Professional Documents
Culture Documents
Slides Chương 1 - Kế toán đầu tư tài chính
Slides Chương 1 - Kế toán đầu tư tài chính
TƯ TÀI CHÍNH
Kế toán các khoản đầu tư trái phiếu
Kế toán các khoản đầu tư cổ phiếu
Kế toán đầu tư cổ phiếu theo phương pháp vốn chủ sở hữu
Các vấn đề đặc biệt liên quan đến đầu tư trái phiếu và cổ phiếu
1.1.Kế toán khoản đầu tư trái phiếu
• Khái niệm
• Phân loại khoản đầu tư trái phiếu
• Ngày 1/1/2019
• Nợ TK Đầu tư TP nắm giữ đến ngày đáo hạn: 100,000
• Có TK Chiết khấu khoản đầu tư: 7,722
• Có TK Tiền: 92,278
BẢNG PHÂN BỔ CHIẾT KHẤU TRÁI PHIẾU
7
BẢNG PHÂN BỔ CHIẾT KHẤU TRÁI PHIẾU
Nợ TK Tiền 4,000
Nợ TK Chiết khấu khoản đầu tư 614
Có TK Doanh thu tài chính 4,614
14
BẢNG PHÂN BỔ CHIẾT KHẤU TRÁI PHIẾU
14
BÁO CÁO TÀI CHÍNH
31/12/2019
BÁO CÁO TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH
10
BẢNG PHÂN BỔ CHIẾT KHẤU TRÁI PHIẾU
Lãi suất trái phiếu: 8% Lãi suất thị trường: 10% Ngày 1/1/2024 Đáo hạn trái phiếu
Giá trị ghi
Phân bổ chiếu sổ trái Nợ TK Tiền: 104,000
Ngày Tiền lãi nhận Doanh thu TC khấu trái phiếu phiếu
1/1/19 $ 92,278
Có TK Đầu tư TP giữ đến ngày đáo hạn : 10
7/1/19 $ 4,000a $ 4,614b $ 614c 92,892d Có TK Phải thu lãi đầu tư TP: 4,000
1/1/20 4,000 4,645 645 93,537
7/1/20 4,000 4,677 677 94,214
1/1/21 4,000 4,711 711 94,925
7/1/21 4,000 4,746 746 95,671
1/1/22 4,000 4,783 783 96,454
7/1/22 4,000 4,823 823 97,277
1/1/23 4,000 4,864 864 98,141
7/1/23 4,000 4,907 907 99,048
1/1/24 4,000 4,952 952 100,000
$40,000 $47,722 $7,722
11
Kế toán đầu tư trái phiếu để bán
Ví dụ 1.3 Công ty XYZ mua trái phiếu mệnh giá 100,000 với lãi suất 10%
thời hạn 5 năm vào 1/1/2019 với số Wền chi ra 108,111. Lãi suất phổ
biến trên thị trường là 8%. Tiền lãi thanh toán vào 1/7 và 1/1
• Việc ghi sổ kế toán như sau:
Đầu tư trái phiếu giữ đến ngày đáo hạn hoặc để bán
Ví dụ 1.3 Công ty XYZ mua trái phiếu mệnh giá 100,000 với lãi suất 10%
thời hạn 5 năm vào 1/1/2019 với số Wền chi ra 108,111. Lãi suất phổ
biến trên thị trường là 8%. Tiền lãi thanh toán vào 1/7 và 1/1
• Việc ghi sổ kế toán ngày 1/1/2019 như sau:
Nợ TK Đầu tư trái phiếu: 100,000
Nợ TK Phụ trội TP: 8,111
Có TK Tiền: 108,111
BẢNG PHÂN BỔ PHỤ TRỘI TRÁI PHIẾU
Lãi suất trái phiếu: 10% Lãi suất thị trường: 8%
20
BẢNG PHÂN BỔ PHỤ TRỘI TRÁI PHIẾU
Lãi suất trái phiếu 10% Lãi suất thực 8%
Phân bổ phụ trội trái Giá trị ghi sổ trái
Ngày Tiền lãi nhận Doanh thu TC phiếu phiếu
1/1/19 $108,111
7/1/19 $ 5,000 $ 4,324 $ 676 107,435
1/1/20 5,000 4,297 703 106,732
7/1/20 5,000 4,269 731 106,001
1/1/21 5,000 4,240 760 105,241
LO 1 21
BẢNG PHÂN BỔ PHỤ TRỘI TRÁI PHIẾU
Lãi suất trái phiếu 10% Lãi suất thực 8%
Phân bổ phụ trội trái Giá trị ghi sổ trái
Ngày Tiền lãi nhận Doanh thu TC phiếu phiếu
1/1/19 $108,111
7/1/19 $ 5,000 $ 4,324 $ 676 107,435
1/1/20 5,000 4,297 703 106,732
7/1/20 5,000 4,269 731 106,001
1/1/21 5,000 4,240 760 105,241
LO 1 22
BẢNG PHÂN BỔ PHỤ TRỘI TRÁI PHIẾU
Lãi suất trái phiếu 10% Lãi suất thực 8%
Phân bổ phụ trội Giá trị ghi sổ
Ngày Tiền lãi nhận Doanh thu TC trái phiếu trái phiếu
1/1/19 $108,111
7/1/19 $ 5,000 $ 4,324 $ 676 107,435
1/1/20 5,000 4,297 703 106,732
Ngày 31/12/2019 trái phiếu có giá trị hợp lý là 105,000, giá trị ghi sổ
của trái phiếu là 106,732.
Kế toán ghi sổ như sau:
Có TK Đầu tư TP 1,732
LO 1 23
1.2.Kế toán khoản đầu tư cổ phiếu
• Khái niệm
• Phân loại khoản đầu tư cổ phiếu
LO 4 45
Đầu tư trái phiếu nắm giữ đến ngày đáo hạn hoặc để bán
Tình huống A, không ghi nhận tổn thất vì giá trị hợp lý khoản
đầu tư là 1,100,000 cao hơn giá trị phân bổ là 1,000,000.
Ghi nhận khoản lãi chưa thực hiện 100,000 trong OCI (thuộc
mục vốn chủ sở hữu)
Chỉ tiêu Tình huống A Tình huống B Tình huống C
Giá trị phân bổ $1,000,000 $1,000,000 $1,000,000
Giá trị hợp lý 1,100,000 960,000 860,000
Tổn thất dự kiến 110,000 110,000 110,000
Tổn thất ghi nhận vào
BCTN trong kỳ
-0- 40,000 110,000
Tổn thất ghi vào
—Equity
100,000 -0- 30,000
LO 4 46
Tình huống A, không ghi nhận tổn thất vì giá trị hợp lý khoản đầu
tư là 1,100,000 cao hơn giá trị phân bổ là 1,000,000.
50
1.5. Kế toán nghiệp vụ đầu tư tài chính tại
Việt Nam
Đầu tư trái phiếu
Nắm giữ đến ngày đáo hạn
Chứng khoán kinh doanh
Đầu tư cổ phiếu
Đầu tư vào công ty con (trên 50% quyền kiểm soát)
Đầu tư vào công ty liên doanh, liên kết (từ 20% đến 50%)
Đầu tư vào công ty có tỷ lệ kiểm soát dưới 20%
Chứng khoán kinh doanh