You are on page 1of 5

Mô hình:

MAN-E
UPE1 UPE2

Gi:1/1 Gi:1/2

OWNER: SW2
vlan 100 vlan 101
NEIGHBOUR: SW1

NEXT-NEIGHBOUR:SW3

24 RING PROTECT LINK: SW1<--->SW2 24

SW1 23 24 SW2 23 23
SW3
RPL

Tiêu chí chọn RPL: link thường hay bị đứt vì nếu có đứt thì không ảnh hưởng chuyển hướng lưu lượng

Link RPL : link không cho lưu lượng chạy qua lúc bình thường

Tiêu chí chọn Owner: Do ring đi về 2 UPE khác nhau nên mỗi UPE sẽ có VLAN IUB, VLAN MUB,
VLAN OAM, VLAN SERVICE khác nhau, vd mô hình trên sw1 có các trạm vô tuyến thuộc domain của
UPE 1, còn các sw2 sw3 thì có các trạm vô tuyến thuộc domain của UPE 2 nên ta chọn SW2 làm
OWNER, như vậy một phần cũng giúp cấu hình dễ hơn

*Cấu hình:

Phần cấu hình chính cũng không có gì thay đổi như mô hình basic:

+ Tạo Vlan local với các ip local giữa các SW (vlan này nằm ngoài dãy vlan traffic của ring)

+ Bảo đảm các SW1 traffic đang chạy hết về UPE1, tương tự với SW2 và SW3 traffic chạy hết về UPE2

+ Tạo theo trình tự Owner trước tiên


+SW1:

no spanning-tree ‘’ xài erps phải tắt stp

erps

erps vlan 3990 ‘’vlan 3990 là vlan điều khiển cho vòng ring

port west gigabitethernet1/0/23

port east gi1/0/24

rpl west owner

level 0

timer guard 40

timer wtr 1

ring enable

protected vlan add 100,3996

interface gi1/0/23

switchport mode trunk

switchport trunk allowed vlan add 100,3996

switchport forbidden default-vlan ‘’ ngăn default vlan 1 chuyển tiếp qua cổng khác không có lệnh này sẽ
gây loop vlan1

….

interface gi1/0/24

switchport mode trunk

switchport trunk allowed vlan add 100,101,3996

switchport forbidden default-vlan

exit

+SW2:

no spanning-tree
erps

erps vlan 3990

port west gigabitethernet1/0/23

port east gigabitethernet1/0/24

rpl east neighbor

level 0

timer guard 40

timer wtr 1

ring enable

protected vlan add 100,101,3996

exit

+SW3:

no spanning-tree

erps

erps vlan 3990

port west gigabitethernet1/0/24

port east gigabitethernet1/0/23

level 0

timer guard 40

timer wtr 1

ring enable

protected vlan add 100,101,3996

exit

UPE1:(IP 123.29.40.29)
(config)#interface GigabitEthernet1/1

description UPE1_RING_UPE2

service instance 100 ethernet

description test

encapsulation dot1q 100

bridge-domain 100 split-horizon

service instance 101 ethernet

description test

encapsulation dot1q 101

xconnect 123.29.40.30 101 encapsulation mpls

service instance 3990 ethernet

description VLAN CONTROL RING

encapsulation dot1q 3990

service instance 3996 ethernet

encapsulation dot1q 3996

bridge-domain 3996 split-horizon

UPE2:(IP 123.29.40.30)

(config)#interface GigabitEthernet1/2

description UPE1_RING_UPE2

service instance 101 ethernet

description test

encapsulation dot1q 101


bridge-domain 101 split-horizon

service instance 100 ethernet

description test

encapsulation dot1q 100

xconnect 123.29.40.29 100 encapsulation mpls

service instance 3990 ethernet

description VLAN CONTROL RING

encapsulation dot1q 3990

service instance 3996 ethernet

encapsulation dot1q 3996

bridge-domain 3996 split-horizon

Chú ý: Sau khi khép ring ta bắt đầu tạo ring cho các dịch vụ khác như vô tuyến:

UPE1:

UL: +VLAN OAM:3050

+VLAN IUB:3075

+VLAN SERVICE:3125

Các vlan này đang được cấu hình trên SW1

Các vlan còn lại của UL tạo tương tự

Tạo vlan UL của UPE1 cho SW3 và SW2 và các cổng kết nối, lúc này ta add vlan vào port SW2 và SW1
đang kết nối nhau

Như vậy là xong ring cho dịch vụ, Các dịch vụ khác tương tự hoạch có thay đổi tùy vào cấu hình , ở đây
ưu tiên cho các dịch vụ vô tuyến nên em vd về vô tuyến.

You might also like