Professional Documents
Culture Documents
Xác suất thống kê ứng dụng (2324I - EMA2050 - 21)
Xác suất thống kê ứng dụng (2324I - EMA2050 - 21)
Nhà của tôi Các khoá học của tôi 2324I_EMA2050_21 General Bài tập Trắc nghiệm
Xác suất thống kê ứng dụng (2324I_EMA2050_21) Bài tập Trắc nghiệm
A. 40
B. 1600
C. 1/1600
D. 1/40
Thời gian làm thủ tục hành chính của người dân tại một công sở là ĐLNN có phân bố chuẩn với thời gian trung bình là 10 phút. Tính xác suất để thời gian người
dân đi làm thủ tục quá 15 phút, biết rằng có 20% số người đi làm thủ tục với thời gian không quá 5 phút.
A. 0,3
B. 0,4
C. 0,1
D. 0,2
Câu Hỏi 3 Đúng
A. 17/20
B. 3/4
C. 2/5
D. 3/20
A. 12
B. 13
C. 11
D. 10
A. 0,3
B. 0,1
C. 0,6
D. 0,5
Câu Hỏi 6 Đúng
Một địa phương có tỷ lệ người dân nghiện thuốc lá là 30%. Biết rằng tỷ lệ người bị viêm họng trong số người nghiện thuốc lá là 60%, còn tỷ lệ đó trong số người
không nghiện thuốc lá là 40%. Chọn ngẫu nhiên một người từ địa phương trên. Tính xác suất người này nghiện thuốc lá, biết rằng người này không bị viêm họng.
A. 2/9
B. 1/3
C. 4/9
D. 1/9
A.
B.
C.
D.
Một hộp chứa 6 bi xanh và 2 bi đỏ. Lấy ngẫu nhiên một lần 3 bi từ hộp, gọi ĐLNN X là số bi xanh lấy được trong 3 bi. Khẳng định nào sau đây là ĐÚNG ?
A.
B.
C.
D.
Câu Hỏi 9 Đúng
Số xe khách xuất bến tại một bến xe tuân theo quy luật phân bố Poisson, trung bình 70 xe xuất bến trong 1 giờ. Tính xác suất để trong 5 phút có từ 4 đến 6 xe xuất
bến.
A. 0,46634
B. 0,61304
C. 0,56322
D. 0,32507
Có 3 kiện hàng, mỗi kiện có 10 sản phẩm. Số sản phẩm tốt có trong các kiện hàng lần lượt là 7, 8, 9. Từ mỗi kiện hàng lấy ngẫu nhiên ra 2 sản phẩm để kiểm tra.
Nếu cả 2 sản phẩm lấy ra kiểm tra đều là sản phẩm tốt thì mua kiện hàng đó. Tính xác suất để có ít nhất 1 kiện hàng được mua.
A. 0,73719
B. 0,26281
C. 0,95970
D. 0,04030
A. 0
B. 2/3
C.
D.
Tại một cửa hàng, người bán hàng bán 1 cây đào lớn và 1 cây đào nhỏ. Xác suất bán được cây đào lớn là 0,9. Nếu bán được cây đào lớn thì xác suất bán được cây
đào nhỏ là 0,7. Nếu cây đào lớn không bán được thì xác suất bán được cây đào nhỏ là 0,2. Biết rằng người bán hàng bán được ít nhất 1 cây đào, tính xác suất để
người bán hàng bán được cả 2 cây đào.
A. 0,68478
B. 0,87914
C. 0,63422
D. 0,47963
Một cửa hàng bán 40 quyển sách, trong đó có 12 quyển sách in lậu. Một khách hàng chọn ngẫu nhiên 4 quyển sách. Khả năng cao nhất khách hàng chọn được
bao nhiêu quyển sách không phải là sách in lậu?
A. 4
B. 2
C. 1
D. 3
A. 0,2
B. 0,3
C. 0,4
D. 0,5
Câu Hỏi 15 Không trả lời
A. 0,82
B. 0,64
C. 0,38
D. 0,62
Một đề thi gồm 1 câu lý thuyết và 2 câu bài tập. Xác suất để một sinh viên làm đúng câu lý thuyết và làm đúng câu bài tập lần lượt là 0,7 ; 0,65. Mỗi câu đúng chỉ
có hai thang điểm: đúng câu lý thuyết được 4 điểm, sai được 0 điểm; đúng câu bài tập được 3 điểm, sai được 0 điểm. Tính xác suất để sinh viên đó đạt dưới 8
điểm.
A. 0,7725
B. 0,6675
C. 0,38575
D. 0,70425
Một trung tâm chẩn đoán bệnh dùng một phép kiểm định K. Xác suất để một người đến trung tâm mà có bệnh là 0,8. Xác suất để người khám có bệnh khi phép
kiểm định dương tính là 0,9 và xác suất để người khám không có bệnh khi phép kiểm định âm tính là 0,5. Tính xác suất phép kiểm định K là dương tính.
A. 0,7
B. 0,25
C. 0,75
D. 0,8
Câu Hỏi 18 Không trả lời
Có 2 xạ thủ loại A và 8 xạ thủ loại B. Xác suất bắn trúng đích của mỗi xạ thủ loại A và B lần lượt là 0,9 ; 0,8. Lấy ngẫu nhiên một xạ thủ và cho xạ thủ đó bắn 2 phát.
Tính xác suất cả 2 viên cùng trúng đích.
A. 0,776
B. 0,224
C. 0,326
D. 0,674
A. 161/500
B. 7/100
C. 5/23
D. 5/32
Trong một phòng cấp cứu bỏng thấy có 80% bệnh nhân bỏng do nóng, 20% bỏng do hoá chất. Loại bỏng do nóng có 40% bị biến chứng, loại bỏng do hoá chất có
60% bị biến chứng. Chọn ngẫu nhiên một bệnh nhân. Tính xác suất bệnh nhân bị bỏng do hoá chất biết rằng bệnh nhân này đã bị biến chứng.
A. 3/11
B. 5/11
C. 4/11
D. 6/11
Câu Hỏi 21 Không trả lời
A. 0
B.
C.
D.
A. A + B
B. B + C
C. A + BC
D. A + C
Câu Hỏi 23 Không trả lời
A. 39/100
B. 25/39
C. 7/50
D. 14/39
Một thùng bia có 24 chai trong đó có 4 chai kém chất lượng. Một người muốn biết thùng bia có chai kém chất lượng hay không, người đó lấy lần lượt từng chai ra
kiểm tra (lấy không hoàn lại) cho đến khi gặp chai kém chất lượng thì dừng lại. Tính xác suất để việc kiểm tra dừng lại ở lần thứ 3.
A. 0,12516
B. 0,56324
C. 0,22516
D. 0,11891
Câu Hỏi 25 Không trả lời
A. 0,6056
B. 0,1056
C. 0,8944
D. 0,4944