Professional Documents
Culture Documents
Báo Cáo E-Logistics
Báo Cáo E-Logistics
ĐỀ TÀI:
TÌM HIỂU VÀ XÂY DỰNG HỆ THỐNG LOGISTICS QUẢN
LÝ VẬN ĐƠN NHAPHANGCHINA
Sinh viên thực hiện : LƯU HUYỀN TRANG
TRẦN KHÁNH LINH
ĐINH THỊ BÍCH LOAN
Lớp : D14HTTMDT2
1
CHƯƠNG 1 - TỔNG QUAN VỀ LOGISTICS
1.1 Khái niệm Logistics
Logistics là khâu trung gian để đưa hàng hoá (sản phẩm hoặc dịch vụ) đến tay
người tiêu dùng nhanh nhất. Nó bao gồm các hoạt động vận tải hàng hóa xuất và nhập,
quản lý đội tàu, kho bãi, nguyên vật liệu, thực hiện đơn hàng, quản trị tồn kho, hoạch định
cung cầu. Ngoài ra Logistics cũng sẽ kiêm luôn việc tìm kiếm nguồn nguyên liệu đầu vào,
lập kế hoạch sản xuất, đóng gói sản phẩm, dịch vụ khách hàng.
2
1.2.1 Phân loại theo hình thức trong Logistics
3
Các chủ hàng sử dụng 3PL và nhà cung cấp dịch vụ logistics có mối quan hệ chặt
chẽ với nhau nhằm thực chia sẻ thông tin, rủi ro, và các lợi ích theo một hợp đồng dài
hạn.
4PL: Cung cấp dịch vụ logistics bên thứ tư
Người cung cấp dịch vụ là người tích hợp (integration), gắn kết các nguồn lực,
tiềm năng và cơ sở vật chất khoa học kỹ thuật của mình và các tổ chức khác để thiết kế,
xây dựng và vận hành các giải pháp chuỗi logistics. 4PL hướng đến quản lý cả quá trình
logistics.
5PL: Cung cấp dịch vụ logistics bên thứ năm
5PL là dịch vụ logistic phổ biến và phát triển nhất hiện nay dành cho Thương mại
điện tử. 5PL quản lý và điều phối hoạt động của các 3PL, 4PL thông qua các giải pháp
thông tin liên quan đến cung và cầu trên thị trường dịch vụ giao hàng thương mại điện tử.
Điểm đặc trưng của 5 PL là các hệ thống (Hệ thống quản lý đơn hàng (OMS), Hệ thống
quản lý kho hàng (WMS) và Hệ thống quản lý vận tải (TMS). Cả ba hệ thống này có liên
quan chặt chẽ với nhau trong một hệ thống thống nhất và công nghệ thông tin.
5PL là giải pháp dành cho các Shop, doanh nghiệp vừa và nhỏ, họ có thể tích hợp
dễ dàng hệ thống quản lý/ứng dụng của 5PL khi vận hành hệ thống chuyên nghiệp.
1.2.2 Phân loại theo quá trình
Logistics đầu vào (Inbound Logistics): là các dịch vụ đảm bảo cung ứng các yếu tố
đầu vào một cách tối ưu về cả vị trí, thời gian và chi phí cho quá trình sản xuất.
Logistics đầu ra (Outbound Logistics): là các dịch vụ cung cấp thành phẩm đến tay
người tiêu dùng một cách tối ưu về cả vị trí, thời gian và chi phí để đem lại lợi
nhuận tối đa cho doanh nghiệp.
Logistics ngược (Reverse Logistics): là các dịch vụ được cung ứng đảm bảo cho
quá trình thu hồi phế phẩm, phế liệu,... các yếu tố ảnh hưởng đến môi trường phát
sinh từ quá trình sản xuất, phân phối và tiêu dùng trở về để tái chế hoặc xử lý.
1.2.3 Phân loại theo đối tượng hàng hóa
Phân loại theo đối tượng hàng hóa tập trung vào các mặt hàng có chi phí Logistics
lớn có thể được phân loại như sau:
Logistics hàng tiêu dùng nhanh
Logistics ngành ô tô
Logistics hóa chất
4
Logistics hàng điện tử
Logistics dầu khí
1.3 Logistics và chuỗi cung ứng
5
Thời hạn giao hàng: là khoảng thời gian từ lúc nhận được đơn hàng cho tới khi bàn
giao được sản phẩm cho khách hàng.
Tùy thuộc vào loại hình sản xuất dự trữ hay sản xuất theo yêu cầu, mà chu kỳ sản
xuất có thể lớn hơn hoặc nhỏ hơn thời hạn giao hàng.
Nếu sản xuất theo yêu cầu thì thời hạn giao hàng luôn lớn hơn chu kỳ sản xuất, còn
nếu sản xuất dự trữ thì ngược lại.
6
1.5 Giao nhận vận tải
Có 5 loại hinh vận tải:
Vận tải đường thủy
Vận tải đường bộ
Vận tải đường hàng không
Vận tải đường sắt
Vận tải đường ống
1.5.1 Vận tải đường bộ
Đây là một trong những phương thức vận tải được sử dụng nhiều nhất hiện nay. Đa
số những hàng hóa cỡ vừa và nhỏ đều sử dụng phương thức vận tải này và phương tiện
được sử dụng vận chuyển bao gồm xe đầu kéo, xe tải, container, …
7
Hàng hóa không phải đi qua bên trung gian vận chuyển nào nên không có trường
hợp bốc dỡ hàng hóa gây độn chi phí
Nhược điểm:
Tốn thêm chi phí tại các trạm thu phí đường dài.
Tiềm ẩn nguy cơ tắc đường, tai nạn giao thông trong quá trình vận chuyển.
Không vận chuyển được hàng hóa cỡ lớn.
Phụ thuộc khá nhiều vào yếu tố thời tiết.
1.5.2 Vận tải đường sắt
Đây là một trong những phương thức vận tải xuất hiện lâu đời nhất, vận chuyển được
hàng hóa cỡ lớn, cồng kềnh.
8
1.5.3 Vận tải đường hàng không
Do đặc thù của ngành hàng không nên những loại hàng hóa cần vận chuyển nhanh
sẽ thường sử dụng phương thức này. Một số loại hàng hóa được vận chuyển như thư tín,
hàng hóa có giá trị cao, thuốc, vaccine, thiết bị điện tử, …
9
Hình 1.10 Vận tải đường thủy
Ưu điểm:
Có thể vận chuyển hàng hóa với khối lượng cực lớn.
Chi phí vận chuyển thấp do khối lượng hàng vận chuyển rất lớn.
Thúc đẩy giao lưu kinh tế giữa các nước, bởi tàu chở hàng muốn vận chuyển hàng
đến quốc gia nào đó cần phải được sự cho phép trên vùng biển của họ.
Nhược điểm:
Thời gian giao hàng chậm, hàng hóa sau khi được giao đến cần phải kết hợp với
các phương thức vận tải khác để hàng hóa đến tay người mua.
Hàng hóa khi lưu thông trên biển sẽ gặp rủi ro về cướp biển và những vùng biển
nóng, liên quan đến chính trị.
1.5.5 Vận tải đường ống
Đây là hình thức vận tải đặc thù, sử dụng các đường ống lớn nối liền từ quốc gia này
sang quốc gia khác.
10
Hình 1.11 Vận tải đường ống
Ưu điểm: tốc độ cao, ít bị ảnh hưởng bởi yếu tố bên ngoài.
Nhược điểm:
Chỉ sử dụng cho các sản phẩm như dầu thô, khí đốt tự nhiên.
Phải xây dựng thêm các trạm bơm ở các đầu ống. Rất tốn kém chi phí.
1.6 Quản trị Logistics
Quản trị Logistics là một phần của quá trình chuỗi cung ứng, bao gồm cả việc lập
kế hoạch, thực hiện và kiểm soát được sự di chuyển và dự trữ các sản phẩm, dịch vụ, và
các thông tin có liên quan một cách hiệu quả và hiệu lực từ các điểm khởi nguồn đến các
điểm tiêu dùng theo các đơn đặt hàng của khách hàng.
1.6.1 Dịch vụ khách hàng
Là quá trình diễn ra giữa người mua, người bán, bên thứ ba và các nhà thầu phụ.
Là các quá trình cung cấp các lợi ích từ giá trị gia tăng cho dây chuyền cung ứng
với chi phí rẻ, hiệu quả nhất.
Là các biện pháp trong các hệ thống quản trị Logistics được thực hiện sao cho giá
trị gia tăng được cộng vào sản phẩm để đạt mức cao nhất với tổng chi phí thấp
nhất.
11
1.6.2 Hệ thống thông tin
Thông tin nội bộ từng tổ chức (doanh nghiệp, nhà cung cấp, khách hàng của các
doanh nghiệp).
Thông tin trong từng bộ phận chức năng (Logistics, kĩ thuật, kế toán - tài chính,
marketing, sản xuất, …).
Thông tin ở trong từng khâu trong dây chuyền cung ứng (kho hàng, bến bãi, vận
tải,…).
1.6.3 Dự trữ
Để đảm bảo cho các quá trình tái sản xuất xã hội tiến hành liên tục, nhịp nhàng thì
phải tích luỹ được một phần sản phẩm hàng hoá ở mỗi giai đoạn của các quá trình vận
động từ nơi sản xuất đến nơi tiêu dùng (từ điểm đầu tiên đến điểm cuối cùng của chuỗi
dây chuyền cung ứng).
1.6.4 Quản trị vật tư
Nếu dịch vụ khách hàng là nguồn đầu ra của quá trình Logistics, thì quản trị vật tư
là nguồn đầu vào của quá trình này.
Các hoạt động trong quản trị vật tư bao gồm: xác định nhu cầu của vật tư;Tiến
hành mua sắm/thu mua vật tư; Tìm nguồn cung cấp; Nhập kho và lưu kho,Tổ chức
vận chuyển;
1.6.5 Vận tải
Nguyên vật liệu và hàng hoá... chỉ có thể đi từ nơi sản xuất đến nơi tiêu dùng nhờ
các phương tiện của vận tải. Vì thế, vận tải đóng vai trò vô cùng quan trọng trong hoạt
động quản trị Logistics.
1.6.6 Kho bãi
Là nơi cất giữ nguyên nhiên vật liệu, bán thành phẩm, thành phẩm trong suốt quá
trình vận chuyển từ điểm đầu cho đến điểm cuối của dây chuyền cung ứng
Cung cấp thông tin về các tình trạng, điều kiện lưu trữ và vị trí của các hàng hoá
đã được lưu kho.
1.6.7 Quản trị chi phí
Giữa những các hoạt động có liên quan mật thiết với nhau, dẫn đến việc giảm chi
phí ở các khâu này có thể làm tăng chi phí ở khâu khác và cuối cùng tổng chi phí sẽ
không giảm mà còn có thể tăng, đi ngược lại mục đích của quản trị chi phí Logistics.
12
1.7 Tối ưu trong Logistics
1.7.1 Tối ưu chi phí
Tối ưu hóa hệ thống lưu trữ.
Lập trình sẵn tuyến đường giao hàng.
Lựa chọn hình thức vận chuyển tối ưu.
Cập nhật mức tồn kho bằng WMS (Warehouse Management System).
Chọn phương tiện di chuyển bằng TMS (Transportation Management System).
Tìm kiếm một công ty hậu cần.
1.7.2 Tối ưu thời gian
Tốc độ vận chuyển: quyết định tới thời gian giao hàng. Tốc độ càng nhanh thì thời
gian càng ngắn và ngược lại, tốc độ càng chậm thì thời gian càng dài.
Khoảng cách địa lý giữa người mua và người bán: Khoảng cách càng gần vận chuyển
càng nhanh, khoảng cách càng xa thì thời gian kéo dài hơn.
Thời gian bốc xếp: Hàng chuyển đi xa và sẽ có nhiều chặng luân chuyển hàng hóa
nhằm gửi đến đúng địa điểm của người nhận.
13
CHƯƠNG 2 - TỔNG QUAN VỀ E-LOGISTICS
2.1 Khái niệm E-Logistics
Cụm từ “E-Logistics” đã được sử dụng rất nhiều trong cả học thuật lẫn thực tiễn.
Tuy nhiên, E-logistics vẫn chưa được định nghĩa một cách chuẩn xác. Có học giả cho
rằng: “E-logistics là toàn bộ các hoạt động hỗ trợ tất cả các hoạt động vận chuyển hàng
hóa từ nơi sản xuất đến nơi tiêu thụ thông qua giao dịch mua bán điện tử”. Mặc khác,
trong cuốn “Hỏi đáp về Logistics” E-Logistics được định nghĩa là thuật ngữ để chỉ việc
ứng dụng công nghệ thông tin vào hoạt động logistics. Từ việc sử dụng các phần mềm
quản trị kho hàng, theo dõi hành trình đến việc áp dụng các thiết bị thông minh, thiết bị di
động, tự động hóa từng phần hoặc hoàn toàn quá trình hoạt động logistics.
14
Nền kinh tế nào kết nối tốt với mạng lưới dịch vụ logistics toàn cầu thì chắc chắn
sẽ tiếp cận được nhiều thị trường khác nhau, có nghĩa là sẽ tiếp cận được nhiều người tiêu
dùng trên thế giới, tạo ra lợi nhuận cao hơn.
Ngành logistics nói chung và E-Logistics nói riêng ngày càng trở nên quan trọng
trong bối cảnh kinh tế hiện đại và ảnh hưởng trực tiếp đến sự phát triển của các quốc gia.
Phần giá trị gia tăng do ngành này tạo ra ngày càng lớn và tác động của nó thể hiện rõ ở
các khía cạnh mà nó tham gia.
Đối với chuỗi cung ứng tổng thể
Dòng sản phẩm: Đảm bảo đúng, đủ về số lượng và chất lượng của hàng hóa
và dịch vụ từ nhà cung cấp tới khách hàng.
Dòng thông tin: Thông tin về các đơn đặt hàng được cập nhật thường xuyên
và nhanh chóng, cho phép người mua theo dõi quá trình vận chuyển hàng
hóa và hóa đơn chứng từ giữa người bán và người mua.
Dòng thanh toán: Các phương thức thanh toán được chấp nhận hiện nay bao
gồm: thanh toán qua thẻ, thanh toán qua các loại ví điện tử, thanh toán trực
tiếp… rất nhiều sự lựa chọn thanh toán của người mua, từ đó rút ra hiệu quả
kinh doanh.
Trong thị trường TMĐT dòng thông tin đóng vai trò cực kỳ quan trọng, đây
là yếu tố duy nhất có tiềm năng vừa góp phần nâng cao chất lượng dịch vụ
logistics vừa làm giảm tổng chi phí trong toàn chuỗi cung ứng.
Đối với chuỗi giá trị của doanh nghiệp: Mang lại giá trị cao nhất cho khách hàng
Giá trị sản phẩm: Đặc điểm, công dụng và chức năng
Giá trị dịch vụ: Vận chuyển, hướng dẫn sử dụng, bảo hành, sửa chữa
Giá trị giao tiếp: Sự hài lòng trong tiếp xúc với nhân viên
Giá trị thương hiệu: Nhãn hiệu và uy tín của doanh nghiệp
2.3 Các ứng dụng của E-Logistics
Ứng dụng quét mã vạch trực tuyến trong quản lý kho
Các ứng dụng được phát triển trên các nền tảng phần mềm được ứng dụng trong
các hoạtđộng chuỗi cung ứng .Từng kiện hàng có mã vạch , ứng dụng có thể dễ dàng quét
mã để quản lýhàng hóa một cách dễ dàng nhất. Bên cạnh đó, việc lưu trữ dữ liệu số cũng
có thể dễ dàng chia sẻthông tin qua các mạng trực tuyến
15
Tối ưu hóa hàng tồn kho dựa trên điện toán đám mây
Công cụ quản lý giúp các nhà quản lý dự báo, lập kế hoạch thống kê ngân sách và
nguồnlực sẵn có.Việc ứng dụng công cụ logistics thông qua các công nghệ phần mềm cải
thiện quytrình và tự động hóa quy trình sản xuất ,nâng cao lợi nhuận
Ứng dụng kiểm soát lao động hàng ngày trong logistics
Một số ứng dụng còn cho phép kiểm soát hoạt động hàng ngày của lực lượng lao
động,các nhà quản lý có thể giám sát các hoạt động kinh doanh đảm bảo được sự hiệu quả
trong hoạtđộng của các lực lượng lao động.
Tích hợp hợp đồng dịch vụ, quản lý đơn hàng, quan hệ khách hàng trong logistics
trực tuyến
Một chức năng tối cơ bản của các ứng dụng quản lý logistics là tích hợp các hợp
đồngdịch vụ và thông tin của khách hàng.Các phản hồi của khách hàng được gửi trực tiếp
đến côngty thông qua ứng dụng
Định vị và định hướng trực tuyến trong logistics
Được các nhà quản lý e-logistics sử dụng thường xuyên. Ứng dụng cho phép khách
hàng và công ty theo dõi vị trí kiện hàng, tình trạng hàng. Các phương tiện vận tải, vị trí
lưu kho.
2.4 Hoạt động của E-Logistics
Các hoạt động cơ bản của E-Logistic bao gồm:
Lưu kho
Lưu kho là việc duy trì một lượng hàng hóa tại các điểm dự trữ hợp lý nhằm đáp
ứng nhanh nhất các yêu cầu hàng đặt. Tuy nhiên do nhu cầu của khách hàng rất đa dạng
nên mức độ phức tạp của hàng hóa dự trữ cũng lớn hơn gấp nhiều lần.
16
Hình 2.2 Hoạt động lưu kho
Việc quản lý và duy trì dự trữ cần đảm bảo chính xác, linh hoạt, yêu cầu cao trong
áp dụng các loại máy móc thiết bị tự động và sử dụng các hệ thống phần mềm quản lý
kho. Nhằm hỗ trợ tối đa cho các hoạt động nhận hàng, kiểm tra hàng hóa, gắn nhãn/mã
vạch, phân loại, thiết lập danh mục hàng đảm bảo về thời gian, tốc độ.
Chuẩn bị đơn hàng
Chuẩn bị đơn hàng: là hệ thống tiếp nhận, xử lý và chuẩn bị hàng hóa theo đơn
hàng đặt từ các kênh bán khác nhau. Bao gồm việc đặt hàng theo đơn hàng, đóng gói theo
tiêu chuẩn để giao hàng.
Mức độ ứng dụng công nghệ cơ giới hóa và tự động hóa vào khâu này hết sức quan
trọng vì sẽ cho phép tăng năng suất cung ứng, nâng cao tính chính xác, giảm thời gian chờ
đợi của khách, nâng cao hiệu quả bán hàng.
17
Giao hàng
18
Hình 2.4 Mô hình dropshipping
Nhà bán lẻ B2C chỉ đơn giản là hợp tác với nhà cung cấp có khả năng vận chuyển
và liệt kê danh mục hàng hóa của họ có để bán. Khi nhận được đơn đặt hàng, đơn này sẽ
được chuyển tiếp tới các nhà cung cấp để thực hiện. Các nhà cung cấp sẽ xuất xưởng sản
phẩm trực tiếp từ nhà kho của họ tới khách hàng của doanh nghiệp, và doanh nghiệp chỉ
trả phí vận chuyển cho đơn hàng.
2.5 Quy trình kinh danh thông minh và E-Logistic
Bước 1: Thu thập data sources
Phòng phân tích hoạt động kinh doanh sẽ thu thập các dữ liệu gốc thông qua các hệ
thống chuyên dụng của công ty như:
Hệ thống supply chain – quản lý chuỗi cung ứng hệ thống hoạch định tài
nguyên doanh nghiệp
Các dữ liệu có liên quan đến hoạt động lưu lượng của website trong doanh
nghiệp.
Cơ sở giao dịch dữ liệu.
Hệ thống quản lý chăm sóc khách hàng.
Các cơ sở dữ liệu bên ngoài.
Bước 2: Extract, Load, Transform
Extract – Trích xuất: Là hoạt động sao chép các dữ liệu gốc về hệ thống
nguồn. Từ đó sẽ giúp cho hiệu năng của những data nguồn này không bị ảnh
hưởng bởi các hoạt động phân tích về sau.
19
Transform – Biến đổi: Những data đã hoàn thành từ bước trích xuất sẽ được
chia tách thành từ nhóm nhất định để lưu trữ và sử dụng được.
Load – Nhập: Bước này sẽ đưa những dữ liệu đã biết đổi vào kho của hệ
thống business intelligence và tiếp tục tiến hành các bước tiếp theo.
Bước 3: Lưu trữ dữ liệu
Data sau khi đã được xử lý ở bước 2 sẽ được lưu trữ, xử lý dưới các định dạng để
có thể xử dụng được ngay lập tức trong hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
Bước 4: Trích xuất, phân tích:
Doanh nghiệp có thể sử dụng dữ liệu từ kho lưu trữ để phân tích, đưa ra đánh giá
về những điểm mạnh yếu của doanh nghiệp. Qua những phân tích này, bạn có thể đưa ra
những quyết định để cải thiện, tối ưu hoạt động vận hành, kinh doanh chính xác hơn.
20
CHƯƠNG 3 - PHÂN TÍCH CHỨC NĂNG HỆ THỐNG E – LOGISTIC TRONG
TMĐT VÀ ỨNG DỤNG
3.1 Giới thiệu dịch vụ
Nhaphangchina.vn là website mua hộ đồ Trung Quốc hàng đầu hiện nay, giúp
người mua đặt hàng Quảng Châu, Trung Quốc trên các website thương mại điện tử như
trên Taobao, Aliexpress, 1688, Tmall, ... mà không cần biết tiếng Trung, không cần trực
tiếp đặt hàng, không cần đăng ký tài khoản.
Nhập nguồn hàng giá rẻ, chất lượng phù hợp cho việc kinh doanh.
Nhập hàng Quảng Châu, hàng nội địa Trung Quốc.
Không cần thẻ Visa, không cần thanh toán quốc tế, không cần địa chỉ nhận hàng tại
Trung.
Không cần đăng ký tài khoản, không cần thông thạo tiếng Trung.
Mua được trên nhiều website bán hàng Trung như Taobao, 1688, Tmall ...
Chuyển hàng về Việt Nam nhanh chóng.
Với dịch vụ mua hộ hàng Trung Quốc uy tín, nhaphangchina.vn giúp người mua
thực hiện tất cả các giao dịch từ A-Z, người mua chỉ cần gửi yêu cầu mua hàng và đợi
nhận hàng tại Việt Nam. Ngoài ra khách hàng còn được tư vấn chính xác những thông tin
hữu ích như độ uy tín của shop, các thông tin về sản phẩm cũng như những nguồn hàng
khác có thể khách hàng chưa biết tới.
Những ưu điểm của dịch vụ mua hộ hàng Trung Quốc:
Nhaphangchina là chi nhánh uỷ quyền chính thức của Hàng Quảng Châu 247 tại
Việt Nam. Với kinh nghiệm xử lý hàng trăm nghìn đơn hàng Nhập hàng China có
dịch vụ mua hộ hàng Trung Quốc cực mạnh giúp người mua liên hệ nhà cung cấp
tại Trung quốc và đàn phám giá mua hàng tin cậy nhất.
Đội ngũ CSKH am hiểu tiếng bản địa và các bước mua hàng với dịch vụ Trung
Quốc nhanh chóng hỗ trợ 24/7.
Bảng giá phí phù hợp với khả năng chi trả của từng nhóm khách hang.
Chất lượng bảo mật cao, các chính sách hỗ trợ khách hàng ưu việt.
Bảo hiểm 100% cho hàng hóa, chỉ cần đặt cọc 70% đơn hàng.
Thời gian vận chuyển hàng chỉ từ 3-7 ngày tùy thuộc vào nguồn hàng, vị trí mua
hang.
21
Các chương trình khuyến mãi, ưu đãi khách hàng thân thiết diễn ra liên tục.
Giao diện dịch vụ đơn giản, hướng dẫn các bước cụ thể, thao tác đặt hàng và thanh
toán nhanh chóng.
Hỗ trợ mua hàng đa dạng, không giới hạn số lượng mặt hàng.
3.2 Quy trình dịch vụ mua hộ hàng Trung Quốc
Để giúp khách hàng mua được sản phẩm ưng ý nhanh nhất, các bước thực hiện đặt
hàng và ủy quyền của nhaphangchina.vn đều cực kỳ ngắn gọn và nhanh chóng, đơn giản.
22
Hình 3.3 Cài đặt công cụ đặt hàng
Bước 3: Đăng nhập các trang Taobao 1688 để tìm sản phẩm
Vì đều là những trang thương mại điện tử của “ông lớn” Alibaba do Jack Ma
đứng đầu nên Taobao 1688 và Tmall dùng chung một tài khoản đăng nhập. Bạn
chỉ có cần 1 tài khoản là có thể đặt hàng Taobao cũng như mua hàng Trung
Quốc trên 2 web site còn lại.
Khi đã tạo tài khoản thành công, bạn tiến hành đăng nhập Taobao/1688.
Bước 4: Tìm hàng và thêm hàng vào giỏ hàng
Sau khi đã đăng nhập tài khoản cũng như cài đặt tiện ích mua hàng, bước tiếp
theo cần làm là tìm kiếm các sản phẩm cần đặt về, truy cập các website Taobao,
1688 và tìm kiếm theo danh mục, tên sản phẩm, tìm kiếm bằng hình ảnh hoặc
tham khảo các link shop uy tín được giới thiệu.
23
Hình 3.4 Tìm kiếm sản phẩm
Với công cụ mua hàng đã cài đặt trước đó bạn có thể xem giá sản phẩm, thông
tin chi tiết bằng tiếng Việt và có thể đặt chúng vào giỏ mua sắm bất kể lúc nào.
24
Bước 5: Kiểm tra lại giỏ hàng và đặt hàng
Sau khi lựa chọn được sản phẩm, bạn quay lại giỏ hàng của Nhaphangchina để
kiểm tra lại giỏ hàng và Nhấn đặt hàng/ Đặt hàng tất cả để hệ thống tổng kết
và lên đơn hàng cho bạn.
Lưu ý: Tích vào ô “Kiểm hàng” nếu bạn muốn kiểm hàng ngay tại kho Trung
Quốc và “Đóng gỗ” nếu sản phẩm là hàng dễ vỡ.
25
Hình 3.7 Chọn địa chỉ và đặt cọc
Khi nạp tiền bạn có thể chọn các hình thức nạp tiền: gửi trực tiếp tại văn phòng
tại Hà Nội và Hồ Chí Minh, hoặc chuyển khoản.
Các bạn lưu ý khi chuyển khoản nội dung chuyển khoản ghi đúng cú pháp:
NT + số điện thoại đăng ký tài khoản Nhaphangchina của bạn.
Hệ thống sẽ tự động duyệt tiền khi các bạn chuyển khoản và cộng tiền vào ví
điện tử cho các bạn. (lưu ý nếu bạn nạp tiền ngoài giờ hành chính thời gian nạp
sẽ chậm hơn 1 chút).
26
Hình 3.8 Ngân hàng chuyển khoản
Bước 7: Xác nhận mua hàng
Sau khi nạp tiền thành công, ví bạn sẽ có tiền, bạn quay lại giỏ hàng và xác
nhận đặt hàng để nhân viên Nhaphangchina bắt đầu tiến hành mua hàng cho
bạn.
Khi mua hàng nếu đơn hàng của bạn phát sinh phí vận chuyển nội địa Trung
Quốc Nhaphangchina sẽ thông báo với bạn và xác nhận lại liệu bạn có muốn
tiếp tục mua hàng hay không.
27
Hình 3.9 Xác nhận mua hàng
Bước 8: Nhận hàng
Ngay khi bạn hoàn thành xong việc tạo đơn hàng, Nhaphangchina sẽ liên hệ Shop
Trung Quốc để đặt hàng và vận chuyển hàng về cho bạn.
Bạn có thể theo dõi lộ trình đơn hàng của mình qua website của Nhaphangchina.
Hàng từ Trung Quốc sẽ được vận chuyển về kho của Nhaphangchina ở Hà Nội
hoặc TP HCM. Bạn có thể chọn trực tiếp đến kho để nhận hàng hoặc chúng tôi
sẽ ship hàng đến địa chỉ nhà bạn.
Sau khi hàng về đến kho, bạn thanh toán số tiền còn lại (30% giá trị đơn hàng +
phí) và nhận hàng.
28
3.3 Xây dựng biểu đồ chức năng hệ thống quản lý kho vận mức L0-L1-L2
3.3.1 Biểu đồ L0
29
3.3.2 Biểu đồ L1
30
3.3.4 Biểu đồ use case tổng quát
31
Hệ thống
Tóm tắt Quản lý kho, quản lý sản phẩm, quản lý khách hàng, kế toán, quản lý
đơn hàng, quản lý giao vận
Dòng sự kiện Khách hàng và nhân viên đăng nhập thao tác các chức năng thuộc
chính quyền quản lý của mình
Các yêu cầu đặc Giao diện và các thao tác dễ dùng với người lần đầu tiên sử dụng.
biệt
32
3.3.4.1 Biểu đồ use case quản lý đơn hàng
33
Quản lý đơn hàng
Tóm tắt Nhập mới, sửa, xóa, phân loại, quản lý thông tin đơn hàng có trong
phần quản lý.
Dòng sự kiện Người dùng đăng nhập hệ thống để sử dụng chức năng, cập nhật
chính thông tin đơn.
Các yêu cầu đặc Giao diện và các thao tác dễ dùng với người lần đầu tiên sử dụng.
biệt
34
3.3.4.2 Biểu đồ use case kế toán
35
Kế toán
Tên Kế toán
Dòng sự kiện chính Người dùng đăng nhập hệ thống để sử dụng chức năng
36
- Xử lý thanh lý các hàng hỏng, lỗi, hủy và tổng hợp lị
nguồn thu từ những đơn hàng này.
Các yêu cầu đặc biệt Giao diện và các thao tác dễ dùng với người lần đầu tiên sử dụng.
37
Quản lý sản phẩm
Tóm tắt Thêm thông tin sản phẩm có trong phần quản lý.
Dòng sự kiện Người dùng đăng nhập hệ thống để sử dụng chức năng, cập nhật
chính thông tin đơn.
Các yêu cầu đặc Giao diện và các thao tác dễ dùng với người lần đầu tiên sử dụng.
biệt
38
3.3.4.4 Biểu đồ use case quản lý khách hàng
39
Quản lý khách hàng
Dòng sự kiện chính Người dùng đăng nhập hệ thống để sử dụng chức năng.
Các yêu cầu đặc biệt Giao diện và các thao tác dễ dùng với người lần đầu tiên sử dụng.
40
3.3.4.5 Biểu đồ use case quản lý giao vận
41
Quản lý giao vận
Tóm tắt Thêm mới sửa xóa thông tin giao vận của đơn hàng có trong phần
mềm
Dòng sự kiện Người dùng đăng nhập hệ thống để sử dụng chức năng, cập nhật
chính thông tin giao vận của đơn hàng.
Các yêu cầu Giao diện và các thao tác dễ dùng với người lần đầu tiên sử dụng.
đặc biệt
42
3.3.4.6 Biểu đồ use case quản lý kho
43
Quản lý kho
Tóm tắt Thêm mới sửa xóa thông tin của kho
Dòng sự kiện Người dùng đăng nhập hệ thống để sử dụng chức năng, cập nhật
chính thông tin.
Các yêu cầu đặc Giao diện và các thao tác dễ dùng với người lần đầu tiên sử dụng.
biệt
44
3.3.5 Biểu đồ tuần tự chức năng
3.3.5.1 Biểu đồ tuần tự chức năng quản lý kho
45
3.3.5.2 Biểu đồ tuần tự chức năng quản lý sản phẩm
46
3.3.5.3 Biểu đồ tuần tự chức năng quản lý đơn hàng
47
Mô tả bước:
Quản lý đơn hàng nhập (xuất):
Bước 1: nhân viên vào hệ thống chọn chức năng quản lý đơn hàng, hệ thống sẽ
hiển thị các chức năng.
Bước 2: nhân viên yêu cầu chức năng nhập (xuất) đơn hàng, hệ thống chuyển
sang phần đơn hàng nhập (xuất). Sau đó nhân viên phải xác nhận đơn nhập với
nhà cung cấp và đơn hàng xuất với khách hàng. Nhân viên kiểm tra mã đơn
hàng và phân loại hình thức (hình thức đóng gói, bảo quản hàng hóa).
Bước 3: dữ liệu được lưu vào phần danh sách đơn hàng nhập (xuất).
Quản lý đơn hàng bị hỏng, lỗi:
Bước 1: nhân viên truy cập vào dữ liệu sau đó yêu cầu truy vấn tạp phiếu kiểm
kho, hệ thống sẽ xử lý và tạo phiếu kiểm kho.
Bước 2: nhân viên sẽ xác nhận đơn lỗi và xử lý đơn lỗi (thanh lý hàng lỗi, hỏng).
Bước 3: xác nhận lại những đơn vừa xử lý rồi lưu lại vào CSDL.
Quản lý chuyển kho nội bộ:
Bước 1: nhân viên yêu cầu tạo phiếu chuyển kho và nhập thông tin đơn hàng
chuyển kho.
Bước 2: hệ thống tạo phiếu chuyển kho và nhân viên sẽ phải xác nhận lại đơn
hàng chuyển kho đó.
Bước 3: dữ liệu được lưu vào CSDL.
48
3.3.5.4 Biểu đồ tuần tự chức năng quản lý khách hàng
49
Mô tả bước:
Quản lý công nợ:
Bước 1: nhân viên vào hệ thống chọn chức năng quản lý khách hàng, hệ thống
hiển thị màn hình các chức năng.
Bước 2: nhân viên nhập thông tin khách hàng.
Bước 3: hệ thống chuyển sang màn hình lựa chọn các chức năng, chọn chức
năng quản lý công nợ.
Bước 4: nhân viên thực hiện nhập công nợ.
Bước 5: hệ thống kiểm tra và thông báo kết quả.
Quản lý tiền cọc:
Bước 1: chọn chức năng quản lý tiền cọc.
Bước 2: hệ thống xử lý yêu cầu.
Bước 3: thông báo kết quả.
3.3.5.5 Biểu đồ tuần tự chức năng quản lý giao vận
50
Mô tả bước:
Bước 1: nhân viên vào hệ thống chọn chức năng quản lý giao vận, hệ thống hiển
thị màn hình các chức năng.
Bước 2: Kiểm tra trạng thái của đơn cần giao:
Chờ báo giá, chờ đặt cọc, chờ mua hàng, đang mua hàng.
Shop Trung Quốc phát hàng, kho Trung Quốc nhận hàng, xuất kho Trung Quốc.
Trên đường về Việt Nam, trong kho Việt Nam.
Đang giao hàng.
Đã trả hàng.
Đơn hàng thành công.
Đơn hàng không thành công.
Bước 3: Kiểm tra thông tin giao vận:
Quản lý công nợ.
Tiền phải trả.
51
3.3.5.6 Biểu đồ tuần tự chức năng quản lý kế toán
53
3.3.6.2 Biểu đồ Activity quản lý sản phẩm
54
3.3.6.3 Biểu đồ Activity quản lý đơn hàng
Nhập mới, xuất mới, phân loại hình thức, quản lý mã đơn hàng:
55
Biểu đồ activity sửa, xóa đơn hàng:
56
Biểu đồ activity đơn hàng hỏng, lỗi:
57
Biểu đồ activity đơn hàng chuyển kho:
58
3.3.6.4 Biểu đồ Activity quản lý Kế toán
Biểu đồ activity khách hang:
59
Biểu đồ activity theo đơn hàng hủy:
60
Biểu đồ activity nội bộ kho:
61
3.3.6.5 Biểu đồ Activity quản lý khách hàng
62
3.3.6.6 Biểu đồ Activity quản lý giao vận
63
CHƯƠNG 4 – PHẦN MỀM E-LOGISTICS VỀ KIỂM KÊ KHO HÀNG
4.1 Giới thiệu phần mềm
Tên phần mềm: phần mềm kiểm kê kho hàng.
Ngôn ngữ: PHP.
Cơ sở dữ liệu được sử dụng: MySQL.
Thiết kế được sử dụng: HTML/CSS, JavaScript.
Trình duyệt sử dụng: Google Chrome.
Phần mềm xử dụng: XAMPP.
Các chức năng chính của phần mềm: quản lý sản phẩm (thêm/sửa/xóa), quản lý
người dùng (thêm/sửa/xóa), thống kê bán hàng, thống kê.
4.2 Giao diện phần mềm
Giao diện Admin:
64
Hình 4.2 Giao diện nhóm người dùng
65
Hình 4.4 Giao diện nhóm sản phẩm
66
Hình 4.6 Giao diện thêm sản phẩm
67
Hình 4.8 Giao diện thống kê bán hàng
68
KẾT LUẬN
Cùng với xu hướng chung của thế giới, thời gian qua, Việt Nam đã và đang chứng
kiến sự chuyển đổi từ hoạt động logistics truyền thống sang hoạt động logistics thế hệ
mới, ứng dụng công nghệ thông tin áp dụng công nghệ 4.0. dịch Covid19 dường như lại là
chất xúc tác, thúc đẩy nhanh hơn quá trình chuyển đổi số ngành dịch vụ logistics Việt
Nam trong bối cảnh thương mại điện tử phát triển mạnh mẽ và làm khuấy động thị trường
E-Logistics nước ta.
Ngành Thương Mại Điện Tử (E-Commerce) ngày càng trở nên phát triển. Kéo theo
các hoạt động Logistics trong lĩnh vực thương mại điện tử (E-Logistics) phát triển chóng
mặt. Trong bài báo cáo, chúng em đã chỉ ra khái niệm, đặc điểm, ứng dụng, quy trình của
Logistics và E-Logistic. Qua đó phân tích, tìm hiểu quy trình quản lý vận đơn của
Nhaphangchina và chúng em đã nắm rõ được quá trình quản lý của một đơn vị E-
Logistic.
69
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. https://chungnhanquocgia.com/logistics-la-gi-phan-loai-va-dac-diem-nganh-dich- vu-
logistics/
2. https://claudiadang248.wixsite.com/website/single-post/2017/09/05/ph%C3%A2n-
lo%E1%BA%A1i-logistics
3. https://kiemtoanthanhnam.com/logistics.html#:~:text=Theo%20%C4%91%E1%B
B%91i%20t%C6%B0%E1%BB%A3ng%20h%C3%A0ng%20h%C3%B3a%2C% 20t
%E1%BA%ADp%20trung%20v%C3%A0o%20c%C3%A1c%20m%E1%BA
%B7t,Logistics%20h%C3%B3a%20cahats
4. https://simbagroup.vn/cac-phuong-thuc-van-tai-trong- logistics#:~:text=Hi
%E1%BB%87n%20nay%20c%C3%A1c%20ph%C6%B0%C6
%A1ng%20th%E1%BB%A9c,nh%C3%B3m%20h%C3%A0ng%20h%C3%B3a%
20kh%C3%A1c%20nhau.
5. https://goldencareers.vn/quan-tri-logistics-n1245.html
6. https://github.com/
70