hải quan cũng được

TRầ n minh tiến-Logistics & SCM 2 K61 14


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

đổi mới ví dụ mã đơn vị hải quan Cửa khẩu Hữu Nghị sẽ là 15BB
 Mã phân loại hàng hóa : Tùy theo tính chất hàng hóa đang nhập mà người khai tiến
hành chọn các mã tương ứng trong danh sách, lưu ý đối với mã phân loại là ‘J – Hàng khác
theo quy định của chính phủ’ thì chỉ khi có văn bản của Chính phủ, các cơ quan nhà nước
người khai mới được chọn, trong trường hợp hàng hóa không thuộc loại nào có trong danh
sách thì người khai bỏ trống chỉ tiêu này.
 Mã hiệu phương thức vận chuyển: Chọn mã hiệu phù hợp với hình thức vận chuyển
hàng hóa như đường biển, đường sắt, đường không…..

- Điền thông tin nhà xuất nhập khẩu


Hình 1.6. Giao diện khai thông tin nhà XNK EDA

 Người xuất khẩu: là thông tin đơn vị đang khai tờ khai nhập khẩu, thông tin này sẽ
được chương trình lấy tự động khi đăng ký thông tin doanh nghiệp trong lần đầu chạy
chương trình. Hoặc chỉ cần nhập vào Mã số thuế, các thông tin về tên, địa chỉ sẽ do hệ thống
tự động trả về.
 Người nhập khẩu: nhập vào thông tin đối tác, có thể chọn đối tác thường xuyên từ
danh mục có sẵn bằng cách nhấn dấu 3 chấm. khi nhập thông tin đối tác cần lưu ý nhập vào
dạng chữ in HOA không dấu. Ví dụ GUANGXI PINGXIANG SHENGHE IMPORT
AND EXPORT TRADE CO.,LTD
 Mã đại lý hải quan: trường hợp người khai chỉ thực hiện nghiệp vụ EDA, các nghiệp

TRầ n minh tiến-Logistics & SCM 2 K61 15


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

vụ khai báo còn lại do đại lý hoặc đơn vị khác thực hiện thì bắt buộc phải nhập vào ô này,
thông tin nhập vào là User code (5 ký tự đầu trong User ID tài khoản khai báo VNACCS) của
đơn vị sẽ thực hiện tiếp việc thông quan cho tờ khai sau khi EDA, ví dụ ‘F2352’.

- Vận đơn
Hình 1.7. Giao diện điền thông tin vận đơn EDA

 Thông tin vận đơn: Số vận đơn được nhập theo định dạng: Mã Scac code + số vận
đơn, trong đó mã scac code là mã của nhà vận chuyển (có thể tham khảo tại địa chỉ website
www.customs.gov.vn) ví dụ số vận đơn: CMF902014. Chỉ tiêu này đối với tờ khai xuất là
không bắt buộc nhập. Để khai chi tiết danh sách container và số Seal, người khai phải thực
hiện khai đính kèm bằng nghiệp vụ HYS (tại menu “Nghiệp vụ khác / Đăng ký file đính kèm
HYS”) sau đó nhập vào tờ khai tại mục “Thông tin đính kèm” trên tab “Thông tin chung” của
tờ khai xuất khẩu.

 Tổng trọng lượng hàng hóa: Nhập vào tổng trọng lượng hàng và đơn vị tính trọng
lượng theo đơn vị Kilogame – KGM, Tấn – TNE hoặc Pound – LBR, tổng trọng lượng có thể
nhập vào tối đa 06 ký tự cho phần nguyên và 03 ký tự cho phần lẻ thập phân, ví dụ: 950000.
Nếu nhập vào đợn vị trọng lượng là LBR thì sau khi khai báo EDA, hệ thống sẽ tự động quy
đổi và trả về đơn vị là KGM.

 Mã địa điểm lưu kho hàng chờ thông quan dự kiến: Nhập vào mã địa điểm lưu
kho dự kiến cho hàng hóa chờ thông quan, mã địa điểm lưu kho có thể là địa điểm chịu sự
giám sát của hải quan, các kho hàng, các công ty dịch vụ kho bãi hoặc kho công ty đã được
đăng kí vào hệ thống. Ví dụ hàng hóa được lưu kho chờ thông quan tại địa điểm ‘CTY XUAN

TRầ n minh tiến-Logistics & SCM 2 K61 16


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

CUONG’ chịu sự giám sát của Hải quan Hữu Nghị thì chọn mã là ‘15BBC01’.

 Địa điểm xếp hàng: Nhập vào cảng địa điểm xếp hàng , có thể chọn từ danh mục
bằng cách nhấn vào nút có dấu 3 chấm. Mã địa điểm xếp hàng chọn phải phù hợp với loại
Phương thức vận chuyển đã chọn ở mục trên ví dụ chọn mã địa điểm xếp hàng cho phương
thức vận chuyển đường bộ là Cửa khẩu Hữu Nghị thì chọn mã là ‘VNHUGT – CUA KHAU
HUU NGHI (LANG SON)’. Trường hợp cảng địa điểm không xác định cụ thể thì người khai
chọn mã địa điểm của mã nước kèm theo ‘ZZZ’ ví dụ VNZZZ – UNKNOW.

- Hóa đơn thương mại


Hình 1.8. Giao diện điền thông tin Hóa đơn EDA

 Tổng trị giá hóa đơn: Nhập vào tổng trị giá trên hóa đơn, yêu cầu việc nhập liệu ô
này phải chính xác vì dữ liệu ảnh hưởng trực tiếp đến tiền thuế của tờ khai. Có thể nhập được
vào 04 số sau dấu phẩy thập phân nếu mã đồng tiền thanh toán trên hóa đơn không phải là
VNĐ, trường hợp là VNĐ thì không thể nhập vào cho phần lẻ thập phân. Trường hợp có
nhiều hóa đơn con (phụ lục hóa đơn) thì người khai phải khai đính kèm để gửi lên hải quan
bằng nghiệp vụ HYS (tại menu “Nghiệp vụ khác / Đăng ký file đính kèm HYS”).

 Tổng trị giá tính thuế: Khi chưa biết rõ tỷ giá tính thuế của đồng tiền thanh toán,
người khai nhập vào là trị giá hóa đơn với mã đồng tiền là đồng tiền của trị giá hóa đơn.
- Thuế và bảo lãnh
Thông tin về bảo lãnh thuế và hình thức nộp thuế của người khai hải quan, tùy theo từng
trường hợp cụ thể mà người khai sẽ nhập vào thông tin cho mục này.
Người khai cần xác định mã loại hình thức nộp thuế, nếu có chứng từ bảo lãnh thuế thì
chọn loại hình bảo lãnh (có 2 hình thức bảo lãnh là “bảo lãnh chung” và “bảo lãnh riêng cho
từng tờ khai”) và nhập vào đầy đủ thông tin đăng ký bảo lãnh bao gồm: Mã ngân hàng bảo
lãnh, năm đăng ký, Ký hiệu chứng từ và số chứng từ.

- Thông tin vận chuyển


Các thông tin này nếu được nhập phải thành một bộ bao gồm: Ngày khởi hành , địa
điểm trung chuyển và ngày đến địa điểm trung chuyển nếu có, địa điểm đích và ngày đến địa
điểm đích. Ví dụ cụ thể được mô tả như hình ở trên.

TRầ n minh tiến-Logistics & SCM 2 K61 17


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

- Tab container
Tại tab “Thông tin container”:
Nhập vào thông tin về địa điểm xếp hàng và danh sách container
Hình 1.9. Giao diện ECUS5 thông tin Cont hàng xuất

- Tại tab “Danh sách hàng”:


Danh sách hàng của tờ khai VNACCS cho phép người khai nhiều lựa chọn hơn trong
việc nhập dữ liệu. Chương trình cung cấp hai hình thức nhập liệu (2 giao diện nhập) là: nhập
hàng trực tiếp từ danh sách và nhập hàng chi tiết từng dòng hàng theo các tiêu chí đầy đủ của
VNACCS.
Đối với tờ khai người khai tự nhập trị giá tính thuế và thuế suất người khai thiết lập
bằng cách nhấn vào “Thiết lập cột hiển thị” trên mục “Danh sách hàng” và chọn như sau:
Hình 1.10. Giao diện ECUS5 thông tin thuế hàng xuất

- Nhập danh sách hàng từ EXCEL

TRầ n minh tiến-Logistics & SCM 2 K61 18


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Để nhập dữ liệu hàng tờ khai từ file excel, chuẩn bị dữ liệu từ file excel với các cột dữ
liệu
Hình 1.11. Giao diện ECUS5 thông tin hàng hóa hàng xuất

Sau khi kiểm tra các thông tin trả về, người khai có 2 phương án lựa chọn tiếp theo:
Thứ nhất: nếu các thông tin do hệ thống trả về doanh nghiệp thấy có thiếu sót cần
bổ sung sửa đổi thì sử dụng mã nghiệp vụ EDB để gọi lại thông tin khai báo của tờ khai và
sửa đổi sau đó tiếp EDA lại đến khi thông tin đã chính xác.
Thứ hai: nếu các thông tin do hệ thống trả về đã chính xác, doanh nghiệp chọn mã
nghiệp vụ “3.Khai chính thức tờ khai EDC” để đăng ký chính thức tờ khai này với cơ quan
hải quan, khi thành công tờ khai này sẽ được đưa vào thực hiện các thủ tục thông quan hàng
hóa.
Hình 1.12. Giao diện ECUS5 EDC hàng xuất

TRầ n minh tiến-Logistics & SCM 2 K61 19


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

- Sau khi đăng ký thành công bản khai trước thông tin tờ khai và kiểm tra đúng thông
tin hệ thống trả về, người khai tiến hành đăng ký chính thức tờ khai với cơ quan Hải quan,
chọn mã nghiệp vụ “3. Khai chính thức tờ khai (EDC)”

Hình 1.13. Giao diện thông báo thành công hàng xuất

Khai báo thành công tờ khai này sẽ được đưa vào tiến hành các thủ tục thông quan hàng
hóa.
Doanh nghiệp tiếp tục nhấn vào “4. Lấy kết quả phân luồng, thông quan” chức năng
này sử dụng để nhận được các kết quả phần luồng, lệ phí hải quan, thông báo tiền thuế và
chấp nhận thông quan của tờ khai do hệ thống VNACCS trả về.
Hình 1.14. Giao diện quá trình truyền tờ khai hàng xuất

TRầ n minh tiến-Logistics & SCM 2 K61 20


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Đối với tờ khai là luồng Xanh: Trường hợp tờ khai được phân luồng 1 (xanh), Hệ thống
tự động kiểm tra việc hoàn thành nghĩa vụ về thuế và quyết định thông quan, Công chức
giám sát thuộc Chi cục Hải quan nơi đăng ký tờ khai hoặc Chi cục Hải quan nơi hàng hóa vận
chuyển đi (trong trường hợp khai vận chuyển kết hợp)thực hiện việc in, đóng dấu xác nhận,
ký, đóng dấu công chức vào góc trên cùng bên phải của trang đầu tiên Tờ khai hàng hóa nhập
khẩu (trừ thông tin chi tiết từng dòng hàng) đã được phê duyệt thông quan, giao cho người
khai hải quan để làm tiếp các thủ tục (nếu có);
Đối với tờ khai là luồng Vàng: Trường hợp tờ khai được phân luồng 2 (vàng), người
khai xuất trình, nộp chứng từ giấy thuộc hồ sơ hải quan để kiểm tra, nếu kết quả kiểm tra phù
hợp, công chức hải quan cập nhật kết quả kiểm tra vào Hệ thống. Hệ thống tự động kiểm tra
việc hoàn thành nghĩa vụ về thuế và quyết định thông quan, Công chức được giao nhiệm vụ
thuộc Chi cục Hải quan nơi đăng ký tờ khai thực hiện việc in, đóng dấu xác nhận, ký, đóng
dấu công chức vào góc trên cùng bên phải của trang đầu tiên Tờ khai hàng hóa nhập khẩu (trừ
thông tin chi tiết từng dòng hàng) đã được phê duyệt thông quan. giao cho người khai hải
quan để làm tiếp các thủ tục (nếu có);
Đối với tờ khai là luồng Đỏ: Trường hợp tờ khai được phân luồng 3 (Đỏ), người khai
xuất trình, nộp chứng từ giấy thuộc hồ sơ hải quan và hàng hóa để kiểm tra, nếu kết quả kiểm
tra phù hợp, công chức hải quan cập nhật kết quả kiểm tra vào Hệ thống. Hệ thống tự động
kiểm tra việc hoàn thành nghĩa vụ về thuế và quyết định thông quan, Công chức được giao
nhiệm vụ thuộc Chi cục Hải quan nơi đăng ký tờ khai thực hiện việc in, đóng dấu xác nhận,
ký, đóng dấu công chức vào góc trên cùng bên phải của trang đầu tiên Tờ khai hàng hóa nhập
khẩu (trừ thông tin chi tiết từng dòng hàng) đã được phê duyệt thông quan. giao cho
người khai hải quan để làm tiếp các thủ tục (nếu có).
Bước 4: Đăng ký mở tờ khai xuất khẩu

TRầ n minh tiến-Logistics & SCM 2 K61 21


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

- Nhân viên giao nhận in tờ khai Hải Quan điện tử (in 2 bản), mang tờ khai đến cho
khách hàng ký tên và đóng dấu xác nhận..

- Sau đó, mang bộ chứng từ bao gồm:


+ Giấy giới thiệu
+ 2 tờ khai Hải Quan

- Hải quan sẽ tiếp nhận bộ hồ sơ của nhân viên công ty và tiến hành kiểm tra xem việc
chấp hành pháp luật Hải quan của doanh nghiệp trên hệ thống mạng hải quan có vi phạm gì
không. Kế tiếp xem việc kê khai trên tờ khai có phù hợp với chứng từ hay không và xem hàng
xuất khẩu có thuộc danh mục hàng cấm hay không.

- Sau đó, Hải quan đóng dấu vào tờ khai và chuyển sang bộ phận trả tờ khai.
- Nhân viên giao nhận mua tem ( lệ phí Hải Quan) dán vào tờ khai .
- Hải quan sau khi kiểm tra trả lại cho nhân viên giao nhận 1 tờ khai và giữ lại tờ
khai dán tem.
Bước 5: Đăng kí cửa khẩu số
Đây là bước bắt buộc trong quy trình giao nhận hàng hóa FCL đường bộ tại cửa tỉnh
Lạng Sơn được áp dụng Nền tảng cửa khẩu số tỉnh Lạng Sơn trong hoạt động xuất khẩu, nhập
khẩu, tạm nhập tái xuất, tạm xuất tái nhập, chuyển khẩu, quá cảnh hàng hóa (gọi tắt là hoạt
động xuất nhập khẩu hàng hóa) thông qua cửa khẩu quốc tế Hữu Nghị và cửa khẩu phụ Tân
Thanh.
Hình 1.15. Giao diện cửa khẩu số tỉnh Lạng Sơn

Mục đích của việc khai báo cửa khẩu số:

TRầ n minh tiến-Logistics & SCM 2 K61 22


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Để tự động hóa quy trình, giảm thời gian cho doanh nghiệp xuất, nhập cảnh, giúp tăng
cường công tác quản lý, giám sát của cơ quan nhà nước, tạo kênh thông tin kết nối đa chiều
giữa cơ quan nhà nước và doanh nghiệp tham gia hoạt động xuất, nhập khẩu, công khai, minh
bạch trong hoạt động quản lý tại cửa khẩu. Cùng với đó là thay đổi quy trình để giảm tác động
của con người trong các hoạt động tại cửa khẩu.
Các tổ chức, cá nhân trước khi vận chuyển hàng hóa xuất, nhập khẩu qua hai cửa khẩu
nêu trên phải mở tờ khai trên Nền tảng cửa khẩu số; khai báo thông tin về hàng hóa xuất, nhập
khẩu, thông tin về lái xe và thông tin về kiểm dịch y tế. Sau đó, khi lái xe vận chuyển hàng
hóa xuất, nhập khẩu qua cửa khẩu quốc tế Hữu Nghị hoặc cửa khẩu phụ Tân Thanh bắt buộc
phải mở định vị GPS và bật ứng dụng Nền tảng cửa khẩu số được cài đặt trên điện thoại thông
minh (địa chỉ https://cuakhauso.langson.gov.vn và app Nền tảng cửa khẩu số được đăng tải
trên CH Play và AppStore). Trong quá trình vận chuyển hàng hóa, tổ chức, cá nhân xuất, nhập
khẩu hàng hóa và lái xe có thể tra cứu tình hình bến bãi, lưu lượng phương tiện vận chuyển
hàng hóa xuất, nhập khẩu qua hai cửa khẩu nêu trên. Ngoài ra, tổ chức, cá nhân xuất, nhập
khẩu và lái xe trong nước có thể nhận được các lệnh điều phối giao thông của Cảnh sát giao
thông tỉnh Lạng Sơn thông qua Nền tảng cửa khẩu số.
Hình 1.16. Trang chủ Cửa khẩu số tỉnh Lạng Sơn

Bước 6: Điều phối vận tải

 Lái xe vận chuyển hàng hóa XNK qua cửa khẩu quốc tế Hữu Nghị hoặc cửa khẩu
phụ Tân Thanh bắt buộc phải mở định vị GPS và bật ứng dụng Nền tảng cửa khẩu số (được
cài đặt trên điện thoại thông minh) trong suốt quá trình vận chuyển.
 Trong quá trình vận chuyển hàng hóa, tổ chức, cá nhân XNK hàng hóa và lái xe có
thể tra cứu tình hình bến bãi, lưu lượng phương tiện vận chuyển hàng hóa XNK qua hai cửa

TRầ n minh tiến-Logistics & SCM 2 K61 23


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

khẩu nêu trên. Ngoài ra, tổ chức, cá nhân XNK và lái xe trong nước có thể nhận được các
lệnh điều phối giao thông của Cảnh sát giao thông tỉnh Lạng Sơn thông qua Nền tảng cửa
khẩu số.
 Nhân viên hiện trường sẽ ra bãi xe và lấy phiếu cân của xe sau đó xin dấu xác nhận
xe vào bãi và dấu container, seal đảm bảo hợp lệ.
Bước 7: Kiểm tra chuyên ngành

 Khi lái xe điều khiển phương tiện chở hàng hóa XNK vào, ra khu vực cửa khẩu, bộ
phận kiểm tra y tế sử dụng Nền tảng cửa khẩu số quét biển số xe để truy vấn tờ khai y tế. Sau
đó thực hiện các quy trình kiểm tra y tế. Kết thúc quá trình kiểm tra, bộ phận kiểm tra y tế xác
nhận vào phiếu trên Nền tảng cửa khẩu số.
 Bộ phận kiểm dịch y tế, kiểm dịch động vật, kiểm dịch thực vật thực hiện kiểm dịch
theo nghiệp vụ chuyên ngành và xác nhận thông tin đã kiểm dịch vào phiếu trên Nền tảng cửa
khẩu số.
Bước 8: Nộp hồ sơ tại chi cục hải quan

 Nhân viên giao nhận đem hồ sơ đã chuẩn bị để trình cho Hải quan kiểm tra. Kiểm tra
xong Hải quan sẽ in “Phiếu ghi kết quả kiểm tra chứng từ giấy” và đưa cho nhân viên giao
nhận. Tiếp theo, nhân viên giao nhận sẽ cầm bộ hồ sơ đến nộp cho Hải quan ở bộ phận đăng
ký mở tờ khai.

 Hải quan sẽ tiếp nhận bộ hồ sơ của nhân viên công ty và tiến hành kiểm tra xem việc
chấp hành pháp luật Hải quan của doanh nghiệp trên hệ thống mạng hải quan có vi phạm gì
không. Kế tiếp xem việc kê khai trên tờ khai có phù hợp với chứng từ hay không và xem hàng
xuất khẩu có thuộc danh mục hàng cấm hay không. Sau đó, Hải quan đóng dấu vào tờ khai
và chuyển sang bộ phận trả tờ khai.

 Cán bộ Hải quan sẽ tra cứu, nếu nhà xuất khẩu đã thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ
đóng thuế thì sẽ chuyển qua cán bộ Hải quan tính thuế. Bộ phận kiểm tra giá thuế tiến hành
kiểm tra tính hợp pháp về giá xuất khẩu, áp mã HS và mức thuế suất mà Doanh nghiệp đã
khai báo có phù hợp với lô hàng hay không. Nếu kiểm tra việc quy giá thuế phù hợp với thực
tế dữ liệu lưu trữ của cơ quan Hải quan thì công chức Hải quan sẽ trình lãnh đạo Hải quan cửa
khẩu ký tên đóng dấu thông quan cho lô hàng. Sau khi đóng dấu thông quan, Cán bộ Hải quan
in tờ khai và trả lại cho Doanh nghiệp.

 Khi bộ hồ sơ được kiểm tra là đầy đủ và hợp lệ thì nhân viên Hải quan sẽ ký tên
đóng dấu lên tờ khai. Sau bước này, nhân viên giao nhận sẽ đến bộ phận trả tờ khai để nhận tờ
khai và sẽ nhận lại bản lưu tờ khai Hải quan, biên lai nộp lệ phí.

 Cuối cùng, Hải quan sẽ đóng dấu xác nhận thông quan vào tờ khai xuất khẩu và lô
hàng được thông quan ngay sau đó.

TRầ n minh tiến-Logistics & SCM 2 K61 24


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Bước 9: Lập chứng từ kế toán và lưu file


Bộ phận chứng từ sẽ lập profile gồm giá mua, giá bán, điều kiện thanh toán, các chứng
từ liên quan và chuyển giao bộ phận kế toán đòi công nợ
1.3.2.2. Quy trình giao nhận hàng nhập khẩu
Bước 1: Tư vấn, tiếp nhận thông tin và chứng từ từ khách hàng

 Nhân viên kinh doanh tiếp nhận nhu cầu nhập khẩu của đại lý hoặc khách hàng. Sau
đó tiến hành xem xét và báo giá, hai bên thỏa thuận và ký kết hợp đồng giao nhận.

 Nhận các thông tin mà khách cung cấp như: Tên, số lượng hàng hóa, , địa chi giao
nhận hàng hóa, thông tin gửi hàng hóa, Invoice, Packing list, C/O nếu có, phiếu cân
Bước 2: Khai báo bản kê thông tin hàng hóa nhập khẩu điện tử
Áp dụng bản kê thông tin hàng hóa nhập khẩu điện tử đối với hàng hóa nhập khẩu qua
cửa khẩu đường bộ, đường thủy nội địa.
Căn cứ Mục 1 Công văn 1790/TCHQ-GSQL năm 2023 chủ phương tiện vận tải, người
điều khiển phương tiện vận tải, người được chủ phương tiện vận tải ủy quyền thực hiện việc
khai báo Bản kê thông tin hàng hóa nhập khẩu trước khi đưa hàng hóa vào lãnh thổ Việt Nam
theo các chỉ tiêu thông tin thông qua Hệ thống như sau:
- Địa chỉ Hệ thống khai báo chỉ tiêu thông tin của Bản kê:
https://banke.customs.gov.vn/ktdb
- Tên và Mật khẩu đăng nhập hệ thống: Thông tin Tên và Mật khẩu đăng nhập của
Doanh nghiệp giống như thông tin đăng nhập vào Hệ Thống VNACCS.
Trường hợp hệ thống gặp sự cố, hoặc phát sinh trường hợp khác nằm ngoài 09 trường
hợp trên Hệ thống, người khai hải quan thực hiện:
+ Khai và nộp 01 bản chính Bản kê thông tin hàng hóa nhập khẩu tại mẫu
BKTTHH/2021/NK ban hành kèm theo Công văn 1503/TCHQ-GSQL năm 2021.
Nhằm khai báo các thông tin sau:

Bảng 1.4. Danh sách phải kê khai trong Bản kê hàng hóa điện tử

STT Chỉ tiêu thông tin Mô tả


1 Số tờ khai hải quan Người khai nhập số Tờ khai hàng hóa nhập khẩu
2 Cơ quan hải quan Nhập mã Chi cục Hải quan nơi đăng ký Bản kê thông tin
hàng hóa nhập khẩu, nơi hàng hóa được đưa vào lãnh thổ Việt
Nam.
3 Cửa khẩu nhập Ô 1: Mã cửa khẩu nơi hàng hóa được đưa vào lãnh thổ Việt
Nam
Ô 2: Tên cửa khẩu nơi hàng hóa được đưa vào lãnh thổ Việt
Nam
4 Địa điểm dỡ hàng Ô số 1: Nhập mã kho, bãi, địa điểm nơi lưu giữ hàng hóa tại

TRầ n minh tiến-Logistics & SCM 2 K61 25


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

cửa khẩu nhập


Ô số 2: Tên kho bãi địa điểm nơi lưu giữ hàng hóa tại cửa
khẩu nhập
5 Ngày hàng đến cửa Ngày dự kiến hàng hóa đến cửa khẩu nhập
khẩu dự kiến
6 Tên người khai hải Ô 1: Tên người khai hải quan
quan Ô 2: Địa chỉ người khai hải quan
Ô 3: Mã số thuế hoặc số Hộ chiếu hoặc số chứng minh thư
người khai hải quan
Ô số 4: Số điện thoại người khai hải quan
7 Phân loại người khai Người khai Hải quan điền thông tin tương ứng như sau:
hải quan 1: Chủ hàng
2: Người vận chuyển
3: Đại lý hải quan
4: Người người được chủ hàng hóa, chủ phương tiện vận tải
ủy quyền.
Trường hợp người khai là người được chủ hàng hóa, chủ
phương tiện vận tải ủy quyền phải có Giấy ủy quyền của chủ
hàng hóa, chủ phương tiện vận tải được đính kèm lên Hệ
thống
8 Loại phương tiện vận Ô 1: Người khai hải quan chọn loại hình vận chuyển Đường
tải bộ hoặc đường thủy nội địa
Ô 2: chọn thông tin phương tiện vận tải phù hợp
9 Người điều khiển Điền tên của người điều khiển phương tiện vận tải
phương tiện vận tải
10 Trọng tải Trọng lượng hàng hóa được phép vận chuyển của phương
tiện vận tải được ghi trên giấy đăng ký phương tiện vận tải.
Đối với trường hợp trên Giấy đăng ký phương tiện không thể
hiện trọng tải của PTVT, người khai chọn “KHONG CO”
11 Tự trọng Trọng lượng bản thân của phương tiện vận tải
Đối với trường hợp trên Giấy đăng ký phương tiện không thể
hiện trọng tải của PTVT, người khai chọn “KHONG CO”
12 Biển kiểm soát phương Biển kiểm soát của phương tiện vận tải chở hàng hóa
tiện vận tải và rơ mooc Trường hợp là rơ mooc, khai đầy đủ thông tin 02 biển kiểm
soát: biển kiểm soát của đầu kéo, biển kiểm soát của rơ mooc.
13 Quốc tịch PTVT Quốc tịch của phương tiện vận tải chở hàng hóa
14 Loại Container Người khai ghi rõ loại container chứa hàng hóa.
15 Tổng trọng lượng Nhập tổng trọng lượng hàng hóa trên phương tiện vận tải

TRầ n minh tiến-Logistics & SCM 2 K61 26


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

16 Mã đơn vị tính của Nhập mã đơn vị tính của tổng trọng lượng hàng hóa
tổng trọng lượng
17 Người gửi hàng Ô 1: Nhập tên người gửi hàng ở nước ngoài
Ô 2: Nhập địa chỉ người gửi hàng ở nước ngoài
18 Người nhận hàng Ô 1: Nhập tên người nhận hàng tại Việt Nam
Ô 2: Nhập Mã số thuế người nhận hàng tại Việt Nam
Ô 3: Nhập địa chỉ người nhận hàng tại Việt Nam
19 Tệp tin đính kèm Người khai thực hiện đính kèm file theo định dạng chuẩn
(File Excel khi đính kèm lên hệ thống không bắt buộc phải ký
số)
20 Giấy ủy quyền khai Trường hợp người khai là người được chủ hàng hóa, chủ
báo thông tin Bản kê phương tiện vận tải ủy quyền phải có Giấy ủy quyền của chủ
hàng hóa, chủ phương tiện vận tải được đính kèm lên Hệ
thống

TRầ n minh tiến-Logistics & SCM 2 K61 27


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Hình 1.17. Hình minh họa Bản kê hàng hóa điện tử

Bước 3: Khai báo cửa khẩu số


Hình 1.18. Hình minh họa kết quả khai báo cửa khẩu số tỉnh Lạng Sơn

Cần khai báo cửa khấu số trước khi xe Trung Quốc vào bãi nhập để nhân viên cán bộ
cửa khẩu có thể kiểm soát phương tiện và hàng hóa đồng thời sắp xếp chỗ đỗ xe và xếp dỡ.
Các thông tin quan trọng cần khai gồm: Tên hàng, trọng lượng hàng, trọng lượng xe
(net và gross), biển số xe, tên và thông tin lái xe, địa chỉ và tên các bên mua bán.

TRầ n minh tiến-Logistics & SCM 2 K61 28


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Bước 4: Khai báo hải quan hàng nhập


Chuẩn bị tờ hồ sơ hải quan bao gồm:
+ Tờ khai hải quan
+ Hợp đồng mua bán hàng hóa
+ Hóa đơn thương mại(invoice)
+ Phiếu đóng gói (packing list)
+ Giấy giới thiệu của công ty nhập khẩu
Truyền tờ khai hải quan điện tử
Từ giao diện chính của chương trình, vào menu: “Tờ khai hải quan / Đăng ký mới tờ
khai nhập khẩu (IDA)” như hình ảnh sau đây.
Hình 1.19. Giao diện ECUS 5 tờ khai nhập khẩu IDA

Khi đó màn hình tờ khai nhập khẩu hiện ra như sau:


Hình 1.20. Giao diện ECUS 5 thông tin chung tờ khai nhập khẩu IDA

TRầ n minh tiến-Logistics & SCM 2 K61 29


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Nhập thông tin chung của tờ khai tại tab “Thông tin chung”:
Tiến hành nhập vào dữ liệu về loại hình khai báo, mã hải quan khai báo…, lưu ý các
tiêu chí có dấu (*) màu đỏ là bắt buộc nhập, các ô màu xám là chỉ tiêu thông tin do hệ thống tự
động trả về hoặc chương trình tự tính, doanh nghiệp không cần nhập vào những chỉ tiêu này.

- Mã loại hình: Ghi mã loại hình nhập khẩu của Doanh nghiệp (có thể hỏi khách hàng
để được chính xác nhất):

- Cơ quan hải quan: Chọn đơn vị hải quan khai báo


- Phân loại cá nhân/tổ chức: Hàng hóa từ cá nhân tới cá nhân khác -Hàng hóa từ tổ chức
đến cá nhân - Hàng hóa từ cá nhân đến tổ chức -Hàng hóa từ tổ chức đến tổ chức -Loại khác

- Mã bộ phận xử lý: Chọn mã bộ phận xử lý. Nhằm chỉ rõ tờ khai được gửi đến bộ phận
cấp đội thủ tục nào của chi cục Hải quan đã chọn ở mục cơ quan hải quan đối với trường hợp
chi cục có nhiều đội thủ tục khác nhau.

- Mã hiệu phương thức vận chuyển: Chọn mã hiệu phù hợp với hình thức vận chuyển
hàng hóa như đường biển, đường sắt, đường không…..

- Người nhập khẩu: là thông tin đơn vị đang khai tờ khai nhập khẩu, thông tin này sẽ
được chương trình lấy tự động khi đăng ký thông tin doanh nghiệp trong lần đầu chạy
chương trình. Hoặc chỉ cần nhập vào Mã số thuế, các thông tin về tên, địa chỉ sẽ do hệ thống
tự động trả về.

- Người xuất khẩu: nhập vào thông tin đối tác, có thể chọn đối tác thường xuyên từ
danh mục có sẵn bằng cách nhấn dấu 3 chấm. Khi nhập thông tin đối tác cần lưu ý nhập vào
dạng chữ in HOA không dấu. Ví GUANGXI PINGXIANG ZHENGUAN
IMPORT&EXPORT TRADING CO.,LTD.

- Thông tin vận đơn: Số vận đơn được nhập theo định dạng: Mã Scac code + số vận
đơn, trong đó mã scac code là mã của nhà vận chuyển ( có thể tham khảo tại địa chỉ website
www.customs.gov.vn) ví dụ số vận đơn: CMF902014. Để khai chi tiết danh sách container và
số Seal, người khai phải thực hiện khai đính kèm bằng nghiệp vụ HYS (tại menu “Nghiệp vụ
khác / Đăng ký file đính kèm HYS”) sau đó nhập vào tờ khai tại mục “Thông tin đính kèm”
trên tab “Thông tin chung 2” của tờ khai nhập khẩu.

- Tổng trọng lượng hàng hóa: Nhập vào tổng trọng lượng hàng và đơn vị tính trọng
lượng theo đơn vị Kilogame – KGM, Tấn – TNE hoặc Pound – LBR, tổng trọng lượng có thể
nhập vào tối đa 06 ký tự cho phần nguyên và 03 ký tự cho phần lẻ thập phân, ví dụ: 950000.
Nếu nhập vào đợn vị trọng lượng là LBR thì sau khi khai báo IDA, hệ thống sẽ tự động quy
đổi và trả về đơn vị là KGM.

- Mã địa điểm lưu kho hàng chờ thông quan dự kiến: Nhập vào mã địa điểm lưu kho dự

TRầ n minh tiến-Logistics & SCM 2 K61 30


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

kiến cho hàng hóa chờ thông quan, mã địa điểm lưu kho có thể là địa điểm chịu sự giám sát
của hải quan, các kho hàng, các công ty dịch vụ kho bãi hoặc kho công ty đã được đăng ký
vào hệ thống.

- Phương tiện vận chuyển: Nhập vào phương tiện vận chuyểnlà ô tô, ví dụ XE TAI
A568BV
Hình 1.21. Giao diện ECUS5 thông tin vận đơn tờ khai nhập khẩu IDA

Nhập thông tin chung 2


Nhập thông tin hóa đơn thương mại:
Hình 1.22. Giao diện ECUS5 thông tin hóa đơn tờ khai nhập khẩu IDA

- Phân loại hình thức hóa đơn: Chọn phân loại hình thức hóa đơn, nếu chọn
 "A": Giá hóa đơn cho hàng hóa phải trả tiền
 "B": Giá hóa đơn cho hàng hóa không phải trả tiền (F.O.C)
 "C": Giá hóa đơn cho hàng hóa bao gồm phải trả tiền và không phải trả tiền

 "D": Các trường hợp khác

- Tổng trị giá hóa đơn: Nhập vào tổng trị giá trên hóa đơn, yêu cầu việc nhập liệu ô này

TRầ n minh tiến-Logistics & SCM 2 K61 31


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

phải chính xác vì dữ liệu ảnh hưởng trực tiếp đến tiền thuế của tờ khai. Có thể nhập được vào
04 số sau dấu phẩy thập phân nếu mã đồng tiền thanh toán trên hóa đơn không phải là VNĐ,
trường hợp là VNĐ thì không thể nhập vào cho phần lẻ thập phân. Trường hợp có nhiều hóa
đơn con (phụ lục hóa đơn) thì người khai phải khai đính kèm để gửi lên hải quan bằng nghiệp
vụ HYS (tại menu “Nghiệp vụ khác / Đăng ký file đính kèm HYS”).
Ghi chú điền C/O cho lô hàng VD: DN xuất trình CO From E số:
E22MA5QJYJ4X0032 ký ngày 23/02/2024
Nhập thông tin hàng hóa từ bảng kê nhà xuất khẩu gửi:
Hình 1.23. Giao diện ECUS5 thông tin hàng hóa tờ khai nhập khẩu

Danh sách cần điền bao gồm Tên hàng (mô tả chi tiết), mã HS, Xuất xứ, Khối lượng,
đơn vị tính, giá hóa đơn, trị giá hóa đơn, giá tính thuế, trị giá tính thuế, VAT,…
Đính kèm HYS:
Hình 1.24. Giao diện ECUS5 đăng kí HYS tờ khai nhập khẩu

TRầ n minh tiến-Logistics & SCM 2 K61 32


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

HYS là viết tắt của \"Hải quan ưu tiên xếp hàng\". Đây là một quy định của Hải quan,
có liên quan đến việc khai báo xuất nhập khẩu.
Quy định HYS cho phép hàng hóa được xếp hàng ưu tiên để thông quan nhanh chóng. Điều
này giúp giảm thời gian chờ đợi và đảm bảo hàng hóa được vận chuyển một cách hiệu quả.
Để sử dụng ưu tiên HYS, người khai hàng cần đính kèm tài liệu điện tử liên quan đến việc
khai báo xuất nhập khẩu. Điều này giúp Hải quan xác thực thông tin và xếp hàng ưu tiên theo
yêu cầu.
Khi người dùng khai báo tờ khai file đính kèm sau khi đã nhập đầy đủ thông tin, người
dùng thực hiện như sau:
Gắn thiết bị chữ ký số (USB Token) vào máy tính.
Nhấn Khai báo (1) - Hộp thoại chọn chữ ký số xuất hiện, thực hiện chọn tên công ty (2)
và nhấn Ký (3).- Nhập Mã pin (4) chữ ký số. -Nhấn Đăng nhập (5).
Thông tin file đính kèm được gởi lên và Hải Quan trả về số tờ khai, người dùng đợi khi
hộp thoại xuất hiện chữ END_OF_MESSAGE.
Nhấn Đóng (6).
Sau khi khai báo thành công nghiệp vụ đính kèm điện tử HYS, để đưa thông tin đính
kèm này vào tờ khai cần khai báo, thực hiện như sau :
Hình 1.25. Giao diện ECUS5 thông tin loại hàng nhập khẩu

Trên tab "thông tin chung 2" : tại mục "Thông tin đính kèm":

TRầ n minh tiến-Logistics & SCM 2 K61 33


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Hình 1.26. Giao diện ECUS 5 thông tin chung 2 tờ khai nhập khẩu

Ô phân loại đính kèm : chọn mã loại đính kèm chọn mã loại là 'ETC'.
Ô số đính kèm: nhập trực tiếp số đính kèm đã được hải quan cấp lúc khai HYS ở bước
trên (Có thể nhấn vào (…) để chọn từ danh sách).
Hình 1.27. Giao diện ECUS 5 đính kèm HYS tờ khai nhập khẩu

Truyền tờ kê khai hải quan


Sau khi đã nhập xong thông tin cho tờ khai, ghi lại và chọn mã nghiệp vụ “2. Khai trước
thông tin tờ khai (IDA)” để gửi thông tin và nhập vào mã PIN của Chữ ký số:

TRầ n minh tiến-Logistics & SCM 2 K61 34


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Thành công hệ thống sẽ trả về số tờ khai và bản copy tờ khai bao gồm các thông tin về
thuế được hệ thống tự động tính, các thông tin khác như “Tên, địa chỉ doanh nghiệp khai báo”
Màn hình bản copy trả về bao gồm các thông tin đã khai báo của tờ khai, phần tổng hợp
tính thuế trả về thể hiện ngay góc trái màn hình
Sau khi kiểm tra các thông tin trả về, người khai có 2 phương án lựa chọn tiếp theo:
Thứ nhất: nếu các thông tin do hệ thống trả về doanh nghiệp thấy có thiếu sót cần bổ
sung sửa đổi thì sử dụng mã nghiệp vụ IDB để gọi lại thông tin khai báo của tờ khai và sửa
đổi sau đó tiếp IDA lại đến khi thông tin đã chính xác.
Thứ hai: nếu các thông tin do hệ thống trả về đã chính xác, doanh nghiệp chọn mã
nghiệp vụ “3.Khai chính thức tờ khai IDC” để đăng ký chính thức tờ khai này với cơ quan hải
quan, khi thành công tờ khai này sẽ được đưa vào thực hiện các thủ tục thông quan hàng hóa.
Bước 5: Đăng ký chính thức tờ khai với cơ quan Hải quan (IDC)
Sau khi đăng ký thành công bản khai trước thông tin tờ khai và kiểm tra đúng thông tin
hệ thống trả về, người khai tiến hành đăng ký chính thức tờ khai với cơ quan Hải quan, chọn
mã nghiệp vụ “Khai chính thức tờ khai (IDC)”
Khai báo thành công tờ khai này sẽ được đưa vào tiến hành các thủ tục thông quan hàng
hóa.
Doanh nghiệp tiếp tục nhấn vào “Lấy kết quả phân luồng, thông quan” chức năng
này sử dụng để nhận các kết quả phân luồng, lệ phí hải quan, thông báo tiền thuế và chấp
nhận thông quan của tờ khai được hệ thống VNACCS trả về.
Hình 1.28. Giao diện ECUS 5 kết quả truyền tờ khai nhập khẩu

Đối với tờ khai là luồng Xanh: Trường hợp tờ khai được phân luồng 1 (xanh), Hệ thống
tự động kiểm tra việc hoàn thành nghĩa vụ về thuế và quyết định thông quan, Đối với hàng

TRầ n minh tiến-Logistics & SCM 2 K61 35


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

nhập khẩu, công chức giám sát thuộc Chi cục Hải quan nơi đăng ký tờ khai hoặc Chi cục Hải
quan nơi hàng hóa vận chuyển đi (trong trường hợp khai vận chuyển kết hợp)thực hiện
việc in, đóng dấu xác nhận, ký, đóng dấu công chức vào góc trên cùng bên phải của trang đầu
tiên Tờ khai hàng hóa nhập khẩu (trừ thông tin chi tiết từng dòng hàng) đã được phê duyệt
thông quan, giao cho người khai hải quan để làm tiếp các thủ tục (nếu có);
Đối với tờ khai là luồng Vàng: Trường hợp tờ khai được phân luồng 2 (vàng), người
khai xuất trình, nộp chứng từ giấy thuộc hồ sơ hải quan để kiểm tra, nếu kết quả kiểm tra phù
hợp, công chức hải quan cập nhật kết quả kiểm tra vào Hệ thống. Hệ thống tự động kiểm tra
việc hoàn thành nghĩa vụ về thuế và quyết định thông quan, Công chức được giao nhiệm vụ
thuộc Chi cục Hải quan nơi đăng ký tờ khai thực hiện việc in, đóng dấu xác nhận, ký, đóng
dấu công chức vào góc trên cùng bên phải của trang đầu tiên Tờ khai hàng hóa nhập khẩu (trừ
thông tin chi tiết từng dòng hàng) đã được phê duyệt thông quan. giao cho người khai hải
quan để làm tiếp các thủ tục (nếu có);
Đối với tờ khai là luồng Đỏ: Trường hợp tờ khai được phân luồng 3 (Đỏ), người khai
xuất trình, nộp chứng từ giấy thuộc hồ sơ hải quan và hàng hóa để kiểm tra, nếu kết quả
kiểm tra phù hợp, công chức hải quan cập nhật kết quả kiểm tra vào Hệ thống. Hệ thống tự
động kiểm tra việc hoàn thành nghĩa vụ về thuế và quyết định thông quan, Công chức được
giao nhiệm vụ thuộc Chi cục Hải quan nơi đăng ký tờ khai thực hiện việc in, đóng dấu xác
nhận, ký, đóng dấu công chức vào góc trên cùng bên phải của trang đầu tiên Tờ khai hàng hóa
nhập khẩu (trừ thông tin chi tiết từng dòng hàng) đã được phê duyệt thông quan. giao cho
người khai hải quan để làm tiếp các thủ tục (nếu có)
Bước 6: In tờ khai và các chứng từ khác
Phần in này chỉ để doanh nghiệp tham khảo, các bản in chính thức sẽ do cán bộ Hải
quan tiếp nhận tờ khai In, đóng dấu xác nhận, ký, đóng dấu công chức và giao cho người
khai.
Sau khi nhận được các kết quả xác nhận tờ khai được chấp nhận thông quan, người
khai có thể xem lại và in các bản in, các thông điệp này bằng cách vào tab “Kết quả xử lý tờ
khai”.
Nút “In TK” trên tờ khai sẽ in ra thông điệp mới nhất từ Hải quan trả về, trừ các
thông điệp về phí và lệ phí, thông báo thuế.
Bước 7: Làm thủ tục giao nhận tại cửa khẩu

- Vào cổng bãi Xuân Cương đăng kí xe đầu Việt Nam bao gồm: giấy tờ thông quan,
thông tin xe

- Vào phòng cơ động hải quan để đăng kí xác nhận sang tải hàng hóa, noppj phiếu cân,
quay video chứng minh seal, và chất lượng cont

TRầ n minh tiến-Logistics & SCM 2 K61 36


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

- Sau khi có dấu của cơ động, tiếp tục ra văn phòng bãi Xuân Cương xin đóng dấu tiếp
nhận, sang tải và yêu cầu xếp dỡ.

- Chuẩn bị chứng từ liên quan đến hàng hóa để tiếp nhận hải quan bao gồm phiếu đăng
kí phương tiện, hồ sơ tiếp nhận hải quan, giấy giới thiệu, bản kê hàng hóa, hợp đồng vận
chuyển, hợp đồng thương mại, packing list.

- Xin dấu kiểm soát xe từ biên phòng


- Nộp thuế và các chi phí dịch vụ
- Sau khi hải quan tiếp nhận xong, nộp giấy có dấu tiếp nhận cho cơ động kiểm soát
cont để tiến hành kẹp chì, sang tải

- Xin dấu hoàn thành thủ tục


Bước 8: Lập chứng từ kế toán và lưu file
Bộ phận chứng từ sẽ lập profile gồm giá mua, giá bán, điều kiện thanh toán, các chứng
từ liên quan và chuyển giao bộ phận kế toán đòi công nợ
1.3.2.3. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh
Bảng 1.5. Kết quả hoạt động kinh doanh giai đoạn 2021 – 2023 của công ty

Chỉ tiêu Năm 2021 Năm 2022 Năm 2023

I. Tổng doanh thu 4.895.156 6.534.569 7.809.572

Trong đó 1.1. Doanh thu từ dịch vụ giao


3.118.226 4.023.189 4.668.311
nhận nhập khẩu FCL đường bộ

1.2. Doanh thu từ dịch vụ giao


1.702.283 2.001.128 2.953.155
nhận xuất khẩu FCL đường bộ

1.3. Dịch vụ khác 704.647 250.257 188.106

II. Tổng chi phí 2.939.320 3.200.536 3.974.360

III. Lợi nhuận sau thuế chưa phân


1.955.836 3.334.033 3.835.212
phối

IV. Lợi nhuận sau thuế chưa phân


1.564.668 2.667.226 3.068.196
phối

(Đơn vị tính: tỉ đồng)

TRầ n minh tiến-Logistics & SCM 2 K61 37


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Hình 1.29. Biểu đồ mô tả tài chính giai đoạn 2021 - 2023 của công ty

Biểu đồ kết quả kinh doanh 3 nă m gầ n đây

8
7
6
5
4
Doanh
3 thu
2
Lợ i
1 nhuậ n
0 trướ c
2021 2022 2023 thuế

Lợ i nhuậ n trướ c thuế Chi phí Doanh thu

Nhìn chung tình hình hoạt động của công ty đạt kết quả tốt và tăng trưởng lớn qua từng
năm. Dựa vào số liệu và biểu đồ tình hình kinh doanh của Công ty Khánh An Logistics giai
đoạn năm 2021 – 2023 có sự biến đổi. Cụ thể:
- Về lợi nhuận trước thuế: năm 2021 do tình hình phức tạp của covid 19 và chính sách
“zero covid” của Trung Quốc, lợi nhuận công ty chỉ ở mức trung thấp so với các năm tiếp
theo. Đến năm 2022 và 2023 cho thấy lợi nhuận của công ty đã tăng đáng kể do chính sách
mở cửa của hai nước Việt – Trung biểu hiện tình hình kinh doanh có hiệu quả tốt.
- Về chi phí: năm 2021 xuất phát từ nguyên nhân chủ yếu là từ các tác động của tình
hình dịch bệnh Covid-19 trên toàn cầu. Việc một số nước bị tác động mạnh mẽ của dịch cộng
thêm Trung Quốc – nơi được coi là công xưởng của thế giới “bế quan tỏa cảng” để kiểm soát
tình hình dịch dẫn tới tình trạng hàng hóa bị ứ đọng. Việc hạn chế di chuyển ở một số nước
cũng như việc các nhân viên trong ngành vận chuyển giảm đi do dịch dẫn tới thiếu nhân công
mà công việc thì vẫn nhiều cộng thêm một số các nguyên nhân khác đã làm giá dịch vụ vận
chuyển, nhất là vận tải đường bị đẩy lên rất nhiều so với mức bình thường do đó chi phí năm
2021 là rất cao. Hai năm tiếp theo, tỉ lệ chi phí trong hoạt động kinh doanh đã giảm đi cho
thấy doanh nghiệp đã thích ứng được với thị trường và hồi phục trở lại.
- Về doanh thu: Doanh thu có tiến triển tăng theo từng năm về phân khúc khách hàng
là doanh nghiệp FDI cho nên đa số tập trung tại khu công nghiệp lớn, có nhu cầu xuất, nhập
khẩu cao, lượng hàng ổn định, khu vực miền Bắc có các khu công nghiệp lớn như khu công
nghiệp Bắc Thăng Long, khu công nghiệp Quế Võ 1, 2, khu công nghiệp Tiên Sơn.... Do đó
doanh thu tăng dần đều từ năm 2021 là 4.8 tỉ đồng đến năm 2023 là 7.8 tỉ đồng.

TRầ n minh tiến-Logistics & SCM 2 K61 38


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

1.4. Định hướng phát triển chiến lược của đơn vị


1.4.1. Duy trì chuẩn mực làm việc và nâng cao hiệu quả kinh doanh:
Ứng dụng và thực hiện các phương pháp cải tiến chất lượng dịch vụ (Task board
Kaizen, hệ thuống KPI, Quy trình cải tiến chất lương PDCA), họp rà soát công việc hàng
tuần, các nhân viên nộp báo cáo công việc hàng tuần/tháng, có các biện pháp xử phạt kỷ luật
khi nhân viên vị phạm chuẩn mực làm việc.
Nâng cao hiệu quả kinh doanh: Ứng dụng các quy trình SOP trong hoạt động, đảm bảo
lợi nhuận tổi thiểu cho các lô hàng, nâng mức mục tiêu cho các nhân viên kinh doanh trên cơ
sở có thể đạt được.
Tăng chất lượng dịch vụ chăm sóc khách hàng (after services): giao lưu mở rộng mối
quan hệ với phòng XNK của các công ty, tăng hoa, voucher vào ngày sinh nhật của các
trưởng phòng. Vẽ quy trình SOP đối với các khách hàng VIP sử dụng dịch vụ, thu thập các
thông tin phản hồi về chất lượng dịch vụ và có các biện pháp giải quyết khiếu nai cho khách
hàng khi xảy ra sự cố. Lập và lên kế hoạch xử lý các rủi ro thường xảy ra.
1.4.2. Tăng sản lượng thực hiện
Tăng sản lượng các tuyến thế mạnh: Trung Quốc – Lào, Trung Quốc ICD Tiên Sơn.
Phát triển dự án mới: Gom hàng LCL xuất khẩu tại ICD Tiên Sơn
Tăng sản lượng các dịch vụ cộng thêm: Hải quan – trucking, các dịch vụ khác như làm
C/O, hun trùng, kiểm dịch, có các biện pháp giúp khách hàng tiết kiệm chi phí.
1.5. Chế độ, chính sách, văn bản pháp luật đang áp dụng tại công ty Khánh An
Logistics
Xuất, nhập khẩu hàng hoá thương mại là một hoạt động quan trọng trong nền kinh tế
mỗi quốc gia. Để điều chỉnh nhóm quan hệ xã hội này, trong những năm gần đây Nhà
nước đã ban hành nhiều văn bản pháp luật, một mặt có thể hỗ trợ Nhà nước thực hiện tốt
chức năng quản lý xuất, nhập khẩu, mặt khác có thể thiết lập môi trường pháp lý minh bạch,
thông thoáng nhằm hỗ trợ các cá nhân, doanh nghiệp thực hiện có hiệu quả hoạt động kinh
doanh xuất, nhập khẩu, góp phần vào sự phát triển kinh tế chung của đất nước.
Khánh An Logistics là một doanh nghiệp luôn tuân thủ tốt các chế độ, chính sách và
pháp luật của nhà nước trong tất cả các hoạt động kinh doanh của mình.
1.5.1. Chế độ, chính sách, văn bản pháp luật đang áp dụng trong hoạt động kinh
doanh
Luật Doanh nghiệp định rõ các quy tắc và quy định mà doanh nghiệp phải tuân thủ
trong quá trình hoạt động, như quy định về đăng ký kinh doanh, giao dịch thương mại, quản
lý tài chính, chịu trách nhiệm về thuế và pháp lý, và nhiều lĩnh vực khác. Đồng thời, Luật

TRầ n minh tiến-Logistics & SCM 2 K61 39


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

cũng xác định các quyền và nghĩa vụ của các bên liên quan, như cổ đông, nhân viên, khách
hàng và cộng đồng. Bằng việc cung cấp một khung pháp lý rõ ràng và chi tiết, Luật Doanh
nghiệp tạo điều kiện cho sự tăng trưởng và bảo vệ quyền lợi của các doanh nghiệp. Nó giúp
đảm bảo tính bền vững và sự phát triển của hệ thống kinh tế, đồng thời bảo vệ lợi ích của các
bên liên quan và xã hội trong tổng thể.
Hệ thống văn bản về pháp luật Doanh nghiệp
- Luật sửa đổi Luật Đầu tư công, Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư, Luật
Đầu tư, Luật Nhà ở, Luật Đấu thầu, Luật Điện lực, Luật Doanh nghiệp, Luật Thuế tiêu thụ đặc
biệt và Luật Thi hành án dân sự năm 2022
- Luật Đầu tư năm 2020
- Luật Doanh nghiệp năm 2020
- Luật Cạnh tranh năm 2018
- Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa năm 2017
- Luật Quản lý, sử dụng vốn Nhà nước đầu tư vào sản xuất, kinh doanh tại doanh nghiệp
năm 2014
- Luật Phá sản năm 2014
- Luật hợp tác xã năm 2012
- Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp năm 2008
1.5.2. Chế độ, chính sách, văn bản pháp luật đang áp dụng trong hoạt hoạt động xuất
nhập khẩu
Pháp luật hải quan điều chỉnh hoạt động xuất, nhập khẩu hàng hoá thương mại là tập
hợp tất cả các quy tắc xử sự do Nhà nước ban hành và đảm bảo thực hiện nhằm mục tiêu điều
chỉnh các quan hệ xã hội phát sinh trong quá trình thực hiện xuất, nhập khẩu hàng hoá nhằm
mục đích sinh lợi.
Các thể chế chính sách và văn bản áp dụng trong hoạt động xuất nhập khẩu mà công ty
Khánh An Logistics đang tuân thủ nghiêm ngặt bao gồm: Luật Thương mại, Luật Hải quan và
Luật Thuế xuất khẩu, Thuế nhập khẩu của Nhà xuất bản Chính trị Quốc gia năm 2005; sách
Luật thuế xuất nhập khẩu 2010 và hướng dẫn mới nhất về thủ tục khai báo hải quan, miễn
giảm thuế, hoàn thuế đối với hàng hoá xuất nhập khẩu của Nhà xuất bản Lao động; sách
Chính sách thuế hải quan 2011 dành cho các doanh nghiệp quy định mới về trình tự, thủ tục
hải quan đối với hàng hoá xuất, nhập khẩu (áp dụng từ 20/01/2011) của Nhà xuất bản Lao
động; sách Biểu Thuế - Biểu Thuế Xuất Khẩu – Nhập Khẩu và thuế GTGT hàng nhập khẩu
của Nhà xuất bản Tổng Hợp Thành phố Hồ Chí Minh;… hoặc các tập sách do cá nhân biên
soạn như: sách Luật Hải quan và các văn bản hướng dẫn thi hành thủ tục hải quan, phương

TRầ n minh tiến-Logistics & SCM 2 K61 40


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

pháp xác định giá tính thuế của tác giả Nguyễn Đình Thiêm, do Nhà xuất bản Lao động Xã
hội phát hành năm 2002; sách Chính sách thuế mới và quy trình đăng ký, thu, nộp, hoàn thuế,
thực hiện nghĩa vụ thuế, sử dụng hoá đơn chứng từ và quy trình thủ tục hải quan của tác
giả Khải Nguyên do Nhà xuất bản Tài chính phát hành năm 2010; sách Chính sách Thuế -
Hải quan 2011 dành cho các doanh nghiệp – quy định mới về trình tự thủ tục hải quan đối với
hàng hoá xuất nhập khẩu của tác giả Quốc Cường, do Nhà xuất bản Tài Chính phát hành năm
2011 … Bên cạnh đó, chúng ta cũng tìm thấy một số sách do Bộ Tài chính ấn hành, vừa mang
giá trị hướng dẫn, vừa mang giá trị tập hợp như: sách Hướng dẫn quy trình, thủ tục thuế, hải
quan, Nhà xuất bản Tài chính phát hành năm 2006; …
Bên cạnh các công trình tập hợp văn bản pháp luật hải quan về xuất, nhập khẩu hàng
hoá thương mại được phát hành dưới hình thức sách in, trong những năm gần đây, chúng ta dễ
dàng tìm thấy các công trình tập hợp văn bản pháp luật hải quan trên các website điện tử của
các cơ quan nhà nước như Quốc hội (http://www.na.gov.vn); Chính phủ
(http://www.chinhphu.vn); Bộ Tài chính (http://www.mof.gov.vn), Tổng cục Hải quan
(http://www.customs.gov.vn) và của các cơ quan hải quan địa phương.
Các chế định về hải quan tuân thủ
Chế định về thủ tục hải quan, chế độ kiểm tra, giám sát hải quan
Luật Hải Quan (2001); Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Hải Quan (2005);
Quyết định số 02/2010/QĐ-TTg; Quyết định số 1027/QĐ-BTC; Quyết định 2053/QĐ-BTC ;
Quyết định số 1169/QĐ-TCHQ.
Nội dung cơ bản của chế định:
- Nguyên tắc thực hiện thủ tục hải quan;
- Trình tự các bước, thời hạn thực hiện thủ tục hải quan;
- Địa điểm thực hiện thủ tục hải quan;
- Hồ sơ hải quan;
- Nghĩa vụ và quyền của người khai hải quan;
- Trách nhiệm và quyền hạn của cán bộ, công chức hải quan.
- Thủ tục hải quan.
- Kiểm tra, giám sát hải quan đối với hàng hoá xuất, nhập khẩu.
- Xử lý khiếu nại về quyền sở hữu trí tuệ liên quan đến hàng hoá xuất, nhập khẩu.
Chế định về tổ chức thu thuế và các khoản thu khác đối với hàng hoá xuất, nhập khẩu
Luật Hải quan (2001); Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Hải Quan (2005);
Luật Quản lý thuế (2006); Nghị định số 85/2007/NĐ-CP; Luật Thuế xuất khẩu, Thuế nhập

TRầ n minh tiến-Logistics & SCM 2 K61 41


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

khẩu (2005); Nghị định số 87/2010/NĐ-CP: Luật thuế giá trị gia tăng (2008); Nghị định số
123/2008/NĐ-CP; Luật thuế tiêu thụ đặc biệt (2008); Nghị định số 26/2009/NĐ-NĐ; Nghị
định số 12/2006/NĐ-CP; Nghị định số 29/2008/NĐ-CP; Quyết định số 33/2009/QĐ-TTg.
Nội dung cơ bản của chế định
- Quyền và nghĩa vụ của người khai hải quan khi kê khai, tính thuế, nộp thuế.
- Trách nhiệm và quyền hạn của cơ quan hải quan.
1.6. Phân tích, đánh giá tình hình để phát triển vấn đề nghiên cứu liên quan đến đề
tài tốt nghiệp.
1.6.1. Nhận xét về bộ phận kinh doanh
Công ty chủ yếu giao dịch với các khách hàng quen thuộc nên hạn chế trong việc mở
rộng thị trường, tìm kiếm đối tác mới. Công ty nên mở rộng quan hệ với nhiều khách hàng ở
các thị trường mới để gia tăng kim ngạch cho công ty. Đồng thời cũng tạo điều kiện mở rộng
quảng bá thương hiệu trên thương trường quốc tế.
Công ty nên thành lập bộ phận marketing và nghiên cứu thị trường. Trong giai đoạn
cạnh tranh gay gắt như hiện nay, việc nắm bắt nhu cầu của khách hàng, quảng bá doanh
nghiệp cũng như phân tích thị trường là yếu tố rất cần thiết. Nhằm duy trì và mở rộng thị
trường, phát triển hoạt động kinh doanh của công ty.
1.6.2. Nhận xét về quy trình giao nhận hàng FCL
 Ưu điểm
Quy trình gom hàng hoàn thiện, rõ ràng, nêu ra công việc của từng bộ phận cụ thể trong
công ty, thể hiện rõ trách nhiệm từng bộ phận cụ thể.
Ít khi phát sinh chi phí ngoài dự kiến, các quy trình thực hiện nhanh, đúng yêu cầu của
khách hàng.
 Nhược điểm
Bảng 1.6. Các điểm cần cải thiện trong quy trình giao nhận FCL đường bộ của công ty

Các bước Điểm chưa hoàn thiện

1. Nhận và chuẩn bị bộ chứng từ của nhà xuất Đôi khi tên hàng hóa còn sai sót chưa đáp
khẩu ứng yêu cầu của hải quan về mô tả hàng hóa
và HS code

2. Chuẩn bị chữ kí số Hầu như không có nhược điểm


nào ở bước này

3. Khai báo trên tờ khai Hải quan điện tử Nhân viên chứng từ trong khi khai báo còn

TRầ n minh tiến-Logistics & SCM 2 K61 42


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

mắc lỗi chính tả

4. Khai báo cửa khẩu số Nhân viên đôi khi chưa kịp liên hệ với lái xe
để lấy thông tin dẫn đến khai báo chậm

5. Chuẩn bị bộ hồ sơ hải quan Không nhận thấy điểm


chưa hoàn thiện đáng chú ý ở bước này

6. Làm thủ tục tại chi cục hải quan Không nhận thấy điểm chưa hoàn thiện
đáng chú ý ở bước này

7. Điều phối vận tải và sang tải bốc dỡ Nhân viên chưa giao tiếp hiệu quả với lái xe
nước ngoài nên mất thời gian đi tìm chỗ đỗ
xe và điều phối xe hợp lí

1.6.3. Định hướng xác định đề tài


Đề tài nghiên cứu nhằm mục tiêu tổng hợp các kiến thức liên quan đến dịch vụ giao
nhận hàng hóa xuất nhập khẩu đường bộ trong hoạt động ngoại thương, mà cụ thể là kinh
doanh dịch vụ giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu bằng đường bộ FCL. Đồng thời đánh giá
dịch vụ kinh doanh giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu bằng đường bộ FCL tại Công ty
TNHH thương mại và dịch vụ XNK Khánh An trong thời gian qua, qua đó xây dựng các
phương án nâng cải thiện điểm yếu và phát huy các điểm mạnh trong dịch vụ của công ty.

TRầ n minh tiến-Logistics & SCM 2 K61 43


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

PHẦN 2: THỰC TẬP CHUYÊN SÂU

Tên đề tài dự kiến: Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ giao nhận hàng hóa đường bộ
của Công ty TNHH thương mại và dịch vụ XNK Khánh An

Sinh viên thực hiện: Trần Minh Tiến (MSV 203232410)


Giáo viên hướng dẫn: Tiến sĩ Lê Thu Huyền
2.1. Đặt vấn đề nghiên cứu
Từ khi nền kinh tế hàng hóa ra đời đến nay, vận tải hàng hóa luôn đóng vai trò là mắt
xích quan trọng của quá trình sản xuất. Trong đó, vận chuyển hàng hóa đường bộ được xem
như phương thức vận chuyển chủ yếu đảm nhận khâu phân phối và lưu thông hàng hóa. Dù
các phương thức mới ra đời mang lại nhiều sự tối ưu, hiệu quả nhưng đường bộ vẫn là tuyến
vận chuyển trọng yếu và có tầm quan trọng trong hoạt động giao thương hàng hóa giữa các
khu vực. Vận tải hàng hóa đường bộ đóng một vai trò rất quan trọng trong các hoạt động lưu
thông hàng hóa như kinh doanh, sản xuất, trao đổi… Nhờ việc trở thành khâu trọng yếu trong
các hoạt động kinh tế mà vận chuyển đường bộ góp phần vào sự tăng trưởng kinh tế của quốc
gia và phát triển xã hội. Từ đó góp phần vào ngân sách nhà nước thông qua nhiều loại thuế và
nhờ những dịch vụ kèm theo như kho bãi, bốc xếp hàng hóa, bảo dưỡng, sửa chữa… Bên
cạnh đó còn dịch vụ này còn tạo ra nhiều việc làm cho người lao động.
Sự phát triển của nền kinh tế đã gây ra sự tăng cao về nhu cầu vận chuyển hàng hóa.
Mọi người đều mong muốn hàng hóa được vận chuyển một cách nhanh chóng và hiệu quả chi
phí, tiết kiệm thời gian và đảm bảo an toàn. Do đó, các phương tiện mới như hàng không, tàu
biển, và vận chuyển đa phương tiện đang chiếm vị thế quan trọng trong các nhu cầu vận
chuyển đặc biệt và chuyên biệt.
Sự cạnh tranh trong lĩnh vực vận chuyển đường bộ ngày càng trở nên khốc liệt và đầy
thách thức. Điều này buộc các doanh nghiệp cung cấp dịch vụ đường bộ phải tiếp tục đổi mới
và cải thiện chất lượng để thích nghi với môi trường thị trường khó khăn. Ngoài ra, các quy
định mới từ các cấp chính quyền cũng trở thành một thách thức lớn, làm cho việc phát triển
vận tải đường bộ trở nên phức tạp.
Vì vậy, việc nghiên cứu thực trạng chất lượng dịch vụ tại công ty từ đó đưa ra các giải
pháp để giúp công ty phát triển bền vững là điều vô cùng cần thiết. Vậy nên với những
kiến thức chuyên ngành được đã tích lũy được trong quá trình học tập, kết hợp với những
kinh nghiệm thực tiễn được học hỏi trong quá trình thực tập tại công ty, em đã chọn nghiên
cứu đề tài “Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ giao nhận hàng hóa đường bộ của Công
ty TNHH thương mại và dịch vụ XNK Khánh An” làm đề tài đồ án tốt nghiệp chuyên

TRầ n minh tiến-Logistics & SCM 2 K61 44


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

ngành Logistics, thuộc bộ môn Quy hoạch và quản lý GTVT tại trường Đại học Giao
thông vận tải

2.2. Đối tượng và Phạm vi nghiên cứu


- Đối tượng nghiên cứu: Chất lượng dịch vụ giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu đường
bộ
- Phạm vi về thời gian cứu: Dữ liệu thống kê của công ty trong 3 năm gần đây
- Không gian nghiên cứu: Thị trường Logistics đường bộ Việt Nam qua cửa khẩu Hữu
Nghị
2.3. Mục đích và mục tiêu nghiên cứu
Mục đích: Đề xuất Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ giao nhận hàng hóa đường bộ
của Công ty TNHH thương mại và dịch vụ XNK Khánh An.

Để đạt được mục đích này thì đề tài cần phải giải quyết các mục tiêu cụ thể như sau:
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận về chất lượng dịch vụ giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu
đường bộ
- Phân tích được thực trạng hoạt động và đánh giá được chất lượng dịch vụ giao nhận
hàng hóa xuất nhập khẩu đường bộ
- Đề xuất được giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ giao nhận hàng hóa đường bộ.
2.4. Phương pháp nghiên cứu
2.4.1. Các chỉ tiêu nghiên cứu
- Các hoạt động liên quan đến yếu tố sản phẩm cho khách hàng: Giao hàng đúng
hẹn, đúng địa điểm, hàng hóa không bị hư hỏng trong quá trình vận chuyển, cơ
sở vật chất hiện đại.
- Các hoạt động mang lại sự thuận tiện cho khách hàng sử dụng dịch vụ: Hình
thức thanh toán cước, hỗ trợ giải quyết sự cố khi cung cấp dịch vụ.
- Các hoạt động liên quan đến yếu tố con người cung cấp dịch vụ: Đó là thái độ,
hành vi, trình độ, quan hệ ứng xử, kỹ năng của đội ngũ nhân viên phục vụ.
=> Để có thể đo lường chất lượng dịch vụ giao nhận hàng hóa bằng đường bộ của công
ty, ta có thể sử dụng mô hình SERVQUAL.
2.4.2. Phương pháp thu thập dữ liệu
Phương pháp thu thập dữ liệu sơ cấp: Chủ yếu là sử dụng phiếu điều tra, đây là phương
pháp thu thập dữ liệu dựa trên các phiếu điều tra dành cho chuyên gia, trưởng phòng và giám
đốc trong công ty. Các câu hỏi được thiết kế dưới dạng câu hỏi có trả lời sẵn để thu thập

TRầ n minh tiến-Logistics & SCM 2 K61 45


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

thông tin về hoạt động chung và thực trạng quy trình thực hiện dịch vụ giao nhận hàng hóa
xuất nhập khẩu đường bộ của công ty cũng như tình hình kinh doanh tại công ty.
Phương pháp thu thập dữ liệu thứ cấp: phương pháp này sử dụng để thu thập các dữ liệu
như kết quả hoạt động kinh doanh, chiến lược kinh doanh của doanh nghiệp, tài liệu cơ sở lý
luận quy trình nghiệp vụ liên quan.
2.4.3. Phương pháp phân tích, xử lý dữ liệu:
- Sử dụng phương pháp tổng hợp để nghiên cứu cơ sở lý luận về chất lượng dịch vụ giao
nhận hàng hóa xuất nhập khẩu đường bộ. Để phân tích các yếu tố ảnh hưởng tới mức độ hài
lòng của khách hàng về chất lượng dịch vụ, triển khai nghiên cứu qua các bước:
Bước 1: Từ các mô hình lý thuyết và nghiên cứu cứu có trước, xác định sơ bộ các yếu tố
ảnh hưởng tới mức độ hi vọng và hài lòng của khách hàng về dịch vụ giao nhận hàng hóa xuất
nhập khẩu đường bộ tại công ty.
Bước 2: Thực hiện phỏng vấn sâu với 10 khách hàng đã từng sử dụng dịch vụ của công
ty, phỏng vấn sâu với giám đốc và các trưởng phòng để xác định các chỉ tiêu cần đánh giá
Bước 3: Tiến hành khảo sát khách hàng nhằm xác định các yếu tổ ảnh hưởng và mức độ
ảnh hưởng của các yếu tố tới chất lượng dịch vụ giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu đường bộ
của công ty. Cụ thể:
Đối tượng khảo sát: Khách hàng đã sử dụng dịch vụ của công ty trong năm 2022, 2023
và 3 tháng đầu năm 2024
Hình thức khảo sát: Online
Công cụ khảo sát: bảng hỏi sử dụng thang đo Likert 5 mức độ thiết kế trên Google
Forms
Số lượng mẫu: Dự kiến thu về được 200 phiếu khảo sát.
Phương pháp phân tích: phân tích thống kê mô tả, kiểm định thang đo và phân tích nhân
tố, phân tích hồi quy với sự hỗ trợ của phần mềm SPSS. Nghiên cứu kiểm định giá trị và độ
tin cậy thang đo thông qua hệ số tin cậy Cronbach’s Alpha để loại bỏ những biến không phù
hợp trong mô hình nghiên cứu. Sử dụng phương pháp phân tích nhân tố khám phá để thu gọn,
rút trích các biến quan sát có ý nghĩa hội tụ và tách biệt. Sử dụng phân tích hồi quy để xác
định mối quan hệ giữa biến phụ thuộc và các biến độc lập.
Sử dụng công cụ hỗ trợ Excel và trình bày báo cáo bằng word.
- Phương pháp thống kê: sau quá trình thu thập, số liệu được phân loại và sắp xếp các
dữ liệu đó để tiến hành phân tích thực trạng của công ty.
2.5. Nội dung báo cáo nghiên cứu
Báo cáo nghiên cứu gồm 3 chương như sau:
Chương 1: Cơ sở lí luận về chất lượng dịch vụ giao nhận xuất nhập khẩu hàng hóa
đường bộ
1.1. Cơ sở lí luận về giao nhận xuất nhập khẩu hàng hóa xuất nhập khẩu đường bộ
1.1.1. Khái niệm, phạm vi, vai trò, đặc điểm của giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu
đường bộ
1.1.2. Trách nhiệm các bên liên quan

TRầ n minh tiến-Logistics & SCM 2 K61 46


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

1.1.3. Quy trình giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu đường bộ
1.2. Cơ sở lí luận về chất lượng dịch vụ và đánh giá chất lượng dịch vụ
1.2.1. Khái niệm về chất lượng dịch vụ
1.2.2. Các mô hình đánh giá chất lượng dịch vụ
1.2.3. Các chỉ tiêu đánh giá chất lượng dịch vụ
1.3. Các yêu tố ảnh hưởng đến chất lượng dịch vụ giao nhận hàng hóa xuất nhập
khẩu đường bộ
1.3.1. Yêu tố bên trong
1.3.2. Yếu tố bên ngoài
1.4. Các chỉ tiêu đánh giá chất lượng dịch vụ giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu
đường bộ
1.4.1. Chỉ tiêu về độ tin cậy
1.4.2. Chỉ tiêu về độ đảm bảo
1.4.3. Chỉ tiêu về độ phản hồi
1.4.4. Chỉ tiêu về sự cảm thông
1.4.5. Tính hữu hình
Chương 2: Phân tích dịch vụ giao nhận hàng hóa đường bộ tại công ty Khánh An
Logistics
2.1. Tổng quan về Công ty TNHH thương mại dịch vụ xuất nhập khẩu và Logistics
Khánh An
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển
2.1.2. Hiện trạng cơ sở vật chất kỹ thuật của doanh nghiệp
2.1.3. Định hướng và chiến lược phát triển của doanh nghiệp
2.1.4. Kết quả kinh doanh của công ty trong những năm gần đây
2.2. Phân tích “Chất lượng dịch vụ giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu hàng hóa
đường bộ tại Công ty TNHH thương mại dịch vụ xuất nhập khẩu và Logistics Khánh
An
2.2.1. Thực trạng chất lượng dịch vụ giao nhận xuất nhập khẩu hàng hóa đường bộ
2.2.2. Kết luận chung về chất lượng dịch vụ giao nhận xuất nhập khẩu hàng hóa đường
bộ
2.2.2.1. Những yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng dịch vụ của công ty
2.2.2.2 Những đề xuất giải pháp dựa trên kết quả nghiên cứu
Chương 3: Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ giao nhận xuất nhập khẩu hàng
hóa đường bộ
3.1. Phương hướng, định hướng phát triển của công ty TNHH thương mại dịch vụ
xuất nhập khẩu và Logistics Khánh An
3.1.1. Xu hướng phát triển của thị trường
3.1.2. Phương hướng phát triển của công ty

TRầ n minh tiến-Logistics & SCM 2 K61 47


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

3.2. Giải pháp nâng cao dịch vụ


3.2.1. Giải pháp về hoạt động kinh doanh
3.2.1.1. Nội dung của giải pháp
3.2.1.2. Điều kiện để thực hiện giải pháp
3.2.2. Giải pháp đầu tư, ứng dụng công nghệ
3.2.2.1. Nội dung của giải pháp
3.2.2.2. Điều kiện để thực hiện giải pháp

TRầ n minh tiến-Logistics & SCM 2 K61 48


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

2.6. Kế hoạch nghiên cứu


- Phần thực tập tổng quan: 01 tuần từ 02/01/2024 đến 07/01/2024
- Phần thực tập chuyên sâu: 04 tuần không tính 3 tuần nghỉ tết (từ 08/01/2024 đến
28/01/2024 và từ 19/02/2024 đến 25/02/2024).
- Bảo vệ thực tập: dự kiến trong khoảng từ 26/02/2024 - 02/03/2024
2.7. Phương pháp nghiên cứu cụ thể

Mô hình đề xuất để đo lường chất lượng dịch vụ

ST Số Ký Tên thang
Tên biến quan sát
T biến hiệu đo
Công ty cung cấp dịch vụ, thời gian giao nhận
hàng hóa đúng như cam kết
Công ty luôn đảm bảo an toàn hàng hóa (không
mất mát, hư hỏng,…)
Công ty luôn cung cấp dịch vụ một cách thông suốt,
1 5 TC Sự tin cậy không phát sinh sự cố

Công ty thường xuyên cập nhật thông tin cho khách


hàng một cách đầy đủ và chính xác
Công ty luôn bảo mật tốt thông tin của cá nhân khách
hàng.
2 4 DB Sự đảm bảo Thái độ, cung cách phục vụ của nhân viên Công ty
chuyên nghiệp, lịch sự, giao tiếp tốt

TRầ n minh tiến-Logistics & SCM 2 K61 49


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Tạo cho khách hàng sự an tâm khi sử dụng


dịch vụ của công ty
Trình độ chuyên môn nghiệp vụ của nhân viên Công
ty được tin tưởng
Nhân viên luôn tận tình hướng dẫn khách hàng các thủ
tục một cách đầy đủ
Công ty có hệ thống kho bãi, phương tiện vận tải hiện
đại và đầy đủ
Cơ sở hạ tầng Công ty tốt, văn phòng làm việc khang
trang, trang thiết bị hiện đại.

Phương tiện Nhân viên Công ty ăn mặc lịch sự, phù hợp với
3 4 HH
hữu hình hoàn cảnh môi trường làm việc
Công ty luôn đảm bảo thông tin đầy đủ về thông tin
hàng hóa và thời gian cung ứng qua website, phần
mềm hỗ trợ,…

Giải quyết thắc mắc khách hàng một cách


nhanh chóng và chính xác
Nhân viên luôn sẵn sàng cung cấp thông
tin cho khách hàng
4 4 DU Sự đáp ứng
Các dịch vụ của Công ty luôn đa dạng và sẵn có (bất
cứ khi nào và ở nơi đâu)
Tiến hành các thủ tục chứng từ một cách nhanh chóng
nhất
Có chính sách hỗ trợ khách hàng
5 3 DC Sự đồng cảm Có sự quan tâm, chăm sóc đến khách hàng
Nhân viên kiên nhẫn, nhẫn nại với khách hàng
Khách hàng hoàn toàn hài lòng với dịch vụ mà Công
ty cung cấp
Khách hàng sẽ tiếp tục giao dịch với Công ty trong
6 3 SHL Sự hài lòng
thời gian tới
Khách hàng sẵn sàng giới thiệu công ty cho người
khác
Các bước phân tích số liệu
Phương pháp phân tích số liệu
Bước 1: Thống kê mô tả Frequencies
Bước 2: Đánh giá độ tin cậy Cronbach’s Alpha
Bước 3: Phân tích nhân tố khám phá EFA
Bước 4: Phân tích tương quan Pearson Correlation

TRầ n minh tiến-Logistics & SCM 2 K61 50


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Bước 5: Thực hiện phân tích hồi quy


Bước 6: Kiểm định mô hình

KẾT LUẬN

Trong đợt thực tập vừa qua, em đã hoàn thành mục tiêu yêu cầu cơ bản của thực tập,
gồm:
- Tìm hiểu được cơ sở vật chất tại công ty xuất khẩu
- Được thực tập tại một công ty để tìm hiểu các nghiệp vụ trong một công ty Logistics
- Vận dụng kiến thức đã học vào làm việc tại công ty.
- Hình thành và phát triển kỹ năng nghiên cứu độc lập kết hợp làm việc theo nhóm; kỹ
năng giao tiếp ứng xử; kỹ năng giải quyết vấn đề, kỹ năng báo cáo ... tại nơi thực tập và các
cơ quan ban ngành liên quan.
Em xin chân thành cảm ơn các thầy cô và các anh chị trong Công ty TNHH thương mại
và dịch vụ XNK Khánh An đã nhiệt tình giúp đỡ và hướng dẫn em trong quá trình thực tập tốt
nghiệp này.

TRầ n minh tiến-Logistics & SCM 2 K61 51


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO

1. Báo cáo tài chính Công ty TNHH thương mại và dịch vụ XNK Khánh An năm 2021,
2022, 2023 (Phòng kế toán)
2. Luận văn thạc sĩ “Hoàn thiện quy trình thủ tục hải quan đối với hàng hóa xuất nhậ
khẩu thương mại tại chi cục hải quan Bà Rịa Vũng Tàu – Đỗ Thị Ngọc Quỳnh 2013”
Các văn bản pháp luật
1. Luật thương mại Việt Nam 2005
2. Luật 54/2014/QH13 LUẬT HẢI QUAN
Website:
1. https://haiquanonline.com.vn/
2. https://thaison.vn/san-pham/ecus
3. www.custom.gov.vn

TRầ n minh tiến-Logistics & SCM 2 K61


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

PHỤ LỤC
Nhật ký thực tập

Ngày Công việc Thời gian

- Tìm hiểu các thông tin về công ty


02/01/2024 - Tham quan thực tế các phòng ban làm việc Sáng: 8h30-12h

- Học tập kỹ năng làm việc. Chiều: 13h-17h30
30/01/2024
- Tìm kiếm ý tưởng đề tài đồ án tốt nghiệp

- Học tập kỹ năng làm việc.


31/01/2024
- Thực hiện các nghiệp vụ chứng từ, khai báo hải quan, Sáng: 8h30-12h
-
giao nhận Chiều: 13h-17h30
25/02/2024
- Thu thập số liệu, dẫn chứng phục vụ đồ án tốt nghiệp

TRầ n minh tiến-Logistics & SCM 2 K61

You might also like