Professional Documents
Culture Documents
Lis Book 4.5
Lis Book 4.5
UNIT 6: MATCHING/CLASSIFYING 27
1
UNIT 1. FORM COMPLETION
Form Completion là dạng bài yêu cầu điền vào chỗ trống để hoàn thành một biểu mẫu cho trước.
Đây là dạng bài thường xuyên xuất hiện nhiều nhất trong mọi bài thi IELTS Listening. Dạng Form
Completion thường được đưa vào Section 1.
Membership Form
Name: Cynthia 1 …………………………
Date of birth: 29 October, 1990
Address: 2 Highland Park Avenue
Phone: 0151 541 1570
Phân tích
1.1 Đọc các câu hỏi trong IELTS Listening Section 1 và chọn chủ đề tương ứng
Question Topic
2. What type of gift does the speaker recommend for a child’s birthday
Topic
Shopping for food Describing a research project
Discussing an assignment Buying presents
Organising a party Explaining how something works
3
*Lưu ý*
● Đọc tiêu đề của biểu mȁu để hiểu được chủ đề
● Đọc lướt toàn bộ biểu mȁu để nắm được nội dung chính của biểu mȁu cho trước. Tập
trung vào các đề mục, các phần thông tin xung quanh thông tin cần điền
● Để ý nghe đoạn đầu của băng
1.2 Xác định loại từ của các từ cần điền trong bảng sau. Sau đó nghe băng và đọc tapescript để
kiểm tra lại.
Predictions Answer
Trước khi nghe, hãy cố gắng đoán xem câu trả lời sẽ như thế nào. Khi đọc câu hỏi các bạn sẽ tập
trung hơn và dễ có thể bắt được câu trả lời hơn. Hãy tự ra những câu hỏi như sau:
● Subject of the answer? Đối tượng là gì (tên, ngày, quốc gia, số,..?)
Luôn luôn kiểm tra thật kỹ chính tả. Nếu viết sai chính tả bạn sẽ không được tính điểm.
Sẽ có nhiều cách đánh vần tên trong bài thi ngoài cách đánh vần từng chữ cái, nên các
bạn hãy chú ý nhé.
Thường trong băng, họ sẽ paraphrase - tức viết lại câu theo một cách khác để chúng ta
khó có thể dễ dàng nhận ra câu trả lời đúng, vì vậy các bạn nên mở rộng vốn từ, bằng
cách học từ mới trong phần tapescript nhé
Trong băng thường sẽ xuất hiện những đáp án gây nhiễu để khó xác định được đáp án
chính xác, các bạn hãy chú ý lắng nghe những từ nối như “but”, “however”, “so”,... để
nắm được đáp án chính xác nhé
4
II. LUYỆN TẬP
1.3 Nghe và điền từ vào chỗ trống
a. Name: Mr. Andrew …………………………
b. Address: 63 Road, Birmingham
c. Website address: www com
d. Meet at the Hotel
e. Registration number: …………………………
1.4 Luyện nghe chép chính tả
a. Her name is Brenda
………………………………………………………………………………
b. Your new student ID number is
………………………………………………………………………………
c. The seminar will be held in
………………………………………………………………………………
d. You can …………………. campus clubs at the……………………………
e. We’ll e-mail you a…………………………………………………. after…………………………
1.5 Nghe và điền vào chỗ trống
QUESTION 1-4
Complete the form below
Write ONE WORD AND/OR A NUMBER
Plan Labelling
QUESTION 1-5
Label the map below
Write NO MORE THAN THREE WORDS AND/OR A NUMBER for each answer.
Languages of the different regions of Spain
Map Labelling
6
II.CHIẾN LƯỢC LÀM BÀI
Step 1 Đọc kỹ câu hỏi và xác định số từ cần điền nếu cần thiết
Step 2 Nghiên cứu kỹ map/plan
Step 3 Xác định điểm bắt đầu của bản đồ
Step 4 Nghe theo chỉ dȁn trong băng
Phân tích
STEP 1. ĐỌC KỸ CÂU HỎI VÀ XÁC ĐỊNH SỐ TỪ CẦN ĐIỀN NẾU CẦN THIẾT
Câu trả lời của bạn có thể là một từ, một số, hoặc một từ và một số. Ví dụ: September, hoặc
12th, hoặc 12th September
● NO MORE THAN TWO WORDS AND/OR A NUMBER - Điền không quá hai từ và/hoặc
một số Câu trả lời của bạn có thể là một từ, một số, một từ và một số, hai từ, hai từ và một số.
Ví dụ: 15 Bank Road. Nếu như bạn nhìn thấy chỉ dȁn này, thì phần lớn các câu trả lời đều là
hai từ hoặc hai từ và một số.
● NO MORE THAN THREE WORDS - Điền không quá ba từ
Câu trả lời của bạn có thể là một từ, hai từ hoặc ba từ. Nếu bạn nhìn thấy chỉ dȁn này, thì phần
lớn các câu trả lời đúng đều là điền ba từ
7
a. right next to the washroom
b. beside the river
c. at the riverfront
d. the furthest away from the river
e. in the center of the camp
f. right in the middle of everything
2.2 Nhìn vào bản đồ. Nối các cụm a-f với các địa điểm 1-6 trên sơ đồ.
Với một số bản đồ/sơ đồ sẽ có đánh dấu điểm bắt đầu (có thể là dấu X) nhưng có một số bản đồ/sơ
đồ không đánh dấu, vì vậy chúng ta sẽ phải nghe băng và xác định được điểm bắt đầu của bài nghe.
Sau khi đã xác định được vị trí bắt đầu, chúng ta nên đánh dấu bằng bút chì.
8
Sơ đồ đánh dấu sẵn điểm bắt đầu
2.3 Nghe và xác định điểm bắt đầu trên bản đồ sau:
9
STEP 4. NGHE THEO CHỈ DẪN TRONG BĂNG
*Lưu ý*
Đối với bài thi về Map/Plan Labelling, chúng ta cần phải xây dựng vốn từ vựng liên quan đến
“Direction” - Phương hướng và “Location” - Vị trí. Khi đó, các bạn mới có thể follow được
các chỉ dȁn của bài nghe. Nhiều bạn nói rằng bài này khó bởi vì vốn từ về cách chỉ phương
hướng, vị trí. Vì vậy, khi mới bắt đầu làm dạng bài này IELTS Fighter khuyên các bạn nên
mở phần tapescript và gạch chân các từ vựng liên quan đến “direction” và “location” nhé.
10
In the middle of/in the centre of: Ở giữa / Ở trung tâm của
Above/below: trên/ dưới
Inside/outside: bên trong/ bên ngoài Opposite/in front of: đối diện / phía trước
Left-hand side/ right-hand side: bên trái/ bên phải
Clockwise/anticlockwise: Ngược chiều kim đồng hồ/ ngược chiều kim đồng hồ
A little beyond: Xa hơn một chút
Just pass: Đi qua, hãy đi qua
Before you get to: Trước khi bạn đến
Adjoining: Liền kề
Enter via: Nhập qua
Runs alongside: Chạy cùng
2.5 Nghe và chọn xem đâu là hướng đi đúng trong hai bản đồ?
11
III. NHỮNG ĐIỀU CẦN LƯU Ý
Trong băng thường sẽ xuất hiện những đáp án gây nhiễu để khó xác định được đáp án chính xác, các bạn
hãy chú ý lắng nghe những từ nối như “but”, “however”, “so”,... để nắm được đáp án chính xác nhé
2.7
QUESTIONS 5-7
Label the plan below.
Write NO MORE THAN TWO WORDS AND/OR A NUMBER for each answer.
12
2.8 QUESTIONS 7-10
Label the map below.
Write NO MORE THAN THREE WORDS AND/OR A NUMBER for
each answer. Proposed field trip itinerary
Visit the North County 8
13
UNIT 3. MULTIPLE CHOICE
Multiple Choice là dạng bài chọn đáp án chính xác trong nhiều đáp án cho sẵn. Đây là một trong
những dạng phổ biến nhất trong bài thi IELTS Listening, xuất hiện trong hầu hết các kỳ thi và có
thể gặp trong tất cả các phần.
I. THÔNG TIN CHUNG
● Bài yêu cầu chọn đáp án chính xác để hoàn thành câu hoặc trả lời câu hỏi.
● Ở dạng chọn đáp án để trả lời câu hỏi, đề bài có thể yêu cầu chọn nhiều hơn một đáp án, vì
vậy trước khi nghe bạn cần chú ý đọc và kiểm tra kỹ yêu cầu của đề bài.
Question 8- 11
Choose the correct letter, A, B or C
Devils Tower national Monument
8. Guests can inquire about routes at the
Visitor Center.
climbing office.
gift shop
Dạng chọn đáp án để hoàn thành câu
Question 5-7
Choose the correct letter, A, B or C
How much will Alex have to pay for his tour?
A $25
B $45
C $70
Question 5-7
Choose THREE letters, A-G
Which THREE things does the speaker say travelers should make sure to do when making
payments overseas?
A take advantage of tax refunds
B get the correct change
C pay with money rather than cards D
avoid counterfeit cash
E pay credit card fees
F get a good exchange rate
G paid traveler taxes
Phân tích
STEP 1. ĐỌC KỸ CÂU HỎI VÀ TÌM KEYWORD
● Dạng bài Multiple choice có thể yêu cầu chọn nhiều hơn một đáp án, vì vậy bạn cần kiểm tra
kỹ số lượng đáp án mà đề yêu cầu
● Gạch chân các keyword ở câu hỏi. Ngoài ra chúng ta cũng nên đọc hết tất cả các đáp án trước
khi nghe.
STEP 2. LẮNG NGHE CÁC THÔNG TIN LIÊN QUAN TỚI KEYWORD
Ở dạng Multiple Choice, bạn cần nghe kỹ các thông tin liên quan và tìm ra gợi ý trả lời.
Các thông tin này có thể đã bị viết theo cách khác, nói cách khác từ mà bạn đọc được ở câu
hỏi sẽ bị thay đổi và sẽ không giống hệt những gì bạn nghe trong băng (paraphrase). Vì
vậy khi luyện tập ở nhà, bạn hãy kẻ bảng thống kê lại xem các keyword trong bài đã bị thay
đổi như thế nào nhé. Ngoài ra cách này cũng sẽ giúp bạn xây dựng thêm vốn từ vựng của
mình đó.
Ví dụ:
15
Question Tape
Các đáp án sẽ được nhắc tới trong băng theo thứ tự bất kỳ. Vì vậy các bạn cần nắm được
hết tất cả các đáp án để tránh bị miss mất thông tin nhé.
Với một số bài, tất cả các đáp án sẽ đều được nhắc đến trong băng, tuy nhiên sẽ chỉ có 1
số đáp án là chính xác. Nhưng đáp án còn lại được gọi là “distractors” - đáp án gây nhiễu,
cho nên khi nghe thấy 1 đáp án được nhắc đến, chưa chắc đó là đáp án chính xác, nên chúng
ta cần phải lắng nghe kỹ những thông tin xung quanh đáp án đó nữa.
17
A. They overlook the sea.
B. The restaurants are bigger.
C. There are more restaurants to choose from.
4.2. Nghe và chọn đáp án đúng
Choose THREE letters A-F.
Give three reasons why the Yellow Plaque scheme was started.
4.2.1. to boost tourism
4.2.2. to raise awareness of local history
4.2.3. to increase knowledge of famous people
4.2.4. for publicity
4.2.5. for architectural preservation F to raise national awareness
1
2
3
Choose the correct letter A, B or C.
4. The scheme has had the most success in
A. increasing the amount of tourism in the area.
B. raising the profiles of the famous people featured.
C. raising historical awareness.
5. Successful Yellow Plaque nominees have to
A. have a nomination and 50 signatures.
B. be approved by a central panel.
C. have done something remarkable.
6. The scheme is mainly funded by
A. the community.
B. local councils.
C. the tourist board.
18
UNIT 4. NOTE COMPLETION
Note Completion là dạng bài yêu cầu điền vào chỗ trống để hoàn thành một đoạn tóm tắt cho
trước. Đây cũng là một trong những dạng bài xuất hiện thường xuyên nhất trong gần như mọi bài
thi IELTS Listening. Dạng Note Completion chủ yếu xuất hiện trong Section 2 và Section 4
Question 10- 13
Renovation of Queen’s
Theatre History
Phân tích
19
STEP 1. ĐỌC KỸ CÂU HỎI VÀ XÁC ĐỊNH SỐ TỪ ĐƯỢC PHÉP ĐIỀN
Bạn chỉ được phép được điền một từ duy nhất. Ví dụ: Nếu điền là “a pen” câu trả lời của bạn sẽ là
sai, phải viết là “pen”
Câu trả lời của bạn có thể là một từ, một số, hoặc một từ và một số. Ví dụ: September, hoặc 12th,
hoặc 12th September
● NO MORE THAN TWO WORDS AND/OR A NUMBER - Điền không quá hai từ
và/hoặc một số
Câu trả lời của bạn có thể là một từ, một số, một từ và một số, hai từ, hai từ và một số. Ví dụ: 15
Bank Road. Nếu như bạn nhìn thấy chỉ dȁn này, thì phần lớn các câu trả lời đều là hai từ hoặc hai
từ và một số.
Trước khi nghe, các bạn hãy lướt nhanh qua phần Note đã hiện sẵn thông tin gì, đặc biệt chú ý đọc
đến tiêu đề lớn và tiêu đề nhỏ để nắm được thông tin mà mình sắp nghe thuộc chủ đề gì. Nếu như
xuất hiện tiêu đề nhỏ, ưu tiên đọc các tiêu đề đó trước và tập trung vào các thông liên quan tới
chúng khi nghe.
● Okay, the late 19th century, when a great deal of change was
taking place.
● Luôn luôn kiểm tra thật kỹ chính tả. Nếu viết sai chính tả bạn sẽ không được tính điểm.
Sẽ có nhiều cách đánh vần tên trong bài thi ngoài cách đánh vần từng chữ cái, nên các
bạn hãy chú ý nhé.
● Thường trong băng, họ sẽ paraphrase - tức viết lại câu theo một cách khác để chúng ta
khó có thể dễ dàng nhận ra câu trả lời đúng, vì vậy các bạn nên mở rộng vốn từ, bằng
cách học từ mới trong phần tapescript nhé
● Trong băng thường sẽ xuất hiện những đáp án gây nhiễu để khó xác định được đáp án
chính xác, các bạn hãy chú ý lắng nghe những từ nối như “but”, “however”, “so”,... để
nắm được đáp án chính xác nhé
● Trong băng ta sẽ nghe thấy những từ như “first of all”, “let’s move on to”, “let’s have a
look at”, … đây được gọi là “signposting language” - ngôn ngữ chỉ dẫn được người
nói sử dụng để chuyển từ ý này sang ý khác. Khi nghe thấy những cụm từ này, các bạn
hãy lập tức chuyển sang ý tiếp theo của note nhé.
Renovation of Queen’s
Theatre History
Shut down in 1972 due to low 10…………………
The Oakland Theatre association got a renovation 11…………….
Add Additional financing came from an unknown donor
On the reopening date
The theater Will host a celebratory performance on 12…………….
13 ahead of time it is suggested
21
4.4
Complete the notes below.
Write NO MORE THAN THREE WORDS AND/OR A NUMBER for each answer.
4.5
Write NO MORE THAN THREE WORDS AND/OR A NUMBER for each answer.
22
UNIT 5. SENTENCE/SUMMARY COMPLETION
Sentence/Summary Completion là dạng bài yêu cầu điền vào chỗ trống để hoàn thành câu/đoạn
tóm tắt cho sẵn. Đây là dạng thường xuyên xuất hiện và có thể gặp ở tất cả các phần của dạng bài
Listening
I. THÔNG TIN CHUNG
Đề bài sẽ yêu cầu bạn phải điền từ còn thiếu vào chỗ trống hoặc bạn chọn đáp án từ danh sách cho
trước.
Question 1-4
Complete the sentences below
Write ONE WORD ONLY for each answer
Recent changes in society are eroding the traditional structure
Slightly fewer than 50% of American children under 13 live in
Statistics show that cohabiting couples are more reliable than married couples
DINKS focus on rather than having children
Dạng điền đáp án đúng vào chỗ trống của câu (Sentence Completion)
Question 8-10
Complete the summary below using words from the box
Write ONE option A-H next to 8-10
Project content summary
The alternative energy project Will cover three main areas; a comparison; a price 8 and an
analysis. The students will use information given to them by their tutor and government 9
. Using a system of comparison between the data sets they will 10 any discrepancies for
further and analysis.
Data
highlight
statistics
demonstrate
prediction
evaluate
reduction
Dạng điền đáp án đúng vào chỗ trống trong đoạn tóm tắt (Summary Completion)
23
II.CHIẾN LƯỢC LÀM BÀI
Phân tích
STEP 1. ĐỌC KỸ CÂU HỎI VÀ XÁC ĐỊNH SỐ TỪ ĐƯỢC PHÉP ĐIỀN
Lưu ý:
● ONE WORD ONLY - Điền một từ duy nhất
Bạn chỉ được phép được điền một từ duy nhất. Ví dụ: Nếu điền là “a pen” câu trả lời của bạn sẽ
là sai, phải viết là “pen”
● ONE WORD AND/OR A NUMBER - Điền một từ và/ hoặc một số
Câu trả lời của bạn có thể là một từ, một số, hoặc một từ và một số. Ví dụ: September, hoặc 12th,
hoặc 12th September
● NO MORE THAN TWO WORDS AND/OR A NUMBER - Điền không quá hai từ
và/hoặc một số
Câu trả lời của bạn có thể là một từ, một số, một từ và một số, hai từ, hai từ và một số. Ví dụ: 15
Bank Road. Nếu như bạn nhìn thấy chỉ dȁn này, thì phần lớn các câu trả lời đều là hai từ hoặc hai
từ và một số
● NO MORE THAN THREE WORDS - Điền không quá ba từ
Câu trả lời của bạn có thể là một từ, hai từ hoặc ba từ. Nếu bạn nhìn thấy chỉ dȁn này, thì phần lớn
các câu trả lời đúng đều là điền ba từ
Trước khi nghe, các bạn hãy lướt nhanh qua phần Note đã hiện sẵn thông tin gì, đặc biệt chú ý đọc
đến tiêu đề lớn và tiêu đề nhỏ để nắm được thông tin mà mình sắp nghe thuộc chủ đề gì. Nếu như
xuất hiện tiêu đề nhỏ, ưu tiên đọc các tiêu đề đó trước và tập trung vào các thông liên quan tới
chúng khi nghe.
24
5.1 Xác định loại từ của những chỗ trống còn thiếu
Complete the sentences below
Write NO MORE THAN THREE WORDS AND/ OR A NUMBER for each question
1. The family structure has changed greatly in the last 50 years
2. Strong family structures used to be necessary due
3. People often the wealth of their parents.
4. More than children have no siblings nowadays.
III. NHỮNG ĐIỀU CẦN LƯU Ý
5.2 Nghe và chọn đáp án đúng
i. a. So you’ll have to do a lot more things for yourself, like buying your own food, washing your
clothes and managing your own money.
b. So you’ll have to do lots more things for yourself, like buying your own food, washing your
clothes and managing your own money.
ii. a. At university you won’t have as many hours of class
iii. a. Actually, your university might even have a system for alerting you on your mobile when
your lecture is.
b. Actually, your university might even have a system for alerting you on your mobile when
your lectures are.
Bạn nên check kỹ xem đáp án của mình có cần “s” hay không, vì nếu viết thừa hoặc viết thiếu
thì câu trả lời của bạn cũng sẽ bị tính là sai. Khi không nghe được trong băng, bạn có thể xác
định câu trả lời của mình có cần “s” hay không bằng cách:
Phân biệt danh từ đếm được và không đếm được
Dựa vào tín hiệu xung quanh: động từ đi kèm & danh từ đứng trước ở dạng liệt kê
Khi có âm “s” đứng giữa thường là sở hữu cách
25
8 will be recruited over the next year, to ensure benchmark consulting is a good
choice for potential employees, salaries for staff will be raised by 9 . Stuff who will
have to move to a different city following the restructure will receive a 10
to assist with expenses.
5.4
Question 1-3
Complete the sentences below
Write ONE WORD AND/ OR A NUMBER for each answer
14 Tom is mostly interested in taking a literature course
15 Students are required to take introductory modules during the first year.
16 literature is one example of a prior optional module topic.
17 The modules influenced students’ decisions about for dissertations in the final year.
26
UNIT 6. MATCHING/CLASSIFYING
Matching/Classifying là dạng bài yêu cầu nối thông tin trong các câu được đánh số với đáp án cho
trước sao cho phù hợp với nội dung của bài nghe. Đây là dạng bài thường xuyên xuất hiện và chủ
yếu gặp ở Section 2 & 3 trong bài thi Listening.
Questions 1-4
A Matthew Walker B
Ravi Allada
C Paul-Antoine Libourel
At some point in the evolution, a new stage of sleep appeared: rapid eye movement sleep.
Phân tích
Question 1-4
Listen and match the people 1-4 with the sentence endings a- d
27
1. Anna Collins
2. James Harman
3. Ian Cheriton
4. Sylvia Daniels
Lưu ý:
Trong dạng bài Matching/Classifying, nếu một cột bao gồm tên riêng thì những tên đó thường
sẽ được nhắc lại y hệt trong băng và đây là những thông tin không thể bị paraphrase.
Và thường những thông tin trong cột còn lại sẽ hay bị paraphrase - bị nói theo cách khác ở
trong băng để gây nhiễu cho thí sinh. Vì vậy khi gặp những thông tin này, bạn nên đọc kỹ để
nắm được ý chính, sau đó thử nghĩ xem những thông tin này có thể bị paraphrase theo những
cách như thế nào?
Ví dụ: cụm từ “had ten best selling books” có thể paraphrase thành “has written many books,
ten of which were bestsellers.” hoặc “had ten books which achieved massive sales”
Question 7-10
1. The Belleview
3. Harvey’s
4. Stonecroft House
28
A. it is visited by famous people who work in entertainment.
C. one family has managed the restaurant for over 100 years.
A. Alex
B. Emma
C. Tom
D. None of them
4. blizzards
5. floods
6. drought
7. cyclones
6.3
Match the activities with the group they are recommended for.
Families
Elderly couples
Young people
29
Gives a good general overview
Covers concepts of time in different cultures
Is the most essential text
Looks at more philosophical aspects
Provides more in-depth analysis
Covers modern time technology
30
UNIT 7. SHORT ANSWER
Short Answer là dạng bài yêu cầu điền đáp án chính xác cho các câu hỏi. Dạng này không
thường xuyên xuất hiện trong bài thi IELTS Listening.
I. THÔNG TIN CHUNG
Dạng bài Short Answer yêu cầu điền đáp án chính xác cho các câu hỏi How/When/Where/What/
Which/ Why. Vì vậy bạn cần nắm rõ số lượng từ và số từ cần điền theo yêu cầu của đề bài.
Question 5-8
Answer the questions below
Write NO MORE THAN THREE WORDS AND/OR A NUMBER for each answer
How many children in the UK now live in simple parent families?
According to some psychologists, who are responsible for the rise in single parenting?
Phân tích
STEP 1. ĐỌC KỸ CÂU HỎI VÀ XÁC ĐỊNH CÂU HỎI VỀ GÌ
STEP 2. GẠCH CHÂN KEYWORD, DỰ ĐOÁN TRƯỚC CÂU TRẢ LỜI
Lưu ý:
Đối với một số câu hỏi Short Answer, bạn sẽ phải viết 2-3 đáp án cùng một lúc.
Những câu hỏi như thế này thuờng sẽ xuất hiện yêu cầu như “list 2 reasons” - liệt kê hai
lý do, “name 3 places” - kể tên 3 nơi,... Đáp án thường sẽ xuất hiện gần nhau ở trong băng
và sẽ có cùng chủ đề và ngữ pháp
Nếu phải viết nhiều hơn một đáp án, hãy để ý kỹ về mặt ngữ pháp vì nếu sai bạn sẽ
bị trừ điểm.
Đáp án phải viết chính xác như những gì bạn nghe thấy ở trong băng
6.2 Chọn câu trả lời a-j phù hợp với các câu hỏi 1-4
a. people usually get married in their 30s. f. sociologists believe families are the keys to the
b. the average family has five members. functioning of wider society
c. sociologists g. 5
d. legal changes h. because that was a change in the law
e. in their 30s I. because the legal changes
j. five
1. On average, when do people get married?
2. What is the wont key reason given for the increase in divorce numbers?
3. Who believe the families of the keys to the functioning of wider society?
4. What is the average number of family members in the UK?
6.3 Dự đoán câu trả lời của hai câu hỏi sau:
Write NO MORE THAN 3 WORDS AND/ OR A NUMBER
1. List 3 energy –saving method
2. Name 2 substances which contribute to climate change?
6.4 Hãy xác định xem những câu trả lời sau có phù hợp với câu hỏi hay không
1. How often does the ladies gym club meet? Two times a week
5. Need two exercise classes running during the week Yoga, aerobics, circuits
32
UNIT 8. DIAGRAM LABELING
Diagram Labelling là dạng bài yêu cầu đền vào chỗ trống để hoàn thành sơ đồ cho sẵn. Đây là
dạng thường xuyên xuất hiện và có thể gặp trong section 2 là nhiều.
Phân tích
2.1. Quan sát sơ đồ hình thành mưa acid. Dựa vào sơ đồ và sắp xếp các bước a-d theo thứ tự xảy ra
33
a. The wind carries the mixture of pollutants high into the atmosphere
b. These fall in wet and dry forms
c. Polluting emissions from cities enter the atmosphere
d. The wet form runs into rivers, causing more pollution
2.2. Sắp xếp các bước từ a-f theo thứ tự mà mình dự đoán sẽ nghe được trong băng
34
2.3.Quan sát hình bên dưới đây và xác định mục đích, trình tự mà bạn sẽ nghe thấy, và xác định
loại từ của câu trả lời. Chọn đáp án đúng:
35