You are on page 1of 8

ÔN TẬP KIỂM TRA GIỮA KÌ 1

MÔN LỊCH SỬ 11
Câu 1. Một trong những nhiệm vụ của các cuộc cách mạng tư sản từ giữa thế kỉ XVI đến đầu thế kỉ XX) là
D. xóa bỏ tình trạng phong kiến cát cứ.
Câu 2. Một trong những nhiệm vụ của các cuộc cách mạng tư sản từ giữa thế kỉ XVI đến đầu thế kỉ XX) là
A. đưa giai cấp công nhân lên nắm quyền.
Câu 3. Một trong những nhiệm vụ của các cuộc cách mạng tư sản từ giữa thế kỉ XVI đến đầu thế kỉ XX) là
B. đưa giai cấp công nhân lên nắm quyền.
Câu 4. Nội dung nào sau đây là tiền đề về xã hội dẫn đến sự bùng nổ và thắng lợi của các cuộc cách mạng tư sản
từ giữa thế kỉ XVI đến đầu thế kỉ XX?
.
D. Mâu thuẫn giữa giai cấp tư sản với quý tộc phong kiến ngày càng sâu sắc.
Câu 5. Nội dung nào sau đây là tiền đề về tư tưởng dẫn đến sự bùng nổ và thắng lợi của cuộc cách mạng tư sản
Pháp ở thế kỉ XVIII?
C. Triết học Ánh sáng ra đời, thức tĩnh, dọn đường cho quần chúng đấu tranh.
Câu 6. Các cuộc cách mạng tư sản từ giữa thế kỉ XVI đến đầu thế kỉ XX thắng lợi có ý nghĩa quan trọng nào sau
đây?
A. Lật đổ nền quân chủ chuyên chế tồn tại lâu đời.
B. Giải quyết triệt để mọi yêu cầu của nông dân.
C. Xóa bỏ được tình trạng áp bức trong xã hội.
D. Đưa giai cấp công nhân lên nắm chính quyền.
Câu 7. Nội dung nào dưới đây phản ánh đúng vai trò của trào lưu Triết học Ánh sáng đối với cách mạng tư sản
Pháp vào cuối thế kỷ XVIII?
C. Tấn công hệ tư tưởng chế độ phong kiến, dọn đường cho cách mạng xã hội bùng nổ
Câu 8. Điểm khác nhau giữa cuộc Chiến tranh giành độc lập của 13 thuộc địa Anh ở Bắc Mĩ cuối thế kỷ XVIII
với cuộc cách mạng tư sản Anh là gì?
D. Diễn ra dưới hình thức thống nhất đất nước.
Câu 9. Cách mạng tư sản Pháp (cuối thế kỉ XVIII) được đánh giá là cuộc cách mạng tư sản triệt để nhất thời cận
đại vì lí do nào sau đây?
C. Giải quyết vấn đề ruộng đất cho nông dân và thực hiện các quyền bình đẳng.
Câu 10. Cách mạng tư sản Pháp (cuối thế kỉ XVIII) được đánh giá là cuộc cách mạng tư sản triệt để nhất thời
cận đại vì lí do nào sau đây?
C. Giải quyết vấn đề ruộng đất cho nông dân và thực hiện các quyền bình đẳng.
Câu 11. Chủ nghĩa đế quốc ra đời từ cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX là hệ quả trực tiếp của quá trình
A. xâm lược thuộc địa.
Câu 12. Cho đến cuối thế kỉ XIX, các nước đế quốc chủ nghĩa đã thiết lập hệ thống thuộc địa rộng khắp ở
C. châu Á, châu Phi và khu vực Mỹ La-tinh.
Câu 13. Đầu thế kỉ XX, quốc gia nào sau đây có hệ thống thuộc địa rộng lớn nhất?
D. Anh.
Câu 14. Nội dung nào sau đây là tiềm năng phát triển của chủ nghĩa tư bản hiện đại?
A. Kinh nghiệm quản lí.
Câu 15. Nội dung nào sau đây là thách thức mà chủ nghĩa tư bản hiện đại phải đối mặt?.
D. Khủng hoảng kinh tế, tài chính mang tính toàn cầu.
Câu 16. Nội dung nào sau đây là thách thức mà chủ nghĩa tư bản hiện đại phải đối mặt?
C. Mâu thuẫn xã hội ngày càng gia tăng.
Câu 17. Cuộc Duy Tân Minh Trị (1868) ở Nhật Bản và cuộc cách mạng Tân Hợi (1911) ở Trung Quốc có điểm
khác biệt nào sau đây?

1
B. Đưa đất nước thoát khỏi họa ngoại xâm.
Câu 18. Cuộc Duy Tân Minh Trị (1868) ở Nhật Bản và cuộc cách mạng Tân Hợi (1911) ở Trung Quốc có điểm
khác biệt nào sau đây?
B. Đưa đất nước trở thành cường quốc tư bản.
Câu 19. Nội dung nào sau đây phản ánh không đúng đặc điểm của chủ nghĩa tư bản độc quyền?
C. Đầu tư, hợp tác với các nước đang phát triển.
Câu 20. Yếu tố nào sau đây đưa đến sự chuyển biến của chủ nghĩa tư bản từ tự do cạnh tranh sang giai đoạn độc
quyền?
B. Sự sáp nhập của các công ty độc quyền và sự ra đời các tổ chức tín dụng quốc tế.
Câu 21. Sau Cách mạng tháng Mười Nga năm 1917, người đứng đầu Chính quyền Xô viết là
A. Lê-nin.
Câu 22. Đại hội Xô viết toàn Nga lần thứ hai, khai mạc đêm 25-10-1917 đã ra tuyên bố
D. Thông qua chính sách “Kinh tế mới”.
Câu 23. Khi mới thành lập, Liên bang Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Xô viết gồm 4 nước Cộng hòa là
A. Nga, U-crai-na, Bê-lô-rút-xi-a và Ngoại Cáp-ca-dơ.
Câu 24. Tư tưởng chỉ đạo của Lê-nin trong việc thành lập Liên bang Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Xô viết năm
1922 là
C. thống nhất về kinh tế, văn hóa giữa các dân tộc.
Câu 25. Sự kiện nào sau đây đánh dấu hoàn thành quá trình thành lập Nhà nước Liên bang Cộng hòa xã hội chủ
nghĩa đầu tiên trên thế giới?
A. bản Hiến pháp đầu tiên của Liên Xô được thông qua.
Câu 26. Nguyên nhân quan trọng dẫn đến thắng lợi của các nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa trên đất nước Xô
viết trong cuộc chiến chống thù trong, giặc ngoài là
A. sự đoàn kết, giúp đỡ nhau.
Câu 27. Đối với quốc tế, sự ra đời của Liên bang Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Xô viết không có ý nghĩa nào sau
đây?
A. Phù hợp với lợi ích chung của các dân tộc trên đất nước Xô viết.
Câu 28. Đối với quốc tế, sự ra đời của Liên bang Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Xô viết không có ý nghĩa nào sau
đây?
A. Tăng cường vị thế của Nhà nước Liên Xô trên trường quốc tế.
Câu 29. Nội dung nào sau đây không phải là tư tưởng chỉ đạo của Lê-nin trong việc thành lập Liên bang Cộng
hoà xã hội chủ nghĩa Xô viết?
C. Xây dựng một cộng đồng anh em giữa các dân tộc.
Câu 30. Nội dung nào sau đây phản ánh không đúng ý nghĩa sự ra đời Liên bang Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Xô
viết?
A. Thể hiện sức mạnh đoàn kết, giúp đỡ nhau giữa các dân tộc Xô viết.
B. Phù hợp với lợi ích chung của các dân tộc trên đất nước Xô viết.
C. Tăng cường vị thế của Nhà nước Liên Xô trên trường quốc tế.
D. Đánh dấu chủ nghĩa xã hội được mở rộng về không gian, vùng địa lý.
Câu 31. Từ năm 1945 đến giữa những năm 70 của thế kỉ XX, quốc gia nào sau đây thực hiện chính sách giúp đỡ
các nước xã hội chủ nghĩa
C. Liên Xô.
Câu 32. Quốc gia nào sau đây không lựa chọn con đường đi lên chủ nghĩa xã hội từ 1945 đến những năm 70 của
thế kỉ XX?
B. Hàn Quốc.

2
Câu 33. Từ những năm 80 của thế kỉ XX, các nước Đông Âu lâm vào thời kì suy thoái, khủng hoảng trầm trọng
về
A. văn hóa, giáo dục.
B. chính trị, quân sự.
C. quốc phòng an ninh.
D. kinh tế, xã hội.
Câu 34. Một trong những biểu hiện chứng tỏ Liên Xô là thành trì của cách mạng thế giới từ năm 1950 đến nửa
đầu những năm 70 của thế kỷ XX là gì?
A. Tích cực giúp đỡ các nước xã hội chủ nghĩa.
B. Trực tiếp đối đầu với các cường quốc phương Tây.
C. Làm phá sản hoàn toàn chiến lược toàn cầu của Mỹ.
D. Thúc đẩy sự hình thành xu thế hợp tác toàn cầu.
Câu 35. Sự kiện nào sau đây đánh dấu chủ nghĩa xã hội từ phạm vi một nước trở thành một hệ thống thế giới?
A. Thắng lợi của cuộc cách mạng Cu-ba đã lật đổ chế độ độc tài Batixta năm 1959.
B. Thắng lợi của cuộc cách mạng dân chủ nhân dân ở các nước Đông Âu (1945 – 1949).
C. Cách mạng tháng Tám thành công, nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa ra đời (1945).
D. Nội chiến ở Trung Quốc kết thúc, nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa ra đời (1949).
Câu 36. Từ 1991, nước Cộng hòa Cu-ba đã phải đối mặt với nhiều khó khăn thách thức, đặc biệt là
A. sự chống phá của các thế lực thù địch trong nước.
B. chính quyền độc tài thân Mĩ chưa bị lật đổ.
C. con đường xã hội chủ nghĩa chưa có tính ưu việt.
D. lệnh cấm vận kéo dài của Mỹ và phương Tây.
Câu 37. Nội dung nào sau đây phản ánh đúng và đầy đủ về công cuộc đổi mới đất nước của Đảng Cộng sản
Việt Nam được xác định trong Đại hội đại biểu toàn quốc lần VI (12 - 1986)?
A. Đổi mới để khắc phục sai lầm, đưa đất nước vượt qua khủng hoảng.
B. Đổi mới là cần thiết để đẩy cách mạng xã hội chủ nghĩa tiến lên.
C. Đổi mới để tiếp tục phát triển, vươn lên theo kịp xu thế của thời đại.
D. Đổi mới là vấn đề cấp bách và phù hợp với xu thế chung của thời đại.
Câu 38. Nội dung nào sau đây phản ánh đúng về thành tựu cơ bản của nền kinh tế Trung Quốc từ sau khi thực
hiện công cuộc cải cách mở cửa (12-1978)?
A. Tốc độ tăng trưởng kinh tế cao và ổn định.
B. Nền nông nghiệp phát triển toàn diện.
C. Nền công nghiệp phát triển hoàn chỉnh.
D. Vươn lên trở thành cường quốc công nghiệp.
Câu 39. Từ thành công của Liên Xô (1945-1973), đã để lại cho Việt Nam bài học kinh nghiệm gì trong quá trình
xây dựng và phát triển đất nước hiện nay?
A. Tinh thần “tự lực tự cường” trong xây dựng đất nước.
B. Xây dựng nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa.
C. Chỉ mở rộng hợp tác, giao lưu với các nước xã hội chủ nghĩa.
D. Mở cửa hội nhập, ứng dụng khoa học - kĩ thuật vào sản xuất.
Câu 40. Từ sự sụp đổ của chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô và các nước Đông Âu, Việt Nam rút ra bài học gì cho
công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội hiện nay?
A. Cải tổ, đổi mới về kinh tế - xã hội trước tiên, sau đó mới cải tổ về chính trị.
B. Duy trì sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản, không chấp nhận đa nguyên chính trị.
C. Thực hiện chính sách “đóng cửa” nhằm hạn chế ảnh hưởng từ bên ngoài.
D. Xây dựng nền kinh tế thị trường tư bản chủ nghĩa để phát triển kinh tế.

3
Câu41. Một trong những nhiệm vụ của các cuộc cách mạng tư sản từ giữa thế kỉ XVI đến đầu thế kỉ XX) là
A. xóa bỏ phong kiến, xác lập nền dân chủ tư sản.
B. đưa giai cấp công nhân lên nắm chính quyền.
C. xóa bỏ triệt để những mâu thuẫn trong xã hội.
D. xác lập sự thống trị của chủ nghĩa thực dân.
Câu 42. Một trong những mục tiêu của các cuộc cách mạng tư sản từ giữa thế kỉ XVI đến đầu thế kỉ XX) là
A. mở đường cho tư bản chủ nghĩa phát triển.
B. đưa giai cấp công nhân lên nắm chính quyền.
C. xóa bỏ triệt để những mâu thuẫn trong xã hội.
D. xác lập sự thống trị của chủ nghĩa thực dân.
Câub43. Một trong những mục tiêu của các cuộc cách mạng tư sản từ giữa thế kỉ XVI đến đầu thế kỉ XX) là
A. đưa giai cấp công nhân lên nắm chính quyền.
B. xóa bỏ những rào cản của chế độ phong kiến.
C. xóa bỏ triệt để những mâu thuẫn trong xã hội.
D. xác lập sự thống trị của chủ nghĩa thực dân.
Câu 44. Nội dung nào sau đây là tiền đề về kinh tế dẫn đến sự bùng nổ và thắng lợi của các cuộc cách mạng tư
sản từ giữa thế kỉ XVI đến đầu thế kỉ XX?
A. Quan hệ sản xuất tư bản chủ nghĩa thay thế hoàn toàn quan hệ phong kiến.
B. Triết học Ánh sáng ra đời, thức tĩnh, dọn đường cho quần chúng đấu tranh.
C. Giai cấp tư sản và đồng minh có thế lực rất lớn cả về kinh tế và chính trị.
D. Kinh tế tư bản chủ nghĩa ra đời và phát triển trong lòng chế độ phong kiến.
Câu 45. Nội dung nào sau đây là tiền đề về kinh tế dẫn đến sự bùng nổ và thắng lợi của các cuộc cách mạng tư
sản từ giữa thế kỉ XVI đến đầu thế kỉ XX?
A. Quan hệ sản xuất tư bản chủ nghĩa thay thế hoàn toàn quan hệ phong kiến.
C. Giai cấp tư sản và đồng minh có thế lực rất lớn cả về kinh tế và chính trị.
C. Những rào cản của chế độ phong kiến kìm hãm kinh tế tư bản chủ nghĩa.
D. Triết học Ánh sáng ra đời, thức tĩnh, dọn đường cho quần chúng đấu tranh.
Câu 46. Nội dung nào sau đây là tiền đề về chính trị dẫn đến sự bùng nổ và thắng lợi của các cuộc cách mạng tư
sản từ giữa thế kỉ XVI đến đầu thế kỉ XX?
A. Quan hệ sản xuất tư bản chủ nghĩa thay thế hoàn toàn quan hệ phong kiến.
B. Giai cấp tư sản và đồng minh có thế lực rất lớn cả về kinh tế và chính trị.
C. Triết học Ánh sáng ra đời, thức tĩnh, dọn đường cho quần chúng đấu tranh.
D. Chế độ cai trị của nhà nước phong kiến, gây ra sự bất mãn trong xã hội.
Câu 47. Cuộc cách mạng tư sản Pháp (cuối thế kỷ XVIII) và cách mạng tư sản Anh (thế kỷ XVII) có điểm khác
biệt nào sau đây?
A. Tính chất triệt để của cuộc cách mạng tư sản.
B. Tạo điều kiện cho kinh tế tư bản phát triển.
C. Do giai cấp tư sản và quý tộc mới lãnh đạo.
D. Xóa bỏ phong kiến, thiết lập quân chủ lập hiến.
Câu 48. Cuộc cách mạng tư sản Pháp (cuối thế kỷ XVIII) và cách mạng tư sản Anh (thế kỷ XVII) có điểm khác
biệt nào sau đây?
A. Tạo điều kiện cho kinh tế tư bản phát triển.
B. Do giai cấp tư sản và quý tộc mới lãnh đạo.
C. Giải quyết vấn đề ruộng đất cho nông dân.
D. Xóa bỏ phong kiến, thiết lập quân chủ lập hiến.
Câu 49. Cuộc Chiến tranh giành độc lập của 13 thuộc địa Anh ở Bắc Mĩ (cuối thế kỷ XVIII) và cuộc cách mạng
tư sản Anh (thế kỷ XVII) có điểm giống nhau nào sau đây?
4
A. Chống thực dân Anh, giành độc lập dân tộc.
B. Mở đường cho chủ nghĩa tư bản phát triển.
C. Có sự lãnh đạo của tầng lớp quý tộc mới.
D. Diễn ra dưới hình thức một cuộc nội chiến.
Câu 50. Nội dung nào sau đây phản ánh đúng điểm tiến bộ của Tuyên ngôn Độc lập (1776) ở nước Mỹ và Tuyên
ngôn Nhân quyền và Dân quyền (1789) ở nước Pháp?
A. Đề cao quyền công dân và quyền con người.
B. Bảo vệ quyền lợi cho tất cả các tầng lớp trong xã hội.
C. Bảo vệ quyền lợi tư hữu cho giai cấp tư sản.
D. Quyền tư hữu là quyền thiêng liêng, bất khả xâm phạm.
Câu 51. Quốc gia nào sau đây khởi đầu cuộc Cách mạng công nghiệp ở thế kỉ XVIII?
A. Pháp.
B. Đức.
C. I-ta-li-a
D. Anh.
Câu 51. Quốc gia nào sau đây khởi đầu cuộc Cách mạng công nghiệp ở thế kỉ XVIII?
D. Anh.
Câu 52. Từ đầu thế kỉ XIX, để đáp ứng nhu cầu ngày càng cao về nguyên liệu và nhân công các nước tư bản
phương Tây đã tăng cường
C. xâm lược và mở rộng thuộc địa.
Câu 53. Cuối thế kỉ XIX – đầu thế kỉ XX, các nước tư bản chủ nghĩa đã chuyển sang giai đoạn
C. đế quốc chủ nghĩa.
Câu 54. Sự kiện nào sau đây đánh dấu sự mở rộng của chủ nghĩa tư bản ở ngoài châu Âu?
A. Chiến tranh giành độc lập của 13 thuộc địa Anh ở Bắc Mỹ/.
Câu 55. Thuật ngữ: “chủ nghĩa tư bản hiện đại” dùng để chỉ sự phát triển của chủ nghĩa tư bản trong giai đoạn
B. sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến nay.
Câu 56. Lĩnh vực nào sau đây là tiềm năng phát triển của chủ nghĩa tư bản hiện đại?
D. Khoa học – công nghệ.
Câu 57. Nội dung nào sau đây tạo cơ sở cho bước chuyển biến của chủ nghĩa tư bản từ tự do cạnh tranh sang giai
đoạn độc quyền?
A. Quá trình hợp tác ở các nước tư bản.
B. Sự phát triển của các tổ chức độc quyền.
Câu 58. Nội dung nào sau đây phản ánh đúng ý nghĩa của Cách mạng Tân Hợi (1911) ở Trung Quốc?
B. Xóa bỏ hoàn toàn tàn dư phong kiến lỗi thời.
Câu 59. Nội dung nào sau đây phản ánh đúng ý nghĩa của Cách mạng Tân Hợi (1911) ở Trung Quốc?
B. Xóa bỏ hoàn toàn tàn dư phong kiến lỗi thời.
Câu 60. Cuộc Duy Tân Minh Trị (1868) ở Nhật Bản và cuộc cách mạng Tân Hợi (1911) ở Trung Quốc có điểm
tương đồng nào sau đây?
B. Là cuộc cách mạng tư sản nhưng không triệt để.

5
Câu 61. Thắng lợi nào sau đây dẫn đến sự ra đời của Nhà nước xã hội chủ nghĩa đầu tiên trên thế giới?
A. Cách mạng tháng Hai (1917) ở Nga.
B. Cách mạng tháng Mười Nga (1917).
Câu 62. Sau Cách mạng tháng Mười Nga, nhiệm vụ hàng đầu của chính quyền Xô viết là
A. đập tan bộ máy nhà nước cũ, xây dựng bộ máy nhà nước mới.
Câu 63. Đập tan bộ máy nhà nước cũ, xây dựng bộ máy nhà nước mới của những người lao động được xem là
D. mục tiêu hàng đầu của chính quyền Xô viết.
Câu 64. Theo Hiến pháp (1924) của Liên Xô, ghi nhận việc hợp tác của các nước Cộng hòa Xô viết thành một nhà
nước dựa trên cơ sở
B. tự nguyện.
Câu 65. Một trong những tư tưởng chỉ đạo của Lê-nin trong việc thành lập Liên bang Cộng hòa xã hội chủ nghĩa
Xô viết năm 1922 là
A. sự bình đẳng về mọi mặt.
Câu 66. Một trong những tư tưởng chỉ đạo của Lê-nin trong việc thành lập Liên bang Cộng hòa xã hội chủ nghĩa
Xô viết năm 1922 là
A. quyền dân tộc tự quyết.
Câu 67. Đối với Liên Xô, sự ra đời của Liên bang Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Xô viết không có ý nghĩa nào sau
đây?
C. Tăng cường vị thế của Nhà nước Liên Xô trên trường quốc tế.
Câu 68. Đối với Liên Xô, sự ra đời của Liên bang Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Xô viết không có ý nghĩa nào sau
đây?
A. Thể hiện sức mạnh đoàn kết, giúp đỡ nhau giữa các dân tộc Xô viết.
B. Phù hợp với lợi ích chung của các dân tộc trên đất nước Xô viết.
C. Tăng cường vị thế của Nhà nước Liên Xô trên trường quốc tế.
D. Trở thành biểu tượng và chỗ dựa cho phong trào cách mạng thế giới.
Câu 69. Đối với Liên Xô, sự ra đời của Liên bang Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Xô viết không có ý nghĩa nào sau
đây?
A. Thể hiện sức mạnh đoàn kết, giúp đỡ nhau giữa các dân tộc Xô viết.
B. Phù hợp với lợi ích chung của các dân tộc trên đất nước Xô viết.
C. Tăng cường vị thế của Nhà nước Liên Xô trên trường quốc tế.
D. Cổ vũ mạnh mẽ phong trào giải phóng dân tộc ở Á, Phi, khu vực Mỹ-La tinh.
Câu 70. Đối với quốc tế, sự ra đời của Liên bang Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Xô viết không có ý nghĩa nào sau
đây?
B. Cổ vũ mạnh mẽ phong trào giải phóng dân tộc ở Á, Phi, Mỹ La-tinh.
6
Câu 71. Thắng lợi của Hồng quân Liên Xô đã tạo điều kiện cho sự ra đời của nhà nước dân chủ nhân dân ở các
nước
A. Đông Âu.
Câu 72. Năm 1949, quốc gia nào sau đây đã lựa chọn con đường đi lên chủ nghĩa xã hội?
A. Trung Quốc.
Câu 73. Tháng 12-1978, gắn với sự kiện trọng đại nào ở Trung Quốc?
A. Xây dựng chủ nghĩa xã hội.
Câu 74. Nguyên nhân cơ bản dẫn tới sự khủng hoảng và sụp đổ của chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô và các nước Đông
Âu là do
D. sự chống phá của các thế lực thù địch ở trong nước.
Câu 75. Nguyên nhân khách quan dẫn đến sự khủng hoảng và sụp đổ của chế độ xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô và
Đông Âu là
A. sự chống phá của các thế lực thù địch.
Câu 76. Trọng tâm của công cuộc cải cách – mở cửa ở Trung Quốc (từ tháng 12 - 1978) là
A. lấy phát triển kinh tế làm trọng tâm.
Câu 77. Nội dung nào sau đây phản ánh đúng chính sách đối ngoại của Liên Xô từ năm 1950 đến nửa đầu những
năm 70?
A. Tích cực, tiến bộ.
B. Hòa bình, trung lập.
C. Hòa hoãn, tích cực.
D. Trung lập, tích cực.
Câu 78. Điểm giống nhau cơ bản giữa cuộc cải cách mở cửa ở Trung Quốc (1978) và công cuộc đổi mới ở Việt
Nam (1986) là gì?
B. Lấy phát triển kinh tế làm trọng tâm.
Câu 79. Điểm tương đồng trong công cuộc cải cách mở cửa ở Trung Quốc (1978), công cuộc cải tổ của Liên Xô
(1985 - 1991) và đổi mới đất nước ở Việt Nam (1986) là gì?
B. Lấy phát triển kinh tế làm trọng tâm, tiến hành cải cách mở cửa.
Câu 80. Từ cuối thế kỷ XX, vị thế của Trung Quốc không ngừng được nâng cao trên trường quốc tế là do
A. sự điều chỉnh chính sách đối ngoại và bình thường hóa quan hệ với nhiều nước.
Câu 81: Tiền đề về kinh tế của các cuộc cách mạng tư sản là
C. mâu thuẫn xã hội ngày càng gay gắt.
Câu 82: Giai cấp tư sản và đồng minh (quý tộc mới ở Anh, chủ nô ở Bắc Mĩ,…) giàu có về kinh tế
nhưng
A. lệ thuộc vào giai cấp quý tộc phong kiến.
Câu 83: Các cuộc cách mạng tư sản giành thắng lợi đã
B. lật đổ nền quân chủ chuyên chế.
Câu 84: Cuộc Cách mạng tư sản Anh (thế kỉ XVII) đã đạt được kết quả nào sau đây?

C. Lật đổ chế độ quân chủ chuyên chế, thiết lập chế độ quân chủ lập hiến.

Câu 85: Cuộc cách mạng nào sau đây đã làm thay đổi bộ mặt của các nước tư bản Anh, Pháp, Đức
cuối thế kỉ XIX?
B. Cách mạng dân chủ tư sản

Câu 86: Một trong những đại diện tiêu biểu của trào lưu Triết học Ánh sáng ở Pháp (thế kỉ
XVIII) là
7
A. Ph.Vôn-te.

Câu 87: Cuối thế kỉ XIX – đầu thế kỉ XX, chủ nghĩa tư bản chuyển sang giai đoạn
A. chủ nghĩa đế quốc.
Câu 88: Cuộc cách mạng Tân Hợi (1911) ở Trung Quốc do giai cấp nào lãnh đạo?
B. Tư sản. .
Câu 89: Nửa đầu thế kỉ XIX, phong trào đấu tranh giành độc lập của các nước Mĩ La-tinh đã đưa
đến sự thành lập của
A. các nhà nước dân chủ Cộng hòa.
Câu 90: Hình thức tiêu biểu của tổ chức độc quyền ở Mĩ là
A. các-ten. B. xanh-đi-ca.
Câu 91. Vào cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX, sự kiện nào dưới đây đã góp phần mở rộng phạm vi
của chủ nghĩa tư bản ở khu vực châu Á?

A. Nhật Bản tiến hành cải cách, canh tân đất nước.

Câu 92. Một trong những tiềm năng của chủ nghĩa tư bản hiện đại là

D. có khả năng tự điều chỉnh, thích nghi để tồn tại và phát triển.

Câu 93. Nội dung nào sau đây phản ánh đúng thách thức của chủ nghĩa tư bản hiện đại?

C. Tiềm ẩn những nguy cơ khủng hoảng mang tính toàn cầu.

Câu 94: Cách mạng tháng Mười Nga (1917) đã


A. lật đổ chế độ phong kiến Nga hoàng.
Câu 95: Sự kiện nào đã hoàn thành quá trình thành lập nhà nước Liên bang Cộng hòa xã hội chủ
nghĩa Xô viết?
D. Hiệp ước Liên bang Xô viết được thông qua (12-1922).
Câu 96: Các nhà nước Dân chủ Nhân dân Đông Âu ra đời trong hoàn cảnh nào?
A. Chủ nghĩa phát xít ở châu Âu bị Hồng quân Liên xô tiêu diệt.
Câu 97: Từ năm 1949 đến giữa những năm 70 của thế kỉ XX, các nước Đông Âu bước vào giai
đoạn
B. phát triển của công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội.

You might also like