STEP 1: ĐỌC KỸ CÂU HỎI VÀ XÁC ĐỊNH SỐ TỪ CẦN ĐIỀN NẾU CẦN THIẾT
ONE WORD ONLY - Điền một từ duy nhất
Bạn chỉ được phép được điền một từ duy nhất.Ví dụ: Nếu điền là “a pen” câu trả lời của bạn sẽ là sai, phải viết là “pen” ONE WORD AND/OR A NUMBER - Điền một từ và/ hoặc một số Câu trả lời của bạn có thể là một từ, một số, hoặc một từ và một số. Ví dụ: September, hoặc 12th, hoặc 12th September NO MORE THAN TWO WORDS AND/OR A NUMBER - Điền không quá hai từ và/hoặc một số Câu trả lời của bạn có thể là một từ, một số, một từ và một số, hai từ, hai từ và một số. Ví dụ: 15 Bank Road. Nếu như bạn nhìn thấy chỉ dẫn này, thì phần lớn các câu trả lời đều là hai từ hoặc hai từ và một số. NO MORE THAN THREE WORDS - Điền không quá ba từ Câu trả lời của bạn có thể là một từ, hai từ hoặc ba từ. Nếu bạn nhìn thấy chỉ dẫn này, thì phần lớn các câu trả lời đúng đều là điền ba từ STEP 2: NGHIÊN CỨU KỸ MAP/PLAN
2.1 Nhìn vào sơ đồ. Nối các cụm a-f với các địa điểm 1-3 trên sơ đồ.
1. Right next to the washroom _____
2. Beside the river _____ 3. At the riverfront _____ 4. The furthest away from the river _____ 5. In the center of the camp _____ 6. Right in the middle of everything _____ 2.2 Nhìn vào bản đồ. Nối các cụm a-f với các địa điểm 1-6 trên sơ đồ.
1. Towards the north east _____
2. At the southernmost point _____ 3. Along the west coast _____ 4. Slightly inland from the north coast _____ 5. In the far north-west corner _____ 6. In the interior _____ Trước khi làm bài, chúng ta cần xác định: Các địa điểm có trên biểu đồ, sơ đồ là gì Xác định mỗi hướng của bản đồ/sơ đồ có địa điểm gì Nhìn vào phần chính của map/plan để hiểu và thấy được hình ảnh liên kết của các phần thông tin. Với bản đồ, vẽ một la bàn theo 4 hướng Đông Tây Nam Bắc với vị trí trung tâm để hiểu bản đồ. Để ý kỹ những địa điểm gần với chỗ trống cần điền, đây chính là gợi ý của chúng ta khi nghe băng STEP 3: XÁC ĐỊNH ĐIỂM BẮT ĐẦU CỦA BẢN ĐỒ Với một số bản đồ/sơ đồ sẽ có đánh dấu điểm bắt đầu (có thể là dấu X) nhưng có một số bản đồ/sơ đồ không đánh dấu, vì vậy chúng ta sẽ phải nghe băng và xác định được điểm bắt đầu của bài nghe. Sau khi đã xác định được vị trí bắt đầu, chúng ta nên đánh dấu bằng bút chì. Đánh dấu sẵn điểm bắt đầu 2.3 Nghe và xác định điểm bắt đầu trên bản đồ sau: STEP 4: NGHE THEO CHỈ DẪN TRONG BĂNG 2.4 Nghe và điền từ vào chỗ trống Nghe và điền những từ chỉ “direction” - phương hướng A: Hi Jean how are you settling into life at University. B: Fine, except I don’t really know what there is to do in town. I haven’t had time to look around yet you’ve been here for a year – could you give me some ideas? A: Of course! There’s lots of places for students. Firstly, if you ___________- the bridge over the river outside the campus and __________ … oh no, sorry, that’s the garage… _________, then you’ll get to the bowling alley, which is really popular at the weekends because it’s so close to the campus. On Friday nights they have a special discount for students.
Nghe và điền những từ chỉ “location” - vị trí
Welcome to the resort! I’ll just tell you about some of our facilities. We have got a lovely little pond, where guests are welcome to sit in have a picnic. You’ll see it as you come in the entrance. __________________ of the resort, you’ll see a circular courtyard, it has some lovely cool places to sit as well. You can see all famous fig tree from there, it’s enormous! _____________ of the courtyard, you’re find a small shop where you can pick up things like postcards and stamps. It’s just__________ the tree. 2.5 Nghe và chọn xem đâu là hướng đi đúng trong hai bản đồ? Label the map below.
Write NO MORE THAN THREE WORDS AND/OR A NUMBER for each