You are on page 1of 18

CHƯƠNG I:Đối tượng,phương pháp nghiên cứu, chức năng của kinh tế

maclennin
Câu 1: Thuật ngữ “kinh tế - chính trị” được sử dụng lần đầu tiên vào năm nào?
C. 1615
Câu 2: Ai là người đầu tiên đưa ra khái niệm “kinh tế - chính trị”?
C. Antoine Montchretiên.
Câu 3: Ai là người được C. Mác coi là sáng lập ra kinh tế chính trị tư sản cổ điển?
C. W. Petty
Câu 4: Ai là người được coi là nhà kinh tế thời kì công trường thủ công?
B. D. Ricardo
Câu 5: Đối tượng nghiên cứu của kinh tế- chính trị Mác-Lênin là:
C. Quan hệ sản xuất trong mối quan hệ tác động qua lại với lực lượng sản xuất và
kiến trúc thượng tầng.
Câu 6: Kinh tế chính trị Mác-Lênin đã kế thừa và phát triển trực tiếp những thành
tựu trực tiếp của:
D. Kinh tế chính trị cổ điển Anh.
Câu 7 Chọn phương án đúng về quy luật kinh tế và chính sách kinh tế:
a.Chính sách kinh tế là hoạt động chủ quan của nhà nước trên cơ sở nhận thức và
vận dụng các quy luật khách quan.
b.Quy luật kinh tế là cơ sở của chính sách kinh tế
c.Cả a, b, c.
d.Quy luật kinh tế và chính sách kinh tế đều phụ thuộc vào các điều kiện khách qua
Câu 8: Đối tượng nghiên cứu của kinh tế chính trị Mác-Lênin là:
C. Quan hệ sản xuất trong mối quan hệ tác động qua lại với lực lượng sản xuất và
kiến trúc thượng tầng.
Câu 6 Hãy chọn phương án đúng về đặc điểm của quy luật kinh tế:
a.Mang tính chủ quan
b.Mang tính khách quan
c.Phát huy tác dụng thông qua hoạt động kinh tế của con người
d.Cả a và c
Câu 10: Hãy chọn phương án đúng và quy luật kinh tế và chính sách kinh tế:
D. Cả A, B, C đều đúng
Câu 11: Để nghiên cứu kinh tế - chính trị Mác-Lênin có thế sử dụng nhiều phương
pháp, phương pháp nào quan trọng nhất?
A. Trừu tượng hóa khoa học
Câu 12: Khi nghiên cứu phương thức sản xuất TBCN, C. Mác bắt đầu từ:
D. Sản xuất hàng hóa giản đơn và hàng hóa
câu 10 Trừu tượng hoá khoa học là:
a.Quá trình đi từ cụ thể đến trừu tượng và ngược lại.
b.Gạt bỏ các hiện tượng ngẫu nhiên, bề ngoài, chỉ giữ lại những mối liên hệ phổ
biến mang tính bản chất.
c.Gạt bỏ những bộ phận phức tạp của đối tượng nghiên cứu.
d.Cả b và c
Câu 14: Chức năng nhận thức của kinh tế - chính là nhằm:
D. Cả A, B, C
Câu 12 Chức năng phương pháp luận của kinh tế- chính trị Mác- Lênin thể hiện ở:
a.Là cơ sở lý luận cho các khoa học nằm giáp ranh giữa các tri thức các ngành
khác nhau.
b.Cả b và c.
c.Trang bị phương pháp để xem xét thế giới nói chung
d.Là nền tảng lý luận cho các khoa học kinh tế ngành
Câu 1: Ở thế kỉ XVIII, kinh tế chính trị chính thức trở thành môn học với các phạm
trù, khái niệm chuyên ngành, từ khi xuất hiện hệ thống lý luận của nhà kinh tế học:
D. A. Smith
Câu 2: Kinh tế chính trị cổ điển Anh đã thể hiện sự phát triển vượt bậc so với lý
luận của chủ nghĩa trọng nông khi kết luận
B. Giá trị là do hao phí lao động tạo ra
Câu 3: C. Mác đã tạo ra bước nhảy vọt về lý luận khoa học so với D. Ricardo khi
phát hiện ra:
A. Giá trị là mối quan hệ giữa những giá trị khác nhau
Câu 4: Lý luận Kinh tế chính trị của C. Mác và Ph. Ăngghen được thể hiện tập
trung và cô động nhất trong tác phẩm nào
A. Bộ Tư bản
Câu 5: Học thuyết kinh tế nào của C. Mác đã xây dựng cơ sở khoa học và cách
mạng cho sự hình thành chủ nghĩa Mác như một chỉnh thế?
D. Học thuyết giá trị thặng dư.
Câu 6: Chọn phương án điền đúng vào chổ trống: “Đối tương nghiên cứu của Kinh
tế chính trị Mác Lênin là...của..., trong sự liên hệ biện chứng với trình độ phát triển
của lực lượng sản xuất và kiến trúc thượng tầng”.
A. Các quan hệ xã hội/ sản xuất và trao đổi.
Câu 7: V.I. Lênin đã kế thừa, phát triển kinh tế chính trị theo phương pháp luận
của C.Mác và có nhiều đóng góp khoa học rất lớn. Một trong các kết quả nghiên
cứu nổi bật là:
B. Những vấn đề kinh tế chính trị của thời kì quá độ lên CNXH.
Câu 8: Các chức năng của kinh tế chính trị Mác-Lênin theo gồm:
A. Nhận thức, thực tiễn, tư tưởng, phương pháp luận.
Câu 9: Chọn phương án đúng và điền vào chổ trống: “ Mục đích cao nhất của Kinh
tế chính trị Mác Lênin là nhằm phát hiện ra các.....chi phối các quan hệ giữa người
với người trong sản xuất và trao đổi”.
A. Quy luật
Câu 10: Chức năng thực tiễn của kinh tế chính trị Mác – Lênin là:
B. Hình thành tầm nhìn, kỹ năng thực tiễn tốt các hoạt động kinh tế xã hội
CHƯƠNG II:Hàng hóa,thị trường,vai trò của các chủ thế tham gia
Câu 1: Sản xuất hàng hóa xuất hiện dựa trên?
B. Phân công lao động xã hội và chế độ tư hữu hoặc những hình thức sỡ hữu khác
nhau về TLSX.
Câu 5 Điều kiện ra đời của sản xuất hàng hóa là phân công lao động xã hội và:
a.Sự tách biệt về mặt kinh tế của các chủ thể sản xuất.
Câu 2: Hàng hóa là?
C. Sản phẩm của lao động có thể thỏa mãn nhu cầu nào đó của con người thông
qua mua bán.
Câu 7:Hàng hóa có thể tồn tại dưới dạng:
Vật thể hoặc phi vật thể
Câu 8 Giá trị của hàng hóa là lao động:
a.Xã hội của người sản xuất hàng hóa kết tinh trong hàng hóa
Câu 3: Giá trị của hàng hóa được quyết định bởi?
C. Phân công lao động chung và chế độ sở hữu khác nhau về TLSX
Lao động trừu tượng của người sản xuất kết tinh trong hàng hoá
câu 4 Quy luật giá trị có tác dụng
a.Điều tiết sản xuất, phân hoá giàu nghèo
b.Cải tiến kỹ thuật, tăng năng suất lao động và phân hoá những người sản xuất
c.Cả a và b
d.Điều tiết sản xuất và lưu thông hàng hoá
Câu 6: Lao động cụ thể là?
B.  Tạo ra giá trị sử dụng của hàng hóa.
Câu 7: Lượng giá trị của đơn vị hàng hóa
A. Không phụ thuộc vào cường độ lao động.
Câu 12 Khi tăng năng suất lao động sẽ làm cho:
d.Giá trị một đơn vị hàng hóa giảm.
Câu 8:Khi tăng cường độ lao động không làm thay đổi:
c.Lượng giá trị của một đơn vị hàng hóa
Câu 1:Cường độ lao động phản ánh:
Mức độ khẩn trương, tích cực của hoạt động lao động trong sản xuất
câu 8 Giá trị sử dụng là gì?
a.Là công dụng của vật có thể thoả mãn nhu cầu nào đó của con người
b.Là thuộc tính tự nhiên của vật
c.Cả a, b và c
d.Là tính hữu ích của vật
Câu 11 Tính hai mặt của lao động sản xuất hàng hóa phản ánh:
a.Tính chất tư nhân và tính chất xã hội.
Câu 9:  Tính chất hai mặt của lao động sản xuất hàng hóa là:
A.  Lao động cụ thể và lao động trìu tượng.
Câu 10:  Ai là người phát hiện ra tính chất hai mặt của lao động sản xuất hàng hóa?
A. Các Mác.
Câu 11: Lao động cụ thể là:
C. Là lao động nghành nghề, có mục đích riêng, đối tượng riêng, công cụ lao động
riêng và kết quả riêng.
Câu 12: Lao động trừu tượng là gì?
A. Là sự hao phí sức lao động của con người sản xuất hàng hóa nói chung
không tính đến những hình thức cụ thể.
Câu 16 Trong cùng một đơn vị thời gian lao động như nhau, lao động phức tạp tạo ra
nhiều giá trị hơn so với:

a.Lao động giản đơn


Câu 13: Thế nào là lao động giản đơn?
B. Lao động không cần trải qua đào tạo cũng có thể làm được.
Câu 14:  Thế nào là lao động phức tạp?
A.  Là lao động phải trải qua đào tạo, huấn luyện mới làm được.
Câu 15 Chọn các ý đúng trong các ý sau đây:
a.Lao động của người kỹ sư có trình độ cao thuần tuý là lao động trừu tượng
b.Lao động của mọi người sản xuất hàng hoá đều có lao động cụ thể và lao động
trừu tượng
c.Cả a, b, c đều đúng
d.Lao động của người không qua đào tạo chỉ là lao động cụ thể
câu 16 Giá cả của hàng hoá được quyết định bởi:
a.Giá trị của tiền tệ trong lưu thông
b.Cả a, b, c
c.Cung cầu và cạnh tranh
d.Giá trị của hàng hoá
Câu 18: Mâu thuẫn cơ bản của sản xuất hàng hóa giản đơn là:
A. Giữa lao động tư nhân với lao động.
câu 9 Giá trị trao đổi của hàng hóa là tỷ lệ trao đổi:
Giữa các giá trị sử dụng khác nhau.
Câu 19. Giá cả hàng hóa là:
A. Biểu hiện bằng tiền của giá trị hàng hóa.
Câu 20: Công thức tính giá trị của hàng hóa là: c+v+m. Ý nào là không đúng trong
các ý sau:
A. Lao động trừu tượng tạo nên toàn bộ giá trị (c+v+m).
câu 14 Các chức năng của tiền tệ bao gồm:
Thước đo giá trị; phương tiện lưu thông; phương tiện thanh toán; phương tiện
cất trữ; tiền tệ thế giới
Câu 17 Hình thái tiền xuất hiện khi vật ngang giá chung cho các hàng hóa :
a.Được cố định ở vàng.
Câu 35 Trình tự lịch sử hình thành kinh tế thị trường khách quan như sau:
d.Kinh tế tự nhiên, tự túc - Kinh tế hàng hóa - Kinh tế thị trường
Câu 38 Chọn phương án đúng điền vào chỗ trống:“Nền kinh tế thị trường vừa
có… vừa có…”.
Các đặc trưng chung /các đặc trưng riêng.
Kinh tế thị trường được xác định là:
a.Một mô hình kinh tế thị trường chung cho mọi quốc gia và mọi giai đoạn phát
triển.
CHƯƠNG III
Câu 1: Điều kiện sức lao động là hàng hóa
B. Tự do về thân thể và không có tư liệu sản xuất.
Câu 2: Điều kiện quyết định nhất để tiền tệ biến thành tư bản là gì?
B. Sức lao động biến thành hàng hóa.
Câu 22 Hàng hóa sức lao động có tính chất đặc biệt, nó mang yếu tố:
b.Tinh thần và lịch sử .
Câu 3: Giá trị sử dụng hàng hóa sức lao động:
D. Tạo ra giá trị mới hơn với giá trị của bản thân nó.
Câu 7:Giá trị hàng hóa sức lao động được đo lường gián tiếp bằng:
b.Giá trị các tư liệu sinh hoạt cần thiết.
Câu 4: Giá trị hàng hóa sức lao động:
A. Lao động xã hội cần thiết để sản xuất và tái sản xuất sức lao động.
Câu 5: Dưới CNTB, giá cả của hàng hóa sức lao động khác với hàng hóa thông
thường:
C. Có xu hướng ngày càng hạ thấp hơn giá trị.
Câu 6: Tiền công trong CNTB là:
A. Giá cả của hàng hóa sức lao động.
Câu 7: Giá trị thặng dư là:
A. Phần giá trị mới đổi ra ngoài với giá trị sức lao động do người công nhân là
thuế ra.
Câu 2:Tư bản là giá trị mang lại:
c.Giá trị thặng dư.
Câu 8: Hình thức nào không phải biểu hiện của giá trị thặng dư?
A. Tiền lương.
Câu 9: Tư bản bất biến
D. Tất cả đều đúng.
Câu :Tư bản bất biến (c) là điều kiện cần thiết để sản xuất ra:
Giá trị thặng dư.
Câu 10: Phân chia tư bản thành tư bản bất biến và tư bản khả biến nhằm:
A. Xác định vai trò bộ phận tư bản nào sáng tạo ra giá trị thặng dư.
Câu 11: Tư bản khả biến
D. Tất cả đều đúng. Là v
Câu 26 Tư bản khả biến (v) là bộ phận tư bản tồn tại dưới hình thái sức lao động
khi tham gia vào quá trình sản xuất:
Giá trị của nó được tăng lên sau quá trình sản xuất.
Câu 12: Tuần hoàn của tư bản công nghiệp là sự thống nhất của các hình thái tuần
hoàn:
C. Tư bản tiền tệ, tư bản sản xuất và tư bản hàng hóa.
Câu 13: Thời gian chu chuyển của tư bản gồm thời gian sản xuất và thời gian lưu
thông. Thời gian sản xuất không gồm:
C. Thời gian tiêu thụ hàng hóa.
Câu 14: Tư bản cố định
A.Hình thức tồn tại là máy móc thiết bị nhà xưởng.
Câu 15: Tư bản lưu động là:
A. Sức lao động, nguyên vật liệu, nhiên liệu.
Câu 24 Khi người công nhân làm việc cho nhà tư bản thì ngày lao động của công
nhân gồm hai phần:
a.Thời gian lao động giản đơn và thời gian lao động thăng dư.
Câu 28 Gắn liền với ba giai đoạn tuần hoàn của tư bản có ba hình thái của tư bản là
Tư bản tiền tệ, tư bản sản xuất và tư bản hàng hoá.
Câu 18 Học thuyết kinh tế được coi là hòn đá tảng trong toàn bộ lý luận kinh tế
chính trị của Mác là:
Học thuyết giá trị thặng dư.
CHƯƠNG IV
Câu 1: Chọn phương án đúng điền vào chỗ trống nhận định của V.I. Lênin: ".... đẻ
ra tập trung sản xuất và sự tập trung sản xuất này, khi phát triển tới một mức nhất
định, lại dẫn đến…"
A. Tự do cạnh tranh/ Độc quyền.
Câu 2: Chọn phương án đúng để điền vào chỗ trống nhận định của C. Mác và Ph.
Ăngghen: "Tự do cạnh tranh sẽ dẫn đến….và tập trung sản xuất, tích tụ và….. phát
triển đến một mức độ nào đó sẽ dẫn đến độc quyền".
B. Tích tụ/tập trung sản xuất.
Câu 3: Chọn phương án đúng Điền vào chỗ trống độc quyền là sự…. giữa các
doanh nghiệp lớn, có khả năng thâu tóm việc sản xuất tiêu thụ một số loại hàng
hóa, có khả năng định ra…".
A. Liên minh/giá cả độc quyền.
Câu 4: Các hình thức tổ chức độc quyền từ cơ bản đến cao là:
Câu 5: Các tài phiệt thực hiện sự thống trị của mình thông qua:
C. Chế độ tham dự.
Câu 6: Hình thức tổ chức độc quyền thấp nhất là:
Câu 8: Tư bản tài chính có nguồn gốc từ:
A. Quá trình độc quyền hóa trong công nghiệp và ngân hàng.
Câu 9: Chọn phương án đúng điền vào chỗ trống: “Xuất khẩu tư bản là…. ra nước
ngoài nhằm mục đích.....và các nguồn lợi nhuận khác ở nước nhập khẩu tư bản”.
B. Xuất khẩu giá trị/giá trị thặng dư.
Câu 10: Do có địa vị độc quyền các tổ chức độc quyền áp đặt
A. Giá cả độc quyền.
Câu 11: Kết quả cạnh tranh giữa các tổ chức độc quyền trong một ngành là một sự
thoả hiệp hoặc:
D. Một bên phá sản.
Câu 12: Bản chất độc quyền của nhà nước trong TBCN là:
D. Nhà nước phụ thuộc vào các tổ chức độc quyền.
Câu 13: Bản chất độc quyền nhà nước trong TBCN là:
A. Một mối quan hệ kinh tế-chính trị.
Câu 14: Câu nói về đặc điểm của độc quyền nhà nước: “Hôm nay là Bộ trưởng,
ngày mai là chủ ngân hàng, hôm nay là chủ ngân hàng, ngày mai là Bộ trưởng” là
của ai?
A. V.I. Lênin.
Câu 15: Một trong những đặc điểm kinh tế độc quyền nhà nước trong CNTB là:
B. Sự kết hợp nhân sự giữa tổ chức độc quyền với nhà nước.
Câu 16: Một trong những đặc điểm kinh tế của độc quyền nhà nước trong CNTB
là:
A. Độc quyền nhà nước trở thành công cụ để nhà nước điều tiết kinh tế.
Câu 17: Một trong những đặc điểm kinh tế của độc quyền nhà nước trong CNTB
là:
C. Sự hình thành, phát triển của sở hữu nhà nước.
Câu 18: Các tổ chức độc quyền trong nền kinh tế thị trường CNTN đã xuất hiện
vào thời kỳ lịch sử nào?
A. Cuối thế kỷ 19 đầu thế kỷ 20.
Câu 19: Cơ chế điều tiết thị trường độc quyền nhà nước trong CNTB là sự dung
hợp giữa:
A. Thị trường độc quyền tư nhân và điều tiết của Nhà nước
Câu 20: Biểu hiện mới của độc quyền nhà nước dưới CNTB thể hiện ở:
A. Cơ chế quan hệ nhân sự; sở hữu nhà nước; vai trò của công cụ điều tiết kinh tế
độc quyền của nhà nước.
Câu 21: Hình thức tổ chức độc quyền mới chỉ có trong CNTB ngày nay:
B. Conglomerate, Concern.
Câu 22: Conglomerate là:
A. Sự kết hợp của hàng chục doanh nghiệp vừa và nhỏ không có sự liên quan trực
tiếp về sản xuất hoặc dịch vụ cho sản xuất.
Câu 23: Trong CNTB ngày nay, xuất khẩu tư bản chủ yếu theo hướng:
D. Các nước tư bản phát triển xuất khẩu lẫn nhau.
Câu 24: Chủ thể xuất khẩu tư bản của CNTB ngày nay chủ yếu là:
A. Các công ty xuyên quốc gia.
Cho 25: Hình thức xuất khẩu chủ yếu của CNTB ngày nay là:
A. Xuất khẩu trực tiếp đan xen xuất khẩu hàng hóa.
Câu 26: Lợi nhuận độc quyền được tối đa hóa bằng cách áp đặt:
A. Giá cả độc quyền cao (khi bán)/Giá cả độc quyền thấp (khi mua).
CHƯƠNG 4 CHỦ ĐỀ 1,2 LÝ LUẬN CỦA V.I.LÊNIN VỀ ĐẶC ĐIỂM KINH TẾ
CỦA ĐỘC QUYỀN VÀ ĐỘC QUYỀN NHÀ NƯỚC TRONG NỀN KINH TẾ
THỊ TRƯỜNG TƯ BẢN CHỦ NGHĨA
Câu 1: Chọn phương án đúng để điền vào dấu …. cho thích hợp: “Độc quyền là sự
liên minh giữa các doanh nghiệp lớn, việc sản xuất và tiêu thụ một số loại hàng
hóa, có khả năng định ra, nhằm thu lợi nhuận độc quyền cao.
D. Có khả năng thâu tóm/giá cả độc quyền.
Câu 29 Chọn phương án đúng điền vào chỗ trống nhận định của V.I. Lênin: “.. đẻ
ra tập trung sản xuất và sự tập trung sản xuất này, khi phát triển tới một mức độ
nhất định, lại dẫn đến …"
a.Tự do cạnh tranh / độc quyền.
Câu 3: Sự phát triển của hệ thống tín dụng đã:
C. Trở thành đòn bẩy mạnh mẽ thúc đẩy tập trung sản xuất, dẫn đến độc quyền.
Câu 4: Giá cả độc quyền là giá cả do các tổ chức độc quyền áp đặt trong:
A. Mua và bán hàng hóa
Câu 5: Trong nền kinh tế thị trường TBCN, độc quyền nhà nước được hình thành
do:
B. Trên cơ sở cộng sinh giữa độc quyền tư nhân, độc quyền nhóm và sức mạnh
kinh tế của nhà nước
Câu 6: Cơ cấu của độc quyền nhà nước trong của CNTB, nhà nước đã trở thành:
C. Một tập thể tư bản khổng lồ
Câu 7: Chọn phương án sai cho các phát biểu sau đây:
D. Độc quyền tạo ra sự lựa chọn tự nhiên và phân hóa giàu nghèo trong xã hội.
Câu 8: Độc quyền xuất hiện đã làm cho cạnh tranh:
B. Gay gắt hơn
Câu 9: Giá cả độc quyền bao gồm các yếu tố:
C. Chi phí sản xuất độc quyền và lợi nhuận độc quyền
Câu 10: Sự thống trị của độc quyền đã làm cho:
B. Người tiêu dùng và xã hội bị thiệt hại.
Câu 1: Liên kết ngang giữa các tổ chức độc quyền là:
A. Liên kết giữa những doanh nghiệp trong cùng một ngành
Câu 2: Liên kết dọc giữa các tổ chức độc quyền là:
A. Liên kết mở rộng ra nhiều ngành khác nhau
Câu 32 Các hình thức tổ chức độc quyền cơ bản từ thấp đến cao bao gồm:
Cartel – Syndicate -Trust - Consortium
Câu 3: Mục đích của hình thức độc quyền Syndicate là:
C. Để các xí nghiệp lớn thống nhất đầu mối mua và bán theo giá cả độc quyền.
Câu 4: Các xí nghiệp tư bản tham gia vào Trust trở thành:
C. Những cổ đông để thu lợi nhuận theo số lượng cổ phần.
Câu 5: Consortium là hình thức độc quyền theo kiểu:
A. Liên kết hàng dọc
Câu 6: Vai trò của tổ chức độc quyền trong ngân hàng là:
C. Nắm được hầu hết lượng tiền của xã hội, khống chế mọi hoạt động của nền kinh
tế
Câu 7: Các tài phiệt tài chính thực hiện sự thống trị của mình thông qua:
D. Chế độ tham dự
Câu 8: Xuất khẩu tư bản là:
D. Đầu tư vốn ra nước ngoài
Câu 9: Chọn phương án sai cho các phát biểu sau đây về sự kết hợp nhân sự trong
CNTB độc quyền nhà nước:
B. Các Hội chủ hoạt động thông qua các đảng phái để bảo vệ lợi ích cho người lao
động
Câu 10: Chọn phương án sai cho các phát biểu sau đây về sở hữu nhà nước trong
CNTB độc quyền nhà nước:
A. Tạo điều kiện thuận lợi nhất cho phát triển kinh tế - xã hội của CNTB
Câu 1: Chọn phương án sai cho các phát biểu dưới đây về vai trò của chủ nghĩa tư
bản:
C. Đảm bảo sự phát triển dân chủ cho con người
Câu 2: Chọn phương án sai cho các phát biểu sau đây về những biểu hiện mới của
xuất khẩu tư bản?
C. Hình thức xuất khẩu tư bản chủ yếu tập trung vào những ngành công nghệ cao.
CHƯƠNG 4 CHỦ ĐỀ 3 BIỂU HIỆN MỚI CỦA ĐỘC QUYỀN, ĐỘC QUYỀN
NHÀ NƯỚC TRONG ĐIỀU KIỆN NGÀY NAY; VAI TRÒ LỊCH SỬ CỦA
CNTB
Câu 2 Đặc điểm mới của tích tụ và tập trung tư bản là
b.Sự xuất hiện các công ty độc quyền xuyên quốc gia bên cạnh sự phát triển của
các xí nghiệp vừa và nhỏ.
Câu 9 Chọn phương án sai cho các phát biểu dưới đây về hạn chế của chủ nghĩa tư
bản:
a.CNTB là thủ phạm chính của tình trạng cạn kiệt tài nguyên, ô nhiễm môi trường.
Câu 7 Chủ thể xuất khẩu tư bản của chủ nghĩa tư bản ngày nay chủ yếu là:
a.Các công ty xuyên quốc gia
Câu 10 Chủ nghĩa tư bản càng phát triển thì:
a.Mâu thuẫn cơ bản của chủ nghĩa tư bản ngày càng gay gắt.
câu 8 Chọn phương án sai cho các phát biểu dưới đây về vai trò của chủ nghĩa tư
bản:
a.Đảm bảo sự phát triển dân chủ cho con người
câu 1:Concern và Conglomerate là hình thức độc quyền theo kiểu
d.Liên kết cả ở chiều dọc và chiều ngang, cả ở trong nước và nước ngoài.
Câu 5 Biểu hiện mới trong cơ chế quan hệ nhân sự của độc quyền nhà nước dưới
chủ nghĩa tư bản là:
Thể chế đa nguyên trong phân chia quyền lực nhà nước trở thành phổ biến.
câu 6 Chọn phương án sai cho các phát biểu sau đây về biểu hiện mới trong vai trò
công cụ điều tiết kinh tế của độc quyền nhà nước:
Sự tham dự của nhiều lực lượng trong bộ máy nhà nước đã tạo nên những nét mới
của độc quyền nhà nước trong điều kiện mới.
Câu 4 Chọn phương án sai cho các phát biểu sau đây về những biểu hiện mới của
xuất khẩu tư bản?
a.Chủ thể xuất khẩu tư bản có sự thay đổi lớn
b.Nguyên tắc cùng có lợi trong đầu tư được đề cao
đáp an:.Hình thức xuất khẩu tư bản chủ yếu tập trung vào những ngành công nghệ
cao.
d.Đại bộ phận dòng đầu tư chảy qua lại giữa các nước tư bản phát triển với nhau.
Câu 3 Biểu hiện mới về hình thức của tư bản tài chính là:
d.Một tổ hợp đa dạng kiểu: công – nông – thương – tín – dịch vụ - quốc phòng.
Câu 8 Chọn phương án sai cho các phát biểu sau đây về biểu hiện mới trong vai trò
công cụ điều tiết kinh tế của độc quyền nhà nước:
a.Về chính trị, các Chính phủ, nghị viện tư sản hiện đại cũng được tổ chức như một
công ty cổ phần tư bản chủ nghĩa.
b.Sự tham dự của nhiều lực lượng trong bộ máy nhà nước đã tạo nên những nét
mới của độc quyền nhà nước trong điều kiện mới.
c.Hình thức đa nguyên tư sản được sử dụng để thực hiện mục tiêu kép của tầng lớp
tư sản độc quyền.
d.Viện trợ cho nước ngoài của Chính phủ trở thành một bộ phận của điều tiết kinh
tế trong nước.
CHƯƠNG 5:kinh Tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và các quan hệ lợi ích
kinh tế ở việt nam.
câu 39 Luận điểm nào sau đây không phải là lý do để phát triển kinh tế kinh tế thị
trường định hướng XHCN ở Việt Nam
b.Thực hiện một mô hình kinh tế thị trường chung cho mọi quốc gia và mọi giai
đoạn phát triển.
Câu 37 Chọn phương án đúng điền vào chỗ trống: “Kinh tế thị trường định hướng
xã hội chủ nghĩa là nền kinh tế vận hành theo các …, có sự điều tiết của … do
Đảng cộng sản Việt Nam lãnh đạo”
Quy luật của thị trường /nhà nước
Câu 40 Xây dựng cơ sở vật chất - kỹ thuật cho chủ nghĩa xã hội là sự thể hiện mục tiêu
nào của kinh tế thị trường định hướng XHCN ?

d.Phát triển lực lượng sản xuất XHCN.

CHƯƠNG VI Công hóa hiện đại hóa và hội nhập kinh tế quốc tế của việt
nam
Chủ đề 1
Câu 1: Cách mạng công nghiệp lần I khởi phát từ nước nào và trong khoảng thời
gian nào?
D. Nước Anh, từ giữa thế kỷ XVIII đến giữa thế kỷ XIX
Câu 2: Nội dung cơ bản của cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ nhất là:
D. Chuyển từ lao động thủ công thành lao động sử dụng máy móc, thực hiện cơ
giới hóa sản xuất bằng việc sử dụng năng lượng nước và hơi nước.
Câu 3: Cách mạng công nghiệp lần II diễn ra vào khoảng thời gian nào?
B. Cuối thế kỷ IX đến đầu thế kỷ XX
Câu 4: Nghiên cứu cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ I, Mác đã khái quát tính
quy luật của cách mạng công nghiệp qua 3 giai đoạn phát triển là:
C. Hiệp tác giản đơn, công trường thủ công và đại công nghiệp
Câu 5: Nội dung của cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ II là:
A. Chuyển nền sản xuất cơ khí sang nền sản xuất điện – cơ khí và sang giai đoạn
tự động hóa cục bộ của sản xuất.
Câu 6: Đặc trưng cơ bản của cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ III là:
B. Sự xuất hiện công nghệ thông tin, tự động hóa sản xuất
Câu 7 Cách mạng công nghiệp lần thứ 4 được đề cập vào khoảng thời gian nào?
C. Tại Hội chợ triển lãm công nghệ Hannover - Đức, năm 2011
Câu 8: Đặc trưng của cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ I là:
A. Sử dụng năng lượng nước và hơi nước để cơ khí hóa sản xuất
Câu 9: Đặc trưng của cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ II là:
A. Sử dụng năng lượng điện và động cơ điện để tạo ra dây chuyền sản xuất hàng
hoạt.
Câu 10: Đặc trưng của cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ III là:
A. Sử dụng công nghệ thông tin và máy tính để tự động hóa sản xuất
Chủ đề 2
Câu 1: Chọn từ đúng để điền vào dấu (…). Hội nhập kinh tế quốc tế của một quốc
gia là quá trình quốc gia đó thực hiện ………………..nền kinh tế của mình với nền
kinh tế thế giới dựa trên sự lợi ích đồng thời tuân thủ các chuẩn mực quốc tế
chung.
D. Gắn kết/chia sẻ
Câu 2: Điền từ thích hợp vào chổ trống (………….). Toàn cầu hóa là xu thế nổi
trội nhất, nó vừa là trung tâm, vừa là cơ sở cũng là động lực thúc đẩy toàn cầu hóa
các lĩnh vực khác.
C. Kinh tế
Câu 3: Chọn phương án sai cho các phát biểu dưới đây về toàn cầu hóa:
B. Toàn cầu hóa phải dựa trên nội lực kinh tế và quốc phòng an ninh đủ mạnh để
bảo vệ quốc gia, dân tộc.
Câu 4: Chọn phương án sai cho các phát biểu dưới đây về hội nhập kinh tế quốc tế:
A. Hội nhập kinh tế quốc tế là động lực mạnh mẽ cho sự phát triển kinh tế - xã hội
của mọi quốc gia, đặc biệt là các quốc gia đang và kém phát triển……
Câu 5: Chọn từ đúng điền vào chỗ trống: Đặc trưng của hội nhập kinh tế quốc tế là
sự hình thành các quốc tế và khu vực để tạo ra sân chơi chung cho các nước.
C. Liên kết kinh tế
Câu 6: Hãy sắp xếp mức độ hội nhập kinh tế quốc tế theo thứ tự từ thấp đến cao:
C. Thỏa thuận thương mại ưu đãi PTA; khu vực mậu dịch tự do FTA; liên minh
thuế quan CU; thị trường chung; liên minh kinh tế - tiền tệ.
Câu 7: Chọn đáp án sai trong các phát biểu dưới đây về hội nhập của Việt Nam:
D. Hội nhập là tất yếu, vì vậy phải tiến hành bằng mọi giá để thực hiện thành
công.
Câu 8: Chọn từ đúng điền vào chỗ trống (......): Hội nhập quốc tế toàn diện là sự
hội nhập của toàn xã hội vào cộng đồng quốc tế, trong đó doanh nghiệp và đội ngũ
sẽ là lực lượng nòng cốt.
A. Doanh nhân
Câu 9: Chọn từ đúng điền vào chỗ trống Khi đã có độc lập tự chủ về chính trị thì
nội dung cơ bản về độc lập tự chủ của một quốc gia là xây dựng..............độc lập tự
chủ:
A. Kinh tế
Câu 10: Giữa độc lập, tự chủ và hội nhập quốc tế có mối quan hệ:
C. Biện chứng với nhau, vừa tạo tiền đề cho nhau và phát huy lẫn nhau, vừa thống
nhất với nhau trong việc thực hiện các mục tiêu cơ bản của cách mạng và lợi ích
căn bản của đất nước, của dân tộc.
Kết thúc
Câu 1: Việt Nam gia nhập Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) vào năm
nào?
D. 1995
Câu 2: Việt Nam tham gia Diễn đàn Hợp tác Kinh tế châu Á - Thái Bình Dương
(APEC) vào năm nào?
B. 1998
Câu 3: Chọn từ đúng điền vào chỗ trống: “Phát huy là yếu tố quyết định, đồng thời
tranh thủ ngoại lực và sức mạnh thời đại là yếu tố quan trọng để phát triển nhanh,
bền vững và xây dựng nền kinh tế độc lập, tự chủ”.
A. Nội lực và sức mạnh dân tộc
Câu 4: Chọn từ đúng điền vào chỗ trống: Cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ
nhất đã tạo ra cơ sở vật chất kỹ thuật cho và khẳng định sự thắng lợi của nó đối với
…..............
A. Chủ nghĩa tư bản/chế độ phong kiến
Câu 5: Chọn từ đúng điền vào chỗ trống: Các xu thế công nghệ cũng đang mở ra
nhiều cơ hội cho các doanh nghiệp, đặc biệt là……...............có thể khởi nghiệp
sáng tạo, có cơ hội thâm nhập thị trường với nhiều sản phẩm, dịch vụ công nghệ
mang tính đột phá:
C. Doanh nghiệp nhỏ và vừa
Câu 6: Chọn từ đúng điền vào chỗ trống: “Phát huy nội lực và sức mạnh dân tộc là
yếu tố quyết định, đồng thời tranh thủ là yếu tố quan trọng để phát triển nhanh, bền
vững và xây dựng nền kinh tế độc lập, tự chủ”:
C. Ngoại lực và sức mạnh thời đại
Câu 7: Công nghiệp hoá ở nước Anh được bắt đầu từ ngành công nghiệp nhẹ, mà
trực tiếp là ngành công nghiệp dệt, vì:
A. Vốn đầu tư ít, thu lợi nhuận nhanh
Câu 8: Mục tiêu của công nghiệp hóa, hiện đại hóa nền kinh tế quốc dân ở nước ta
là nhằm xây dựng chủ nghĩa xã hội, vì vậy phải củng cố và tăng cường hoàn thiện:
A. Quan hệ sản xuất
Câu 9 Cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ nhất đã hình thành hai giai cấp cơ bản
trong xã hội là:
C. Tư sản và vô sản
Câu 10: Mô hình công nghiệp hóa cổ điển được thực hiện gắn liền với cuộc cách
mạng công nghiệp nào?
C. Cách mạng công nghiệp lần thứ I

You might also like