You are on page 1of 41

Nhảy mẫu

• Khái niệm, yêu cầu và nguyên tắc nhảy mẫu


• Phương pháp nhảy mẫu
• Phương pháp xác định số gia nhảy mẫu

1
Khái niệm về nhảy mẫu (1)
• Nhảy mẫu (grade, grading):
– Việc thiết kế mẫu bán thành phẩm các chi tiết quần áo của các cỡ từ mẫu
bán thành phẩm của một cỡ ban đầu (từ mẫu gốc) bằng cách biến đổi
mẫu này theo một quy tắc xác định.

2
Khái niệm về nhảy mẫu (2)
• Các trường hợp nhảy mẫu:
– Nhảy mẫu theo cỡ số (nhảy cỡ số): nhảy mẫu cả kích thước ngang và
kích thước dọc của SP
– Nhảy mẫu theo cỡ (nhảy cỡ): nhảy mẫu các kích thước ngang của SP
– Nhảy mẫu theo số (nhảy số/ nhảy vóc): nhảy mẫu các kích thước dọc
của SP

3
170 164 176
Nhảy cỡ số:
92-80 88-76 96-84

170 170 170


Nhảy cỡ:
92-80 88-76 96-84

170 164 176


Nhảy số:
92-80 92-80 92-80

4
Nhảy cỡ số Nhảy cỡ Nhảy số

5
• Điểm nhảy mẫu (grade point):
– Điểm góc trên đường may
– Điểm góc trên đường cắt
– Điểm đánh dấu

6
• Số gia nhảy mẫu (grade offset):
– Lượng thay đổi kích thước mẫu bán thành phẩm của một cỡ so với
mẫu gốc.

A = AL - AM

AM
AL

7
• Số gia nhảy mẫu (grade delta):
– Lượng dịch chuyển các điểm nhảy mẫu của mẫu bán thành phẩm của
một cỡ so với mẫu gốc.
i

i = u

8
Sơ đồ nhảy mẫu
• Khái niệm
– Biểu diễn quy tắc biến đổi mẫu gốc để tạo ra mẫu bán thành phẩm của các cỡ còn lại
• Hình thức thể hiện
– Dạng bảng
– Dạng hình
• Sơ đồ nhảy mẫu điển hình
– Sơ đồ nhảy mẫu các chi tiết của một chủng loại quần áo với cấu trúc cơ bản tương ứng
với một hệ thống cỡ số cơ thể người xác định.

9
10
0,85
0,2 0,8
0,65
2 1,0
3
1 0,3
1,0
4

5 1,0

6 1,0
7
1,5
1,5 11
Bản vẽ nhảy mẫu

12
Yêu cầu đối với việc nhảy mẫu

13
Yêu cầu đối với việc nhảy mẫu
• Đảm bảo độ chính xác khi xác định giá trị các số gia nhảy mẫu
• Không làm thay đổi đặc trưng của các chi tiết của sản phẩm đã
nhận được trong quá trình vẽ thiết kế
– hình dáng, tỷ lệ của các chi tiết
– hình dạng các đường cắt của các chi tiết,...

14
Nguyên tắc nhảy mẫu
• Sử dụng một quy tắc thống nhất để nhảy mẫu các chi tiết QA của
tất cả các đối tượng sử dụng (nam, nữ, trẻ em).
• Vị trí các đường thiết kế cơ bản để nhảy mẫu là thống nhất cho
QA của tất cả các đối tượng sử dụng.
• Sử dụng phương pháp thống nhất để tính toán số gia nhảy mẫu.
• Giá trị các số gia nhảy mẫu là không thay đổi đối với mỗi hệ thống
cỡ số.

15
Phương pháp nhảy mẫu

Theo phương tiện Theo nguyên tắc

Thủ công Tia

Cơ khí Ghép nhóm

Bán tự động Tính toán- phân tích

Tự động

16
Phương pháp tia (1)
2
1 3
1

2
4

0 5

0 3
6

7 17
Phương pháp tia (2)
2

0 1

M L
L

4 3
0 1

Nhảy mẫu túi áo Nhảy mẫu thân váy xoè 18


2
Phương pháp ghép nhóm (1) 3
1

0 5

19
7
2
Phương pháp ghép nhóm (2)
3
1

4
S - M –L
L – XL

6
20
7
Phương pháp
y
tính toán- phân tích
3y 3
2
3 3x
1

0 5 x

6
7
21
Phương pháp xác định số gia nhảy mẫu
• Tính toán theo công thức thiết kế
• Tính toán tỷ lệ
• Hình học

22
Công thức thiết kế các chi tiết của sản phẩm
• Thiết kế từ thông số kích thước cơ thể người
xi= a.P+P
yi= b.Q+Q
• Thiết kế từ thông số kích thước thành phẩm

xi= a.P’
yi= b.Q’

23
Nguyên tắc tính số gia nhảy mẫu theo công thức thiết kế
• Số gia nhảy mẫu của các điểm được xác định bằng những công
thức có dạng của những công thức thiết kế đã được sử dụng để
xác định vị trí của các điểm này.

24
Tính toán theo công thức thiết kế
từ thông số kích thước cơ thể người (1)
y ix = xi’ – xi , iy = yi’ - yi
yi’
i’ ix=(a.PL+PL)-(a.PM+PM)
iy i ix={a.(PL-PM)}+(PL-PM)
yi ix ix= {a.’P}
L ix= {a.’P}+ (PL-PM)
M iy=(b.QL+QL)-(b.QM+QM)
iy={b.(QL-QM)}+(QL-QM)
0 xi xi’ x
iy ={b.’Q}
iy={b.’Q}+(QL-QM) 25
Tính toán theo công thức thiết kế
từ thông số kích thước cơ thể người (2)

y
xi=(a.P+P)
i’
yi’ ix= {a.’P}
iy i
yi ix
yi=(b.Q+Q)
L
M iy={b.’Q}

0 xi xi’ x 26
Hệ trục tọa độ nhảy mẫu
Y Y

2 8 8’ 3 11 16’ 16 10

15
7

1 4 X 12 9 X

6 5 13 14 27
Hệ trục tọa độ nhảy mẫu
Y Y Y Y

15 4 15
4 3 14 3 14

1’ 1’

2 13 17 12 1 6 2 X 13 17 12 X
1 6 X X

5 16 5 16

22 18 7 11 22 18
7 11

21 20 19 8 10 21 20 19 28
8 9 10 9
Hệ trục tọa độ nhảy mẫu
Y Y Y Y

58 29 5
4 8'
6 30 28 6 6
2 2
9
3 7 31
2 1 17 27' 4 3 1 4 1
10
X 18 X X X
26 27

16 11 19 25 24'
7 10 7 10
24

15 12 20 23

14 13 21 22 9 9
8 8
Hệ trục tọa độ nhảy mẫu
Y Y Y Y

58 29 5
4 8'
6 30 28 6 6
9 2 2
3 7 31
2 1 17 27' 4 3 1 4 1
10 18 27
26

16 11 19 25 24'
24 7 10 7 10
X X X
X

15 12 20 23

14 13 21 22 9 9
8 8 30
y
1. x1= 0, y1= 0
3 4
5 1x= 0, 1y= 0

2. x2= -(0,5.Rl+ Rl), y2= 0


2 1 x
2x= -0,5.’Rl, 2y= 0

3. x3= -(0,5.Rl +Rl), y3= Dns+


3x= -0,5.’Rl (= 2x), 3y= ’Dns

4. x4= x3+ 0,18.Vc+, y4= y3+0,07.Vc + 


4x= 3x+ 0,18.’Vc, 4y= 3y+0,07.’Vc

31
Trình tự tính số gia nhảy mẫu
• Xác định hệ trục tọa độ trên chi tiết
• Chọn và đặt tên các điểm nhảy mẫu
• Viết công thức tính tọa độ của mỗi điểm nhảy mẫu
• Xây dựng công thức tính số gia nhảy mẫu

xi= a.P+P ∆xi= a. ∆P


yi= b.Q+Q ∆yi= b. ∆Q
xi= a.P’ ∆xi= a. ∆P’
yi= b.Q’ ∆yi= b. ∆Q’
32
Nhảy mẫu theo bảng thông số kích thước thành phẩm

33
Số đo kích thước thành phẩm của sản phẩm QJ-1987 (Đơn vị: cm)
Stt Vị trí đo Cỡ Dung sai Bậc nhảy
(cm) (cm)
28 30 32 34
1 ½ vòng bụng 37,0 39,0 41,0 43,0 0.5 2
2 Cao mông 18,5 19,0 19,5 20,0 0.5 0,5
3 ½ vòng mông 46,5 48,5 50,5 52,5 0.5 2
4 ½ vòng đùi 27,5 28,6 29,7 30,8 0.5 1.1
5 Cao gối 31,0 31,0 31,0 31,0 0,5 0
6 ½ vòng gối 22,4 23,2 24,0 24,8 0,5 0.8
7 ½ vòng gấu 20,3 21,0 21,7 22,4 0.5 0,7
8 Dài đũng trước cả cạp 24,5 25,5 26,1 26,7 0,5 1 0,6
9 Dài đũng sau cả cạp 34,7 36,0 36,9 37,8 0,5 1,3 0,9
10 Đáp moi 13,5 14,5 14,5 15,5 0,25 1
11 Bản to cạp 3,5 3,5 3,5 3,5 0 0
12 Dài giàng quần 80,0 81,0 81,0 81,0 0.5 1 034
35
Chi Công thức tính số gia nhẩy mẫu Kết quả
Ký hiệu
tiết ∆x ∆y ∆x ∆y
1 0 0,25* ∆vm 0 0,5
2 Nhẩy theo vị trí điểm 3 0,25* ∆3 0,25
3 ∆8 0,25* ∆1 1 0,6 0,5
4 ∆8 -0,25* ∆1 1 0.6 -0,5
5 Nhẩy theo vị trí điểm 4 -0,25* ∆3 -0,25
TT 6 -0,5* ∆4 0 -0,55
7 0,5* ∆12 -0,5* ∆6 -0,5 0 -0,4
8 ∆12 -0,5* ∆7 -1 0 -0,35
9 ∆12 0,5* ∆7 -1 0 0.35
10 -0,5* ∆12 0,5* ∆6 -0,5 0 0,4
11 0 0,5* ∆4 0 0,55
12 Nhẩy theo vị trí điểm 13 0,25* ∆3 0,25
13 ∆8 0,25* ∆1 1 0,6 0,5
14 ∆8 -0,25* ∆1 1 0,6 -0,5
15 Nhẩy theo vị trí điểm14 -0,25* ∆3 -0.25
TS 16 -0,5* ∆4 0 -0,55 36
17 0,5* ∆12 -0,5* ∆6 -0,5 0 -0.4
l1-3
Phương pháp tính toán tỷ lệ 1 l2-3
3
2
l 1− 3 . 2 + l 2− 3 .1
3 =
l 1− 3 + l 2 − 3

𝒍𝟏−𝟑 . 𝜟𝟐𝒙 + 𝒍𝟐−𝟑 . 𝜟𝟏𝒙


𝜟𝟑𝒙 =
𝒍𝟏−𝟑 + 𝒍𝟐−𝟑
𝒍𝟏−𝟑 . 𝜟𝟐𝒚 + 𝒍𝟐−𝟑 . 𝜟𝟏𝒚
𝜟𝟑𝒚 =
𝒍𝟏−𝟑 + 𝒍𝟐−𝟑

37
2
Phương pháp hình học
3
1

6 38
7
Phương pháp hình học
• Nhảy mẫu bảo toàn góc chi tiết
• Nhảy mẫu song song
• Nhảy mẫu bảo toàn kích thước chi tiết
Trình tự xây dựng bản vẽ nhảy mẫu
• Xây dựng sơ đồ nhảy mẫu
• Sao chép mẫu gốc của các chi tiết lên giấy.
• Xác định hệ trục tọa độ và các điểm nhảy mẫu trên các chi tiết.
• Xác định vị trí các điểm nhảy mẫu của các cỡ từ điểm nhảy mẫu
tương ứng của mẫu gốc.
• Xác định các đường may và đường cắt của các chi tiết bằng cách
sao chép hình dạng của đường tương ứng trên mẫu gốc.
• Hoàn thiện bản vẽ.

40
• Base up- down Cumulative
10 12 14
4 6 8

• Base up- down Incremental


10 12 14
4 6 8

• Small- Large Incremental


10 12 14
4 6 8

41

You might also like