You are on page 1of 18

LỜI CẢM ƠN

Lời đầu tiên em xin chân thành cảm ơn ban lãnh đạo công ty SIRIS ROBOTICS đã giúp
đỡ và tạo điều kiện để em hoàn thành bài thực tập.
Cảm ơn tổ bảo trì đã chỉ dạy tận tình cho em hiểu biết thêm những qui trình và sản xuât
công nghiệp giúp có hiểu biết thêm,mở rộng hơn nhưng kiến thức được học tại trường. các
anh đã dạy em nhưng bài học về cach làm việc theo nhóm như thế nào là hiệu quả,rèn luyện
em tính cẩn thận và làm việc theo logic thich hợp.Những kinh nghiệm của các anh làm nền
tản cho em sau này.
Cảm ơn ban giám hiệu nhà trường đã quan tâm và tạo điều kiện thuận lợi cho chúng em
tiếp xúc với thực tế tích lũy kinh nghiệm để chuẩn bị cho công việc của em sau này
Em xin chân thành cảm ơn !
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN


..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................

TP. HCM, ngày … tháng … năm 2019


LỜI MỞ ĐẦU

Đất nước ta đang phát triển trên con đường công nghiệp hóa và hiện đai hóa và những
năm qua chúng ta đã gặt hái được nhiều thành công khích lệ, như tháng 11 năm 2006
nước ta đã chính thức là thành viên của tổ chức kinh tế thế giới WTO, đây là mốc lịch
sử quan trọng và đánh dấu nước ta đang chuyển sang một bước ngoặc mới. Một bước
ngoặc toàn cầu hóa mà ở đó khoa học hiện đại nhất của thế giới sẽ vào Việt Nam. Vì
vậy đất nước ta đã và đang phải chuẩn bị lực lượng tiếp nhận nền khoa học kỹ thuật
đó, do vậy cần phải có một đội ngũ sinh viên vững vàng về tri thức, có năng lực học
tập, tự nghiên cứu và khả năng sáng tạo... Do vậy vai trò của các trường đại học, cao
đẳng và trung học chuyên nghiệp là cầu nối trung gian giữa khoa học và thực tiễn,
giữa nhà trường và doanh nghiệp.

Để đội ngũ sinh viên mới ra trường có khả năng thích nghi nhanh với thực tế,
đồng thời có thể đáp ứng được yêu cầu của các doanh nghiệp thì sinh viên trước khi ra
trường phải có thời gian tập sự tại các doanh nghiệp, các công ty và đây là khoảng
thời gian sinh viên được tiếp cận thực tế các phương pháp kỹ thuật ứng dụng mà ở
trường sinh viên chỉ được học lý thuyết, qua đó chứng minh và bổ sung những kiến
thức lý thuyết, sinh viên bắt đầu làm quen với tác phong công nghiệp và cách thức
làm việc ở công ty, ở các doanh nghiệp. Trường Đại học Sư Phạm Kỹ Thuật TP.HCM
là một trong những trường đào tạo đội ngũ sinh viên theo hướng công nghệ cho cả
nước vì vậy tập sự là bước chuyển rất quan trọng trong tương lai của sinh viên.
Phần I: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH SIRIS ROBOTICS

CÔNG TY TNHH SIRIS ROBOTICS hiện nay đang được biết đến là công ty hàng
đầu về lĩnh vực kỹ thuật.
Các sản phẩm và dịch vụ của SIRIS ROBOTICS đã có mặt hầu hết các khu công
nghiệp và doanh nghiệp trêm toàn quốc. SIRIS ROBOTICS đã nhận được nhiều dự án
về lĩnh vực kỹ thuật nhờ sự uy tín và năng lực của mình.
Công ty chuyên sửa chữa thiết kế lắp đặt các hệ thống công nghiệp nhằm đáp ứng nhu
cầu ngày càng phát triển trong lĩnh vực Robotics; tự động hóa; giám sát thu nhập;
điều khiển dữ liệu từ xa; và các dịch vụ như gia công tủ điện, điều khiển, tủ điện động
lực, lập trình PLC HMI, SCADA, chế tạo máy móc tự động hóa, cung cấp các thiết bị,
giải pháp điều khiển, đo lường giám sát các máy móc và hệ thống công nghiệp.

CÔNG TY TNHH SIRIS ROBOTICS


Địa chỉ: 981/2A Phạm Văn Đồng, phường Linh Tây, Quận Thủ Đức
SĐT: 0988155609
Một số sản phẩm của công ty

CHÍNH SÁCH CỦA CÔNG TY


Chuyên nghiệp và uy tín luôn là cam kết tối thiểu của đội ngũ nhân viên Siris
Robotics khi phục vụ khách hàng. Siris quyết tâm mang đến các sản phẩm và dịch vụ
tốt nhất đến cho khách hàng. Chúng tôi cam kết sẽ trở thành đối tác tin cậy của quý
đối tác.
Phần II: CÔNG VIỆC THỰC TẬP TẠI CÔNG TY

Trong thời gian thực tập tại công ty, em n ghiên cứu vận hành một số loại sản phẩm
của công ty.
Thời gian làm việc :8h30 đến 4h30 từ thứ 2 đến thứ 7
Một số sản phẩm trong thời gian thực tập nghiên cứu được:
1. Nguồn 24v:
Mẫu MS2-H50

Điều kiện ngõ vào Điện áp ngõ vào định mức 100 đến 240 VAC (85 đến 264 VAC, 110 đến 370 VDC)*1

Tần số định mức 50/60 Hz (47 đến 63 Hz, DC)*1

Dòng điện ngõ vào (100/20 Cực đại 1,3/0,7 A


0 VAC)

Hiệu suất (100/200 VAC) Loại 82/85% (tải 100%)

Dòng rò (100/200 VAC) Cực đại 0,4/0,75 mA (tải 100%)

Dòng khởi động (100/200 V Cực đại 25/50 A (tải 100%, khởi lạnh tại mức 25°C)
AC)

Điều kiện ngõ ra Điện áp ngõ ra định mức 24 VDC

Phạm vi điện áp có thể điều ±5% (với V.ADJ)


chỉnh

Dòng điện ngõ ra định mức 2,1 A (Class2)

Độ gợn/Điện áp tạp nhiễu Tối đa 180 mV (p-p)

Dao động ngõ vào Tối đa 0,4 %

Dao động tải Tối đa 1,5 %

Dao động nhiệt độ Tối đa 0,02 %/ºC

Thời gian khởi động Tối đa 500 ms (tại mức nhiệt độ không khí xung quanh từ 0 đến 55°C dưới điều
kiện định mức của ngõ vào/ra)

Thời gian duy trì ngõ ra Tối thiểu 20 ms (tạii mức nhiệt độ không khí xung quanh là 25°C dưới điều kiện
định mức của ngõ vào/ra)

Bảo vệ Bảo vệ quá dòng Kích hoạt khi dòng điện đạt từ 125% trở lên của dòng điện ngõ ra định mức. Giớ
i hạn điện áp dòng điện không đổi. Cài đặt tự động
Tối thiểu 2,7 A

Bảo vệ quá áp Kích hoạt khi điện áp đạt từ 26,4 V trở lên. Tắt điện áp. Tiếp tục vận hành khi ng
uồn điện ngõ vào được bật trở lại.*2

Màn hình hiển thị Phương pháp màn hình hiể Đèn LED 3 chữ số, 7 đoạn (Chiều cao ký tự: 10 mm)
n thị

Thời gian sao lưu bộ nhớ Xấp xỉ 10 năm (tại 20°C)

Độ phân giải màn hình 0,1 A/0,1 V/1%

Mức chuẩn có thể áp dụng Các tiêu chuẩn an toàn UL508, UL60950-1
CSA C22,2 No. 14, CSA C22,2 No. 60950-1
EN60950-1, EN50178
IEC60950-1

Chuẩn EMC FCC Part15B Class A, EN55011 Class A, EN61000-6-2

Giới hạn phát ra dòng điện EN61000-3-2*3


điều hòa

Khác Vận hành song song Có thể (cần OP-42207.)*4

Vận hành nối tiếp Có thể (cần đi-ốt ngoại vi.) *4

Phương pháp làm lạnh Làm lạnh không khí tự nhiên


Khả năng chống chịu với m Cách điện Tối thiểu 100 MΩ (bằng mêgôm kế 500 VDC)
ôi trường (ngang qua đầu cuối ngõ vào và ngõ ra) (ngang qua đầu cuối ngõ vào và đầu cu
ối PE)

Nhiệt độ môi trường xung q -10 đến +55 °C (Không đóng băng) (Xem "Điều kiện ngõ ra".)
uanh

Nhiệt độ lưu trữ -20 đến +70 °C (Không đóng băng)

Độ ẩm môi trường xung qu 25 đến 85 % RH (Không ngưng tụ)


anh

Điện áp chống chịu 3,0 kVAC, 50/60 Hz, 1 phút (ngang qua đầu cuối ngõ vào và ngõ ra)
2,0 kVAC, 50/60 Hz, 1 phút (ngang qua đầu cuối ngõ vào và đầu cuối PE)
500 VAC, 50/60 Hz, 1 phút (ngang qua đầu cuối ngõ ra và đầu cuối PE)

Chống chịu rung 10 đến 57 Hz, 0,3 mm Biên độ kép, 57 đến 500 Hz, 19,6 m/s2 (2G), chu kỳ 5,5 p
hút, theo các hướng X, Y, Z tương ứng, 2 giờ

Chống chịu va đập Gia tốc tối đa: 300 m/s2, theo hướng X, Y, và Z, 2 lần tương ứng

Khối lượng Xấp xỉ 270 g


*1
Để tương thích với các tiêu chuẩn an toàn được nêu trên, điện áp ngõ vào định mức là 100 đến 240 VAC 50/60 Hz.
*2 Để cài đặt khối, tắt nguồn điện ngõ vào một lần, chờ từ 1 phút trở lên, và sau đó bật nguồn điện ngõ vào một lần nữa.
*3 Dành cho MS2-H100, điều này chỉ có thể áp dụng khi tỷ lệ tải từ 70% trở lên.
*4 Mức chuẩn có thể áp dụng không áp dụng được cho vận hành song song và nối tiếp.

2. Biến tầng
Serie: Biến tần Mitsubishi FR-D720 series

Đặc điểm chung

- Biến tần Mitsubishi FR-D720 series có hệ thống làm mát: Self-cooling, Forced air cooling
- Nhỏ gọn nhưng được trang bị tính năng và hiệu suất ở mức cao nhất
- Dễ sử dụng và tiết kiệm điện năng.

Ứng dụngcủa
biến tần
Quạt, bơm, HVAC
MitsubishiFR-
D720
Nguồn cấp 3P 200 - 240VAC 50Hz/60Hz
Công suất 0.1 - 15kw
Dòng điện 0.8 - 10A
Dải tần số 0.2 - 400Hz
Mô men khởi
150% hoặc hơn tùy theo phương pháp điều khiển
động
Khả năng quá
150% trong vòng 60s, 200% trong vòng 0.5s
tải
Phương pháp
V/F
điều khiển
Phanh hãm
Lựa chọn đa tốc độ, cài đặt từ xa, chọn chức năng thứ hai, bốn cấp quá tải tùy
chọn, hoạt động JOG, điều khiển PID có giá trị, hoạt động luân phiên PU, V/F,
Ngõ vào
PU-NET, External-NET, ngõ ra dừng lại, lựa chọn tự giữ bắt đầu, cài đặt lại biến
tần, báo tín hiệu khi biến tần hoạt động và khóa ngoài khi PU hoạt động

Cảnh báo tình trạng quá tải, ngõ ra phát hiện tần số, tái tạo phanh, cảnh báo lỗi
rơ le, biến tần sẵn sàng hoạt động, ngõ ra phát hiện dòng, giới hạn PID, cảnh báo
Ngõ ra quạt tản nhiệt quá nóng,cảnh báo giảm tốc khi mất điện tức thời, điều khiển PID
kích hoạt, PID bị gián đoạn, giám sát an toàn, cảnh báo tuổi thọ, hẹn giờ thời
gian bảo trì.

Chức năng Động cơ, định nghĩa lỗi, bảo vệ quá dòng khi tăng tốc, giảm tốc, dừng lại, quá
bảo vệ tải, quá áp, thấp áp, mất áp, quá nhiệt, quá nhiệt điện trở phanh, ngăn chặn sụt áp
Thiết lập tần số tối đa và tối thiểu, hoạt động đa tốc độ, mô hình tăng / giảm tốc,
bảo vệ nhiệt,
Chức năng tăng giảm tốc độ kích thích từ tính, xoay màn hình, tự động khởi động lại sau khi
chính mất điện, thiết lập từ xa, lựa chọn chế độ hoạt động thử lại, bù trượt, mất kiểm
soát, mô-men xoắn
Tích hợp sẵn bộ điều khiển PID, Modbus TU

Truyền thông Hỗ trợ các chuẩn truyền thông RS-485, kết nối PU
Bộ cài đặt thông số tiêu chuẩn theo biến tần, cáp kết nối với bộ cài đặt thông số
mở rộng, bo truyền thông, bo encorder, lọc nhiễu, bo chức năng ngõ ra relay, bo
Thiết bị mở chức năng ngõ ra analog mở rộng, bộ phanh, điện trở xả, cuộn kháng một chiều,
rộng cuộn kháng xoay chiều, lọc nhiễu dùng cho biến tần công suất thấp, bo chức
năng ngõ vào số 16 bit...

Cấp bảo vệ IP20 (Đóng lắp)

- Biến tần FR-D720 có bộ kiểm tra hoạt động với chức năng đảm bảo an toàn khi làm việc
- Thiết kế tuổi thọ cao với khả năng tự tìm lỗi
- Có chức năng mật khẩu
- Dễ dàng thay thế quạt làm mát
- Điện trở phanh có thể kết nối
- Chức năng bảo vệ và quá tải với hệ thống kiểm tra sự cố phase cho cả đầu vào và ra đảm bảo hoạt
động không xảy ra hỏng hóc
- FR-D720 series thân thiện với môi trường và an toàn

Thông số kỹ thuật

Sơ đồ chọn mã
Bản vẽ kích thước
Sơ đồ đấu nối
3. PLC
Đặc điểm chung PLC Delta DVP-10SX Series:
- Điện áp nguồn cung cấp: 24 Vdc
- Bộ nhớ chương trình: 16k bước lệnh
- Kết nối truyền thông: RS232/RS485 theo chuẩn chuẩn MODBUS ASCII /
RTU.
- Tích hợp bộ đếm tốc độ cao: ... Khz
- Loại ngõ ra: Relay hoặc Transistor
- Phát xung tốc độ cao: max = ... KHz
- Tổng I/O: 10 (4DI, 2DO, 2AI, 2AO)

PLC Delta DVP-10SX được ứng dụng rộng rãi trong các ứng dụng cần tín
hiệu đầu vào tương tự hoặc xuất tín hiều đầu ra tương tự. Các bài toán điều
khiển phản hồi theo thuật toán PID. DVP-10SX thường được thấy trong các
dây chuyển máy đóng gói, máy kéo sợi, băng tải (điều khiển có phản hồi tốc
độ quay), máy thu cuộn (điều khiển phản hồi lực căng), máy chế biến thực
phẩm, hệ thống bơm điều áp (phản hồi áp suất)
Động cơ
Một số thiết bị khác tại Công ty:
KẾT LUẬN VỀ THỜI GIAN THỰC TẬP TẠI CÔNG TY
1. Thuận lợi:

 Được thực tập trong môi trường chuyên nghiệp.


 Được sự đóng góp ý kiến và giúp đỡ tận tình của các anh chị trong công ty.
 Công ty đã tạo điều kiện thuận lợi cho sinh viên tập sự hoàn thành đợt thực tập
đúng thời hạn.
2. Khó khăn:

 Thời gian thực tập ít, cần phải có thời gian dài để sinh viên tập sự hoàn thiện kỹ
năng, kỹ xảo nghề nghiệp.
3.Những kinh nghiệm thu được:

 Từ những kinh nghiệm đã học ở thực tế công ty, các thực tập sinh cần tiếp tục tận
dụng cơ hội này để tích luỹ thêm kiến thức, tiếp tục học hỏi và tự nghiên cứu
thêm những phần chưa được xem xét cụ thể, cũng như rèn luyện thêm những kỹ
năng, kỹ xảo trong công việc
 Sử dụng dụng cụ hợp lý

You might also like