You are on page 1of 111

QUY TRÌNH LẮP ĐẶT THIẾT BỊ LTE HUAWEI

Quy trình lắp đặt thiết bị Huawei dự án MBF SRAN Southwest 883
No. Scope Qty. Unit Remark
DBS3900 (LTE S1/1/1+UL (S1/1/1+S1/1/1)) (LTE:1800M, 2T2R, 15M;
1 SRAN 3G/4G (1) 883 site UL:n1/Band1(2100M), L 2T2R, 5M; WCDMA:CE U:512 D:512, DC -48V, Indoor;
LTE:V100R016)/Swap
1. Upgrade 01 U2020/mAOS to MAE V100R020 (upgraded in Multi sector project)
2 OSS-(Taishan) 1 set
2. Capacity expansion 800 eNE >> 1200 eNE (add 2 more HDD)
3 RNC 2 set BSC6910 WCDMA, 1 cabinet
4 Power for RNC 2 set TP48300B

5 Antenna 2649 pcs Antenna 8 port


6 Spare parts 1 package
7 IP Clock 3 set

1
Phụ lục
1. List vật tư lắp đặt SRAN (trang: 3~7)
2. Các kịch bản lắp đặt & swap SRAN (8~13)
3. Công tác chuẩn bị trước khi lắp đặt (trang: 14~19)
4. Yêu cầu lắp đặt trạm mẫu 1 – Nhà xây & Shelter (trang: 20~93)
5. Yêu cầu lắp đặt trạm mẫu 2 – Tủ outdor enclosure (trang: 94~109)
6. Chụp ảnh hoàn công và vệ sinh nhà trạm (trang: 110~111)

2
LIST VẬT TƯ LẮP ĐẶT SRAN
Vật tư chính ( Nguyên kiện) :
1. Indoor rack 2. BBU3910

3
LIST VẬT TƯ LẮP ĐẶT SRAN
Vật tư chính ( Nguyên kiện) tiếp theo :
3. DCDU-12B 4. Antenna

Antenna 8 port, connector đầu nhỏ 4.3-10


DCDU: Có 10 cầu đấu loại CB30A (6 cầu đấu to:
Cho RRU & 4 cầu đấu nhỏ: Cho BBU, thiết bị
truyền dẫn…). Mỗi cầu đấu có 1 cầu chì gắn bên
trong & 3 cầu chì dự phòng bên ngoài.

4
LIST VẬT TƯ LẮP ĐẶT SRAN
Vật tư chính ( Nguyên kiện) tiếp theo :
5. RRU5901N: 4 cổng connector 4.3-10 cho L1800 & RRU5909: 2 cổng connector 4.3-10 cho UL2100
Type of RRU Description
Huawei proposed RRU5909 for UL2100. The specification as below:

 Max output power: 2*60W


 Tx/Rx Configuration:2T2R
 Weight : 12 kg
 Dimensions (HxWxD): 400 mm x 300 mm x 100mm (12 L)
 Power supply: –48V DC
 Typical power consumption: 265W

RRU5909

Huawei proposed RRU5901N for L1800. The specification as below:

 Max output power: 4*40W


 Tx/Rx Configuration:4T4R
 Weight : 15 kg
 Dimensions (HxWxD): 400 mm x 300 mm x 100 mm (12 L)
 Power supply: –48V DC
 Typical power consumption: 337W
RRU5901N

5
LIST VẬT TƯ LẮP ĐẶT SRAN
Danh mục các loại cáp, phụ kiện lắp đặt cho một trạm SRAN
Kích cỡ
No Loại vật tư, phụ kiện Kết nối Số lượng In/Out Ghi chú
(độ dài)
Cáp cảnh báo không có lớp lưới
1 10m Cảnh báo 02 Indoor Cấp mặc định
chống nhiễu (Unshield)
Theo phương án truyền
2 Cáp truyền dẫn quang 10m/20m Truyền dẫn quang 01 Indoor
dẫn
1. SFP+,850nm,6.144
G,-9dBm,-1dBm,-
11.1dBm,LC,MMF,
(Module MM850 cho
0.12km
3 Module quang truyền dẫn Truyền dẫn quang 01 Indoor UL2100 & Module
2. SFP+,1310nm,9.8G,
SM1310 cho L1800)
-8.2dBm,0.5dBm,-
10.3dBm,LC,SM,1.
4km
Cáp log-in và phụ kiện lắp Cấp mặc định, đi theo
4 Túi Phụ kiện 01 Indoor
indoor BBU box
5 Cáp nguồn DCDU xanh đen 16mm^2 DCDU Tủ nguồn 01 Indoor Cấp theo khảo sát
Indoor rack Indoor
6 Cáp tiếp địa vàng xanh 16mm^2 01 Cấp theo khảo sát
/BBU/DCDU/ RRU Outdoor

6
LIST VẬT TƯ LẮP ĐẶT SRAN
Danh mục các loại cáp, phụ kiện lắp đặt cho một trạm SRAN
Kích cỡ
No Loại vật tư, phụ kiện Kết nối Số lượng In/Out Ghi chú
(độ dài)
Cáp tiếp địa vàng Link tiếp địa thang Indoor
7 6mm^2 01 Cấp mặc định 2m
xanh cáp Outdoor
1. RRU power cable 2x3.3mm^2
Cấp theo khảo sát
(Black(2Cores:Blue,Black)) Indoor
8 Cáp nguồn RRU RRUDCDU 01 (2x3.3mm2 cho UL2100
2. RRU power cable 2x5.3mm^2 Outdoor
& 2x5.3mm2 cho L1800)
(Black(2Cores:Blue,Black))
50m/60m/80m/100m/150m
9 Cáp quang CPRI CPRI RRU BBU 03 Outdoor Cấp theo khảo sát
(Single-mode & Multi-mode)
10 Kẹp cáp 6 Runs(2x3 stacks), Kẹp cáp outdoor Chiếc Outdoor Cấp theo khảo sát

11 Jumper outdoor 3m/6m Antenna RRU 12 Outdoor Có jumper dời

12 Bảng đồng M8 one-hole OT Tiếp địa RRU 01 Outdoor Cấp theo khảo sát

13 Ống ruột gà 4m Bảo vệ dây CPRI 01 Outdoor Cấp mặc định 4m


Phụ kiện lắp đặt
14 Túi Phụ kiện 01 Outdoor Cấp mặc định
outdoor
Gá thường/Gá dual cấp
15 Gá antenna Chiếc Gá antenna 03 Outdoor
theo khảo sát
7
Swap scenarios: Các kịch bản lắp đặt & swap chung

Loại RRU Cấu hình Số port Số lượng jumper Loại port UBBP card Vị trí trên BBU3910 Dây nguồn RRU Dây CPRI Module quang
RRU5901N 4G L1800 4 4 Đầu nhỏ 4.3-10 UBBPe4 Slot 3 (bên dưới) Dây to (2x5.3mm^2) Single-Mode Single-Mode 1310nm
RRU5909 3G U2100 & L2100 2 2 Đầu nhỏ 4.3-10 UBBPd6 Slot 2 (bên trên) Dây nhỏ (2x3.3mm^2) Multi-Mode Multi-Mode 850nm
Note:
- RRU5901N 4G L1800: Lắp phía trên gần antenna
- RRU5909 3G UL2100: Lắp bên dưới RRU4G
- Dây nguồn RRU5901N 4G L1800 kết nối vào LOAD3,4,5 trên DCDU. Dây nguồn RRU & CPRI vòng màu: Đỏ, vàng, xanh lần lượt cho 3 cell1,2,3
- Dây nguồn RRU5909 3G UL2100 kết nối vào LOAD0,1,2 trên DCDU. Dây nguồn RRU & CPRI vòng màu: Đỏ, vàng, xanh & quấn thêm 1 vòng màu trắng lần lượt cho 3 cell1,2,3
8
Swap scenarios: Các kịch bản lắp đặt & swap chung
Swap scenario general (kịch bản lắp đặt chung)
1. Indoor: Giữ lại DCDU, DDF, swap BBU4G hiện hữu bởi BBU SRAN mới (lắp đúng vị trí). Note: BBU SRAN có thể kết nối nguồn vào DCDU hiện hữu &
thực hiện comissioning trước.
2. Outdoor:
- Ngày đầu lắp đặt, lắp antenna 8 ports mới, swap & tháo dỡ thiết bị outdoor 4G hiện hữu. Swap 4G hiện hữu sang thiết bị SRAN mới. Lắp 3G SRAN mới
độc lập kết nối vào BBU SRAN. Giữ nguyên kết nối 3G hiện hữu.
- Đến ngày swap 3G (chủ yếu liên quan đến công việc chuyển truyền dẫn, cấu hình truyền dẫn). Đội lắp đặt sẽ on-site tháo dỡ thiết bị 3G & các phần còn
lại của 4G hiện hữu trước chưa tháo. Toàn bộ thiết bị được đóng gói & bàn giao về kho Mobifone ở Cần Thơ (tuân theo quy trình đã được khách hàng
phê duyệt).
- Các kịch bản lắp đặt outdoor:

Swap scenario &


detail steps

9
Swap scenarios: Các kịch bản lắp đặt & swap chi tiết
- Site type: Mobifone GBT, Guy-mast tower…
- Antenna height of 2G,3G,4G is different & we have space on tower that we can install the new antenna at the highest position
* Note: Các loại cột tự đứng mặt đất, dây co mặt đất. Trong khi 2G3G4G antenna tách biệt và chúng ta còn không gian để có lắp thêm được antenna 8
ports, 6 RRU 3G&4G mới. Các bước lắp đặt chính Indoor
1. Dịch chuyển BBU4G cũ (đảm bảo các kết nối được giữ nguyên vs không mất dịch vụ)
2. Lắp BBU SRAN mới vào đúng vị trí BBU cũ. Kết nối nguồn vào DCDU cũ để có thể thực hiện
commissioning cho thiết bị mới
Note:
- Dùng lại DCDU & ưu tiên lắp đặt BBU mới vào đúng vị trí BBU cũ
- Xác nhận vị trí kết nối tủ nguồn sau swap, vì có thể cần cấp lại dây nguồn DCDU mới.
- Kết nối dây cảnh báo từ thiết bị SRAN đưa về tủ nguồn sẽ dùng cho SRAN vs test được cảnh báo
sau swap.
- Trong trường hợp cần lắp BBU SRAN ở vị trí mới, sẽ cấp vật tư mới cho việc lắp đặt (nguồn DCDU,
thang cáp, indoor rack…)

Các bước lắp đặt chính outdoor:


1. Lắp đặt antenna 8 port, RRU3G,4G & kết nối đầy đủ jumper ở vị trí đã được phê duyệt trên cột.
Trong quá trình lắp, có thể dịch chuyển 1 chút chân gá cũ, nhưng vẫn đảm bảo các kết nối cũ
được giữ nguyên.
2. Lắp đặt dây nguồn mới, CPRI mới cho cả 3G&4G, kẹp cáp & đi dây vào trong phòng máy, kết nối
vào BBU SRAN mới. Toàn bộ quá trình thực hiện như lắp 1 site mới sẽ được 1 team 3 người hoàn
thành trong khoảng ~ 7h30 phút.
3. Sau khi bật nguồn & kiểm tra đấu nối đảm bảo kết nối vật lý CPRI ok. Kỹ sư sẽ thực hiện swap 4G.
Thời gian downtime 4G ~ 30 phút
4. Trong khoảng thời gian đó, đội lắp trên cột có thể bóc tháo các caosunoon, băng keo, tháo lỏng
Note: Có 1 số site có thể lắp thêm được antenna 8 port mới ở vị trí các ốc chân gá. Sau khi xác nhận 4G mới ok, sẽ tháo và hạ antenna 4G, jumper cũ (cần cover
tối ưu mà chưa cần phải tác động vào antenna 4G hiện hữu. connector tránh nước), chân gá cũ & RRU4G cũ. Tính phương án bọc các đầu dây nguồn RRU,
Khi đi survey & làm site solution xin xác nhận từ QLT để có thể thực CPRI4G cũ trong khi chưa đủ thời gian (chưa được phép) tháo dỡ dây cũ trên cột.
hiện tháo & hạ antenna 4G, gá 4G, RRU4G, nguồn & CPRI4G sau 5. Đội lắp trên cột check & điều chỉnh góc antenna 8 ports mới theo đúng thiết kế được phê duyệt
(cùng thời điểm swap & thu hồi thiết bị 3G) (phối hợp qua group on-line & các kỹ sư OMC) 10
Swap scenarios: Các kịch bản lắp đặt & swap chi tiết
- Site type: almost tower
- Antenna height of 2G,3G,4G is the same & we don’t have space on tower that we can install the new antenna at the highest position
* Note: Các loại cột. Trong khi 2G3G4G antenna tách biệt nhưng chung độ cao (ít nhất có 3 dàn antenna), chúng ta sẽ không thể lắp được antenna 8
ports mới ở cùng độ cao
Các bước lắp đặt chính Indoor
1. Dịch chuyển BBU4G cũ (đảm bảo các kết nối được giữ nguyên vs không mất dịch vụ)
2. Lắp BBU SRAN mới vào đúng vị trí BBU cũ. Kết nối nguồn vào DCDU cũ để có thể thực hiện
commissioning cho thiết bị mới
Note:
- Dùng lại DCDU & ưu tiên lắp đặt BBU mới vào đúng vị trí BBU cũ
- Xác nhận vị trí kết nối tủ nguồn sau swap, vì có thể cần cấp lại dây nguồn DCDU mới.
- Kết nối dây cảnh báo từ thiết bị SRAN đưa về tủ nguồn sẽ dùng cho SRAN vs test được cảnh báo
sau swap.
- Trong trường hợp cần lắp BBU SRAN ở vị trí mới, sẽ cấp vật tư mới cho việc lắp đặt (nguồn DCDU,
thang cáp, indoor rack…)

Các bước lắp đặt chính outdoor:


1. Lắp đặt RRU3G,4G mới trên cột. Trong quá trình lắp, có thể dịch chuyển 1 chút chân gá cũ, nhưng
vẫn đảm bảo các kết nối cũ được giữ nguyên.
2. Lắp đặt dây nguồn mới, CPRI mới cho cả 3G&4G, kẹp cáp & đi dây vào trong phòng máy, kết nối
vào BBU SRAN mới. Toàn bộ quá trình thực hiện như lắp 1 site mới sẽ được 1 team 3 người hoàn
thành trong khoảng ~ 5h.
3. Sau khi bật nguồn & kiểm tra đấu nối đảm bảo kết nối vật lý CPRI ok. Kỹ sư sẽ thực hiện swap 4G.
Thời gian downtime 4G ~ 2h.
4. Trong khoảng thời gian đó, đội lắp trên cột có thể bóc tháo các caosunoon, băng keo, tháo lỏng
các ốc chân gá. Sau khi xác nhận 4G mới ok, sẽ tháo và hạ antenna 4G, jumper cũ (cần cover
connector tránh nước), chân gá cũ & RRU4G cũ. Tính phương án bọc các đầu dây nguồn RRU,
CPRI4G cũ trong khi chưa đủ thời gian (chưa được phép) tháo dỡ dây cũ trên cột.
5. Đội lắp đặt kéo & lắp antenna 8 ports mới trên cột, check & điều chỉnh góc antenna 8 ports mới
theo đúng thiết kế được phê duyệt (phối hợp qua group on-line & các kỹ sư OMC)
11
Swap scenarios: Các kịch bản lắp đặt & swap chi tiết
- Site type: almost tower
- Existing 4G antenna is not separate (combine with 3G…)
* Note: Có một số ít site ~ 30 sites, 4G đang dùng chung antenna với 3G, hoặc 2G
Các sites thuộc phase1,2 sử dụng antenna & RRU port 7/16 sẽ
thực hiện swap nóng case by case
1. Trường hợp các antenna hiện hữu port nhỏ 4.3-10: Các đội sẽ
thực hiện swap antenna & chuyển jumper 3G hiện hữu kết nối
vào antenna SRAN 8 port mới. Đến thời điểm swap sẽ tháo &
chuyển jumper RRU3G SRAN mới vào antenna 8 ports sau.
2. Trường hợp antenna hiện hữu port to 7/16: Cần thực hiện swap
nóng sau vào plan ngày swap 3G theo cluster.

12
Swap scenarios: Các kịch bản lắp đặt & swap chi tiết
- Site type: Với các site 3G & 4G đang dùng riêng tủ nguồn

• Cần thảo luận trước với khách hàng scope tối ưu nguồn & • Cần survey tình trạng đấu nối & hoạt động của hệ thống cảnh báo
battery sau swap. ngoài, cảnh báo nguồn hiện tại
• Survey kỹ & lấy thông tin load current cho mỗi tủ nguồn • Cần confirm tủ nguồn nào sẽ dùng cho thiết bị SRAN sau swap vs có cần
• Survey kỹ vs có xác nhận từ QLT về tủ nguồn sẽ dùng sau đưa cảnh báo nguồn về thiết bị SRAN hay không?
swap. Sẽ có các phát sinh: Cấp mới lại dây nguồn DCDU, dồn • Cần confirm hộp cảnh báo ngoài có hay ko, đang hoạt động hay ko, có
hoặc swap accu giữa các tủ nguồn… được đấu nối đưa về thiết bị hiện hữu hay ko, có cần đưa về thiết bị
SRAN sau swap hay ko. 13
YÊU CẦU KỸ THUẬT LẮP ĐẶT

CÔNG TÁC CHUẨN BỊ TRƯỚC KHI LẮP ĐẶT

14
PHẦN DỤNG CỤ

TSSR bản cứng được phê duyệt

Nội dung
Bản thiết kế RF
chuẩn bị
trước khi Bảng Checklist
tới trạm

Máy ảnh

Công cụ, dụng cụ bảo hộ


4. Các cụ đểđộng,
lao
công lắp đặt lắp đặt

15
Trang bị bảo hộ lao động

Nhân sự lắp đặt


- Đội thi công phải có tối thiểu 3 người.
- Bắt buộc phải có chứng chỉ ATLĐ và làm việc trên cao.
- Phải được trang bị bảo hộ lao động (quần, áo, giày, mũ, kính, dây đai an toàn).
- Tại thời điểm thi công người thi công phải có sức khỏe tốt.

16
Công cụ- dụng cụ lắp đặt

stt Tên Công cụ- dụng cụ đơn vị số lượng


1 Cờ lê Bộ 1
2 Tua vít Bộ 1
3 Kìm (dụng cụ ép) bấm đầu cos Cái 1
4 Kìm cắt chuyên dụng Cái 1
5 Kìm tuốt dây Cái 1
6 Dao trổ Cái 1
7 Lục lăng Bộ 1
8 Hoa thị Bộ 1
9 Khẩu Bộ 1
10 La bàn Cái 1
11 Thước thủy Cái 1
12 Hệ thống puli và dây thừng Bộ 1
13 Cờ lê động lực cái 1
14 Quần, áo, giày, mũ, găng tay Bộ 3
15 Búa, đục Bộ 1
17
THỰC TẾ & THIẾT KẾ

Vị trí trong phòng máy có phù hợp hay không (so với TSSR)?

Nội dung Độ cao Antenna có lắp được theo thiết kế RF hay không (so
với RF)?
kiểm tra tại
hiện trường Độ dài cáp (đất và nguồn) trong phòng có đủ để lắp hay không
bằng mắt (so với TSSR)?
thường
Độ dài cáp đất, nguồn RRU có đủ không (so với TSSR)?

Bất kỳ yếu tố không hợp lý/ khớp giữa thực tế và thiết kế thì
phải báo về cho PM Huawei, Comas, ITC và Mobifone

18
ẢNH SERIAL VÀ LƯU TRỮ DỮ LIỆU
Sau khi đã kiểm tra mọi thứ đã đầy đủ. Dành 10-15 phút để tiến hành chụp ảnh Serial của tất cả các thiết bị

Lấy nét, đặt máy ảnh hoặc smart phone ở chế độ


marco, chụp rõ chỉ số serial trên các thiết bị ngay
khi box hộp.
Khi thiết bị lắp vào - Serial antenna, RRU (chụp trước khi kéo antenna,
Indoor rack hoặc RRU lên cột)
antenna, RRU kéo lên - Serial BBU
cột. Việc chụp ảnh thấy - Serial UBBP
rõ chỉ số serial là rất - Serial UMPT
khó khăn & mất thời - Serial DCDU
gian Các đội chú ý sẽ - Serial UPEU
tiết kiệm được rất nhiều - Serial power cabinet
time & ảnh rõ ràng. - Serial rectifier

19
YÊU CẦU KỸ THUẬT LẮP ĐẶT
NỘI DUNG CHÍNH :
I. CÁC BƯỚC LẮP ĐẶT TRẠM SRAN- Nhà Xây, Shelter: Mẫu 1
II. CÁC BƯỚC LẮP ĐẶT TRẠM SRAN-Enclosure: Mẫu 2
III. CHỤP ẢNH HOÀN CÔNG VÀ VỆ SINH NHÀ TRẠM

20
YÊU CẦU KỸ THUẬT LẮP ĐẶT

I.CÁC BƯỚC LẮP ĐẶT TRẠM SRAN


Nhà Xây, Shelter:Mẫu 1

21
BẢNG VẼ NHÀ TRẠM (Nhà xây)

outdoor SITE & FLOOR LAYOUT


22
BẢNG VẼ NHÀ TRẠM (Shelter)

outdoor SITE & FLOOR LAYOUT


23
YÊU CẦU KỸ THUẬT LẮP ĐẶT

PHẦN LẮP ĐẶT INDOOR

24
TỔNG QUAN NHÀ TRẠM

25
Các bước lắp đặt
1. Lắp đặt cầu cáp (trang 27)
2. Lắp đặt Indoor rack (trang 28~31)
3. Lắp đặt thiết bị lên indoor rack cấp mới (trang 32)
4. Lắp đặt thiết bị lên rack19inch hiện hữu (trang 33)
5. Kết nối nguồn cho BBU (trang 34)
6. Kết nối nguồn cho RRU vào DCDU (trang 35)
7. Kết nối CPRI vào BBU (trang 36)
8. Kết nối dây cáp tín hiệu, cảnh báo (trang 37~38)
9. Lắp đặt cáp (trang 39~47)
10. Lắp đặt tủ nguồn mới (trang 48~66)
11. Quy định về dán nhãn mác (trang 67~73)

26
1. Lắp đặt cầu cáp

Liên kết thang cáp đứng vào thang cáp ngang, Bắt đủ hai bulong Liên kết giữa các thang cáp Bắn vít tôn (sheler) hoặc
Các thanh V được gia cố thêm nếu cần thiết bulong (phòng xây) ít nhất 2 vị
trí để cố định thang cáp
 Kiểm tra vị trí lắp đặt thang cáp theo bản vẽ thiết kế đã được khách hàng phê
duyệt.
 Thang cáp cần lắp đặt chắc chắn, tất cả các thanh chống cần đủ bulong bắt vít.
 Thang cáp ngang được liên kết với thang cáp đứng bằng các mối nối chắc chắn,
không lắp thang cáp lên thành shelter hoặc bắn lên tường (với các trạm lắp mới).
Những trường hợp đặc biệt (bất khả kháng) cần báo cáo để xác nhận.
 Giữa các điểm nối thang cáp cần link tiếp địa (sử dụng dây tiếp địa M6), siết
chặt mọi điểm kết nối giữa các thang cáp.
Khi lắp thang cáp đứng, chú ý cần úp các Tiếp địa link giữa các  Tiếp địa vào bảng đất indoor cho cầu cáp gần bảng đất nhất (kể cả trường hợp
thanh ngang xuống dưới (không để các khe điểm nối cầu cáp cầu cáp cũ cũng cần phải thực hiện)
rãnh thang cáp hướng lên phía trên) 27
2.1 Lắp đặt indoor rack cấp mới
1. Các tính huống lắp đặt indoor rack

1. Indoor rack được lắp trên sàn phòng máy 2. Indoor rack lắp lên tường 3. Hai indoor rack có thể lắp chồng lên
(Ưu tiên trong trường hợp lắp thiết bị mới) (hoặc thành shelter) nhau (nâng cấp mở rộng thêm thiết bị)

28
2.1 Lắp đặt indoor rack cấp mới
1. Các tính huống lắp đặt indoor rack

4. Indoor rack được lắp lên chân đế 3G cũ 5. Tháo bỏ khung đế indoor rack có thể lắp chồng lên
(chú ý cố định chân đế trên khung giá cũ trên tủ BTS3900 (sử dụng bulong & víttôn để
bằng đai ốc hoăc víttôn) liên kết indoor rack & mặt trên tủ BTS) 29
2.2 Lắp đặt indoor rack cấp mới
2. Lắp ráp giá đỡ thiết bị

1. Lắp các thanh trên và dưới vào khung trái của rack
2. Lắp khung bên phải của rack lên phía trên
3. Siết chặt các đai ốc M6x12 ở 8 góc của rack
Note: Không lắp ngược indoor rack, vị trí kết nối tiếp địa
cho thiết bị sẽ ở bên phải của indoor rack.
30
2.2 Lắp đặt indoor rack cấp mới
3. Cố định indoor rack
1. Đánh dấu vị trí cố định chân đế rack
2. Sử dụng máy khoan mũi Ø14 với độ sâu từ 52mm đến 60mm
3. Yêu cầu cố định đủ 4 đai ốc 4 góc indoor rack
- Nở sắt: Cho sàn bê tông (Huawei cấp sẵn)
- Nở nhựa: Cho sàn gạch, đá hoa (Huawei cấp sẵn)
- Vít tôn: Cho sàn shelter (đội lắp đặt tự trang bị)
Bất cứ chủng loại vật tư gì, cách thi công, cần cố định chân đế thiết bị
đủ 4 điểm, chắc chắn.

Caosunoon

Tuyệt đối không lắp ngược indoor rack:


- Vị trí đánh dấu kết nối tiếp địa cho thiết Chú ý hai thanh ngang phía trên khe rãnh
Các sàn phòng máy nền yếu, gập đôi miếng
bị bên phải đi dây cáp phải quay xuống dưới.
caosunoon, đặt dưới nền hai bên, sau đó
- Vị trí cắm vòng tĩnh điện bên trái Không lắp ngược để hở khe rãnh lên phía
31 trên
chồng indoor rack lên.
3. Lắp đặt thiết bị lên indoor rack cấp mới
Tiếp địa cho BBU, DCDU sẽ được kết nối vào thành vỏ rack.
Chạy 1 dây tiếp địa M16 từ vị trí kết nối đất của indoor rack ra bảng đồng indoor của phòng máy.

Vị trí kết nối tiếp địa cho indoor


rack. Kết nối bằng dây M16 trực
Thứ tự thiết bị được bố trí trên rack:
tiếp ra bảng đồng indoor.
- DCDU (sát lên trên cùng)
- BBU (cách nhau 1U)
(Đẩy sát thiết bị mới lên phía trên,
cầu lắp thang cáp lắp phía sau rack,
Tiếp địa cho DCDU, BBU: dùng dây M16 Lần lượt vào 2 đai
hoặc bên cạnh rack, để cố ốc trên thành vỏ rack từ trên xuống dưới.
định dây: CPRI, nguồn RRU, DC,
tiếp địa)
32
4. Lắp đặt thiết bị lên rack19inch hiện hữu
Tình huống lắp đặt DCDU, BBU trên rack 19inch hiện có, trên thang cáp…
- Tiếp địa cho DCDU sẽ chạy dây riêng M16 trực tiếp ra bảng đồng indoor
- Tiếp địa cho BBU sẽ chạy dây riêng M16 trực tiếp ra bảng đồng indoor
Yêu cầu các đội lắp thiết bị trên rack:
- DCDU (lắp bên trên)
- BBU (cách nhau 1U)
(Vị trí thiết bị trên rack 19inch hiện
có cần theo xác nhận của quản lý trạm.
Nếu đủ khoảng trống cần lắp thang
cáp sang bên cạnh hoặc phía sau
rack để cố định dây: CPRI, nguồn
RRU, DC, tiếp địa)

33
5. Kết nối nguồn cho BBU
Nguồn cho BBU sẽ được kết nối vào LOAD 6 trên DCDU
- Dây màu xanh vào chốt màu xanh -48VDC
- Dây màu đen vào chốt màu đỏ 0V DC
Note: Phần dây tách vỏ (vào trong chân kết nối) cắt đúng 7mm
& theo hướng dẫn kết nối nguồn cho RRU trên đỉnh.

Dùng tô vít siết chặt


hai chân kết nối nguồn
cho BBU.

Step1: Rút cầu đấu ra khỏi DCDU Step2: Kết nối phần dây nguồn
hoặc RRU. Sử dụng tô vít nhỏ đầu đã bóc tách vở vào 2 chân cắm
dẹp ấn vào 2 chân đỏ, xanh ở 2 bên
cầu đấu.Bạn sẽ thấy 2 chốt này tụt
xuống phía dưới.

Step3: Đẩy 2 chốt ngược trở lại


vị trí ban đầu, kiểm tra lại kết nối
sau khi hoàn thành.

Nguồn cho BBU kết nối


vào LOAD 6 trên DCDU 34
6. Kết nối nguồn cho RRU vào DCDU
Lắp miếng gá nhỏ
(cấp rời) cho DCDU
dùng để cố định cáp
nguồn RRU.

Note: Cắt phần vỏ


dây vừa đủ (khoảng
3cm vào cầu đấu).
Điểm uốn dây như
hình dưới đây.
Cách rút cầu đấu: Giật & lắc nhẹ
đầu tay cầm sao cho hai đầu chốt
Bên dưới trượt khỏi DCDU.
Note: Không dùng sức kéo mạnh
cầu đấu, sẽ bị đứt quai cầu đấu.
Cầu đấu dây nguồn RRU có lỗ cáp
to hơn & sâu hơn 4 cầu đấu nhỏ.
Phần vỏ dây cắt đúng 17mm

Siết chặt hai ốc chốt dây nguồn


- Dây màu xanh kết nối vào chân (-)
Dây nguồn cho RRU3G UL2100 lần lượt kết - Dây màu đen kết nối vào chân (+)
nối vào LOAD0,1,2 trên DCDU.
Dây nguồn cho RRU4G L1800 lần lượt kết nối
vào LOAD3,4,5 trên DCDU. 35
7. Kết nối CPRI vào BBU

CELLA kết nối vào cổng CPRI0


CELLB kết nối vào cổng CPRI1
CELLC kết nối vào cổng CPRI2

Note: Điểm uốn 3 dây CPRI cong đều, dây phải nằm
gọn trước mặt card (không được để vượt ra phía
ngoài thành vỏ rack.
Trước khi CPRI kết nối vào BBU sẽ được luồn vào trong 1 ống
ruột gà (Rạch ống ruột gà, đầu ống đẩy lên phía trên ngang mặt Note: Cắm dây vòng tĩnh điện vào thành vỏ rack
card UBBP, cố định ống vào thành indoor rack)
Dây nguồn RRU3G sẽ đi qua lỗ nhỏ bên dưới indoor rack. Dây nguồn RRU4G đi
phía ngoài (khe lỗ đang đi CPRI), tiếp theo là CPRI3G&4G
Note: Lắp vòng tĩnh điện vào khe cắm trên indoor rack 36
8.1 Kết nối dây cáp tín hiệu & cảnh báo
1. Lắp đặt cáp cảnh báo
Mỗi trạm sẽ lắp hai dây cảnh báo kết nối vào
ALM1/UPEU & ALM0/UPEU, quấn vòng màu & dán
nhãn cho hai đầu cảnh báo.
- Dây cảnh báo ALM1: Quấn vòng màu đỏ
- Dây cảnh báo ALM0: Quấn vòng màu vàng
Có 2 trường hợp:
1. Trạm lắp nguồn mới:
- Cảnh báo nguồn: Chạy thẳng dây từ ALM1 kết nối
vào các chân cắm trong tủ nguồn.
- Cảnh báo dự phòng: Chạy từ ALM0 về chờ (cố định
gọn gàng phía DDF 3G có sẵn của trạm)

Dây cảnh báo tủ Chân cắm (trong


Cảnh báo tủ nguồn
nguồn (lắp mới) tủ nguồn mới)
Trắng cam Mất AC 1
Trắng nâu Điện áp thấp 2
Trắng lục Rectifier 3
Trắng dương Cảnh báo nhiệt acqui 6

Dây cảnh báo ngoài cuộn gọn gàng phía DDF (không được cắt đầu RJ45, để nguyên cả cuộn dây). Dán nhãn ALM 0 & lấy bút viết rõ
ràng lên mặt sau (mặt trắng) của nhãn “Cảnh báo ngoài 4G” 37
8.2 Kết nối dây cáp tín hiệu & cảnh báo (tiếp)
2. Lắp đặt cáp cảnh báo

Mỗi trạm sẽ lắp hai dây cảnh báo kết nối vào
ALM1/UPEU & ALM0/UPEU, quấn vòng màu & dán
nhãn cho hai đầu cảnh báo.
- Dây cảnh báo ALM1: Quấn vòng màu đỏ
- Dây cảnh báo ALM0: Quấn vòng màu vàng
2. Trạm dùng lại nguồn cũ
- Cảnh báo nguồn: Chạy dây từ ALM1 vào chờ sẵn
đầu dây trong tủ nguồn cũ.
- Cảnh báo dự phòng: Chạy từ ALM0 về chờ (cố định
gọn gàng phía DDF 3G có sẵn của trạm) Dây cảnh báo nguồn: Dây chạy về tủ nguồn, cuộn gọn
gàng & cố định bên trong tủ nguồn (không được cắt đầu
RJ45, để nguyên cả cuộn dây). Dán nhãn ALM 1 & lấy bút
viết rõ ràng lên mặt sau (mặt trắng) của nhãn “Cảnh báo
nguồn 4G”

Dây cảnh báo ngoài cuộn gọn gàng, cố định dây phía DDF (không được cắt đầu RJ45, để nguyên cả cuộn dây). Dán nhãn ALM 0 &
lấy bút viết rõ ràng lên mặt sau (mặt trắng) của nhãn “Cảnh báo ngoài 4G” 38
9.1 Lắp đặt cáp
1. Đấu nối cáp truyền dẫn FE & dây cáp log-in máy tính

Lắp cáp log-in kết nối với máy tính ngay sau khi
hoàn thành lắp đặt để tránh thất lạc.

Kết nối cáp FE vào cổng FE0, dầu dây còn lại Lắp cáp log-in sẽ cố định dây gọn gàng, đầu chờ
không được cắt, cuộn & cố định gọn gàng, đặt sát thành indoor rack.
gần thiết bị truyền dẫn hoặc cố định trên
thang cáp.

39
9.2 Lắp đặt cáp (tiếp)
3. Hướng dẫn đi dây cáp nguồn DCDU khi lắp trên indoor rack cấp mới

Cáp nguồn DCDU từ thang cáp đứngluồn qua lỗ cáp (phía
trên) indoor rackcố định vào thành indoor rack Đi qua lỗ
cáp phía ngoài indoor rack Kết nối vào điểm đấu nguồn
trên DCDU.

40
9.3 Lắp đặt cáp (tiếp)
4. Hướng dẫn đi dây cáp nguồn RRU, CPRI khi lắp trên indoor rack cấp mới

Cố định dây nguồn


Ba dây CPRI được luồn RRU vào thành vỏ rack
trong ống ruột gà (đầu
ống đẩy cao lên phía trên Cố định dây CPRI
(sát nhãn màu cứng CPRI) vào thành vỏ rack

(Đi dây cáp nguồn RRU, CPRI) Lỗ đi cáp nguồn RRU
phía trước indoor rack
41
9.4 Lắp đặt cáp (tiếp)
5. Hướng dẫn đi dây cáp nguồn RRU, CPRI khi lắp trên indoor rack cấp mới

Ống co nhiệt bọc phần


vỏ dây nguồn RRU

Toàn bộ dây trước mặt card nằm trong trống từ mặt
ngoài rack vào mặt card (không được đẩy dây xa ra
phía ngoài). Các dây đi theo đung thứ tự & được cố
định gọc gàng.

Dây CPRI được luồn


bảo vệ trong ống ruột
ĐI dây cáp nguồn RRU, CPRI gà, đầu ống sát lên
phía trên được cố định
vào thành vỏ tủ. 42
9.5 Lắp đặt cáp (tiếp)
6. Hướng dẫn đi dây cáp tín hiệu khi lắp trên indoor rack cấp mới
Lỗ cáp đi dây cảnh báo,
FE & truyền dẫn quang

Nếu thiết bị truyền


dẫn lắp trên indoor
rack, dây FE sẽ
được cuộn tròn đều,
cố định lên thang
cáp đứng sau indoor
rack.

Khay đi dây cáp cảnh báo, FE, truyền dẫn quang

43
9.6 Lắp đặt cáp (tiếp)
7. Hướng dẫn đi dây cáp khi lắp trên rack 19inch cũ Dây truyền dẫn FE, truyền dẫn
quang, cảnh báo đi bên phải.
Dây nguồn DCDU đi bên trái

Dây nguồn RRU đi bên trái

Dây CPRI đi bên trái (chú ý


phần dây không có vỏ bọc Thang cáp lắp phía sau rack
được luồn trong một ống 19inch cũ để đi dây.
ruột gà màu đen (cấp kèm
bảo vệ đầu CPRI)

Cần kiểm tra & cố định đủ 4 góc chân đế


rack 19inch cũ (cũ không có cũng cần
phải cố định)

44
9.7 Lắp đặt cáp (tiếp)
7. Quy định vị trí cố định các dây cáp trên thang cáp đứng phía sau thiết bị
Dây nguồn DC
đi sát ngoài Dây cảnh báo,
bên trái FE đi sát ngoài cùng

Dây nguồn
RRU3G
Dây nguồn
RRU4G

Dây CPRI3G

Dây CPRI4G
Dây tiếp địa
cho indoor rack

Dây truyền dẫn


quang đi
ngay kế tiếp

Đếm đúng lỗ cố định cho mỗi dây trên thang cáp đứng phía sau thiết bị (từ DCDU, BBU, đi lên thang cáp)
Dây CPRI & nguồn RRU giữa 3G,4G sẽ được xen kẽ nhau trên thang cáp đứng theo quy chuẩn trên.
45
9.8 Lắp đặt cáp (tiếp)
8. Đưa dây CPRI thừa vào phòng & cố định gọn gàng

1. Phần thừa của cáp quang CPRI đưa hết vào trong phòng & được cuộn gọn, cố định vào khoảng trống thang cáp
trong phòng. Không được đặt dây quang lên trên hoặc ảnh hưởng đến các thiết bị khác.
2. Nếu thang cáp ngang quá chật, có thể cố định phần dây quang thừa trên thang cáp đứng, phía sau thiết bị.

46
9.9 Lắp đặt cáp (tiếp)
9. Đấu nối nguồn cho DCDU (trong trường hợp dùng nguồn cũ)

1. Dùng CB tối thiểu 40A cho DCDU sau swap 2. Viết rõ “4G Mobi” lên nhãn trắng cấp kèm
SRAN. & dán nhãn lên phía trên CB đấu nguồn cho 4G.

47
10.1 Lắp đặt tủ nguồn mới
1. Một số chú ý trước khi nhận hàng lắp đặt

CB AC yêu cầu tối thiểu cho tủ nguồn mới loại 32A


Ngay khi mở hộp battery, sẽ thấy cầu đấu acqui ngay
Lấy bút dạ ghi rõ vào nhãn trắng & dán cho kết nối AC
trên Cần giữ lại ngay tất cả các cầu đấu, tránh mất mát,
tủ nguồn mới
thất lạc.

48
10.2 Lắp đặt tủ nguồn mới (tiếp)
2. Lắp khung giá đỡ acqui

1. Lắp đặt giá đỡ battery (có kèm theo bản hướng dẫn on-site).
2. Chú ý siết chặt các đai ốc liên kết khung chân đế.
3. Cố định tủ nguồn lên trên khung chân đế
4. Chú ý có thể dịch chuyển 2 thanh đỡ tủ nguồn về phía trước (xa
tường) để có thể tránh những vị trí nếu tủ nguồn phải lắp dưới
điều hòa
5. Lắp 2 thang chéo phía sau khung chân đế tủ nguồn.
49
10.3 Lắp đặt tủ nguồn mới (tiếp)
3. Cố định khung giá đỡ acqui

Dùng nở sắt hoặc nở nhựa cho sàn Sử dụng víttôn cố định với sàn
bê tông, sàn gạch (miếng ốp chân shelter (miếng ốp chân đế quay
đế quay vào phía trong acqui) vào phía trong acqui)

1. Dựa vào bản thiết kế site survey, xác định rõ vị trí hệ thống tủ nguồn.
2. Lắp đặt tai đỡ hai bên cho tủ nguồn.
3. Di chuyển tủ nguồn tới vị trí lắp đặt trên rack.
4. Đánh dấu vị trí sẽ khoan lỗ để cố định rack.
5. Tùy vào sàn phòng máy, sử dụng nở sắt, nở nhựa (M14) hoặc víttôn
cố định tại 4 góc.
6. Chú ý lắp đủ các đai ốc liên kết khung giá đỡ tủ nguồn (sử dụng các
long đen cho tất cả các đai ốc)
50
10.4 Lắp đặt tủ nguồn mới (tiếp)
4. Sử dụng kìm bóp cốt khi làm các đầu cốt của dây nguồn, dây tiếp địa. Chú ý sử dụng các ống co nhiệt Huawei
cấp cho tất cả các dây nguồn, tiếp địa, cảnh báo…bóc tách phần vỏ dây (không sử dụng băng keo)

Lắp đặt không tốt: Ống co Lắp đặt tốt: Ống co nhiệt nên
nhiệt vẫn để hở lõi đồng che kín phần lõi dây ở tất cả
các đầu cốt cho dây nguồn,
tiếp địa…
Tất cả các tools cho việc kết nối dây nguồn cho battery cần bọc băng keo kín
Note: Đội trưởng đặc biệt lưu ý đối với các đội viên mới trong quá trình lắp đặt. Cho họ hiểu rõ không
được tiếp xúc tovit, cờ lê với các thiết bị nối đất khác khi thao tác siết hoặc mở tại các cực Battery.
51
10.5 Lắp đặt tủ nguồn mới (tiếp)
5. Kết nối tiếp địa cho tủ nguồn

Tiếp địa cho tủ nguồn dùng dây M25, kết nối từ


điểm bắt tiếp địa trong tủ nguồn trực tiếp vào bảng
đất indoor.

52
10.6 Lắp đặt tủ nguồn mới (tiếp)
5. Kiểm tra, kết nối các cực acqui, lắp đặt ống thoát axit.
Cần kiểm tra & siết chặt lại tất cả các đầu cực acqui (mặt trên)
trước khi đẩy acqui lên rack & lắp đặt.
- 48VDC cầu chì CB1
(BATT1) trong tủ
nguồn
- 0VDC Kết nối vào
thanh đồng chung 0V
(đúng vị trí đai ốc 10)
trong tủ nguồn.

Siết chặt tất cả các đai ốc cầu đấu acqui, đảm bảo không có
bất cứ kết nối nào lỏng.Cần lắp ống thoát axit link giữa các
đầu cực acqui. Dây sẽ được cố định vào thành khung giá đỡ,
đầu ống chạm mặt sàn phòng máy.
Tool: T Ø10

53
10.7 Lắp đặt tủ nguồn mới (tiếp)
6. Đầu cốt cho các cực acqui & kết nối vào CB BATT1 trong tủ nguồn
- 48VDC cầu chì CB1 (BATT1) trong tủ nguồn
- 0VDC Kết nối vào thanh đồng chung 0V (đúng vị
trí đai ốc 10) trong tủ nguồn. BATT 1

Sử dụng đầu cốt vuông cho


kết nối hai đầu cực acqui.
Đầu kết nối được bọc kín Note: Túi đầu cốt vuông
bằng ống co nhiệt (đoạn Thừa (không vứt bỏ) cho
gấp khúc phía trên quấn vào 1 túi & treo cố định
thêm băng keo), chỉ để hở lên thang cáp phía sau
đầu kết nối vào cực acqui. rack tủ nguồn.
Chú ý dán nhãn “+”, “-”, số
thứ tự 01,02,03,04 cho các
bình acqui. 54
10.8 Lắp đặt tủ nguồn mới (tiếp)
7. Lắp đặt rectifier, nắp đậy tủ nguồn

Trong hộp phụ kiện tủ nguồn, có cấp rời bốn


nắp đậy các khe trống rectifier Yêu cầu lắp
ngay sau khi mở thiết bị, tránh mất nắp đậy.

55
10.9 Lắp đặt tủ nguồn mới (tiếp)
8. Kết nối cảnh báo nhiệt acqui
- Đầu chân cắm kết nối vào slot BTEMP trên cánh cửa tủ nguồn.
- Đầu sensor được thả xuống khe trống giữa hai battery (khoảng 10cm). Cần cố định dây cáp phía trên bằng lạt
thít, cố định dây ở vị trí chính giữa khung giá đỡ acqui.

Cố định dây
Chân kết nối BTEMP bên trong tủ nguồn.
vào thành vỏ Cố định dây trên giá
tủ như hình đỡ acqui (thanh giá
bên. đỡ bên trong)

Đầu sensor sẽ thả xuống


khe trống 2 acqui chính
giữa (khoảng 10cm)

Dây đi xuống, cố định vào thành tủ


nguồn như hình trên.
56
10.10 Lắp đặt tủ nguồn mới (tiếp)
9.1 Quy định đi dây cáp trên nóc tủ nguồn
Cáp nguồn acqui M35 (đen)
Cáp tiếp địa tủ
nguồn M25
Cáp nguồn DCDU M16 (đen) Cáp cảnh báo
Cáp nguồn AC

Sử dụng kìm bấm Cảm biến nhiệt acqui


chuyên dụng cắt các ~5.5cm ~5.5cm
lỗ cáp trên nóc tủ
~9cm
nguồn.
~3cm
~2cm
~8cm

~13cm

~6cm
Cáp nguồn
DCDU M16 xanh ~14cm Sử dụng kìm bấm
Cáp nguồn ~6cm chuyên dụng cắt các
acqui M35 xanh ~6cm
lỗ cáp trên nóc tủ
nguồn.
57
10.11 Lắp đặt tủ nguồn mới (tiếp)
9.2 Quy định đi dây cáp trên nóc tủ nguồn
Dây cảnh báo đi sát mép
Dây AC đi sát ra ngoài ngoài bên phải thang cáp
cùng thang cáp & đi (cách dây nguồn DCDU
vào đúng vị trí lỗ cáp khoảng 3cm)
trên nóc tủ nguồn Vị trí đi dây nguồn DCDU
trên thang cáp & nóc tủ
Vị trí đi dây đất tủ nguồn cho tất cả các trạm.
nguồn trên thang
cáp đứng.

Vị trí đi dây cảm biến nhiệt


acqui.

Yêu cầu đi dây trên nóc tủ nguồn


& thang cáp đứng chung cho tất cả
các trạm.

Đục lỗ cáp trên nắp đậy tủ nguồn theo đúng ví trí đã quy định. Lỗ đi cáp đúng bằng kích cỡ dây.
Đi dây thẩm mỹ trên nóc tủ nguồn & thang cáp đứng. Các dây tách biệt nhau:
- Dây AC cách dây đất ~3cm
- Dây cảnh báo cách cặp dây DC ~3cm 58
10.12 Lắp đặt tủ nguồn mới (tiếp)
9.3 Quy định đi dây cáp trên nóc tủ nguồn
Các dây (AC, tiếp địa, DC M16, cảnh báo), sẽ được tạo điểm uốn (uốn cong đều) trước khi đi vào các lỗ cáp
trên nóc tủ nguồn như hình dưới đây.

59
10.13 Lắp đặt tủ nguồn mới (tiếp)
10.1 Kết nối dây nguồn AC vào MAIN CB AC trong tủ nguồn
 Quy định dùng dây màu đỏ kết nối cho dây lửa AC220V. Dây màu xanh cho dây trung tính.
 Đấu giả 3 phase tại CB AC chính trong tủ nguồn (dùng dây M6 link 3 phase)
Dây màu xanh dùng
cho kết nối vào bảng
trung tính

Note: Dây AC cấp là loại 4 lõi, vì vậy 2 sợi dây còn lại sẽ
quấn gọn, bịt kín băng keo 2 đầu (không được cắt vì có
thể dùng kết nối 3 phase trực tiếp sau này). Kết nối giả 3 phase tại
Note: Các kết nối nguồn AC, DC không được hở lõi đồng. MAIN AC CB bên
trong tủ nguồn.
Cắt vừa đủ phần lõi dây & mọi kết nối thật chắc chắn, phải
có kiểm tra lại sau khi hoàn thành kết nối.
60
10.14 Lắp đặt tủ nguồn mới (tiếp)
10.2 Kết nối dây nguồn AC vào MAIN CB AC trong tủ nguồn
Trong trường hợp CB AC cấp là CB 3 phase
Kết nối 3 dây
Đấu nối 3 phase cho kết nối AC giữa tủ nguồn và hệ thống
phase trực tiếp
nguồn của khách hàng. Ba dây nâu, xám, đen là dây line, vào AC MCB
dây màu xanh dùng cho trung tính.

Đấu nối vào hệ thống nguồn của


khách hàng. Dây màu xanh dùng
cho kết nối vào bảng
trung tính
61
10.15 Lắp đặt tủ nguồn mới (tiếp)
11. Cài đặt dung lượng acqui.
Từ màn hình chính bấm phím Enter Mũi tên xuống chọn Parameters Setting
 Nhập pass: 000001
 Mũi tên xuống chọn Battery
 Chọn Basic Paramters
 Mũi tên xuống chọn Rated Capacity (đang để mặc định 100Ah, chỉnh lên đúng với dung lượng thực tế acqui)
 Dự án dụng loại 150Ah Chỉnh lên 150Ah, Enter để xác nhận.

Dự án dùng battery loại 150Ah & lắp một dàn battery


theo hướng dẫn cài đặt ở trên.
Rated Capacity: 155Ah
Đội đi commissioning cần kiểm tra lại tủ nguồn đã
được cài đặt đúng thông số acqui hay chưa theo
hướng dẫn trên.
62
10.16 Lắp đặt tủ nguồn mới (tiếp)
12. Cài đặt dòng nạp cho acqui
Từ màn hình chính bấm phím Enter Mũi tên xuống chọn Parameters Setting
 Nhập pass: 000001
 Mũi tên xuống chọn Battery
 Chọn Basic Parmaters
 Mũi tên xuống chọn Charge Limit Coef (đang để mặc định 0.15*C10, chỉnh về 0.1*C10)
 Enter để xác nhận.

63
10.17 Lắp đặt tủ nguồn mới (tiếp)
13. Cài đặt trạng thái hoạt động cảnh báo tủ nguồn từ close  open
Trong qúa trình test, cảnh báo hoạt động ngược trạng thái. Ví dụ OFF MAIN AC Trên OMC lại báo clear, AC
ON Trên OMC lại có cảnh báo Chúng ta cần cài đặt lại bằng tay trạng thái cảnh báo từ màn hình hiển thị SCU.
Cụ thể theo các bước hướng dẫn sau:

-Từ màn hình hiển thị bấm enter, mũi tên xuống chọn “Parameter Setting”

-Nhập pass: 000001


-Mũi tên xuống chọn “Alarm Parameters”
-Mũi tên xuống chọn “DO Dry Contact Para”
-Enter vào lần lượt từng ALM1~8 Alarm Action. Trạng thái chuyển từ “Close” sang
“Open”.

64
10.18 Lắp đặt tủ nguồn mới (tiếp)
14. Kết nối nguồn DCDU4G vào tủ nguồn mới.

Kết nối đúng chân đã remark:


- NEG (-) cho dây nguồn màu xanh -48VDC,
- RTN(+) cho dây nguồn màu đen 0VDC
Note: Hai dây kết nối vào cầu đấu theo thứ tự trên dưới.

CB cho DCDU kết nối vào CB80A (CB ở giữa trong khối ba
CB bên tay phải) bên trong tủ nguồn.
Note: Cắt vừa đủ phần lõi dây, tuyệt đối không hở đồng,
ko sử dụng đầu cốt, kết nối trực tiếp dây vào CB. Kiểm Viết rõ “4G Mobi” lên nhãn trắng cấp kèm
tra lại sau khi hoàn thành lắp đặt, đảm bảo không có bất
& dán nhãn lên phía trên CB đấu nguồn cho 4G.
cứ kết nối nào lỏng.

65
10.19 Lắp đặt tủ nguồn mới (tiếp)
15. Kiểm tra trước khi bật nguồn

No Item
1 Kiểm tra cẩn thận các cực battery kết nối chính xác. Đo điện áp đầu ra giữa hai
bản cực cao hơn 48V. Kiểm tra luôn điện áp ra giữa điểm nối cầu chì và bảng
đồng chung 0V trong tủ nguồn.
2 Sử dụng đồng hồ đo điện kiểm tra cẩn thận điện áp mỗi battery khoảng 12V.
Nếu điện áp mỗi bình acqui quá thấp (<10V) cần chụp ảnh & báo cáo quản lý
dự án, QC HW ngay lập tức.
3 Tất cả các kết nối đảm bảo đã được siết chặt theo yêu cầu kỹ thuật
4
Cài đặt lại thông số tủ nguồn như dung lượng battery chính xác

66
11.1 Quy định dán nhãn mác
Note: Có 3 loại nhãn chính sẽ sử dụng: Nhãn nhựa cứng, nhãn gấp, nhãn thít
1. Tất cả cáp yêu cầu dán nhãn tại 2 đầu dây.
2. Dán nhãn rõ ràng, cùng một chiều, tránh sự lộn xộn chồng chéo giữa các nhãn mác đã dán.

Plastic label L-Shaped label Cable tie label

67
11.2 Quy định dán nhãn mác
Nhãn cứng màu dán tại hai đầu dây RRU & CPRI

Sử dụng nhãn màu cứng cho dây nguồn RRU & CPRI

Note: Sử dụng lạt thít cố định hai đầu mỗi nhãn

68
11.3 Quy định dán nhãn mác
Nhãn lạt thít cho các dây nguồn DC, dây tiếp địa indoor

-RTN 0 WCDMA: Nhãn cho dây nguồn 0VDC (màu đen)


--48V 0 WCDMA: Nhãn cho dây nguồn -48VDC (màu xanh)
-220V 0 MBTS: Nhãn cho dây nguồn AC
-PGND 0 MBTS: Nhãn dây tiếp địa cho tủ nguồn M25
-PGND 1 MBTS: Nhãn dây tiếp địa cho indoor rack M16
-PGND 2 MBTS: Nhãn dây tiếp địa cho DCDU
-PGND 3 MBTS: Nhãn tiếp địa cho BBU
69
11.4 Quy định dán nhãn mác
Nhãn lạt thít cho dây nguồn battery M35

Sử dụng nhãn trắng, lấy bút dạ viết


rõ & dán nhãn lạt thít cho hai đầu
dây battery M35.

BATT -48V: Dây battery M35 xanh


BATT 0V: Dây battery M35 đen

Vị trí dán dán nhãn cách kết nối cực


acqui & nắp đậy tủ nguồn: 2cm

70
11.5 Quy định dán nhãn mác
Nhãn gấp cho các dây tín hiệu, cảnh báo

-ALM0: Nhãn cho dây cảnh báo kết nối vào cổng EXT-ALM0/UPEU
-ALM1: Nhãn cho dây cảnh báo kết nối vào cổng EXT-ALM1/UPEU
-PWR BBU: Nhãn cho dây nguồn BBU
-FE/GE 0: Nhãn cho dây truyền dẫn FE
-FE/GE 1: Nhãn cho dây truyền dẫn quang
-Nhãn hai đầu dây cho cảnh báo nguồn viết tay rõ ràng “Cảnh báo nguồn”

71
11.6 Quy định dán nhãn mác
Dán nhãn cho CB DC cho kết nối DC4G, CB AC cho CB kết nối trong trường hợp tủ nguồn lắp mới

1. Dùng CB tối thiểu 32A cho DCDU 4G 2. Viết rõ “4G Mobi” lên nhãn trắng cấp kèm
& dán nhãn lên phía trên CB đấu nguồn cho 4G.

72
11.7 Quy định dán nhãn mác
Cần để lại túi nhãn sau khi hoàn thành lắp đặt tại trạm

Toàn bộ nhãn trắng cần cho vào 1 túi, để lại phòng máy (sẽ dùng cho dán các nhãn dây truyền
dẫn sau)

73
YÊU CẦU KỸ THUẬT LẮP ĐẶT

PHẦN LẮP ĐẶT OUTDOOR

74
Các bước lắp đặt
1. Lắp cùm gá antenna (trang 76)
2. Kết nối jumper, đánh dấu nhãn vòng màu (trang 77~79)
3. Tiêu chuẩn chống thấm nước cho connector outdoor (trang 80)
4. Kéo gá, đưa antenna, RRU lên cột (trang 81)
5. Đưa dây CPRI, nguồn RRU lên cột (trang 82)
6. Lắp đặt RRU (trang 83~84)
7. Kẹp cáp outdoor (trang 85)
8. Chỉnh E-tilt, M-tilt antenna (trang 86)
9. Vị trí antenna (trang 87)
10. Kết nối & cố định jumper (trang 88)
11. Tiếp địa cho RRU (trang 89)
12. Kết nối bên trong RRU (trang 90)
13. Tiếp địa cho dây nguồn RRU (trang 91)
14. Bảo vệ dây CPRI trước cửa sổ feeder (trang 92)
15. Bịt kín cửa sổ feeder (trang 93)

75
1. Lắp ráp cùm gá antenna

Lắp các cùm antenna mũi tên hướng lên trên


(không lắp ngược xuống)
Chú ý: Khi sử dụng gá dual, nên đẩy sát 2 ống vào nhau (khoảng cách chân gá ~50m). Chỉ kéo dài hai ống
khi thiết bị quá vướng trên cột, không thể sử lý. Lắp đủ bulong & siết chặt mọi kết nối cùm antenna, gá antenna…
Cùm gá antenna lắp chắc chắn vào cột với đầy đủ các bulong được siết chặt.
76
2.1 Kết nối jumper, đánh dấu vòng màu
Nhãn cứng màu quy định:
- Cell0: ANT_0A, ANT_OB, ANT_OC, ANT_0D
- Cell1: ANT_1A, ANT_1B, ANT_1C, ANT_1D
- Cell2: ANT_2A, ANT_2B, ANT_2C, ANT_2D
Vòng màu cho mỗi cell:

Sector Vòng màu


0 Đỏ
1 Vàng
2 Xanh

Note: Hai port antenna band 900 cần được bịt kín bởi nắp đậy đi kèm antenna (vặn chặt)
77
2.2 Đánh dấu cell, nhãn cứng màu cho dây đất RRU
Nhãn cứng màu dán tại hai đầu dây đất RRU outdoor

Sử dụng nhãn màu cứng cho hai đầu tiếp địa


RRU outdoor.

WCDMA PGND 0: Tiếp địa RRU CELLA


WCDMA PGND 1: Tiếp địa RRU CELLB
WCDMA PGND 2: Tiếp địa RRU CELLC

78
2.3 Đánh dấu cell cáp nguồn RRU, cáp CPRI
Tuyệt đối không để xảy ra lỗi Cross Cell (đánh dấu vòng màu hai đầu trước khi kéo dây lên cột)
Sector 0 4G LTE: Quấn một vòng màu đỏ ở hai đầu dây, thêm 1 vòng màu trắng cho 3G UL2100
Sector 1 4G LTE: Quấn một vòng màu vàng ở hai đầu dây, thêm 1 vòng màu trắng cho 3G UL2100
Sector 2 4G LTE: Quấn một vòng màu xanh ở hai đầu dây, thêm 1 vòng màu trắng cho 3G UL2100

Vòng màu CPRI đầu BBU có thể sẽ khuất đi


trong ống ruột gà bảo vệ. Đây là 1 trong
những nguyên nhân gây chéo cell. Do đó nên
cuốn vòng màu ngay từ đầu cách đầu cắm
CPRI khoảng 60~80cm. Vòng màu sẽ nằm ở
phía ngoài ống ruột gà sau khi lắp đặt.

Ngay khi tháo đầu bảo vệ CPRI, luồn từng


dây vào ống ruột gà bảo vệ (đã được rạch
trước đó). Đội lắp nên đánh dấu vòng màu
ngay ở đầu kết nối CPRI (đỏ,vàng,xanh) ứng
với ba cell.
Việc này sẽ hạn chế tối đa việc chéo cell.

79
3. Tiêu chuẩn chống thấm nước cho outdoor connector

A PVC tape
B Waterproof tape 1 2

Quấn 3 lớp caosunoon Quấn 3 lớp băng keo trên lớp


1. Quấn từ dưới lên trên cao su noon
2. Quấn từ trên xuống dưới 1. Quấn từ dưới lên trên
3. Quấn từ dưới lên trên 2. Quấn từ trên xuống dưới
Note: Kéo căng tay caosunoon trước khi quấn. 3. Quấn từ dưới lên trên
Lớp quấn trên phủ lên ít nhất 50% bề mặt lớp bên dưới

Thít lạt hai đầu sau khi hoàn thành, cắt lạt thừa từ 3~5mm. Lạt thít phải được
cố định đầu băng keo để tránh bong ra trong quá trình vận hành sau này.

80
4. Kéo gá, đưa antenna, RRU lên cột
Trước khi kéo gá antenn, sử dụng la bàn ktra vị trí chân cột sẽ lắp gá, ứng với góc design của antenna. Đảm bảo
mặt antenna ko bị nghiêng,& chắn bởi dây néo, mặt cột hay vật cản khác.

Chú ý: Với các trạm existing, trên cột hiện có các thiết bị khác (đặc biệt thiết bị
truyền dẫn) Khi kéo gá, đưa antenna, RRU, clamp…lên cột cần hết sức lưu ý,
tuyệt đối không để va chạm, ảnh hưởng đến các thiết bị đang vận hành.

Bịt kín các đầu jumper, nguồn RRU…trước khi


thiết bị lên cột

81
5. Đưa dây CPRI, nguồn RRU lên cột
Quang trọng: Khi kéo 3 dây quang lên cột, cần bọc kín các đầu kết nối, gỡ đều các vòng dây

Quan trọng: Tất cả các điểm uốn (trên


đỉnh cột & thang cáp cáp ngang) không
được sử dụng lạt thít, thít chặt dây quang.
Khi luồn các đầu dây qua cửa sổ feeder (nếu
cần phải tháo ống ruột gà) cần sử dụng băng
keo quấn nhẹ bảo vệ các đầu dây quang, sau
đó kéo nhẹ nhàng vào trong phòng & kết nối
vào BBU.
Các dự án trước đã bị lỗi dây quang rất
nhiều trạm do quá trình kéo dây vào
phòng không tốt.
Dây nguồn RRU: Dải dây trên mặt đất trước khi đưa
lên cột để tránh xoắn dây.
82
6.1 Lắp đặt RRU

Trước khi kéo RRU lên cột cần chú ý đổi Lắp RRU theo chiều ngang vào
vị trí gá RRU cột. Sẽ dễ hơn cho việc vận hành Sử dụng lục lăng siết chặt
Ưu tiên lắp RRU theo chiều ngang vào cột khai thác. đai ốc sau khi hoàn thành
(all tower) lắp đặt.
RRU thường lắp dưới antenna từ
- Mặt tản nhiệt hướng ra phía ngoài
- Mặt nhẵn lắp gá RRU & sát cột 1~1.5m.
- RRU4G LTE lắp phía trên gần antenna Chú ý chiều mũi tên gá RRU
- RRU3G UL2100 lắp phía dưới RRU4G hướng lên trên (không lắp ngược)
83
6.2 Lắp đặt RRU

Note: Nếu cột tự đứng, RRU không thể bắt được vào thân cột Có thể cố Note: Nếu cấp pole 3m (thường cho cột tự
định chắc chắn RRU vào thanh chéo của cột như hình lắp đặt trên. đứng), lắp RRU sao cho phía trên chân gá
Nhắc lại ưu tiên số 1 lắp RRU bắt ngang vào thân cột. dưới antenna (chống trượt)

84
7. Kẹp cáp outdoor
Khi kẹp clamp outdoor cần chú ý để CPRI,
nguồn RRU kẹp đều, thẳng hàng từ trên xuống
dưới. Dây CPRI, nguồn RRU được đi ngoài
lòng cột, khoảng cách kẹp clamp cho dây
quang, dây nguồn RRU dưới 1.5m.

Siết chặt các đai ốc kẹp clamp


Đẩy sát dây CPRI, nguồn RRU vào 1 bên cạnh của cột.
(Clamp cần được siết chặt, vặn chặt tất cả các ốc hãm)

85
8. Chỉnh E-tilt, M-tilt antenna
1. Bước 1: Ấn nhẹ núm điều chỉnh băng tần antenna (cặp port antenna
muốn chỉnh E-tilt) xuống. Xoay đến vị trí cặp port antenna cần điều
chỉnh (Y1,Y2,Y3,R1). Núm điều chỉnh ở vị trí cặp port nào, mới có
thể tiếp tục điều chỉnh E-tilt của cặp port đó.
2. Bước 2: Để điều chỉnh E-tilt , vặn núm chỉnh tiêu theo chiều kim
đồng hồ (tăng độ), ngược chiều (giảm độ). Khi chỉ số tilt hiện ra đúng
theo thiết kế RF, dừng lại. Sau khi buông tay khỏi thước E-tilt,
antenna đã thiết kế thước tự động thụt sát vào sát trong antenna (tránh
gẫy thước tilt). Chỉnh E-tilt đúng với thiết kế RF (cả hai bên thước
tilt), chụp ảnh lắp đặt trực tiếp & upload ảnh bằng phần mềm
SmartQC ngay ở bên dưới.

Sử dụng thước thủy để xác định M-tilt, ốp thước sát vào


Bước 2 Bước 1 mặt antenna, điều chỉnh bọt nước ở vị trí cân bằng.
Chú ý đặt thước sao cho mũi tên đỏ đọc chỉ số M-tilt
hướng lên phía trên.
Có loại thước mỗi vạch 1 độ, có thước mỗi vạch 2 độ.
Đội lắp cần nắm rõ trước khi thao tác & điều chỉnh tilt
đúng với thiết kế.
86
9. Độ cao antenna

New Antenna Existing Antenna

Vị trí antenna lắp mới ở độ cao theo thiết kế RF


được khách hàng phê duyệt.

Khi hai antenna lắp cùng độ cao cần đảm bảo khoảng cách có thể điều chỉnh antenna theo thiết kế

Quan trọng: Nếu hai antenna lắp được trên 2 chân cột khác nhau & bề mặt antenna trên cùng một
mặt phẳng (antenna mới không bị chắn, thụt vào trong so với antenna hiện có).
Thông tin cần đưa vào TSSR để HW cấp gá cho phù hợp.
87
10. Lắp đặt & cố định jumper outdoor

Nếu RRU lắp lên


ống boom antenna,
phần jumper thừa
cần quấn gọn gàng &
được cố định bằng
lạt thít chắc chắn như
hình trên

Jumper từ antenna,
từ RRU đi xuống cần
tạo điểm uốn cong
chống thấm nước.
Cần cố định chắc
chắn jumper vào ống
pole, vào cột.

Sử dụng lạt thít đen, cố định các cặp jumper (dưới


antenna, vào gá antenna, vào cột…). Jumper cần đi
trong lòng cột.
88
11. Kết nối tiếp địa cho RRU
1. Mỗi RRU sẽ kết nối tiếp địa
bằng dây M16 vào bảng đất nhỏ
cấp kèm thiết bị.

Dây tiếp địa M16 từ


RRU vào bảng đồng 2. Bảng đồng nhỏ cấp kèm thiết bị sẽ được lắp trên cột dưới RRU
(Sử dụng kẹp clamp để cố định chắc chắn bảng đồng trên cột)
3. Từ bảng đất nhỏ sẽ dùng dây tiếp địa M16 nối xuống
bảng đất bên dưới (chân cột hoặc trước cửa sổ feeder)

Note: Nếu bên dưới vị trí lắp RRU4G đã có sẵn bảng đồng (đầy đủ kết nối, có dây
dẫn xuống dưới tách biệt với dây thoát sét). Chúng ta sẽ kết nối tiếp địa cho RRU
trực tiếp vào bảng đồng đó (khoảng cách dưới 3m)
89
12. Kết nối CPRI, nguồn RRU & điểm tiếp mát trong RRU

Dây CPRI sẽ kết nối vào cổng CPRI0 bên dưới

Nguồn cho RRU sẽ kết nối vào chân cắm có thể rút ra
& cắm vào -48VDC vào chốt màu xanh NEG (-)
0VDC vào chốt màu đỏ RTN (+)
Note: Cắt vỏ dây đúng 18mm kết nối vào cầu đấu
~1.5cm nguồn RRU (tuyệt đối không cắt quá ngắn hoặc cắt
quá dài)
~1.5cm Tách vỏ dây nguồn RRU khoảng 1.5cm. Đây chính
Đậy kín nắp, siết chặt đai ốc sau
khi hoàn thành lắp đặt. là lớp lưới chống nhiễu cho dây nguồn RRU trên
đỉnh (được kẹp vào chốt cho dây nguồn)

90
13. Tiếp địa cho dây nguồn RRU trước cửa sổ feeder
1 2 3

Cần phải làm & kết nối tiếp địa cho dây nguồn RRU
trước cửa sổ feeder .
1. Xác định vị trí mổ (trùng với điểm mổ tiếp địa feeder)
sao cho dây đi vào bảng đất là vừa đủ. Bóc tách lớp vỏ
dây đúng bằng chiều dài đầu kẹp.
2. Sử dụng kẹp cáp nhỏ (kèm phụ kiện RRU) kẹp chặt
vào điểm mổ tiếp địa
3. Quấn căng 3 lớp cao su noon
4. Quấn đủ 3 lớp băng keo & thít dây 2 đầu
5. Tất cả các dây đi vào bảng đất được cố định, gọn gàng
& ko bị xoắn dây.

91
14. Bảo vệ dây CPRI trước cửa sổ feeder
1. Ba dây CPRI của mỗi RRU4G & 3G sẽ luồn vào ống ruột gà riêng trước
cửa sổ feeder. Ống ruột D40 không được rạch, ba dây CPRI sẽ được luồn
trong ống nguyên vẹn.
2. Chú ý bịt kín đầu ống bên ngoài bằng caosunoon & băng keo.
Trong mọi tình huống cần tạo điểm uốn chống thấm nước cho dây nguồn RRU,
CPRI, đảm bảo nước không theo dây đi qua cửa sổ feeder vào phòng máy.

Các trạm thang cáp từ trên xuống vào cửa sổ feeder (rooftop) hoặc thang cáp
ngang dưới 2m, đầu ống ruột gà có thể hướng lên phía trên. Khi đó cần tạo
điểm võng bẫy nước, đồng thời đục 1 lỗ ở phần trũng nhất của ống ruột gà cho
nước thoát ra.

92
15. Bịt kín cửa sổ feeder

Sử dụng silicon, caosunon…bịt kín các lỗ cửa sổ feeder sau khi hoàn thành lắp đặt..

93
Lắp đặt thiết bị SRAN trong tủ enclosure

II. Đối với nhà loại nhà trạm enclosure- Mẫu 2

94
Sơ đồ bố trí thiết bị tổng thể trong trạm

DCDU  DCDU lắp bên trên, BBU lắp dưới DCDU,


Lắp tủ nguồn ngay trên sub-rack battery
BBU  Vị trí battery 2 để trống dự phòng để lắp thêm
sau này
 Lắp 1 tổ accu cấp theo trạm ở vị trí battery 1
 Chú ý : - Tất cả các thiết bị trong tủ quay mặt ra phía
cửa trước của tủ enclosure. Dịch thanh ray đứng phía
New cửa máy lạnh vào sâu thêm 10 cm trước khi đặt eNodeB
Power và khối nguồn.(Mặt trước là mặt có máy lạnh). Đối với
TP48300B những trạm enclosure hiện hữu thiết bị LTE sẽ quay mặt
cùng phí với thiết bị hiện hữu.

Battery

95
YÊU CẦU KỸ THUẬT LẮP ĐẶT

II.CÁC BƯỚC LẮP ĐẶT TRẠM ENCLOSURE

MẪU 2

96
BẢNG VẼ NHÀ TRẠM

outdoor SITE & FLOOR LAYOUT


97
YÊU CẦU KỸ THUẬT LẮP ĐẶT

PHẦN LẮP ĐẶT INDOOR

98
TỔNG QUAN NHÀ TRẠM

99
Các bước lắp đặt trong tủ enclosure

1. Sơ đồ bố trí thiết bị tổng thể trong trạm (trang 101)

2. Lắp đặt accu (trang 102)

3. Lắp đặt khối nguồn (trang 103)

4. Lắp đặt DCDU, BBU (trang 104)

5. Lắp đặt cáp (trang 105~106)

6. Dán nhãn cho thiết bị, các loại dây đã kết nối (trang 107)

100
Sơ đồ bố trí thiết bị tổng thể trong trạm

DCDU  DCDU lắp bên trên, BBU lắp dưới DCDU


(cách 1U)
BBU  Lắp tủ nguồn ngay trên sub-rack battery
 Vị trí battery 2 để trống dự phòng để lắp thêm
sau này
 Lắp 1 tổ accu cấp theo trạm ở vị trí battery 1
 Chú ý : - Tất cả các thiết bị trong tủ quay mặt ra phía
New
cửa trước của tủ enclosure. Dịch thanh ray đứng phía
Power
cửa máy lạnh vào sâu thêm 10 cm trước khi đặt eNodeB
TP48300B
và khối nguồn.(Mặt trước là mặt có máy lạnh). Đối với
những trạm enclosure hiện hữu thiết bị LTE sẽ quay mặt
cùng phí với thiết bị hiện hữu.

Battery

101
1. Lắp đặt accu

 Đưa accu vào vị trí dưới cùng của tủ, cân đối
khoảng cách giữa các bình và mép khung

 Đấu dây sensor cho accu vào khe giữa hai bình
acqui

 Dây DC accu đi gọn sang 2 bên để đấu lên tủ nguồn

102
2. Lắp đặt khối nguồn
 Bắt ốc để cố định tủ nguồn vào 2 thanh đứng.
 Đấu đầy đủ các loại cáp AC, DC,… và đánh dấu
các CB sử dụng
 Đấu cảnh báo nguồn. Dây cảnh báo nguồn đi gọn
gàng sang cạnh tủ và đi lên phía trên để đấu vào
DDF.
 Ghi nhãn đấu CB
 Tiếp địa cho tủ nguồn kết nối vào bảng đất bên
trong tủ outdoor (dây M25)

103
3. Lắp đặt DCDU, BBU

 Lắp DCDU, BBU chắc chắn trên hai thanh đứng

 Tiếp địa DCDU, BBU sẽ kết nối vào bảng đồng


bên trong tủ enclosure (dây M16)

104
4.1 Lắp đặt cáp
1. Lắp đặt cáp cảnh báo
Mỗi trạm sẽ lắp hai dây cảnh báo kết nối vào
ALM1/UPEU & ALM0/UPEU, quấn vòng màu & dán
nhãn cho hai đầu cảnh báo.
- Dây cảnh báo ALM1: Quấn vòng màu đỏ
- Dây cảnh báo ALM0: Quấn vòng màu vàng
Có 2 trường hợp:
1. Trạm lắp nguồn mới:
- Cảnh báo nguồn: Chạy thẳng dây từ ALM1 kết nối
vào các chân cắm trong tủ nguồn.
- Cảnh báo dự phòng: Chạy từ ALM0 về chờ (cố định
gọn gàng phía DDF 3G có sẵn của trạm)

Dây cảnh báo tủ Chân cắm (trong


Cảnh báo tủ nguồn
nguồn (lắp mới) tủ nguồn mới)
Trắng cam Mất AC 1
Trắng nâu Điện áp thấp 2
Trắng lục Rectifier 3
Trắng dương Cảnh báo nhiệt acqui 6

Dây cảnh báo ngoài cuộn gọn gàng phía DDF (không được cắt đầu RJ45, để nguyên cả cuộn dây). Dán nhãn ALM 0 & lấy bút viết rõ
ràng lên mặt sau (mặt trắng) của nhãn “Cảnh báo ngoài 4G” 105
4.2 Lắp đặt cáp (tiếp)
2. Quy định đi dây cáp

 Dây nguồn RRU, CPRI đi bên trái


 Dây truyền dẫn, cảnh báo đi bên phải
 Các dây được cố định gọn gàng
 Dây trên nóc tủ nguồn đúng vị trí, thứ tự đã quy định.

106
5. Quy định dán nhãn mác
Note: Có 3 loại nhãn chính sẽ sử dụng: Nhãn nhựa cứng, nhãn gấp, nhãn thít
1. Tất cả cáp yêu cầu dán nhãn tại 2 đầu dây.
2. Dán nhãn rõ ràng, cùng một chiều, tránh sự lộn xộn chồng chéo giữa các nhãn mác đã dán.

Plastic label L-Shaped label Cable tie label

107
YÊU CẦU KỸ THUẬT LẮP ĐẶT

PHẦN LẮP ĐẶT OUTDOOR

108
Các bước lắp đặt (tương tự loại trạm shelter & nhà xây)
1. Lắp cùm gá antenna
2. Kết nối jumper, đánh dấu nhãn vòng màu
3. Kết nối jumper, đánh dấu nhãn vòng màu cho trạm dual-band
4. Đánh dấu cell cho cáp CPRI, cáp nguồn RRU
5. Tiêu chuẩn chống thấm nước cho connector outdoor
6. Kéo gá, đưa antenna, RRU lên cột
7. Đưa dây CPRI, nguồn RRU lên cột
8. Lắp đặt RRU
9. Kẹp cáp outdoor
10. Chỉnh E-tilt, M-tilt antenna
11. Vị trí antenna
12. Kết nối & cố định jumper
13. Tiếp địa cho RRU
14. Kết nối bên trong RRU
15. Tiếp địa cho dây nguồn RRU
16. Bảo vệ dây CPRI trước cửa sổ feeder
17. Bịt kín cửa sổ feeder. 109
YÊU CẦU KỸ THUẬT LẮP ĐẶT

III. CHỤP ẢNH HOÀN CÔNG, VỆ SINH NHÀ TRẠM &


ĐÓNG GÓI THIẾT BỊ SAU SWAP

110
Chụp ảnh hoàn công, vệ sinh nhà trạm & đóng gói thiết bị sau swap

Bộ ảnh chụp sau lắp đặt được chụp theo đúng hướng dẫn và upload
lên hệ thống ISDP của Huawei Sau khi hoàn thành lắp đặt và rời khỏi site, cần dọn dẹp sạch sẽ trong và
ngoài phòng máy.

Tuân theo quy trình & hướng dẫn cho việc tháo dỡ vs đóng gói đã được
khách hàng phê duyệt. 111

You might also like