Professional Documents
Culture Documents
BÁO CÁO
Lớp
Hà Nội, năm 2022
1. Kể tên và trình bày ý nghĩa của 20 địa chỉ trong vùng nhớ GOT Internal
Device.
- GOT Internal Device:
GOT bit register (GB)
GOT data register (GD)
GOT special register (GS)
a. GOT bit register (GB)
Trong khi bật thì không được sửa từ GD0 đến GD6
Muốn thay đổi GD0 đến GD6 thì tắt GB39
c. GOT special register (GS)
- Có 2 kiểu:
Kiểu Phạm vi Mô tả
Ghi GS0 to GS383, GS640 Ghi các giá trị bởi
to GS1791 GOT, thông báo cho
người dùng về trạng
thái của GOT
Đọc GS384 to GS639, Ghi các giá trị bởi
GS1792 to GS2047 người dùng, điều khiển
GOT
2. Khi sử dụng phần mềm GT Designer3 của hãng Mitsubishi bạn hãy trình
bày:
2.1. Cách sử dụng nút nhấn, đèn báo, giá trị nhập/hiển thị trong phần mềm lập
trình và thiết kế giao diện?
2.1.1. Cách sử dụng nút nhấn:
Bước 2: Vẽ kích thước nút nhấn mà ta mong muốn và ta được kết quả như vậy
Bước 3: Click đúp chuột vào nút nhấn để có thể thiết lập
Bước 4:
a. Device
- Điền địa chỉ của biến cần tác động (VD: X000, X001,….)
- Chọn cách tác động lên nút
Momentary: Giữ thì ON nhả thì OFF
Alternate: Chuyển ON, OFF mỗi khi nhấn
Set: ON giá trị
Reset: OFF giá trị
Ở đây điền X0000 là nút của Chế độ tự động, nên khi đã gán X0000 Alternate
thì khi ta nhấn bit ở chương trình PLC sẽ hoạt động (đã sáng bit X0000 ở chương
trình)
b. Style
- Chọn trạng thái ON OFF của nút
- Tùy chỉnh thay đổi trạng thái của nút nhấn
c. Text
- Chọn trạng thái ON OFF của nút
- Tùy chỉnh: Thêm chữ, đổi font, căn lề,… trên nút
d. Trigger
- Trigger Type: Chọn kiểu khởi động nút ban đầu
Bước 4:
a. Device/Style
- Gán giá trị biến cho đèn báo
- Tùy chỉnh thay đổi trạng thái ON OFF của nút nhấn
2.
Ở đây điền biến là Y0000 là đèn báo trạng thái bơm. Khi bơm đang bơm
thì đèn báo sẽ sáng
2.2. Khai báo kết nối HMI GS2107-WTBD với PLC Mitsubishi dòng FX
Bước 3:
- Device (1)
- Vòng thời gian mỗi lần hiện cảnh báo (2)
- Số cảnh báo cần dùng (3)
- Đặt địa chỉ cảnh báo (4)
- Mô tả cảnh báo (5)
Bước 6: Cài đặt cảnh báo nổi. Chọn Alarm Popup Display
Bước 7: Ta đã cài đặt cảnh báo cho địa chỉ M101 – Lỗi hết dầu, khi có lỗi thì cảnh
báo sẽ hiện như thế này:
- Khi xuất hiện lỗi hết dầu ở địa chỉ M101 thì
Bảng cảnh báo
Cảnh báo nổi
Hiện ra khung cửa sổ Script Edit. Tại khung cửa sổ Script Edit bao gồm: Script
No. (Script số mấy), Script Name (Tên Script), Comment (chú thích, bình luận), Data
Type (Kiểu dữ liệu cho Script: Singed BIN16, Singed BIN32,...), Trigger Type (Loại
Trigger: Rise, Ordinary,...), Trigger Device (Thiết bị Trigger, tác động), Import...
(Nhập file Script có sẵn trong ổ cứng máy tính), Edit Script... (Lập trình cho Script),
Syntax Check (Kiểm tra cú pháp khi ta lập trình), Trigger Setting (Ấn vào để cài đặt
cho phần Trigger bao gồm type và decive).
Tại đây bạn sẽ cài đặt cho Script theo nhu cầu, yêu cầu cần thiết.
4.2. Cách lập trình cho Script:
Bước 1: Ở cửa sổ Edit Script, chúng ta có thể gõ trực tiếp câu lệnh hoặc lấy câu
lệnh từ phần Input Navigation bằng cách nhấn vào câu lệnh mình muốn lấy và Insert.
Đối với phần Decive chúng ta có thể thay đổi địa chỉ của thiết bị bằng cách nhấn
chuột vào Decive → Kiểu dữ liệu muốn chọn và nhấn vào Ref... bên cạnh Insert rồi
thay đổi địa chỉ.
Bước 2: Để Kiểm tra câu lệnh kích chuột vào Sytax Check...
Bước 2: Nhập số thứ tự của Script mà bạn muốn thay đổi tên ở ô Script No. và
nhấp vào nút Jump.
Bước 3: Nhấp chuột vào ô muốn thay đổi và thay đổi Tên Script, Comment.
Chọn vào tệp bạn muốn chỉnh sửa và nhấp vào nút Edit Script... để chỉnh sửa chương
trình cho Script.
Bước 2: Nhập tên kí hiệu (Symbol Name), thiết bị và hằng số (Device and
Constant)
Bước 3: OK
- None: Xác thực cấp độ bảo mật không được thực hiện.
- Level: Mức độ bảo mật chỉ được thay đổi bằng mật khẩu.
- Operator: Mức độ bảo mật được thay đổi bằng tên người vận hành và
mật khẩu hoặc ID xác thực bên ngoài.
a. Level:
- Security Level Device (Thiết bị cấp độ bảo mật): Cài đặt thiết bị để
lưu trữ giá trị mức độ bảo mật cho màn hình được hiển thị trên
GOT. Có thể thay đổi mức độ bảo mật bằng cách thay đổi giá trị
thiết bị cấp độ từ bộ điều khiển.
- Security Level Password (Mật khẩu cấp độ bảo mật): Chọn mức độ
bảo mật và nhấn vào nút Edit hoặc nút Delete để chỉnh sửa hoặc xóa
mức độ bảo mật đã chọn.
Nhập mật khẩu: Nhập mật khẩu vào Sửa mật khẩu: Nhập mật khẩu cũ
ô Password, nhập lại mật khẩu vào ô vào Old Password và nhập mật
Re-enter Password và nhấn nút OK. khẩu mới vào Password và Re-
enter Password rồi nhấn vào nút
OK.
b. Operator
- Store operator ID to the device: Đặt thiết bị lưu ID người vận hành.
- Store operator name to the device(8 Points): Đặt thiết bị lưu tên
người vận hành cho.
- Store the operator security level to the device: Đặt thiết bị lưu trữ
mức bảo mật.
- Extemally control the security level: Đặt mức độ bảo mật kiểm tra
từ xa.
- Extemally control the operator authentication: Đặt thiết bị kiểm soát
bên ngoài thông tin người vận hành.
- Screen Setting for Logout: Đặt màn hình hiển thị khi đăng suất khỏi
GOT.
- Screen Switching: Hiển thị chuyển đổi màn hình/cửa sổ cho
Environmental Setting.
5.2. Functional Operator Security (bảo mật hoạt động chức năng)
Bước 1: Chọn Common → GOT Environmental Setting → Security, từ menu hiển
thị nhấp chuột vào Functional Operator Security.
Bước 2: Cách cài đặt mật khẩu, sửa mật khẩu, xóa mật khẩu của các phần:
- Utility Activation (kích hoạt tiện ích): Để hạn chế đọc dữ liệu màn hình
GOT và màn hình tiện ích hiển thị.
- Motion/Servo Parameter Display: Để hiển thị màn hình cài đặt tham số của
màn hình chuyển động Q hoặc màn hình bộ khuếch đại servo.
- Device Test Operation: Để cho phép hoạt động kiểm tra thiết bị.
- Ladder Editor Screen Display: Để đặt thiết bị ủy quyền cho màn hình.
5.3. Security function setting (cài đặt chức năng bảo mật)
Bước 1: Đặt phương thức xác thực, đặt loại xác thực của bảo mật, cài đặt phương
thức xác thực.
Bước 2: Đặt mức độ bảo mật của màn hình và đối tượng.