You are on page 1of 21

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc


---------------o0o--------------

THUYẾT MINH
CHỐNG THẤM TẦNG HẦM

Dự án: Biệt thự


Địa điểm: Trung Hòa, Cầu Giấy, Hà Nội
Đơn vị lập: Công ty cổ phần TICO Việt Nam.

- HA NOI, 2023 -
Tico viETnaM JOINT STOCK COMPANY
Office: FL6 Comatce Tower, 61 Nguy Nhu Kontum, Thanh Xuan dist., Hanoi
Hotline: 0932 81 6161 Website: www.ticovina.com

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM


Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------------o0o--------------

THUYẾT MINH
CHỐNG THẤM TẦNG HẦM

Dự án: Biệt thự


Địa điểm: Trung Hòa, Cầu Giấy, Hà Nội
Đơn vị lập: Công ty cổ phần TICO Việt Nam.

CHỦ ĐẦU TƯ TVGS ĐƠN VỊ LẬP

2|P age
Tico viETnaM JOINT STOCK COMPANY
Office: FL6 Comatce Tower, 61 Nguy Nhu Kontum, Thanh Xuan dist., Hanoi
Hotline: 0932 81 6161 Website: www.ticovina.com

CONTENTS

Item Title / Description Page

1.0 Tổng quan ................................................................................................. 4


2.0 Giới hạn công việc ..................................................................................... 4
3.0 Tài liệu tham khảo ..................................................................................... 4
4.0 Thi công chống thấm tầng hầm: ................................................................... 5
5.0 Quản lý chất lượng ................................................................................... 11
6.0 Kế hoạch an toàn ..................................................................................... 11
7.0 Kế hoạch kiểm soát môi trường ................................................................. 12
8.0 Appendix: ............................................................................................... 12

3|P age
Tico viETnaM JOINT STOCK COMPANY
Office: FL6 Comatce Tower, 61 Nguy Nhu Kontum, Thanh Xuan dist., Hanoi
Hotline: 0932 81 6161 Website: www.ticovina.com

1.0 Tổng quan


Mục đích của tài liệu này nhằm xác định rõ phạm vi các công tác chống thấm tầng
hầm. Tài liệu này mô tả quy trình thi công phù hợp trong giai đoạn thi công xử lý chống
thấm tầng hầm theo các thông số kỹ thuật của sản phẩm và hợp đồng. Để chắc chắc rằng
công tác xử lý chống thấm đảm bảo sự an toàn, đúng với hợp đồng, hơn hết đó là sự đảm
bảo về chất lượng và quản lý chất lượng chủ động theo một hệ thống phù hợp, các công
việc sẽ được kiểm tra và xác nhận dựa vào tài liệu này.
2.0 Giới hạn công việc
Các phương pháp được trình bày áp dụng cho công tác thi công xử lý chống thấm dự
án:
- Xử lý chống thấm vách hiện trạng;
- Lắp đặt lớp màng tự dính gốc HDPE;
- Lắp đặt thanh trương nở mạch ngừng bê tông phần vách mới;
- Trộn phụ gia chống thấm Penetron Admix cho bê tông phần vách mới đổ.
3.0 Tài liệu tham khảo
3.1 Các tài liệu liên quan
Thao khảo các bản vẽ, tài liệu kỹ thuật (đính kèm tại phụ lục) để có thêm thông tin.

4|P age
Tico viETnaM JOINT STOCK COMPANY
Office: FL6 Comatce Tower, 61 Nguy Nhu Kontum, Thanh Xuan dist., Hanoi
Hotline: 0932 81 6161 Website: www.ticovina.com

4.0 Thi công chống thấm tầng hầm:


4.1 Sơ đồ thi công:
(Lưu ảnh mỗi bước thi công)

Xử lý bề mặt trước khi thi


công
Sửa chữa
kiểm tra bề mặt
Đảm bảo
Thi công lớp màng chống thấm gốc
xi măng polime Mixseal 230 định
mức 2kg/m2 trên mặt vách cũ

Bảo dưỡng ẩm 1-3 ngày

Lắp đặt lớp màng chống thấm tự dính


bê tông gốc HDPE

Lắp đặt cốt thép vách mới

Lắp đặt thanh trương nở Penebar SW55


tại mạch ngừng bê tông với chất quét lót
chuyên dụng Penebar Primer

Lắp đặt cốp pha vách

Trộn phụ gia chống thấm tinh thể


Penetron Admix vào bê tông tươi và
thi công bê tông vách

Kiểm tra và xử lý các vị trí mạch


ngừng (nếu cần)

Đồng ý nghiệm thu, kết thúc công


việc

5|P age
Tico viETnaM JOINT STOCK COMPANY
Office: FL6 Comatce Tower, 61 Nguy Nhu Kontum, Thanh Xuan dist., Hanoi
Hotline: 0932 81 6161 Website: www.ticovina.com

5.2 Các bước thi công


a. Công tác chuẩn bị
- Vệ sinh sạch bề mặt vách tầng hầm hiện hữu và hoàn thiện các bước sau;
 Loại bỏ các phần vữa trát kém chất lượng;
 Xử lý vết nứt;
 Hoàn thiện bề mặt đảm bảo chất lượng bề mặt đặc chắc, sạch sẽ trước khi thi công
chống thấm;
b. Thi công lớp màng chống thấm gốc xi măng polymer Mixseal 230
- Đổ phần cô đặc của dung dịch polymer từ thùng chứa vào thùng trộn và trộn bằng máy ở
tốc độ chậm (350-450 vòng/phút). Từ từ đổ phần bột vào thùng chứa thành phần dung dịch
để tránh vón cục và trộn trong vòng từ 4-5 phút cho đến khi đạt độ mịn và dẻo theo yêu cầu.
Nên trộn lượng vật liệu đủ dùng trong thời gian thi công.

- Để đạt hiệu quả tối ưu, làm ẩm bề mặt trước khi thi công lớp màng chống thấm gốc xi
măng – polymer;
- Sử dụng chổi lông mềm/con lăn hoặc máy phun để thi công lớp màng chống thấm xi
măng – polymer;
- Thi công lớp thứ nhất sau đó chờ khô, ngay khi lớp thứ nhất khô thi công lớp thứ 2;

6|P age
Tico viETnaM JOINT STOCK COMPANY
Office: FL6 Comatce Tower, 61 Nguy Nhu Kontum, Thanh Xuan dist., Hanoi
Hotline: 0932 81 6161 Website: www.ticovina.com

- Các lớp thi công cách nhau từ 4-8 giờ trong điều kiện nhiệt độ lớn hơn 200C. Luôn thi
công ít nhất 2 lớp phủ;
- Các vị trí xung yếu như chân tường, cổ ổng, vị trí có mạch ngừng cần được gia cố bổ
sung.
Chú ý: Nên tham khảo tài liệu kỹ thuật sản phẩm và tư vấn kỹ thuật từ nhà cung cấp
trước khi thi công.
Sau khi thi công hoàn thiện lớp màng chống thấm gốc xi măng cần bảo vệ tránh các điều
kiện bất lợi của thời tiết, các tác động cơ học gây hư hỏng lớp màng chống thấm;
Bảo dưỡng ẩm 1-3 ngày trước khi chuyển bước thi công
c. Lắt đặt lớp màng
- Định vị chiều cao lớp màng, gia công các tầm màng theo kích thước phù hợp;

- Sử dụng băng dính 2 mặt chuyên dụng định vị các tấm màng;

7|P age
Tico viETnaM JOINT STOCK COMPANY
Office: FL6 Comatce Tower, 61 Nguy Nhu Kontum, Thanh Xuan dist., Hanoi
Hotline: 0932 81 6161 Website: www.ticovina.com

- Trong một số trường hợp sử dụng đinh bê tông, nẹp gia cố tại các vị trí phù hợp. Sử
dụng băng dính 1 mặt phủ tại các vị trí sử dụng gia cố;

- Tại vị trí mép kết thúc tấm màng gia cố bằng beo bơm bù;

- Luôn đảm bảo bề mặt lớp màng phẳng, không có điểm hở, liên kết các mép màng
chắc chắn.
d. Lắp đặt thanh trương nở Penebar SW55 tại mạch ngừng thi công;
- Quét lớp Penebar Primer rộng 5cm theo chiều dài mỗi nối và đợi lớp Penebar Primer
khô.
- Dùng cườm tay (có mang găng tay) với áp lực vừa phải ấn đều lên Penebar SW để đặt
bào vị trí trên cấu trúc hiện tại. Chắc chắn rằng sản phẩm đã kết dính tốt với khu vực đã
được sơn lót.
- Nối hai đầu để tạo thành một đường liên tục, không bị ngắt quảng. Để có kết quả tốt
nhất, cắt mỗi đầu ở bên đối diện góc 450 và nối hai đầu cắt với nhau. Nhẹ nhàng nối hai
đầu tạo thành một đường liên tục không bị ngắt quảng.
- Lột bỏ giấy bảo vệ mặt tiếp xúc của Penebar SW.

8|P age
Tico viETnaM JOINT STOCK COMPANY
Office: FL6 Comatce Tower, 61 Nguy Nhu Kontum, Thanh Xuan dist., Hanoi
Hotline: 0932 81 6161 Website: www.ticovina.com

Lưu ý:
 Penebar SW được lắp đặt cách mép bê tông khoảng 50mm. Đối với ống và các kết
cấu xuyên bê tông, cắt Penebar SW một đoạn đủ chiều dài và cuốn quanh kết cấu.
 Đối với các bề mặt gồ ghề, phải đảm bảo Penebar SW tiếp xúc trực tiếp với bê
tông nền.
 Đôi với mặt thẳng đứng có thể dùng đinh ghim để giữ băng cản nước.
 Trong một số trường hợp bề mặt bê tông không đảm bảo cần rắc thêm Penetron
dọc theo chiều dài mạch ngừng.

e. Trộn phụ gia chống thấm tinh thể thẩm thấu Penetron Admix vào bê tông tươi
Bước 1: Công tác chuẩn bị
- Trước khi đổ bê tông từ 24-48 giờ Nhà thầu chính thông báo khối lượng và thời gian đổ
bê tông;
- Sau khi nhận thông báo thời gian thi công từ Nhà thầu chính, nhà thầu phụ tiến hành tập
kết máy móc và vật liệu tới công trường trước thời gian thi công;
- Chuẩn bị mặt bằng thi công và kiểm tra lại toàn bộ các công tác chuẩn bị.

Bước 2: Công tác trộn Penetron Admix


- Xác định khối lượng Penetron Admix cho mỗi xe bê tông, và cho từng thùng trộn;
- Định lượng nước cho từng thùng trộn (sử dụng 1.26 kg nước sạch cho 1 kg bột Penetron
Admix)

9|P age
Tico viETnaM JOINT STOCK COMPANY
Office: FL6 Comatce Tower, 61 Nguy Nhu Kontum, Thanh Xuan dist., Hanoi
Hotline: 0932 81 6161 Website: www.ticovina.com

- Sau khi xác định khối lượng Penetron Admix tiến hành cân khối lượng Penetron Admix
(dưới sự giám sát của Nhà thấu chính/Tư vấn giám sát);
-
- Cho Penetron admix dạng bột từ từ vào các thùng nước đã được định lượng, trộn đều
bằng máy trộn cầm tay có tốc độ chậm (300-500 vòng/phút) trong 1-2 phút, cho đến khi
Penetron admix được đồng nhất và không có hiện tượng vón cục;

Trộn đều Penetron Admix với nước từ 1-2 phút

- Đổ từ từ các thùng hỗn hợp trên vào thùng trộn của xe bê tông, thùng trộn của xe quay
đều trong ít nhất 5 phút;
-

10 | P a g e
Tico viETnaM JOINT STOCK COMPANY
Office: FL6 Comatce Tower, 61 Nguy Nhu Kontum, Thanh Xuan dist., Hanoi
Hotline: 0932 81 6161 Website: www.ticovina.com

Thêm hỗn hợp Penetron Admix vào xe bồn bê tông và trộn đều ít nhất 5 phút
- Lấy mẫu thí nghiệm, thi công bê tông và bảo dưỡng bê tông theo quy định (Nhà thấu
chính/Tư vấn giám sát chỉ định lấy mẫu).

Thi công bê tông và bảo dưỡng ẩm


5.0 Quản lý chất lượng
Để đảm bảo chất lượng các công tác cần đảm bảo các yêu cầu trong mỗi bước:
- Xác định khối lượng vật liệu sử dụng, cân khối lượng, quá trình khuấy có sự giám sát
chặt chẽ về sai số;
- Các bề mặt phải sạch sẽ, không có vết sơn, dầu, sáp. Bề mặt được mài và vệ sinh sạch
6.0 Kế hoạch an toàn
6.1 Yêu cầu chung

11 | P a g e
Tico viETnaM JOINT STOCK COMPANY
Office: FL6 Comatce Tower, 61 Nguy Nhu Kontum, Thanh Xuan dist., Hanoi
Hotline: 0932 81 6161 Website: www.ticovina.com

- Tuân thủ các quy định an toàn của công trường.


- Người lao động làm việc trong công trường phải sử dụng đúng và đủ các phương tiện
bảo vệ cá nhân.
- Không thi công ở dưới khi phía trên (theo phương thẳng đứng) đang thi công mà
không có hệ thống bảo vệ an toàn cho người làm việc phía dưới.
- Thi công ban đêm cần có hệ thống chiếu sáng đầy đủ.
- Các thiết bị điện cầm tay được kiểm tra hàng tuần.
- Trong nhà máy, mọi vị trí làm việc đều phải giữ gọn gàng, ngăn nắp. Các thiết bị
dụng cụ luôn đặt đúng nơi quy định. Các chất thải, vật liệu thừa phải được thu dọn.
6.2 An toàn theo quy định của sản phẩm
- Sử dụng kính an toàn khi thi công pha trộn vật liệu, phun, xịt.
- Khi pha trộn hoặc tiếp xúc kéo dài cần mang găng tay cao su an toàn.
- Trong điêu kiện bình thường chỉ cần sử dụng khẩu trang chống bụi. Trong trường hợp
nồng độ bụi trong không khí vượt quá ngưỡng giới hạn cần phải mang thiết bị lọc không
khí.
- Rửa sạch mọi chỗ trên cơ thể có tiếp xúc với vật liệu, vệ sinh sạch sẽ trước khi ăn
uống hay vào phòng thí nghiệm. Giặt sạch quần áo và thiết bị bảo hộ sau khi dùng.
7.0 Kế hoạch kiểm soát môi trường
- Lưu ý môi trường: không đổ và xả vật liệu trực tiếp vào hệ thống thoát nước, hệ
thống cống rãnh, mương và đường thủy.
- Trong trường họp thi công trong điều kiện gió lớn cần có biện pháp che chắn tránh để
vật liệu phát tán trong không khí.
- Phương pháp làm sạch: tránh tạo bụi. Máy hút bụi, xẻng hoặc quét chất đổ ra và cho
vào trong thùng kín để xử lý thích hợp.
8.0 Appendix:

12 | P a g e
MIXSEAL 230
MÀNG CHỐNG THẤM ĐÀN HỒI CAO GỐC XI MĂNG POLYMER Cập nhật: 06/2023

Mô tả sản phẩm:

Mixseal 230 là màng chống thấm đàn hồi cao, 2 thành phần gốc xi măng, kết hợp với polymer đặc
biệt, thi công quét lỏng và tự bảo dưỡng nhờ hơi ẩm.

Ứng dụng:

• Các khu vực ẩm ướt như phòng tắm, nhà bếp, ban công, hành lang, sàn mái, bồn hoa;
• Mặt trong cấu kiện chứa nước như bể nước, hồ bơi, cảnh quan;
• Mặt ngoài các kết cấu ngầm như vách tường tầng hầm, móng, bể ngầm;
• Các kết cấu cầu đường, công trình thủy lợi và hạ tầng kỹ thuật khác;
• Sử dụng làm lớp ngăn ẩm ...
MIXSEAL

Đặc tính sản phẩm:

• Đóng bộ sẵn 2 thành phần, pha trộn và thi công một cách đơn giản;
• Màng lỏng không mối nối, dễ dàng thi công đặc biệt các vị trí góc cạnh phức tạp;
• Khả năng chống thấm vượt trội;
• Đàn hồi và khả năng tạo cầu vết nứt cao;
• Không độc hại, được phép sử dụng cho bể nước ăn và sinh hoạt.

Thông số kỹ thuật:

Các thông số Tiêu chuẩn Giá trị

Độ thấm nước BS EN 14891 Không thấm

Độ bám dính BS EN 14891 > 0.8 MPa

Tạo cầu vết nứt BS EN 14891 > 1.0mm

Độ giãn dài khi đứt ASTM D412 >180%

Cường độ chịu kéo ASTM D412 >1.0 MPa

Thời gian khô bề mặt > 1 giờ

Đóng gói:

Dung dịch/Thành phần A Bột/Thành phần B

Bộ 40 kg 15 kg 25 kg

Bộ 12 kg 4.5 kg 7.5 kg

Mật độ tiêu thụ:

• Định mức: 0.75 - 1.0 kg/m2/lớp;

• Thi công ít nhất 02 lớp, trừ khi có chỉ định khác từ Nhà sản xuất. Trong một số trường hợp gia cố
bằng lưới thủy tinh hoặc polyester.

MIXSEAL 230 1/2


Chuẩn bị bề mặt:

• Bề mặt phải chắc chắn, sạch sẽ và đồng nhất, tạp chất, vữa xi măng, nấm mốc, dầu, mỡ và các
chất gây ảnh hưởng đến độ bám dính phải được loại bỏ;
• Các vị trí bọng rỗng, vết lõm, bề mặt gồ ghề, đầu thép và các vết nứt phải được xử lý hoặc trám vá
phẳng bằng vữa không co ngót hoặc vữa sửa chữa;
• Ở một số vị trí, hạng mục cần đạt hiệu quả bề mặt cao hơn, hoặc cần tăng thêm độ bám cho lớp
chống thấm Mixseal 230 nên dùng thêm lớp kết nối bằng hỗn hợp Mixseal Latex, xi măng, cát mịn và
nước (vui lòng tham khảo tài liệu sản phẩm Mixseal Latex).

Thi công:

• Đổ phần dung dịch Mixseal 230 (thành phần A) vào thùng trộn trước, sau đó từ từ đổ hỗn hợp bột
(thành phần B) vào và trộn đều bằng máy khuấy cho đến khi được hỗn hợp dạng sệt, không vón cục;
• Kiểm soát độ sệt của hỗn hợp bằng cách điều chỉnh khối lượng dung dịch (thành phần A);
• Làm ẩm bề mặt nền nhưng không để đọng nước trước khi thi công;
MIXSEAL

• Thi công lớp thứ nhất: Sử dụng chổi lăn hoặc máy phun để dàn đều hỗn hợp Mixseal 230 lên bề
mặt và chờ khô (có thể chạm tay) trước khi thi công lớp tiếp theo;
• Thi công lớp thứ hai: Phun/quét theo chiều vuông góc với lớp thứ nhất. Thi công tương tự cho các
lớp tiếp theo. Sử dụng chổi sơn để quét những vị trí góc, cạnh, khe nhỏ … sao cho bề mặt cần chống
thấm được phủ kín và liên tục;
• Nhiệt độ bề mặt/ Nhiệt độ môi trường: tối thiểu 5ºC và tối đa 40ºC;
• Các hạng mục thông thường như ban công, khu vệ sinh… có thể ngâm nước kiểm tra sau khi lớp
màng đóng rắn hoàn toàn được 48 giờ;
• Với các hạng mục chứa nước dài hạn, hoặc hoàn thiện mặt đứng nên để vật liệu đóng rắn ít nhất 7
ngày trước khi sử dụng;
• Tránh để màng tiếp xúc quá lâu với tia UV, nhiệt độ cao. Cần che phủ hoặc có lớp bảo vệ cho các
khu vực đi lại hoặc tiếp xúc dài hạn với tia UV, nhiệt độ cao.
An toàn & sức khỏe:

• Mixseal 230 là chất không độc hại. Sản phẩm gốc xi măng có chứa kiềm, có thể gây viêm da;
• Tránh tiếp xúc trực tiếp với da, đeo găng tay, kính bảo hộ khi thi công;
• Khi bị vấy lên mắt, rửa bằng nước sạch. Nếu vẫn còn kích ứng, cần đến bác sĩ để được tư vấn.

Bảo quản & hạn sử dụng:


• Cất giữ nơi khô ráo, thoáng mát, không ẩm;
• Hạn sử dụng 12 tháng đối với bao giấy 24 tháng với thùng nhựa còn nguyên chưa mở, chưa hư
hại bao bì.

Lưu ý: Mixseal đảm bảo rằng các sản phẩm được sản xuất ra sẽ không bị lỗi nguyên liệu và được tuân theo các công thức
chuẩn, có chứa tất cả các thành phần theo tỷ lệ thích hợp. Nên bất kỳ sản phẩm nào được chứng minh bị lỗi, với trách nhiệm
hữu hạn của Mixseal, sẽ thay thế nguyên vật liệu mà đã chứng mính là có khiếm khuyết và Mixseal trong mọi trường hợp sẽ
không chịu trách nhiệm pháp lý cho các thiệt hại ngẫu nhiên hoặc gây ra bởi hậu quả của thiệt hại ngẫu nhiên. Mixseal không
bảo đảm cho việc mua bán hàng hóa hoặc tính phù hợp cho một mục đích đặc thù nào, và bảo hành này thay thế cho tất cả
các bảo hành khác đã nêu hoặc đã đề cập. Người sử dụng phải xác định sự phù hợp của mỗi sản phẩm cho từng mục đích sử
dụng và giả định trước tất cả các rủi ro và trách nhiệm liên đới có thể xảy ra.

MIXSEAL 230 2/2


MasterSeal® 730 UVS
Màng chống thấm định hình HDPE (Poly Ethylene dung trọng cao) nhiều lớp chống thấm với khả
năng kháng UV dùng cho kết cấu dưới mặt đất
Cường độ kéo (MPa) ASTM D 25.0
MÔ TẢ 412
Khả năng kháng xuyên (N) 1000
MasterSeal 730 UVS là màng HDPE được tăng cường
chất kết dính đặc biệt nhạy cảm với áp lực để bám dính ASTM E 154 đã sửa đổi
tốt với bề mặt bê tông; công nghệ kháng UV với các Kháng móng (N) 500
liên kết hóa học và liên kết nguyên khối với lớp phủ bên EN12310-1
ngoài của bê tông tươi
MasterSeal 730 UVS tạo thành một lớp màng đồng Giới hạn bền sau lão hóa 90
nhất bao phủ và dính chặt vào bê tông được đổ trên (%), ASTM D 412
nó, ngăn thấm nước dưới áp lực cao và ngăn dòng Độ giãn dài sau lão hóa 100
chảy nước thấm qua.
(%), ASTM D 412
MasterSeal 730 UVS vẫn có thể bám dính chắc chắn
vào bề mặt bê tông và duy trì hiệu suất của nó ngay cả Chịu được áp suất thủy 71
khi có sụt lún nền đất từ bên dưới bê tông lót. tĩnh (m), ASTM D 5385
bản cập nhật
ỨNG DỤNG
Chống thấm theo chiều 71
0
MasterSeal 730 UVS được sử dụng trong các ứng ngang (m), 23 C, ASTM D
dụng chống thấm kết cấu ngầm như tầng hầm và 5385 bản cập nhật
tường chắn với áp lực mực nước ngầm cao, chống Độ bám dính bề mặt bê 1.8
thấm đường hầm dạng đào hở (cut & cover) và sử
tông (N/mm)
dụng hiệu quả ở các phần hạn chế.
Độ bám dính, lão hóa 1.5
ĐẶC ĐIỂM VÀ CÔNG DỤNG nhiệt bề mặt
(50oC)(N/mm)
 Hoàn toàn kết dính với bê tông được đổ lên trên ASTM D 903 Bản cập nhật
nó – Ngăn ngừa sự thẩm thấu của nước giữa bê
Độ bám dính chồng mép, 1.0
tông và lớp màng
(N/mm,230C)
 Không bị ảnh hưởng bởi điều kiện ẩm ướt – Cho
phép ứng dụng trong các khu vực có mực nước Độ bám dính chồng mép, 1.0
ngầm cao sau khi ngâm trong nước
 Không bị ảnh hưởng bởi sự nhiễm bẩn – Không (N/mm,230C)
yêu cầu bất kỳ sự bảo vệ đặc biệt nào trong quá trình ASTM D1876 bản cập
thi công – dễ dàng được vệ sinh bằng nước và áp lực nhật
khí cao
Độ ổn định kích thước SS ≤ 0.5
 Thi công đơn giản và dễ dàng – Không yêu cầu kỹ
thuật hàn mép đặc biệt 374-1994
 Kháng chịu hóa chất – Có thể được sử dụng trong Băng keo
các điều kiện địa chất ngầm, thậm chí nhiễm mặn Chồng mép lên tờ HDPE ≥ 1.0
 Bám dính hoàn toàn và kín nước – Đảm bảo khóa (N/mm, 23℃)
kín nước. Chồng mép lên tờ HDPE ≥ 1.0
(N/mm,4 ℃)

Tháng 12/2020 V1.1 Trang 1 / 3


MasterSeal® 730 UVS
Màng chống thấm định hình HDPE (Poly Ethylene dung trọng cao) nhiều lớp chống thấm với khả
năng kháng UV dùng cho kết cấu dưới mặt đất

THÔNG SỐ KỸ THUẬT (C) SỬA CHỮA MÀNG


Nhìn chung, màng rất cứng nên không gặp bất kỳ sửa
chữa nào. Trong những trường hợp đặc biệt đối với
Độ giãn dài (%) ASTM D 412 500 vấn đề tại công trình, có bất kỳ lý do nào để thực hiện
Dữ liệu trên là dựa trên điều kiện kiểm soát tại phòng thí công việc vá lỗi, vui lòng liên hệ với đại diện BASF của
nghiệm. Thực tế trên công trường có thể khác với các chúng tôi để biết quy trình khắc phục
giá trị cơ bản này và phụ thuộc điều kiện công trường. (D) ĐỔ BÊ TÔNG
Vui lòng đảm bảo rằng lớp lót nhựa của màng được
ĐẶC TÍNH tháo ra trước khi đặt cốt thép.
Chiều dày*rộng 1.2 mm*1.0 m Bê tông nên được đổ trong vòng 5 tuần sau khi
Màu Trắng màng HDPE được thi công trên nền (ví dụ: PCC).
Cần cẩn thận để tránh bất kỳ sự hư hại màng trong
MasterSeal 9361 quá trình đặt cốt thép, gia cố và đổ bê tông.
Chiều dày*rộng 0.8*80 mm
Ngoài ra, trong quá trình đổ bê tông, đầm dùi không
MasterSeal 9372 được chạm vào màng HDPE đã thi công. Để có kết
Chiều dày*rộng 0.8*120 mm quả tốt nhất, hãy sử dụng Bê tông động thông minh
1. MasterSeal 936 là dạng băng dính hai mặt được BASF.
sử dụng cho các chi tiết đặc biệt và chồng mép của
màng. ĐÓNG GÓI
MasterSeal 730 UVS được cung cấp ở dạng cuộn
2. MasterSeal 937 là dạng băng dính một mặt được
có chiều dài 20m và chiều rộng 2,0 m. Mỗi cuộn
sử dụng sửa chữa và kết thúc màng
khoảng 20 m2 màng.
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG MasterSeal 936 được cung cấp ở dạng cuộn có
(A) CHUẨN BỊ BỀ MẶT chiều dài 20 m và chiều rộng 80mm.
MasterSeal 937 được cung cấp ở dạng cuộn có
Cần tạo trước một lớp nền rắn chắc và kiên cố để
chiều dài 20 m và chiều rộng 120mm.
loại bỏ chuyển động trong quá trình đổ bê tông. Bề
mặt nền phải đồng đều và nhẵn, không có khoảng hở
hoặc lỗ hổng. Đổ vữa định vị các lỗ xuyên sàn để có HẠN SỬ DỤNG
tính ổn định. Mười hai tháng nếu được bảo quản trong các
Mặt sàn– bê tông lót không có cốt liệu rời rạc và nhô thùng chứa ban đầu trong điều kiện khô ráo ở
ra các bề mặt sắc nhọn. Bề mặt cần ở điều kiện nhiệt độ từ 10- 30 ° C.
chạm vào khô. Điều kiện SSD (không đọng nước)
được chấp nhận. KHUYẾN CÁO
Bề mặt đứng – Các bề mặt thẳng đứng nên là các Để có đầy đủ thông tin sức khỏe và an toàn hóa
mặt gạch, khối hoặc ván khuôn được tạo phẳng phù chất, cùng thông tin an toàn khi sử dụng sản
hợp. Đối với trường hợp cọc ván, phải được tạo bề phẩm, xin vui lòng tham khảo Bảng Dữ liệu an
mặt bằng bê tông phun phẳng mặt hoặc ván khuôn toàn hóa chất BASF (MSDS) từ văn phòng hoặc
được lắp đặt trên trang web của chúng tôi.
(B) THI CÔNG
Version: 20200520-TDS.MasterSeal730UVS-VN(VN)
Liên hệ với Đại diện BASF của chúng tôi để được hỗ
trợ thêm.

Tháng 12/2020 V1.1 Trang 2 / 3


MasterSeal® 730 UVS
Màng chống thấm định hình HDPE (Poly Ethylene dung trọng cao) nhiều lớp chống thấm với khả
năng kháng UV dùng cho kết cấu dưới mặt đất
MAP#MasterSeal P 730 UVS v2. 01/20

Trang 3 / 3
PENEBAR™ SW-55
BĂNG CẢN NƯỚC CHO MẠCH NGỪNG BÊ TÔNG

MÔ TẢ
PENEBAR™ SW-55 là băng cản nước được thiết kế để ngăn chặn sự xâm nhập nước thông qua việc lắp đặt tại
chỗ mạch ngừng bê tông bằng cách trương nở theo hình dáng được hạn chế khi tiếp xúc với nước và tự bịt kín
nước bên trong bê tông. Khả năng trương nở và tự bịt kín nước vượt trội của nó có thể dùng để thay thế các
hệ thống băng cản nước PVC khác và loại bỏ việc sử dụng dao hàn, cắt-nối tạo hình dạng đặc biệt.

ỨNG DỤNG
PENEBAR™ SW-55 được áp dụng cho mạch ngừng không dịch chuyển cho cả hai ứng dụng theo chiều ngang
và chiều dọc. Nó có thể được thi công lên bê tông cũ và mới, các bề mặt không đều, các ống xuyên qua tường,
đường dây tiện ích, thép xuyên qua sàn.
Ứng dụng điển hình lý tưởng cho PENEBAR™ SW-55 là: các công trình ngầm, tầng hầm, tấm bê tông đúc sẵn,
đường hầm, bê tông cũ và mới, hố ga, hố thang máy, tường chắn, ống bê tông và các bể chứa.

HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG


1) Làm sạch tất cả bụi bẩn và mảnh vỡ, thi công quét 1 lớp kết nối PENEBAR ™ PRIMER (Tỷ lệ: 240 m/787 ft
PENEBAR ™ SW-55-1 gal/3.78 L PENEBAR™ PRIMER) lên vị trí nơi PENEBAR™ SW-55 được lắp đặt.
2) Sử dụng cườm tay với áp lực vừa phải ấn đều lên PENEBAR™ SW-55 để đặt vào vị trí trên cấu trúc hiện tại.
Chắc chắn rằng sản phẩm đã kết dính tốt với khu vực đã được sơn lót.
3) Nối hai đầu để tạo thành một đường liên tục, không bị ngắt quãng. Để có kết quả tốt nhất, cắt mỗi đầu ở
bên đối diện góc 45° và nối hai đầu cắt với nhau. Nhẹ nhàng nối hai đầu tạo thành một đường liên tục không
bị ngắt quãng.
4) Lột bỏ lớp giấy bảo vệ mặt tiếp xúc của PENEBAR™ SW-55.
5) Thực hiện các quy trình đổ bê tông tiêu chuẩn tiếp theo.

TÍNH CHẤT VẬT LÝ


MÔ TẢ PHƯƠNG PHÁP THỬ PENEBAR™ SW-45 Rapid
Màu Đen
Tỷ trọng ASTM D-71 1.35± 0.05
Hàm lượng Hydrocarbon ASTM D-297 47% tối thiểu
Chất dễ bay hơi ASTM D-6 1% tối đa
Thẩm thấu, 150 g hình nón ASTM D-217 40±5 mm
@77°F (25°C); 5 giây.

LƯU Ý QUAN TRỌNG


Luôn luôn sử dụng PENEBAR ™ PRIMER để đảm bảo độ bám dính chặt và để hỗ trợ việc ngăn ngừa PENEBAR™
SW-55 di chuyển trong quá trình đổ bê tông. Đối với bề mặt thẳng đứng, có thể được sử dụng đinh để giữ sản
phẩm cố định kết hợp với PENEBAR™ PRIMER.
• PENEBAR™ SW-55 nên được sử dụng ở độ sâu tối thiểu là 50 mm (2 “) bên trong bê tông.
• Khi được sử dụng trên các đường ống xuyên tường và các cấu trúc xuyên sàn khác, PENEBAR™ SW-55 phải
được cắt theo chiều dài đo được và đặt giáp vòng xung quanh vị trí lắp đặt.
• Trong mọi trường hợp, PENEBAR™ SW-55 nên được tiếp xúc toàn diện với bề mặt dọc theo chiều dài của
vị trí lắp đặt.
• PENEBAR™ SW-55 không phù hợp cho khe co giãn và chỉ thích hợp cho khe nối, mạch ngừng bê tông.
• PENEBAR™ SW-55 không được thi công lên bề mặt nước bị ứ đọng hoặc đóng băng.
PENEBAR™ SW-55

ĐÓNG GÓI
Loại A: Đóng gói 30 m/thùng (6 cuộn, 19mm × 25mm × 5m cuộn).
Loại B: Đóng gói 24 m/thùng (6 cuộn, 9mm × 25mm × 4m cuộn).

LƯU TRỮ / HẠN SỬ DỤNG


Khi được bảo quản ở nơi khô ráo để cách mặt đất ở nhiệt độ tối thiểu là 45°F (7°C) trong thùng carton chưa mở và không
bị hư hại, tuổi thọ là không thời hạn.

THÔNG TIN SỨC KHỎE AN TOÀN


Giữ xa tầm tay trẻ em

BẢO HÀNH
Tập đoàn PENETRON INTERNATIONAL LTD. đảm bảo rằng các sản phẩm được sản xuất không bị thiếu hụt
vật liệu, phù hợp với những tiêu chuẩn công thức và chứa tất cả những thành phần theo tỷ lệ thích hợp. Nhập khẩu bởi:
Nếu bất kỳ sản phẩm nào được chứng minh bị lỗi, PENETRON INTERNATIONAL LTD. hạn chế trách nhiệm
thay thế vật liệu bị thiếu hụt và chúng tôi sẽ không có trách nhiệm khác hoặc cho các thiệt hại ngẫu nhiên CÔNG TY TNHH PENETRON VIỆT NAM
hoặc do hậu quả. Tập đoàn Penetron QUỐC TẾ, LTD. KHÔNG BẢO ĐẢM VỀ MUA BÁN, HOẶC CHO MỘT Lầu 3, Tòa nhà C.T, 56 Yên Thế, Phường 2,
MỤC ĐÍCH CỤ THỂ VÀ BẢO HÀNH NÀY LÀ THAY CHO TẤT CẢ CÁC BẢO ĐẢM RÕ HAY NGỤ Ý. Người sử Quận Tân Bình, Tp. HCM, Việt Nam
dụng sẽ xác định sự phù hợp của sản phẩm cho mục đích sử dụng của mình và giả định tất cả các rủi ro
và trách nhiệm liên quan ĐT: (84-28) 6281 5992
Email: info@penetron.com.vn
Website: www.penetron.com.vn
PENETRON ADMIX®
PHỤ GIA CHỐNG THẤM GỐC TINH THỂ MAO DẪN

MỔ TẢ HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG


PENETRON ADMIX® (Phụ gia chống thấm tinh thể Liều lượng
cấu trúc) được thêm vào bê tông ngay lúc tạo mẻ
trộn. Penetron Admix gồm xi măng Portland, cát Bột: 0.8-1.0% trên trọng lượng xi măng. Liên hệ bộ phận kỹ thuật
silica rất mịn và những hóa chất độc quyền linh Penetron để được hỗ trợ trong việc xác minh tỷ lệ liều lượng thích hợp
hoạt khác. Các hóa chất này phản ứng với hơi ẩm và các thông tin liên quan đến tăng cường kháng hóa chất và hiệu suất
và nước trong bê tông tươi, cũng như với các sản tối ưu của bê tông cho dự án của bạn.
phẩm thủy hóa của xi măng, gây ra các phản ứng
xúc tác, và kiến tạo nên một hệ thống mạng tinh Trộn
thể không hòa tan trong khắp các lỗ li ti và ống PENETRON ADMIX® phải được thêm vào bê tông ngay thời điểm trộn.
mao dẫn của cấu trúc bê tông. Do vậy bê tông
được bịt kín thường xuyên, chống sự thâm nhập Tùy theo loại hình hoạt động và các thiết bị khác nhau của từng
của nước và các tác nhân khác từ mọi hướng. trạm bê tông mà quy trình thêm phụ gia sẽ khác nhau. Đây là một
Ngoài ra, bêtông còn được bảo vệ không bị tổn hại số hướng dẫn pha trộn điển hình. Để biết thông tin chi tiết vui lòng
trước các điều kiện thời tiết khắc nghiệt. liên hệ bộ phận kỹ thuật của Penetron.
PENETRON ADMIX® được điều chế đặc biệt để Trạm Bê Tông – Trộn khô: Thêm PENETRON ADMIX® dạng bột vào
đáp ứng các điều kiện khác nhau của dự án và thùng của xe trộn bê tông. Lái xe tải dưới trạm trộn và thêm 60% - 70%
nhiệt độ môi trường (xin tham khảo mục Cường Độ lượng nước cần thiết cùng với 136-227 kg (300-500 lb) cốt liệu. Trộn
và Thời Gian Ninh Kết). Cần tham vấn đại diện kỹ
các nguyên liệu khoảng 2-3 phút để đảm bảo PENETRON ADMIX®
thuật Penetron để dùng Penetron Admix phù hợp
được trộn đều trong nước. Thêm vật liệu cân bằng vào xe tải với hỗn
với dự án…
hợp trộn sẵn theo thông lệ trộn tiêu chuẩn.
CÁC ỨNG DỤNG
Trạm Bê Tông – Trạm trung tâm: Trộn PENETRON ADMIX® với
Hồ chứa nước
Bể xử lý nước và nước thải
nước thành hỗn hợp sệt (ví dụ: 18 kg (40lb) bột trộn với 22.7 lít (6
Các cấu trúc ngăn chặn phụ gallon) nước). Đổ vật liệu vào bồn trộn của xe bê tông. Cốt liệu, xi
Hệ thống hầm ngầm giao thông măng và nước cần được trộn trước tại nhà máy theo tiêu chuẩn thực
Tầng hầm hành (có tính đến lượng nước đã được cho vào trong xe bồn trộn sẵn).
Nền móng Đổ bê tông vào xe bê tông và trộn trong ít nhất 5 phút để đảm bảo
Bãi đậu xe PENETRON ADMIX® được trộn đều trong bê tông.
Hồ bơi Trạm Bê Tông Đúc Sẵn: Trộn PENETRON ADMIX® với đá và cát, sau
Các hạng mục bê tông và bê tông phun đó trộn đều khoảng 2-3 phút trước khi thêm xi măng và nước. Tổng
ƯU ĐIỂM khối lượng bê tông phải được pha trộn sử dụng theo tiêu chuẩn thực
Chống lại áp suất thủy tĩnh từ mặt thuận và nghịch hành.
Trở thành một phần không thể thiếu của bê tông CHÚ Ý: Điều quan trọng là phải có được một hỗn hợp đồng nhất của
Có khả năng chống lại các hóa chất mạnh PENETRON ADMIX® với bê tông. Vì vậy, không thêm bột khô
Có thể bịt kín các vết nứt chân tóc lên đến 0.5 mm PENETRON ADMIX® trực tiếp vào bê tông ướt vì điều này có thể gây
Cho phép bê tông thở vón cục và không phân tán đều. Để biết thêm thông tin liên quan đến
Không độc hại (được chứng nhận NSF 61 cho các việc sử dụng hợp lý PENETRON ADMIX® cho một dự án cụ thể, vui
ứng dụng nước uống được) lòng liên hệ với bộ phận kỹ thuật Penetron.
Ít tốn kém hơn các phương pháp truyền thống
Bền vững Thời gian ninh kết và Cường độ
Được thêm vào bê tông tại thời điểm trộn do đó Thời gian ninh kết của bê tông bị ảnh hưởng bởi các chất hóa học và vật lý
không bị ảnh hưởng bởi khí hậu hóa của các thành phần, nhiệt độ của bê tông và điều kiện khí hậu.
Giảm thời gian tiến độ thi công Việc kéo dài thời gian ninh kết có thể xảy ra khi sử dụng PENETRON
Cải thiện độ bền của bê tông ADMIX®. Việc kéo dài thời gian ninh kết sẽ phụ thuộc vào thiết kế cấp phối
Phụ gia giảm độ thấm cho điều kiện thủy tĩnh bê tông và tỷ lệ liều lượng PENETRON ADMIX®. Tuy nhiên, trong điều
(PRAH) kiện thông thường, PENETRON ADMIX® sẽ hỗ trợ bê tông ninh kết bình
Không VOC – sản phẩm dạng bột PENETRON thường.
không chứa các hợp chất hữu cơ dễ bay hơi và an Bê tông có chứa PENETRON ADMIX® có thể phát triển cường độ cuối
toàn để sử dụng ở cả ngoài trời và trong không cùng cao hơn so với bê tông thường. Các thử nghiệm phải được tiến hành
gian hạn chế trong nhà trong điều kiện dự án để xác định thời gian ninh kết và cường độ của bê
Vượt quá yêu cầu của ASTM C494-S tông.

TOTAL CONCRETE PROTECTION® 1


PENETRON ADMIX®
BẢO HÀNH: PENETRON INTERNATIONAL, LTD. đảm bảo rằng các sản
Bê tông có sử dụng PENETRON ADMIX® nên được thiết kế phù hợp cùng phẩm được sản xuất ra sẽ không bị lỗi nguyên liệu và được tuân theo các
với thí nghiệm thực tế trên mẫu . Hướng dẫn thực hành dựa theo tiêu chuẩn công thức chuẩn, có chứa tất cả các thành phần theo tỷ lệ thích hợp. Nên
bất kỳ sản phẩm nào được chứng minh bị lỗi, với trách nhiệm hữu hạn của
ACI PENETRON INTERNATIONAL, LTD., sẽ thay thế nguyên vật liệu mà đã
được chứng minh là có khiếm khuyết, và PENETRON INTERNATIONAL,
LƯU Ý QUAN TRỌNG LTD. trong mọi trường hợp sẽ không chịu trách nhiệm pháp lý hoặc cho
các thiệt hại ngẫu nhiên hoặc gây ra bới hậu quả của thiệt hại ngẫu nhiên.
Khi trộn cùng PENETRON ADMIX®, thì nhiệt độ bê tông cần phải cao hơn PENETRON INTERNATIONAL, LTD. KHÔNG BẢO ĐẢM CHO VIỆC MUA
4ºC (40ºF) BÁN HÀNG HÓA HOẶC TÍNH PHÙ HỢP CHO MỘT MỤC ĐÍCH ĐẶC
THÙ NÀO, VÀ BẢO HÀNH NÀY THAY THẾ CHO TẤT CẢ CÁC BẢO
ĐÓNG GÓI HÀNH KHÁC ĐÃ NÊU HOẶC ĐÃ ĐỀ CẬP. Người sử dụng phải xác định
sự phù hợp của mỗi sản phẩm cho từng mục đích định sử dụng và giả
PENETRON ADMIX® đóng gói trong bao 18 kg (40 lb), 25 kg (55 lb) định trước tất cả các rủi ro và trách nhiệm liên đới có thể xảy ra.
thùng, và 3 kg (6.6 lb) túi hòa tan. Có thể đóng gói theo yêu cầu cho các
dự án lớn
LƯU TRỮ / HẠN SỬ DỤNG
Sản phẩm Penetron phải được lưu trữ khô ở nhiệt độ tối thiểu 7ºC
(45ºF). Thời hạn sử dụng là một năm khi được lưu trữ trong điều kiện
thích hợp.
HỖ TRỢ KỸ THUẬT
Để được hướng dẫn chi tiết hơn về các phương pháp ứng dụng thay thế,
hoặc thông tin liên quan đến sự phù hợp của PENETRON với các sản
phẩm hoặc các công nghệ khác, hãy liên hệ với phòng Kỹ thuật Penetron
hoặc người đại diện Penetron tại địa phương của bạn.
THÔNG TIN AN TOÀN SỨC KHỎE
PENETRON ADMIX® có tính kiềm cao có thể gây kích ứng da và mắt.
Penetron International, Ltd. cũng duy trì toàn diện và cập nhật
Bảng dữ liệu an toàn có trên tất cả các sản phẩm của hãng, chứa thông
tin an toàn sức khỏe để bảo vệ nhân viên và khách hàng.
TRÁNH XA TẦM TAY TRẺ EM.
Liên hệ với Penetron International, Ltd. hoặc đại diện Penetron tại địa
phương của bạn để nhận bản sao của Bảng dữ liệu an toàn trước khi lưu
trữ hoặc sử dụng sản phẩm.

004aCPR2013-07-10
EN 934-2
Penetron International, Ltd.
601 South Tenth Street, Unit 300
Allentown, PA 18103
08
PENETRON ADMIX
Phụ gia chống thấm tinh thể mao dẫn
Hàm lượng clorua: < 0,10 % theo KL
Hàm lượng Kiềm: < 10,3 % theo KL
Cường độ nén: ≥ 85 % kiểm soát
Hàm lượng vật liệu khô thông thường: > 99,5 %
Hàm lượng khí trong bê tông tươi: ≤ 2 % theo thể tích
Sự hấp thụ mao dẫn (90 ngày sau bảo dưỡng): ≤ 60 % theo KL

Nhập khẩu bởi:


CÔNG TY TNHH PENETRON VIỆT NAM
Lầu 3, tòa nhà C.T, 56 Yên Thế, P.2, Q.Tân Bình, Tp.HCM
ĐT: (84-28) 6281 5992
Email: info@penetron.com.vn
Website: www.penetron.com.vn

TOTAL CONCRETE PROTECTION® v.L10 2

You might also like