You are on page 1of 22

Chương 1

1. Thuật ngữ "kinh tế - chính trị" được sử dụng lần đầu tiên vào năm nào?
=> 1615
2. Ai là người đầu tiên đưa ra khái niệm "kinh tế - chính trị"?
=> Antoine Montchrestien
3. Montchrestien đã đề xuất môn khoa học mới- Khoa học kinh tế chính trị, trong tác
phẩm nào?
 Chuyên luận về kinh tế chính trị
4. Ai là người được C. Mác coi là sáng lập ra kinh tế chính trị tư sản cổ điển ?
 W.Petty
5. Ai là người được coi là nhà kinh tế tiêu biểu của trường phái chủ nghĩa trọng thương?
=> Starford ( Anh phát triển mạnh nhất )
6. Kinh tế- chính trị Mác - Lênin đã kế thừa và phát triển trực tiếp những thành tựu của
trường phái nào?
 kinh tế chính trị cổ điển Anh
7. Sự khác nhau cơ bản giữa quy luật kinh tế và chính sách kinh tế là gì?
 - Quy luật kinh tế: cơ sở của chính sách kinh tế
- Chính sách kinh tế: sự vận dụng các quy luật kinh tế và các quy luật khác vào hđ
kinh tế
8. Yếu tố nào giúp phân biệt giữa quy luật kinh tế và chính sách kinh tế? đặc điểm của
quy luật kinh tế là gì?
 - Quy luật kinh tế: cơ sở của chính sách kinh tế (khách quan)
- Chính sách kinh tế: sự vận dụng các quy luật kinh tế và các quy luật khác vào hđ
kinh tế (chủ quan)
- Đặc điểm của quy luật kinh tế: Tính khách quan của quy luật kinh tế; Quy luật kinh tế
là quy luật xã hội;; phần lớn các quy luật kinh tế có tính lịch sử, chỉ tồn tại trong những
điều kiện kinh tế nhất định.
9. Đối tượng nghiên cứu của kinh tế- chính trị Mác-Lênin là gì?
 QHSX trong sự tác động qua lại với LLSX & KTTT
10. Để nghiên cứu kinh tế- chính trị Mác- Lênin có thể sử dụng nhiều phương pháp,
phương pháp nào quan trọng nhất?
 Trừu tượng hóa khoa học
11. Trừu tượng hoá khoa học là phương pháp như thế nào?
 - gạt bỏ các hiện tượng ngẫu nhiên bề ngoài chỉ giữ lại những mối liên hệ phổ biến
mang tính bản chất
 - quá trình đi từ cụ thể đến trụ tượng và ngược lại
12. Chức năng nhận thức của kinh tế- chính trị thể hiện nội dung nào?
 Phát hiện bản chất của các hiện tượng và qtrinh kinh tế, sự tác động giữa quan hệ sx
với llsx và kiến trúc thượng tầng, tìm ra các quy luật kinh tế
13. Chức năng tư tưởng của kinh tế- chính trị Mác – Lê nin thể hiện ở nội dung nào?
 Trong các xã hội có giai cấp, chức năng tư tưởng của kinh tế chính trị thể hiện ở chỗ
các quan điểm lý luận của nó xuất phát từ lợi ích và bảo vệ lợi ích của các giai cấp
hoặc các tầng lớp xã hội nhất định.
14. Chức năng phương pháp luận của kinh tế- chính trị Mác- Lênin thể hiện ở nội dung
nào?
 Là nền tảng lý luận cho các khoa học kinh tế ngành, là cơ sở lý luận cho các khoa học
nằm giáp ranh giữa các tri thức câc ngành khác nhau
15. Bản chất khoa học và cách mạng của kinh tế - chính trị Mác- Lênin thể hiện ở chức
năng nào?
 Chức năng tư tưởng
16. Các chức năng của kinh tế chính trị Mác – Lênin?( 4 chức năng )
+ Chức năng nhận thức
+ Chức năng tư tưởng
+ chức năng thực tiễn
+ chức năng phương pháp luận
Chương 2
1. Khi nghiên cứu phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa, C.Mac bắt đầu từ đâu
 Sx hàng hóa giản đơn và hàng hóa
2. Điều kiện ra đời của sản xuất hàng hóa là gì?
 có 2 điều kiện
+Phân công lao động xh
+ sự tách biệt về kinh tế xuất phát là chế độ tư sản về TLSX
3. Sản xuất hàng hóa xuất hiện từ hình thái kinh tế xã hội nào?
-> hình thái tư bản chủ nghĩa (từ đầu xã hội chiếm hữu nô lệ)
4. Suy cho cùng, nguyên nhân dẫn đến sự xuất hiện của nền sản xuất hàng hóa là gì ?
-> Do phát triển của lực lượng sx
5. Hàng hóa là gì?
 là sp của lao động ,có thể thỏa mãn một nhu cầu nào đó của con ng thông qua trao đổi ,
mua bán .
6. Hàng hóa có mấy thuộc tính?
 2 thuộc tính (giá trị & gt sử dụng )
7. Giá trị sử dụng của hàng hóa là gì?
+giá trị sử dụng hàng hóa : là giá trị sử dụng nhằm đáp ứng nhu cầu của ng mua
8. Giá trị của hàng hóa là gì ?
+ giá trị của hàng hóa :là sự kết tinh sức lao động xh của ng sx hàng hóa
9. Trong nền sản xuất hàng hóa, giá trị sử dụng của hàng hóa nhằm phục vụ cho ai?
+ xã hội
10. Hai hàng hóa trao đổi được với nhau là vì sao?
Chúng cùng là sp của lđ, có lượng time hao phí lđxh cần thiết để sx ra chúng = nhau
11. Giá cả hàng hóa là gì?
Sự biểu hiện bằng tiền của giá trị
12. Yếu tố nào làm giá cả lớn hơn giá trị hàng hóa?
Cầu và cạnh tranh
13. Yếu tố quyết định đến giá cả hàng hóa là gì?
+ giá trị hh
14. Quan hệ giữa giá trị và giá cả hàng hóa là gì?
Giá cả hh lên xuống xoay quanh trục giá trị
15. Sự biến động của giá cả xoay quanh trục giá trị hàng hóa do sự tác động của các yếu tố
nào ?
 Tác động của quy luật giá trị Cạnh tranh, cung – cầu, sức mua của đồng tiền
16. Quan hệ cung cầu có ảnh hưởng đến yếu tố giá cả hay giá trị hàng hóa?
 Cả 2 ảnh hưởng đến giá cả hàng hóa
17. Việc sản xuất và trao đổi hàng hóa dựa trên cơ sở nào?
Thời gian lđ xh cần thiết
18. Giá trị cá biệt của hàng hóa do yếu tố nào quyết định?
Hao phí lđ cá biệt của người sx quyết định
19. Yếu tố nào là nguồn gốc tạo ra giá trị hàng hóa?
Năng suất lđ
20. Tiền tệ là gì ?
- Một loại hàng hóa đặc biệt
- Một phàm trù kinh tế mang tính lịch sử.
- Vật ngang giá dùng trong trao đổi.
21. Nguyên nhân ra đời của tiền tệ là gì ?
 Quá trình phát triển lâu dài của sản xuất và trao đổi hàng hóa
22. Tiền tệ có những chức năng nào?
5 chức năng:
+thước đó giá trị
+phương tiện lưu thông
+phương tiện cất trữ
+phương tiện thanh toán
+tiền tệ TG
23. Khi nghiên cứu về tiền tệ, Các Mác bắt đầu từ yếu tố nào?
(các hình thái của gia trị)
24. Trong trao đổi hàng hóa, khi người ta mang vật này trao đổi trực tiếp với một vật
khác thì đó là biểu hiện của hình thái cụ thể nào ?
Hình thái gtri đơn giản
25. Hình thái giá trị nào là lần đầu tiên xuất hiện vật trung gian trong trao đổi hàng hóa?
Hình thái giá trị mở rộng (hình thái chung của gt)
26. Trong các chức năng của tiền tệ thì chức năng nào không đòi hỏi cần thiết phải là tiền
mặt mà chỉ cần so sánh với một lượng vàng nào đó một cách tưởng tượng?
Thước đo giá trị
27. Khi nền kinh tế có hiện tượng mua bán chịu thì lúc đó tiền tệ thực hiện chức năng gì?
Chức năng phương tiện thanh toán
28. Chức năng phương tiện thanh toán của tiền tệ là gì?
 Tiền được dùng để chi trả sau khi việc giao dịch, mua bán đã hoàn thành, tức thanh
toán việc mua bán chịu
29. Nếu lượng tiền lưu thông lớn hơn lượng tiền cần thiết thì xảy ra hiện tượng gì?
Lạm phát
30. Khi có lạm phát phi mã (lạm phát 2 con số), người dân có xu hướng sử dụng tiền tệ
vào việc gì?
Cất trữ tài sản có giá trị thực(vàng, bạc,…)
31. Lượng giá trị của một đơn vị hàng hóa phụ thuộc vào các yếu tố nào?
Năng suất lao động.
Cường độ lao động.
Mức độ phức tạp của lao động
32. Lượng giá trị của một đơn vị hàng hóa được đo lường bằng thước đo nào?
thời gian lao động xã hội cần thiết
33. Cặp phạm trù nào là phát hiện riêng của C.Mác?
Lđ cụ thể
Lđ trừu tượng
34. Tính chất hai mặt của lao động sản xuất hàng hóa là gì?
Lđ cụ thể
Lđ trừu tượng
35. Lao động cụ thể là gì?
Lao động có ích dưới một hình thức cụ thể của những nghề nghiệp chuyên môn nhất định.
Mỗi lao động cụ thể có mục đích riêng, đối tượng riêng, phương tiện riêng, phương pháp
riêng, và kết quả riêng.
36. Lao động trừu tượng là gì?
lao động của người sản xuất hàng hoá, nếu coi đó là sự hao phí óc, sức thần kinh của sức
cơ bắp nói chung của con người, chứ không kể đến hình thức cụ thể của nó như thế nào
37. Lao động trừu tượng là nguồn gốc của yếu tố nào?
- Giá trị hàng hóa

38. Lao động cụ thể là nguồn gốc của yếu tố nào?


- Giá trị của cãi
39. Ai là người phát hiện ra tính chất hai mặt của lao động sản xuất hàng hóa?
C-Mác
40. Thế nào là lao động phức tạp ?
hoạt động lao động yêu cầu phải trải qua quá trình đào tạo về kỹ năng, nghiệp vụ theo yêu
cầu của nghề nghiệp , chuyên môn nhất định
41. Thế nào là lao động giản đơn ?
không đòi hỏi có quá trình đào tạo một cách hệ thống ,chuyên sâu về chuyên môn , kỹ
năng , nghiệp vụ
42. Trong cùng một thời gian lao động, khi số lượng sản phẩm tăng lên còn giá trị một
đơn vị hàng hóa giảm xuống và các điều kiện khác không thay đổi thì đó là kết quả của
việc thay đổi yếu tố nào ?
Năng suất lao động
43. Nhân tố nào là cơ bản, lâu dài để tăng sản phẩm cho xã hội ?
Năng xuất lao động
44. Trong cùng một thời gian lao động, khi số lượng sản phẩm tăng lên còn giá trị một
đơn vị hàng hóa và các điều kiện khác không thay đổi thì đó là kết quả của việc gì ?
Cường độ lđ
45. Tăng năng suất lao động và tăng cường độ lao động giống nhau ở chỗ nào ?
Đều làm cho số lượng sản phẩm tăng lên trong cùng một đơn vị thời gian.
46. Quan hệ giữa tăng năng suất lao động và tổng giá trị hàng hóa là gì ?
Tăng NSLĐ thì tổng giá trị hàng hóa không đổi; giá trị 1 hàng hóa giảm xuống.
47. Quan hệ giữa tăng cường độ lao động và tổng giá trị hàng hóa là gì?
Tăng CĐLĐ thì TGTHH tăng
48. Quan hệ giữa tăng cường độ lao động và giá trị một đơn vị hàng hóa là gì?
Khi tăng CĐLĐ thì gt của mỗi hh không đổi
49. Khi tăng cường độ lao động thì tổng lượng giá trị tạo ra trong một đơn vị thời gian sẽ
thay đổi như thế nào?
Tăng CĐLĐ tổng lượng gtri tạo ra trong một đơn vị tg tăng
50. Trong cùng ngày với 8 giờ lao động, doanh nghiệp A sản xuất được 5000 sản phẩm A,
doanh nghiệp B sản xuất được 20.000 sản phẩm B. Giá trị trao đổi giữa A và B như thế
nào?
Do thời gian lao động xã hội (8h) của 2 dn = nhau, tổng giá trị của tổng sp A và sp B = nhau.
Gía trị trao đổi là tỷ lệ giá trị của 1 đv sp => 5000/20000=> 1sp A= 4 sp B.
51. Sản xuất và trao đổi hàng hóa chịu sự chi phối của những quy luật kinh tế nào?
Quy luật giá trị, quy luật cạnh tranh và quy luật cung cầu, quy luật tiền tệ
52. Quy luật giá trị là gì ?
Quy luật giá trị là quy luật kinh tế căn bản của sản xuất và lưu thông hàng hóa, ở đâu có
sản xuất và trao đổi hàng hoá thì ở đó có sự tồn tại và phát huy tác dụng của quy luật GT
53. Nội dung (yêu cầu) của quy luật giá trị là gì?
+Thứ nhất, theo quy luật này, sản xuất hàng hóa được thực hiện theo hao phí lao động xã
hội cần thiết
+Thứ hai, trong trao đổi phải tuân theo nguyên tắc ngang giá
54. Tác dụng của quy luật giá trị là gì?
-thứ nhất , điều tiết việc sx và lưu thông HH
-thứ hai ,kích thích cải tiến kỹ thuật,hợp lý hóa sx nhằm tăng NSLD
-thứ ba,phân hóa những ng sx thành những ng nghèo , ng giàu theo 1 cách TN
55. Thời gian lao động xã hội cần thiết để sản xuất ra hàng hóa A là 4 h, sản xuất ra hàng
hóa B là 2h. Hỏi theo quy luật giá trị, hàng hóa A và hàng hóa B khi trao đổi trên thị
trường phải tuân theo tỷ lệ nào?
 A=2B
56. Thị trường là gì? (theo nghĩa hẹp và cả nghĩa rộng), Thị trường ra đời, phát triển gắn
liền với sự phát triển của yếu tố nào ?
+ Nghĩa hẹp: là nơi diễn ra hành vi trao đổi, mua bán hàng hóa giữa các chủ thể kt với nhau
+ nghĩa rộng: là tổng hòa các mối quan hệ liên quan đến trao đổi, mua bán hàng hóa trong xh,
được hình thành do những đk lịch sử, kt, xh, nhất định
+ gắn liền với sự phát triển của sxhh

57. Động lực phát triển quan trọng nhất của kinh tế thị trường là gì?
 Lợi ích kinh tế
58. Để khắc phục những khuyết tật của thị trường, thúc đẩy những yếu tố tích cực, đảm
bảo sự bình đẳng xã hội và sự ổn định của toàn bộ nền kinh tế thì cần đến yếu tố nào?
Quản lý của nhà nước
59. Thực hiện nền kinh tế mở, thị trường trong nước gắn liền với thị trường quốc tế là đặc
trưng cơ bản của nền kinh tế nào?…
Kinh tế thị trường
60. Dấu hiệu đặc trưng của cơ chế thị trường là cơ chế hình thành giá cả như thế nào ?
Một cách tự do
61. Trong nền sản xuất hàng hóa, chủ thể sản xuất cần phải làm gì để nâng cao khả năng
cạnh tranh?
Đào tạo nâng cao tay nghề
62. Xét đến cùng, nhân tố quan trọng nhất quyết định sự thắng lợi của một trật tự xã hội
mới là gì?
Năng suất lđ, LLSX
Chương 3

1. Học thuyết kinh tế nào của C.Mac được coi là hòn đá tảng ?
 Học thuyết gt thặng dư
2. Quy luật kinh tế tuyệt đối của chủ nghĩa tư bản là gì ?
 Sản xuất giá tri thặng dư
3. Khi nào tiền tệ biến thành tư bản?
Khi nó được sd để sx gt thặng dư(m)
4. Mục đích trực tiếp của nền sản xuất tư bản chủ nghĩa là gì ?
giá trị thăng dư
5. Mục đích trực tiếp của nền sản xuất TBCN là gì?
 Gtri thăng dư
6. Khi nào sức lao động trở thành hàng hoá một cách phổ biến?
Xem đk sức LĐ trở thành HH
7. Theo kinh tế chính trị Mác – Lênin thì tư bản là gì?
Giá trị mang lại giá trị thặng dư bằng cách bóc lột sức lao động của ng làm thuê. Tư bản
không phải là tiền hay TLSX mà nó là quan hệ xh
8. Cơ cấu lượng giá trị của hàng hóa bao gồm các yếu tố nào?
C+v+m
9. Lượng giá trị mới do lao động tạo ra bao gồm các yếu tố nào?
Lao động tất yếu (v) và lao động thặng dư (m)
10. Tư bản cố định bao gồm các yếu tố nào?
Hao mòn hữu hình và vô hình
11. tư bản cố định có đặc điểm gì?
Đặc điểm của tư bản cố định là về hiện vật, nó luôn cố định trong quá trình sản xuất, chỉ có
giá trị của nó là tham gia vào quá trình lưu thông cùng sản phẩm.
12. Yếu tố nào sau đây là nguồn gốc của tích lũy tư bản?
Giá trị thăng dư
13. Tích tụ tư bản có nguồn gốc trực tiếp từ đâu ?
Giá trị thăng dư
14. Nhân tố nào được coi là nguồn gốc trực tiếp của tập trung tư bản?
Tư bản có sẵn
15. Tư bản bất biến là gì ?
tồn tại dưới hình thức TLSX, ko có sự thay đổi về lượng giá trị trong quá trình sản xuất GTTD,
(c)Phương tiện tạo ra gttd (m)

16. Tư bản khả biến là gì?


tồn tại dưới hình thức sức lao động, có thể thay đổi về lượng giá trị trong quá trình sản xuất
GTTD, (v) nguồn gốc trực tiếp của m

17. Vai trò của máy móc thiết bị trong quá trình sản xuất giá trị thặng dư là gì?
Máy móc chỉ là tiền đề tạo nên giá trị thặng dư
18. Tư bản bất biến (C) và tư bản khả biến (V) có vai trò thế nào trong quá trình sản
xuất giá trị thặng dư?
(C) : phương tiện tạo m ;(V) :nguồn gốc trực tiếp của m

19. Phương pháp sản xuất giá trị thặng dư tuyệt đối là phương pháp được thực hiện
như thế nào?
 Kéo dài ngày LĐ vượt qua tg lđ tất yếu khi t không đổi.
20. Phương pháp sản xuất giá trị thặng dư tuyệt đối có hạn chế gì ?
Gặp phải sự phản kháng quyết liệt của công nhân. Năng suất lao động không thay
đổi.Không thoả mãn khát vọng giá trị thặng dư của nhà tư bản
21. Phương pháp sản xuất giá trị thặng dư tuyệt đối và phương pháp sản xuất giá trị
thặng dư tương đối có điểm nào giống nhau?
Đều làm tang tỷ suất giá trị thặng dư
22. Phương pháp sản xuất giá trị thặng dư bằng cách tăng cường độ lao động là phương
pháp sản xuất giá trị thặng dư nào?
PP tuyệt đối
23. Trong phương pháp sản xuất giá trị thặng dư tuyệt đối, người lao động muốn giảm
thời gian lao động trong ngày, còn nhà tư bản lại muốn kéo dài thời gian lao động
trong ngày. Giới hạn tối thiểu của ngày lao động là bao nhiêu?
Lớn hơn tgian lao động cần thiết
24. Hàng hóa sức lao động và hàng hóa thông thường khác nhau cơ bản nhất ở nội dung
nào?
(bổ sung) Hàng hóa sức lao động có khả năng tạo ra giá trị mới lớn hơn giá trị của chính
nó.
Người lao động chỉ bán quyền sử dụng, không bán quyền sở hữu; chỉ được bán có thời hạn,
không bán vĩnh viễn. Giá trị của hàng hóa sức lao động bao gồm yếu tố tinh thần và lịch sử.
25. Giá trị hàng hóa sức lao động được đo bằng cách nào ?
Gtri các tư liệu sinh hoạt cần thiết để tái sx sức lđ
26. Chi phí tư bản chủ nghĩa là gì?
Chi phí sản xuất của tư bản chủ nghĩa chính là những chi phí lao động thực tế của xã hội
để sản xuất hàng hóa. Đối với tư bản, để sản xuất hàng hóa, họ chỉ cần chi phí một lượng
tư bản để mua tư liệu sản xuất và mua sức lao động. Chi phí này được định nghĩa là chi phí
sản xuất tư bản chủ nghĩa. Mác ký hiệu chi phí sản xuất tư bản chủ nghĩa là k. K= c+v
27. Tái sản xuất là gì ?
Tái sản xuất là quá trình sản xuất được lặp đi lặp lại thường xuyên và phục hồi không
ngừng
28. Căn cứ nào được sử dụng để chia ra thành tái sản xuất giản đơn và tái sản xuất mở
rộng?
Căn cứ vào quy mô
29. Việc phân chia tư bản ứng trước thành tư bản tư bản bất biến và tư bản khả biến có
ý nghĩa gì?
Việc phân chia tư bản thành tư bản bất biến và tư bản khả biến phản ánh được nguồn gốc
sinh ra giá trị thặng dư. Trong quá trình sản xuất, tư bản bất biến chỉ là điều kiện để sinh ra
giá trị thặng dư còn tư bản khả biến mới là nguồn gốc tạo ra giá trị thặng dư.
30. Dựa vào căn cứ nào để chia tư bản thành tư bản bất biến và tư bản khả biến?
Vai trò các bộ phận tư bản trong quá trình sản xuất giá trị thặng dư
31. Việc phân chia tư bản ứng trước thành tư bản tư bản cố định và tư bản lưu động có ý
nghĩa gì?
32. Tư bản cố định và tư bản lưu động thuộc phạm trù tư bản nào?
TB sản xuất
33. Khối lượng giá trị thặng dư (M) phản ánh điều gì? Tỷ suất giá trị thặng dư (m’) phản
ánh điều gì? Tỷ suất lợi nhuận phản ánh điều gì? So sánh tỷ suất giá trị thặng dư và
tỷ suất lợi nhuận?
M: Quy mô bóc lột của tư bản đối với lao động
m’: Trình độ bóc lột của tư bản đối với công nhân làm thuê
Tỷ suất LN: hiệu quả đầu tư của tư bản
So sánh:
+ Về mặt chất: m’ phản ánh trình độ bóc lột của nhà tư bản đối với công nhân làm thuê, còn p’
không thể phản ánh được điều đó, mà chỉ nói lên mức doanh lợi của việc đầu tư tư bản.
+ về mặt lượng : p’ luôn luôn nhỏ hơn m’
34. Mục đích của lưu thông tư bản là gì?
sự lớn lên của gt , là gt thặng dư nên sự vận động của tư bản là kh có giới hạn .

35. Sự phân phối giá trị thặng dư giữa tư bản công nghiệp và tư bản thương nghiệp tuân
theo quy luật nào ?
Tuân theo quy luật tỷ suất lợi nhuận bình quân
36. Lợi nhuận có nguồn gốc từ đâu?
Lao động không được trả công
37. Lợi nhuận thương nghiệp, lợi nhuận ngân hàng, lợi tức, địa tô là hình thức biểu hiện
của cái gì? Công thức nào phản ánh sự vận động của tư bản cho vay?
Biểu hiện của giá trị thặng dư(m)
CT: T-T’ trong đó T’= T+z z: số tiền lời hay gọi là lợi tức.
38. Khi hàng hoá bán đúng giá trị thì mối quan hệ giữa p và m như thế nào?
p=m
39. Khi hàng hoá bán với giá cả cao hơn giá trị thì mối quan hệ giữa p và m như thế nào?
p>m
40. Quy luật giá cả sản xuất là biểu hiện hoạt động của quy luật nào?
Quy luật giá trị
41. Giá cả sản xuất bao gồm những yếu tố nào?
Cphi sản xuất và lợi nhuận bình quân
Chương 4
1. Độc quyền là gì?
Là sự liên minh giữa các doanh nghiệp lớn, nắm trong tay phần lớn việc sx và tiêu thụ một
số loại hh, có khả năng định ra giá cả độc quyền, nhằm thu lợi nhuận độc quyền cao
2. Chủ nghĩa tư bản độc quyền là gì?
Chủ nghĩa tư bản độc quyền là chủ nghĩa tư bản trong đó hầu hết các lĩnh vực của nền
kinh tế tồn tại các tổ chức tư bản độc quyền và chúng chi phối sự phát triển của toàn bộ
nền kinh tế.
3. Độc quyền sinh ra từ đâu? Nguyên nhân cơ bản của sự hình thành chủ nghĩa tư
bản độc quyền?
- Độc quyền sinh ra từ cạnh tranh tự do
- Nguyên nhân cơ bản của CN tư bản độc quyền: tích tụ và tập trung tư bản càng lớn
thì tích tụ và tập trung sản xuất càng cao.
4. Những nguyên nhân hình thành chủ nghĩa tư bản độc quyền nhà nước là gì?
Quá trình tích tụ và tập trung tb dẫn đến tích tụ và tập trung sx là nguyên nhân tổng
quát hình thành CNTBĐQ (đây là nguyên nhân hình thành CNTBĐQ)
Còn nguyên nhân hình thành CNTBDDQNN là: sự can thiệp của nhà nước tư sản vào
các lĩnh vực của đời sống (cụ thể đọc mục 4.2.2.1. Nguyên nhân ra đời và phát triển chủ
nghĩa tư bản độc quyền nhà nước).
5. Nguyên nhân của sự chuyển biến từ chủ nghĩa tư bản tự do cạnh tranh sang chủ
nghĩa tư bản độc quyền là gì? (câu này giống câu 4 ở trên nhé)
Sự phát triển của lực lượng sản xuất dưới tác động của tiến bộ khoa học - kỹ thuật đẩy
nhanh quá trình tích tụ và tập trung sản xuất, hình thành các xí nghiệp có quy mô lớn
6. Cuộc khủng hoảng kinh tế trong toàn bộ thế giới tư bản chủ nghĩa diễn ra vào năm
nào?
1929-1933
7. Trong nền kinh tế thị trường hiện đại, cạnh tranh và độc quyền luôn có mối quan
hệ như thế nào?
 Độc quyền sinh ra từ cạnh tranh tự do, độc quyền đối lập với cạnh tranh tự do. Nhưng
sự xuất hiện của độc quyền không thủ tiêu được cạnh tranh, trái lại còn làm cho cạnh
tranh trở nên đa dạng, gay gắt và có sức phá hoại to lớn hơn.
8. Vì sao trong chủ nghĩa tư bản độc quyền, cạnh tranh không bị thủ tiêu?
CNTBĐQ chỉ là một giai đoạn phát triển của KTTT TBCN nên nó chịu sự chi phối của các
quy luạt nền KTTT như quy luật giá trị, cung cầu, cạnh tranh, giá trị thặng dư
9. Chủ nghĩa tư bản độc quyền xuất hiện vào thời kỳ lịch sử nào?
Cuối thế kỷ XIX - đầu thế kỷ XX
10. Các tổ chức độc quyền thống trị bằng cách nào?
Tập trung sản xuất
Tư bản tài chính
Sự phân chia lãnh thổ thế giới của các cường quốc tư bản
Xuất khẩu tư bản
Sự phân chia thị trường thế giới giữa các TCĐQQT.
Thống trị bằng cách khống chế (áp đặt) giá bán hàng hóa cao và giá mua hàng hóa thấp
(xem trang 110 – lợi nhuận độc quyền)
11. Đặc điểm cơ bản nhất của chủ nghĩa tư bản độc quyền là gì?
Tập trung sx và hình thành các tổ chức độc quyền
12. Giá cả độc quyền là gì? Giá cả độc quyền gồm những yếu tố nào?
Giá cả độc quyền là giá cả do các tổ chức độc quyền áp đặt trong mua và bán hàng hóa
Giá cả độc quyền gồm CPSX+lợi nhuận độc quyền
13. Độc quyền có những tác động tích cực nào?
+ tạo ra khả năng to lớn trong việc nghiên cứu và khai thác các hđ khoa học kỹ thuật,
thúc đẩy sự tiến bộ khkt
+ làm tăng năng suất lđ, nâng cao năng lực cạnh tranh
+ tạo được sức mạnh góp phần thúc đẩy nền kte phát triển theo hướng hiện đại
14. Độc quyền có những tác động tiêu cực nào?
+ Làm cho cạnh tranh không hoàn hảo gây thiệt hại cho người tiêu dùng và xã hội.
+ Kìm hãm sự tiến bộ kỹ thuật, theo đó kìm hãm sự phát triển kinh tế, xã hội.
+Chi phối các quan hệ kinh tế, xã hội, làm tăng sự phân hóa giàu nghèo
15. Lợi nhuận độc quyền là gì?
Lợi nhuận độc quyền là lợi nhuận thu được cao hơn lợi nhuận bình quân, do sự thống trị
của tổ chức độc quyền đem lại
16. Khi xuất hiện giá cả độc quyền thì giá cả thị trường lên xuống xoay quanh yếu tố
nào?
Giá trị hh
17. Về thực chất, giá cả độc quyền vẫn không thoát ly và không phủ định cơ sở nào của
nó? Giá trị
18. Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến độc quyền đa ngành là gì?
Tập trung hóa đến mức cao độ
19. Sự xuất hiện các tổ chức độc quyền đánh dấu chủ nghĩa tư bản đã chuyển sang giai
đoạn phát triển mới nào?
Giai đoạn phát triển mới-gđ chủ nghĩa tư bản độc quyền
20. Trong các hình thức liên kết sau đây của chủ nghĩa tư bản độc quyền, hình thức
nào dễ bị tan rã nhất? Cartel
21. Hình thức liên kết nào của các tổ chức độc quyền có trình độ cao và quy mô lớn
nhất? consortium
22. Trong các hình thức liên kết của chủ nghĩa tư bản độc quyền, hình thức nào điển
hình cho liên kết theo chiều dọc?
consortium
23. Tư bản tài chính là sự hợp nhất của những yếu tố nào?
kết quả của sự hợp nhất giữa tư bản độc quyền ngân hàng và công nghiệp”.
24. “Chế độ tham dự”, “chế độ ủy nhiệm” có phải là đặc điểm của tư bản tài chính?
đúng
25. Xuất khẩu hàng hóa là đặc điểm cơ bản của giai đoạn nào?
chủ nghĩa tư bản tự do cạnh tranh
26. Xuất khẩu tư bản là đặc điểm cơ bản của giai đoạn nào?
chủ nghĩa tư bản độc quyền.
27. Sự khác biệt cơ bản giữa xuất khẩu tư bản và xuất khẩu hàng hóa là gì?
Hình thức
Khác ở quy mô, phạm vi và trình độ bóc lột giá trị thặng dư
28. Xuất khẩu tư bản là xuất khẩu yếu tố nào ra nước ngoài?
Giá trị ra nước ngoài(đầu tư tư bản ra nước ngoài)
29. Hình thức xuất khẩu chủ yếu của chủ nghĩa tư bản hiện nay là gì?
Xuất khẩu tb tư nhân và xuất khẩu tb NN
30. Xuất khẩu tư bản được thực hiện dưới những hình thức chủ yếu nào?
Đầu tư trực tiếp và đầu tư gián tiếp
31. Xuất khẩu tư bản nhằm mục đích gì?
Nhằm mục đích chiếm đoạt giá trị thặng dư và các nguồn lợi nhuận khác ở các nước nhập
khẩu tư bản.

Xét về chủ thể xuất khẩu, xuất khẩu tư bản được chia theo hình thức nào?
- XK tu nhân và XK nhà nuoc
32. Xuất khẩu tư bản tư nhân có đặc điểm gì?
Hình thức xuất khẩu tư bản tư nhân có đặc điểm là thường được đầu tư vào các ngành
kinh tế có vòng quay tư bản ngắn và thu được lợi nhuận độc quyền cao
33. Xuất khẩu tư bản nhà nước có đặc điểm gì?
Xuất khẩu tư bản nhà nước là hình thức xuất khẩu tư bản mà nhà nước tư sản lấy tư
bản từ ngân quỹ của mình đầu tư vào nước nhập khẩu tư bản, hoặc viện trợ hoàn lại hay
không hoàn lại để thực hiện những mục tiêu về kinh tế, chính trị và quân sự.
34. Nguồn gốc của lợi nhuận độc quyền là gì?
 Giá trị thặng dư và nhiều nguồn lợi khác (xem đoạn cuối trang 110)
35. Lĩnh vực điều chỉnh căn bản của chủ nghĩa tư bản trong thời đại ngày nay là gì?
(câu này không thi)
Lĩnh vực kĩ thuật và công nghệ cao.
Điều chỉnh về quan hệ sở hữu
36. Các hình thức chiến tranh thương mại, chiến tranh sắc tộc, tôn giáo là hình thức
mới của đặc điểm nào của chủ nghĩa tư bản độc quyền? (không thi)
sự phân chia lãnh thổ thế giới của các cường quốc tb
37. Xuất khẩu tư bản trở thành tất yếu trong thời gian nào?
Cuối thế kỉ 19 đầu tk 20
38. Tổ chức OPEC được thành lập vào năm nào?
1960
39. Tổ chức OPEC là tên gọi tắt của tổ chức nào?
Organization of Petroleum Exporting Countries - OPEC tổ chức các nước xuất khẩu dầu
mỏ
40. Liên minh châu Âu (EU) ra đời ngày nào? Tổ chức OPEC thuộc hình thức liên kết
nào?
caxten
41. Cuộc cách mạng công nghiệp 4.0 xuất hiện vào thời gian nào?
Tu TK XXI
Chương 5
1. Mô hình kinh tế thị trường nào phát triển phổ biến ở Cộng hòa liên bang Đức, Mỹ,
Trung Quốc?
Mô hình kinh tế thị trường tự do mới ở Mỹ, mô hình kinh tế thị trường xã hội ở Cộng
hòa liên bang Đức, mô hình kinh tế thị trường XHCN ở Trung Quốc.
2. Nội dung nào thể hiện bản chất của kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa ở
Việt Nam?
Là nền kte hướng tới từng bước xác lập 1 xh dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng,
văn minh
3. Đâu là đặc trưng về mục tiêu, về sở hữu, về quan hệ quản lý, về quan hệ phân phối
của nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam?
- Mục tiêu: Phát triển lực lượng sx, xd cở sở vật chất-kỹ thuật của chủ nghĩa xh,
nâng cao đời sống nhân dân, thực hiện “dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng,
văn minh
- Sở hữu: Kinh tế thị trường ở Việt Nam tồn tại nhiều hình thức sở hữu, nhiều thành
phần kinh tế, trong đó kinh tế nhà nước giữ vai trò chủ đạo, kinh tế tư nhân là một
động lực quan trọng)
- QHQL: Kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam đặt dưới sự
quản lý của Nhà nước Việt Nam)
- QHPP: Thực hiện nhiều hình thức phân phối, trong đó phân phối theo lao động là
chủ yếu)
4. Nội dung kinh tế của sở hữu là gì?
Là cơ sở, đk của sản xuất
5. Nội dung pháp lý của sở hữu là gì?
là những quy định mang tính chất pháp luật về quyền hạn,nghĩa vụ cuarchur thể sở hữu
6. Mỗi thành phần kinh tế (tương ứng với một hình thức sở hữu nhất định) đóng vai
trò gì trong nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam?

+Kinh tế nhà nước giữ vai trò chủ đạo


+Kinh tế tư nhân là một động lực quan trọng
+Kinh tế tập thể với kinh tế tư nhân là nòng cốt để phát triển một nền kinh tế độc lập tự
chủ.
+Kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài có vai trò lớn trong huy động nguồn vốn đầu tư, công
nghệ, phương thức quản lý hiện đại, mở rộng thị trường xuất khẩu.
7. Đặc trưng về quan hệ giữa tăng trưởng kinh tế gắn với công bằng xã hội trong nền
kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam là gì?
Là đặc trưng cơ bản, 1 thuộc tính quan trọng mang tính định hướng xhcn nên kte thị trường ở
VN
8. Thể chế kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa là gì?
Là hệ thống đường lối, chủ trương chiến lược, hệ thống pháp luật, chính sách quy định cơ
chế vận hành, điều chỉnh chức năng, hđ, mục tiêu, phương thức hđ, quan hệ lợi ích của cac
tổ chức, các chủ thể kte nhằm tiến tới xác lập đồng bộ các yếu tố thị trường, các loại thị
trường hiện đại theo hướng góp phần thúc đẩy dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng,
văn minh.
9. Các bộ phận cơ bản của thể chế kinh tế là gì?
Hệ thống pháp luật về kinh tế của Nhà nước và các quy tắc XH được Nhà nước thừa nhận.
Hệ thống các chủ thể thực hiện các hoạt động kinh tế.
Các cơ chế, phương pháp, thủ tục thực hiện các quy định và vận hành nền kinh tế .

10. Khái niệm nào dùng để phản ánh hệ thống quy tắc, luật pháp, bộ máy quản lý và cơ
chế vận hành nhằm điều chỉnh hành vi của các chủ thể kinh tế, các hành vi sản xuất
kinh doanh và các quan hệ kinh tế?
Thể chế kinh tế

11. Khái niệm nào dùng để phản ánh hệ thống đường lối, chủ trương, hệ thống luật
pháp, chính sách quy định cơ chế vận hành, điều chỉnh chức năng, hoạt động, mục
tiêu, phương thức hoạt động, quan hệ lợi ích của các chủ thể kinh tế nhằm tiến tới
xác lập đồng bộ các yếu tố thị trường, các loại thị trường hiện đại theo hướng góp
phần thúc đẩy dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh?
Thể chế kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa
12. Lợi ích kinh tế là gì?
Lợi ích kinh tế là lợi ích vật chất, lợi ích thu được khi thực hiện các hoạt động kt của con
ng
13. Bản chất của lợi ích kinh tế là gì?
Phản ánh mục đích và động cơ của các quan hệ giữa các chủ thể trong nền sx xh
14. Vai trò của lợi ích kinh tế được thể hiện như thế nào?
+ Là động lực trực tiếp của các chủ thể và hoạt động kt- xh
+ cơ sở thúc đẩy sự phát triển các lợi ích khác
15. Biểu hiện lợi ích kinh tế của chủ doanh nghiệp (người sử dụng sức lao động) là gì?
Lợi nhuận
16. Biểu hiện lợi ích kinh tế của người lao động là gì?
Tiền lương, tiền thưởng
17. Lợi ích kinh tế cổ đông (người góp vốn vào các doanh nghiệp) nhận được là gì?
tiền lãi lợi tức cổ phần
18. Lợi ích kinh tế người cho thuê đất (mặt bằng, nhà xưởng, văn phòng) nhận được là
gì?
thuế
tiền cho thuê đất (địa tô)
19. Khái niệm nào phản ánh sự thiết lập những tương tác giữa người với người, giữa các
cộng đồng người, giữa các tổ chức kinh tế, giữa các bộ phận hợp thành nền kinh tế,
… nhằm xác lập các lợi ích kinh tế trong mối liên hệ với trình độ phát triển của lực
lượng sản xuất và kiến trúc thượng tầng tương ứng của một xã hội nhất định?
- Quan hệ lợi ích kinh tế
20. Thế nào là của sự thống nhất của các quan hệ lợi ích kinh tế?
Thống nhất với nhau vì 1 chủ thể có thể trở thành bộ phận cấu thành của chủ thể khác

21. Thế nào là của sự mâu thuẫn của các quan hệ lợi ích kinh tế?
Các chủ thể kinh tế có thể hành động theo những phương thức khác nhau để thực hiện
các lợi ích của mình.

22. Quan hệ lợi ích kinh tế theo chiều dọc là gì?


Là giữa 1 tổ chức kte với 1 cá nhân trong tổ chức kte đó
23. Theo chiều ngang là gì?
Là giữa các chủ thể các cộng đồng người, giữa các tổ chức, các bộ phận hợp thành nền
kte khác nhau
24. Có những yếu tố nào ảnh hưởng đến quan hệ lợi ích kinh tế?
+ Trình độ phát triển của lực lượng sản xuất
+Địa vị của chủ thể trong hệ thống quan hệ chủ thể xã hội
+Chính sách phân phối thu nhập của Nhà nước.
+Hội nhập kinh tế quốc tế
25. Tại sao nói sự phát triển kinh tế thị trường ở Việt Nam là tất yếu khách quan?
Vì sự lựa chọn định hướng phát triển hoàn toàn phù hợp với quy luật phát triển khách quan và
xu thế tất yếu của thời đại
26. Tính tất yếu khách quan của sự phát triển kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ
nghĩa ở Việt Nam thể hiện ở nội dung nào?
+ Phù hợp với quy luật khách quan
+Tính ưu việt của nền kinh tế thị trường
+Mô hình kinh tế thị trường phù hợp với nguyện vọng của nhân dân mong muốn dân giàu,
nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh.
27. Tại sao nói việc hoàn thiện thể chế kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa
cần thiết khách quan?
Vì thể chế kinh tế thị trường chưa đồng bộ, chưa đầy đủ và kém hiệu quả.
(bổ sung cho đầy đủ ý) Thể chế kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa chưa đồng bộ,
các yếu tố thị trường chưa được thiết lập đầy đủ. Do vậy, nhà nước phải xây dựng và hoàn
thiện thể chế kinh tế thị trường để thực hiện mục tiêu của nền kinh tế.
28. Quan điểm của Đảng và Nhà nước ta về lợi ích kinh tế như thế nào để góp phần tạo
động lực cho sự phát triển đất nước trong cơ chế thị trường?
Coi lợi ích kinh tế là động lực của các hoạt động kinh tế, phải tôn trọng lợi ích cá nhân chính
đáng.
29. Cùng với việc theo đuổi lợi ích kinh tế chính đáng của mình, các chủ thể kinh tế đã
góp phần như thế nào vào sự phát triển kinh tế - xã hội nói chung?
Tích cực lao động sản xuất, nâng cao tay nghề, cải tiến công cụ lao động, chủ doanh nghiệp
phải tìm cách nâng cao hiệu quả sử dụng các nguồn lực, đáp ứng các nhu cầu, thị hiếu, thay
đổi mẫu mã, nâng cao trách nhiệm trong phục vụ khách hàng
30. Quan hệ lợi ích kinh tế giữa người lao động và người sử dụng lao động?
- Người lđ là người có đủ thể lực và trí lực để lđ, ức là có khả năng lđ. Khi họ bán
sức lđ thì sẽ nhận được tiền lương và chịu sự quản lý, điều hành của người sd lđ
31. quan hệ lợi ích kinh tế giữa những người lao động với nhau thể hiện như thế nào?
- Trong nền kinh tế thị trường, nhiều người muốn bán sức lđ. Để thực hiện lợi ích kte
của mình, người lđ không chỉ, quan hệ với người sd lđ, mà còn phải quan hệ với
nhau. Nếu có nhiều người bán sức lđ, người lđ phải cạnh tranh với nhau
32. quan hệ lợi ích kinh tế giữa những người sử dụng lao động với nhau thể hiện như
thế nào?
- Những người sd lđ có quan hệ lợi ích kinh tế chặt chẽ với nhau. Trong cư chế thị
trường, những người sd lđ vừa là đối tác, vừa là đối thủ của nhau, từ đó tạo ra sự
thống nhất và mâu thuẫn về lợi ích kte giữa họ. những người sd lđ liên kết và cạnh
tranh với nhau trong ứng xử với người lđ, với những người cho cvay vốn, cho thuê
đất, với nhà nước trong lĩnh vực thị trường
33. Các cuộc đình công, bãi công trong các nhà máy, xí nghiệp thể hiện quan hệ kinh tế
nào sau đây?
- Là quan hệ lợi ích giữa người lđ và người sd lđ

34. Quá trình ứng dụng và trang bị những thành tựu khoa học công nghệ tiên tiến hiện
đại vào quá trình sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, quản lí kinh tế xã hội là quá trình
gì?
- Hiện đại hóa

Chương 6

1. Quá trình chuyển đổi căn bản các hoạt động sản xuất từ sử dụng sức lao động thủ
công sang sử dụng sức lao động dựa trên sự phát triển của công nghiệp cơ khí là quá
trình gì?
Công nghiệp hóa
2. Cuộc cách mạng khoa học kỹ thuật lần thứ nhất, lần thứ hai diễn ra vào thời gian
nào?
Lần thứ nhất vào thế kỉ XVIII, lần thứ hai vào những năm 40 của thế kỉ XX.

3. Công nghiệp hóa, hiện đại hóa có tác dụng gì?


Tạo điều kiện để phát triển lực lượng sản xuất và tăng năng suất lao động xã hội
4. Cách mạng công nghiệp ở Anh bắt đầu từ khi nào? từ ngành nào?
Từ những 60 của tk XVIII
Công nghiệp nhẹ- công nghiệp dệt vải bông
5. Tại sao nước Anh sớm tiến hành cách mạng công nghiệp?
- Sớm làm cuộc cách mạng tư sản, tạo lập được những tiền đề cần thiết cho cuộc
cách mạng trong sản xuất
6. Kết quả lớn nhất của cách mạng công nghiệp ở Anh là gì?
- tạo ra rất nhiều máy móc, xí nghiệp và biến nước Anh thành công xưởng của thế
giới.
7. Cách mạng công nghiệp đã đưa đến sự hình thành các giai cấp cơ bản của xã hội tư
bản, đó là giai cấp nào?
Giai cấp tư sản và vô sản
8. Hệ quả của cách mạng công nghiệp là gì? (câu hỏi tác động tiêu cực)
Hệ quả nâng cao năng suất lao động, khối lượng sản phẩm lớn cho xã hội, nhiều trung tâm
công nghiệp mới và thành thị đông đúc ra đời.
Làm xuất hiện hai giai cấp cơ bản của xã hội tư bản là tư sản và vô sản
9. Cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ nhất được khởi phát từ nước nào?Cuộc cách
mạng công nghiệp lần thứ hai diễn ra vào thời kỳ nào?
- Từ nước Anh
- Nửa sau tkXIX và đầu tk XX
- Cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ hai diễn ra vào thời kỳ trước Thế chiến I
10. Cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ ba diễn ra vào thời kỳ nào?
Trải qua 2 gđ:
+ gđ 1:từ giữa những năm 40-60 của tkXX
+ gđ 2: từ những năm 70 của tkXX-đầu TKXXI
Cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ ba diễn ra vào thời kỳ kỷ nguyên công nghệ thông
tin.
11. Cách mạng công nghiệp thế kỷ XVIII – XIX là quá trình diễn ra như thế nào, có đặc
điểm gì?
Cách mạng công nghiệp thế kỷ XVIII – XIX là quá trình diễn ra chuyển biến từ nền sản xuất
nhỏ thủ công sang sản xuất lớn bằng máy móc.
12. Điểm khác biệt cơ bản giữa cuộc cách mạng khoa học kỹ thuật lần thứ hai với cuộc
cách mạng khoa học kỹ thuật lần thứ nhất là gì?
- Mọi phát minh về kỹ thuật đều bắt nguồn từ nghiên cứu khoa học
13. Một trong những nội dung cơ bản của công nghiệp hóa, hiện đại hóa ở nước ta là gì?
- Phát triển mạnh mẽ lực lượng sx
14. Việt Nam chính thức gia nhập tổ chức Thương mại thế giới vào năm nào? 2006
Việt Nam chính thức gia nhập tổ chức Thương mại thế giới vào năm 2007
15. Năm 1996 Việt Nam tham gia tổ chức nào?
Năm 1996 Việt Nam tham gia tổ chức ASEM ( hội nghị Á - Âu ).
16. Yếu tố nào vừa là mục tiêu vừa là động lực của công nghiệp hóa, hiện đại hóa?
Con người
17. Mục tiêu trước mắt của quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa là gì?
Mục tiêu: Xây dựng nước ta thành một nước công nghiệp có cơ sở vật chất, kỹ thuật hiện đại,
cơ cấu kinh tế hợp lý, quan hệ sản xuất tiến bộ phù hợp với trình độ phát triển của lực lượng
sản xuất, đời sống vật chất và tinh thần cao, quốc phòng an ninh.
18. Các hình thức chủ yếu của quan hệ kinh tế quốc tế là gì?
Quan hệ đầu tư quốc tế, quan hệ quốc tế về dịch chuyển sức lđ, quan hệ quốc tế về trao đổi
khoa học,Quan hệ tài chính - tiền tệ quốc tế,Các quan hệ quốc tế khác phát sinh trong quá
trình hội nhập kinh tế khu vực và thế giới.
19. Đi đôi với chuyển dịch cơ cấu kinh tế phải chuyển dịch cơ cấu lao động theo hướng
công nghiệp hóa – hiện đại hóa gắn với phát triển yếu tố nào?
- Gắn với phát triển kte tri thức
20. Đặc trưng của cuộc cách mạng lần thứ nhất, lần thứ hai, lần thứ ba, lần thứ tư là gì?
Đặc trưng của cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ nhất này là việc sử dụng năng lượng nước,
hơi nước và cơ giới hóa sản xuất.
Đặc trưng của cuộc cách mạng công nghiệp lần hai là việc sử dụng năng lượng điện và sự ra
đời của các dây chuyền sản xuất hàng loạt trên quy mô lớn.
Đặc trưng của cuộc cách mạng công nghiệp lần ba với sự ra đời và lan tỏa của công nghệ
thông tin (CNTT), sử dụng điện tử và công nghệ thông tin để tự động hóa sản xuất.
Đặc trưng của cách mạng công nghiệp lần thứ tư sự hợp nhất, không có ranh giới giữa các
lĩnh vực công nghệ, vật lý, kỹ thuật số và sinh học.
21. Cuộc cách mạng nào đã đẩy nhanh quá trình xã hội hóa sản xuất, thúc đẩy chủ nghĩa
tư bản chuyển từ giai đoạn tự do cạnh tranh sang giai đoạn độc quyền?
Cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ I.
Cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ II, cuối thế kỷ XIX, đầu thế kỷ XX.

22. Cuộc cách mạng nào đã tạo điều kiện để chuyển biến các nền kinh tế công nghiệp
sang nền kinh tế tri thức?
Cuộc cách mạng công nghệ thông tin (IT).
23. Công nghệ vi sinh, kĩ thuật gen và nuôi cấy tế bào được ứng dụng ngày càng nhiều
trong các lĩnh vực là biểu hiện của quá trình nào ở nước ta hiện nay?
- Hiện đại hóa
24. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế phải chuyển dịch cơ cấu lao động theo hướng công nghiệp
hoá - hiện đại hoá gắn với phát triển yếu tố nào?
- Phát triển kte
- Kinh tế tri thức
25. Kết quả lớn nhất đạt được trên lĩnh vực hội nhập mở cửa của nước ta được thể hiện
như thế nào?
Thu hút được nhiều vốn đầu tư nước ngoài.
26. Sự kiện có ý nghĩa đặc biệt diễn ra vào giữa thập niên 90 đánh dấu xu thế hội nhập
của nước ta là sự kiện nào?
- Gia nhập ASEAN và bình thường hóa quan hệ với Hoa Kì
27. Thách thức lớn nhất mà Việt Nam cần phải vượt qua khi tham gia ASEAN là gì?
- Chênh lệch trình độ phát triển kte, công nghệ
28. Yếu tố quan trọng nhất giúp Việt Nam nhanh chóng hòa nhập vào khối ASEAN là do
yếu tố nào?
- Do đường lối đổi mới của VN
29. Trong nông nghiệp, chuyển từ hình tức lao động “con trâu đi trước, cái cày theo sau”
sang lao động bằng máy móc là thể hiện quá trình nào ở nước ta hiện nay?
- Công nghiệp hóa
30. Một trong những nhiệm vụ kinh tế cơ bản của thời kì quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở
nước ta hiện nay là gì?
- Công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước
31. Sau 30 năm đổi mới, đất nước ta đã thu được những thành tựu to lớn, trong đó có
thành tựu nổi bật của công nghiệp hóa, hiện đại hóa là gì?
quy mô nền kt tăng nhanh, phát triển gắn kết hài hòa với phát triển vh - xh, hội nhập quốc tế
sâu rộng, vị thế ngày càng được nâng cao

You might also like