You are on page 1of 25

CÂU HỎI ÔN TẬP

HỌC PHẦN KINH TẾ CHÍNH TRỊ MÁC - LÊ NIN

CHƯƠNG 1.
Câu 1. Thuật ngữ "kinh tế- chính trị" được sử dụng lần đầu tiên vào năm nào?
A. 1610
B. 1612
C. 1615
D. 1618
Câu 2. Kinh tế- chính trị Mác - Lênin đã kế thừa và phát triển trực tiếp những thành
tựu của:
A. Chủ nghĩa trọng thương
B. Chủ nghĩa trọng nông
C. Kinh tế chính trị cổ điển Anh
D. Kinh tế- chính trị tầm thường
Câu 3. Ai là người đầu tiên đưa ra khái niệm "kinh tế- chính trị"?
A. Antoine Montchretiên
B. Francois Quesney
C. Tomas Mun
D. William Petty
Câu 4. Kinh tế chính trị Mác - Lênin quan niệm đối tượng nghiên cứu của kinh tế chính
trị là:
A. Lĩnh vực sản xuất
B. Lĩnh vực lưu thông
C. Quan hệ xã hội của sản xuất và trao đổi
D. Lực lượng sản xuất
Câu 5. Phương pháp nghiên cứu quan trọng của Kinh tế chính trị Mác - Lênin là:
A. Phương pháp trừu tượng hóa khoa học
B. Phương pháp logic và lịch sử
C. Phương pháp phân tích, tổng hợp
D. Phương pháp định tính
Câu 6. Trừu tượng hoá khoa học là:
A. Gạt bỏ những bộ phận phức tạp của đối tượng nghiên cứu.
B. Gạt bỏ các hiện tượng ngẫu nhiên, bề ngoài, chỉ giữ lại những mối
liên hệ phổ biến mang tính bản chất.
C. Quá trình đi từ cụ thể đến trừu tượng và ngược lại.
D. Cả B và C
Câu 7. Cung cấp nền tảng lý luận khoa học cho việc nghiên cứu các khoa học kinh tế
khác là phản ánh chức năng nào của kinh tế chính trị?
A. Chức năng nhận thức
B. Chức năng thực tiễn
C. Chức năng tư tưởng
D. Chức năng phương pháp luận
Câu 8. Góp phần xây dựng thế giới quan khoa học cho việc xây dựng xã hội dân chủ,
công bằng, văn minh là phản ánh chức năng nào của kinh tế chính trị:
A. Chức năng nhận thức
B. Chức năng thực tiễn
C. Chức năng tư tưởng
D. Chức năng phương pháp luận
Câu 9. Cung cấp những tri thức để hiểu được bản chất các hiện tượng, các quá trình
kinh tế là phản ánh chức năng nào của kinh tế chính trị:
A. Chức năng nhận thức
B. Chức năng thực tiễn
C. Chức năng tư tưởng
D. Chức năng phương pháp luận
Câu 10. Mục đích nghiên cứu của Kinh tế chính trị Mác - Lênin là nhằm phát hiện ra:
A. Các quy luật kinh tế
B. Các quy luật
C. Các quy luật xã hội
D. Các quy luật tự nhiên
II. CÂU HỎI ÔN TẬP PHẦN TỰ LUẬN
Câu 1. Phân tích sự hình thành và phát triển của Kinh tế chính trị Mác - Lênin.
- Kinh tế chính trị là một môn khoa học kinh tế có mục đích nghiên cứu là tìm ra các quy luật
chi phối sự vận động của các hiện tượng và úa trình hoạt động kinh tế của con người tương
ứng với những trình độ phát triển nhất định của xã hội.
- Mục đích nghiên cứu của kinh tế chính trị Mác- Lê nin
+ Mục đích nghiên cứu của kinh tế chính trị Mác- Lê nin là nhằm phát hiện ra các quy luật kinh
tế chi phối các quan hệ giữa người với người trong sản xuất và trao đổi.
- Liên hệ bản thân: từ đó, giúp ch các chủ thể trong xã hội vận dụng các quy luật ấy nhằm tạo
động lực cho người không ngừng sáng tạo, góp phần thúc đẩy văn minh và sự phát triển
toàn diện của xã hội thông qua việc giải quyết hài hòa các quan hệ lợi ích.
Câu 2: Phân tích chức năng nhận thức của Kinh tế chính trị Mác-Lênin, liên hệ với bản thân?
- Với tư cách là một môn khoa học kinh tế, kinh tế chính trị Mác- Leenin cung cấp hệ thống
tri thức lý luận về sự vận động của các quan hệ giữa người với người trong sản xuất và trao
đổi, về sự liên hệ tác động biện chứng giữa các quan hệ giữa người và người tỏng sản xuất
và trao đổi với lực lượng sản xuất và kiến trúc thượng tầng tương ứng trong những nấc
thang phát triển khác nhau của nền sản xuất xã hội.
- Cụ thể hơn, kinh tế chính tị Mác- Lênin cung cấp hệ thống tri thức mở về những quy luật
chi phối sự phát triển của sản xuất và trao đổi gắn với phương thức sản xuất, về lịch sử phát
triển các quan hệ của sản xuất và trao đổi của nhân loại nói chung, về nền sản xuất tư bản
chủ nghĩa và thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội nói riêng.
- Kinh tế chính trị Mác- Lênin cung cấp những phạm tụ kinh tế cơ bản, bản chất, phát triển và
nhận diện các quy luật kinh tế của nền kinh tế thị trường làm cơ sở lý luận cho việc nhận
thức các hiện tượng kinh tế mang tính biển hiện trên bề mặt xã hội. Trên cơ sở hệ thống
những tri thức khoa học như vậy, kinh tế chính trị Mác- Lê nin góp phần làm cho nhận thức,
tư duy của chủ thể nghiên cứu được mở rộng, sư hiểu biết của mỗi cá nhân về các quan hệ
kinh tế, những triển vọng, xu hướng phát triển kinh tế xã hội vốn vận động phức tạp, đan
xen, tưởng như rất hỗn độn trên bề mặt xã hội nhưng thực chất chúng đều tuân thủ các quy
luật nhất định. Từ đó, nhận thức được ở tầng sâu hơn, xuyên qua các quan hệ phức tạp như
vậy, nhận thức được các quy luật và tính quy luật.
Câu 3. Khi nghiên cứu đối tượng của Kinh tế chính trị Mác - Lênin chúng ta cần phải lưu ý
những gì?
- Đối tượng nghiên cứu của kinh tế chính trị Mác- Lê nin là các quan hệ xã hội của sản xuất
và trao đổi mà cá quan hệ này được đăt trong sự kiện hệ biện chứng với trình độ phát triển
của lực lượng sản xuất và kiến trúc thượng tầng tương ứng của phương thức sản xuất.
- Lưu ý: Khi nhấn mạnh việc đặt các quan hệ sản xuất và trao đổi trong mối quan hệ trình dộ
phát triển của lực lượng sản xuất và kiến trúc thượng tầng tương ứng, kinh tế chính trị Mác-
Lê nin không xem hẹ các quan hệ kinh tế khách quan giữa các quá trình kinh tế trong một
khâu và giữa các khâu của quá trình tái sản xuất xã hội với tư cách là một chỉnh thể biện
chứng của sản xuất, lưu thông, phân phối, tiêu dùng.
Câu 4. Anh/Chị hãy làm rõ chức năng thực tiễn của Kinh tế chính trị Mác - Lênin và cho ví dụ.
- Kết quả nghiên cứu của kinh tế chính trị Mác- Lê nin là phát hiện ra những quy luật và tình
quy luật chi phối sự vận động của các quan hệ giữa con người với con người trong sản xuất và
trao đổi. Khi nhận thức được các quy luật sẽ giúp cho người lao động cũng như những nhà
hoạch định chính sách biết vận dụng các quy luạt kinh tế ấy vào trong thực tiễn hoạt động lao
động cũng như quản trị quốc gia của mình. Quá trình vận dụng đúng các quy luật kinh tế
khách quan thông qua điều chỉnh hành vi cá nhân hoặc các chính sách kinh tế sẽ góp phần
thúc đẩy nền kinh tế- xã hội phát triển theo hướng tiến bộ. Kinh tế chính trị Mác – Lê nin, theo
nghĩa đó, mang trong nó chức năng cải tạo thực tiễn, thúc đẩy văn minh của xã hội. Thông qua
giải quyết hài hòa các quan hệ lợi ích trong quá trình phát triển mà luôn tạo động lực để thúc
đẩy từng cá nhân và toàn xã hội không ngừng sáng tạo, từ đó cải thiện không ngừn đời sống
vật chất, tinh thần của toàn xã hội.
- Đối với sinh viên nói riêng, kinh tế chính trị Mác – Lê nin là cơ sở khoa học lý luận để nhận
diện và định vị vai trò, trách nhiệm sáng tạo cao cả của mình. Từ đó mà xây dựng tư duy và
tầm nhìn, kỹ năng thực hiện các hoạt động kinh tế- xã hội trên mọi lĩnh vực ngành nghề của
đời sống xã hội phù hợp với quy luật khashc quan. Thông qua đó đóng góp xứng đáng vào sự
phát triển chung của xã hội.

Câu 5: Sự cần thiết của việc nghiên cứu Kinh tế chính trị Mác -Lênin đối với bản thân.
Chương 2 HÀNG HÓA, THỊ TRƯỜNG VÀ VAI TRÒ CỦA CÁC CHỦ THỂ THAM
GIA THỊ TRƯỜNG
I- CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
Câu 1. Điều kiện ra đời của sản xuất hàng hóa là gì?
A. Phân công lao động xã hội và sự tách biệt về kinh tế của các chủ thể sản xuất.
B. Phân công lao động và sự tách biệt về kinh tế của các chủ thể sản xuất
C. Phân công lao động cá nhân và sự tách biệt về kinh tế của các chủ thể sản xuất
D. Phân công lao động xã hội và sự tách biệt về xã hội của các chủ thể sản xuất
Câu 2. Hai thuộc tính của hàng hóa là:
A. Giá trị và giá trị trao đổi
B. Giá trị và giá trị sử dụng
C. Giá trị sử dụng và giá trị thặng dư
D. Giá trị sử dụng và giá trị thặng dư
Câu 3. Giá trị của hàng hóa là … của người sản xuất đã hao phí để sản xuất ra hàng hóa
kết tinh trong hàng hóa ấy.
A. Lao động cá biệt
B. Lao động xã hội
C. Lao động thặng dư
D. Lao động cần thiết
Câu 4. Hình thức biểu hiện ra bên ngoài của giá trị là:
A. Giá trị trao đổi
B. Giá trị thặng dư
C. Giá trị sử dụng
D. Giá trị trao đổi và giá trị sử dụng
Câu 5. Tăng năng suất lao động sẽ làm giá trị hàng hóa
A. Tăng B. Giảm
C. Không đổi D. Không xác định
Câu 6. Tăng cường độ lao động sẽ làm giá trị một đơn vị hàng hóa
A. Tăng B. Giảm
C. Không đổi D. Không xác định
Câu 7. Lao động giản đơn là bội số của:
A. Lao động cụ thể B. Lao động trừu tượng
C. Lao động phức tạp D. Lao động xã hội
Câu 8. Lao động tạo ra giá trị của hàng hóa là:
A. Lao động cụ thể B. Lao động trừu tượng
C. Lao động có ích D. Lao động cá biệt
Câu 9. Mâu thuẫn giữa lao động cụ thể và lao động trừu tượng xuất hiện khi
A. Hàng hóa phù hợp với nhu cầu của xã hội
B. Hao phí lao động cá biệt thấp hao phí lao động xã hội
C. Hàng hóa bán cao hơn mức hao phí lao động bỏ ra
D. Hàng hóa ở tình trạng “thừa”
Câu 10. Quy luật kinh tế cơ bản của sản xuất hàng hóa là:
A. Quy luật giá trị
B. Quy luật giá trị thặng dư
C. Quy luật cung cầu
D. Quy luật cạnh tranh
Câu 11. Quy luật giá trị yêu cầu sản xuất và trao đổi hàng hóa phải tiến hành trên cơ sở
A. Hao phí lao động cá biệt
B. Hao phí lao động xã hội cần thiết
C. Hao phí lao động thặng dư
D. Hao phí lao động giản đơn
Câu 12. Nhân tố quyết định giá cả hàng hóa là:
A. Quan hệ cung – cầu B. Cạnh tranh
C. Giá trị của đồng tiền D. Giá trị của hàng hóa
Câu 13. Trong lưu thông, quy luật giá trị điều tiết hàng hóa từ nơi:
A. Giá cả cao đến giá cả thấp
B. Giá cả thấp đến nơi giá cả cao
C. Cung nhỏ hơn cầu đến nơi cung lớn cầu
D. Hàng hóa khan hiếm đến nơi hàng hóa dư thừa
Câu 14. Tác động của quy luật giá trị
A. Điều tiết sản xuất và lưu thông hàng hóa
B. Kích thích cải tiến kỹ thuật, hợp lý hóa sản xuất
C. Phân hóa những người sản xuất thành người giàu và người nghèo
D. Cả A,B và C
Câu 15. Sản xuất và cung cấp hàng hóa, dịch vụ trên thị trường nhằm đáp ứng nhu cầu
tiêu dùng của xã hội là:
A. Thương nhân B. Người sản xuất hàng hóa
C. Người tiêu dùng D. Nhà nước
Yếu tố quyết định thành bại của người sản xuất là:
Câu 16. Yếu tố quyết định thành bại của người sản xuất là:
A. Sức mua người tiêu dùng
B. Nhà nước
C. Doanh nghiệp
D. Các chủ thể trung gian trên thị trường
Câu 18. Lao động cụ thể tạo ra
A. Giá trị sử dụng của hàng hóa
B. Giá trị của hàng hóa
C. Giá trị thặng dư của hàng hóa
D. Giá trị trao đổi của hàng hóa
Câu 19. Lao động phản ánh tính chất xã hội của lao động sản xuất hàng hóa là:
A. Lao động trừu tượng B. Lao động cụ thể
C. Lao động cần thiết D. Lao động thặng dư
Câu 20. Lao động phản ánh tính chất tư nhân của lao động sản xuất hàng hóa là
A. Lao động trừu tượng B. Lao động cụ thể
C. Lao động cần thiết D. Lao động thặng dư
II- CÂU HỎI TỰ LUẬN VÀ BÀI TẬP
Câu 1. Ta có bảng sau
Số lượng sản phẩm Thời gian sản xuất/đơn vị
Tên đơn vị sản xuất
sản xuất/giờ sản phẩm
Đơn vị A 100 2h/1sp
Đơn vị B 50 1h/1sp
Đơn vị C 1000 4h/1sp
Hãy tính thời gian lao động xã hội cần thiết của sản phẩm? (Biết rằng cả ba đơn vị cùng
sản xuất ra một loại sản phẩm).
Giá trị xã hội= tgian lao động cần thiết – tgian trung bình sản xuất hh này= (100.2-
50.1+1000.4)\1150=
Câu 2. Trong 8 giờ (một ngày lao động), một công nhân sản xuất được 16 sản phẩm. Hỏi giá
trị tổng sản phẩm làm ra trong ngày và giá trị của một sản phẩm là bao nhiêu nếu:
a. Năng suất lao động tăng lên 2 lần
b. Cường độ lao động tăng lên 1,5 lần
Câu 4. Phân tích những nhân tố ảnh hưởng đối với lượng giá trị của hàng hóa.
- Giá trị hàng hóa là lao động xã hội của người sản xuất đã hao phí để sản
xuất ra hàng hóa kết tinh trong hàng hóa ấy.
- Các nhân tố ảnh hưởng đến lượng giá trị của hàng hóa
+ Năng suất lao động
Năng suất lao động là năng lực sản xuất của người lao động, được tính bằng số lượng
sản phẩm sản xuất ra trong một đơn vị thời gian, hay số lượng thời gian hao phí để sản xuất
ra một đơn vị sản phẩm.
Khi tăng năng suất lao động, sẽ làm giảm lượng thời gín hao phí lao động cần thiết
trong một đơn vị hàng hóa. Cho nên, tăng năng suất lao động, sẽ làm giảm lượng giá trị
trong một đơn vị hàng hóa. Năng suất lao động có mối quan hệ tỷ lệ nghịch với lượng giá
trị trong một đơn vị hàng hóa. Vì vậy, trong thực hành sản suất, kinh doanh cần phải được
chú ý, để có thể giảm hao phí lao động cá biệt, cần phải thực hiện các biện pháp để góp
phần tăng năng suất lao động. Theo C.Mác, các nhân tố tác động đến năng suất lao động
gồm những yếu tố chủ yếu như: trình độ của người lao động, trình độ tiên tiến và mức độ
trang bị kỹ thuật, khoa học, công nghệ trong quá trình sản xuất, trình độ quản lý, cường độ
lao động và yếu tố tự nhiên.
Khi xem xét về mối quan hệ giữa tăng năng suất với lượng giá trị của một đơn vị hàng
hóa, C.Mác còn chú ý thêm về mối quan hệ giữa tăng cường độ lao động với lượng giá trị
của một đơn vị hàng hóa.
Cường độ lao động là mức độ khẩn trương, tích cực của hoạt động lao động trong sản
xuất.
Tăng cường lao động là tăng mức độ khẩn trương, tích cực của hoạt động lao động.
Trong chừng mực xét riêng vai trò của cường độ lao động, việc tăng cường độ lao động làm
cho tổng số sả phẩm tăng lên. Tổng lượng giá trị của tất cả các hàng hóa gộp lại tăng lên.
Song, lượng thời gian hao phí để sản xuất một đơn vị hàng hoa không thay đổi. Do chỗ,
tăng cường độ lao động chỉ nhấn mạnh tăng mức độ khẩn trương, tích cực của hoạt động
lao động thay vì lười biếng mà sản xuất ra số lượng hàng hóa ít hơn.
Tuy nhiên, trong điều kiện trình độ sả xuất hàng hóa còn thấp, việc tăng cường độ lao
động cũng có ý nghĩa rất quan trọng trong việc tạo ra số lượng các giá trị sử dụng nhiều
hơn, góp phần thỏa mãn tốt hơn nhu cầu của xã hội. Cường độ lao động chịu ảnh hưởng các
yếu tố sức khỏe, thể chất, tâm lý, trình độ tay nghề thành thạo của người lao động, công tác
tổ chức, kỷ luật lao động... Nếu giải quyết tốt những vấn đề này thì người lao động sẽ thao
tác nhanh hơn, thuần thục hơn, tập trung hơn, do đó tạo rs nhiều hàng hóa hơn.
+ Tính chất phức tạp hay giản đơn của lao động.
Khi xét với một hoạt động lao động cụ thểm nó có thể là lao động có tính chất giản
đơn,cũng có thể là lao động có tính chất phức tạp. Dĩ nhiên, dù giản đơn hay phức tạp thì
lao động đó đều là sự thống nhất của tính hai mặt, mặt cụ thể và mặt trừu tượng như đã đề
cập ở trên.
Lao động giản đơn là lao động không đòi hỏi có quá tình đào tạo một cách hệ thống,
chuyên sâu về chuyên môn, kỹ năng, nghiệp vụ cũng có thể thao tác được.
Lao động phức tạp là những hoạt động yêu cầu phải trải qua một quá trình đào tạo về kỹ
năng, nghiệp vụ theo yêu cầu cững những nghề nghiệp chuyên môn nhất định.
Với tính chhaats khác nhua đó, nên, trong cùng một đơn vị thời gian, một hoạt động lao
động phức tạp sẽ tạo ra được nhiều lượng giá trị hơn so với lao dộng giản đơn.C.Mác gọi là
lao động phức tạp là lao động giản đơn được nhân bội lên. Đây là cơ sở lý luận quan trọng
để cả nhà quản trị và người lao động tính toán, xác định mức thù lao cho phù hợp với tính
chất của hoạt động lao động trong quá trình tham gia vào các hoạt động kinh tế xã hội.
Câu 5. Phân tích điều kiện ra đời của sản xuất hàng hóa. Liên hệ với Việt Nam.
- Khái niệm của sản xuất hàng hóa: là kiểu tổ chức kinh tế mà ở đó, những người sản xuất
ra sản phẩm không nhằm phục vụ mục đích phục vụ nhu cầu tiêu dùng của chính mình
mà để trao đổi, mua bán.
- Điều kiện ra đời của sản suất hàng hóa
+ Điều kiện thứ nhất, phân công lao động xã hội
Phân công lao động xã hội là sự phân chia lao động trong xã hội thành các ngành, các
lĩnh vực sản xuất khác nhau, tạo nên sự chuyên môn hóa của những người sản xuất thành
những ngành, nghề khác nhau. Khi đó, mỗi người chỉ sản xuất một hoặc một số sản phẩm
nhất định. Trong khi nhu cầu của mình, tất yếu những người sản xuất phải trao đổi sản
phẩm với nhau.
+ Điều kiện thứ hai,sự tách biệt về mặt kinh tế của các chủ thể sản xuất.
Sự tách biệt về mặt kinh tế giữa các chủ thể sản xuất làm cho giữa những người sản
xuất độc lập với nhau, có sự tách biết về lợi ích. Trong điều kiện đó, người này muốn tiêu
dùng sản phẩm của người khác phải thông qua trao đổi, mua bán, tức là phải trao đổi dưới
hình thức hàng hóa.
Trong lịch sử, sự tách biệt về mặt kinh tế giữa các chủ thể sản xuất hiện khách quan
dựa trên sự tách biệt về quyền sở hữu. Xã hội loài người càng phát triển, sự tách biệt về
quyền sở hữu càng sâu sắc,hàng hóa được sản xuất ra càng phong phú.
Câu 6. Hàng hóa có giá trị sử dụng càng lớn thì giá trị của nó càng cao. Điều đó đó đúng hay
sai? Giải thích?
- Sai .Vì
- Giá trị sử dụng của hàng hóa là công dụng của sản phẩm, có thể thỏa mãn một nhu cầu nào
đó của con người, nhu cầu đó có thể là nhu cầu vật chất hoặc nhu cầu tinh thần, cũng có thể
là nhu cầu cho tiêu dùng cá nhân, có thể là nhu cầu tiêu dùng cho sản xuất.
+ Giá trị dụng của hàng hóa do thuộc tính tự nhiên của yếu tố tham gia cấu thành nên hàng
hóa đó quy định. Nền sản xuất càng phát triển, khoa học, công nghệ càng tiên tiến, càng giúp
cho con người phát hiện ra nhiều phong phú các giá trị sử dụng của hàng hóa khác nhau.==>
công dụng sẽ quyết định giá trị sử dụng của hàng hóa.
+ Giá trị sử dụng của hàng hóa là giá trị sử dụng nhằm đáp ứng yêu cầu của người mua. Cho
nên, nếu là người sản xuất, tất yếu phải chú ý chăm lo giá trị sử dụng của hàng hóa do mình
sản xuất ra sao cho ngày càng đáp ứng nhu cầu khắt he và tinh tế hơn của người mua.==>
Lao động xã hội sẽ quyết định giá trị hàng hóa.
- Kết luận
Câu 7. Vì sao hàng hóa có hai thuộc tính?
- Hàng hóa là sản phẩm của lao động, có thể thỏa mãn một nhu cầu nào đó của con người
thông qua trao đổi, mua bán.
- Dù khác nhau về hình thái tồn tại, song mọi thứ hàng hóa đều có hai thuộc tính là giá trị sử
dụng và giá trị.
- Vì lao động sản xuất có tính 2 mặt
+ Lao động cụ thể là lao động có ích dưới một hình thức cụ thể của những nghề nghiệp
chuyên môn nhất định. Mỗi lao động cụ thể có mục đích lao động riêng, đối tượng lao động
riêng, công cụ lao động riêng, phương pháp lao động riêng và kết quả lao động riêng. Lao
động củ thể tạo ra giá trị sử dụng của hàng hóa. Phân công lao động xã hội càng phát triển
thì xã hội càng nhiều ngành nghề khác nhau, do đó có nhiều giá trị sử dụng khác nhau.
Khoa học kỹ thuật, phân công lao động càng phát triển thì các hình thức lao động cụ thể
càng phong phú
+ Lao động trừu tượng là lao động xã hội của người sản xuất hàng hóa không kể đến hình
thức cụ thể của nó, đó là sự hao phí sức lao động nói chung của người sản xuất hàng hóa về
cơ bắp, thần kinh, trí óc. Lao động trừu tượng là lao động đồng chất của người sản xuất
hàng hóa. Lao động trừu tượng tạo ra giá trị của hàng hóa.
- Vì vậy, gía trị hàng hóa là lao động trừu tượng của người sản xuất kết tinh trong hàng hóa.
Lao động trừu tượng là cơ sở để so sánh, trao đổi các giá trị sử dụng khác nhau.
Câu 8. Quy luật kinh tế cơ bản của sản xuất hàng hóa là gì? Cho biết nội dung quy luật và tác
động của quy luật?
- Quy luật giá trị là quy luật kinh tế cơ bản của sản xuất hàng hóa.
-
Câu 9. Là người tiêu dùng hàng hóa anh/chị hãy chỉ ra vai trò và biện pháp cần phải làm để
bảo vệ quyền lợi của mình?
- Người tiêu dùng là những người mua hàng hóa, dịch vụ trên thị trường để thỏa mãn nhu
cầu tiêu dùng.
- Người tiêu dùng có vai trò rất quan trọng trong định hướng sản xuất. Do đó, trong điều
kiện nền kinh tế thị trường, người tiêu dùng ngoài việc thỏa mãn nhu cầu của mình, cần
phải có trách nhiệm đối với sự phát triển bền vững của xã hội.
- Biện pháp cần bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng là:
+  Hãy là người tiêu dùng thông minh, lựa chọn sản phẩm của doanh nghiệp có uy tín,
nói không với hàng hóa vi phạm đặc biệt là hàng hóa giả mạo nhãn hiệu. Khi mua hàng
hóa yêu cầu bên bán hàng cung cấp hóa đơn; cam kết thu hồi, bồi thường trong trường
hợp hàng hóa có khuyết tật. Đối với loại hàng hóa có bảo hành yêu cầu bên bán hàng
thực hiện đầy đủ quy định về bảo hành hàng hóa, như: điều kiện bảo hành, thời hạn bảo
hành, địa điểm bào hành và thủ tục bảo hành.
+ Đặc biệt, trong thời đại thương mại điện tử đang phát triển mạnh mẽ, với các hình
thức mua bán trực tuyến trên các website thương mại điện tử, qua các mạng xã hội như
Facebook, Zalo… đã xuất hiện nhiều hành vi xâm phạm quyền lợi người tiêu dùng
mới. Trong khi đó, một số quy định trong Luật Bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng chưa
rõ ràng hoặc không còn phù hợp với bối cảnh thương mại điện tử và mô hình kinh
doanh trên mạng. Nhiều người bị xâm phạm quyền lợi nhưng không biết phản ánh với
cơ quan, tổ chức nào, không biết địa chỉ để khiếu nại. Đề nghị các cơ quan xây dựng
pháp luật sớm hoàn thiện hệ thống văn bản pháp luật, tăng cường hiệu quả thực thi của
các cơ quan chức năng, đẩy mạnh xã hội hóa, tạo điều kiện để các tổ chức xã hội tham
gia bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng… giúp cho các hoạt động vì quyền lợi của người
tiêu dùng thực sự phát huy hiệu quả.
Câu 10. Mâu thuẫn cơ bản của sản xuất và trao đổi hàng hóa là gì? Tại sao nói mâu
thuẫn đó tiềm ẩn khả năng dẫn đến khủng hoảng “thừa”?
- Mâu thuẫn giữa lao động cụ thể và lao động trừu tượng của người sản xuất hàng hóa là
mâu thuẫn cơ bản của sản xuất và trao đổi hàng hóa.

- Lao động cụ thể  Có tính tư nhân

- Lao động trừu tượng Có tính xã hội

- Biểu hiện của mâu thuẫn: mâu thuẫn giữa lao động cụ thể và lao động trừu tượng
xuất hiện khi sản phẩm do những người sản xuất hàng hóa riêng biệt tạo ra không
phù hợp với nhu cầu xã hội, hoặc khi mức tiêu hao lao động cá biệt cao hơn mức
tiêu hao mà xã hội có thể chấp nhận được. Khi đó, sẽ có một số hàng hóa không bán
được hoặc bán thấp hơn mức hao phí lao động đã bỏ ra, không đủ bù đắp chi phí.
Nghĩa là có một số hao phí lao động cá biệt không được xã hội thừa nhận. Đây là
mầm mống của khủng hoảng thừa nhận.

- Khẳng định lại


Chương 3 GIÁ TRỊ THẶNG DƯ TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG
I- CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
Câu 1. Về lượng, chi phí sản xuất tư bản chủ nghĩa:
A. Bằng giá trị hàng hóa B. Lớn hơn giá trị hàng hóa.
C. Nhỏ hơn giá trị hàng hóa D. Nhỏ hơn giá trị thặng dư.
Câu 2. Công thức chung của tư bản:
A. H – T – H. B. T – H – T’.
C. T – H – T. D. H – T – H’.
Câu 3. Tư bản là:
A. Tư liệu sản xuất
B. Là phạm trù vĩnh viễn
C. Là giá trị mang lại giá trị thặng dư bằng cách bóc lột lao động làm thuê
D. Cả a, b và c.
Câu 4. Việc mua bán sức lao động và mua bán nô lệ khác nhau ở điểm nào?
A. Bán sức lao động và bán nô lệ không có gì khác nhau.
B. Bán nô lệ là bán con người, còn bán sức lao động là bán khả năng
lao động của con người.
C. Bán sức lao động thì người lao động là người bán, còn bán nô lệ thì nô lệ bị người
khác bán.
D. Cả B và C.
Câu 5. Chọn các ý đúng về hàng hoá sức lao động:
A. Giá trị sử dụng của nó có khả năng tạo ra giá trị mới lớn hơn giá trị bản thân nó.
B. Nó tồn tại trong con người.
C. Có thể mua bán nhiều lần.
D. Cả A, B, C
Câu 6. Hàng hóa sức lao động mang yếu tố:
A. Tinh thần và vật chất. B. Tinh thần và lịch sử.
C. Vật chất và lịch sử. D. Tinh thần và tự do.
Câu 7. Quy luật kinh tế cơ bản của chủ nghĩa tư bản là:
A. Quy luật lợi nhuận bình quân B. Quy luật giá trị.
C. Quy luật cạnh tranh. D. Quy luật giá trị thặng dư.
Câu 8. Chọn ý đúng trong các ý dưới đây
A. Giá trị thặng dư là lao động thặng dư kết tinh.
B. Giá trị thặng dư và giá trị giống nhau về chất, chỉ khác nhau về lượng trong 1 hàng
hóa.
C. Giá trị thặng dư cũng là giá trị
D. Cả A, B, C
Câu 9. Tư bản khả biến là:
A. Bộ phận trực tiếp tạo ra giá trị thặng dư
B. Bộ phận trực tiếp tạo ra hàng hóa
C. Bộ phận trực tiếp tạo ra giá trị sử dụng
D. Bộ phận gián tiếp tạo ra giá trị thặng dư
Câu 10. Tư bản cố định là:
A. Tư bản bất biến.
B. Giá trị của nó chuyển dần sang sản phẩm.
C. Các tư liệu sản xuất chủ yếu như nhà xưởng, máy móc.
D. Cả B và C.
Câu 11. Chọn ý đúng dưới đây
A. Giá trị TLSX đã tiêu dùng tham gia vào tạo thành giá trị của sản phẩm mới.
B. Giá trị TLSX đã tiêu dùng tham gia tạo thành giá trị mới của sản phẩm.
C. Giá trị TLSX đã tiêu dùng không tham gia tạo thành giá trị mới của sản phẩm.
D. Cả A và C.
Câu 12. Chọn ý đúng trong các nhận xét dưới đây
A. Phạm trù tư bản khả biến hẹp hơn phạm trù tư bản lưu động.
B. Tư bản cố định không thay đổi về lượng trong quá trình sản xuất.
C. Phạm trù tư bản bất biến rộng hơn phạm trù tư bản cố định.
D. Cả A, B , C.
Câu 13. Tìm ý sai. Cấu thành tư bản bao gồm:
A. Tư bản sử dụng và tư bản tiêu dùng
B. Tư bản bất biến và tư bản khả biến
C. Tư bản cố định và tư bản lưu động
D. Tư bản tiền tệ, tư bản sản xuất và tư bản hàng hóa
Câu 14. Bản chất của tiền công là:
A. Phần giá trị mới của hàng hóa.
B. Giá cả của lao động.
C. Giá cả của hàng hóa sức lao động.
D. Cả A, B, C.
Câu 15. Nếu nhà tư bản trả công theo đúng giá trị sức lao động thì:
A. Không còn bóc lột m. B. Bị lỗ vốn.
C. Bị hòa vốn. D. Vẫn còn bóc lột m.
Câu 16. Nguồn gốc của tập trung tư bản là:
A. Các tư bản công nghiệp trong xã hội.
B. Các tư bản cá biệt có sẵn trong xã hội
C. Các tư bản thương nghiệp trong xã hội.
Giá trị thặng dư của các nhà TB trong XH
Câu 17. Thời gian chu chuyển của tư bản gồm thời gian sản xuất và thời gian lưu thông.
Thời gian sản xuất không gồm?
A. Thời gian gián đoạn lao động. B. Thời gian lao động.
C. Thời gian tiêu thụ hàng hóa. D. Thời gian dự trữ sản xuất.
Câu 18. Hình thức nào không phải biểu hiện của giá trị thặng dư?
A. Tiền công. B. Lợi nhuận. C. Địa tô. D. Lợi tức.
Câu 19. Vai trò của máy móc trong quá trình tạo ra giá trị thặng dư, chọn ý đúng:
A. Máy móc và sức lao động đều tạo ra giá trị thặng dư.
B. Máy móc là nguồn gốc của giá trị thặng dư.
C. Máy móc là yếu tố quyết định để tạo ra giá trị thặng dư.
D. Máy móc là tiền đề vật chất cho việc tạo ra giá trị thặng dư
Câu 20. Chọn ý không đúng về lợi nhuận và giá trị thặng dư
A. Lợi nhuận và giá trị thặng dư luôn luôn bằng nhau.
B. Bản chất cuả lợi nhuận là giá trị thặng dư.
C. Giá trị thặng dư được hình thành từ sản xuất còn lợi nhuận hình hành trên thị trường.
D. Cả B và C.
Câu 21. Nhân tố làm tăng tỷ suất lợi nhuận của nhà tư bản là:
A. Tăng tốc độ chu chuyển của tư bản.
B. Tăng cấu tạo hữu cơ của tư bản.
C. Tăng lượng tư bản bất biến.
D. Tăng chi phí sản xuất tư bản chủ nghĩa.
Câu 22. Thực chất của tích luỹ tư bản là:
A. Sản xuất ra giá trị thặng dư tối đa bằng cách tăng cường bóc lột công nhân làm thuê.
B. Tích lũy sự giàu có về phía giai cấp tư sản.
C. Sự chuyển hoá một phần giá trị thặng dư trở lại thành tư bản.
D. Tái sản xuất mở rộng.
Câu 23. Sản xuất giá trị thặng dư tuyệt đối và giá trị thặng dư tương đối giống nhau ở
điểm nào?
A. Đều làm cho công nhân tốn sức lao động nhiều hơn.
B. Đều làm tăng tỷ suất giá trị thặng dư.
C. Đều làm giảm giá trị sức lao động của công nhân.
D. Đều giảm thời gian lao động tất yếu.
Câu 24. Giá trị thặng dư siêu ngạch còn được gọi là:
A. Hình thức biến tướng của giá trị thặng dư tuyệt đối.
B. Hình thức biến tướng của giá trị thặng dư tương đối.
C. Hình thức biểu hiện của giá trị thặng dư tương đối.
D. Hình thức biến tướng của giá trị tương đối.
Câu 25. Ngày lao động là 8 giờ, m’ = 100%, nhà tư bản tăng ngày lao động lên 1 giờ và giá
trị sức lao động giảm đi 25%.Vậy m’ mới là bao nhiêu?
A. 100% B. 200%
C. 150% D. 300%
Câu 26. Những nhân tố ảnh hưởng đến quy mô tích luỹ tư bản
A. Năng suất lao động và cường độ lao động.
B. Đại lượng tư bản ứng trước.
C. Sự chênh lệch giữa tư bản sử dụng và tư bản tiêu dùng.
D. Cả A, B, C.
Câu 27. Lợi nhuận thương nghiệp có được là do bán hàng hóa với mức giá?
A. Bằng giá trị. B. Cao hơn giá trị.
C. Thấp hơn giá trị . D. Bằng chi phí sản xuất tư bản chủ nghĩa.
Câu 28. Tỷ suất lợi nhuận bình quân là:
A. Tỷ suất lợi nhuận cao giữa các ngành.
B. Tỷ suất lợi nhuận độc quyền giữa các ngành.
C. Tỷ suất lợi nhuận trung bình trong cùng 1 ngành.
D. Tỷ suất lợi nhuận trung bình giữa các ngành.
Câu 29. Địa tô tuyệt đối là địa tô mà:
A. Nhà Tư bản đi thuê đất phải trả cho chủ đất, khi thuê ruộng đất xấu.
B. Nhà Tư bản đi thuê đất không phải trả cho chủ đất, dù thuê bất kỳ
loại ruộng đất nào.
C. Nhà Tư bản đi thuê đất phải trả cho chủ đất, khi thuê ruộng đất tốt.
D. Nhà tư bản đi thuê đất phải trả cho chủ đất, dù thuê bất
kỳ loại ruộng đất nào.
Câu 30. Loại ruộng đất nào có địa tô tuyệt đối và địa tô chênh lệch?
A. Ruộng đất có vị trí thuận lợi.
B. Ruộng đất có độ mầu mỡ trung bình.
C. Ruộng đất có độ mầu mỡ tốt.
D. Cả A, B, C
II. CÂU HỎI TỰ LUẬN
Câu 1. Tại sao hàng hóa sức lao động được coi là chìa khóa để giải quyết mâu thuẫn của
công thức chung của tư bản ?
Câu 2. Phân tích các điều kiện để sức lao động trở thành hàng hóa.
Câu 3. Tại sao nói quá trình sản xuất giá trị thặng dư là sự thống nhất của quá trình tạo ra và
làm tăng giá trị ?
Câu 4. Máy móc có trực tiếp tạo ra giá trị thặng dư hay không ? Vì sao ?
Câu 5. Ý nghĩa thực tiễn của việc nghiên cứu các phương pháp sản xuất giá trị thặng dư
Câu 6. Phân tích các nhân tố làm tăng tốc độ chu chuyển của tư bản
Câu 7. Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến quy mô tích lũy tư bản
Câu 8. Trình bày điểm giống và khác nhau giữa tích tụ tư bản và tập trung tư bản
Câu 9. Nêu các nhân tố ảnh hưởng đến tỷ suất lợi nhuận. Ý nghĩa của việc nghiên cứu vấn đề
này
Câu 10. Ruộng đất có độ mầu mỡ cao khi cho thuê sẽ thu được địa tô chênh lệch I. Trên loại
ruộng đất này có địa tô tuyệt đối không ? Nếu có thì nó được xác định dựa vào căn cứ nào ?
Chương 4 CẠNH TRANH VÀ ĐỘC QUYỀN TRONG NỀN
KINH TẾ THỊ TRƯỜNG
I. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
Câu 1. Người nghiên cứu sâu về CNTB độc quyền là:
A. C.Mác C. C.Mác và Ăng ghen
B. Ph.Ăng ghen D. V.I.Lênin
Câu 2. Nguyên nhân ra đời của độc quyền trong CNTB là:
A. Sự phát triển của lưc lượng sản xuất.
B. Sực tác động của các quy luật kinh tế.
C. Cạnh tranh.
D. Cả A, B, C
Câu 3. CNTB độc quyền xuất hiện vào thời kỳ lịch sử nào?
A. Cuối thế kỷ 17 đầu thế kỷ 18
B. Cuối thế kỷ 18 đầu thế kỷ 19
C. Cuối thế kỷ 19 đầu thế kỷ 20
D. Từ sau chiến tranh thế giới thứ 2
Câu 4. Sự ra đời của tư bản tài chính là kết quả của sự phát triển:
A. Độc quyền ngân hàng.
B. Sự phát triển của thị trường tài chính.
C. Độc quyền công nghiệp.
D. Quá trình xâm nhập, liên kết độc quyền ngân hàng với độc quyền công nghiệp.
Câu 5. Xuất khẩu tư bản nhà nước nhằm mục đích?
A. Quân sự
B. Kinh tế
C. Chính trị
D. Cả A, B, C.
Câu 6. Trong giai đoạn chủ nghĩa tư bản độc quyền:
A. Quy luật giá trị không còn hoạt động
B. Quy luật giá trị vẫn hoạt động
C. Quy luật giá trị lúc hoạt động, lúc không hoạt động
D. Quy luật giá trị hoạt động kém hiệu quả
Câu 7. Nguyên nhân ra đời của độc quyền nhà nước trong CNTB là do:
A. Trình độ xã hội hoá cao của lực lượng sản xuất.
B. Do mâu thuẫn cơ bản của CNTB.
C. Xu hướng quốc tế hoá đời sống kinh tế.
D. Cả A, B, C.
Câu 8. Trong thời kỳ chủ nghĩa tư bản độc quyền:
A. Mâu thuẫn giữa giai cấp tư sản và vô sản không thay đổi.
B. Mâu thuẫn giữa giai cấp tư sản và vô sản có phần dịu đi.
C. Mâu thuẫn giữa giai cấp tư sản và vô sản ngày càng sâu sắc hơn.
D. Cả A, B và C
Câu 9. Vì sao trong CNTB độc quyền cạnh tranh không bị thủ tiêu?
A. Vì các tổ chức độc quyền cạnh tranh với nhau
B. Vì tổ chức độc quyền cạnh tranh với các công ty ngoài độc quyền
C. Vì các xí nghiệp trong nội bộ tổ chức độc quyền cạnh tranh với nhau
D. Vì cạnh tranh là quy luật khách quan của kinh tế hàng hoá
Câu 10. Các tổ chức độc quyền sử dụng giá cả độc quyền để:
A. Chiếm đoạt giá trị thặng dư của người khác
B. Khống chế thị trường
C. Gây thiệt hại cho các đối thủ cạnh tranh
D. Củng cố vai trò tổ chức độc quyền
II. CÂU TỰ LUẬN
Câu 1: Trình bày nguyên nhân hình thành của độc quyền trong chủ nghĩa tư bản?
Câu 2: So sánh xuất khẩu tư bản với xuất khẩu hàng hóa. Vì sao xuất khẩu tư bản nhà nước
thường hướng vào cá ngành thuộc kết cấu hạ tầng?
Câu 3: Trình bày nguyên nhân hình thành và bản chất của độc quyền nhà nước?
Câu 4: Tại sao nói Chủ nghĩa tư bản trong giai đoạn độc quyển là chủ nghĩa tư bản của tư bản
tài chính?
Câu 5: Hãy trình bày những giới hạn của chủ nghĩa tư bản trong quá trình tồn tại và phát triển?
Chương 5 KINH TẾ THỊ TRƯỜNG ĐỊNH HƯỚNG XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
Ở VIỆT NAM
I. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
Câu 1: Kinh tế thị trường nói chung và kinh tế thị trường định hướng XHCN quan hệ
với nhau thế nào?
A. Nội dung giống nhau, chỉ khác nhau về bản chất nhà nước.
B. Khác nhau hoàn toàn
C. Giống nhau về bản chất chỉ khác về hình thức
D. Vừa có đặc điểm chung vừa có đặc điểm riêng
Câu 2: Nhà nước quản lý nền kinh tế thị trường định hướng XHCN ở Việt Nam, thông
qua:
A. Hệ thống pháp luật
B. Chiến lược, kế hoạch, quy hoạch
C. Cơ chế chính sách và các công cụ kinh tế
D. Cả A, B và C
Câu 3: Để điều hòa lợi ích giữa cá nhân - doanh nghiệp - xã hội, Nhà nước không cần:
A. Phát triển lực lượng sản xuất B. Phát triển khoa học - công nghệ
C. Chính sách phân phối thu nhập D. Hệ thống ngân hàng
Câu 4: Nhà nước bảo đảm hài hòa các lợi ích kinh tế bằng các công cụ:
A. Cả B, C, D B. Kinh tế… C. Giáo dục, luật pháp D. Hành chính
Câu 5: Quản lý của nhà nước trong kinh tế thị trường định hướng XHCN và kinh tế thị
trường TBCN khác nhau do:
A. Mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội
B. Mục tiêu phát triển kinh tế - chính trị
C. Bản chất của nhà nước
D. Cả A, B và C
Câu 6: Việt Nam chuyển sang phát triển nền kinh tế hàng hóa nhiều thành phần từ năm:
A. 1945 C. 1975
B. 1954 D. 1986
Câu 7: Điền vào chỗ trống để hoàn thiện nội dung sau: “Lợi ích kinh tế là động lực… của
các chủ thể và hoạt động kinh tế - xã hội”.
A. trực tiếp C. trước mắt
B. gián tiếp D. chủ yếu
Câu 8: Quan hệ lợi ích kinh tế là sự thiết lập giữa:
A. Con người với con người, giữa các cộng đồng người.
B. Các tổ chức kinh tế, giữa các bộ phận hợp thành nền kinh tế.
C. Con người với tổ chức kinh tế, giữa các quốc gia với phần còn lại của thế giới.
D. Cả A, B, C.
Câu 9: Trong các quan hệ lợi ích kinh tế:
A. Mâu thuẫn với nhau.
B. Thống nhất với nhau.
C. Vừa thống nhất vừa mâu thuẫn với nhau.
D. Không có mối quan hệ nào.
Câu 10: Nhân tố ảnh hưởng đến quan hệ lợi ích kinh tế:
A. Trình độ phát triển của lực lượng sản xuất.
B. Cơ sở hạ tầng
C. Trình độ phát triển của quan hệ sản xuất.
D. Cả A, B và C.
Câu 11: Nhà nước có vai trò gì trong bảo đảm hài hòa các quan hệ lợi ích kinh tế:
A. Duy trì trật tự xã hội.
B. Khuyến khích các quan hệ lợi ích kinh tế tự do hoạt động.
C. Cải cách chế độ tiền lương.
D. Bảo vệ lợi ích hợp pháp, tạo môi trường thuận lợi cho hoạt
động tìm kiếm lợi ích của các chủ thể kinh tế.
Câu 12: Vai trò của lợi ích kinh tế đối với các chủ thể kinh tế - xã hội là:
A. Động lực trực tiếp của các chủ thể và hoạt động chính trị.
B. Động lực trực tiếp của các chủ thể và hoạt động kinh tế - xã hội.
C. Động lực trực tiếp của các chủ thể và hoạt động xã hội.
D. Động lực trực tiếp của các chủ thể và hoạt động chính trị - xã hội.
Câu 13: Lợi ích kinh tế của các chủ thể kinh tế là:
A. kìm hãm sự phát triển các lợi ích khác.
B. chỉ phục vụ nhu cầu các chủ thể kinh tế.
C. cơ sở thúc đẩy sự phát triển các lợi ích khác.
D. giải quyết việc làm cho người dân.
II- CÂU HỎI TỰ LUẬN
Câu 1. Trình bày những nội dung hoàn thiện thể chế kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ
nghĩa ở Việt Nam?
Câu 2. Với tư cách là công dân, hãy đề xuất và phân tích các phương thức để bảo vệ lợi ích
hợp pháp của mình khi tham gia các hoạt động kinh tế xã hội?
Câu 3. Phân tích tính tất yếu khách quan của việc phát triển kinh tế thị trường định hướng xã
hội chủ nghĩa ở Việt Nam?
Câu 4. Trình bày những đặc trưng của kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt
Nam?
Câu 5. Phân tích những nhiệm vụ chủ yếu để hoàn thiện thể chế kinh tế thị trường định hướng
xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam?
Câu 6. Phân tích những nhân tố ảnh hưởng đến các quan hệ lợi ích kinh tế?
Câu 7. Làm rõ các quan hệ lợi ích kinh tế chủ yếu trong nền kinh tế thị trường? Sự thống nhất
và mâu thuẫn giữa các lợi ích kinh tế?
Câu 8. Phân tích vai trò của nhà nước Việt Nam trong đảm bảo hài hòa các quan hệ lợi ích
kinh tế?
Chương 6
CÔNG NGHIỆP HÓA, HIỆN ĐẠI HÓA VÀ HỘI NHẬP KINH TẾ
QUỐC TẾ CỦA VIỆT NAM
I. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
Câu 1. Cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ nhất bắt đầu từ khi nào?
A. Giữa thế kỷ XVII đến giữa thế kỷ XVIII.
B. Giữa thế kỷ XIX đến giữa thế kỷ XX.
C. Giữa thế kỷ XVIII đến giữa thế kỷ XIX
D. Giữa thế kỷ XX đến nay.
Câu 2. Cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ hai bắt đầu từ khi nào?
A. Giữa thế kỷ XVIII đến giữa thế kỷ XIX.
B. Nửa cuối thế kỷ XIX đến đầu thế kỷ XX.
C. Đầu thế kỷ XIX đến cuối thế kỷ XIX
D. Đầu thế kỷ XXI đến nay.
Câu 3. Cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ tư (4.0) bắt đầu từ khi nào?
A. Giữa thế kỷ XVIII đến giữa thế kỷ XIX.
B. Nửa cuối thế kỷ XIX đến đầu thế kỷ XX.
C. Đầu thế kỷ XIX đến cuối thế kỷ XIX
D. Đầu thế kỷ XXI đến nay.
Câu 4. Vai trò của cách mạng công nghiệp đối với phát triển:
A. Thúc đẩy sự phát triển lực lượng sản xuất.
B. Thúc đẩy sự phát triển quan hệ sản xuất.
C. Thúc đẩy đổi mới phương thức quản trị phát triển.
D. Cả A, B, C.
Câu 5. Điền vào chỗ trống để hoàn thiện luận điểm: Công nghiệp hóa là quá trình chuyển
đổi nền sản xuất xã hội từ dựa trên…là chính sang nền sản xuất xã hội dựa chủ yếu trên
lao động bằng máy móc nhằm tạo ra năng suất lao động xã hội cao.
A. Máy hóc hiện đại.
B. Lao động thủ công.
C. Khoa học – kỹ thuật.
D. Lao động trí óc.
Câu 6. Công nghiệp hoá, hiện đại hoá ở Việt Nam có đặc điểm chủ yếu:
A. Trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng tư bản chủ nghĩa.
B. Trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa.
C. Trong điều kiện kinh tế chậm phát triển.
D. Trong điều kiện kinh tế thị trường đã phát triển cao.
Câu 7. Công nghiệp hoá, hiện đại hoá ở Việt Nam trong bối cảnh hiện nay phải?
A. Gắn với phát triển kinh tế nông nghiệp lạc hậu.
B. Gắn với phát triển kinh tế tiểu thủ công nghiệp.
C. Gắn với phát triển kinh tế truyền thống.
D. Gắn với phát triển kinh tế tri thức.
Câu 8. Trong hệ thống các cơ cấu kinh tế, thì cơ cấu nào giữ vị trí quan trọng nhất?
A. Ngành kinh tế (công nghiệp - nông nghiệp - dịch vụ).
B. Vùng kinh tế.
C. Thành phần kinh tế.
D. Đặc khu kinh tế.
Câu 9. Công nghệ thông tin, tự động hóa sản xuất là sản phẩm, đặc trưng của cuộc cách
mạng công nghiệp:
A. Lần thứ I. C. Lần thứ III.
B. Lần thứ II. D. Lần thứ IV
Câu 10. Sử dụng năng lượng điện và động cơ điện là đặc trưng của cuộc cách mạng công
nghiệp:
A. Lần thứ I. C. Lần thứ III.
B. Lần thứ II. D. Lần thứ IV
Câu 11. Liên kết giữa thế giới thực và ảo, để thực hiện công việc thông minh và hiệu quả
nhất là đặc trưng của cuộc cách mạng công nghiệp:
A. Lần thứ I. C. Lần thứ III.
B. Lần thứ II. D. Lần thứ IV
Câu 12. Hội nhập kinh tế quốc tế của một quốc gia là quá trình quốc gia đó:
A. thực hiện gắn kết nền kinh tế của mình với nền kinh tế thế giới.
B. chia sẻ lợi ích đồng thời tuân thủ các chuẩn mực quốc tế chung.
C. sát nhập nền kinh tế của mình với nền kinh tế của một nước khác.
D. Cả A, B.
Câu 13. Hiện nay Việt Nam đang là thành viên của tổ chức kinh tế:
A. WTO (Tổ chức Thương mại thế giới).
B. ASEAN (Hiệp hội các Quốc gia Đông Nam Á).
C. APEC (Diễn đàn Hợp tác kinh tế Châu Á – Thái Bình Dương).
D. Cả A, B và C
Câu 14. Đặc trưng của hội nhập kinh tế quốc tế:
A. Sự hình thành các liên kết kinh tế quốc tế và khu vực.
B. Thúc đẩy giao lưu văn hóa giữa các nước.
C. Con người được tiếp cận những thành tựu mới của khoa học kỹ thuật.
D. Cả A, B và C
Câu 15. Công nghiệp hóa, hiện đại hóa ở Việt Nam đòi hỏi phải ứng dụng đồng bộ những
thành tựu khoa học công nghệ mới hiện đại vào?
A. Ngành công nghiệp chế tạo máy.
B. Ngành nông nghiệp lạc hậu
C. Ngành thủ công nghiệp
D. Tất cả các ngành, vùng và các lĩnh vực của nền kinh tế.
Câu 16: Mục tiêu công nghiệp hóa, hiện đại hóa ở Việt Nam là:
A. Lao động thủ công vẫn là chủ yếu.
B. Tập trung phát triển các ngành công nghiệp mũi nhọn.
C. Mục tiêu: “dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh”.
D. Gắn với phát triển kinh tế nông nghiệp giản đơn.
Câu 17: Đặc điểm chủ yếu của công nghiệp hóa, hiện đại hóa ở Việt Nam là:
A. Con người được giải phóng khỏi lao động chân tay.
B. Gắn với phát triển kinh tế tri thức.
C. Sự phát triển mạnh mẽ của các ngành công nghiệp tự động hóa.
D. Khoảng cách chênh lệch giữa các vùng miền được xóa bỏ
Câu 20: Chỉ ra luận điểm đúng về hội nhập kinh tế quốc tế là:
A. Phương thức phát triển phổ biến của các nước phát triển.
B. Phương thức phát triển phổ biến của các nước, nhất là các nước đang và
kém phát triển trong điều kiện hiện nay.
C. Phương thức phát triển phổ biến của các nước kém phát triển.
D. Phương thức phát triển phổ biến của các nước đang phát triển.
II. TỰ TUẬN
Câu 1: Phân tích vai trò của cách mạng công nghiệp với sự phát triển của
xã hội Câu 2: Phân tích tính tất yếu của công nghiệp hóa, hiện đại hóa ở
Việt Nam.
Câu 3: Nêu những thuận lợi và khó khăn của Việt Nam trong quá trình công nghiệp hóa,
hiện đại hóa.
Câu 4: Làm rõ sự cần thiết phải hội nhập kinh tế quốc tế ở Việt Nam hiện nay.
Câu 5: Phân tích những tác động của hội nhập kinh tế quốc tế đến phát triển của Việt Nam.

You might also like