You are on page 1of 5

Bài tập Thống kê

Bài tập 3
Câu 4: Sử dụng file dữ liệu gss.sav để kiểm định giả thuyết thời gian làm việc trung bình mỗi tuần là
40h.
a) Nêu giả thuyết kiểm định và thực hiện kiểm định giả thuyết. Bạn sử dụng nguyên tắc ra quyết định nào?
H0: μ=μ0=40

H1: μ không bằng 40

Nguyên tắc ra quyết định: nếu p-value > α thì k bác bỏ H0

Có: u=42.51

(μ−μ 0)
t= 5.520
(σ /√ n)=¿ ¿
p-value <0.01 < α =0.05

=> Bác bỏ H0

b) Nêu độ lệch chuẩn của mẫu (S.D) và độ lệch chuẩn của các trung bình mẫu (S.E). giải thích sự khác biệt giữa
2 thống kê này.
SD=13.73

SE=0.455

SE không cung cấp thông tin về dodọ biến thiên của một tổng thể mà chỉ thể hiện sự dao động của các trung bình mẫu

SE thấp hơn SD vì SE=SD/√ n

c) Tính KTC 95% cho trung bình của tổng thể.


[0.117;0.248]
Bài tập 4
Câu 1: Sử dụng file dữ liệu gss.sav, vẽ biểu đồ phân tán phản ánh mối liên hệ giữa học vấn của cá nhân
(educ) với học vấn của người cha (paeduc) và ước lượng phương trình hồi quy từ SPSS.

R đại diện cho mối tương quan đơn giản và là 0,375 (Cột R), cho biết mức độ tương quan thấp.

(a) Dựa vào biểu đồ phân tán, nhận xét về dạng, chiều hướng và mức độ của mối liên hệ.
Các điểm có độ phân tán lớn, rải rác nhiều, độ phân tán của educ nhỏ dần theo paeduc, hướng tỉ lệ thuận
Mlh lỏng lẻo vì các chấm điểm nằm xa
Dạng tuyến tính vì các chấm điểm bám theo đám mây dữ liệu

(b) Viết phương trình hồi quy dự đoán học vấn của cá nhân dựa vào học vấn của người cha.

Y: educ
X: paeduc
Y= 10.971 + 0.251*X
(c) Dựa vào kết quả của phương trình hồi quy, liệu bạn có bác bỏ giả thuyết không tồn tại mối liên hệ tương
quan tuyến tính giữa học vấn của cá nhân và học vấn của cha họ không? Bạn chọn mức ý nghĩa bao
nhiêu phần trăm?
Có t (sig. của kiểm định T <0.05) kiểm định ý nghĩa của hệ số hồi quy => X có tác động đến Y

(d) Giải thích ý nghĩa của hệ số hồi quy.


b0=10.971: khi học vấn của người cha bằng 0 còn các yếu tố khác tác động đến học vấn của cá nhân là 10.971
b1=0.251: trung bình học vấn người cha tăng 1 đơn vị thì học vấn cá nhân tăng 0.251

(e) Học vấn của người cha giải thích được bao nhiêu phần trăm sự biến thiên về học vấn của người con?
R2 ( R Square) cho biết có 14.2% trong tổng số thay đổi trong biến phụ thuộc educ có thể được giải thích bằng biến độc
lập paeduc

(f) Dựa vào hệ số hồi quy, hãy cho biết mối liên hệ giữa hai biến là thuận hay nghịch.
Do b1 > 0 nên quan hệ là thuận

(g) Dựa vào hệ số hồi quy, bạn có nhận xét gì về hệ số tương quan của tổng thể. Liệu bạn có bác bỏ giả thuyết
hệ số tương quan của tổng thể bằng 0 không? Vì sao?
Giả thuyết: H0 ρ=0 ; H1 ρ≠0

r 0.375
Tiêu chuẩn kiểm định T= = =12.621
√(1−r )/( n−2) √(1−0.141)/( 975−2)
2

T > tα/2n-2 => bác bỏ H0

*cách khác : sig. của hstq <0.01 <0.05 => có mlh

(h) Xây dựng khoảng tin cậy 95% cho hệ số hồi quy và kiểm định giả thuyết hệ số hồi quy của tổng thể bằng 1?
H0 : β1=1 ; H1 : β1 ≠ 1

Cách 1: Kiểm định t

b 1−1 0.251−1
Tiêu chuẩn kiểm định T = = =−37.45
se (b 1) 0.02
Bác bỏ vì t=1.96

Cách 2: ước lượng khoảng tin cậy

b1 – se(b1)* tα/2n-2-1 < B1 < b1 –+se(b1)* tα/2n-2-1

 0.251 – 0.02*1.96 < B1 < 0.251 + 0.02*1.96

 0.2118 < B1 < 0.2902

Giá trị kiểm định k thuộc ktc => bác bỏ H0

(i) Dự đoán học vấn của một cá nhân có học vấn của cha là 12 năm và dự đoán học vấn của tất cả các cá
nhân có học vấn của cha là 12 năm. Hai giá trị dự đoán này khác nhau cái gì?
Dự đoán của 1 cá nhân là dự đoán điểm thì bằng nhau

Dự đoán của tất cả là dự đoán khoảng thì khác nhau


Câu 2: Làm bài tập số 48, chương 12, trang 427, giáo trình dịch. Lưu ý: Bạn có thể sử dụng excel để hỗ
trợ quá trình tính toán. Tuy nhiên, cần hiểu rõ cách tính các thống kê.
(a) Vẽ biểu đồ phân tán. Nxet mlh giữa 2 biến

(b) Tính hệ số tương quan. Giải thích ý nghĩa

R= -0.822 cho thấy mức độ chặt chẽ của liên hệ tương quan tuyến tính

R>0 : mlh nghịch chiều

(c) Thực hiện phân tích hồi quy mlh giữa chi phí và số năm. Tính và giải thích hệ số xác định
R2 = 0.676: số năm sd giải thích 67.6% sự thay đổi trong giá
(d) Viết ptrinh hồi quy dự đoán chi phí

Y: giá

X: số năm sd

Hpt: 145053= 14.b0 + b1 * 73

584033= b0*73 + b1*493

 b0 = 18357.73681
 b1 = -1533.634456
 y = 18357.73681 - 1533.634456 *x

Ý nghĩa: Khi số năm là 0 thì có các yếu tố khác tác động khiến giá là 18357.73681 dollar

Khi trung bình số năm tăng 1 thì trung bình giá giảm 1533.634456 dollar

(e) Hệ số hồi quy tổng thể có khác 0 không? Tại sao?


Giá định: H0 β1=0 ; H1 β1 ≠ 0

b1 – se(b1)* tα/2n-2-1 < B1 < b1 –+se(b1)* tα/2n-2-1

 -1533.634456– 306.257*1.96 < B1 < -1533.634456+ 306.257*1.96

-2133.898 < B1 < -933.371

Giá trị 0 k thuộc ktc nên bác bỏ H0

(f) Dự đoán chi phí của một chiếc ô tô đã qua 5 năm sử dụng
Áp dụng ct: 10689.6 dollar

You might also like