You are on page 1of 10

CÂU HỎI ÔN TẬP

A. PHẦN TRẮC NGHIỆM


1/. Bài 1: Một số vấn đề chung về cuộc cách mạng tư sản (30 câu)
a/ Nhận biết
Câu 1. Một trong những nhiệm vụ của các cuộc cách mạng tư sản (từ giữa thế kỉ XVI đến đầu thế kỉ XX)

A. xóa bỏ tình trạng phong kiến cát cứ.
Câu 2. Một trong những nhiệm vụ của các cuộc cách mạng tư sản từ giữa thế kỉ XVI đến đầu thế kỉ XX)

A. hình thành thị trường dân tộc thống nhất.
Câu 3. Một trong những nhiệm vụ của các cuộc cách mạng tư sản từ giữa thế kỉ XVI đến đầu thế kỉ XX)

A. xóa bỏ chế độ phong kiến chuyên chế.
Câu 4. Một trong những nhiệm vụ của các cuộc cách mạng tư sản từ giữa thế kỉ XVI đến đầu thế kỉ XX)

A. xóa bỏ phong kiến, xác lập nền dân chủ tư sản.
Câu 5. Một trong những mục tiêu của các cuộc cách mạng tư sản từ giữa thế kỉ XVI đến đầu thế kỉ XX)

A. mở đường cho tư bản chủ nghĩa phát triển.
Câu 6. Một trong những mục tiêu của các cuộc cách mạng tư sản từ giữa thế kỉ XVI đến đầu thế kỉ XX)

A. xóa bỏ những rào cản của chế độ phong kiến.
Câu 7. Lãnh đạo của các cuộc cách mạng tư sản từ giữa thế kỉ XVI đến đầu thế kỉ XX là
D. tư sản.
Câu 8. Lãnh đạo của cuộc cách mạng tư Anh (giữa thế kỉ XVII) là
D. quý tộc mới.
Câu 9. Lãnh đạo của các cuộc cách mạng tư sản Mĩ nửa cuối từ giữa thế kỉ XVIII là
D. chủ nô.
Câu 10. Lực lượng nào sau đây không phải là lãnh đạo của các cuộc cách mạng tư sản từ giữa thế kỉ XVI
đến đầu thế kỉ XX?
D. Giai cấp công nhân.
Câu 11. Trong các cuộc cách mạng tư sản từ giữa thế kỉ XVI đến đầu thế kỉ XX, động lực quyết định
thắng lợi của cách mạng là
D. giai cấp lãnh đạo.
Câu 12. Trong các cuộc cách mạng tư sản từ giữa thế kỉ XVI đến đầu thế kỉ XX, động lực quyết định
thắng lợi của cách mạng là
C. quần chúng nhân dân.
b/ Thông hiểu
Câu 1. Nội dung nào sau đây là tiền đề về kinh tế dẫn đến sự bùng nổ và thắng lợi của các cuộc cách
mạng tư sản từ giữa thế kỉ XVI đến đầu thế kỉ XX?
A. Kinh tế tư bản chủ nghĩa ra đời và phát triển trong lòng chế độ phong kiến.
Câu 2. Nội dung nào sau đây là tiền đề về kinh tế dẫn đến sự bùng nổ và thắng lợi của các cuộc cách
mạng tư sản từ giữa thế kỉ XVI đến đầu thế kỉ XX?
C. Những rào cản của chế độ phong kiến kìm hãm kinh tế tư bản chủ nghĩa.
Câu 3. Nội dung nào sau đây là tiền đề về chính trị dẫn đến sự bùng nổ và thắng lợi của các cuộc cách
mạng tư sản từ giữa thế kỉ XVI đến đầu thế kỉ XX?
A. Chế độ cai trị của nhà nước phong kiến, gây ra sự bất mãn trong xã hội.
Câu 4. Nội dung nào sau đây là tiền đề về xã hội dẫn đến sự bùng nổ và thắng lợi của các cuộc cách mạng
tư sản từ giữa thế kỉ XVI đến đầu thế kỉ XX?
A. Mâu thuẫn giữa giai cấp tư sản với quý tộc phong kiến ngày càng sâu sắc.
Câu 5. Nội dung nào sau đây là tiền đề về tư tưởng dẫn đến sự bùng nổ và thắng lợi của cuộc cách mạng
tư sản Pháp ở thế kỉ XVIII?
A.
B. Triết học Ánh sáng ra đời, thức tỉnh, dọn đường cho quần chúng đấu tranh.
Câu 6. Các cuộc cách mạng tư sản từ giữa thế kỉ XVI đến đầu thế kỉ XX thắng lợi có ý nghĩa quan trọng
nào sau đây?
A. Lật đổ nền quân chủ chuyên chế tồn tại lâu đời.
Câu 7. Các cuộc cách mạng tư sản từ giữa thế kỉ XVI đến đầu thế kỉ XX thắng lợi có ý nghĩa quan trọng
nào sau đây?
A. Mở đường cho chủ nghĩa tư bản phát triển.
Câu 8. Các cuộc cách mạng tư sản từ giữa thế kỉ XVI đến đầu thế kỉ XX thắng lợi có ý nghĩa quan trọng
nào sau đây?
A. Thúc đẩy lực lượng sản xuất phát triển.
Câu 9. Các cuộc cách mạng tư sản từ giữa thế kỉ XVI đến đầu thế kỉ XX thắng lợi có ý nghĩa quan trọng
nào sau đây?
A. Mở đường cho cách mạng công nghiệp.
Câu 10. Các cuộc cách mạng tư sản từ giữa thế kỉ XVI đến đầu thế kỉ XX thắng lợi có ý nghĩa quan trọng
nào sau đây?
A. Tạo ra nền dân chủ tư sản và nhà nước dân chủ.
c/ Vận dụng
Câu 1. Cuộc cách mạng tư sản Pháp (cuối thế kỷ XVIII) và cách mạng tư sản Anh (thế kỷ XVII) có điểm
khác biệt nào sau đây?
A. Do giai cấp tư sản và quý tộc mới lãnh đạo.
Câu 2. Cuộc cách mạng tư sản Pháp (cuối thế kỷ XVIII) và cách mạng tư sản Anh (thế kỷ XVII) có điểm
khác biệt nào sau đây?
A. Do giai cấp tư sản và quý tộc mới lãnh đạo.
Câu 3. Cuộc Chiến tranh giành độc lập của 13 thuộc địa Anh ở Bắc Mĩ (cuối thế kỷ XVIII) và cuộc cách
mạng tư sản Anh (thế kỷ XVII) có điểm giống nhau nào sau đây?
A. Mở đường cho chủ nghĩa tư bản phát triển.
Câu 4. Nội dung nào sau đây phản ánh đúng điểm tiến bộ của Tuyên ngôn Độc lập (1776) ở nước Mỹ và
Tuyên ngôn Nhân quyền và Dân quyền (1789) ở nước Pháp?
A. Đề cao quyền công dân và quyền con người.
Câu 5. Nội dung nào dưới đây phản ánh đúng vai trò của trào lưu Triết học Ánh sáng đối với cách mạng
tư sản Pháp vào cuối thế kỷ XVIII?
A.
B. Tấn công hệ tư tưởng chế độ phong kiến, dọn đường cho cách mạng xã hội bùng nổ.
Câu 6. Điểm khác nhau giữa cuộc Chiến tranh giành độc lập của 13 thuộc địa Anh ở Bắc Mĩ cuối thế kỷ
XVIII với cuộc cách mạng tư sản Anh là gì?
A. Là cuộc chiến tranh giải phóng dân tộc.
Câu 7. Cách mạng tư sản Pháp (cuối thế kỉ XVIII) được đánh giá là cuộc cách mạng tư sản triệt để nhất
thời cận đại vì lí do nào sau đây?
A. Hoàn thành đầy đủ nhiệm vụ dân tộc và dân chủ của cuộc cách mạng tư sản.
Câu 8. Cách mạng tư sản Pháp (cuối thế kỉ XVIII) được đánh giá là cuộc cách mạng tư sản triệt để nhất
thời cận đại vì lí do nào sau đây?
A. Các nhiệm vụ của một cuộc cách mạng tư sản đã được giải quyết triệt để.
Câu 9. Nội dung nào sau đây phản ánh đúng về cuộc Cách mạng tư sản Pháp cuối thế kỷ XVIII?
A. Đây là cuộc cách mạng tư sản triệt để nhưng có nhiều hạn chế.
B. 2/ Bài 2: Sự xác lập và phát triển của chủ nghĩa tư bản (40
câu) a/ Nhận biết
Câu 1. Quốc gia nào sau đây khởi đầu cuộc Cách mạng công nghiệp ở thế kỉ XVIII?
A. . Anh.
Câu 2. Từ đầu thế kỉ XIX, để đáp ứng nhu cầu ngày càng cao về nguyên liệu và nhân công các nước tư
bản phương Tây đã tăng cường
C. xâm lược và mở rộng thuộc địa.
Câu 3. Cuối thế kỉ XIX – đầu thế kỉ XX, các nước tư bản chủ nghĩa đã chuyển sang giai đoạn
C. đế quốc chủ nghĩa.
Câu 4. Chủ nghĩa đế quốc ra đời từ cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX là hệ quả trực tiếp của quá trình
A. xâm lược thuộc địa.
Câu 5. Cho đến cuối thế kỉ XIX, các nước đế quốc chủ nghĩa đã thiết lập hệ thống thuộc địa rộng khắp ở
A. châu Á, châu Phi và khu vực Mỹ La-tinh.
Câu 6. Đầu thế kỉ XX, quốc gia nào sau đây có hệ thống thuộc địa rộng lớn nhất?
D. Anh.
Câu 7. Đến thế kỉ XVIII, nhiều quốc gia ở khu vực Mỹ La-tinh đã trở thành thuộc địa của thực dân
A. Tây Ban Nha
Câu 8. Đến thế kỉ XVIII, nhiều quốc gia ở khu vực Mỹ La-tinh đã trở thành thuộc địa của thực dân
A. Bồ Đào Nha.
Câu 9. Cuộc cách mạng Tân Hợi (1911) đã lật đổ triều đại phong kiến nào ở Trung Quốc?
A. C. Nhà Thanh.
Câu 10. Các tổ chức độc quyền ra đời ở các nước tư bản (từ cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX) là sự liên
minh giữa
C. các nhà tư bản lớn. .
Câu 11. Các hình thức của tổ chức độc quyền ở Đức và Pháp (ra đời từ cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX) có
tên gọi là
B. Các-ten, Xanh-đi-ca.

Câu 12. Các hình thức của tổ chức độc quyền ở Mỹ (ra đời từ cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX) có tên gọi

. Tơ-rớt.
Câu 13. Quốc gia nào sau đây được mệnh danh là “đế quốc mà Mặt Trời không bao giờ lặn”?
C. Anh.
b/ Thông hiểu
Câu 1. Sự kiện nào sau đây đánh dấu sự mở rộng của chủ nghĩa tư bản ở ngoài châu Âu?
A. Chiến tranh giành độc lập của 13 thuộc địa Anh ở Bắc Mỹ.
Câu 2. Thuật ngữ: “chủ nghĩa tư bản hiện đại” dùng để chỉ sự phát triển của chủ nghĩa tư bản trong giai
đoạn
B. sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến nay.
Câu 3. Lĩnh vực nào sau đây là tiềm năng phát triển của chủ nghĩa tư bản hiện đại?
D. Khoa học – công nghệ.
Câu 4. Nội dung nào sau đây là tiềm năng phát triển của chủ nghĩa tư bản hiện đại?
A. Kinh nghiệm quản lí.
Câu 5. Nội dung nào sau đây là thách thức mà chủ nghĩa tư bản hiện đại phải đối mặt?
A. Khủng hoảng kinh tế, tài chính mang tính toàn cầu.
Câu 6. Nội dung nào sau đây là thách thức mà chủ nghĩa tư bản hiện đại phải đối mặt?
C. Mâu thuẫn xã hội ngày càng gia tăng
Câu 7. Nội dung nào sau đây khẳng định sự thắng lợi của chủ nghĩa tư bản đối với chế độ phong kiến?
A. Cuộc cách mạng công nghiệp bắt đầu từ nước Anh.
Câu 8. Chính sách xâm lược và mở rộng thuộc địa của các nước tư bản nhằm mục đích đáp ứng nhu cầu
D. nguyên liệu và nguồn nhân công.
Câu 9. Nước Anh được mệnh danh là “đế quốc mà Mặt Trời không bao giờ lặn” vì lí do nào sau đây?
A. Nước Anh có hệ thống thuộc địa rộng khắp thế giới.
Câu 10. Từ nửa sau thế kỉ XIX, Nhật Bản tránh được nguy cơ xâm lược của thực dân phương Tây là nhờ
A. tiến hành cải cách đất nước trên nhiều lĩnh vực.
c/ Vận dụng
Câu 1. Nội dung nào sau đây tạo cơ sở cho bước chuyển biến của chủ nghĩa tư bản từ tự do cạnh tranh
sang giai đoạn độc quyền?
B. Sự phát triển của các tổ chức độc quyền.
Câu 2. Nội dung nào sau đây phản ánh đúng ý nghĩa của Cách mạng Tân Hợi (1911) ở Trung Quốc?
C. Mở đường cho chủ nghĩa tư bản phát triển.
Câu 3. Nội dung nào sau đây phản ánh đúng ý nghĩa của Cách mạng Tân Hợi (1911) ở Trung Quốc?
A. Lật đổ chế độ phong kiến tồn tại lâu đời ở Trung Quốc.
Câu 4. Cuộc Duy Tân Minh Trị (1868) ở Nhật Bản và cuộc cách mạng Tân Hợi (1911) ở Trung Quốc có
điểm tương đồng nào sau đây?
A. Là cuộc cách mạng tư sản nhưng không triệt để.
Câu 5. Cuộc Duy Tân Minh Trị (1868) ở Nhật Bản và cuộc cách mạng Tân Hợi (1911) ở Trung Quốc có
điểm tương đồng nào sau đây?
B. Mở đường cho chủ nghĩa tư bản phát triển.
Câu 6. Cuộc Duy Tân Minh Trị (1868) ở Nhật Bản và cuộc cách mạng Tân Hợi (1911) ở Trung Quốc có
điểm khác biệt nào sau đây?
A. Đưa đất nước thoát khỏi họa ngoại xâm.
Câu 7. Cuộc Duy Tân Minh Trị (1868) ở Nhật Bản và cuộc cách mạng Tân Hợi (1911) ở Trung Quốc có
điểm khác biệt nào sau đây?
B. Đưa đất nước trở thành cường quốc tư bản.
Câu 8. Nội dung nào sau đây phản ánh không đúng đặc điểm của chủ nghĩa tư bản độc quyền?
A. Đầu tư, hợp tác với các nước đang phát triển.
Câu 9. Yếu tố nào sau đây đưa đến sự chuyển biến của chủ nghĩa tư bản từ tự do cạnh tranh sang giai
đoạn độc quyền?
A. Sự sáp nhập của các công ty độc quyền và sự ra đời các tổ chức tín dụng quốc tế.
Câu 10. Nội dung nào sau đây phản ánh đúng về bản chất chủ nghĩa tư bản hiện đại?
A. Theo đuổi lợi nhuận là mục tiêu cao nhất và cuối cùng của các nhà tư bản.
Câu 11. Nội dung nào sau đây không phải là thách thức mà chủ nghĩa tư bản hiện đại đang phải đối mặt?
C. Tốc độ phát triển kinh tế toàn cầu.
B. PHẦN TỰ LUẬN
1. Trong tiến trình lịch sử thế giới, các cuộc cách mạng tư sản thời cận đại có ý nghĩa như
thế nào?
• Đánh đổ chế độ phong kiến chuyên chế, mở đường cho sự phát triển của chủ nghĩa tư bản:
Các cuộc cách mạng tư sản pháp đã lật đổ chế độ phong kiến chuyên chế, thủ tiêu những tàn dư
phong kiến, thiết lập chế độ tư bản chủ nghĩa. Đây là một bước ngoặt lịch sử quan trọng, mở ra
một thời đại mới cho nhân loại.
• Đặt nền móng cho sự phát triển của kinh tế tư bản chủ nghĩa: Các cuộc cách mạng tư sản
pháp đã xóa bỏ những trở ngại đối với sự phát triển của kinh tế tư bản chủ nghĩa, tạo điều kiện
cho kinh tế tư bản chủ nghĩa phát triển mạnh mẽ.
• Thúc đẩy sự phát triển của văn hóa, xã hội: Các cuộc cách mạng tư sản pháp đã góp phần
thúc đẩy sự phát triển của văn hóa, xã hội, mở ra một thời kỳ mới cho sự phát triển của nhân loại.

2. Vì sao trong các cuộc cách mạng tư sản, Cách mạng tư sản Pháp cuối thế kỉ XVIII
được coi là “đại cách mạng”?
Cách mạng tư sản Pháp cuối thế kỉ XVIII là một cuộc “đại cách mạng”. Vì:
- Nhờ giai cấp tư sản giành độc quyền lãnh đạo, sự tham gia tích cực và sáng tạo của quần chúng nhân
dân (chủ yếu là nông dân và dân nghèo thành thị), cách mạng tư sản Pháp đã giải quyết triệt để những
nhiệm vụ dân tộc và dân chủ đặt ra cho nước Pháp vào cuối thế kỉ XVIII, cụ thể là:
+ Nhiệm vụ dân tộc: Thống nhất lãnh thổ, hình thành thị trường dân tộc thống nhất, qua đó để thúc đẩy
sự phát triển của kinh tế tư bản chủ nghĩa phát triển mạnh mẽ hơn; đấu tranh chống ngoại xâm và nội
phản, bảo vệ độc lập dân tộc và chính quyền cách mạng.
+ Nhiệm vụ dân chủ: xóa bỏ chế độ phong kiến chuyên chế, xác lập nền dân chủ tư sản; xóa bỏ chế độ
đẳng cấp, ban hành các quyền tự do, bình đẳng; đảm bảo quyền tư hữu về ruộng đất cho nông dân.
- Thắng lợi của Cách mạng tư sản Pháp không chỉ đưa đến những thay đổi sâu rộng trong phạm vi
nước Pháp mà còn ảnh hưởng sâu rộng trong tiến trình lịch sử châu Âu và có ý nghĩa quốc tế lớn lao. Ví
dụ như:
+ Những tư tưởng tiến bộ trong trào lưu Triết học Ánh sáng ở Pháp đã được đón nhận nồng nhiệt ở
nhiều nơi trên thế giới (Lá cờ tự do bình đẳng, bắc ái, tuyên ngôn nhân quyền, Trào lưu Triết học ánh
sáng), làm cho thế kỉ XVIII đi vào lịch sử với tên gọi “thế kỉ Ánh sáng”.
+ Cổ vũ phong trào đấu tranh chống phong kiến ở các nước châu Âu; để lại nhiều bài học kinh nghiệm
cho phong trào cách mạng ở các nước,…
3. Những tiềm năng và giới hạn của chủ nghĩa tư bản hiện đại.
* Khái niệm chủ nghĩa tư bản hiện đại
Chủ nghĩa tư bản hiện đại là thuật ngữ dùng để chỉ một giai đoạn phát triển của chủ nghĩa tư
bản từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến nay với những biểu hiện mới, tiêu biểu là:
+ Sự kết hợp giữa sức mạnh kinh tế của các tổ chức độc quyền tư nhân với sức mạnh chính trị
của nhà nước tư sản.
+ Chủ nghĩa tư bản hiện đại có sức sản xuất phát triển cao trên cơ sở những thành tựu của cách
mạng khoa học - công nghệ, có lực lượng lao động đáp ứng sự phát triển nhảy vọt của nền sản
xuất, đồng thời không ngừng điều chỉnh để tồn tại và phát triển trong bối cảnh mới.
* Tiềm năng:
- Tiềm năng của chủ nghĩa tư bản hiện đại được biểu hiện trên các lĩnh vực như: kinh tế, khoa
học, công nghệ, kinh nghiệm quản lí, khả năng tự điều chỉnh để tồn tại, phát triển,....
+ Kinh tế:
 Chủ nghĩa tư bản có sức sản xuất phát triển cao dựa trên thành tựu của khoa học – công
nghệ và cơ sở vật chất – kĩ thuật hiện đại, đẩy nhanh năng suất lao động, nâng cao chất lượng sản
phẩm, tăng cường sức cạnh tranh.
 Có bề dày kinh nghiệm và phương pháp quản lí kinh tế, có nền tảng pháp chế kiện toàn và
cơ chế vận hành kinh tế - xã hội tương đối ổn định.
 Đã và sẽ tiếp tục có khả năng tự điều chỉnh và thích nghi để tiếp tục tồn tại và phát triển.
+ Khoa học kĩ thuật:
 Các nước tư bản khởi đầu các cuộc CMCN => ưu thế trong việc sử dụng những thành tựu
KHCN vào đời sống, xã hội
 Các nước tư bản (nhờ nguồn tư bản) là trung tâm KHCN của thế giới => ưu thế nghiên
cứu, ứng dụng KHKT.
- Ngày nay, trong bối cảnh toàn cầu hóa mạnh mẽ, các nước tư bản phát triển trở thành các
trung tâm kinh tế, tài chính, khoa học - công nghệ của thế giới, có quy mô nền kinh tế và thu nhập
bình quân đầu người thuộc hàng cao nhất thế giới.
* Thách thức: Chủ nghĩa tư bản hiện đại đang phải đối mặt với nhiều thách thức:
- Thứ nhất, chủ nghĩa tư bản đang phải đối mặt và khó có thể giải quyết được những cuộc
khủng hoảng kinh tế, tài chính mang tính toàn cầu. Ví dụ như: khủng hoảng năng lượng; tình
trạng biến đổi khí hậu,…
- Thứ hai, chủ nghĩa tư bản đã và đang phải đối mặt và không thể giải quyết được những vấn
đề chính trị, xã hội nan giải. Ví dụ như: khủng bố, phân biệt chủng tộc,…
- Thứ ba, chủ nghĩa tư bản không có khả năng giải quyết triệt để những mâu thuẫn xã hội ngày
càng gia tăng. Sự chênh lệch giàu nghèo làm sâu sắc thêm tình trạng bất bình đẳng trong xã hội.
4. Theo em, trong quá trình phát triển kinh tế xã hội và hội nhập quốc tế hiện nay, Việt
Nam có thể tiếp thu những bài học gì từ chủ nghĩa tư bản hiện đại?
Tự vận dụng….
- Phát triển kinh tế là trọng tâm…
- Áp dụng thành tựu khoa học kĩ thuật….
- điều chỉnh để thích nghi… linh hoạt….
- Học hỏi kinh nghiệm quản lí
- Công tác giáo dục, đào tạo, nâng cao chất lượng nguồn nhân lực,…
- Kinh nghiệm phát triển văn hóa, xã hôi,…

You might also like