You are on page 1of 44

Câu 1: Thuật ngữ "kinh tế - chính trị" được sử dụng lần đầu tiên vào năm nào

- 1615
Câu 2: Ai là người đầu tiên đưa ra khái niệm "kinh tế - chính trị"
- A.Montchretien
Câu 3: Ai là người được C. Mác coi là sáng lập ra kinh tế chính trị tư sản cổ điển
- W.Petty
Câu 4: Ai là người được coi là nhà kinh tế tiêu biểu của trường phái chủ nghĩa trọng
thương
- Starfod(Anh); Thomas Mun(Anh); Xcaphuri(Italia); Antonso Serra(Italia); Antoine
Montchretien(Pháp)
Câu 5: Kinh tế- chính trị Mác - Lênin đã kế thừa và phát triển trực tiếp những
thành tựu của trường phái nào
- Trường phái Kinh tế chính trị tư sản cổ điển Anh
Câu 6: Sự khác nhau cơ bản giữa quy luật kinh tế và chính sách kinh tế là gì
- Quy luật kinh tế tồn tại khách quan, không phụ thuộc vào ý chí của con người. Chính
sách kinh tế là sản phẩm chủ quan của con người được hình thành trên cơ sở vận dụng
các quy luật kinh tế.
Câu 7: Đối tượng nghiên cứu của kinh tế- chính trị Mác-Lênin là gì
- Kinh tế chính trị Mác nghiên cứu các quan hệ xã hội giữa con người với con người
trong sản xuất và trao đổi trong một sản xuất xã hội gắn với lực lượng sản xuất với kiến
trúc thượng tầng tương ứng của nền sản xuất xã hội đó

Câu 8: Đặc điểm của quy luật kinh tế


- Mang tính khách quan, là quy luật xã hội- Tồn tại độc lập và song song với hoạt động
kinh tế của con người, có tính lịch sử
Câu 9: Để nghiên cứu kinh tế- chính trị Mác- Lênin có thể sử dụng nhiều phương
pháp, phương pháp nào quan trọng nhất
Phương pháp luận duy vật biện chứng- Phương pháp logic kết hợp lịch sử- Phương pháp
trừu tượng hóa khoa học (quan trọng nhất)
Câu 10: Montchrestien đã đề xuất môn khoa học mới- Khoa học kinh tế chính trị,
trong tác phẩm nào
- Chuyên luận về kinh tế chính trị
Câu 11: Trừu tượng hoá khoa học là phương pháp như thế nào
- Gạt bỏ đi những yếu tố ngẫu nhiên xảy ra trong hiện tượng quá trình nghiên cứu để từ
đó tách ra được những hiện tượng bền vững, mang tính điển hình, ổn định của đối tượng
nghiên cứu.
Câu 12: Chức năng nhận thức của kinh tế- chính trị thể hiện nội dung nào
- Cung cấp hệ từ thống tri thức khoa học về sự vận động của các quan hệ giữa người với
người trong sản xuất và trao đổi
- Tạo lập cơ sở khoa học, nền tảng lý luận, phương hướng cho sự hình thành các chính
sách kinh tế, định hướng chiến lược
Câu 13: Chức năng phương pháp luận của kinh tế- chính trị Mác- Lênin thể hiện ở
nội dung nào
- Để hiểu được một cách sâu sắc, bản chất, thấy được sự gắn kết một cách biện chứng
giữa kinh tế với chính trị và căn nguyên của sự dịch chuyển trình độ văn minh xã hội thì
cần dựa trên cơ sở am hiểu nền tảng lý luận kinh tế chính trị
Câu 14: Chức năng tư tưởng của kinh tế- chính trị Mác - Lê nin thể hiện ở nội dung
nào
- Tạo lập nền tư tưởng cộng sản
Câu 15: Bản chất khoa học và cách mạng của kinh tế - chính trị Mác- Lênin thể
hiện ở chức năng nào
- Chức năng tư tưởng
Câu 16: Đặc điểm của chính sách kinh tế
Chính sách kinh tế là sản phẩm chủ quan
Câu 17: Yếu tố nào sau đây giúp phân biệt giữa quy luật kinh tế và chính sách kinh
tế
-Tính khách quan và sản phảm chủ quan của con người.
C02_CHƯƠNG 02
Câu 18: Điều kiện ra đời của sản xuất hàng hóa là gì
Phân công lao động xh và sự tách biệt về mặt kinh tế của các chủ thể sx
Câu 19: Hàng hóa là gì
Hàng hóa là sản phẩm của lao động, có thể thỏa mãn một nhu cầu nào đó của con người
thông qua trao đổi
Câu 20: Hàng hóa có mấy thuộc tính
Giá trị sử dụng và giá trị
Câu 21: Giá trị sử dụng của hàng hóa là gì
Là công dụng của vật phẩm có thể thỏa mãn nhu cầu nào đó của con người
Câu 22: Giá trị của hàng hóa là gì
Về mặt chất, giá trị hh là lao động xh của người sx đã hao phí để sx ra hh kết tinh trong
hàng hóa ấy.Về mặt lượng, nó được đo bằng lượng thgian lao động xh cần thiết để sx ra
hàng hóa.
Câu 23: Giá cả hàng hóa là gì
Giá cả là biểu hiện bằng tiền của giá trị hàng hoá, nghĩa là số lượng tiền phải trả cho hàng
hóa đó.
Câu 24: Việc sản xuất và trao đổi hàng hóa dựa trên cơ sở nào
Sản xuất và trao đổi hàng hóa dựa trên thời gian lao động xã hội cần thiết
Câu 25: Tiền tệ là gì
Tiền tệ là kết quả của quá trình phát triển sản xuất và trao đổi hàng hóa, là sp của sự pt
các hình thái giá trị từ thấp đến cao, từ giản đơn đến hình thái pt cao nhất là hình thái tiền
tệ
Câu 26: Tiền tệ có một trong những chức năng nào sau đây
-Các chức năng của tiền tệ gồm: +Thước đo giá trị+Phương tiện lưu thông+Phương tiện
cất trữu+Phương tiện thanh toán+Tiền tệ thế giới
Câu 27: Tiền tệ có mấy chức năng khi chưa có quan hệ kinh tế quốc tế
Bốn chức năng : phương tiện lưu thông,phương tiện thanh toánphương tiện cất trữ,tiền tệ
thế giới.
Câu 28: Lượng giá trị của một đơn vị hàng hóa phụ thuộc vào các yếu tố nào sau
đây
-Phụ thuộc: Năng suất lao động,Cường độ lao động,Mức độ phức tạp của lao động
Câu 29: Lượng giá trị của một đơn vị hàng hóa được đo lường bằng thước đo nào
Đo bằng lượng lao động tiêu hao để sản xuất ra hàng hóa đó,
Câu 30: Tính chất hai mặt của lao động sản xuất hàng hóa là gì
-Là : lao động cụ thể và lao động trừu tượng
Câu 31: Lao động trừu tượng là nguồn gốc của yếu tố nào sau đây
- Là nguồn gốc của giá trị hàng hóa
Câu 32: Lao động cụ thể là nguồn gốc của yếu tố nào sau đây
- Là nguồn gốc của của cải
Câu 33: Lao động cụ thể là gì
- Là lao động có ích dưới một hình thức cụ thể của những nghề nghiệp chuyên môn nhất
định
Câu 34: Ai là người phát hiện ra tính chất hai mặt của lao động sản xuất hàng hóa
- C.Mác
Câu 35: Thế nào là lao động phức tạp
-Lao động phức tạp là những hoạt động lao động yêu cầu phải trải qua một quá trình đào
tạo về kỹ năng, nghiệp vụ theo yêu cầu của những nghề nghiệp chuyên môn nhất định-
Là lao động có ích dưới một hình thức cụ thể của những nghề nghiệp chuyên môn nhất
định
Câu 36: Thế nào là lao động giản đơn
Lao động đơn giản là lao động mà một người lao động bình thường không cần phải trải
qua đào tạo cũng có thể thực hiện được
Câu 37: Sản xuất và trao đổi hàng hóa chịu sự chi phối của những quy luật kinh tế
nào
Quy luật giá trị
Câu 38: Nội dung (yêu cầu) của quy luật giá trị thể hiện yếu tố nào sau đây
Yêu cầu chung của quy luật giá trị thể hiện rõ qua việc sản xuất và trao đổi hàng hóa dựa
trên cơ sở hao phí sức lao động xã hội cần thiết
Câu 39: Quy luật giá trị là gì
Quy luật giá trị là quy luật kinh tế cơ bản của sản xuất và trao đổi (lưu thông) hàng hóa.
Câu 40: Theo nghĩa rộng, tổng hòa các mối quan hệ liên quan đến trao đổi, mua bán
hàng hóa trong xã hội, được hình thành do những điều kiện lịch sử, kinh tế, xã hội
nhất định được gọi là gì
Thị trường ( thị trường gạo, thị trường cà phê, thị trường chứng khoán,...)
Câu 40: Theo nghĩa rộng, tổng hòa các mối quan hệ liên quan đến trao đổi, mua bán
hàng hóa trong xã hội, được hình thành do những điều kiện lịch sử, kinh tế, xã hội
nhất định được gọi là gì
Thị trường
Câu 41: Theo nghĩa hẹp, nơi diễn ra hành vi trao đổi, mua bán hàng hóa giữa các
chủ thể kinh tế với nhau được gọi là gì
Thị trường
Câu 42: Khi nghiên cứu phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa, C.Mac bắt đầu từ
đâu
Sản xuất hàng hoá giản đơn và hàng hoá
Câu 43: Điều kiện cần thiết để sản xuất hàng hóa ra đời là gì
Phân công lao động xã hội,Sự tách biệt tương đối về mặt kinh tế giữa những người sản
xuất hàng hóa
Câu 44: Sản xuất hàng hóa xuất hiện từ hình thái kinh tế xã hội nào
Chiếm hữu nô lệ
Câu 45: Trong nền sản xuất hàng hóa, giá trị sử dụng của hàng hóa nhằm phục vụ
cho ai
Người mua
Câu 46: Hai hàng hóa trao đổi được với nhau vì sao
Vì chúng có giá trị bằng nhau
Câu 47: Gía trị cá biệt của hàng hóa do yếu tố nào quyết định
Hao phí lao động cá biệt của người sản xuất quyết định
Câu 48: Yếu tố quyết định đến giá cả hàng hóa là gì
Gía trị hàng hóa
Câu 49: Yếu tố nào sau đây làm giá cả lớn hơn giá trị hàng hóa
Khi số lượng cung thấp hơn cầu thị trường
Câu 50: Yếu tố nào là nguồn gốc tạo ra giá trị hàng hóa
Năng suất lao động
Câu 51: Quan hệ giũa giá trị và giá cả hàng hóa là gì
Gía trị hàng hóa là nhân tố quyết định giá cả hàng hóa
Câu 52: Trong cùng một thời gian lao động, khi số lượng sản phẩm tăng lên còn giá
trị một đơn vị hàng hóa giảm xuống và các điều kiện khác không thay đổi thì đó là
kết quả của việc thay đổi yếu tố nào
Tăng năng suất lao động
Câu 53: Trong cùng một thời gian lao động, khi số lượng sản phẩm tăng lên còn giá
trị một đơn vị hàng hóa và các điều kiện khác không thay đổi thì đó là kết quả của
việc gì
-Tăng cường độ lao động
Câu 54: Lượng giá trị của một đơn vị hàng hóa thay đổi có mối quan hệ như thế nào
với các yếu tố nào dưới đây
-Lượng giá trị của một đơn vị hàng hóa tỉ lệ nghịch với năng suất lao động-Lượng giá trị
của một đơn vị hàng hóa không đổi khi tăng cường độ lao động
Câu 55: Tăng năng suất lao động và tăng cường độ lao động giống nhau ở chỗ nào
-Đều dẫn đến lượng sản phẩm sản xuất ra trong một đơn vị thời gian tăng lên
Câu 56: Quan hệ giữa tăng năng suất lao động và tổng giá trị hàng hóa là gì
-Khi tăng năng suất lao động, tổng giá trị hàng hóa không đổi
Câu 57: Quan hệ giữa tăng cường độ lao động và tổng giá trị hàng hóa là gì
Tăng cường độ lao động thì tổng giá trị hàng hóa tăng.
Câu 58: Quan hệ giữa tăng cường độ lao động và giá trị một đơn vị hàng hóa là gì
Tăng cường độ lao động thì giá trị 1 đơn vị giá trị hàng hóa không đổi.
Câu 59: Khi tăng cường độ lao động thì tổng lượng giá trị tạo ra trong một đơn vị
thời gian sẽ thay đổi như thế nào
Khi tăng cường độ lao động thì tổng lượng giá trị tạo ra trong một đơn vị thời gian sẽ
không đổi.
Câu 60: Trong trao đổi hàng hóa, khi người ta mang vật này trao đổi trực tiếp với
một vật khác thì đó là biểu hiện của hình thái cụ thể nào
Hình thái giản đơn hay ngẫu nhiên.
Câu 61:Trong các chức năng của tiền tệ thì chức năng nào không đòi hỏi cần thiết
phải là tiền mặt mà chỉ cần so sánh với một lượng vàng nào đó một cách tưởng
tượng
Thước đo giá trị.
Câu 62: Nguyên nhân ra đời của tiền tệ là gì
Tiền tệ là kết quả của quá trình phát triển sản xuất và trao đổi hàng hóa
Câu 63: Loại tiền tệ nào sau đây thực hiện tốt nhất chức năng thước đo giá trị
vàng
Câu 64: Khi nền kinh tế có hiện tượng mua bán chịu thì lúc đó tiền tệ thực hiện
chức năng gì
Phương tiện thanh toán
Câu 65: Hình thái giá trị nào sau đây là lần đầu tiên xuất hiện vật trung gian trong
trao đổi hàng hóa
Hình thái giá trị mở rộng
Câu 66: Lưu thông hàng hóa dựa trên nguyên tắc ngang giá. Điều này được hiểu
như thế nào là đúng
Giá cả có thể tách rời giá trị và xoay quanh giá trị của nó
Câu 67: Tính chất tư nhân và tính chất xã hội của lao động sản xuất hàng hóa là
biểu hiện của những phạm trù nào
Lao động cụ thể và lao động trừu tượng
68. Cặp phạm trù nào là phát hiện riêng của C.Mác
Lao động cụ thể và lao động trừu tượng
69. Khi các yếu tố khác không đổi, việc tăng mức độ phức tạp của lao động trong 1
ngành sản xuất hàng hoá dẫn đến kết quả nào
Tăng năng suất lao động xã hội sẽ giúp tăng hiệu quả lao động
70. Tác dụng của quy luật giá trị là gì
Vừa có tác dụng Đào thải cái lạc hậu, lỗi thời, kích thích sự tiến bộ , làm cho lực lượng
sản xuất phát triển mạnh mẽ và vừa có tác dụng lựa chọn, đánh giá người sản xuất
71. Sự biến động của giá cả xoay quanh trục giá trị hàng hoá do sự tác động của các
yếu tố nào
Cạnh tranh, cung cầu, sức mua của đồng tiền
72. Quan hệ cung cầu có ảnh hưởng đến những yếu tố nào
Giá cả
73.Thị trường ra đời, phát triển gắn liền với sự phát triển của yếu tố nào sau đây
Sản xuất hàng hoá
Câu 74:Động lực phát triển quan trọng nhất của kinh tế thị trường là gì
Lợi ích kinh tế.
Câu 75: Để khắc phục những khuyết tật của thị trường, thúc đẩy những yếu tố tích
cực, đảm bảo sự bình đẳng xã hội và sự ổn định của toàn bộ nền kinh tế thì cần đến
yếu tố nào
Nhà nước là chủ thể của nền kinh tế, thực hiện quản lý toàn bộ nền kinh tế.
Câu 76:Động lực thúc đẩy kinh tế thị trường phát triển là gì
Cạnh tranh.
Câu 77:Thực hiện nền kinh tế mở, thị trường trong nước gắn liền với thị trường
quốc tế là đặc trưng cơ bản của nền kinh tế nào
Kinh tế thị trường.
Câu 78: Dấu hiệu đặc trưng của cơ chế thị trường là cơ chế hình thành giá cả như
thế nào
Một cách tự do.
Câu 79: Khi nghiên cứu về tiền tệ, Các Mác bắt đầu từ yếu tố nào
Các hình thái của giá trị.
Câu 80: Đâu là lợi ích xã hội do nền sản xuất hàng hóa mang lại
Tăng năng suất lao động xã hội, cải thiện chất lượng cuộc sống.Thúc đẩy sự phát triển
của xã hội
Câu 81: Trong trường hợp nào sau đây thì tổng giá cả một loại hàng hóa bằng tổng
giá trị loại hàng hóa đó
Khi Cung = Cầu
Câu 82: Xét đến cùng, nhân tố quan trọng nhất quyết định sự thắng lợi của một trật
tự xã hội mới là gì
Năng suất lao động
Câu 83: Trong nền sản xuất hàng hóa, chủ thể sản xuất cần phải làm gì để nâng cao
khả năng cạnh tranh
Tăng năng suất lao động để giảm giá trị của đơn vị hàng hoá
Câu 84: Trong cùng ngày với 8 giờ lao động, doanh nghiệp A sản xuất được 5000
sản phẩm A, doanh nghiệp B sản xuất được 20.000 sản phẩm B. Giá trị trao đổi giữa
A và B như thế nào
Giá trị trao đổi giữa 1A=4B
Câu 85: Thời gian lao động xã hội cần thiết để sản xuất ra hàng hóa A là 4 h, sản
xuất ra hàng hóa B là 2h. Hỏi theo quy luật giá trị, hàng hóa A và hàng hóa B khi
trao đổi trên thị trường phải tuân theo tỷ lệ nào
Tỷ lệ 1A=2B
Câu 86. Nhân tố nào là cơ bản lâu dài để tăng sản phẩm cho xã hội
Tăng NSLĐ
Câu 87. Trường hợp nào sau đây sử dụng chức năng phương tiện thanh toán của
tiền tệ
Tiền dùng để chi trả sau khi giao dịch, mua bán.(trả nợ hoặc nộp thuế))
Câu 88. Nếu lượng tiền lưu thông lớn hơn lượng tiền cần thiết thì xảy ra hiện tượng

Lạm phát
Câu 89. Khi lạm phát phi mã (lạm phát 2 con số), người dân có xu hướng sử dụng
tiền tệ vào việc gì
Cất trữ tài sản
Câu 90. Nguyên nhân sâu xa của khủng hoảng kinh tế là gì
Mâu thuẫn cơ bản của chủ nghĩa tư bản - mâu thuẫn giữa tính chất xã hội của sản xuất
với hình thức chiếm hữu tư nhân tư bản chủ nghĩa.
Câu 91: Hoạt động xuất khẩu hàng hoá và dịch vụ là kết quả cụ thể của quy luật
kinh tế nào
Qui luật giá trị
Câu 92: Suy cho cùng, nguyên nhân dẫn đến sự xuất hiện của nền sản xuất hàng
hoá là:
Sự phát triển của lực lượng sản xuất
Câu 93: Tư bản cố định bao gồm các yếu tố nào
Máy móc, thiết bị, nhà xưởng,Nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu,...
Câu 94: Yếu tố là nguồn gốc tích luỹ của tư bản
Giá trị thặng dư
Câu 95: Theo kinh tế - chính trị Mac Lenin thì tư bản là
Giá trị đem lại giá trị thặng dư
Câu 96: Tích tụ tư bản có nguồn gốc trực tiếp từ đâu
Giá trị thặng dư được tư bản hoá
Câu 97: Tư bản bất biến là gì
Bộ phận tư bản tồn tại dưới hình thái tư liệu sản xuất mà giá trị được lao động cụ thể của
công nhân làm thuê bảo tồn và chuyển nguyên vẹn vào giá trị sản phẩm, tức là giá trị
không biến đổi trong quá trình sản xuất được
Câu 98: Lượng giá trị mới do lao động tạo ra bao gồm các yếu tố nào sau đây
Giá trị tư liệu sinh hoạt cần thiết ( cả vật chất, tinh thần ) để tái sản xuất ra sức lao động
1.Phí tổn đào tạo người lao động
2.Giá trị những tư liệu sinh hoạt cần thiết ( vật chất và tinh thần ) nuôi con của người lao
động
3.v+m
Câu 99: Phương pháp sản xuất giá trị thặng dư tuyệt đối là phương pháp được thực
hiện như thế nào
Là phương pháp sản xuất giá trị thặng dư bằng cách kéo dài thời gian lao động thặng dư
trong khi năng suất lao động, giá trị sức lao động và thời gian lao động tất yếu không đổi.
Câu 100: Học thuyết kinh tế nào của C.Mac được coi là hòn đá tảng
Học thuyết giá trị thặng dư
Câu 101: Tư bản khả biến là gì
Là giá trị không biến đổi trong quá trình sản xuất
Câu 102: Các yếu tố dưới đây, yếu tố nào thuộc về tư bản khả biến
Yếu tố thuộc về tư bản khả biến dùng để mua sức lao động (trả lương, thuê mướn công
nhân), đại lượng của nó thay đổi trong quá trình sản xuất và tạo ra giá trị thặng dư. lớn
lên về mặt giá trị
Câu 103: Nhân tố nào được coi là nguồn gốc trực tiếp của tập trung tư bản
Tư bản có sẵn trong xã hội
Câu 104: Vai trò của máy móc thiết bị trong quá trình sản xuất giá trị thặng dư là gì
Máy móc chỉ là tiền đề vật chất cho việc tạo ra thặng dư
Câu 105: Hàng hóa sức lao động và hàng hóa thông thường khác nhau cơ bản nhất
ở nội dung nào sau đây
khác nhau về giá trị sử dụng
Câu 106: Căn cứ nào sau đây được sử dụng để chia ra thành tái sản xuất giản đơn
và tái sản xuất mở rộng
Là căn cứ vào quy mô
Câu 107: Khi nào tiền tệ biến thành tư bản
Là khi được dùng để mang lại giá trị thặng dư (khi sức lao động biến thành hàng hoá)khi
số tiền đủ lớn đưojx đưa vào kinh doanh
Câu 108: Sự phân phối giá trị thặng dư giữa tư bản công nghiệp và tư bản thương
nghiệp tuân theo quy luật nào sau đây
Là theo quy luật tỷ suất lợi nhuận bình quân
Câu 109: Lợi(lãi) tức là giá cả của yếu tố nào sau đây
tư bản cho vay
Câu 110 Lợi nhuận thương nghiệp, lợi nhuận ngân hàng, lợi tức, địa tô là hình thức
biểu hiện của cái gì
Là hth bhiện của gtrị thặng dư
Câu 111: Đặc điểm của tư bản cố định:
Tư bản cố định là bộ phận sản xuất tồn tại dưới hình thái tư liệu lao động tham gia toàn
bộ vào quá trình sản xuất (máy móc, thiết bị, nhà xưởng...), nhưng giá trị của nó chỉ
chuyển dần dần từng phần vào giá trị sản phẩm theo mức độ hao mòn.Hao mòn của tư
bản cố định bao gồm
Hao mòn hữu hình (sự mất mát về giá trị sử dụng và giá trị) do sử dụng và tác động của
tự nhiên gây ra
-Hao mòn vô hình (sự mất giá thuần túy) do sự tăng lên của năng suất lao động sản xuất
tư liệu lao động và sự xuất hiện của những thế hệ tư liệu lao động mới có năng suất cao
hơn
Câu 112: Các yếu tố dưới đây, yếu tố nào thuộc về tư bản bất biến
Điện, nước, nguyên liệuMáy móc, thiết bị, nhà xưởngKết cấu hạ tầng sản xuất
Câu 113: Cơ cấu lượng giá trị hang hóa bao gồm những yếu tố sau:)
Cơ cấu lượng giá trị của hàng hóa gồm 3 bộ phận:
C : giá trị tư liệu sản xuất
C1 : khấu hao giá trị nhà xưởng, máy móc, thiết bị
C2 : giá trị nguyên, nhiên, vật liệu đã tiêu dung
V : giá trị sức lao động, hay tiền lươngm : giá trị thặng dưGiá trị hàng hóa
W = c + ( v+m)Trong đó,
v+m (giá trị mới)
Câu 114: Đặc điểm nào dưới đây không thuộc về phương pháp sản xuất giá trị
thặng dư tương đối
Phương pháp sản xuất giá trị thặng dư tương đối là rút ngắn thời gian lao động tất yếu
bằng cách hạ thấp giá trị sức lao động. Từ đó kéo dài thời gian lao động thặng dư lên
trong điền kiện ngày lao động và cường độ lao động không đổi. Dựa trên cơ sở tăng năng
suất lao động xã hội.
Câu 115:
Câu 116: Hạn chế của phương pháp sản xuất giá trị thặng dư tuyệt đối là:
Gặp phải sự phản kháng quyết liệt của công nhân,Năng suất lao động không thay
đổi,Không thỏa mãn khát vọng giá trị thặng dư của tư bản
Câu 117: Mục đích trực tiếp của nền sản xuất tư bản chủ nghĩa là gì
Mục đích trưc tiếp của nền sản xuất TBCN là: Tạo ra ngày càng nhiều giá trị thặng dư.
Câu 118: Tư bản cố định và tư bản lưu động thuộc phạm trù tư bản nào
Tư bản cố đjnh và tư bản lưu động thuộc phạm trù: Tư bản sản xuất.
Câu 119: Biện pháp để thực hiện cạnh tranh trong nội bộ ngành là gì
Cải tiến kĩ thuật, hợp lí hóa sản xuất, nâng cao NSLĐ, chất lượng hàng hóa... làm giảm
giá trị cá biệt của hàng hóa so với giá trị xã hội để thu được lợi nhuận siêu ngạch.
Câu 120: Biện pháp để thực hiện cạnh tranh giữa các ngành là gì
Đảm bảo tự do di chuyển dòng vốn.
Câu 121: Hình thái tư bản nào sau đây không tham gia vào quá trình hình thành tỷ
suất lợi nhuận bình quân
->Tư bản cho vay
Câu 122:
Câu 123: Quy luật kinh tế tuyệt đối của chủ nghĩa tư bản là gì
->Quy luật giá trị thặng dư.
Câu 124: Tập trung tư bản là gì
->Là sự hợp nhất một số tư bản nhỏ thành tư bản nhỏ thành tư bản cá biệt lớn.
Câu 125: Tích tụ tư bản là gì
->Là việc tăng quy mô tư bản cá biệt bằng tích lũy của từng nhà tư bản riêng rẽ, nó là kết
quả tất yếu của tích lũy.
Câu 126: Tái sản xuất là gì
->Là quá trình sản xuất được lặp đi lặp lại và phục hồi không ngừng.
Câu 127: Tiền công danh nghĩa là gì
->Là số tiền mà người công nhân nhận được do bánsức lao động của mình cho nhà tư
bản.
Câu 128: Khối lượng giá trị thặng dư (M) phản ánh điều gì
->Quy mô bốc lột của tư bản đối với lao động
Câu 129: Tỷ suất giá trị thặng dư (m') phản ánh điều gì
->Trình độ bốc lột
Câu 130: Biện pháp nào dưới đây được được sử dụng nhằm giảm hao mòn tư bản
cố định
->Tăng tốc độ chu chuyển của tư bản cố định
Câu 131: Mục đích của lưu thông tư bản là gì
->Giá trị và giá trị thặng dư
Câu 132: Khi nào sức lao động trở thành hàng hoá một cách phổ biến
>Từ khi có chủ nghĩa tư bản
Câu 133: Mục đích trực tiếp của nền sản xuất TBCN là gì
->Tạo ra nhiều giá trị thặng dư
Câu 134: Phương pháp sản xuất giá trị thặng dư tuyệt đối và phương pháp sản xuất
giá trị thặng dư tương đối có điểm nào giống nhau
->Đều làm tăng tỉ suất giá trị thặng dư
Câu 135: Vai trò của máy móc trong quá trình tạo ra giá trị thặng dư, chọn ý đúng
trong các ý sau
->Tư liệu sản xuất ( Là tiền đề vật chất cho việc tạo ra giá trị thặng dư)
Câu 136: Phương pháp sản xuất giá trị thặng dư bằng cách tăng cường độ lao động
là phương pháp sản xuất giá trị thặng dư nào dưới đây
->Phương pháp sản xuất giá trị thặng dư tương đối
Câu 138:
Câu 139:
Câu 140: Dựa vào căn cứ nào để chia tư bản thành tư bản bất biến và tư bản khả
biến
-Dựa vào biến đổi trong quá trình sản xuất
+Bất biến không thay đổi giá trị trong quá trình sx
+Khả biến là biến đổi số lượng trong sản xuất
Dựa Vào trò các bộ phận tư bản trong quá trình sản xuất giá trị thặng dư
Câu 141: Chi phí thực tế của xã hội để sản xuất hàng hoá là gì
Chi phí lao động sống và lao động quá khứChi phí thực tế là chi phí về lao động xã hội
cần thiết để sản xuất ra hàng hoá
Câu 142: Lợi nhuận có nguồn gốc từ đâu?
Sức lao động của công nhân
Câu 143: Khi hàng hoá bán đúng giá trị thì mối quan hệ giữa p và m như thế nào
P=m
Câu 144: Quy luật giá cả sản xuất là biểu hiện hoạt động của quy luật nào sau đây
Quy luật giá trị
Câu 145: Khi hàng hoá bán với giá cả cao hơn giá trị thì mối quan hệ giữa p và m
như thế nào?
p>m
Câu 146: Sự phân phối giá trị thặng dư giữa tư bản công nghiệp và tư bản thương
nghiệp tuân theo quy luật nào sau đây
>Tỷ suất lợi nhuận bình quân
Câu 147: Vai trò của tư bản thương nghiệp là gì
>Mở rộng thị trường, tạo điều kiện cho công nghiệp phát triển
Câu 148: Tư bản bất biến (C) và tư bản khả biến (V) có vai trò thế nào trong quá
trình sản xuất giá trị thặng dư
->Tư bản bất biến là điều kiện để sx GTTD và tư bản khả biến là nguồn gốc của GTTD
Câu 149: Khi so sánh sức lao động và lao động, ý kiến nào sau đây không đúng
->Cả sức lao động và lao động đều là hàng hóa
Câu 150:
Câu 151: Cạnh tranh trong nội bộ ngành là nguyên nhân hình thành yếu tố nào
->Giá cả thị trường
Câu 152: Cạnh tranh giữa các ngành là nguyên nhân hình thành yếu tố nào
->Tỷ suất lợi nhuận bình quân
Câu 153: Tỷ suất lợi nhuận phản ánh nội dung nào dưới đây
-> Mức doanh lợi đầu tư tư bản ( Hiệu quả của tư bản đầu tư)
Câu 154: Việc phân chia tư bản ứng trước thành tư bản tư bản bất biến và tư bản
khả biến có ý nghĩa gì
-> vạch rõ bản chất bóc lột của chủ nghĩa tư bản, chỉ có lao động của công nhân làm thuê
mới tạo ra giá trị thặng dư nhà tư bản
Câu 155: Việc phân chia tư bản ứng trước thành tư bản tư bản cố định và tư bản
lưu động có ý nghĩa gì
-> trong tổ chức sản xuất và kinh doanh, giúp cho các nhà quản lý đưa ra được các biện
pháp đẩy nhanh tốc độ chu chuyển của tư bản, sử dụng tư bản có hiệu quả nhất, tăng
được khối lượng giá trị thặng dư
Câu 156: Khi nhà tư bản trả công cho công nhân theo đúng giá trị sức lao động thì
có còn bóc lột giá trị thặng dư không
-> Còn, vì nếu muốn hết bóc lột thì nhà tư bản phải trả tiền công bằng với giá trị mới tạo
ra ( giá trị sức lao động + giá trị thặng dư)
Câu 157: Điểm giống nhau giữa tích tụ và tập trung tư bản là gì
-> Đều làm tăng quy mô của tư bản cá biệt
Câu 159: Giá trị trao đổi là gì
-> là một quan hệ tỷ lệ về lượng giữa những giá trị sử dụng của các hàng hoá khác nhau
có thể trao đổi cho nhau
Câu 160: Trong phương pháp sản xuất giá trị thặng dư tuyệt đối, người lao động
muốn giảm thời gian lao động trong ngày, còn nhà tư bản lại muốn kéo dài thời gian
lao động trong ngày. Giới hạn tối thiểu của ngày lao động là bao nhiêu
> lớn hơn thời gian lao động cần thiết (tất yếu).
Câu 161: Khối lượng giá trị thặng dư (M) phản ánh điều gì
Quy mô bóc lột
Câu 162: Giá cả sản xuất bao gồm bao gồm những yếu tố nào dưới đây
Chi phí sản xuất và lợi nhuận bình quân
Câu 165: Nhân tố nào sau đây ảnh hưởng đến tỷ suất lợi nhuận
Tỷ suất giá trị thặng dư:Cấu tạo hữu cơ tư bản,Tốc độ chu chuyển của tư bản,Tiết kiệm tư
bản bất biến
Câu 167: Giá trị hàng hóa sức lao động được đo bằng cách nào
Bằng giá trị của những tư liệu sinh hoạt cần thiết để tái sản xuất ra sức lao động
CHƯƠNG 4

Câu 1. Độc quyền là gì?

Là sự liên minh giữa các doanh nghiệp lớn, có khả năng thâu tóm việc sản xuất và tiêu

thụ một số loại hàng hóa, có khả năng định ra giá cả độc quyền, nhằm thu lợi nhuận độc

quyền cao.

Giai đoạn phát triển cao của chủ nghĩa tư bản

Câu 2. Chủ nghĩa tư bản độc quyền là gì?

. Một giai đoạn phát triển của phương thức sản xuất - tư bản chủ nghĩa

Câu 3. Độc quyền sinh ra từ đâu?

Cạnh tranh tự do

Câu 4. Nguyên nhân cơ bản của sự hình thành chủ nghĩa tư bản độc quyền?

. Do sự tập trung sản xuất dưới tác động của khoa học công nghệ

Câu 5. Những nguyên nhân hình thành chủ nghĩa tư bản độc quyền nhà nước là gì?

Trình độ xã hội hoá cao của lực lượng sản xuất

Do mâu thuẫn cơ bản của CNTB

Xu hướng quốc tế hoá kinh tế


Câu 6. Nguyên nhân của sự chuyển biến từ chủ nghĩa tư bản tự do cạnh tranh

sang chủ nghĩa tư bản độc quyền là gì?

Sự phát triển của lực lượng sản xuất

Do cạnh tranh

Khủng hoảng sự phát triển của hệ thống tín dụng

Câu 7. Cuộc khủng hoảng kinh tế trong toàn bộ thế giới tư bản chủ nghĩa diễn

ra vào năm nào?

1873

Câu 8. Trong nền kinh tế thị trường hiện đại, cạnh tranh và độc quyền luôn có

mối quan hệ như thế nào?

Cùng tồn tại song hành với nhau

Câu 9. Vì sao trong chủ nghĩa tư bản độc quyền, cạnh tranh không bị thủ tiêu?

Vì cạnh tranh là quy luật khách quan của kinh tế hàng hoá

Câu 10. Chủ nghĩa tư bản độc quyền xuất hiện vào thời kỳ lịch sử nào?

Cuối thế kỷ XIX - đầu thế kỷ XX

Câu 11. Các tổ chức độc quyền thống trị bằng cách nào?

Khống chế giá bán hàng hóa cao và giá mua hàng hóa thấp ………….

Câu 12. Đặc điểm cơ bản nhất của chủ nghĩa tư bản độc quyền là gì?
Chính trị và pháp quyền

Câu 13. Giá cả độc quyền là gì?

Là giá cả do các tổ chức độc quyền áp đặt trong mua và bán hàng hóa

Câu 14. Giá cả độc quyền gồm những yếu tố nào?

Giá cả độc quyền cao (khi bán) và giá cả độc quyền thấp (khi mua)

Câu 15. Độc quyền có những tác động tích cực nào?

1. Tạo ra khả năng to lớn trong việc nghiên cứu và triển khai các hoạt động KHKT

2. Làm tăng năng suất lao động, nâng cao năng lực cạnh tranh của tổ chức

3. Tạo được sức mạnh kinh tế góp phần thúc đẩy nền kinh tế phát triển theo hướng sản

xuất lớn, hiện đại

Câu 16. Độc quyền có những tác động tiêu cực nào?

1. Cạnh tranh không hoàn hảo gây thiệt hại cho người tiêu dùng xã hội

2. Có thể làm kìm hãm sự tiến bộ kỹ thuật → kìm hãm kinh tế, xã hội

3. Tăng sự phân hóa giàu - nghèo

Câu 17. Lợi nhuận độc quyền là gì?

Là lợi nhuận dài hạn trên mức bình thường mà nhà độc quyền thu được.

Câu 18. Khi xuất hiện giá cả độc quyền thì giá cả thị trường lên xuống xoay

quanh yếu tố nào?


Giá cả độc quyền

Câu 19. Về thực chất, giá cả độc quyền vẫn không thoát ly và không phủ định cơ sở

nào của nó?

Giá trị

Câu 20. Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến độc quyền đa ngành là gì?

Đối phó với luật chống độc quyền.

Do kinh doanh đơn ngành dễ bị phá sản trong điều kiện cạnh tranh quyết liệt

Câu 21. Sự xuất hiện các tổ chức độc quyền đánh dấu chủ nghĩa tư bản đã

chuyển sang giai đoạn phát triển mới nào?

Chủ nghĩa độc quyền

Câu 22. Trong các hình thức liên kết sau đây của chủ nghĩa tư bản độc quyền,

hình thức nào dễ bị tan rã nhất?

Cartel

Câu 23. Hình thức liên kết nào của các tổ chức độc quyền có trình độ cao và

quy mô lớn nhất?

Consortium

Câu 24. Trong các hình thức liên kết của chủ nghĩa tư bản độc quyền, hình thức

nào điển hình cho liên kết theo chiều dọc?


Consortium

Câu 25. Tư bản tài chính là sự hợp nhất của những yếu tố nào?

Tư bản độc quyền công nghiệp & Tư bản độc quyền ngân hàng

Câu 26. "Chế độ tham dự", "chế độ ủy nhiệm" là hình thức tổ chức của yếu tố nào?

Tư bản tài chính phát triển dẫn đến sự hình thành 1 nhóm nhỏ độc quyền gọi là đầu sỏ tài

chính( tài phiệt). Nhóm này thống trị và chi phối toàn bộ đời sống kinh tế và chính trị của

toàn bộ xã hội.

Ngoài ra, các đầu sỏ tài chính còn sử dụng những thủ đoạn như: Lập công ty mới, phát

hành chứng khoán, kinh doanh công trái, đầu cơ chứng khoán, đầu cơ ruộng đất… để thu

lợi nhuận độc quyền cao.

Thông qua chế độ tham dự (nắm giữ số cổ phiếu lớn), các đầu sỏ tài chính thiết lập sự

thống trị và quyền chi phối của mình.

Câu 27. Xuất khẩu hàng hóa là đặc điểm cơ bản của giai đoạn nào?

Chủ nghĩa tư bản tự do cạnh tranh

Câu 28. Xuất khẩu tư bản là đặc điểm cơ bản của giai đoạn nào?

Chủ nghĩa tư bản độc quyền

Câu 29. Sự khác biệt cơ bản giữa xuất khẩu tư bản và xuất khẩu hàng hóa là gì?
Xuất khẩu hàng hóa là mang hàng hóa ra nước ngoài để thực hiện giá trị và giá trị thặng

dư, còn xuất khẩu tư bản là xuất khẩu giá trị ra nước ngoài (đầu tư tư bản ra nước ngoài)

nhằm mục đích chiếm đoạt giá trị thặng dư ở các nước nhập khẩu tư bản đó.

Câu 30. Xuất khẩu tư bản là xuất khẩu yếu tố nào ra nước ngoài?

Xuất khẩu tư bản là xuất khẩu giá trị ra nước ngoài (đầu tư tư bản ra nước ngoài) nhằm

mục đích chiếm đoạt giá trị thặng dư ở các nước nhập khẩu tư bản đó.

Câu 31. Hình thức xuất khẩu chủ yếu của chủ nghĩa tư bản hiện nay là gì?

Xuất khẩu tư bản kết hợp xuất khẩu hàng hoá

Câu 32. Xuất khẩu tư bản được thực hiện dưới những hình thức chủ yếu nào?

Xuất khẩu tư bản trực tiếp và xuất khẩu tư bản gián tiếp.

Câu 33. Xuất khẩu tư bản nhằm mục đích gì?

Chiếm đoạt giá trị thặng dư và các nguồn lợi khác ở nước nhập khẩu tư bản

Câu 34. Xét về chủ thể xuất khẩu, xuất khẩu tư bản được chia theo hình thức nào?

Xuất khẩu tư bản nhà nước và xuất khẩu tư bản tư nhân

Câu 35. Xuất khẩu tư bản tư nhân có đặc điểm gì?

Là hình thức xuất khẩu tư bản do tư bản tư nhân thực hiện (Ngày nay, hình thức này chủ

yếu do các công ty xuyên quốc gia tiến hành thông qua hoạt động đầu tư kinh doanh).

- Thường được đầu tư vào các ngành kinh tế có vòng quay tư bản ngắn và thu được lợi
nhuận độc quyền cao.

- Xuất khẩu tư bản tư nhân là hình thức chủ yếu của xuất khẩu tư bản, có xu hướng tăng

nhanh, chiếm tỷ lệ cao trong tổng tư bản xuất khẩu.

Câu 36. Xuất khẩu tư bản nhà nước có đặc điểm gì?

(Là hình thức xuất khẩu tư bản mà Nhà nước tư sản lấy tư bản từ ngân quỹ của mình đầu

tư vào nước nhập khẩu tư bản, hoặc viện trợ hoàn lại hay không hoàn lại để thực hiện

những mục tiêu về kinh tế, chính trị và quân sự)

Về kinh tế: Thường hướng vào các ngành thuộc kết cấu hạ tầng để tạo môi trường thuận

lợi cho đầu tư tư bản tư nhân.

Về chính trị: Viện trợ của nhà nước tư sản nhằm cứu vãn chế độ chính trị thân cận đang

bị lung lay hoặc tạo ra mối liên hệ phụ thuộc lâu dài.

Về quân sự: Viện trợ của nhà nước tư sản nhằm lôi kéo các nước phụ thuộc vào các khối

quân sự hoặc buộc các nước nhận viện trợ phải đưa quân tham chiến chống nước khác,

cho nước xuất khẩu lập căn cứ quân sự trên lãnh thổ của mình hoặc đơn thuần để bán vũ

khí.

Câu 37. Nguồn gốc của lợi nhuận độc quyền là gì?

A. Lao động không công của công nhân trong xí nghiệp độc quyền

B. Phần lao động không công của công nhân trong xí nghiệp ngoài

độc quyền.

C. Phần giá trị thặng dư của các xí nghiệp tư bản vừa, nhỏ
Câu 38. Lĩnh vực điều chỉnh căn bản của chủ nghĩa tư bản trong thời đại ngày

nay là gì?

Quan hệ sản xuất? (quan hệ sở hữu, quan hệ tổ chức quản lý sản xuất, quan hệ phân phối)

Câu 39. Các hình thức chiến tranh thương mại, chiến tranh sắc tộc, tôn giáo là

hình thức mới của đặc điểm nào của chủ nghĩa tư bản độc quyền

Biểu hiện mới về sự phân chia lãnh thổ ảnh hưởng dưới sự chi phối của các tâp đoàn độc

quyền

Câu 40. Xuất khẩu tư bản trở thành tất yếu trong thời gian nào?

Vào cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX

Câu 41. Tổ chức OPEC được thành lập vào năm nào?

1960

Câu 42. Tổ chức OPEC là tên gọi tắt của tổ chức nào?

Tổ chức các nước xuất khẩu dầu mỏ

Câu 43. Liên minh châu Âu (EU) ra đời ngày nào?

Ngày 1 tháng 11 năm 1993

Câu 44. Tổ chức OPEC thuộc hình thức liên kết nào?

Liên minh theo chiều ngang ( là một liên minh độc quyền cartel )

Câu 45. Cuộc cách mạng công nghiệp 4.0 xuất hiện vào thời gian nào?
Được đề cập lần đầu tiên tại Hội chợ triển lãm công nghệ Hannover

(CHLB Đức) năm 2011 và được Chính phủ Đức đưa vào “Kế hoạch hành

động chiến lược công nghệ cao” năm 2012.

C05_CHƯƠNG 05

Câu 223: Mô hình kinh tế thị trường nào sau đây phát triển phổ biến ở Cộng hòa

liên bang Đức?

mô hình kinh tế mới

Câu 224: Mô hình kinh tế thị trường nào sau đây phát triển phổ biến ở Mỹ?

mô hình kinh tế tự do

Câu 226: Nội dung nào thể hiện bản chất của kinh tế thị trường định hướng xã

hội chủ nghĩa ở Việt Nam?

Câu 227: bản chất của kinh tế thị trường trường định hướng xã hội chủ nghĩa ở

Việt Nam

Câu 228: Đâu là đặc trưng về mục tiêu của nền kinh tế thị trường định hướng xã

hội chủ nghĩa ở Việt Nam?


Kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa là phương thức để phát triển lực lượng

sản xuất, xây dựng cơ sở vật chất- kỹ thuật của chủ nghĩa xã hội, nâng cao đời sống nhân

dân, thực hiện “ dân giàu, nước mạnh, dân chủ, văn minh

Câu 229: Đâu là đặc trưng về sở hữu của nền kinh tế thị trường định hướng xã

hội chủ nghĩa ở Việt Nam?

Nhiều hình thức sở hữu nhiều thành phần kinh tế trong đó ktế nhà nước giữ vai trò chủ

đạo…

Câu 230: Đâu là đặc trưng về quan hệ quản lý của nền kinh tế thị trường định

hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam?

ĐCSVN lãnh đạo nhà nước pháp quyền XHCN quản lý bằng pháp luật…

Câu 231: Đâu là đặc trưng về quan hệ phân phối của nền kinh tế thị trường định

hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam?

Nhiều hình thức phân phối: phân phối theo lao động,theo hiệu quả kinh tế,theo đóng góp

các nguồn lực

Câu 232: Nội dung kinh tế của sở hữu là gì?

Sở hữu là quan hệ giữa người với người trong quá trình sản xuất và tái sản xuất xã hội

trên cơ sở chiếm hữu nguồn lực của quá trình sản xuất và kết quả lao động tương ứng của

quá trình sản xuất hay tái sản xuất ấy trong một điều kiện lịch sử nhất định.Trong nền

kinh tế nước ta tồn tại ba loại hình sở hữu cơ bản là sở hữu toàn dân, sở hữu tập thể, sở

hữu tư nhân. Từ ba loại hình sở hữu cơ bản đó hình thành nhiều thành phần kinh tế, nhiều
tổ chức sản xuất, kinh doanh.Sở hữu bao hàm nội dung kinh tế và pháp lý. Về nội dung

kinh tế thì sở hữu là cơ sở, điều kiện của sản xuất. Nội dung này thể hiên ở khía cạnh

những lợi ích mà chủ thể sở hữu được thụ hưởng khi xác định đối tượng sở hữu đó thuộc

về mình trước các quan hệ với người khác. Còn ở mặt nội dung pháp lý thì sở hữu thể

hiện những quy định mang tính chất pháp luật về quyền hạn, nghĩa vụ của chủ thể sở hữu.

Đây là hai nội dung thống nhất biên chứng trong một chỉnh thể.

Câu 233: Nội dung pháp lý của sở hữu là gì?

mặt nội dung pháp lý thì sở hữu thể hiện những quy định mang tính chất pháp luật về

quyền hạn, nghĩa vụ của chủ thể sở hữu. Đây là hai nội dung thống nhất biên chứng trong

một chỉnh thể.

Câu 234: Mỗi thành phần kinh tế (tương ứng với một hình thức sở hữu nhất

định) đóng vai trò gì trong nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa ở

Việt Nam?

Kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩaở Việt Nam là nền kinh tế có nhiều hình

thức sở hữu, nhiều thành phần kinh tế. Các thành phần kinhtế đó là kinh tế nhà nước,

kinh tế tập thể, kinh tế tư nhân, kinh tế tư bản nhà nước, kinh tế có vốn đầu tư nước

ngoài, trong đó kinh tế nhà nước giữ vai trò chủ đạo. Các thành phần kinh tế nói trên tồn

tại một cách khách quan và là những bộ phận cần thiếtcủa nền kinh tế. Các đơn vị kinh tế

thuộc mọi thành phần đều bình đẳng với nhau trước pháp luật, vừa hợp tác vừa cạnh

tranh với nhau để phát triển


Câu 235: Đặc trưng về quan hệ giữa tăng trưởng kinh tế gắn với công bằng xã

hội trong nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam là gì?

Các thành phần kinh tế nói trên tồn tại một cách khách quan và là những bộ phận cần

thiếtcủa nền kinh tế. Các đơn vị kinh tế thuộc mọi thành phần đều bình đẳng với nhau

trước pháp luật, vừa hợp tác vừa cạnh tranh với nhau để phát triển

Câu 236: Thể chế kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa là gì?

là hệ thống đường lối chiến lược phát triển kinh tế - xã hội của Đảng cộng sản, luật pháp,

chính sách và bộ máy quản lý của Nhà nước; cùng với cơ chế vận hành. Có tác dụng điều

chỉnh quan hệ lợi ích và phương thức hoạt động của các chủ thể kinh tế.

Nhằm mục đích xây dựng cơ sở vật chất kỹ thuật trình độ cao của CNXH, một xã hội

"Dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh".

Câu 237: Khái niệm nào sau đây dùng để phản ánh hệ thống quy tắc, luật pháp,

bộ máy quản lý và cơ chế vận hành nhằm điều chỉnh hành vi của các chủ thể kinh

tế, các hành vi sản xuất kinh doanh và các quan hệ kinh tế?

Thể chế kinh tế

Câu 238: Khái niệm nào sau đây dùng để phản ánh hệ thống đường lối, chủ

trương, hệ thống luật pháp, chính sách quy định cơ chế vận hành, điều chỉnh chức

năng, hoạt động, mục tiêu, phương thức hoạt động, quan hệ lợi ích của các chủ thể

kinh tế nhằm tiến tới xác lập đồng bộ các yếu tố thị trường, các loại thị trường hiện
đại theo hướng góp phần thúc đẩy dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn

minh?

Thể chế kinh tế thị trường định hướng XHCN

Câu 241:. Khái niệm nào dùng để chỉ lợi ích vật chất thu được khi thực hiện các

hoạt động kinh tế của con người?

Lợi ích kinh tế

Câu 242: Lợi ích kinh tế là gì?

Là (lợi ích vật chất) Là sự đáp ứng, sự thỏa mãn về các nhu cầu mà con người muốn đạt

được khi thực hiện các hoạt động kinh tế.

Câu 243: Bản chất của lợi ích kinh tế là gì?

Lợi ích kinh tế phản ánh mục đích và động cơ của quan hệ giữa các chủ thể kinh tế.

Câu 244: Biểu hiện lợi ích kinh tế của chủ doanh nghiệp (người sử dụng sức lao

động) là gì?

Về biểu hiện lợi ích kinh tế: lợi nhuận (gắn với chủ doanh nghiệp), thu nhập (gắn với

người lao động).

Câu 245: Biểu hiện lợi ích kinh tế của người lao động là gì?

thu nhập
Câu 246: Lợi ích kinh tế cổ đông (người góp vốn vào các doanh nghiệp) nhận

được là gì?

Cổ đông sẽ được chia lợi nhuận dưới hình thức trả cổ tức, được tham gia quản lý công ty

và được chia tài sản khi công ty giải thế

Câu 247: Lợi ích kinh tế người cho thuê đất (mặt bằng, nhà xưởng, văn phòng)

nhận được là gì?

Địa tô

Câu 248: Vai trò của lợi ích kinh tế được thể hiện như thế nào?

Lợi ích kinh tế giữ vai trò quan trọng nhất, quyết định nhất, là nền tảng cho sự tồn tại và

phát triển của mỗi con người nói riêng cũng như xã hội nói chung

Câu 251: biểu hiện quan hệ lợi ích kinh tế theo chiều ngang?

theo chiều ngang giữa các chủ thể, các cộngđồng người, giữa các tổ chức, các bộ phận

hợp thành nền kinh tế khác nhau

Câu 252: Thế nào là của sự thống nhất của các quan hệ lợi ích kinh tế?

khi các chủ thể kinh tế hành động vì mục tiêu chung hoặc các mụctiêuthống nhất với

nhau thì các lợi ích kinh tế của các chủ chể đó thống nhất vớinhau. Điều đó có nghĩa là,

mục tiêu của các chủ thếchỉ được thực hiện trong mối quan hệ và phù hợp với mục tiêu

của các chủ thềkhác

Câu 253: Thế nào là của sự mâu thuẫn của các quan hệ lợi ích kinh tế?
Các quan hệ lợi ích kinh tế mâu thuẫn với nhau vì các chủ thể kinh tế có thểhành động

theo những phương thức khác nhau đê thực hiện các lợi ích của

mình.Sự khác nhau đó đến mức đối lập thì trở thành mâu thuẫn

Câu 256: Tính tất yếu khách quan của sự phát triển kinh tế thị trường định

hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam thể hiện ở nội dung nào?

Kinh tế thị trường định hướng XHCN phù hợp với tính quy luật phát triển của khách

quan.

Kinh tế thị trường có rất nhiều ưu việt, là động lực quan trọng thúc đẩy sự phát triển kinh

tế, xã hội của đất nước.

Mô hình kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa phù hợp với nguyện vọng của

nhân dân mong muốn một xã hội dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh

Câu 257: Tại sao nói việc hoàn thiện thể chế kinh tế thị trường định hướng xã

hội chủ nghĩa cần thiết khách quan?

- Do yêu cầu của thực tiễn: Nền kinh tế thị trường định hướng XHCN hướng tới trình độ

phát triển cao, hiện đại, phát huy ưu thế của cơ chế thị trường, đồng thời khắc phục

những hạn chế của CNTB. Trong khi điều kiện thực tiễn của Việt Nam còn nhiều hạn

chế. Vì thế, cần hoàn thiện Thể chế kinh tế thị trường định hướng XHCN.

- Do sự dịch chuyển cơ sở hạ tầng của nền kinh tế: Việt Nam dịch chuyển từ nền kinh tế

kế hoạch hóa tập trung sang nền kinh tế thị trường định hướng XHCN, hội nhập kinh tế

quốc tế => Từ đó đòi hỏi sự hoàn thiện về kiến trúc thượng tầng, tức là phải nâng cao
năng lực quản lý của Nhà nước thông qua thể chế. Như vậy cần phải hoàn thiện thể chế

kinh tế thị trường XHCN, xây dựng Nhà nước pháp quyền XHCN.

- Do xu thế phát huy vai trò của xã hội trong xây dựng thể chế: Các Tổ chức chính trị - xã

hội và Tổ chức xã hội - nghề nghiệp đang phát triển mạnh mẽ. Đó là sự đại diện cho các

thành phần xã hội, có vai trò phản biện xã hội, theo tinh thần dân chủ và xây dựng => Vì

thế, cần tiếp tục hoàn thiện Thể chế kinh tế thị trường định hướng XHCN.

Câu 258: Trường hợp nào sau đây không phải là biểu hiện của lợi ích kinh tế?

Câu 259: Quan điểm của Đảng và Nhà nước ta về lợi ích kinh tế như thế nào để

góp phần tạo động lực cho sự phát triển đất nước trong cơ chế thị trường?

Coi lợi ích kinh tế là động lực của các hoạt động kinh tế; phải tôn trọng lợi ích cá

nhân chính đáng

Câu 260: Cùng với việc theo đuổi lợi ích kinh tế chính đáng của mình, các chủ

thể kinh tế đã góp phần như thế nào vào sự phát triển kinh tế - xã hội nói chung?

Câu 261: Lực lượng sản xuất ảnh hưởng như thế nào đến quan hệ lợi ích kinh

tế?

trình độ phát triển của lực lượng sản xuất càng cao, việc đáp ứng lợi ích kinh tế

của các chủ thể càng tốt.


Câu 262: Chính sách phân phối thu nhập của nhà nước ảnh hưởng như thế nào

đến quan hệ lợi ích kinh tế?

làm thay đổi mức thu nhập và tương quan thu nhập của các chủ thể kinh tế

Câu 263: Anh A làm nhân viên kinh doanh tại công ty cổ phần B. Ngoài tiền

lương nhận được hàng tháng, A còn có khoảng thu nhập từ việc mua cổ phiếu của

công ty B. Nhờ làm việc chăm chỉ, A được đồng nghiệp quý mến. Lợi ích kinh tế mà

A nhận được là gì?

Tiền công, cổ tức

Câu 264: Hai doanh nghiệp kí kết hợp đồng xuất khẩu hàng hóa thuộc quan hệ

lợi ích kinh tế nào ?

Quan hệ lợi ích giữa những người sử dụng lao động

Câu 265: Anh M làm thuê cho công ty A và nhận lương hàng tháng từ công ty A

thuộc quan hệ lợi ích kinh tế nào?

Quan hệ lợi ích giữa người lao động và người sử dụng lđ

Câu 266: Các quốc gia tham gia vào các hiệp định thương mai tự do nhằm mở

rộng thị trường thuộc quan hệ lợi ích kinh tế nào?

Lợi ích nhóm


Câu 267: A và B cạnh tranh với nhau để giành được vị trí việc làm trong một

doanh nghiệp có uy tín thuộc quan hệ lợi ích kinh tế nào?

quan hệ lợi ích giữa những người lao động

Câu 268: Để bảo vệ lợi ích kinh tế chính đáng của mình, người lao động cần phải

làm gì?

Để bảo vệ lợi ích kinh tế của mình, người lao động và người sử dụng lao động đã

thành lập các tổ chức riêng. Công đoàn là tổ chức quan trọng nhất bảo vệ quyền lợi người

lao động. Trong xã hội hiện đại, đấu tranh giữa các bên cân phải tuân thủ các quy định

của pháp luật.

Câu 269: Để bảo vệ lợi ích kinh tế chính đáng của mình, chủ doanh nghiệp cần

phải làm gì?

người sử dụng lao động đã thành lập các tổ chức riêng, cân phải tuân thủ các quy

định của pháp luật.

Câu 271: Biểu hiện sự mâu thuẫn trong quan hệ lợi ích kinh tế?

Xung đột.. đình công, bãi công

Câu 272: Lợi dụng đại dịch viêm phổi cấp do chủng mới vinus Corona

(COVID-19) gây ra, nhiều đơn vị kinh doanh thiết bị, sản phẩm y tế đã nâng giá

khẩu trang y tế, chất sát khuẩn để trục lợi bất chính. Đây là biểu hiện của quan hệ

kinh tế nào sau đây?


Lợi ích nhóm và nhóm lợi ích

Câu 273: Trường hợp nào sau đây thể hiện quan hệ lợi ích kinh tế giữa người

lao động và người sử dụng lao động?

Câu 274: Trường hợp nào sau đây thể hiện quan hệ lợi ích kinh tế giữa những

người lao động với nhau?

Câu 275: Trường hợp nào sau đây thể hiện quan hệ lợi ích kinh tế giữa những

người sử dụng lao động với nhau?

Câu 276: Với tư cách là người lao động trong tương lai, bạn nên làm gì để bảo

vệ lợi ích kinh tế chính đáng, hợp pháp của mình?

Câu 277: Các cuộc đình công, bãi công trong các nhà máy, xí nghiệp thể hiện

quan hệ kinh tế nào ?

Quan hệ lợi ích kinh tế giữa người lao động và ng sử dụng lao động (có sự mâu thuẫn)

C06_CHƯƠNG 06

Câu 278: Quá trình ứng dụng và trang bị những thành tựu khoa học công nghệ

tiên tiến hiện đại vào quá trình sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, quản lí kinh tế xã hội

là quá trình nào ?

hiện đại hóa


Câu 279: Quá trình chuyển đổi căn bản các hoạt động sản xuất từ sử dụng sức

lao động thủ công sang sử dụng sức lao động dựa trên sự phát triển của công nghiệp

cơ khí là quá trình nào ?

Công nghiệp hoá

(Xem bảng trả lời câu 280; 281;287;288;289)

Câu 280: Cuộc cách mạng khoa học kỹ thuật lần thứ nhất diễn ra vào thời gian

nào?

Giữa cuối TK 18

Câu 281: Cuộc cách mạng khoa học kỹ thuật lần thứ hai diễn ra vào thời gian

nào?

Cuối TK 19
Câu 282: Công nghiệp hóa, hiện đại hóa có tác dụng gì?

Tạo điều kiện để phát triển lực lượng sản xuất và nâng cao năng suất lao động xã

hội, thúc đẩy sự tăng trưởng và phát triển kinh tế đồng thời giải quyết việc làm, tăng thu

nhập và nâng cao đời sống của nhân dân

Câu 283: Một trong những nội dung cơ bản của công nghiệp hóa, hiện đại hóa ở

nước ta là gì?

phát triển mạnh mẽ lực lượng sản xuất

Câu 284: Cách mạng công nghiệp ở Anh bắt đầu từ khi nào?

Cách mạng công nghiệp Anh bắt đầu từ những năm 60 của thế kỉ XVIII

Câu 285: Cách mạng công nghiệp ở Anh bắt đầu từ ngành nào?

Cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ nhất bắt đầu với sự phát triển sản xuất hàng

hóa của ngành công nghiệp dệt

Câu 286: Cách mạng công nghiệp đã đưa đến sự hình thành các giai cấp cơ bản

của xã hội tư bản, đó là giai cấp nào?

Tư sản và vô sản

Câu 287: Cách mạng công nghiệp thế kỷ XVIII – XIX là quá trình diễn ra như

thế nào?
cuộc cách mạng công nghiệp thế kỉ XVIII – XIX là quá trình chuyển biến từ nền

sản xuất nhỏ thủ công sang sản xuất lớn bằng máy móc. Sức lạo động của con người dần

được thay thế bằng sức lao động của máy móc

Câu 288: Cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ hai diễn ra vào thời kỳ nào?

Cuối thế kỷ XIX- đầu XX

Câu 289: Cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ ba diễn ra vào thời kỳ nào?

Cuối tk XX

Câu 290: Năm 1996 Việt Nam tham gia tổ chức nào?

năm 1996 Việt Nam tham gia sáng lập Diễn đàn hợp tác Á – Âu (ASEM)

Câu 291: Việt Nam chính thức gia nhập tổ chức Thương mại thế giới vào năm

nào?

Việt Nam gia nhập WTO từ năm 2007

Câu 292: Yếu tố nào vừa là mục tiêu vừa là động lực của công nghiệp hóa, hiện

đại hóa?

Phát huy nhân tố con người trong phát triển kinh tế, hay con người vừa là mục tiêu, vừa

là động lực trong phát triển kinh tế theo định hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam là một

trong những quan điểm cốt lõi, xuyên suốt trong đường lối lãnh đạo chính trị của Đảng

cộng sản Việt Nam.

Câu 294: Mục tiêu trước mắt của quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa là gì?
Câu 295: Các hình thức chủ yếu của quan hệ kinh tế quốc tế là gì?

Trao đổi quốc tế về hàng hóa dịch vụ: trao đổi quốc tế về hàng hóa và dịch vụ

được gọi là thương mại quốc tế và đây là hình thức kinh doanh quốc tế xuất hiện sớm

nhất. Hiện nay, tốc độ phát triển của thương mại quốc tế theo như tính toán còn cao hơn

tốc độ tăng trưởng sản xuất nói chung.

Trao đổi quốc tế về các yếu tố sản xuất: trao đổi về các yếu tố sản xuất là một

mảng tương đối rộng, có thể là trao đổi về vốn (trong đó dòng vốn chảy từ nơi có tỷ suất

sinh lời thấp đến nơi có tỷ suất sinh lời cao); trao đổi về lao động tay nghề (tức là trao

đổi, cung cấp giữa nước có khả năng đào tạo lao động với bên có nhu cầu sử dụng lao

động); trao đổi về khoa học công nghệ (chuyển giao thành tựu khoa học công nghệ, hợp

tác quốc tế, đào tạo cán bộ, chuyên gia,…)

Câu 296: Cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ nhất được khởi phát từ nước nào?

Cuộc cách mạng công nghiệp được khởi đầu tại Anh

Câu 297: Đi đôi với chuyển dịch cơ cấu kinh tế phải chuyển dịch cơ cấu lao động

theo hướng công nghiệp hóa – hiện đại hóa gắn với phát triển yếu tố nào?

phát triển kinh tế tri thức.

Câu 298: Trong thời kì quá độ đi lên chủ nghĩa xã hội ở nước ta tồn tại nền kinh tế

nhiều thành phần là vì lý do gì?


Trong thời kỳ quá độ, do trình độ phát triển khác nhau của lực lượng sản xuất, nên

còn nhiều chế độ sở hữu, nhiều hình thức sở hữu khác nhau. Vì vậy còn nhiều thành phần

kinh tế trong nền kinh tế là một tất yếu khách quan.

Câu 299: Tại sao nước Anh sớm tiến hành cách mạng công nghiệp?

Nổ ra cuộc cách mạng tư sản sớm……Tạo điều kiện cho công nghiệp càng phát

triển, là các yếu tố thúc đẩy cách mạng công nghiệp, chuyển từ nông nghiệp sang công

nghiệp.

Câu 300: Kết quả lớn nhất của cách mạng công nghiệp ở Anh là gì?

làm cho sản xuất phát triển nhanh chóng, của cải ngày càng dồi dào. - Anh từ một

nước nông nghiệp trở thành nước công nghiệp phát triển nhất thế giới. - Nước Anh được

gọi là "công xưởng của thế giới".

Câu 301: Hệ quả của cách mạng công nghiệp là gì?

a) Về kinh tế:

- Nâng cao năng suất lao động, khối lượng sản phẩm lớn cho xã hội.

- Thay đổi bộ mặt các nước tư bản, nhiều trung tâm công nghiệp mới và thành thị đông

dân ra đời.

- Thúc đẩy sự chuyển biến của các ngành kinh tế khác.

+ Nông nghiệp: Phương thức chuyên canh hoặc thâm canh. Cơ giới hóa nông nghiệp.

b) Về xã hội:
- Hình thành 2 giai cấp mới là:

+ Tư sản công nghiệp: nắm tư liệu sản xuất và quyền thống trị.

+ Vô sản công nghiệp làm thuê, đời sống cơ cực.

Làm chuyển biến nền sản xuất nhỏ thủ công sang sản xuất lớn bằng máy móc, nâng cao

năng suất lao động, làm ra khối lượng sản phẩm lớn cho xã hội.

Câu 302: Đặc trưng của cuộc cách mạng lần thứ hai là gì?

Là cuộc cách mạng về KH - KT

Câu 303: Đặc trưng của cuộc cách mạng lần thứ nhất là gì?

sử dụng năng lượng nước, hơi nước và cơ giới hóa sản xuất.

Câu 304: Đặc trưng của cuộc cách mạng lần thứ ba là gì?

Công nghiệp thông tin và tự động hóa

Câu 305: Đặc trưng của cuộc cách mạng lần thứ tư là gì?

Công nghệ số tích hợp tất cả các công nghệ thông minh với các yếu tố cốt lõi là: trí tuệ

nhân tạo (AI), vạn vật kết nối (IoT) và dữ liệu lớn (Big Data), sử dụng trí tuệ nhân tạo để

điều khiển và tối ưu hoá quy trình sản xuất.

Câu 306: Cuộc cách mạng nào đã đẩy nhanh quá trình xã hội hóa sản xuất, thúc

đẩy chủ nghĩa tư bản chuyển từ giai đoạn tự do cạnh tranh sang giai đoạn độc

quyền?
CM Công nghiệp lần 2

Câu 307: Cuộc cách mạng nào đã tạo điều kiện để chuyển biến các nền kinh tế công

nghiệp sang nền kinh tế tri thức?

CM Công nghiệp lần 3

Câu 308: Cuộc cách mạng nào làm thay đổi hệ thống sản xuất từ tập trung sang

phân cấp?

Cách mạng công nghiệp lần thứ nhất

Câu 309: Công nghệ vi sinh, kĩ thuật gen và nuôi cấy tế bào được ứng dụng ngày

càng nhiều trong các lĩnh vực là biểu hiện của quá trình nào ở nước ta hiện nay?

Hiện đại hóa

Câu 310: Công nghiệp hoá, hiện đại hoá có tác dụng gì?

giúp phát triển lực lượng sản xuất, làm thay đổi căn bản công nghệ sản xuất, tăng năng

suất lao động

Câu 311: Chuyển dịch cơ cấu kinh tế phải chuyển dịch cơ cấu lao động theo hướng

công nghiệp hoá - hiện đại hoá gắn với phát triển yếu tố nào?

phát triển kinh tế tri thức

Câu 312: Kết quả lớn nhất đạt được trên lĩnh vực hội nhập mở cửa của nước ta

được thể hiện như thế nào?


Thu hút vốn đầu tư nước ngoài

Câu 313: Sự kiện có ý nghĩa đặc biệt diễn ra vào giữa thập niên 90 đánh dấu xu thế

hội nhập của nước ta là sự kiện nào?

Gia nhập APEC và bình thường hoá quan hệ với Hoa Kì

Câu 314: Yếu tố quan trọng nhất giúp Việt Nam nhanh chóng hòa nhập vào khối

ASEAN là do yếu tố nào?

Đường lối đổi mới

Câu 315: Thách thức lớn nhất mà Việt Nam cần phải vượt qua khi tham gia

ASEAN là gì?

sự chênh lệch về trình độ phát triển kinh tế, công nghệ.

Câu 317: Cách mạng công nghiệp thế kỉ XVIII – XIX là cuộc cách mạng có đặc

điểm gì?

thực hiện cơ khí hóa nền sản xuất thay cho lao động thủ công

Câu 318: Điểm khác biệt cơ bản giữa cuộc cách mạng khoa học kỹ thuật lần thứ hai

với cuộc cách mạng khoa học kỹ thuật lần thứ nhất là gì?

Mọi phát minh kỹ thuật điều bắt nguồn từ nghiên cứu khoa học

Câu 320: Trong nông nghiệp, chuyển từ hình tức lao động “con trâu đi trước,

cái cày theo sau” sang lao động bằng máy móc là thể hiện quá trình nào ở nước ta

hiện nay?
Công nghiệp hóa.

Câu 321: Một trong những nhiệm vụ kinh tế cơ bản của thời kì quá độ lên chủ

nghĩa xã hội ở nước ta hiện nay là gì?

công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước

Câu 322: Sau 20 năm đổi mới, đất nước ta đã thu được những thành tựu to

lớn, trong đó có thành tựu nổi bật của công nghiệp hóa, hiện đại hóa là gì?

Câu 323: Vấn đề có ý nghĩa chiến lược quan trọng trong quá trình công nghiệp

hóa, hiện đại hóa?

xác định cơ cấu kinh tế hợp lí, thúc đẩy sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế

You might also like