You are on page 1of 43

Mẫu 04

TRƯỜNG ĐHSPKT HƯNG YÊN NGÂN HÀNG CÂU HỎI THI TRẮC NGHIỆM
KHOA: KHOA LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ Trình độ, loại hình đào tạo: Chính quy/Đại học
Bộ môn: NGUYÊN LÝ Ngành đào tạo: Các ngành
Học phần: Kinh tế chính trị Mác - Lênin
Mã học phần: 911203, Số TC: 02

NỘI DUNG

Chương 1
Câu 1 Để nghiên cứu kinh tế- chính trị Mác- Lênin có thể sử dụng nhiều phương pháp,
trong đó phương pháp nào là chủ yếu?
A Trừu tượng hoá khoa học
B Mô hình hoá
C Điều tra thống kê
D Phân tích và tổng hợp
Đáp án
Câu 2 Kinh tế- chính trị Mác - Lênin đã kế thừa và phát triển trực tiếp những thành
tựu của
A Chủ nghĩa trọng thương
B Chủ nghĩa trọng nông
C Kinh tế- chính trị tầm thường
D Kinh tế chính trị tư sản cổ điển Anh
Đáp án
Câu 3 Ai là người đầu tiên đưa ra khái niệm "kinh tế - chính trị"?
A Tomas Mun
B Antoine Montchretiên
C Francois Quesney
D William Petty
Đáp án
Câu 4 Đối tượng nghiên cứu của kinh tế- chính trị Mác-Lênin là:
A Sản xuất của cải vật chất
B Quan hệ xã hội của sản xuất và trao đổi, các quan hệ này đặt trong mối liên hệ
biện chứng với trình độ phát triển của quan hệ sản xuất và kiến trúc thượng tầng
của một phương thức sản xuất nhất định
C Quan hệ sản xuất trong mối quan hệ tác động qua lại với lực lượng sản xuất và
kiến trúc thượng tầng
D Quá trình sản xuất, phân phối, trao đổi, tiêu dùng.
Đáp án
Câu 5 Thuật ngữ "kinh tế- chính trị" được sử dụng lần đầu tiên vào năm nào?
A 1610
B 1612
C 1615
D 1618
Đáp án
Câu 6 Ai là người được C. Mác coi là sáng lập ra kinh tế chính trị tư sản cổ điển?
A A. Smith
B D. Ricardo
C W.Petty
D R.T.Mathus
Đáp án
Câu 7 Trừu tượng hoá khoa học là:
A Gạt bỏ những bộ phận phức tạp của đối tượng nghiên cứu.
B Gạt bỏ các hiện tượng ngẫu nhiên, bề ngoài, tách ra được những dấu hiệu điển
hình, ổn định, bền vững của đối tượng nghiên cứu
C Quá trình đi từ trừu tượng đến cụ thể.
D Cả B và C
Đáp án
Câu 8 Chức năng nhận thức của kinh tế- chính trị là nhằm
A Cung cấp tri thức lý luận về sự vận động của các quan hệ giữa người với người
trong sản xuất và trao đổi
B Cung cấp tri thức mở về những quy luật chi phối sự phát triển của sản xuất và
trao đổi
C Giúp con người tìm ra các quy luật và tính quy luật
D Cả A, B, C
Đáp án
Câu 9 Chức năng tư tưởng của kinh tế- chính trị Mác – Lê nin thể hiện ở:
A Góp phần xây dựng nền tảng tư tưởng mới cho người lao động tiến bộ, biết quý
trọng thành quả lao động của bản thân và xã hội…
B Tin tưởng tuyệt đối vào sự thắng lợi của cuộc đấu tranh xoá bỏ áp bức bóc lột
C Góp phần xây dựng lý tưởng khoa học cho những chủ thể có mong muốn xây
dựng chế độ xã hội tốt đẹp, hướng tới giải phóng con người
D Cả A và C
Đáp án
Câu 10 Đóng góp của V.I.Lênin trong quá trình kế thừa, bổ sung, phát triển lý luận kinh
tế chính trị của C.Mác là
A Lý thuyết về tiền công
B Lý thuyết về giá trị
C Đặc điểm kinh tế của Độc quyền và độc quyền nhà nước cuối TK XIX, đầu thế
kỷ XX
D Cả A, B, C
Đáp án
Câu 11 Kinh tế- chính trị Mác - Lênin đã kế thừa và phát triển lý luận nào của Adam
Smith
A Học thuyết giá trị
B Lý thuyết tích lũy
C Học thuyết giá trị thặng dư
D Lý thuyết tiền công
Đáp án
Câu 12 Chức năng phương pháp luận của kinh tế- chính trị Mác- Lênin thể hiện ở:
A Trang bị cho người học phương pháp khoa học để xem xét thế giới nói chung
B Là nền tảng lý luận chung để nghiên cứu các khoa học kinh tế ngành
C Là cơ sở lý luận cho các khoa học nằm giáp ranh giữa các tri thức các ngành
khác nhau.
D Cả B và C
Đáp án
Câu 13 Hãy chọn phương án đúng về đặc điểm của quy luật kinh tế:
A Mang tính khách quan
B Mang tính chủ quan
C Phát huy tác dụng thông qua hoạt động kinh tế của con người
D d. Cả a và c
Đáp án
Câu 14 Chọn phương án đúng về quy luật kinh tế và chính sách kinh tế:
AQuy luật kinh tế là cơ sở của chính sách kinh tế
BChính sách kinh tế là hoạt động chủ quan của nhà nước trên cơ sở
nhận thức và vận dụng các quy luật khách quan
C Quy luật kinh tế và chính sách kinh tế đều phụ thuộc vào các điều
kiện khách quan.
D d. Cả a, b, c
Đáp án
Chương 2
Câu 15 Sản xuất hàng hoá xuất hiện dựa trên cơ sở:
A Phân công lao động cá biệt và chế độ tư hữu về tư liệu sản xuất
B Phân công lao động chung và chế độ sở hữu khác nhau về TLSX
C Phân công lao động xã hội và sự tách biệt về kinh tế của các chủ thể sản xuất
D Phân công lao động xã hội và chế độ công hữu về TLSX
Đáp án
Câu 16 Sản xuất hàng hóa là
A Kiểu tổ chức sản xuất nhằm thỏa mãn nhu cầu của bản thân người sản xuất
B Kiểu tổ chức sản xuất để tiêu dùng
C Kiểu tổ chức hoạt động kinh tế, mà ở đó những người sản xuất ra sản phẩm nhằm
mục đích trao đổi mua bán
D Cả a và b
Đáp án
Câu 17 Hàng hoá là:
A Sản phẩm của lao động để thoả mãn nhu cầu của con người
B Sản phẩm của lao động có thể thoả mãn nhu cầu nào đó của con người thông qua
trao đổi mua bán
C Tất cả các vật phẩm có trong tự nhiên
D Tất cả những gì có thể trao đổi mua bán và thỏa mãn nhu cầu nào đó của con
người
Đáp án
Câu 18 Giá trị của hàng hoá được quyết định bởi:
A Sự khan hiếm của hàng hoá
B Sự hao phí sức lao động của con người
C Lao động trừu tượng của người sản xuất kết tinh trong hàng hoá
D Tác dụng và chất lượng của hàng hoá.
Đáp án
Câu 19 Giá trị sử dụng của hàng hoá được quyết định bởi:
A Công dụng của hàng hóa
B Sự hao phí sức lao động của con người
C Chất lượng của hàng hóa
D Giá cả của hàng hóa (cao hay thấp)
Đáp án
Câu 20 Vì sao hàng hóa có 2 thuộc tính là giá trị sử dụng và giá trị:
A Vì đó là đặc trưng của nền sản xuất hàng hóa
B Vì lao động sản xuất hàng hóa có tính chất 2 mặt: Lao động cụ thể và lao động
trìu tượng
C Vì lao động sản xuất hàng hóa có 2 loại: Lao động giản đơn và lao động phức
tạp.
D Vì quá trình trao đổi hàng hóa luôn có người mua và người bán
Đáp án
Câu 21 Lượng giá trị của hàng hóa do nhân tố nào quyết định:
A Chi phí về máy móc, thiết bị, vật tư, nguyên nhiên vật liệu
B Lượng thời gian lao động cá biệt để sản xuất hàng hóa
C Lượng thời gian lao động xã hội cần thiết để sản xuất ra hàng hóa
D Lượng giá cả của hàng hóa (cao hay thấp)
Đáp án
Câu 22 Các nhân tố nào ảnh hưởng đến lượng giá trị của hàng hóa
A Chi phí về máy móc, thiết bị, vật tư, nguyên nhiên vật liệu
B Năng suất lao động và mức độ phức tạp của lao động
C Năng suất lao động và cường độ lao động
D Cường độ lao động và mức độ phức tạp của lao động
Đáp án
Câu 23 Quy luật giá trị là:
A Quy luật kinh tế chỉ có ở CNTB
B Quy luật kinh tế cơ bản của sản xuất hàng hoá
C Quy luật kinh tế chung của mọi xã hội
D Quy luật kinh tế của thời kỳ quá độ lên CNXH
Đáp án
Câu 24 Lượng giá trị của đơn vị hàng hoá thay đổi:
A Tỷ lệ thuận với năng suất lao động
B Tỷ lệ nghịch với cường độ lao động
C Tỷ lệ nghịch với năng suất lao động, không phụ thuộc vào cường độ lao động
D Cả A và B
Đáp án
Câu 25 Quy luật giá trị có tác dụng:
A Điều chuyển các yếu tố sản xuất giữa các ngành 1 cách có kế hoạch
B Tự phát điều tiết sản xuất và lưu thông hàng hóa; Cải tiến kỹ thuật, tăng năng
suất lao động; Phân hóa giữa những người sản xuất
C Phân bổ nguồn hàng từ nơi này sang nơi khác một cách có ý thức
D Đem lại lợi ích vật chất cho tất cả những người sản xuất hàng hóa
Đáp án
Câu 26 Lao động trừu tượng là:
A Là phạm trù vĩnh viễn
B Lao động tạo ra giá trị của hàng hoá
C Tạo ra giá trị sử dụng của hàng hoá
D Biểu hiện tính chất cá nhân của người sản xuất hàng hoá
Đáp án
Câu 27 Lao động cụ thể là:
A Là phạm trù lịch sử
B Lao động tạo ra giá trị của hàng hoá
C Tạo ra giá trị sử dụng của hàng hoá
D Biểu hiện tính chất xã hội của người sản xuất hàng hoá
Đáp án
Câu 28 Lao động trừu tượng là gì?
A Là lao động có ích, của 1 nghề nghiệp chuyên môn nhất định
B Là lao động phức tạp, có trình độ cao, mất nhiều công đào tạo
C Là sự hao phí sức lao động của người sản xuất hàng hoá nói chung không tính
đến những hình thức cụ thể.
D Cả a,b,c
Đáp án
Câu 29 Tăng năng suất lao động và tăng cường độ lao động giống nhau ở:
A Đều làm giá trị đơn vị hàng hoá giảm
B Đều làm tổng số sản phẩm sản xuất ra tăng lên
C Đều làm tăng lượng lao động hao phí trong 1 đơn vị thời gian
D Cả a, b, c
Đáp án
Câu 30 Từ các nhân tố ảnh hưởng đến lượng giá trị hàng hóa, nhân tố nào là cơ bản, lâu
dài để tăng sản phẩm cho xã hội?
A Tăng năng suất lao động
B Tăng số người lao động
C Tăng cường độ lao động
D Kéo dài thời gian lao động
Đáp án
Câu 31 Yêu cầu của quy luật giá trị
A Sản xuất và lưu thông hàng hóa phải dựa trên cơ sở hao phí lao động xã hội cần
thiết.
B Sản xuất và lưu thông hàng hóa phải dựa trên cơ sở hao phí lao động cá biệt
C Hao phí lao động cá biệt lớn hơn mức hao phí lao động xã hội cần thiết
D Người bán phải có lợi hơn người mua
Đáp án
Câu 32 Các nhân tố ảnh hưởng đến năng suất lao động?
A Trình độ khéo léo trung bình của người lao động
B Trình độ phát trểm của khoa học kỹ thuật và mức độ áp dụng công nghệ vào sản
xuất
C Các điều kiện tự nhiên, quy mô và hiệu suất sử dụng tư liêu sản xuất
D Cả a,b,c
Đáp án
Câu 33 Thị trường là gì
A Nơi diễn ra các hoạt động trao đổi mua bán, ở đó các chủ thể thỏa mãn nhu cầu
và lợi ích của mình.
B Là tổng hòa những quan hệ kinh tế trong đó nhu cầu của các chủ thể được đáp
ứng thông qua việc trao đổi, mua bán với sự xác định giá cả và số lượng hàng
hóa, dịch vụ tương ứng với trình độ phát triển nhất định của nền sản xuất xã hội.
C Là nơi chuyển giao quyền sở hữu sản phẩm, dịch vụ hoặc tiền tệ, nhằm thỏa mãn
nhu cầu của hai bên cung và cầu về một loại sản phẩm nhất định theo các thông
lệ hiện hành, từ đó xác định rõ số lượng và giá cả cần thiết của sản phẩm, dịch vụ
D Là tổng thể các khách hàng tiềm năng cùng có một yêu cầu cụ thể nhưng chưa
được đáp ứng và có khả năng tham gia trao đổi để thỏa mãn nhu cầu đó.
Đáp án
Câu 34 Ưu thế của nền kinh tế thị trường
A Nền kinh tế thị trường tạo động lực cho sự sáng tạo của các chủ thể kinh tế.
B Nền kinh tế thị trường giúp khai thác tốt nhất tiềm năng của mọi chủ thể, vùng
miền và lợi thế quốc gia để thúc đẩy sản xuất phát triển.
C Nền kinh tế thị trường luôn tạo ra phương thức tốt nhất đề thỏa mãn tối đa nhu
cầu của con người, từ đó thúc đẩy xã hội tiến bộ.
D Cả a,b,c
Đáp án
Câu 35 Khuyết tật của nền kinh tế thị trường
A Kinh tế thị trường luôn tiềm ẩn những rủi ro, khủng hoảng kinh tế.
B Sự phát triển của nền kinh tế thị trường là một trong những nguyên nhân gây cạn
kiệt các nguồn tài nguyên, ô nhiễm môi trường.
C Sự phát triển của nền kinh tế thị trường dẫn tới sự phân hóa giàu nghèo trong xã
hội ngày càng sâu sắc.
D Cả a,b,c
Đáp án
Câu 36 Cạnh tranh nội bộ ngành là:
A Là cạnh tranh giữa những chủ thể kinh doanh trong cùng một ngành, sản xuất
cùng một loại hàng hóa nhằm giành giật những điều kiện thuận lợi trong sản
xuất, tiêu thụ hàng hoá để thu nhiều nhất lợi ích cho mình
B Là cạnh tranh giữa các xí nghiệp tư bản kinh doanh trong các ngành sản xuất
khác nhau, nhằm tìm nơi đầu tư có lợi hơn.
C Là quy luật kinh tế điều tiết một cách khách quan mối quan hệ ganh đua giữa
những chủ thể trong quá trình sản xuất và trao đổi hàng hoá.
D Là một mẫu kinh tế thị trường lý tưởng, ở đó không có người sản xuất hay người
tiêu dùng nào có quyền hay khả năng khống chế được thị trường, làm ảnh hưởng
đến giá cả
Đáp án
Câu 37 Cạnh tranh giữa các ngành là:
A Là cạnh tranh giữa những chủ thể kinh doanh trong cùng một ngành, sản xuất
cùng một loại hàng hóa nhằm giành giật những điều kiện thuận lợi trong sản
xuất, tiêu thụ hàng hoá để thu nhiều nhất lợi ích cho mình
B Là cạnh tranh giữa các xí nghiệp tư bản kinh doanh trong các ngành sản xuất
khác nhau, nhằm tìm nơi đầu tư có lợi hơn.
C Là quy luật kinh tế điều tiết một cách khách quan mối quan hệ ganh đua giữa
những chủ thể trong quá trình sản xuất và trao đổi hàng hoá.
D Là một mẫu kinh tế thị trường lý tưởng, ở đó không có người sản xuất hay người
tiêu dùng nào có quyền hay khả năng khống chế được thị trường, làm ảnh hưởng
đến giá cả
Đáp án
Câu 38 Những tác động tích cực của cạnh tranh:
A Thúc đẩy phát triển lực lượng sản xuất và nền kinh tế thị trường.
B Điều chỉnh linh hoạt việc phân bổ các nguồn lực sản xuất hiệu quả nhất.
C Thúc đẩy năng lực thỏa mãn các nhu cầu của xã hội, đặc biệt là nhu cầu của
người tiêu dùng.
D Cả a,b,c
Đáp án
Câu 39 Những tác động tiêu cực của cạnh tranh
A Cạnh tranh không lành mạnh sẽ gây tổn hại môi trường kinh doanh.
B Cạnh tranh không lành mạnh sẽ gây lãng phí các nguồn lực xã hội.
C Cạnh tranh không lành mạnh gây tổn hại tới lợi ích chung của xã hội
D Cả a,b,c
Đáp án

Chương 3:
Câu 40 Theo quan điểm của C.Mác, Tư bản là:
A Tiền và máy móc thiết bị
B Tiền có khả năng đẻ ra tiền
C Giá trị mang lại giá trị thặng dư
D Công cụ sản xuất và nguyên vật liệu
Đáp án
Câu 41 Sức lao động trở thành hàng hoá khi nào?
A Người lao động được tự do, không có tư liệu sản xuất cũng như tư liệu sinh
hoạt
B Người lao động được tự do, không đủ các tư liệu sản xuất cần thiết để có thể
tự kết hợp với sức lao động để tạo ra hàng hóa để bán
C Người lao động là người nô lệ, vô sản
D Cả A,B,C
Đáp án
Câu 42 Sức lao động là:.
A Toàn bộ thể lực và trí lực trong một con người đang sống và được
vận dụng để sản xuất ra giá trị sử dụng nào đó.
B Khả năng lao động, được tiêu dùng trong quá trình sản xuất.
C Hoạt động có mục đích của con người để tạo ra của cải.
D d. Cả A và B
Đáp án
Câu 43 Tái sản xuất là:
A Là quá trình sản xuất
B Là quá trình sản xuất được lặp đi lặp lại không ngừng.
C Là sự khôi phục lại sản xuất
D d. Cả a, b, c
Đáp án
Câu 44 Tỷ suất giá trị thặng dư (m') phản ánh điều gì? Chọn ý đúng:
A Trình độ bóc lột của tư bản đối với công nhân làm thuê
B Hiệu quả của tư bản
C Chỉ cho nhà tư bản biết nơi đầu tư có lợi
D Cả A, B và C
Đáp án
Câu 45 Phương pháp sản xuất giá trị thặng dư tuyệt đối là:
A Kéo dài ngày lao động vượt quá thời gian lao động tất yếu, trong khi năng suất
lao động, giá trị sức lao động và thời gian lao động tất yếu không thay đổi
B Tiết kiệm chi phí sản xuất
C Sử dụng kỹ thuật tiên tiến, cải tiến tổ chức quản lý
D Cả A, B, C
Đáp án
Câu 46 Những ý kiến dưới đây về phương pháp sản xuất giá trị thặng dư tương đối, ý
kiến nào đúng?
A Ngày lao động không đổi
B Thời gian lao động cần thiết và giá trị sức lao động thay đổi
C Hạ thấp giá trị sức lao động
D Cả A, B, C đều đúng
Đáp án
Câu 47 Giá trị thặng dư là gì?
A Lợi nhuận thu được của người sản xuất kinh doanh
B Giá trị của tư bản tự tăng lên.
C Phần giá trị mới dôi ra ngoài giá trị sức lao động do người công nhân
làm thuê tạo ra.
D Hiệu số giữa giá trị hàng hoá với chi phí sản xuất TBCN
Đáp án
Câu 48 Sự phân chia tư bản thành tư bản bất biến và tư bản khả biến là để
biết:
A Đặc điểm chuyển giá trị của từng loại tư bản vào sản phẩm
B Vai trò của lao động quá khứ và lao động sống trong việc tạo ra giá
trị sử dụng
C Nguồn gốc của giá trị thặng dư
D Cả A, B, C
Đáp án
Câu 49 Chọn các ý không đúng về lợi nhuận và giá trị thặng dư.
A Bản chất của lợi nhuận là giá trị thặng dư
B Lợi nhuận và giá trị thặng dư luôn luôn bằng nhau
C Giá trị thặng dư được hình thành từ sản xuất còn lợi nhuận hình
thành trên thị trường
D Cả A và C
Đáp án
Câu 50 Chọn các ý đúng về tư bản bất biến, tư bản khả biến, tư bản cố định,
tư bản lưu động:
A Tư bản bất biến không thay đổi về lượng trong quá trình sản xuất.
B Tư bản cố định là một bộ phận của tư bản bất biến
C Tư bản khả biến là một bộ phận của tư bản lưu động.
D Cả A, B và C
Đáp án
Câu 51 Tiền công là gì?
A Giá cả của lao động
B Giá cả của hàng hóa sức lao động
C Số tiền nhận được sau khi lao động
D Cả A, B, C
Đáp án
Câu 52 Quy mô tích luỹ tư bản phụ thuộc các nhân tố nào?
A Khối lượng giá trị thặng dư
B Tỷ lệ phân chia khối lượng giá trị thặng dư thành quỹ tiêu dùng và tích luỹ.
C Các yếu tố ảnh hưởng đến khối lượng giá trị thặng dư
D Cả A, B và C
Đáp án
Câu 53 Chọn các ý đúng về hàng hoá sức lao động:
A Tồn tại trong con người
B Có thể mua bán nhiều lần
C Giá trị sử dụng của nó có khả năng tạo ra giá trị mới
D Cả a, b, c
Đáp án
Câu 54 Việc mua bán sức lao động và mua bán nô lệ khác nhau ở đặc điểm nào?
A Bán nô lệ là bán con người, còn bán sức lao động là bán khả năng lao động của
con người
B Bán sức lao động thì người lao động là người bán, còn bán nô lệ thì nô lệ bị
người khác bán
C Bán sức lao động và bán nô lệ là không có gì khác nhau
D Cả a và b
Đáp án
Câu 55 Ngày lao động là:
A Độ dài của ngày tự nhiên
B Thời gian mà công nhân làm việc cho nhà tư bản trong 1ngày
C Độ dài của thời gian lao động cần thiết
D Độ dài của thời gian lao động thặng dư.
Đáp án
Câu 56 Tư bản cố định là:
A Các TLSX chủ yếu như nhà xưởng, máy móc, thiết bị
B Tư bản cố định là tư bản bất biến
C Giá trị của nó chuyển dần sang sản phẩm
D Cả a, c
Đáp án
Câu 57 Thời gian lao động thặng dư là:
A Thời gian người công nhân làm việc để bù đắp giá trị sức lao động
B Thời gian người công nhân làm việc cho nhà tư bản
C Phần thời gian vượt quá điểm thời gian lao động tất yếu
D Thời gian người công nhân nghỉ ngơi
Đáp án
Câu 58 Chọn các ý đúng về các cặp phạm trù tư bản:
A Chia tư bản thành tư bản bất biến và tư bản khả biến để tìm nguồn gốc giá trị
thặng dư
B Chia tư bản thành tư bản cố định và tư bản lưu động để biết phương thức chuyển
giá trị của chúng sang sản phẩm
C Tư bản cố định cũng là tư bản bất biến, tư bản lưu động cũng là tư bản khả biến
D Cả a, b đều đúng
Đáp án
Câu 59 Các cách diễn tả giá trị hàng hoá dưới đây, cách nào đúng?
A Giá trị hàng hoá = c + v + m
B Giá trị hàng hoá = giá trị cũ + giá trị mới
C Giá trị hàng hoá = k + p
D Cả a, b
Đáp án
Câu 60 Giá trị mới của hàng hóa là:
A Toàn bộ tư bản khả biến
B Toàn bộ giá trị thặng dư
C Toàn bộ tư bản khả biến và giá trị thặng dư
D Toàn bộ tư bản bất biến, tư bản khả biến và giá trị thặng dư
Đáp án
Câu 61 Chọn định nghĩa chính xác về tư bản:
A Tư bản là giá trị mang lại giá trị thặng dư
B Tư bản là tiền và TLSX của nhà tư bản để tạo ra giá trị thặng dư
C Tư bản là giá trị đem lại giá trị thặng dư bằng cách bóc lột lao động làm thuê
D Cả A, B, C
Đáp án
Câu 62 Phương pháp sản xuất giá trị thặng dư tuyệt đối và phương pháp sản xuất giá trị
thặng dư tương đối có điểm nào giống nhau?
A Đều làm cho công nhân tốn sức lao động nhiều hơn
B Đều làm tăng tỷ suất giá trị thặng dư
C Đều làm giảm giá trị sức lao động của công nhân
D Cả a, b và c
Đáp án
Câu 63 Từ định nghĩa phương pháp sản xuất giá trị thặng dư tuyệt đối hãy xác định
phương án đúng dưới đây:
A Độ dài ngày lao động bằng ngày tự nhiên
B Độ dài ngày lao động lớn hơn không
C Độ dài ngày lao động bằng thời gian lao động cần thiết
D Độ dài ngày lao động lớn hơn thời gian lao động xã hội cần thiết
Đáp án
Câu 64 Nhận xét về giá trị thặng dư tương đối và giá trị thặng dư siêu ngạch, ý nào dưới
đây là đúng?
A Đều dựa trên cơ sở tăng NSLĐ
B Giá trị thặng dư tương đối dựa trên cơ sở tăng NSLĐ xã hội còn giá trị thặng dư
siêu ngạch dựa trên cơ sở tăng NSLĐ cá biệt.
C Giá trị thặng dư siêu ngạch có thể chuyển hoá thành giá trị thặng dư tương đối.
D Cả a, b, c đều đúng
Đáp án
Câu 65 Chi phí sản xuất tư bả chủ nghĩa là:
A Tổng số tiền của nhà tư bản
B Số tiền nhà tư bản mua máy móc, nguyên vật liệu
C Chi phí bù đắp tư liệu sản xuất đã tiêu dùng và sức lao động đã sử dụng
D Số tiền bỏ ra mua toàn bộ (c) và (v)
Đáp án
Câu 66 Chọn ý đúng trong các nhận xét dưới đây:
A Phạm trù tư bản bất biến rộng hơn phạm trù tư bản cố định
B Phạm trù tư bản khả biến rộng hơn phạm trù tư bản lưu động.
C Tư bản cố định có sự thay đổi về lượng trong quá trình sản xuất.
D Cả a, b, c đều đúng
Đáp án
Câu 67 Chọn các ý đúng về tỷ suất lợi nhuận và tỷ suất giá trị thặng dư
A p' < m'
B m' nói lên thực chất mức độ bóc lột của nhà tư bản
C p' phản ánh mức doanh lợi đầu tư cho nhà tư bản
D Cả a, b và c
Đáp án
Câu 68 Các chủ thể khi tham gia thị trường bao gồm
A Người sản xuất, người tiêu dùng, chủ thể trung gian, nhà nước
B Người mua, người bán, giá cả, hàng hóa, dịch vụ
C Người sản xuất, người tiêu dùng, hàng hóa, giá cả
D Nhà nước, người mua, người bán, người tiêu dùng
Đáp án
Câu 69 Vai trò của Nhà nước trong nền kinh tế thị trường .
A Tạo lập môi trường kinh tế tốt nhất cho các chủ thể kinh tế phát huy tối đa khả
năng của mình để sản xuất hàng hóa, dịch vụ cung ứng cho thị trường
B Sản xuất và cung cấp hàng hóa, dịch vụ ra thị trường nhằm đáp ứng nhu cầu tiêu
dùng của xã hội
C Định hướng hoạt động kinh tế theo những chương trình mục tiêu nhất định
D Cả a,b, c
Đáp án
Câu 70 Người sản xuất là
A Là những người mua hàng hóa, dịch vụ trên thị trường để thỏa mãn nhu cầu tiêu
dùng
B Là những cá nhân, tổ chức đảm nhiệm vai trò cầu nối giữa các chủ thể sản xuất
và người tiêu dùng hàng hóa, dịch vụ trên thị trường
C Là những người sản xuất và cung cấp hàng hóa, dịch vụ ra thị trường nhằm đáp
ứng nhu cầu tiêu dùng của xã hội.
D Cả a,b,c
Đáp án
Câu 71 Trong nền kinh tế thị trường, quan hệ cung cầu phản ánh như thế nào thì giá cả
hàng hóa giảm
A Cung > Cầu
B Cung = Cầu
C Cung < Cầu
D Cả A, C
Đáp án
Câu 72 Quan điểm nào sau đây của C.Mác phản ánh đúng bản chất của tiền
A Tiền tệ là kết quả của quá trình phát triển sản xuất và trao đổi hàng hóa, là sản
phẩm của sự phát triển các hình thái giá trị từ thấp đến cao
B Tiền là một loại hàng hóa đặc biệt, đóng vai trò vật ngang giá chung cho các hàng
hóa; tiền thể hiện lao động xã hội và quan hệ kinh tế giữa những người sản xuất
hàng hóa.
C Tiền được xem là bất cứ cái gì được chấp nhận chung trong thanh toán để đổi lấy
hàng hoá, dịch vụ hoặc để hoàn trả các khoản nợ
D Cả A, B
Đáp án
Câu 73 Chủ thể trung gian là
A Là những người mua hàng hóa, dịch vụ trên thị trường để thỏa mãn nhu cầu tiêu
dùng
B Là những cá nhân, tổ chức đảm nhiệm vai trò cầu nối giữa các chủ thể sản xuất
và người tiêu dùng hàng hóa, dịch vụ trên thị trường.
C Là những người sản xuất và cung cấp hàng hóa, dịch vụ ra thị trường nhằm đáp
ứng nhu cầu tiêu dùng của xã hội.
D Cả A, B, C
Đáp án
Câu 74 Người tiêu dùng là:
A Là những người mua hàng hóa, dịch vụ trên thị trường để thỏa mãn nhu cầu tiêu
dùng
B Là những cá nhân, tổ chức có vai trò rất quan trọng trong định hướng sản xuất.
C Là những người sản xuất và cung cấp hàng hóa, dịch vụ ra thị trường nhằm đáp
ứng nhu cầu tiêu dùng của xã hội.
D Cả A, B
Đáp án
Câu 75 Giá cả hàng hoá là:
A Giá trị của hàng hoá
B Quan hệ về lượng giữa hàng và tiền
C Tổng của chi phí sản xuất và lợi nhuận
D Biểu hiện bằng tiền của giá trị hàng hoá
Đáp án
Câu 76 Yếu tố quyết định đến giá cả hàng hoá là:
A Giá trị của hàng hoá
B Quan hệ cung cầu về hàng hoá
C Giá trị sử dụng của hàng hoá
D Mốt thời trang của hàng hoá
Đáp án
Câu 77 Lượng giá trị của đơn vị hàng hoá thay đổi:
A Tỷ lệ nghịch với thời gian lao động xã hội cần thiết và năng suất lao
động
B Tỷ lệ thuận với thời gian lao động xã hội cần thiết
C Tỷ lệ nghịch với năng suất lao động
D Cả B và C
Đáp án

Chương 3: 13 câu
Câu 78 Muốn tăng khối lượng giá trị thặng dư, nhà tư bản có thể sử dụng nhiều cách.
Chọn các ý đúng dưới đây:
A Kéo dài thời gian lao động trong ngày khi thời gian lao động cần thiết không đổi
B Tăng cường độ lao động khi ngày lao động không đổi
C Giảm giá trị sức lao động khi ngày lao động không đổi
D Cả A, B và C
Đáp án
Câu 79 Những nhân tố nào dưới đây có ảnh hưởng đến quy mô tích luỹ?
A Trình độ khai thác sức lao động (tăng cường độ lao động) và tăng năng suất lao
động
B Đại lượng tư bản ứng trước.
C Hiệu quả sử dụng máy móc
D Cả a, b, c
Đáp án
Câu 80 Các công thức tính tỷ suất giá trị thặng dư dưới đây, công thức nào đúng?
A m’ = m/v x 100%
B m' = Thời gian lao động thặng dư/ Thời gian lao động cần thiết x 100%
C m' = Lao động thặng dư/Lao động cần thiết x 100%
D Cả A, B và C
Đáp án
Câu 81 Tư bản bất biến (c) và tư bản khả biến (v) có vai trò thế nào trong quá trình sản
xuất giá trị thặng dư? Chọn các ý không đúng dưới đây:
A Tư bản bất biến (c) là điều kiện để sản xuất giá trị thặng dư
B Tư bản khả biến là nguồn gốc của giá trị thặng dư
C Cả c và v có vai trò ngang nhau trong quá trình tạo ra giá trị thặng dư
D Cả a và b
Đáp án
Câu 82 Khi xem xét phương pháp sản xuất giá trị thặng dư tuyệt đối, những ý nào dưới
đây không đúng?
A Giá trị sức lao động không đổi
B Thời gian lao động cần thiết thay đổi
C Ngày lao động thay đổi
D Thời gian lao động thặng dư thay đổi
Đáp án
Câu 83 Phương pháp sản xuất giá trị thặng dư tuyệt đối có những hạn chế. Chọn ý đúng
trong các nhận xét dưới đây:
A Gặp phải sự phản kháng quyết liệt của công nhân
B Năng suất lao động không thay đổi
C Không thoả mãn khát vọng giá trị thặng dư của nhà tư bản
D Cả a, b và c
Đáp án
Câu 84 Những ý kiến dưới đây về phương pháp sản xuất giá trị thặng dư tương đối, ý
kiến nào đúng?
A Ngày lao động không đổi
B Thời gian lao động cần thiết và giá trị sức lao động thay đổi
C Hạ thấp giá trị sức lao động
D Cả a, b, c đều đúng
Đáp án
Câu 85 Chọn các ý đúng về đặc điểm của giá trị thặng dư siêu ngạch trong sản xuất công
nghiệp:
A Không cố định ở doanh nghiệp nào.
B Chỉ có ở doanh nghiệp có năng suất cá biệt cao hơn năng suất lao
động xã hội
C Là động lực trực tiếp, mạnh mẽ của các nhà tư bản
D Cả a, b và c
Đáp án
Câu 86 Ngày lao động là 8h, tỷ suất giá trị thặng dư m' = 100%, nhà tư bản tăng ngày lao
động lên 1h và giá trị sức lao động giảm đi 25%. Vậy tỷ suất giá trị thặng dư mới
là bao nhiêu?
A 150%
B 200%
C 250%
D 300%
Đáp án
Câu 87 Những ý kiến nào dưới đây là sai?
A Tích luỹ tư bản là biến một phần giá trị thặng dư thành tư bản.
B Nguồn gốc của tích luỹ tư bản là giá trị thặng dư.
C Động cơ của tích lỹ tư bản cũng là giá trị thặng dư
D Tích luỹ cơ bản là sự tiết kiệm tư bản
Đáp án
Câu 88 Thời gian chu chuyển của tư bản bao gồm
A Thời gian sản xuất và thời gian lưu thông
B Thời gian tiêu thụ hàng hoá
C Thời gian lao động
D Thời gian gián đoạn lao động
Đáp án
Câu 89 Tích tụ và tập trung tư bản khác nhau ở:
A Nguồn gốc trực tiếp của tư bản tích tụ và tập trung
B Tích tụ tư bản vừa làm tăng quy mô tư bản cá biệt vừa làm tăng quy
mô tư bản xã hội.
C Tập trung tư bản chỉ làm tăng quy mô tư bản cá biệt, không làm tăng
quy mô tư bản xã hội.
D Cả a, b, c
Đáp án
Câu 90 Tích tụ và tập trung tư bản giống nhau ở những điểm nào?
A Tăng quy mô tư bản xã hội
B Tăng quy mô tư bản cá biệt
C Phản ánh mối quan hệ trực tiếp giữa giai cấp tư sản và giai cấp công
nhân.
D Cả a, b và c
Đáp án

Chương 4
Câu hỏi Nội dung Trang
nguồn
Câu 91 Ai là người đưa ra lý luận về Độc quyền và độc quyền nhà nước?
A V.I.Lênin 124
B C.Mác
C F.Ăngghen
D C.Mác và F.Ăngghen
Đáp án
Câu 92 Độc quyền xuất hiện vào giai đoạn nào trong lịch sử?
A Cuối thế kỷ 17 – đầu thế kỷ 18
B Cuối thế kỷ 18 – đầu thế kỷ 19
C Cuối thế kỷ 19 – đầu thế kỷ 20 125
D Cuối thế kỷ 20 – đầu thế kỷ 21
Đáp án
Câu 93 Mục đích của độc quyền là: 125
A Thâu tóm việc sản xuất một loại hàng hoá nào đó
B Thâu tóm việc tiêu thụ một loại hàng hoá nào đó
C Thu được lợi nhuận độc quyền cao
D Cả A, B, C đều đúng
Đáp án
Câu 94 Nguyên nhân ra đời của độc quyền xuất phát từ: 125-127
A Do sự phát triển của lực lượng sản xuất
B Do tác động của cạnh tranh
C Do khủng hoảng kinh tế và sự phát triển của hệ thống tín dụng
D Cả A, B, C đều đúng
Đáp án
Câu 95 Xuất khẩu tư bản là: 141-142
A Đầu tư trực tiếp nước ngoài
B Xuất khẩu hàng hoá đi bán ở nước ngoài
C Đầu tư gián tiếp nước ngoài
D Cả A và C
Đáp án
Câu 96 Quan hệ cạnh tranh trong trạng thái độc quyền gồm: 135-136
A Cạnh tranh giữa các tổ chức độc quyền với doanh nghiệp ngoài độc
quyền
B Cạnh tranh giữa các tổ chức độc quyền với nhau
C Cạnh tranh trong nội bộ tổ chức độc quyền
D Cả A, B, C đều đúng
Đáp án
Câu 97 Cơ chế điều tiết nền kinh tế của độc quyền nhà nước gồm: 149
A Tự do cạnh tranh
B Độc quyền tư nhân
C Sự điều tiết của nhà nước
D Cả A, B, C đều đúng
Đáp án
Câu 98 Ai là người đưa ra khẳng định: “tự do cạnh tranh đẻ ra tập trung sản
xuất và sự tập trung sản xuất này, khi phát triển đến một mức độ
nhất định, lại dẫn tới độc quyền”.
A V.I.Lênin 126-127
B C.Mác
C F.Ăngghen
D C.Mác và F.Ăngghen
Đáp án
Câu 99 Độc quyền nhà nước là gì? 128
A Là nhà nước nắm giữ độc quyền trong mọi lĩnh vực sản xuất.
B Là nhà nước nắm giữ và chi phối toàn bộ thị trường.
C Là nhà nước nắm giữ vị thế độc quyền trên cơ sở duy trì sức mạnh
của các tổ chức độc quyền trong những lĩnh vực then chốt của nền
kinh tế...
D Là nhà nước nắm giữ độc quyền cả trong sản xuất và lưu thông
hàng hoá.
Đáp án
Câu 100 Ai là người đưa ra dự báo: “tự do cạnh tranh đẻ ra tập trung sản
xuất và sự tập trung sản xuất này, khi phát triển đến một mức độ
nhất định, lại dẫn tới độc quyền”.
A V.I.Lênin
B C.Mác
C F.Ăngghen
D C.Mác và F.Ăngghen
Đáp án
Câu 101 Đáp án nào không phải là tác động tiêu cực của độc quyền? 133
A Độc quyền xuất hiện làm cho cạnh tranh không hoàn hảo gây thiệt
hại cho người tiêu dùng và xã hội
B Độc quyền tạo ra sức mạnh kinh tế góp phần thúc đẩy nền kinh tế
phát triển theo hướng sản xuất lớn, hiện đại
C Độc quyền có thể kìm hãm sự tiến bộ kỹ thuật, theo đó kìm hãm sự
phát triển kinh tế - xã hội.
D Độc quyền làm gia tăng sự phân hoá giàu nghèo trong xã hội
Đáp án
Câu 102 Đáp án nào không phải là tác động tích cực của độc quyền? 134
A Độc quyền tạo khả năng to lớn trong việc nghiên cứu và triển khai
các hoạt động khoa học – kỹ thuật, thúc đẩy lực lượng sản xuất phát
triển
B Độc quyền có thể nâng cao năng suất lao động, nâng cao năng lực
cạnh tranh của bản thân tổ chức độc quyền
C Độc quyền làm gia tăng sự phân hoá giàu nghèo trong xã hội
D Độc quyền tạo ra sức mạnh kinh tế góp phần thúc đẩy nền kinh tế
phát triển theo hướng sản xuất lớn, hiện đại
Đáp án
Câu 103 Đáp án nào không phải là nguyên nhân ra đời của độc quyền nhà 127
nước xuất phát từ:
A Do tích tụ và tập trung sản xuất hình thành các cơ cấu kinh tế to lớn
đòi hỏi nhà nước can thiệp điều tiết nền kinh tế
B Do khủng hoảng kinh tế và sự xuất hiện của các tổ chức tín dụng
C Do phân công lao động xuất hiện các lĩnh vực tư nhân không muốn
làm hoặc không thể làm
D Do đấu tranh của giai cấp công nhân và nhân dân lao động buộc nhà
nước phải can thiệp để xoa dịu mâu thuẫn
Đáp án
Câu 104 Tư bản tài chính ra đời dựa trên kết quả nào sau đây? 140
A Sự ra đời các tổ chức độc quyền trong ngành ngân hàng
B Sự ra đời các tổ chức độc quyền trong ngành công nghiệp
C Sự ra đời của thị trường chứng khoán
D Sự hợp nhất giữa độc quyền ngân hàng với độc quyền công nghiệp
Đáp án
Câu 105 Chế độ tham dự được hình thành do: 140
A Quyết định của nhà nước tư sản
B Do độc quyền ngân hàng đặt ra
C Do nắm giữ được số lượng cổ phiếu khống chế của công ty mẹ, con

D Do độc quyền công nghiệp đặt ra
Đáp án
Câu 107 Độc quyền nhà nước trong chủ nghĩa tư bản là: 132
A Một chính sách kinh tế của chủ nghĩa tư bản
B Một phương thức sản xuất mới kế tiếp chủ nghĩa tư bản
C Một hình thức vận động mới của quan hệ sản xuất tư bản chủ nghĩa
D Một nấc thang phát triển của lực lượng sản xuất
Đáp án
Câu 108 Sở hữu trong độc quyền nhà nước là: 146
A Là sở hữu của nhà nước tư sản
B Là sở hữu toàn dân do nhà nước đại diện
C Là sở hữu tập thể của giai cấp tư sản, của tư bản độc quyền
D Cả A, B, C đều đúng
Đáp án
Câu 109 Đặc điểm kinh tế nào của độc quyền là nguyên nhân dẫn tới các 143
cuộc chiến tranh thế giới?
A Sức mạnh của các tổ chức độc quyền do tư bản tài chính và hệ
thống tài phiệt chi phối
B Xuất khẩu tư bản trở thành phổ biến
C Cạnh tranh để phân chia thị trường thế giới là tất yếu giữa các tập
đoàn độc quyền
D Lôi kéo, thúc đẩy các chính phủ vào việc phân định ảnh hưởng là
cách thức bảo vệ lợi ích độc quyền
Đáp án
Câu 110 Đâu không phải là vai trò tích cực của chủ nghĩa tư bản? 161
A Thúc đẩy lực lượng sản xuất phát triển nhanh chóng
B Tập chung chủ yếu vì lợi ích của thiểu số giai cấp tư sản
C Chuyển nền sản xuất nhỏ thành nền sản xuất lớn, hiện đại
D Thực hiện xã hội hoá sản xuất
Đáp án
Câu 111 Đâu không phải là vai trò tiêu cực của chủ nghĩa tư bản? 161
A Thực hiện xã hội hoá sản xuất cả về chiều rộng và chiều sâu
B Tập chung chủ yếu vì lợi ích của thiểu số giai cấp tư sản
C Tiếp tục gây ra chiến tranh, xung đột ở nhiều nơi trên thế giới
D Phân hoá giàu nghèo trong lòng các nước tư bản có xu hướng ngày
càng sâu sắc
Đáp án
Câu 112 Biểu hiện mới của xuất khẩu tư bản 153
A Dòng tư bản chỉ đầu tư vào các nước tư bản phát triển.
B Dòng tư bản chỉ đầu tư vào các ngành công nghệ cao.
C Đại bộ phận dòng đầu tư lại chảy qua lại giữa các nước tư bản phát
triển với nhau.
D Cả A, B, C đều đúng.
Đáp án
Câu 113 Sự hình thành độc quyền do tác động trực tiếp bởi nguyên nhân 137
nào?
A Sự mở rộng hội nhập kinh tế toàn cầu.
B Sự phát triển của khoa học công nghệ.
C Sự tích tụ và tập trung sản xuất và sự ra đời của các xí nghiệp quy
mô lớn
D Cả A, B, C
Đáp án
Câu 114 Mục đích của xuất khẩu tư bản là gì? 141
A Giải quyết lượng tư bản dư thừa trong nước
B Thực hiện giá trị và chiếm đoạt các nguồn lợi khác từ nước nhập
khẩu tư bản
C Chiếm đoạt giá trị thặng dư và các nguồn lợi khác từ nước nhập
khẩu tư bản
D Cả A và B
Đáp án
Câu 115 Đâu không phải là chức năng của sở hữu độc quyền nhà nước 147
A Mở rộng sản xuất tư bản chủ nghĩa, bảo đảm địa bàn rộng lớn cho
sự phát triển của độc quyền
B Nhà nước nắm giữ những ngành kinh tế trọng yếu để điều tiết, chi
phối nền kinh tế
C Tạo điều kiện thuận lợi cho việc di chuyển tư bản của các tổ chức
độc quyền từ các ngành lợi nhuận thấp sang ngành lợi nhuận cao
D Làm chỗ dựa cho điều tiết kinh tế của nhà nước theo các chương
trình nhất định
Đáp án
Câu 116 Đâu không phải là biểu hiện mới về cơ chế nhân sự của độc quyền
nhà nước dưới chủ nghĩa tư bản
A Hình thành thể chế đa nguyên trong phân chia quyền lực nhà nước
B Hình thành chế độ thoả hiệp để cùng tồn tại, phân chia quyền lực
giữa các thế lực tư bản độc quyền
C Tổ chức độc quyền thành lập các đảng chính trị và cử người đại
diện tranh cử để tham gia vào bộ máy nhà nước
D Trong tâm quyền lực thuộc về các thế lực trung dung có vị thế cân
bằng giữa các thế lực đối địch nhau
Đáp án
Câu 117 Đâu là biểu hiện mới của sở hữu độc quyền nhà nước 157
A Nhà nước nắm giữ các ngành kinh tế trọng yếu để sử dụng như
công cụ điều tiết đối với nền kinh tế
B Chi tiêu ngân sách nhà nước là công việc thuộc quyền của giới lập
pháp.
C Nhà nước hình thành sở hữu thông qua các hình thức mua cổ phần,
đầu tư xây dựng xí nghiệp bẳng ngân sách nhà nước, quốc hữu hoá
các xi nghiệp tư nhân ở các lĩnh vực không cho tư nhân kinh
doanh…
D Cả A, B, C đều đúng
Đáp án
Câu 118 Chọn đáp án đúng nhất trong số các đáp án sau 135
A Độc quyền là con đẻ của tự do cạnh tranh, đối lập với cạnh tranh và
thủ tiêu cạnh tranh.
B Tự do cạnh tranh sinh ra độc quyền và chúng không đối lập nhau.
C Độc quyền sinh ra từ cạnh tranh tự do. Nhưng sự xuất hiện của độc
quyền không thủ tiêu cạnh tranh
D Cả A, B, C
Đáp án
Câu 119 Chọn đáp án đúng nhất về “giá cả độc quyền” trong số các đáp án 128
sau
A Là giá cả độc quyền cao (khi bán) và giá cả độc quyền thấp (khi
mua)
B Là áp đặt giá cả độc quyền cao khi bán hàng hoá
C Là áp đặt giá cả độc quyền thấp khi mua hàng hoá
D Cả A, B, C đều đúng
Đáp án

Chương 5
Câu hỏi Nội dung Trang
nguồn
Câu 120 Mục đích của chương 5: Kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ 169
nghĩa và các quan hệ lợi ích kinh tế ở Việt Nam là
A Cung cấp tri thức căn bản về nền kinh tế thị trường mang đặc thù phát
triển của Việt Nam, về quan hệ lợi ích và đảm bảo hài hoà các quan
hệ lợi ích trong phát triển ở Việt Nam.
B Giúp cho sinh viên hiểu được lý do khách quan phát triển kinh tế thị
trường định hướng xã hội chủ nghĩa.
C Góp phần hình thành kỹ năng tư duy, vận dụng lý luận nền tảng vào
giải quyết các vấn đề kinh tế khi tham gia các quan hệ kinh tế - xã
hội.
D Cả A, B, C
Đáp án
Câu 121 Kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa là: 170-171
A Là nền kinh tế vận hành theo các quy luật của thị trường.
B Từng bước xác lập một xã hội mà ở đó dân giàu, nước mạnh, dân
chủ, công bằng, văn minh.
C Có sự điều tiết của nhà nước do Đảng Cộng sản Việt Nam lãnh đạo.
D Cả A, B, C
Đáp án
Câu 122 Phạm trù: “Kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa” lần đầu
tiên được nêu ra tại Đại hội nào của Đảng Cộng sản Việt Nam?
A Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ VI (1986)
B Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ IX (2001) 172
C Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ XI (2011)
D Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ XIII (2021)
Đáp án
Câu 123 Tính tất yếu khách quan của việc phát triển kinh tế thị trường định 173-176
hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam là:
A Phát triển kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa là phù hợp
với xu thế phát triển khách quan của Việt Nam trong bối cảnh hiện
nay.
B Do tính ưu việt của kinh tế thị trường trong thúc đẩy phát triển Việt
Nam theo định hướng xã hội chủ nghĩa
C Kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa phù hợp với nguyện
vọng mong muốn dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn
minh của người dân Việt Nam
D Cả A, B, C đều đúng
Đáp án
Câu 124 Mục tiêu của kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt 178
Nam là:
A Hướng tới phát triển lực lượng sản xuất, xây dựng cơ sở vật chất – kỹ
thuật cho chủ nghĩa xã hội.
B Nâng cao đời sống nhân dân, thực hiện “dân giàu, nước mạnh, dân
chủ, công bằng, văn minh”.
C Xây dựng quan hệ sản xuất tiến bộ, phù hợp nhằm ngày càng hoàn
thiện cơ sở kinh tế - xã hội của chủ nghĩa xã hội
D Cả A, B, C đều đúng
Đáp án
Câu 125 Lý do phải hoàn thiện thể thế kinh tế thị trường định hướng xã hội 188-189
chủ nghĩa ở Việt Nam:
A Do thể chế kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa còn chưa
đồng bộ
B Do hệ thống thể chế chưa đầy đủ
C Do hệ thống thể chế còn kém hiệu lực, hiệu quả, thiếu các yếu tố thị
trường và các loại thị trường
D Cả A, B, C , D
Đáp án
Câu 126 Thể chế hoá đầy đủ quyền tài sản bao gồm các quyền nào sau đây 191
A Quyền sở hữu, sử dụng, quyền định đoạt và hưởng lợi từ tài sản
B Quyền sử dụng, quyền định đoạt tài sản
C Quyền định đoạt và quyền hưởng lợi từ tài sản
D Quyền sở hữu, quyền sử dụng tài sản
Đáp án
Câu 127 Nội dung hoàn thiện thế chế phát triển đồng bộ các yếu tố thị trường 194-195
gồm:
A Hoàn thiện hệ thống thể chế về giá; về thúc đẩy cạnh tranh.
B Hoàn thiện hệ thống thể chế về giá; về chất lượng hàng hoá, dịch vụ.
C Hoàn thiện hệ thống thể chế về thúc đẩy cạnh tranh; về chất lượng
hàng hoá, dịch vụ.
D Hoàn thiện hệ thống thể chế về giá; về thúc đẩy cạnh tranh; về chất
lượng hàng hoá, dịch vụ.
Đáp án
Câu 128 Các loại thị trường cơ bản ở Việt Nam gồm; 195
A Thị trường hàng hoá tiêu dùng thông thường; thị trường công nghệ;
Thị trường hàng hoá sức lao động; thị trường bất động sản
B Thị trường hàng hoá tiêu dùng thông thường; Thị trường vốn; thị
trường công nghệ; thị trường bất động sản
C Thị trường hàng hoá, dịch vụ; Thị trường vốn; thị trường công nghệ;
Thị trường hàng hoá sức lao động; thị trường bất động sản
D Thị trường Thị trường vốn; thị trường công nghệ; Thị trường hàng
hoá sức lao động; thị trường bất động sản
Đáp án
Câu 129 Để phát triển thành công kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ 196
nghĩa ở Việt Nam cần phát huy được sực mạnh, trí tuệ, nguồn lực và
sự đồng thuận của:
A Toàn Đảng
B Nhà nước
C Toàn dân tộc
D Xã hội
Đáp án
Câu 130 Nghiên cứu các quan hệ lợi ích kinh tế ở Việt Nam để: 196-197
A Trang bị cho sinh viên những khía cạnh lý luận cơ bản về quan hệ lợi
ích
B Trang bị cho sinh viên những khía cạnh lý luận cơ bản về các phương
thức đảm bảo hài hoà các quan hệ lợi ích trong phát triển ở Việt Nam
C Giúp sinh viên hình thành được kỹ năng ứng xử và bảo vệ lợi ích
chính đáng của bản thân khi tham gia các hoạt động trong nền kinh tế
thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam
D Cả A, B, C đều đúng
Đáp án
Câu 131 Lợi ích kinh tế là: 197
A Là lợi ích vật chất
B Là lợi ích vật chất, lợi ích thu được khi thực hiện các hoạt động kinh
tế của con người
C Là lợi ích thu được khi thực hiện các hoạt động kinh tế
D Là lợi ích vật chất và tinh thần thu được từ các hoạt động kinh tế
Đáp án
Câu 132 Bản chất của lợi ích kinh tế: 197
A Lợi ích kinh tế phản ánh mục đích và động cơ của các quan hệ kinh tế
giữa các chủ thể trong nền sản xuất xã hội
B Lợi ích kinh tế phản ánh mục đích của các quan hệ kinh tế giữa các
chủ thể trong nền sản xuất xã hội
C Lợi ích kinh tế phản ánh động cơ của các quan hệ kinh tế giữa các
chủ thể trong nền sản xuất xã hội
D Lợi ích kinh tế phản ánh mục đích và động cơ của các quan hệ kinh tế
Đáp án
Câu 133 Quan hệ lợi ích kinh tế là: 202
A Sự thiết lập những tương tác giữa con người với con người, giữa các
cộng đồng người nhằm mục tiêu xác lập các lợi ích kinh tế
B Sự thiết lập những tương tác giữa các tổ chức kinh tế, giữa các bộ
phận hợp thành của nền kinh tế, giữa con người với các tổ chức kinh
tế nhằm mục tiêu xác lập các lợi ích kinh tế
C Sự thiết lập những tương tác giữa quốc gia với phần còn lại của thế
giới nhằm mục tiêu xác lập các lợi ích kinh tế
D Cả A, B, C
Đáp án
Câu 134 Quan điểm của Đảng và Nhà nước ta về lợi ích kinh tế là: 202
A Coi lợi ích kinh tế là động lực của các hoạt động kinh tế.
B Coi lợi ích xã hội và lợi ích tập thể là quan trọng nhất.
C Phải tôn trọng lợi ích cả nhân chính đáng.
D Cả A và C
Đáp án
Câu 135 Hệ giá trị dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh là: 171
A Là hệ giá trị của chủ nghĩa tư bản.
B Là hệ giá trị đã và đang thực hiện ở các nước xã hội chủ nghĩa trong
đó có Việt Nam
C Là hệ giá trị của xã hội tương lai mà loài người còn cần phải phấn
đấu mới có thể đạt được một cách đầy đủ trên hiện thực xã hội
D Cả B, C
Đáp án
Câu 136 Kinh tế thị trường có sự điều tiết của Nhà nước đặt dưới sự lãnh đạo 171
của Đảng Cộng sản Việt Nam là do:
A Do lịch sử khách quan quy định
B Do Nhà nước Việt Nam quy định
C Do Đảng Cộng sản Việt Nam quy định
D Do Đảng Cộng sản Việt Nam và Nhà nước Việt Nam quy định
Đáp án
Câu 137 Kinh tế thị trường ở nước ta còn tồn tại lâu dài là do: 176-177
A Định hướng của Đảng Cộng sản Việt Nam về phát triển kinh tế thị
trường.
B Pháp luật Việt Nam quy định về mô hình kinh tế nước ta là kinh tế thị
trường.
C Nền kinh tế còn tồn tại các điều kiện của sản xuất hàng hoá như: phân
công lao động xã hội, các hình thức sở hữu khác nhau về tư liệu sản
xuất.
D Yêu cầu của quá trình mở cửa hội nhập kinh tế quốc tế phải phát triển
kinh tế thị trường.
Đáp án
Câu 138 Sở hữu luôn bao hàm các yếu tố: 179
A Chủ thể sở hữu và đối tượng sở hữu.
B Chủ thể sở hữu và lợi ích từ đối tượng sở hữu.
C Đối tượng sở hữu và lợi ích từ đổi tượng sở hữu.
D Chủ thể sở hữu, đối tượng sở hữu và lợi ích từ đổi tượng sở hữu.
Đáp án
Câu 139 Đảng lãnh đạo nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa 183
thông qua:
A Cương lĩnh, đường lối phát triển kinh tế - xã hội
B Chủ trương, quyết sách lớn trong từng thời kỳ phát triển của đất
nước.
C Cả A và B sai
D Cả A và B đúng
Đáp án
Câu 140 Nhà nước quản lý nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa 183
thông qua:
A Hệ thống pháp luật, các chiến lược, kế hoạch, quy hoạch và cơ chế,
chính sách.
B Hệ thống các chiến lược, kế hoạch, quy hoạch và cơ chế, chính sách
cùng các công cụ kinh tế
C Hệ thống pháp luật, các chiến lược, kế hoạch, quy hoạch và cơ chế,
chính sách cùng các công cụ kinh tế trên cơ sở tôn trọng các nguyên
tắc của thị trường phù hợp với yêu cầu xây dựng xã hội xã hội chủ
nghĩa ở Việt Nam.
D Cả A, B, C
Đáp án
Câu 141 Trong nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa ở nước ta, 185
hình thức phân phối nào phản ánh định hướng xã hội chủ nghĩa?
A Phân phối theo mức đóng góp vốn.
B Phân phối theo kết quả lao động, theo hiệu quả kinh tế và an sinh xã
hội.
C Phân phối theo các nguồn lực khác.
D Cả A và C
Đáp án
Câu 142 Chọn đáp án đúng về khái niệm thể chế kinh tế? 187
A Thể chế kinh tế là những quy tắc, luật pháp, bộ máy quản lý và cơ chế
vận hành nhằm điều chỉnh hành vi của các chủ thể kinh tế
B Thể chế kinh tế là những quy tắc, luật pháp, bộ máy quản lý nhằm
điều chỉnh hành vi của các chủ thể kinh tế, các hành vi sản xuất kinh
doanh và các quan hệ kinh tế
C Thể chế kinh tế là những quy tắc, luật pháp, bộ máy quản lý và cơ chế
vận hành nhằm điều chỉnh hành vi của các chủ thể kinh tế, các hành
vi sản xuất kinh doanh và các quan hệ kinh tế
D Cả A, B, C đều đúng
Đáp án
Câu 143 Đáp án nào không có trong nội dung hoàn thiện thể chế về các mô 193
hình sản xuất kinh doanh?
A Thể chế hoá việc cơ cấu lại, đổi mới và nâng cao hiệu quả doanh
nghiệp nhà nước.
B Hoàn thiện thể chế quản lý các doanh nghiệp có vốn đầu tư trực tiếp
nước ngoài.
C Thể chế hoá nội dung và phương thức hoạt động của kinh tế tập thể
D Hoàn thiện thể chế về huy động các nguồn lực đầu tư và đổi mới cơ
chế quản lý của nhà nước để các đơn vị sự nghiệp công lập phát triển
có hiệu quả
Đáp án
Câu 144 Đáp án nào không có trong nội dung hoàn thiện thể chế thu hút vốn 194
đầu tư trực tiếp nước ngoài:
A Kêu gọi, thu hút mọi dự án đầu tư trực tiếp nước ngoài đầu tư vào
Việt Nam với mọi công nghệ và mô hình quản lý.
B Lựa chọn các dự án đầu tư trực tiếp nước ngoài có chuyển giao công
nghệ tiên tiến và quản trị hiện đại
C Lựa chọn các dự án đầu tư trực tiếp nước ngoài có cơ sở nghiên cứu
và phát triển công nghệ tại Việt Nam
D Lựa chọn các dự án đầu tư trực tiếp nước ngoài có cam kết liên kết,
hỗ trợ doanh nghiệp trong nước tham gia chuỗi giá trị toàn cầu …
Đáp án
Câu 145 Chọn đáp án đúng trong số các đáp án về thể chế kinh tế thị trường 188
định hướng xã hội chủ nghĩa còn chưa đồng bộ:
A Do mới hình thành cho nên việc tiếp tục hoàn thiện thể chế là yêu cầu
mang tính khách quan
B Do mới hình thành và phát triển, cho nên việc tiếp tục hoàn thiện thể
chế là yêu cầu mang tính khách quan
C Do mới phát triển, cho nên việc tiếp tục hoàn thiện thể chế là yêu cầu
mang tính khách quan
D Do mới hình thành và phát triển, cho nên việc hoàn thiện thể chế
mang tính khách quan
Đáp án
Câu 146 Chọn đáp án đúng trong số các đáp án về hệ thống thể chế chưa đầy 189
đủ:
A Với bản chất nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam là nhà
nước của dân, do vậy thể chế kinh tế thị trường ở Việt Nam phải là
thể chế phục vụ lợi ích, vì lợi ích của nhân dân.
B Với bản chất nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam là nhà
nước của dân, do dân và vì dân, do vậy kinh tế thị trường ở Việt Nam
phải phục vụ lợi ích của nhân dân.
C Với bản chất nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam là nhà
nước của dân, do dân và vì dân, do vậy thể chế kinh tế thị trường ở
Việt Nam phải là thể chế phục vụ lợi ích, vì lợi ích của nhân dân.
D Với bản chất nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam là nhà
nước của dân, do dân và vì dân, do vậy ở Việt Nam phải là thể chế
phục vụ lợi ích, vì lợi ích của nhân dân.
Đáp án
Câu 147 Chọn đáp án đúng trong số các đáp án về hệ thống thể chế còn kém 189
hiệu lực, hiệu quả, thiếu các yếu tố thị trường và các loại thị trường:
A Trên thực tế, nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa Việt
Nam còn nhiều khiếm khuyết, hệ thống thể chế vừa chưa đủ mạnh,
vừa hiệu quả thực thi chưa cao.
B Trên thực tế, nền kinh tế thị trường còn nhiều khiếm khuyết, hệ thống
thể chế vừa chưa đủ mạnh, vừa hiệu quả thực thi chưa cao.
C Trên thực tế, nền kinh tế Việt Nam còn nhiều khiếm khuyết, hệ thống
thể chế vừa chưa đủ mạnh, vừa hiệu quả thực thi chưa cao.
D Trên thực tế, nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa Việt
Nam chưa đủ mạnh, hiệu quả thực thi chưa cao.
Đáp án
Câu 148 Chọn đáp án đúng trong số các đáp án về khái niệm lợi ích?
A Lợi ích là nhu cầu vật chất được nhận thức và đặt trong mối quan hệ
xã hội tương ứng với trình độ phát triển nhất định của nền sản xuất xã
hội đó
B Lợi ích là nhu cầu tinh thần được nhận thức và đặt trong mối quan hệ
xã hội tương ứng với trình độ phát triển nhất định của nền sản xuất xã
hội đó
C Lợi ích là sự thoả mãn nhu cầu của con người mà sự thoả mãn nhu
cầu này phải được nhận thức và đặt trong mối quan hệ xã hội tương
ứng với trình độ phát triển nhất định của nền sản xuất xã hội đó
D Lợi ích là nhu cầu về vật chất và tinh thần được nhận thức và đặt
trong mối quan hệ xã hội tương ứng với trình độ phát triển nhất định
của nền sản xuất xã hội đó
Đáp án
Câu 149 Đáp án nào không đúng khi nói về lợi ích kinh tế là động lực trực 200
tiếp của các chủ thể và hoạt động kinh tế - xã hội?
A Để theo đuổi lợi ích chính đáng, người lao động sẽ tích cực lao động
sản xuất, nâng cao tay nghề, cải tiến công cụ lao động…
B Để theo đuổi lợi ích của mình, các giai cấp trong xã hội đấu tranh với
nhau để giành quyền chiếm hữu tư liệu sản xuất chủ yếu của xã hội.
C Để theo đuổi lợi ích chính đáng, chủ doanh nghiệp sẽ tìm cách nâng
cao hiệu quả sử dụng các nguồn lực, đáp ứng nhu cầu, thị hiếu của
khách hàng, …
D Cả A và C
Đáp án
Câu 150 Đáp án nào đúng khi nói về sự thống nhất trong quan hệ lợi ích kinh 203
tế?
A Khi lợi ích của chủ thể này được thực hiện thì lợi ích của chủ thể
khác cũng trực tiếp hoặc gián tiếp được thực hiện
B Khi lợi ích của chủ thể này được thực hiện sẽ làm ảnh hưởng tới lợi
ích của chủ thể khác.
C Không thể đạt được lợi ích của cả hai hoặc nhiều chủ thể cùng trong
một quan hệ lợi ích kinh tế
D Cả A, B, C đều đúng
Đáp án
Câu 151 Đáp án nào không đúng khi nói về sự mâu thuẫn trong quan hệ lợi 204
ích kinh tế?
A Vì lợi ích kinh tế của mình, các chủ thể có thể hành động với phương
thức khác nhau, sự khác nhau đó đến mức đối lập thì trở thành mâu
thuẫn.
B Vì lợi ích của mình, các doanh nghiệp có thể làm hàng giả, buôn
lậu… dẫn tới lợi ích doanh nghiệp và lợi ích xã hội mâu thuẫn với
nhau.
C Khi doanh nghiệp cắt giảm tiền công của công nhân để tăng lợi nhuận
không làm ảnh hưởng tới lợi ích của các bên tham gia quan hệ kinh
tế.
D Thu nhập của chủ thể này tăng lên thì thu nhập của chủ thể khác sẽ
giảm xuống.
Đáp án
Câu 152 Đáp án nào không đúng khi nói về quan hệ lợi ích giữa người lao 207
động với người sử dụng lao động
A Khi bán sức lao động, người lao động sẽ nhận được tiền công và chịu
sự quản lý, điều hành của người sử dụng lao động.
B Lợi ích kinh tế của người sử dụng lao động biểu hiện tập trung ở lợi
nhuận mà họ thu được trong quá trình kinh doanh.
C Lợi ích kinh tế của người lao động và người sử dụng lao động có
quan hệ chặt chẽ, vừa thống nhất, vừa mâu thuẫn với nhau.
D Trong cơ chế thị trường, những người sử dụng lao động vừa là đối
tác, vừa là đối thủ của nhau.
Đáp án
Câu 153 Đáp án nào phản ảnh mối quan hệ thống nhất giữa người lao động và
người sử dụng lao động?
A Trong điều kiện bình thường, người sử dụng lao động thu được lợi
nhuận sẽ tiếp tục thực hiện các hoạt động kinh tế của mình và sử
dụng lao động. Do đó người lao động sẽ có việc làm và thu nhập
B Người lao động tích cực làm việc sẽ nâng cao thu nhập và góp phần
vào sự gia tăng lợi nhuận của người sử dụng lao động.
C Người lao động luôn muốn tăng tiền công và thu nhập, còn người sử
dụng lao động luôn tìm cách cắt giảm tiền công của người lao động.
D A và B đúng
Đáp án
Câu 154 Đáp án nào không phản ánh mâu thuẫn giữa người lao động và người 208
sử dụng lao động?
A Tại một thời điểm nhất định, thu nhập từ các hoạt động kinh tế là xác
định, thu nhập của người sử dụng lao động tăng lên thì thu nhập của
người lao động giảm xuống và ngược lại.
B Vì lợi ích của mình, người sử dụng lao động luôn tìm cách cắt giảm
tới mức thấp nhất các khoản chi phí, trong đó có tiền công của người
lao động để tăng lợi nhuận
C Khi lợi ích của người sử dụng lao động được thực hiện thì lợi ích của
người lao động cũng trực tiếp hoặc gián tiếp được thực hiện.
D A và B đúng
Đáp án
Câu 555 Chọn đáp án đúng nhất trong số các đáp án sau 170
A Kinh tế thị trường chỉ có trong giai đoạn phát triển của chủ nghĩa tư
bản.
B Kinh tế thị trường là sản phẩm của văn minh nhân loại
C Kinh tế thị trường là mô hình kinh tế chung cho mọi quốc gia và mọi
giai đoạn phát triển.
D Cả A, B, C
Đáp án
Câu 156 “Kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa là mô hình kinh tế 173
tổng quát của nước ta trong thời kỳ quà độ lên chủ nghĩa xã hội”
được khẳng định tại Đại hội nào của Đảng Cộng sản Việt Nam
A Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ VI
B Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ IX
C Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ XIII
D Cả B, C
Đáp án
Câu 157 Chọn đáp án đúng nhất trong số các đáp án sau 172
A Trong quá trình đổi mới, từ tổng kết thực tiễn Đảng ta đã nhận thức
rõ hơn, kinh tế hàng hoá, kinh tế thị trường là phương thức, điều kiện
tất yếu để xây dựng chủ nghĩa xã hội.
B Trong quá trình đổi mới, từ tổng kết thực tiễn và nghiên cứu lý luận,
Đảng ta đã nhận thức rõ hơn, kinh tế hàng hoá, kinh tế thị trường là
phương thức, điều kiện tất yếu để xây dựng chủ nghĩa xã hội.
C Trong quá trình đổi mới, từ tổng kết thực tiễn và nghiên cứu lý luận,
Đảng ta đã nhận thức rõ hơn, kinh tế thị trường là phương thức, điều
kiện tất yếu để xây dựng chủ nghĩa xã hội.
D Trong quá trình đổi mới, từ tổng kết thực tiễn và nghiên cứu lý luận,
Đảng ta đã nhận thức rõ hơn, kinh tế hàng hoá là phương thức, điều
kiện tất yếu để xây dựng chủ nghĩa xã hội.
Đáp án
Câu 158 Sự khác biệt về mục tiêu giữa kinh tế thị trường định hướng xã hội 178
chủ nghĩa với kinh tế thị trường tư bản chủ nghĩa thể hiện ở chỗ:
A Kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa hướng tới phát triển
lực lượng sản xuất, xây dựng cơ sở vật chất – kỹ thuật cho chủ nghĩa
xã hội.
B Kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa nâng cao đời sống
nhân dân, thực hiện “dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn
minh”.
C Kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa hướng tới phát triển
lực lượng sản xuất, xây dựng cơ sở vật chất – kỹ thuật cho chủ nghĩa
xã hội; nâng cao đời sống nhân dân, thực hiện “dân giàu, nước mạnh,
dân chủ, công bằng, văn minh”.
D Cả A, B, C đều đúng
Đáp án
Câu 159 Chọn đáp án đúng trong số các đáp án sau khi nói về quan hệ sở hữu 181
và các thành phần kinh tế trong nền kinh tế thị trường định hướng xã
hội chủ nghĩa ở Việt Nam
A Kinh tế thị trường ở Việt Nam là nền kinh tế có nhiều hình thức sở
hữu, nhiều thành phần kinh tế, trong đó kinh tế nhà nước giữ vai trò
chủ đạo, kinh tế tư nhân là một động lực quan trọng.
B Kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam là nền
kinh tế có nhiều thành phần kinh tế, trong đó kinh tế nhà nước giữ vai
trò chủ đạo, kinh tế tư nhân là một động lực quan trọng.
C Kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam là nền
kinh tế có nhiều hình thức sở hữu, nhiều thành phần kinh tế, trong đó
kinh tế tư nhân là một động lực quan trọng.
D Kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam là nền
kinh tế có nhiều hình thức sở hữu, nhiều thành phần kinh tế, trong đó
kinh tế nhà nước giữ vai trò chủ đạo, kinh tế tư nhân là một động lực
quan trọng.
Đáp án
Câu 160 Nội dung nào không phải là một trong các bộ phận cơ bản của thể 188
chế kinh tế?
A Hệ thống pháp luật về kinh tế của nhà nước và các quy tắc xã hội
được nhà nước thừa nhận.
B Các quy luật kinh tế của nền kinh tế thị trường.
C Hệ thống các chủ thể thực hiện các hoạt động kinh tế.
D Các cơ chế, phương pháp, thủ tục thực hiện các quy định và vận hành
nền kinh tế
Đáp án
Câu 161 Chọn đáp án đúng trong số các đáp án về thể chế kinh tế thị trường 189
định hướng xã hội chủ nghĩa còn chưa đồng bộ:
A Cần xây dựng thể chế kinh tế thị trường để phát huy mặt tích cực,
khắc phục mặt tiêu cực và khuyết tật của nó
B Cần hoàn thiện thể chế kinh tế thị trường để phát huy mặt tích cực,
khắc phục mặt tiêu cực và khuyết tật của nó
C Cần xây dựng và hoàn thiện thể chế kinh tế thị trường để phát huy
mặt tích cực, khắc phục mặt tiêu cực và khuyết tật của nó
D Cần xây dựng và hoàn thiện thể chế kinh tế thị trường để phát huy
mặt mặt tiêu cực và khuyết tật của nó
Đáp án
Câu 162 Chọn đáp án đúng trong số các đáp án về một nội dung hoàn thiện 192
thể chế phát triển các thành phần kinh tế, các loại hình doanh nghiệp
A Thực hiện chế độ pháp lý kinh doanh cho các doanh nghiệp, không
phân biệt hình thức sở hữu và thành phần kinh tế.
B Thực hiện nhất quán một chế độ pháp lý kinh doanh cho các doanh
nghiệp, không phân biệt hình thức sở hữu và thành phần kinh tế.
C Thực hiện nhất quán một chế độ pháp lý kinh doanh cho các doanh
nghiệp, phân biệt hình thức sở hữu và thành phần kinh tế.
D Cả A và C đúng
Đáp án
Câu 163 Chọn đáp án đúng về nội dung hoàn thiện thể chế gắn kết tăng trưởng 195
kinh tế với bảo đảm phát triển bền vững, tiến bộ và công bằng xã
hội…
A Kết hợp chặt chẽ phát triển kinh tế với phát triển xã hội, thực hiện
tiến bộ, công bằng xã hội…
B Xây dựng hệ thống thể chế để phát triển kinh tế - xã hội bền vững,
thực hiện tiến bộ, công bằng xã hội…
C Xây dựng hệ thống thể chế để có thể kết hợp chặt chẽ phát triển kinh
tế nhanh và bền vững với phát triển xã hội bền vững, thực hiện tiến
bộ, công bằng xã hội…
D Xây dựng hệ thống thể chế để có thể kết hợp chặt chẽ phát triển kinh
tế nhanh với phát triển xã hội, thực hiện tiến bộ, công bằng xã hội…
Đáp án
Câu 164 Đáp án nào không đúng về nội dung hoàn thiện thể chế, đẩy mạnh, 196
nâng cao năng lực lãnh đạo của Đảng và hệ thống chính trị
A Xây dựng hệ thống thể chế đồng bộ để nâng cao năng lực lãnh đạo
của Đảng.
B Xây dựng hệ thống thể chế đồng bộ để nâng cao vai trò xây dựng và
thực hiện thể chế kinh tế của nhà nước.
C Đảng lãnh đạo nền kinh tế thị trường thông qua cương lĩnh, đường lối
phát triển kinh tế - xã hội…
D Xây dựng hệ thống thể chế đồng bộ để phát huy vai trò làm chủ của
nhân dân ...
Đáp án
Câu 165 Câu nào không đúng khi nói về lợi ích kinh tế là động lực trực tiếp 199
của các chủ thể tham gia vào hoạt động kinh tế - xã hội.
A Con người thực hiện các hoạt động kinh tế trước hết để nâng cao
phương thức, mức độ thoả mãn các nhu cầu vật chất của mình.
B Trong nền kinh tế thị trường, mức độ, phương thức thoả mãn nhu cầu
vật chất không bị ảnh hưởng bởi thu nhập của mỗi cá nhân.
C Trong nền kinh tế thị trường, phương thức và mức độ thoả mãn nhu
cầu vật chất tuỳ thuộc vào mức độ thu nhập.
D Thu nhập càng cao, phương thức và mức độ thoả mãn các nhu cầu vật
chất càng tốt.
Đáp án
Câu 166 Chọn đáp án đúng nhất về lợi ích kinh tế là cơ sở thúc đẩy sự phát
triển các lợi ích khác
A Lợi ích kinh tế được thực hiện sẽ tạo điều kiện vật chất cho sự hình 201
thành và thực hiện lợi ích chính trị, lợi ích xã hội, lợi ích văn hoá của
các chủ thể xã hội.
B Lợi ích kinh tế được thực hiện sẽ tạo điều kiện vật chất cho sự hình
thành và thực hiện các lợi ích khác như: lợi ích chính trị, lợi ích xã
hội, lợi ích văn hoá.
C Lợi ích kinh tế được thực hiện sẽ tạo điều kiện vật chất cho sự hình
thành và thực hiện lợi ích chính trị của các chủ thể xã hội.
D Lợi ích kinh tế được thực hiện sẽ tạo điều kiện vật chất cho sự hình
thành và thực hiện lợi ích lợi ích xã hội của các chủ thể xã hội.
Đáp án
Câu 167 Chọn đáp án đúng về nhân tố trình độ phát triển của lực lượng sản 205
xuất ảnh hưởng đến quan hệ lợi ích kinh tế.
A Trình độ phát triển của lực lượng sản xuất càng cao, việc đáp ứng lợi
ích kinh tế của các chủ thể càng tốt.
B Phát triển lực lượng sản xuất trở thành nhiệm vụ quan trọng hàng đầu
của các quốc gia
C Để phát triển lực lượng sản xuất cần đẩy mạnh công nghiệp hoá, hiện
đại hoá gắn với chuyển đổi số nền kinh tế.
D Cả A và B đúng
Đáp án
Câu 168 Đáp án nào sau đây phản ánh một trong các mối quan hệ lợi ích kinh
tế cơ bản trong nền kinh tế thị trường?
A Quan hệ lợi ích kinh tế thống nhất với nhau vì một chủ thể có thể trở
thành một bộ phận cấu thành của chủ thể khác.
B Trong các hình thức lợi ích kinh tế, lợi ích cá nhân là cơ sở, nền tảng
cho các lợi ích khác.
C Lợi ích kinh tế của người lao động và người sử dụng lao động có mối 207-208
quan hệ chặt chẽ, vừa thống nhất, vừa mâu thuẫn với nhau
D Cả A, B
Đáp án
Câu 169 Chọn đáp án đúng về vai trò của nhà nước trong đảm bảo hài hoà các
quan hệ lợi ích
A Bảo vệ lợi ích hợp pháp, tạo môi trường thuận lợi cho hoạt động tìm
kiếm lợi ích của các chủ thể kinh tế.
B Thực hiện lợi ích kinh tế theo chính sách của nhà nước và vai trò của
các tổ chức xã hội
C Kiểm soát, ngăn ngừa các quan hệ lợi ích có ảnh hưởng tiêu cực đối
với sự phát triển của xã hội
D Cả A, C
Đáp án

Chương 6:
Câu hỏi Nội dung Trang
nguồn
Câu 170 Mục đích của chương 6 là gì? 224
A Cung cấp những tri thức cơ bản về các cuộc cách mạng công nghiệp
và các mô hình công nghiệp hoá trong lịch sử
B Cung cấp những tri thức về công nghiệp hoá, hiện đại hoá ở Việt
Nam
C Cung cấp tri thức cơ bản về hội nhập kinh tế quốc tế và việc xây dựng
nền kinh tế độc lập, tự chủ của Việt Nam.
D Cả A, B, C đều đúng
Đáp án
Câu 171 Cho đến nay lịch sử loài người đã và đang trải qua mấy cuộc cách
mạng công nghiệp?
A 1
B 2
C 3
D 4
Đáp án
Câu 172 Cách mạng công nghiệp lần thứ nhất bắt đầu diễn ra vào thế kỷ nào 226
sau đây?
A Thế kỷ XVI
B Thế kỷ XVII
C Thế kỷ XVIII
D Thế kỷ XIX
Đáp án
Câu 173 Cách mạng công nghiệp lần thứ nhất diễn ra bắt đầu từ ngành sản 226
xuất nào?
A Ngành công nghiệp khai khoáng (than, quặng sắt,,,)
B Ngành công nghiệp dệt
C Ngành công nghiệp đường sắt
D Ngành công nghiệp cơ khí chế tạo
Đáp án
Câu 174 Cho đến nay có những mô hình công nghiệp hoá nào đã được triển 242
khai thực hiện?
A Mô hình công nghiệp hoá kiểu cổ điển (Anh)
B Mô hình công nghiệp hoá kiểu Liên Xô
C Mô hình công nghiệp hoá kiểu Nhật Bản và các nước NIC
D Cả A, B, C đúng
Đáp án
Câu 175 Các nước chậm phát triển hiện nay có thể thực hiện công nghiệp hoá 245
bằng con đường nào sau đây?
A Thông qua tự nghiên cứu, chế tạo để phát triển công nghệ từ trình độ
thấp tới trình độ cao.
B Tiếp nhận chuyển giao hoàn toàn công nghệ hiện đại từ các nước phát
triển.
C Xây dựng chiến lược phát triển khoa học công nghệ nhiều tầng, kết
hợp cả công nghệ truyền thống với công nghệ hiện đại
D Cả A, B, C
Đáp án
Câu 176 Chiến lược thực hiện công nghiệp hoá của Nhật Bản và các nước NIC 244
được gọi là gì?
A Chiến lược công nghiệp hoá rút ngắn.
B Chiến lược công nghiệp hoá hướng về xuất khẩu.
C Chiến lược công nghiệp hoá phát triển sản xuất trong nước thay thế
nhập khẩu
D Cả A, B, C
Đáp án
Câu 177 Hội nhập kinh tế quốc tế là gì? 260
A Là quá trình quốc gia đó tham gia vào các hoạt động chính trị tại các
diễn đàn thế giới
B Là quá trình quốc gia đó tham gia vào các tổ chức kinh tế của khu
vực và thế giới
C Là quá trình quốc gia đó thực hiện gắn kết nền kinh tế của mình với
nền kinh tế thế giới dựa trên sự chia sẻ lợi ích, đồng thời tuân thủ các
chuẩn mực quốc tế chung
D Là quá trình mở cửa nền kinh tế với thế giới
Đáp án
Câu 178 Trong các phương diện của toàn cầu hoá, phương diện nào là trung 260
tâm?
A Toàn cầu hoá về chính trị
B Toàn cầu hoá về kinh tế
C Toàn cầu hoá về văn hoá
D Toàn cầu hoá về xã hội
Đáp án
Câu 179 Tại sao các quốc gia phải đẩy mạnh hội nhập kinh tế quốc tế? 261
A Do phân công lao động trên phạm vi toàn cầu.
B Do các yếu tố của sản xuất được phân bổ và lưu thông trên phạm vi
toàn cầu.
C Do hội nhập đem lại cơ hội cho các nước giải quyết các vấn đề có
tính toàn cầu.
D Cả A, B, C
Đáp án
Câu 180 Hội nhập kinh tế quốc tế có tác động tích cực như thế nào tới Việt
Nam?
A Tạo điều kiện mở rộng thị trường, tiếp thu khoa học công nghệ, vốn 264-266

B Tạo cơ hội nâng cao chất lượng nguồn nhân lực
C Tạo điều kiện thúc đẩy hội nhập các lĩnh vực văn hoá, chính trị, an
ninh quốc phòng.
D Cả A, B, C
Đáp án
Câu 181 Phương hướng tích cực, chủ động tham gia vào các liên kết kinh tế 273
quốc tế…: hiện nay Việt Nam đã ký kết bao nhiêu hiệp định thương
mại song phương, hiệp định khuyến khích bảo hộ đầu tư, hiệp định
chống đánh thuế hai lần?
A Trên 90
B Trên 120
C Trên 160
D Trên 220
Đáp án
Câu 182 Việt Nam gia nhập Tổ chức Thương mại thế giới năm nào? 274
A 1995
B 1996
C 2006
D 2007
Đáp án
Câu 183 Chọn đáp án sai trong các câu đánh giá về vai trò của cách mạng 227
công nghiệp lần thứ nhất đối với sự phát triển của Chủ nghĩa tư bản?
A Củng cố, hoàn thiện quan hệ sản xuất tư bản chủ nghĩa
B Quyết định sự thống trị của chủ nghĩa tư bản.
C Chuyển biến từ sản xuất nhỏ, thủ công, phân tán lên sản xuất lớn, tập
trung, hiện đại.
D Nâng cao năng suất lao động xã hội.
Đáp án
Câu 184 Chọn đáp án sai trong các câu đánh giá về vai trò của cách mạng
công nghiệp lần thứ hai đối với sự phát triển của Chủ nghĩa tư bản?
A Chuyển nền sản xuất cơ khí sang nền sản xuất tự động hoá toàn diện
các khâu của sản xuất.
B Chuyển nền sản xuất cơ khí sang nền sản xuất điện – cơ khí và sang
giai đoạn tự động hoá cục bộ trong sản xuất.
C Phân công lao động, chuyên môn hoá sản xuất được ứng dụng rộng
dãi trong các doanh nghiệp
D Nâng cao năng suất lao động xã hội
Đáp án
Câu 185 Vai trò của cách mạng công nghiệp đối với thúc đẩy lực lượng sản
xuất không thể hiện ở nội dung nào sau đây?
A Về tư liệu lao động, máy móc ra đời thay thế cho lao động thủ công.
B Về người lao động, tạo điều kiện thúc đẩy phát triển nguồn nhân lực
C Việc quản lý quá trình sản xuất của các doanh nghiệp trở lên dễ dàng 235
hơn thông qua ứng dụng các công nghệ như internet…
D Về đối tượng lao động, đưa sản xuất của con người vượt quá giới hạn
về tài nguyên thiên nhiên cũng như sự phụ thuộc của sản xuất và
nguồn năng lượng truyền thống.
Đáp án
Câu 186 Chọn đáp án sai trong các câu nói về vai trò của cách mạng công
nghiệp đối với việc thúc đẩy quan hệ sản xuất?
A Tạo cơ hội cho các nước phát triển nhiều ngành kinh tế và những 232
ngành mới thông qua ứng dụng những thành tựu về công nghệ thông
tin …
B Buộc các nước phải điều chỉnh chế độ sở hữu, thực hiện đa dạng hoá
các hình thức sở hữu, lấy sở hữu tư nhân làm nòng cốt, phát huy tối
đa sức mạnh và ưu thế của sở hữu nhà nước…
C Việc quản lý quá trình sản xuất của các doanh nghiệp trở lên dễ dàng
hơn thông qua ứng dụng các công nghệ như internet…
D Giúp cho việc phân phối và tiêu dùng trở nên dễ dàng và nhanh
chóng, thay đổi đời sống của con người
Đáp án
Câu 187 Chọn đáp án đúng nhất về lý do khách quan Việt Nam phải thực
hiện công nghiệp hoá, hiện đại hoá:
A Công nghiệp hoá là quy luật của sự phát triển lực lượng sản xuất xã
hội mà mọi quốc gia đều trải qua dù ở các quốc gia phát triển sớm
hay các quốc gia đi sau.
B Lý luận và thực tiễn cho thấy, công nghiệp hoá là quy luật mà mọi
quốc gia đều trải qua dù ở các quốc gia phát triển sớm hay các quốc
gia đi sau.
C Lý luận và thực tiễn cho thấy, công nghiệp hoá là quy luật phổ biến
của sự phát triển lực lượng sản xuất xã hội.
D Lý luận và thực tiễn cho thấy, công nghiệp hoá là quy luật phổ biến 246
của sự phát triển lực lượng sản xuất xã hội mà mọi quốc gia đều trải
qua dù ở các quốc gia phát triển sớm hay các quốc gia đi sau.
Đáp án
Câu 188 Chọn đáp án đúng nhất về nội dung tạo lập điều kiện để có thể
chuyển đổi từ nền sản xuất – xã hội lạc hậu sang nền sản xuất – xã
hội tiến bộ:
A Các điều kiện chủ yếu cần có như: tư duy phát triển; môi trường quốc
tế thuận lợi và trình độ văn minh của xã hội, ý thức xây dựng xã hội
văn minh của người dân
B Các điều kiện chủ yếu cần có như: tư duy phát triển; thể chế và nguồn 249
lực; môi trường quốc tế thuận lợi và trình độ văn minh của xã hội, ý
thức xây dựng xã hội văn minh của người dân
C Các điều kiện chủ yếu cần có như: thể chế và nguồn lực; môi trường
quốc tế thuận lợi, ý thức xây dựng xã hội văn minh của người dân
D Các điều kiện chủ yếu cần có như: tư duy phát triển; môi trường quốc
tế thuận lợi và trình độ văn minh của xã hội.
Đáp án
Câu 189 Chọn đáp án sai trong số các đáp án về thực hiện các nhiệm vụ để
chuyển đổi nền sản xuất – xã hội lạc hậu sang nền sản xuất – xã hội
hiện đại sau:
A Đẩy mạnh ứng dụng những thành tựu của khoa học – công nghệ mới,
hiện đại.
B Chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng hiện đại, hợp lý và hiệu quả.
C Từng bước hoàn thiện quan hệ sản xuất phù hợp với trình độ phát
triển của lực lượng sản xuất.
D Công nghiệp hoá, hiện đại hoá gắn với phát triển kinh tế tri thức 249
Đáp án
Câu 190 Đáp án nào không phải là đặc điểm của công nghiệp hoá, hiện đại
hoá ở Việt Nam?
A Công nghiệp hoá, hiện đại hoá theo định hướng xã hội chủ nghĩa,
thực hiện mục tiêu dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn
minh.
B Công nghiệp hoá, hiện đại hoá gắn với phát triển kinh tế tri thức
C Đẩy mạnh ứng dụng những thành tựu của khoa học – công nghệ mới, 249
hiện đại.
D Công nghiệp hoá, hiện đại hoá trong điều kiện nền kinh tế thị trường
định hướng xã hội chủ nghĩa.
Đáp án
Câu 191 Chọn khái niệm đúng nhất về toàn cầu hoá:
A Toàn cầu hoá là sự phụ thuộc lẫn nhau ngày càng tăng giữa các quốc
gia trên quy mô toàn cầu.
B Toàn cầu hoá là quá trình tạo ra sự phụ thuộc lẫn nhau ngày càng tăng
giữa các quốc gia trên quy mô toàn cầu.
C Toàn cầu hoá là quá trình tạo ra liên kết và sự phụ thuộc lẫn nhau 260
ngày càng tăng giữa các quốc gia trên quy mô toàn cầu.
D Toàn cầu hoá là quá trình tạo ra liên kết ngày càng tăng giữa các quốc
gia trên quy mô toàn cầu.
Đáp án
Câu 192 Chọn đáp án đúng: Trong điều kiện toàn cầu hoá kinh tế, hội nhập 260-261
kinh tế quốc tế trở thành tất yếu khách quan vì:
A Toàn cầu hoá kinh tế đã lôi cuốn tất cả các nước vào hệ thống phân
công lao động quốc tế
B Các mối quan hệ quốc tế của sản xuất và trao đổi ngày càng gia tăng
khiến cho nền kinh tế các nước … không thể tách rời …
C Cả A, B đúng
D Cả A, B sai
Đáp án
Câu 193 Đáp án nào không phải là nội dung của hội nhập kinh tế quốc tế:
“chuẩn bị các điều kiện để thực hiện hội nhập hiệu quả, thành công”
A Quá trình hội nhập phải được cân nhắc với lộ trình và cách thức tối
ưu.
B Phải có sự chuẩn bị các điều kiện trọng nội bộ nền kinh tế cũng như
các môi quan hệ quốc tế thích hợp.
C Hội nhập kinh tế quốc tế là toàn bộ các hoạt động kinh tế đối ngoại 264
của một nước gồm nhiều hình thức như: ngoại thương, đầu tư quốc
tế…
D Cả A, B
Đáp án
Câu 194 Chọn đáp án đúng trong số các đáp án về tác động tích cực của hội 264-266
nhập kinh tế quốc tế
A Tạo điều kiện mở rộng thị trường, tiếp thu khoa học – công nghệ,
vốn, chuyển dịch cơ cấu kinh tế trong nước.
B Tạo điều kiện để nâng cao chất lượng nguồn nhân lực.
C Tạo điều kiện để thúc đẩy hội nhập các lĩnh vực văn hoá, chính trị,
củng cố an ninh – quốc phòng.
D Cả A, B, C
Đáp án
Câu 195 Đáp án nào không phải là tác động tiêu cực của hội nhập kinh tế
quốc tế:
A Hội nhập kinh tế quốc tế làm tăng cơ hội cho các doanh nghiệp trong 265
nước tiếp cận thị trường quốc tế, nguồn tín dụng và các đối tác quốc
tế…
B Hội nhập kinh tế quốc tế làm gia tăng sự cạnh tranh gay gắt khiến
nhiều doanh nghiệp và ngành kinh tế gặp khó khăn trong phát triển…
C Hội nhập kinh tế quốc tế làm gia tăng sự phụ thuộc của nền kinh tế
quốc gia vào thị trường bên ngoài, …
D Hội nhập kinh tế quốc tế dẫn tới các nước đang phát triển đối mặt với
nguy cơ chuyển dịch cơ cấu kinh tế tự nhiên bất lợi, …
Đáp án
Câu 196 Chọn đáp án sai trong số các đáp án về “Nhận thức sâu sắc về thời cơ 269
và thách thức do hội nhập kinh tế quốc tế mạng lại”
A Phải thấy rằng hội nhập kinh tế là một thực tiễn khách quan, là xu thế
khách quan của thời đại …
B Nhận thức về hội nhập kinh tế cần thấy rõ cả mặt tích cực và tiêu cực
… trong đó phải coi mặt thuận lợi, tích cực là cơ bản.
C Cả A, B đúng
D Cả A, B sai
Đáp án
Câu 187 Việt Nam Không tham gia tổ chức nào sau đây:
A ASEAN
B APEC
C OPEC 274
D WTO
Đáp án
Câu 198 Trong các đáp án sau, đáp án nào không phải là nội dung của
“phương hướng nâng cao năng lực cạnh tranh quốc tế của nền kinh
tế”:
A Để đứng vững trong cạnh tranh các doanh nghiệp phải chú trọng tới
đầu tư, cái tiến công nghệ để nâng cao khả năng cạnh tranh của mình.
B Phải học cách thức kinh doanh trong bối cảnh mới.
C Nhà nước cần tăng cường hỗ trợ các doanh nghiệp, giúp các doanh
nghiệp vượt qua những thách thức của thời kỳ hội nhập.
D Triển khai đầy đỉ, nghiêm túc các cam kết hội nhập kinh tế quốc tế, 275
đặc biệt là cắt giảm thuế quan, mở cửa dịch vụ, đầu tư …
Đáp án
Câu 199 Chọn đáp án đúng về vai trò của cách mạng công nghiệp đối với thúc
đẩy đổi mới phương thức quản trị phát triển của chính phủ.
A Tạo cơ hội cho các nước phát triển nhiều ngành kinh tế và những
ngành mới thông qua ứng dụng những thành tựu về công nghệ thông
tin …
B Việc quản lý quá trình sản xuất của các doanh nghiệp trở lên dễ dàng
hơn thông qua ứng dụng các công nghệ như internet…
C Phương thức quản trị, điều hành của chính phủ cũng có sự thay đổi 237
nhanh chóng để thích ứng với sự phát triển của công nghệ mới …
D Chuyển biến từ sản xuất nhỏ, thủ công, phân tán lên sản xuất lớn, tập
trung, hiện đại.
Đáp án
Câu 200 Chọn đáp án đúng nhất về vai trò của cách mạng công nghiệp đối
với thúc đẩy đổi mới phương thức quản trị phát triển của doanh
nghiệp:
A Các doanh nghiệp cần phải xuất phát từ nguồn lực, trong đó, nguồn
lực chủ yếu là công nghệ, trí tuệ, đổi mới, sáng tạo
B Các doanh nghiệp cần phải xây dựng chiến lược kinh doanh xuất phát 238
từ nguồn lực, trong đó, nguồn lực chủ yếu là công nghệ, trí tuệ, đổi
mới, sáng tạo
C Các doanh nghiệp cần phải xây dựng chiến lược trong đó, nguồn lực
chủ yếu là công nghệ, trí tuệ, đổi mới, sáng tạo
D Các doanh nghiệp cần phải xây dựng chiến lược kinh doanh từ nguồn
lực công nghệ, trí tuệ, đổi mới, sáng tạo
Đáp án
Câu 201 Đáp án nào là định nghĩa đúng của V.I.Lênin về quy luật để phát
triển lực lượng sản xuất:
A Cần phải ưu tiên phát triển sản xuất ra tư liệu sản xuất để chế tạo ra tư 250
liệu sản xuất.
B Cần phải ưu tiên phát triển sản xuất ra tư liệu sản xuất để chế tạo ra tư
liệu tiêu dùng.
C Cần phải ưu tiên phát triển sản xuất tư liệu tiêu dùng
D Cả A, B, C đều đúng
Đáp án
Câu 202 Đáp án nào là định nghĩa đúng về nền kinh tế tri thức
A Nền kinh tế tri thức là nền kinh tế trong đó tri thức giữ vai trò quyết
định nhất đối với sự phát triển kinh tế, tạo ra của cải, nâng cao chất
lượng cuộc sống.
B Nền kinh tế tri thức là nền kinh tế trong đó sự sản sinh ra phổ cập và
sử dụng tri thức giữ vai trò quyết định nhất đối với sự phát triển kinh
tế, tạo ra của cải, nâng cao chất lượng cuộc sống.
C Nền kinh tế tri thức là nền kinh tế trong đó sự phổ cập và sử dụng tri
thức giữ vai trò quyết định nhất đối với sự phát triển kinh tế, tạo ra
của cải, nâng cao chất lượng cuộc sống.
D Nền kinh tế tri thức là nền kinh tế trong đó sự sản sinh ra, phổ cập và
sử dụng tri thức giữ vai trò quyết định nhất đối với sự phát triển kinh
tế, tạo ra của cải, nâng cao chất lượng cuộc sống.
Đáp án
Câu 203 Đáp án nào không phải là đặc điểm của kinh tế tri thức?
A Tri thức trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp, là vốn quý nhất, là
nguốn lực quan trọng hàng đầu …
B Các ngành kinh tế đựa vào tri thức, dựa vào các thành tựu mới nhất
của khoa học – công nghệ ngày càng chiếm đa số.
C Công nghệ thông tin được ứng dụng rộng rãi trong mọi lĩnh vực và
thiết lập mạng thông tin đa phương tiện phủ khắp cả nước…
D Cơ cấu kinh tế cho phép khai thác, phân bổ và phát huy hiệu quả các 254
nguồn lực trong nước, thu hút có hiệu quả các nguồn lực bên ngoài
Đáp án
Câu 204 Đáp án nào không phải nội dung: “Sẵn sàng thích ứng với tác động
của bối cảnh cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư”?
A Hoàn thiện thể chế, xây dựng nền kinh tế dựa trên nền tảng đổi mới,
sáng tạo.
B Nắm bắt và đẩy mạnh việc ứng dụng những thành tựu của cách mạng
công nghiệp lần thứ tư.
C Cho phép ứng dụng những thành tựu khoa học - công nghệ mới, hiện 254
đại vào các ngành, các vùng và các lĩnh vực của nền kinh tế
D Chuẩn bị các điều kiện cần thiết để ứng phó với những tác động tiêu
cực của Cách mạng công nghiệp lần thứ tư.
Đáp án
Câu 205 Chọn đáp án đúng về “nhiệm vụ” cần phải thực hiện để chuẩn bị các
điều kiện cần thiết ứng phó với Cách mạng công nghiệp lần thứ tư?
A Công nghiệp hoá, hiện đại hoá gắn với phát triển kinh tế tri thức.
B Đẩy mạnh công nghiệp hoá, hiện đại hoá nông nghiệp, nông thôn 258
C Hoàn thiện thể chế, xây dựng nền kinh tế dựa trên nền tảng đổi mới,
sáng tạo.
D Các ngành kinh tế đựa vào tri thức, dựa vào các thành tựu mới nhất
của khoa học – công nghệ ngày càng chiếm đa số.
Đáp án
Câu 206 Câu nói: “Toàn cầu hoá không tốt, không xấu. Nó có sức mạnh để
đem lại vô số điều tốt” là của ai?
A V.I. Lênin
B P.A. Samuelson
C Thomas Friedman
D Josehp E. Stiglitz 261
Đáp án
Câu 207 Chọn đáp án đúng nhất về nội dung hội nhập kinh tế quốc tế
A Hội nhập kinh tế quốc tế là phương thức phát triển phổ biến của các
nước, nhất là các nước đang và kém phát triển trong điều kiện hiện
nay.
B Chuẩn bị các điều kiện để thực hiện hội nhập hiệu quả, thành công. 263
C Thực hiện đa dạng hoá các hình thức hội nhập kinh tế quốc tế.
D Các nước đang và kém phát triển cần phải có chiến lược hợp lý, tìm
kiếm các đối sách phù hợp để thức ứng với quá trình toàn cầu hoá…
Đáp án
Câu 208 Chọn đáp án đúng nhất về tác động tích cực của hội nhập kinh tế
quốc tế.
A Hội nhập kinh tế quốc tế giúp mở cửa thị trường, thu hút vốn, thúc
đẩy công nghiệp hoá, tăng tích luỹ.
B Hội nhập kinh tế quốc tế tạo ra nhiều cơ hội việc làm mới và nâng
cao mức thu nhập tương đối của các tầng lớp dân cư
C Hội nhập kinh tế quốc tế gia tăng sự phụ thuộc do nợ nước ngoài, tình
trạng bất bình đẳng trương trao đổi mậu dich…
D Hội nhập kinh tế quốc tế tạo điều kiện mở rộng thị trường, tiếp thu 264
khoa học - công nghệ, cốn, chuyển dịch cơ cấu kinh tế trong nước.
Đáp án
Câu 209 Chọn đáp án đúng về phương hướng xây dựng chiến lược và lộ trình
hội nhập kinh tế quốc tế.
A Việt Nam không thể đứng ngoài dòng chảy của lịch sử, hội nhập quốc
tế không chỉ là “khẩu hiệu thời thượng” mà phải là “phương thức tồn
tại và phát triển” của nước ta hiện nay.
B Vấn đề tranh thủ thời cơ, vượt qua thách thức trong hội nhập quốc tế
là vấn đề cần đặc biệt coi trọng.
C Đanh giá được những điều kiện khách quan, chủ quan có ảnh hưởng 271
đến hội nhập kinh tế của nước ta. Cần làm rõ vị trí của Việt Nam để
xác định khả năng và điều kiện để có thể hội nhập.
D Về chủ thể tham gia hội nhập, Nhà nước là một chủ thể quan trọng
nhưng không phải là duy nhất
Đáp án
Câu 210 Đáp án nào không nằm trong nội dung hoàn thiện thế chế kinh tế và
luật pháp
A Nhà nước cần rà soát, hoàn thiện hệ thống pháp luật, nhất là luật pháp
liên quan đến hội nhập kinh tế như: đất đai, đầu tư, thương mại…
B Hoàn thiện thể chế phát triển đồng bộ các yếu tố thị trường và các 194
loại thị trường.
C Đi đôi với hoàn thiện cơ chế thị trường cần đổi mớ cơ chế quản lý của
Nhà nước trên cơ sở thực hiện đúng các chức năng của Nhà nước …
D Một trong những điều kiện của hội nhập kinh tế quốc tế là sự tương
đồng giữa các nước về thể chế kinh tế.
Đáp án
Câu 211 Chọn đáp án đúng nhất về biện pháp để xây dựng thành công nền
kinh tế độc lập, tự chủ đi đôi với tích cực hội nhập kinh tế quốc tế:
A Hoàn thiện, bổ sung đường lối kinh tế, xây dựng và phát triển đất
nước.
B Đẩy mạnh công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước. 279
C Đẩy mạnh quan hệ đối ngoại và chủ động hội nhập kinh tế quốc tế
đáp ứng yêu cầu và lợi ích của đất nước …
D Tăng cường năng lực cạnh tranh của nền kinh tế bằng hoàn thiện thể
chế kinh tế, hành chính, đặc biệt là tăng cường ứng dụng khoa học –
công nghệ hiện đại …
Đáp án

Câu 212 Tiền công thực tế là gì?


A Là tổng số tiền nhận được thực tế trong 1 tháng.
B Là số tiền trong sổ lương + tiền thưởng + các nguồn thu nhập khác

C Là số lượng hàng hoá và dịch vụ mua được bằng tiền công danh
D Là giá cả của sức lao động
Đáp án
Câu 213 Tiền công thực tế thay đổi thế nào? Chọn các ý sai dưới đây:
A Tỷ lệ thuận với tiền công danh nghĩa
B Tỷ lệ nghịch với giá trị tư liệu tiêu dùng và dịch vụ.
C Biến đổi cùng chiều với lạm phát
D Cả a và b
Đáp án
Câu 214 Hình thức tiền công nào không phải là cơ bản?
A Tiền công tính theo thời gian
B Tiền công tính theo sản phẩm
C Tiền công danh nghĩa
D Cả a và b
Đáp án
Câu 215 Tiêu chí nào là cơ bản để xác định chính xác tiền công?
A Số lượng tiền công
B Tiền công tháng
C Tiền công ngày
D Tiền công giờ
Đáp án
Câu 216 Người lao động nhận khoán công việc, khi hoàn thành nhận được một
số lượng tiền thì đó là?
A Tiền công tính theo thời gian
B Tiền công thực tế
C Tiền công danh nghĩa
D Cả a, b, c
Đáp án
Câu 217 Sản xuất giá trị thặng dư là quy luật kinh tế tuyệt đối của CNTB; Quy
luật này có vai trò thế nào? Chọn ý đúng dưới đây:
A Quy định sự vận động của CNTB
B Động lực phát triển của CNTB
C Là nguyên nhân của các mâu thuẫn cơ bản của CNTB
D Cả a, b, c
Đáp án
Câu 218 Những ý kiến dưới đây về sản xuất giá trị thặng dư của CNTB ngày
nay, nhận xét nào đúng?
A Máy móc thiết bị hiện đại thay thế lao động sống nhiều hơn.
B Tăng NSLĐ và khối lượng giá trị thặng dư
C Tỷ suất giá trị thặng dư tăng lên.
D Cả A, B, C
Đáp án
Câu 219 Vì sao các nhà tư bản thực hiện tích luỹ tư bản?
A Theo đuổi giá trị thặng dư
B Do quy luật giá trị thặng dư chi phối
C Do quy luật giá trị và quy luật cạnh tranh chi phối
D . Cả a, b, c
Đáp án
Câu 220 Quy luật chung của tích luỹ tư bản là gì? ý nào sau đây không đúng:
A Giai cấp tư sản ngày càng giàu có, mâu thuẫn trong CNTB tăng lên.
B Cấu tạo hữu cơ của tư bản tăng lên
C Tích tụ và tập trung tư bản tăng lên
D Quá trình bần cùng hoá giai cấp vô sản.
Đáp án
Câu 221 Tích tụ và tập trung tư bản giống nhau ở:
A Có nguồn gốc trực tiếp giống nhau.
B Có vai trò quan trọng như nhau
C Đều là tăng quy mô tư bản cá biệt
D Đều là tăng quy mô tư bản xã hội
Đáp án
Câu 222 Cách diễn đạt dưới đây các ý nào đúng?
A Tiền công phụ thuộc vào giá trị sức lao động
B Giá trị sức lao động phụ thuộc vào giá trị tư liệu tiêu dùng và dịch
vụ.
C Giá trị tư liệu tiêu dùng và dịch vụ phụ thuộc vào tiền công của người
lao động làm việc trong các ngành đó.
D Cả a, b và c
Đáp án
Câu 223 Quan hệ giữa tích tụ và tập trung tư bản. Chọn các ý đúng:
A Tích tụ tư bản làm cho cạnh tranh gay gắt hơn dẫn đến tập trung tư
bản nhanh hơn.
B Tập trung tư bản tạo điều kiện tăng cường bóc lột giá trị thặng dư nên
đẩy nhanh tích tụ tư bản.
C Cả tích tụ và tập trung tư bản đều thúc đẩy quá trình tích luỹ tư bản.
D Cả a, b, c
Đáp án
Câu 224 Các quan hệ dưới đây, quan hệ nào thuộc phạm trù cấu tạo kỹ thuật
của tư bản?
A Phản ánh mặt hiện vật của tư bản
B Phản ánh mặt giá trị của tư bản
C Quan hệ giữa tư bản bất biến và tư bản khả biến.
D Cả a, b, c
Đáp án
Câu 225 Các quan hệ dưới đây, quan hệ nào không thuộc phạm trù cấu tạo giá
trị của tư bản?
A Quan hệ giữa tư bản bất biến và tư bản khả biến.
B Phản ánh mặt hiện vật của tư bản
C Tỷ lệ về số lượng giá trị giữa tư bản bất biến và tư bản khả biến để
tiến hành sản xuất
D Phản ánh mặt giá trị của tư bản
Đáp án
Câu 226 Các quan hệ dưới đây, hãy nhận dạng quan hệ nào thuộc phạm trù
cấu tạo hữu cơ của tư bản?
A Quan hệ giữa TLSX và sức lao động sử dụng TLSX đó
B Quan hệ giữa tư bản bất biến và tư bản khả biến
C Phản ánh mặt hiện vật của tư bản và mặt giá trị của tư bản
D Cả a, b và c
Đáp án
Câu 227 Khi cấu tạo hữu cơ của tư bản tăng lên thì ý nào dưới đây là không
đúng?
A Phản ánh sự phát triển của lực lượng sản xuất
B C tăng tuyệt đối và tương đối
C V không tăng
D V tăng tuyệt đối, giảm tương đối
Đáp án
Câu 228 Những nhân tố nào có ảnh hưởng đến thời gian sản xuất?
A Dự trữ sản xuất
B Tính chất của ngành sản xuất
C Năng suất lao động
D Cả a, b, c
Đáp án
Câu 229 Những giải pháp nào giúp cho rút ngắn thời gian sản xuất
A Chọn loại sản phẩm
B Áp dụng kỹ thuật tiên tiến, cải tiến tổ chức sản xuất
C Tăng NSLĐ và cường độ lao động
D Cả a, b, c
Đáp án
Câu 230 Những giải pháp nào có thể rút ngắn thời gian lưu thông
A Giảm giá cả
B Nâng cao chất lượng hàng hoá
C Cải tiến phương thức bán hàng, quảng cáo.
D Cả a, b, c.
Đáp án
Câu 231 Các yếu tố dưới đây, yếu tố nào không thuộc tư bản bất biến?
A Máy móc, thiết bị, nhà xưởng
B Kết cấu hạ tầng sản xuất
C Tiền lương, tiền thưởng.
D Điện, nước, nguyên liệu
Đáp án
Câu 232 Những yếu tố dưới đây, yếu tố nào không thuộc tư bản cố định
A Nguyên vật liệu, điện, nước dùng cho sản xuất
B Các phương tiện vận tải
C Máy móc, nhà xưởng
D Cả b và c
Đáp án
Câu 233 Các yếu tố dưới đây, yếu tố nào thuộc tư bản lưu động
A Đất đai làm mặt bằng sản xuất
B Máy móc, nhà xưởng
C Tiền lương
D Cả a và b
Đáp án
Câu 234 Dựa vào căn cứ nào để chia tư bản thành tư bản bất biến và tư bản
khả biến.
A Tốc độ chu chuyển của tư bản
B Vai trò các bộ phận tư bản trong quá trình sản xuất giá trị thặng dư
C Phương thức chuyển giá trị các bộ phận tư bản sang sản phẩm
D Hao mòn hữu hình hoặc vô hình
Đáp án
Câu 235 Dựa vào căn cứ nào để chia tư bản ra thành tư bản cố định và tư bản
lưu động.
A Tốc độ chu chuyển chung của tư bản
B Phương thức chuyển giá trị của các bộ phận tư bản sang sản phẩm
C Vai trò các bộ phận tư bản trong quá trình sản xuất giá trị thặng dư
D Sự thay đổi về lượng trong quá trình sản xuất
Đáp án
Câu 236 Hãy nhận dạng những dấu hiệu nào không thuộc phạm trù hao mòn
hữu hình?
A Giảm khả năng sử dụng
B Do sử dụng
C Tác động của tự nhiên
D Khấu hao nhanh
Đáp án
Câu 237 Hãy nhận dạng những dấu hiệu nào không thuộc phạm trù hao mòn
vô hình:
A Khấu hao nhanh
B Xuất hiện các máy móc mới có công suất lớn hơn, giá rẻ hơn
C Máy móc bị giảm giá ngay cả khi còn mới
D Cả b và c
Đáp án
Câu 238 Chu kỳ khủng hoảng kinh tế có mấy giai đoạn?
A Hai giai đoạn
B Ba giai đoạn
C Bốn giai đoạn
D Năm giai đoạn
Đáp án
Câu 239 Nhận xét nào dưới đây là đúng? a.
A Khủng hoảng kinh tế là nguyên nhân gây ra thất nghiệp
B Chống khủng hoảng kinh tế phải chấp nhận thất nghiệp
C Khủng hoảng kinh tế là nguyên nhân gia tăng thất nghiệp
D Cả a, b và c
Đáp án
Câu 240 Hình thức nào không phải biểu hiện giá trị thặng dư?
A Lợi nhuận
B Lợi tức
C Địa tô
D Tiền lương
Đáp án

You might also like