You are on page 1of 35

MỤC LỤC

UNIT 1: FORM COMPLETION 2

UNIT 2: MAPS/PLANS LABELING 6

UNIT 3: MULTIPLE CHOICE 14

UNIT 4: NOTE COMPLETION 19

UNIT 5: SENTENCE/SUMMARY COMPLETION 23

UNIT 6: MATCHING/CLASSIFYING 27

UNIT 7: SHORT ANSWER 31

UNIT 8: DIAGRAM LABELING 33

1
UNIT 1. FORM COMPLETION
Form Completion là dạng bài yêu cầu điền vào chỗ trống để hoàn thành một biểu mẫu cho trước.
Đây là dạng bài thường xuyên xuất hiện nhiều nhất trong mọi bài thi IELTS Listening. Dạng Form
Completion thường được đưa vào Section 1.

I. THÔNG TIN CHUNG


● Đề bài có dạng biểu mȁu tổng hợp các thông tin quan trọng, thường là biểu mȁu đăng ký ghi
lại thông tin của cá nhân hay một tổ chức nào đó.
● Đáp án đúng có thể là chữ cái hoặc số
Format Dạng bài

Complete the form below


Write ONE WORD AND/OR A NUMBER for each answer

Membership Form
Name: Cynthia 1 …………………………
Date of birth: 29 October, 1990
Address: 2 Highland Park Avenue
Phone: 0151 541 1570

II. CHIẾN LƯỢC LÀM BÀI


Step 1 Đọc kỹ câu hỏi và xác định số từ được phép điền
Step 2 Hiểu văn cảnh
Step 3 Xác định loại từ cần điền
Step 4 Nghe thật kỹ

Phân tích

STEP 1. ĐỌC KỸ CÂU HỎI VÀ XÁC ĐỊNH SỐ TỪ ĐƯỢC PHÉP ĐIỀN


Lưu ý:
● ONE WORD ONLY - Điền một từ duy nhất
Bạn chỉ được phép được điền một từ duy nhất. Ví dụ: Nếu điền là “a pen” câu trả lời của
2
bạn sẽ là sai, phải viết là “pen”
● ONE WORD AND/OR A NUMBER - Điền một từ và/ hoặc một số
Câu trả lời của bạn có thể là một từ, một số, hoặc một từ và một số. Ví dụ: September, hoặc
12th, hoặc 12th September
● NO MORE THAN TWO WORDS AND/OR A NUMBER - Điền không quá hai từ và/hoặc
một số. Câu trả lời của bạn có thể là một từ, một số, một từ và một số, hai từ, hai từ và một
số. Ví dụ: 15 Bank Road. Nếu như bạn nhìn thấy chỉ dȁn này, thì phần lớn các câu trả lời
đều là hai từ hoặc hai từ và một số.
● NO MORE THAN THREE WORDS - Điền không quá ba từ
Câu trả lời của bạn có thể là một từ, hai từ hoặc ba từ. Nếu bạn nhìn thấy chỉ dȁn này, thì
phần lớn các câu trả lời đúng đều là điền ba từ

STEP 2. HIỂU VĂN CẢNH

1.1 Đọc các câu hỏi trong IELTS Listening Section 1 và chọn chủ đề tương ứng

Question Topic

1. Total number of guests


Susie will organize invitation and

2. What type of gift does the speaker recommend for a child’s birthday

3. The student chose this topic because


A they have a lot of information about ít
B they would like to learn more about it
C they think they will get higher mark

4. Aim: To assess the impact of loss of habitat on native animals


Method:
● Calculate the current numbers of native animal species
● Study their movements by attaching

Topic
Shopping for food Describing a research project
Discussing an assignment Buying presents
Organising a party Explaining how something works

3
*Lưu ý*
● Đọc tiêu đề của biểu mȁu để hiểu được chủ đề
● Đọc lướt toàn bộ biểu mȁu để nắm được nội dung chính của biểu mȁu cho trước. Tập
trung vào các đề mục, các phần thông tin xung quanh thông tin cần điền
● Để ý nghe đoạn đầu của băng

STEP 3. XÁC ĐỊNH LOẠI TỪ CẦN ĐIỀN

1.2 Xác định loại từ của các từ cần điền trong bảng sau. Sau đó nghe băng và đọc tapescript để
kiểm tra lại.

Jenny’s holiday plans

Predictions Answer

Destination 1. ………………………… 4 …………………………

Length of holiday 2. ………………………… 5 …………………………

Type of holiday 3. ………………………… 6…………………………

Trước khi nghe, hãy cố gắng đoán xem câu trả lời sẽ như thế nào. Khi đọc câu hỏi các bạn sẽ tập
trung hơn và dễ có thể bắt được câu trả lời hơn. Hãy tự ra những câu hỏi như sau:
● Subject of the answer? Đối tượng là gì (tên, ngày, quốc gia, số,..?)

● What word fits grammatically? - Từ nào đúng về mặt ngữ pháp


● Function of the answer? - Câu trả lời có vai trò gì?

STEP 4. NGHE THẬT KỸ

I. NHỮNG ĐIỀU CẦN LƯU Ý

Luôn luôn kiểm tra thật kỹ chính tả. Nếu viết sai chính tả bạn sẽ không được tính điểm.
Sẽ có nhiều cách đánh vần tên trong bài thi ngoài cách đánh vần từng chữ cái, nên các
bạn hãy chú ý nhé.
Thường trong băng, họ sẽ paraphrase - tức viết lại câu theo một cách khác để chúng ta
khó có thể dễ dàng nhận ra câu trả lời đúng, vì vậy các bạn nên mở rộng vốn từ, bằng
cách học từ mới trong phần tapescript nhé
Trong băng thường sẽ xuất hiện những đáp án gây nhiễu để khó xác định được đáp án
chính xác, các bạn hãy chú ý lắng nghe những từ nối như “but”, “however”, “so”,... để
nắm được đáp án chính xác nhé

4
II. LUYỆN TẬP
1.3 Nghe và điền từ vào chỗ trống
a. Name: Mr. Andrew …………………………
b. Address: 63 Road, Birmingham
c. Website address: www com
d. Meet at the Hotel
e. Registration number: …………………………
1.4 Luyện nghe chép chính tả
a. Her name is Brenda
………………………………………………………………………………
b. Your new student ID number is
………………………………………………………………………………
c. The seminar will be held in
………………………………………………………………………………
d. You can …………………. campus clubs at the……………………………
e. We’ll e-mail you a…………………………………………………. after…………………………
1.5 Nghe và điền vào chỗ trống
QUESTION 1-4
Complete the form below
Write ONE WORD AND/OR A NUMBER

Children’s Art Course Enrolment


Form Personal Details
Name of parent: Pablo 1 …………………………
Age of child: 2. ……………… years old
Enrolment Information
Course: Introduction to Art
Cost: 3 £……per month with a full year enrolment
Starting date: 4 …………………………
Payment method: credit card

1.6 Nghe và điền vào chỗ trống


QUESTION 1-4
Complete the form below
Write NO MORE THAN THREE WORDS AND/OR A NUMBER
Room Booking
Name: 1 ………………………
Telephone number: 5762 23821
Date of arrival: 2 …………………………
Date of departure: 23rd September
Room type: Twin room
Cost: 3 £…………………………
Payment method: 4 …………………………
5
UNIT 2. MAPS/PLANS LABELING
Map/Plan Labelling là dạng bài yêu cầu điền vào chỗ trống đáp án phù hợp với các địa điểm trên
bản đồ/sơ đồ. Dạng bài này hay xuất hiện trong phần 2 của bài Listening.
I. THÔNG TIN CHUNG
● Đề bài được ra dưới dạng bản đồ/sơ đồ mặt bằng cùng các đáp án tương ứng với địa điểm
trên bản đồ
● Có nội dung liên quan tới đời sống hàng ngày, đưa thông tin về một sự kiện hay một địa điểm
nào đó
● Bài yêu cầu chọn đáp án đúng hoặc điền từ vào chỗ trống
QUESTION 5-7
Label the plan below
Write NO MORE THAN THREE WORDS AND/OR A NUMBER for each answer.

Plan Labelling
QUESTION 1-5
Label the map below

Write NO MORE THAN THREE WORDS AND/OR A NUMBER for each answer.
Languages of the different regions of Spain

Map Labelling

6
II.CHIẾN LƯỢC LÀM BÀI

Step 1 Đọc kỹ câu hỏi và xác định số từ cần điền nếu cần thiết
Step 2 Nghiên cứu kỹ map/plan
Step 3 Xác định điểm bắt đầu của bản đồ
Step 4 Nghe theo chỉ dȁn trong băng

Phân tích
STEP 1. ĐỌC KỸ CÂU HỎI VÀ XÁC ĐỊNH SỐ TỪ CẦN ĐIỀN NẾU CẦN THIẾT

● ONE WORD ONLY - Điền một từ duy nhất


Bạn chỉ được phép được điền một từ duy nhất. Ví dụ: Nếu điền là “a pen” câu trả lời của bạn
sẽ là sai, phải viết là “pen”
● ONE WORD AND/OR A NUMBER - Điền một từ và/ hoặc một số

Câu trả lời của bạn có thể là một từ, một số, hoặc một từ và một số. Ví dụ: September, hoặc
12th, hoặc 12th September
● NO MORE THAN TWO WORDS AND/OR A NUMBER - Điền không quá hai từ và/hoặc
một số Câu trả lời của bạn có thể là một từ, một số, một từ và một số, hai từ, hai từ và một số.
Ví dụ: 15 Bank Road. Nếu như bạn nhìn thấy chỉ dȁn này, thì phần lớn các câu trả lời đều là
hai từ hoặc hai từ và một số.
● NO MORE THAN THREE WORDS - Điền không quá ba từ
Câu trả lời của bạn có thể là một từ, hai từ hoặc ba từ. Nếu bạn nhìn thấy chỉ dȁn này, thì phần
lớn các câu trả lời đúng đều là điền ba từ

STEP 2. NGHIÊN CỨU KỸ MAP/PLAN


2.1 Nhìn vào sơ đồ. Nối các cụm a-f với các địa điểm 1-3 trên sơ đồ.

7
a. right next to the washroom
b. beside the river
c. at the riverfront
d. the furthest away from the river
e. in the center of the camp
f. right in the middle of everything
2.2 Nhìn vào bản đồ. Nối các cụm a-f với các địa điểm 1-6 trên sơ đồ.

a. towards the north east


b. at the southernmost point
c. along the west coast
d. slightly inland from the north coast
e. in the far north-west corner
f. in the interior

Trước khi làm bài, chúng ta cần xác định:


● Các địa điểm có trên biểu đồ, sơ đồ là gì
● Xác định mỗi hướng của bản đồ/sơ đồ có địa điểm gì
● Nhìn vào phần chính của map/plan để hiểu và thấy được hình ảnh liên kết của các phần
thông tin. Với bản đồ, vẽ một la bàn theo 4 hướng Đông Tây Nam Bắc với vị trí trung tâm
để hiểu bản đồ. Để ý kỹ những địa điểm gần với chỗ trống cần điền, đây chính là gợi ý của
chúng ta khi nghe băng

STEP 3. XÁC ĐỊNH ĐIỂM BẮT ĐẦU CỦA BẢN ĐỒ

Với một số bản đồ/sơ đồ sẽ có đánh dấu điểm bắt đầu (có thể là dấu X) nhưng có một số bản đồ/sơ
đồ không đánh dấu, vì vậy chúng ta sẽ phải nghe băng và xác định được điểm bắt đầu của bài nghe.
Sau khi đã xác định được vị trí bắt đầu, chúng ta nên đánh dấu bằng bút chì.
8
Sơ đồ đánh dấu sẵn điểm bắt đầu

2.3 Nghe và xác định điểm bắt đầu trên bản đồ sau:

9
STEP 4. NGHE THEO CHỈ DẪN TRONG BĂNG

2.4 Nghe và điền từ vào chỗ trống


a. Nghe và điền những từ chỉ “direction” - phương hướng
A: Hi Jean how are you settling into life at University?
B: Fine, except I don’t really know what there is to do in town. I haven’t had time to look around
yet you’ve been here for a year – could you give me some ideas?
A: Of course! There’s lots of places for students. Firstly, if you - the bridge over the
river outside the campus and … oh no, sorry, that’s the garage… , then
you’ll get to the bowling alley, which is really popular at the weekends because it’s so close to the
campus. On Friday nights they have a special discount for students.
b. Nghe và điền những từ chỉ “location” - vị trí
Welcome to the resort!
I’ll just tell you about some of our facilities. We have got a lovely little pond, where guests are
welcome to sit in have a picnic. You’ll see it as you come in the entrance.
of the resort, you’ll see a circular courtyard, it has some lovely cool places to sit as well. You can
see all famous fig tree from there, it’s enormous! of the courtyard, you’re find a
small shop where you can pick up things like postcards and stamps. It’s just the tree.

*Lưu ý*

Đối với bài thi về Map/Plan Labelling, chúng ta cần phải xây dựng vốn từ vựng liên quan đến
“Direction” - Phương hướng và “Location” - Vị trí. Khi đó, các bạn mới có thể follow được
các chỉ dȁn của bài nghe. Nhiều bạn nói rằng bài này khó bởi vì vốn từ về cách chỉ phương
hướng, vị trí. Vì vậy, khi mới bắt đầu làm dạng bài này IELTS Fighter khuyên các bạn nên
mở phần tapescript và gạch chân các từ vựng liên quan đến “direction” và “location” nhé.

NHỮNG TỪ VỰNG MIÊU TẢ HƯỚNG, VỊ TRÍ CẦN NHỚ

At the top/at the bottom: Ở trên cùng/ ở dưới cùng


On the left/on the right/on the far side: ở bên trái/ bên phải/ ở phía xa
North/South/East/West: Bắc/ Nam/ Đông/Tây
To the north/to the west: ở phía Bắc/ ở phía Tây
Slightly west of: chếch phía Tây
In the southwest/in the northeast: Phía Bắc/ phía Tây

10
In the middle of/in the centre of: Ở giữa / Ở trung tâm của
Above/below: trên/ dưới
Inside/outside: bên trong/ bên ngoài Opposite/in front of: đối diện / phía trước
Left-hand side/ right-hand side: bên trái/ bên phải
Clockwise/anticlockwise: Ngược chiều kim đồng hồ/ ngược chiều kim đồng hồ
A little beyond: Xa hơn một chút
Just pass: Đi qua, hãy đi qua
Before you get to: Trước khi bạn đến
Adjoining: Liền kề
Enter via: Nhập qua
Runs alongside: Chạy cùng

2.5 Nghe và chọn xem đâu là hướng đi đúng trong hai bản đồ?

11
III. NHỮNG ĐIỀU CẦN LƯU Ý

Trong băng thường sẽ xuất hiện những đáp án gây nhiễu để khó xác định được đáp án chính xác, các bạn
hãy chú ý lắng nghe những từ nối như “but”, “however”, “so”,... để nắm được đáp án chính xác nhé

IV. LUYỆN TẬP


2.6
QUESTIONS 5-7
Label the plan below.
Write NO MORE THAN TWO WORDS AND/OR A NUMBER for each answer.

2.7
QUESTIONS 5-7
Label the plan below.
Write NO MORE THAN TWO WORDS AND/OR A NUMBER for each answer.

12
2.8 QUESTIONS 7-10
Label the map below.
Write NO MORE THAN THREE WORDS AND/OR A NUMBER for
each answer. Proposed field trip itinerary
Visit the North County 8

13
UNIT 3. MULTIPLE CHOICE
Multiple Choice là dạng bài chọn đáp án chính xác trong nhiều đáp án cho sẵn. Đây là một trong
những dạng phổ biến nhất trong bài thi IELTS Listening, xuất hiện trong hầu hết các kỳ thi và có
thể gặp trong tất cả các phần.
I. THÔNG TIN CHUNG
● Bài yêu cầu chọn đáp án chính xác để hoàn thành câu hoặc trả lời câu hỏi.
● Ở dạng chọn đáp án để trả lời câu hỏi, đề bài có thể yêu cầu chọn nhiều hơn một đáp án, vì
vậy trước khi nghe bạn cần chú ý đọc và kiểm tra kỹ yêu cầu của đề bài.

Question 8- 11
Choose the correct letter, A, B or C
Devils Tower national Monument
8. Guests can inquire about routes at the
Visitor Center.
climbing office.
gift shop
Dạng chọn đáp án để hoàn thành câu

Question 5-7
Choose the correct letter, A, B or C
How much will Alex have to pay for his tour?
A $25
B $45
C $70

Dạng chọn đáp án để trả lời câu hỏi

Question 5-7
Choose THREE letters, A-G
Which THREE things does the speaker say travelers should make sure to do when making
payments overseas?
A take advantage of tax refunds
B get the correct change
C pay with money rather than cards D
avoid counterfeit cash
E pay credit card fees
F get a good exchange rate
G paid traveler taxes

Dạng chọn nhiều đáp án


14
II.CHIẾN LƯỢC LÀM BÀI

Step 1 Đọc kỹ câu hỏi và tìm keyword


Step 2 Lắng nghe các thông tin liên quan tới keyword
Step 3 Lựa chọn đáp án đúng

Phân tích
STEP 1. ĐỌC KỸ CÂU HỎI VÀ TÌM KEYWORD

● Dạng bài Multiple choice có thể yêu cầu chọn nhiều hơn một đáp án, vì vậy bạn cần kiểm tra
kỹ số lượng đáp án mà đề yêu cầu
● Gạch chân các keyword ở câu hỏi. Ngoài ra chúng ta cũng nên đọc hết tất cả các đáp án trước
khi nghe.

STEP 2. LẮNG NGHE CÁC THÔNG TIN LIÊN QUAN TỚI KEYWORD

STEP 3. LỰA CHỌN ĐÁP ÁN ĐÚNG

III. NHỮNG ĐIỀU CẦN LƯU Ý


3.1 Nghe và chọn đáp án đúng
Choose the correct letter A, B or C
Why can’t John go on the boat trip?
A. He doesn't feel well.

B. He has booked theater tickets.


C. He was scared of the water.

Ở dạng Multiple Choice, bạn cần nghe kỹ các thông tin liên quan và tìm ra gợi ý trả lời.
Các thông tin này có thể đã bị viết theo cách khác, nói cách khác từ mà bạn đọc được ở câu
hỏi sẽ bị thay đổi và sẽ không giống hệt những gì bạn nghe trong băng (paraphrase). Vì
vậy khi luyện tập ở nhà, bạn hãy kẻ bảng thống kê lại xem các keyword trong bài đã bị thay
đổi như thế nào nhé. Ngoài ra cách này cũng sẽ giúp bạn xây dựng thêm vốn từ vựng của
mình đó.
Ví dụ:

15
Question Tape

can’t don’t fancy

boat trip cruise

scared of sick with fear

3.2 Nghe và lựa chọn đáp án đúng


Choose the correct letter A, B or C Alex is mostly interested in seeing
A. art galleries
B. contemporary culture.
C. historical sites

Các đáp án sẽ được nhắc tới trong băng theo thứ tự bất kỳ. Vì vậy các bạn cần nắm được
hết tất cả các đáp án để tránh bị miss mất thông tin nhé.

3.3 Nghe và lựa chọn đáp án đúng


Choose TWO letters, A-E
Which TWO sports will have national matches played at the Brighton Sports Complex?
A. football
B. volleyball
C. tennis
D. swimming
E. basketball

Với một số bài, tất cả các đáp án sẽ đều được nhắc đến trong băng, tuy nhiên sẽ chỉ có 1
số đáp án là chính xác. Nhưng đáp án còn lại được gọi là “distractors” - đáp án gây nhiễu,
cho nên khi nghe thấy 1 đáp án được nhắc đến, chưa chắc đó là đáp án chính xác, nên chúng
ta cần phải lắng nghe kỹ những thông tin xung quanh đáp án đó nữa.

3.4 Nghe và lựa chọn đáp án đúng


Choose THREE letters, A-H
Which THREE are recommended to take with you?
A.camera E. sunscreen
B. food and drink F. large bag
C. mosquito repellent G. cash
D. walking boots H. extra clothes
16
Sẽ có những đáp án lúc đầu là chính xác, nhưng người nói vì một lý do nào đó sẽ biến đó
thành đáp án sai. Hãy nghe kĩ những từ nối như “but”, “however”, although”,... để xác định
đâu là đáp án chính xác nhé.
Trong trường hợp phải chọn nhiều hơn một đáp án, bạn cần lưu ý mỗi đáp án chỉ được sử
dụng để trả lời cho một câu hỏi và khi điền vào phiếu trả lời, chỉ tô duy nhất một đáp án cho
mỗi câu. Nếu tô nhiều hơn một, những câu đó sẽ được coi là không chính xác.

IV. KHÓ KHĂN KHI LUYỆN NGHE


1. KHÔNG CÓ THỜI GIAN ĐỌC CÂU HỎI
● Thường giữa các phần thi nghe, các bạn sẽ có một khoảng thời gian ngắn để check đáp án,
các bạn có thể dùng khoảng thời gian này để đọc trước các câu hỏi nhé.
● Hoặc các bạn có thể chỉ tập trung vào câu hỏi, chứ không cần đọc tất cả các đáp để tiết kiệm
thời gian

2. BỊ MISS THÔNG TIN KHI NGHE


● Hãy gạch chân tất cả những từ khoá trước khi nghe để nắm chắc nội dung chính
● Luôn luôn để ý đến câu hỏi tiếp theo
● Nếu như bạn đã miss mất 1 câu, hãy lập tức chuyển sang câu tiếp theo để tránh mất thời gian,
vì khi bạn cố nghe, thì có thể sẽ bị miss luôn câu tiếp theo rồi.

3. NGHE MÀ KHÔNG HIỂU GÌ


● Bạn có thể luyện tập bằng cách chỉ nghe nội dung của băng xem mình hiểu được bao nhiêu
phần, không cần làm bài tập.
● Để có thể nghe - hiểu thì điều quan trọng nhất là phải xây dựng vốn từ vựng thật chắc chắn,
khi luyện nghe bạn nên mở phần script ra và note lại những từ vựng mà mình chưa biết, đặc
biệt là keyword, vì đây là những từ chứa nội dung chính của cả bài.
● Ngoài ra bạn có thể xây dựng môi trường tiếng Anh bằng cách xem phim, nghe podcast, nghe
nhạc. xem video bằng tiếng Anh để tai nghe quen hơn nhé.

IV. LUYỆN TẬP


4.1. Nghe và chọn đáp án đúng
Choose the correct letter A, B or C.
1. Why does a ticket for the museum cost £10?
A. The money is needed to fix parts of the building.
B. The collection of Latin American art is unique.
C. It is the only art museum in Europe.
2. The tourist office assistant suggests going to the next town for a good restaurant because

17
A. They overlook the sea.
B. The restaurants are bigger.
C. There are more restaurants to choose from.
4.2. Nghe và chọn đáp án đúng
Choose THREE letters A-F.
Give three reasons why the Yellow Plaque scheme was started.
4.2.1. to boost tourism
4.2.2. to raise awareness of local history
4.2.3. to increase knowledge of famous people
4.2.4. for publicity
4.2.5. for architectural preservation F to raise national awareness
1

2
3
Choose the correct letter A, B or C.
4. The scheme has had the most success in
A. increasing the amount of tourism in the area.
B. raising the profiles of the famous people featured.
C. raising historical awareness.
5. Successful Yellow Plaque nominees have to
A. have a nomination and 50 signatures.
B. be approved by a central panel.
C. have done something remarkable.
6. The scheme is mainly funded by
A. the community.
B. local councils.
C. the tourist board.

18
UNIT 4. NOTE COMPLETION
Note Completion là dạng bài yêu cầu điền vào chỗ trống để hoàn thành một đoạn tóm tắt cho
trước. Đây cũng là một trong những dạng bài xuất hiện thường xuyên nhất trong gần như mọi bài
thi IELTS Listening. Dạng Note Completion chủ yếu xuất hiện trong Section 2 và Section 4

I. THÔNG TIN CHUNG


● Đề bài có dạng một đoạn tóm tắt cho một bài giảng/đoạn hội thoại, có một tiêu đề lớn và nhiều
đề mục nhỏ bên dưới
● Đề bài yêu cầu bạn điền đáp án đúng vào chỗ trống để hoàn thành đoạn tóm tắt cho trước. Đáp
án đúng có thể được thể hiện dưới dạng chữ cái và/hoặc số, vì vậy bạn cần phải đọc kỹ đề bài.

Question 10- 13

Complete the notes below

Write ONE WORD ONLY for each answer

Renovation of Queen’s

Theatre History

•Shut down in 1972 due to low 10…………………

•The Oakland Theatre association got a renovation 11…………….

•Add Additional financing came from an unknown donor

On the reopening date

•The theater Will host a celebratory performance on 12…………….

•13… ahead of time it is suggested

II.CHIẾN LƯỢC LÀM BÀI

Step 1 Đọc kỹ câu hỏi và xác định số từ được phép điền


Step 2 Đọc những thông tin đã có sẵn và gạch chân keyword
Step 3 Xác định loại từ cần điền
Step 4 Nghe thật kỹ

Phân tích
19
STEP 1. ĐỌC KỸ CÂU HỎI VÀ XÁC ĐỊNH SỐ TỪ ĐƯỢC PHÉP ĐIỀN

Lưu ý : ONE WORD ONLY - Điền một từ duy nhất

Bạn chỉ được phép được điền một từ duy nhất. Ví dụ: Nếu điền là “a pen” câu trả lời của bạn sẽ là
sai, phải viết là “pen”

● ONE WORD AND/OR A NUMBER - Điền một từ và/ hoặc một số

Câu trả lời của bạn có thể là một từ, một số, hoặc một từ và một số. Ví dụ: September, hoặc 12th,
hoặc 12th September

● NO MORE THAN TWO WORDS AND/OR A NUMBER - Điền không quá hai từ
và/hoặc một số

Câu trả lời của bạn có thể là một từ, một số, một từ và một số, hai từ, hai từ và một số. Ví dụ: 15
Bank Road. Nếu như bạn nhìn thấy chỉ dȁn này, thì phần lớn các câu trả lời đều là hai từ hoặc hai
từ và một số.

● NO MORE THAN THREE WORDS - Điền không quá ba từ


Câu trả lời của bạn có thể là một từ, hai từ hoặc ba từ. Nếu bạn nhìn thấy chỉ dȁn này, thì phần lớn
các câu trả lời đúng đều là điền ba từ

STEP 2. ĐỌC NHỮNG THÔNG TIN ĐÃ CÓ SẴN VÀ GẠCH CHÂN KEYWORD

Trước khi nghe, các bạn hãy lướt nhanh qua phần Note đã hiện sẵn thông tin gì, đặc biệt chú ý đọc
đến tiêu đề lớn và tiêu đề nhỏ để nắm được thông tin mà mình sắp nghe thuộc chủ đề gì. Nếu như
xuất hiện tiêu đề nhỏ, ưu tiên đọc các tiêu đề đó trước và tập trung vào các thông liên quan tới
chúng khi nghe.

STEP 3. XÁC ĐỊNH LOẠI TỪ CẦN ĐIỀN

4.1 Xác định loại từ cần điển ở mỗi ô trống

Lightning safety: presentation plan


Part 1: planning for lightning
•Important to be prepared
•Go inside before it 1
Part 2: If inside
•Stay away from water, doors, Windows and telephones
•Turn off 2
Part 3: if outside
•Avoid trees, Open spaces and metal objects
•If the lightning comes near you, 3 and cover your ears 20
STEP 4. NGHE THẬT KỸ

III. NHỮNG ĐIỀU CẦN LƯU Ý


4.2 Nghe và điền từ còn thiếu vào chỗ trống

● Okay, the late 19th century, when a great deal of change was
taking place.

● Now, I wanted to give you some background information.

● So, some possible reasons for this

● Luôn luôn kiểm tra thật kỹ chính tả. Nếu viết sai chính tả bạn sẽ không được tính điểm.
Sẽ có nhiều cách đánh vần tên trong bài thi ngoài cách đánh vần từng chữ cái, nên các
bạn hãy chú ý nhé.

● Thường trong băng, họ sẽ paraphrase - tức viết lại câu theo một cách khác để chúng ta
khó có thể dễ dàng nhận ra câu trả lời đúng, vì vậy các bạn nên mở rộng vốn từ, bằng
cách học từ mới trong phần tapescript nhé

● Trong băng thường sẽ xuất hiện những đáp án gây nhiễu để khó xác định được đáp án
chính xác, các bạn hãy chú ý lắng nghe những từ nối như “but”, “however”, “so”,... để
nắm được đáp án chính xác nhé

● Trong băng ta sẽ nghe thấy những từ như “first of all”, “let’s move on to”, “let’s have a
look at”, … đây được gọi là “signposting language” - ngôn ngữ chỉ dẫn được người
nói sử dụng để chuyển từ ý này sang ý khác. Khi nghe thấy những cụm từ này, các bạn
hãy lập tức chuyển sang ý tiếp theo của note nhé.

IV. LUYỆN TẬP


4.3
Complete the notes below
Write ONE WORD ONLY for each answer

Renovation of Queen’s

Theatre History
Shut down in 1972 due to low 10…………………
The Oakland Theatre association got a renovation 11…………….
Add Additional financing came from an unknown donor
On the reopening date
The theater Will host a celebratory performance on 12…………….
13 ahead of time it is suggested
21
4.4
Complete the notes below.
Write NO MORE THAN THREE WORDS AND/OR A NUMBER for each answer.

Project suggestions: pros and cons


Localised weather conditions
Problem: Not enough time for 1 Seasons
Problem: Too 2
Extreme weather conditions
Advantage: Easier to 3 into different sections, more interesting

4.5

Complete the notes below.

Write NO MORE THAN THREE WORDS AND/OR A NUMBER for each answer.

Group Study booking system

To be used for group projects

Advance notice required: 48 hours

Must reserve using 8 Website booking for group study room -

need student name and 9 Booking confirmation received via 10

22
UNIT 5. SENTENCE/SUMMARY COMPLETION
Sentence/Summary Completion là dạng bài yêu cầu điền vào chỗ trống để hoàn thành câu/đoạn
tóm tắt cho sẵn. Đây là dạng thường xuyên xuất hiện và có thể gặp ở tất cả các phần của dạng bài
Listening
I. THÔNG TIN CHUNG
Đề bài sẽ yêu cầu bạn phải điền từ còn thiếu vào chỗ trống hoặc bạn chọn đáp án từ danh sách cho
trước.

Question 1-4
Complete the sentences below
Write ONE WORD ONLY for each answer
Recent changes in society are eroding the traditional structure
Slightly fewer than 50% of American children under 13 live in
Statistics show that cohabiting couples are more reliable than married couples
DINKS focus on rather than having children

Dạng điền đáp án đúng vào chỗ trống của câu (Sentence Completion)

Question 8-10
Complete the summary below using words from the box
Write ONE option A-H next to 8-10
Project content summary
The alternative energy project Will cover three main areas; a comparison; a price 8 and an
analysis. The students will use information given to them by their tutor and government 9
. Using a system of comparison between the data sets they will 10 any discrepancies for
further and analysis.
Data
highlight
statistics
demonstrate
prediction
evaluate
reduction

Dạng điền đáp án đúng vào chỗ trống trong đoạn tóm tắt (Summary Completion)
23
II.CHIẾN LƯỢC LÀM BÀI

Step 1 Đọc kỹ câu hỏi và xác định số từ được phép điền


Step 2 Đọc những thông tin đã có sẵn và gạch chân keyword
Step 3 Xác định loại từ cần điền
Step 4 Nghe thật kỹ

Phân tích
STEP 1. ĐỌC KỸ CÂU HỎI VÀ XÁC ĐỊNH SỐ TỪ ĐƯỢC PHÉP ĐIỀN

Lưu ý:
● ONE WORD ONLY - Điền một từ duy nhất
Bạn chỉ được phép được điền một từ duy nhất. Ví dụ: Nếu điền là “a pen” câu trả lời của bạn sẽ
là sai, phải viết là “pen”
● ONE WORD AND/OR A NUMBER - Điền một từ và/ hoặc một số

Câu trả lời của bạn có thể là một từ, một số, hoặc một từ và một số. Ví dụ: September, hoặc 12th,
hoặc 12th September
● NO MORE THAN TWO WORDS AND/OR A NUMBER - Điền không quá hai từ
và/hoặc một số
Câu trả lời của bạn có thể là một từ, một số, một từ và một số, hai từ, hai từ và một số. Ví dụ: 15
Bank Road. Nếu như bạn nhìn thấy chỉ dȁn này, thì phần lớn các câu trả lời đều là hai từ hoặc hai
từ và một số
● NO MORE THAN THREE WORDS - Điền không quá ba từ

Câu trả lời của bạn có thể là một từ, hai từ hoặc ba từ. Nếu bạn nhìn thấy chỉ dȁn này, thì phần lớn
các câu trả lời đúng đều là điền ba từ

STEP 2. ĐỌC NHỮNG THÔNG TIN ĐÃ CÓ SẴN VÀ GẠCH CHÂN KEYWORD

Trước khi nghe, các bạn hãy lướt nhanh qua phần Note đã hiện sẵn thông tin gì, đặc biệt chú ý đọc
đến tiêu đề lớn và tiêu đề nhỏ để nắm được thông tin mà mình sắp nghe thuộc chủ đề gì. Nếu như
xuất hiện tiêu đề nhỏ, ưu tiên đọc các tiêu đề đó trước và tập trung vào các thông liên quan tới
chúng khi nghe.

STEP 3. XÁC ĐỊNH LOẠI TỪ CẦN ĐIỀN

24
5.1 Xác định loại từ của những chỗ trống còn thiếu
Complete the sentences below
Write NO MORE THAN THREE WORDS AND/ OR A NUMBER for each question
1. The family structure has changed greatly in the last 50 years
2. Strong family structures used to be necessary due
3. People often the wealth of their parents.
4. More than children have no siblings nowadays.
III. NHỮNG ĐIỀU CẦN LƯU Ý
5.2 Nghe và chọn đáp án đúng
i. a. So you’ll have to do a lot more things for yourself, like buying your own food, washing your
clothes and managing your own money.

b. So you’ll have to do lots more things for yourself, like buying your own food, washing your
clothes and managing your own money.
ii. a. At university you won’t have as many hours of class

b. At university you won’t have as many hours of classes

iii. a. Actually, your university might even have a system for alerting you on your mobile when
your lecture is.

b. Actually, your university might even have a system for alerting you on your mobile when
your lectures are.

Bạn nên check kỹ xem đáp án của mình có cần “s” hay không, vì nếu viết thừa hoặc viết thiếu
thì câu trả lời của bạn cũng sẽ bị tính là sai. Khi không nghe được trong băng, bạn có thể xác
định câu trả lời của mình có cần “s” hay không bằng cách:
Phân biệt danh từ đếm được và không đếm được
Dựa vào tín hiệu xung quanh: động từ đi kèm & danh từ đứng trước ở dạng liệt kê
Khi có âm “s” đứng giữa thường là sở hữu cách

IV. LUYỆN TẬP


5.3
Question 1-3
Complete the the summary below
Write NO MORE THAN THREE WORDS AND/ OR A NUMBER for each answer
Benchmark Consulting – Company vision for the future
Over the next five years, benchmark consulting will create two 7 companies in order
to increase business with the European and Asian organizations. In all departments, more

25
8 will be recruited over the next year, to ensure benchmark consulting is a good
choice for potential employees, salaries for staff will be raised by 9 . Stuff who will
have to move to a different city following the restructure will receive a 10
to assist with expenses.

5.4
Question 1-3
Complete the sentences below
Write ONE WORD AND/ OR A NUMBER for each answer
14 Tom is mostly interested in taking a literature course
15 Students are required to take introductory modules during the first year.
16 literature is one example of a prior optional module topic.
17 The modules influenced students’ decisions about for dissertations in the final year.

26
UNIT 6. MATCHING/CLASSIFYING
Matching/Classifying là dạng bài yêu cầu nối thông tin trong các câu được đánh số với đáp án cho
trước sao cho phù hợp với nội dung của bài nghe. Đây là dạng bài thường xuyên xuất hiện và chủ
yếu gặp ở Section 2 & 3 trong bài thi Listening.

I. THÔNG TIN CHUNG


● Matching/Classifying là dạng bài yêu cầu nối thông tin trong các câu được đánh số với đáp
án cho trước sao cho phù hợp với nội dung của bài nghe.
● Số lượng đáp án không nhất thiết luôn bằng số câu được đánh số. Trong trường hợp này, có
thể có một số đáp án không được sử dụng hoặc được sử dụng nhiều hơn một lần.

Questions 1-4

Classify the following statements as referring to

A Matthew Walker B

Ravi Allada

C Paul-Antoine Libourel

Write the appropriate letters A, B or C in boxes 1-4:

There are three main behavioral features incident to sleep.

The idea that we sleep because we have nothing else to do is absurd.

At some point in the evolution, a new stage of sleep appeared: rapid eye movement sleep.

Natural selection did not suppress sleep, but developed it.

II. CHIẾN LƯỢC LÀM BÀI

Step 1 Đọc kỹ câu hỏi, các đáp án và các thông tin


Step 2 Nghe kỹ nội dung liên quan đến câu hỏi
Step 3 Lựa chọn đáp án phù hợp

Phân tích

STEP 1. ĐỌC KỸ CÂU HỎI, CÁC ĐÁP ÁN VÀ CÁC THÔNG TIN

Question 1-4

Listen and match the people 1-4 with the sentence endings a- d
27
1. Anna Collins

2. James Harman

3. Ian Cheriton

4. Sylvia Daniels

a. has had ten best selling books

b. was inspired by Tanbridge

c. had a job in Tanbridge

d. is buried in the town

Lưu ý:

Trong dạng bài Matching/Classifying, nếu một cột bao gồm tên riêng thì những tên đó thường
sẽ được nhắc lại y hệt trong băng và đây là những thông tin không thể bị paraphrase.

Và thường những thông tin trong cột còn lại sẽ hay bị paraphrase - bị nói theo cách khác ở
trong băng để gây nhiễu cho thí sinh. Vì vậy khi gặp những thông tin này, bạn nên đọc kỹ để
nắm được ý chính, sau đó thử nghĩ xem những thông tin này có thể bị paraphrase theo những
cách như thế nào?

Ví dụ: cụm từ “had ten best selling books” có thể paraphrase thành “has written many books,
ten of which were bestsellers.” hoặc “had ten books which achieved massive sales”

STEP 2. NGHE KỸ NỘI DUNG LIÊN QUAN ĐẾN CÂU HỎI

STEP 3. LỰA CHỌN ĐÁP ÁN PHÙ HỢP

III. LUYỆN TẬP


6.1

Question 7-10

Match the restaurants with their descriptions

Write ONE letter a A-E next to question 7-10

1. The Belleview

2. The Light House Café

3. Harvey’s

4. Stonecroft House

28
A. it is visited by famous people who work in entertainment.

B. this restaurant has recently been bought by a new family.

C. one family has managed the restaurant for over 100 years.

D. it is expensive but serves high quality food.

E. it has been decorated in a modern style.


Question 4-7

Who will cover the following weather conditions?

A. Alex

B. Emma

C. Tom

D. None of them

Write the collect a letter, a, B, C or D next two questions 4-7

4. blizzards

5. floods

6. drought

7. cyclones

6.3

Write A-C next to 14-17.

Match the activities with the group they are recommended for.

Families

Elderly couples

Young people

11. Dinner cruise

12. Climbing wall

13. Coastal walking tour

14. Wine tour


6.4

Choose THREE letters A-F

Match the following book titles with the recommendations in A-F

29
Gives a good general overview
Covers concepts of time in different cultures
Is the most essential text
Looks at more philosophical aspects
Provides more in-depth analysis
Covers modern time technology

38. Understanding Time

39. Time: Concepts and Conventions

40. The Story of Time

30
UNIT 7. SHORT ANSWER
Short Answer là dạng bài yêu cầu điền đáp án chính xác cho các câu hỏi. Dạng này không
thường xuyên xuất hiện trong bài thi IELTS Listening.
I. THÔNG TIN CHUNG
Dạng bài Short Answer yêu cầu điền đáp án chính xác cho các câu hỏi How/When/Where/What/
Which/ Why. Vì vậy bạn cần nắm rõ số lượng từ và số từ cần điền theo yêu cầu của đề bài.

Question 5-8
Answer the questions below
Write NO MORE THAN THREE WORDS AND/OR A NUMBER for each answer
How many children in the UK now live in simple parent families?
According to some psychologists, who are responsible for the rise in single parenting?

What have the largest group of lone parents never done?


Where are single parent families more likely to leave?

II.CHIẾN LƯỢC LÀM BÀI


Step 1 Đọc kỹ câu hỏi và xác định câu hỏi đang muốn hỏi về gì
Step 2 Gạch chân keyword, dự đoán trước câu trả lời
Step 3 Nghe và chọn đáp án phù hợp

Phân tích
STEP 1. ĐỌC KỸ CÂU HỎI VÀ XÁC ĐỊNH CÂU HỎI VỀ GÌ
STEP 2. GẠCH CHÂN KEYWORD, DỰ ĐOÁN TRƯỚC CÂU TRẢ LỜI

Lưu ý:
Đối với một số câu hỏi Short Answer, bạn sẽ phải viết 2-3 đáp án cùng một lúc.
Những câu hỏi như thế này thuờng sẽ xuất hiện yêu cầu như “list 2 reasons” - liệt kê hai
lý do, “name 3 places” - kể tên 3 nơi,... Đáp án thường sẽ xuất hiện gần nhau ở trong băng
và sẽ có cùng chủ đề và ngữ pháp
Nếu phải viết nhiều hơn một đáp án, hãy để ý kỹ về mặt ngữ pháp vì nếu sai bạn sẽ
bị trừ điểm.
Đáp án phải viết chính xác như những gì bạn nghe thấy ở trong băng

STEP 3. NGHE VÀ CHỌN ĐÁP ÁN ĐÚNG


31
III. LUYỆN TẬP
6.1 Nối từ để hỏi với câu trả lời tương ứng
1. Where? a. a reason
2. Who? b. a place
3. When? c. a number
4. Why? d. a thing
5. What? e. a method/way
6. How? f. a person
7. Which? g. a thing
8. How many? h. a time

6.2 Chọn câu trả lời a-j phù hợp với các câu hỏi 1-4

a. people usually get married in their 30s. f. sociologists believe families are the keys to the
b. the average family has five members. functioning of wider society
c. sociologists g. 5
d. legal changes h. because that was a change in the law
e. in their 30s I. because the legal changes
j. five
1. On average, when do people get married?
2. What is the wont key reason given for the increase in divorce numbers?
3. Who believe the families of the keys to the functioning of wider society?
4. What is the average number of family members in the UK?
6.3 Dự đoán câu trả lời của hai câu hỏi sau:
Write NO MORE THAN 3 WORDS AND/ OR A NUMBER
1. List 3 energy –saving method
2. Name 2 substances which contribute to climate change?
6.4 Hãy xác định xem những câu trả lời sau có phù hợp với câu hỏi hay không
1. How often does the ladies gym club meet? Two times a week

2. When does the ladies gym club meet? at Reception

3. What time does the aerobics class start? 9.30 to 10.45

4. Name the three swimming instructors Tom, Barbara

5. Need two exercise classes running during the week Yoga, aerobics, circuits

6. On what day is the next yoga class? Wednesday

7. How long is the football training? Three hours 7

8. Why does the gym close early on Thursday? PM

32
UNIT 8. DIAGRAM LABELING
Diagram Labelling là dạng bài yêu cầu đền vào chỗ trống để hoàn thành sơ đồ cho sẵn. Đây là
dạng thường xuyên xuất hiện và có thể gặp trong section 2 là nhiều.

I. THÔNG TIN CHUNG


Dạng bài điền đáp án đúng vào chỗ trống trong các phần chú thích của một sơ đồ thể hiện chu
trình của hoạt động máy móc, công nghệ hay các hiện tượng tự nhiên.

II.CÁC BƯỚC LÀM BÀI

Step 1 Quan sát kỹ sơ đồ


Step 2 Dự đoán thứ tự của sơ đồ
Step 3 Xác định số từ được phép điền
Step 4 Nghe và chọn đáp án phù hợp

Phân tích

STEP 1. QUAN SÁT KỸ SƠ ĐỒ

2.1. Quan sát sơ đồ hình thành mưa acid. Dựa vào sơ đồ và sắp xếp các bước a-d theo thứ tự xảy ra

33
a. The wind carries the mixture of pollutants high into the atmosphere
b. These fall in wet and dry forms
c. Polluting emissions from cities enter the atmosphere
d. The wet form runs into rivers, causing more pollution

STEP 2. DỰ ĐOÁN THỨ TỰ CỦA SƠ ĐỒ

2.2. Sắp xếp các bước từ a-f theo thứ tự mà mình dự đoán sẽ nghe được trong băng

34
2.3.Quan sát hình bên dưới đây và xác định mục đích, trình tự mà bạn sẽ nghe thấy, và xác định
loại từ của câu trả lời. Chọn đáp án đúng:

Purpose of the diagram


a. how to use a step machine
b. the part of a step machine
Flow
a. 3 → wheel → 2 → spine → screen → 1 → grips
b. grips → 1 → spine → 2 → wheel → 3
Type of answer
1
2
3

STEP 3. XÁC ĐỊNH SỐ TỪ ĐƯỢC PHÉP ĐIỀN

STEP 4. NGHE VÀ CHỌN CÂU TRẢ LỜI ĐÚNG

35

You might also like