Professional Documents
Culture Documents
3.1. Quá trình thiết kế sản phẩm may trong sản xuất công nghiệp
3.2. Thiết kế mẫu cơ sở của trang phục trong sản xuất công nghiệp
3.3. Thiết kế mẫu mới trang phục từ mẫu cơ sở
3.4. Thiết kế mẫu bán thành phẩm các chi tiết của trang phục
3.5. Thử và hiệu chỉnh mẫu
Phân loại thiết kế sản phẩm may
Theo phạm vi Thiết kế kỹ thuật
• Mỹ thuật • Thiết kế cấu trúc:
• Kỹ thuật – Hình dáng, kiểu cắt
• Công nghệ – Các chi tiết cấu thành
– Các đường liên kết
– Vật liệu
• Thiết kế mẫu kỹ thuật
– Thiết kế mẫu thành phẩm
– Thiết kế mẫu bán thành phẩm
– Thiết kế mẫu sản xuất
– Thiết lập tài liệu thiết kế kỹ thuật
Quá trình thiết kế mẫu kỹ thuật
sản phẩm may trong sản xuất công nghiệp
Bề mặt Thiết kế
cơ thể người ba chiều
Bề mặt
trang phục
Mẫu mới
(fashion pattern)
Mẫu cơ sở
(foundation pattern)
Mẫu cơ bản/ kết cấu cơ bản
(basic block)
2
Phân loại mẫu kỹ thuật
Mẫu kỹ thuật
Mẫu Mẫu
thành phẩm bán thành phẩm Mẫu sản xuất
(mẫu thiết kế) (mẫu mỏng, mẫu cắt)
Mẫu cắt gọt Mẫu kiểm tra Mẫu đánh dấu Mẫu là Mẫu may
Quá trình thiết kế mẫu thành phẩm
Mẫu cơ bản
(Kết cấu cơ bản)
Các phương pháp thiết kế mẫu cơ bản
và mẫu cơ sở của trang phục
• Phương pháp phủ vải
• Phương pháp tính toán
Phương pháp phủ vải
• Kích thước các chi tiết mẫu cơ bản của quần áo được xác định từ
kích thước cơ thể người và lượng dư thiết kế tối thiểu của quần
áo:
Pqa = a.Pct + b.P
• Cho phép xác định gần đúng vị trí các điểm thiết kế cơ bản của
các chi tiết.
• Thực hiện đơn giản và nhanh.
Hệ công thức thiết kế (CTTK)
• Là tập hợp các CTTK sử dụng để thiết kế các chủng loại quần áo
với cùng một nguyên tắc.
• 2 nhóm:
– Hệ CTTK công nghiệp: của khối SEV, của Đức,...
– Hệ CTTK may đo: của trường cắt may HN, của trường CĐCN Dệt- May-
Thời trang HN, của Triệu Thị Chơi, của Nguyễn Duy Cẩm Vân,...
Đặc trưng Hệ CTTK công nghiệp Hệ CTTK may đo
Công thức thiết kế - Nghiên cứu hình trải bề mặt, kích thước -Xây dựng CTTK theo kinh nghiệm.
và hình dạng cơ thể người ở trạng thái -CTTK dạng trực tiếp và gián tiếp
tĩnh và động.
- CTTK dạng trực tiếp
- Đo chính xác kích thước cơ thể người - Đo kích thước cơ thể người khi mặc cả
Các kích thước
khi chỉ mặc quần áo lót. quần áo mỏng, thậm chí tính them cả
cơ thể người để
- Cần nhiều kích thước đo. lượng dư cử động.
thiết kế quần áo
- Cần ít kích thước đo.
Lượng dư thiết kế Tính toán chi tiết và khoa học Gọi chung là lượng dư cử động và chọn
theo kinh nghiệm.
Phương pháp Theo nguyên tắc hình học nên có độ Vẽ đường cong bằng phương pháp gần
dựng hình chính xác cao và duy nhất. đúng.
Quá trình vẽ thiết -Xây dựng từ mẫu cơ sở. -Vẽ từ đầu đối với tất cả các kiểu quần
kế -Nhanh và chính xác. áo.
-Tốn thời gian và công sức.
Mức độ chính xác Cao Phụ thuộc nhiều vào trình độ và kinh
nghiệm của người thiết kế.
Mức độ thuận tiện Cao, cho phép dễ dàng tạo ra mẫu thiết Thấp, khi chuyển sang thiết kế kiểu quần
kế của kiểu quần áo mới. áo khác thì phải thực hiện từ đầu.
Nguyên tắc xác định các thông số thiết kế
• Độ chính xác của kích thước quần áo nhận được bằng công thức
dạng 1 là cao nhất.
• Dạng công thức 2 thường được xây dựng bằng phương pháp
thống kê kinh nghiệm.
• Dạng công thức 3 thường được áp dụng cho sản phẩm ít bó sát.
Lưới cơ sở của các chi tiết quần áo
O
A
B
C
E
F
G
H
X
A
A
B
C
C
D
D
X X
D D
E
E
F
X
Đường nằm ngang
A E
A F
B B
C C G
D D H
E X
X
X
Hình dạng các đường thiết kế (1)
Mẫu cơ bản
(Kết cấu cơ bản)
Thiết kế mẫu cơ bản của quần áo
Phân loại mẫu cơ bản của quần áo
Mẫu cơ bản của quần áo
T4, G4
Các dữ liệu ban đầu
để thiết kế mẫu cơ bản của QA
• Kích thước cơ thể người điển hình
– Các kích thước cụ thể tuỳ thuộc hệ thống thiết kế
– Cỡ gốc- thường chọn cỡ gốc là cỡ trung bình của dải cỡ
• Lượng dư thiết kế tối thiểu của các kích thước cơ thể người
– Lượng dư thiết kế tối thiểu của các kích thước ngang
– Lượng dư thiết kế tối thiểu của các kích thước dọc
Lượng dư thiết kế tối thiểu tham khảo
(cm, tính cho 1/2 kích thước chu vi của cơ thể người)
P = aP’ + bP
Trong đó:
– P- Kích thước quần áo
– P’- Kích thước cơ thể người
– P- Lương dư thiết kế tối thiểu của kích thước P’
– a, b- Hệ số tỷ lệ
Trình tự thiết kế mẫu cơ bản
Chọn các kích thước cơ thể
người sử dụng để thiết kế
Lượng dư co vải
của mẫu cơ sở cv
Lượng dư thiết kế tối
thiểu min Lượng dư cho
tự do của mẫu
Lương dư kiểu dáng cơ sở tdcs
mẫu cơ sở kdcs
dAB = h. AB
𝐿0 − 𝐿1
𝑢= . 100(%)
𝐿1
u u
L 0 = L1 + L1. = L1.(1 + )
L0 L1 100 100
𝑢
Lượng dư co vải: Δ𝐿 = 𝐿.
100 𝐿𝑏𝑡𝑝 = 𝐿𝑡𝑝 + Δ𝐿 = 𝐿𝑡𝑝 . ℎ𝑐𝑣
𝑢
Hệ số co vải: ℎ𝑐𝑣 =1+
100
Đặc điểm mẫu cơ sở của váy và quần
Đặc điểm mẫu cơ sở của một số chủng loại áo (1)
Trong đó:
• P- Kích thước mẫu cơ sở
• P’- Kích thước cơ thể người
• P- Lượng dư thiết kế của kích thước P’ của mẫu cơ sở
• a, b- Hệ số tỷ lệ
• u- Độ co của vải (%)
Trình tự vẽ mẫu cơ sở
Dựng lưới cơ sở
Xây dựng bản vẽ
Thiết kế chi tiết
Thiết kế mẫu mới trang phục
60
Các trường hợp thiết kế mẫu mới
từ mẫu cơ sở
• Không thay đổi dáng của mẫu cơ sở.
• Thay đổi dáng của mẫu cơ sở.
• Biến đổi đặc biệt cấu trúc của mẫu cơ sở.
• Thiết kế các chi tiết phụ.
Trường hợp 1
Không thay đổi dáng của mẫu cơ sở
• Nguyên tắc 1: Chuyển chiết (xoay chiết)
• Nguyên tắc 2: Xác định đường chia cắt trên các chi tiết dạng
nguyên.
• Nguyên tắc 3: Thay đổi vị trí đường chia cắt trên mẫu cơ sở.
Nguyên tắc 1: Chuyển chiết
• Nguyên tắc:
– Vị trí điểm đuôi chiết không thay đổi
– Góc mở của chiết không thay đổi
– Diện tích của chi tiết không thay đổi
Trình tự chuyển chiết
Xuất phát từ mẫu cơ sở của
chi tiết
0 0
2 1
3
2 1
4
6
5
3 6
4 5
+
1.1
2.1
2.5
Tay 1 đường may dọc có chiết khuỷu
A4
A31
C54
C52
C41’ C34 C41 C41’’’
C41’’
D41’’’’
D41’’
X51
X4’’
X4
X33
X4’
Tay 1 đường may dọc có chiết gấu
A4
A31
C54
C52
C41’ C34 C41 C41’’’
C41’’
D41’’’’
D41’’
X51
X4’’
X4
X33
X4’
Chuyển một phần của chiết
0
Định vị điểm đuôi chiết và định hình cạnh chiết
r
Định biên phần đầu cạnh chiết
a b
Nguyên tắc 2:
Xác định đường chia cắt trên các chi tiết dạng nguyên
• Đường trang trí: nguyên tắc thiết kế mỹ thuật.
• Đường tạo dáng: nguyên tắc thiết kế kỹ thuật.
– Đi qua hoặc gần qua các điểm đuôi chiết của mẫu cơ sở.
– Chuyển các chiết về vị trí các đường chia cắt, khi đó các đường chia cắt
sẽ trùng với các cạnh chiết.
Tạo đường chia cắt trên thân trước áo
3.4
Tạo đường chia cắt trên thân sau áo
Tạo đường chia cắt trên thân sau quần
D11 D11
D23 D23’ D23 D23’
D42’ D42’
E21 E21
4.5
Nguyên tắc 3:
Thay đổi vị trí đường chia cắt so với mẫu cơ sở
• Thay đổi kích thước trên các phần của các chi tiết (tăng hoặc
giảm kích thước)
• Không làm thay đổi kích thước và hình dạng chung của sản
phẩm.
Thay đổi vị trí đường cạp váy
D22’ D22 D42 D42' D62 D62'
D1 D71
D2 D6
E6
E2
E1
E4 E4' E7
X1 X4 X7
Thay đổi vị trí đường sườn trên thân áo
A7
A6
A21
A23'
A23
A1 A71
A11 A2 A4'
A3 A4
A5
A4''
B2
B1
C32
C52
C3 C7
C1
C5 C72' C71'
C21
C31 C41 C51
C6 C71
C72
D2 D6
E2
E1 E11 E7
E6
X1 X7
X11 X71
Thay đổi vị trí đường may dọc trên tay áo
A4
A4
A31 A31
C54
C54
C52
C52 C34 C41
C34 C41
X51
X51
X4 X4
X33 X33
Thay đổi vị trí đường may vai trên thân áo
A6 A6
A21 A21 A23'
A23' A23
A23
A1 A71 A1 A71
A4' A4'
A4'' A4''
B2 B2
A6
A21 A23'
A23
A1 A71
A4'
A4''
B2
Trường hợp 2
Thay đổi dáng của mẫu cơ sở
• Nguyên tắc 4: Tạo ly
• Nguyên tắc 5: Tạo độ xòe (tạo sóng vải)
Nguyên tắc 4: Tạo ly
Trình tự tạo ly
1, 1’ 1 2 1’ 2’
2, 2’
1, 1’ 1’ 2’ 1 2
2, 2’
Thiết kế kiểu tay bồng
Tạo ly trên thân trước Áo
Nguyên tắc 5: Tạo độ xòe (tạo sóng vải)
Trình tự tạo độ xòe
C4
B2
C32
C41
C41’
X4
X41
Thiết kế tay áo liền thân (1)
Thiết kế tay áo liền thân (2)
A21 A23'
A23
A1
A4'
B2
C41
X4
X41
Thiết kế tay áo liền thân có đáp gầm nách
A21 A23'
A23
A1
A4'
B2
C32
b
C41
a C42’
C42
X4
b
a b’
X41
a’
Trường hợp 4
Thiết kế các chi tiết phụ của quần áo
Thiết kế phần xẻ mở (1)
Thiết kế phần xẻ mở (2)
• Khái niệm: được sử dụng để người mặc có thể mặc và cởi QA.
• Phân loại:
– Theo vị trí: giữa TT, giữa TS, tại đường sườn, đường dọc,...
– Theo cấu trúc: 1 hàng khuy, 2 hàng khuy,...
– Theo cách đóng và mở: kéo khoá, cài khuy, buộc dây,...
• Yêu cầu:
– Chiều dài: > Vđa (phần xẻ mở trên thân áo)
> Vmbt (phần xẻ mở ở cửa tay)
> Vm (phần xẻ mở trên cạp quần, váy)
> Vgc (phần xẻ mở ở gấu quần)
– Vị trí đảm bảo thuận tiện khi sử dụng.
– dkhuyết = dkhuy + (0,2 0,5)
– dgiao khuy= 0,5 dkhuy + (11,2) đối với phần xẻ mở 1 hàng khuy
dgiao khuy= 48 cm đối với phần xẻ mở 2 hàng khuy
dgiao khuy= 0,5*dkhuy + (11,2)
Thiết kế cổ áo
Kiểu không cổ
Thiết kế kiểu không cổ
Thiết kế cổ nằm
Thiết kế cổ đứng 1 chi tiết
Thiết kế cổ đứng bẻ lật kiểu 2 chi tiết
Thiết kế cổ đứng bẻ lật kiểu 1 chi tiết
Thiết kế cổ bẻ ve
Đường bẻ cổ
Đường bẻ ve
Đường vòng cổ
Điểm xẻ ve
Đường má ve
Điểm chân ve
Đường cạnh ve
Thiết kế cổ bẻ ve rời
A6A61 = 1,5 2,5 cm
A6A62 = 1 cm
A61’A63 = A6A61 + (1 1,5)
A63A64 = l1 – l0 + a, a= 02
A61’A11 = l0 + b
Thiết kế cổ bẻ ve liền
Thiết kế túi
b c
a
Thiết kế đai, cạp, măng-sét
Các phương pháp khác
để thiết kế mẫu mới trang phục
• Thiết kế điển hình: Dựa trên cơ sở phân loại các chi tiết của quần áo thành
các nhóm điển hình. Phương pháp thiết kế được áp dụng chung cho các
nhóm.
• Thiết kế theo mô-đun: Chọn một phần của một chi tiết nào đó làm mô-đun
và các phần còn lại sẽ được thiết kế theo nó.
– Chọn chiều rộng ngang ngực áo làm kích thước cơ sở để thiết kế các phần khác: chiều
rộng ngang vai, ngang eo, ngang hông, chiều sâu nách áo, chiều rộng và chiều cao
mang tay.
– Chọn chiều rộng ngang hông quần làm kích thước cơ sở để thiết kế các phần khác:
chiều rộng ngang đũng, chiều sâu đũng.
• Thiết kế từ các thông số kích thước của sản phẩm: Xây dựng bản vẽ
thiết kế các chi tiết của quần áo từ các thông số kích thước của sản phẩm.
Phương pháp thiết kế trang phục trong
sản xuất công nghiệp
Bề mặt Thiết kế
cơ thể người ba chiều
Bề mặt
trang phục
Thiết kế từ thông số kích thước sản phẩm
• Xác định vị trí các điểm thiết kế trong một hệ trục toạ độ 2 chiều:
điểm xuất phát là gốc toạ độ và toạ độ của mỗi điểm thiết kế
được xác định từ các thông số kích thước sản phẩm.
• Hình dạng các đường thiết kế được xác định theo những nguyên
tắc thiết kế kỹ thuật: hình học, sao chép đường cong chuẩn,…
• Sử dụng những điểm và kích thước phụ trợ (khi vẽ các đường
thiết kế cong) và những kích thước kiểm tra (chiều dài của những
đường thiết kế cong).
Trình tự thiết kế
• Xác định các thông số kích thước của sản phẩm (thông số dựng
hình+ kiểm tra).
• Dựng hình các cụm chi tiết chính (thân, tay).
• Phân tách các chi tiết từ cụm chi tiết chính.
• Dựng hình các chi tiết phụ.
• Kiểm tra.
Trình tự dựng hình
R7
R8
D8
R4
D2
D3
D5
R1
D1
R2
D4
R3
Thông số kích thước mẫu thành phẩm
của các chi tiết
R13
R12
D11
D10
D3
D4
R14
R4
R1 D12
R7
R10
R2 R8
D6
D7
D8
D2
D1
R9
R11
R3
Ví dụ: Dựng hình cụm chi tiết thân sau áo
X
R4
D5
R1
D1
D6
R2
D4
Y 0 R3
Thiết kế mẫu bán thành phẩm
các chi tiết của quần áo
Mẫu thành phẩm Mẫu bán thành phẩm
Phân loại mẫu kỹ thuật
Mẫu kỹ thuật
Mẫu Mẫu
thành phẩm bán thành phẩm Mẫu sản xuất
(mẫu thiết kế) (mẫu mỏng, mẫu cắt)
Mẫu cắt gọt Mẫu kiểm tra Mẫu đánh dấu Mẫu là Mẫu may
Yêu cầu đối với mẫu bán thành phẩm các chi tiết của
sản phẩm may
• Vật liệu làm mẫu
• Chế độ bảo quản và kiểm tra
• Thông tin thể hiện trên mẫu:
– Tên sản phẩm, tên kiểu mẫu
– Cỡ số
– Tên chi tiết
– Loại vật liệu sử dụng
– Số lượng chi tiết trong 1 sản phẩm
– Đường may và đường cắt, chiều rộng đường may
– Các đường thiết kế cơ bản cần thiết để nhảy mẫu (chỉ có đối với mẫu gốc).
– Các đường xác định vị trí của ly, chiết, túi, khuy, khuyết,...
– Vị trí các dấu hiệu kiểm tra (dấu bấm)
– Đường canh sợi dọc và độ lệch canh sợi cho phép
112, Tsau, C x 2
M
112, §CTtruoc, C x 2
M
112, Ttruoc, C x 2
M
112, Mtto, C x 2
M
112, Mtnho, C x 2
M
Bản vẽ mẫu bán thành phẩm các chi tiết của sản phẩm
Xác định kích thước mẫu bán thành phẩm
• Tính lượng dư co vải của mẫu bán thành phẩm (khi mẫu cơ sở đã
có lượng dư co vải)
(umm − ucs )
cv = Ltp .
100
– umm- độ co vải của mẫu mới
– ucs- độ co vải của mẫu cơ sở
• Vải bị co đều theo chiều của sợi dọc hoặc sợi ngang nên lượng
dư co vải cũng phải được thêm vào cùng tỷ lệ với các phần của
chi tiết theo chiều sợi dọc hoặc chiều sợi ngang.
Lượng dư công nghệ
u
đm l
Lượng dư đường may đm
L/2
Lượng lé đường may l
u
đm l
Ví dụ tính lượng dư công nghệ
l
u1
u1 u2
u2
đm
đm
Các thành phần lượng dư khác
• Lượng dư do co đường may:
– Đường may gồm nhiều đường
song song: vạt áo, miệng túi,…
– Đường may chần: chần bông,
chần trang trí,…
– Đường may chun: dùng chỉ chun,
nhún đường may,…
• Lượng dư co sơ đồ
• Lượng dư do tước sợi tại các
đỉnh nhọn của chi tiết
Lượng dư co sơ đồ
• Phương pháp truyền hình cắt (lấy dấu đường cắt của các chi tiết
trên bàn vải)
– Sử dụng sơ đồ đục lỗ (xoa phấn)
– Sử dụng sơ đồ sao
– Giác mẫu lên bàn vải
– Sử dụng ánh sáng
𝑢𝑠𝑑
𝛥𝑠𝑑 = 𝐿𝑡𝑘 .
100
Trình tự vẽ mẫu bán thành phẩm
Sao mẫu thiết kế (mẫu thành phẩm)
(các đường thiết kế và các đường đánh dấu)
Tính thêm lượng dư công nghệ vào mép của chi tiết
(xác định vị trí đường cắt)
2%
Độ lệch canh sợi cho phép
h
= .100 (%)
L
L
h
Các kiểu dấu bấm (notch)
• Chữ I
• Chữ T
• Chữ V (trong, ngoài, trái, phải)
• Chữ U (hình lâu đài)
165
Chiều của các chi tiết đối xứng
X XY
166
Xử lý góc mẫu bán thành phẩm của chi tiết
• Mục đích:
– Mép chi tiết không bị thiếu/ thừa sau khi gia công
– Giảm độ dày, cộm tại góc chi tiết sau khi gia công
• Các dạng góc
– Góc thường
– Góc đối xứng
– Góc vuông
– Góc vát
– Góc bậc
Góc thường Góc đối xứng
Góc vuông
Góc vát
Góc bậc
Xử lý góc chi tiết váy xẻ gấu
172
Trình tự thiết kế mẫu bán thành phẩm các chi tiết lót
Xác định cấu trúc lần lót
Sao chép mẫu btp lần ngoài Sao chép mẫu tp lần lót
Sự
Sự vừa vặn, phù hợp
tiện nghi với thiết kế
vận động mỹ thuật
Sự cân bằng của quần áo
Quá trình hiệu chỉnh mẫu
Cắt mẫu giấy các chi tiết chính của SP
Bước 1
SP được may lược ly chiết, gấu, vai, Sự cân bằng và độ phẳng
đường dọc, các chi tiết trang trí
Dáng cơ bản, sự vừa vặn
và tiện nghi
Sai hỏng
Nếp nhăn Nếp nhăn Nếp nhăn Nếp nhăn Sai hỏng
về sự
ngang dọc chéo góc khác
cân bằng
Các nếp nhăn ngang
Các nếp nhăn dọc
Các nếp nhăn chéo
Các nếp nhăn góc
Các sai hỏng về sự cân bằng (1)
Các sai hỏng về sự cân bằng (2)
Các sai hỏng về sự cân bằng (3)
Các sai hỏng khác