BT Chuong 1

You might also like

You are on page 1of 6

STT Họ và Tên MSSV

1 Vũ Hà Vân Ánh K224020138


2 Đậu Thị Thanh Hằng K224020152
3 Lê Gia Hân K224020154
4 Cáp Nhật Linh K224020169
5 Đinh Nguyễn Trúc Quỳnh K224020188

BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG 1


1. Bài tập cơ bản
1.1. Một công ty muốn tìm hiểu khách hàng sử dụng các sản phẩm của mình và đưa ra
các câu hỏi:
Q1: Giới tính của anh/ chị là gì?
Q2: Ngành nghề của anh/ chị là gì?
Q3: Thu nhập hàng tháng của anh/ chị là bao nhiêu?
Q4: Số tiền anh/ chị chi tiêu để mua các sản phẩm của công ty?
Q5: Chất lượng sản phẩm so với số tiền bỏ ra?
Q6: Các sản phẩm tương tự của đối thủ cạnh tranh có ưu điểm gì hơn so với các sản
phẩm của công ty?
Q7: Hình thức khuyến mãi nào anh chị cảm thấy hấp dẫn nhất nhằm khuyến khích
khách hàng mua sản phẩm của công ty:
A. Giảm giá
B. Tặng kèm sản phẩm
C. Bốc thăm trúng thưởng
D. Quảng cáo

Giải
*Giả sử câu trả lời của Q2, Q3, Q4 là các khoảng:
- Dữ liệu định tính: Q1, Q2, Q3, Q4, Q5, Q6, Q7

*Nếu câu trả lời ở Q2, Q3, Q4 không là các khoảng:


- Dữ liệu định tính: Q1, Q5, Q6, Q7
- Dữ liệu định lượng: Q2, Q3, Q4

*Thang đo:
- Thang đo định danh: Q1, Q2, Q6, Q7
- Thang đo thứ bậc: Q3, Q4 (trường hợp là dữ liệu định tính)
- Thang đo khoảng: Q5
- Thang đo tỉ lệ: Q3, Q4

Nếu tự điều tra, dữ liệu thu được là dữ liệu sơ cấp.


Nếu lấy từ nguồn có sẵn, dữ liệu thu được là dữ liệu thứ cấp.

1.2 .
a) Đúng
b) Đúng
c) Đúng
d) Sai
e) Sai

1.3. Khi khảo sát về mức độ hài lòng của khách hàng sử dụng dịch vụ tín dụng của
một ngân hàng thương mại cổ phần tại Thành phố Hồ Chí Minh, người ta sử dụng
phương pháp chọn mẫu bằng cách gặp trực tiếp khách hàng có giao dịch với ngân
hàng thương mại ngay tại điểm trước ngân hàng đó. Cách lấy mẫu trên được gọi là gì?
Giải
Cách lấy mẫu trên là phương pháp lấy mẫu thuận tiện vì người khảo sát đang dựa
trên sự thuận lợi và dễ tiếp cận của đối tượng (ở đây là khách hàng sử dụng giao dịch)
tại nơi mà người khảo sát có khả năng gặp được đối tượng nhất (ngân hàng)

1.5.
a) Trong 3 biểu đồ:
- Dữ liệu của biểu đồ 2 có giá trị lớn nhất, giá trị lớn nhất là 90.
- Dữ liệu của biểu đồ 3 có giá nhỏ nhất, giá trị nhỏ nhất là 0,15.
b) Trong 3 biểu đồ:
- Cỡ mẫu của biểu đồ 3 có giá trị lớn nhất, giá trị đó là 200.
- Cỡ mẫu của biểu đồ 1 có giá trị lớn nhất, giá trị đó là 20.

1.6.
a) Để tóm tắt mà không làm làm mất thông tin dữ liệu đồng thời gọn và dễ nhìn, nên
sử dụng dạng tóm tắt dữ liệu hình nhánh lá và phân tổ dữ liệu

b) Mean = 3.304

Med = 3.3

Tứ phân vị:

Q1 = 3.05 ; Q2 = 3.3 ; Q3 = 3.6

Mod = 3.5

1.7.

Chiều dài (mm) Trị số giữa m Số lượng (kg) Tần số tích lũy
i

250 – 300 275 10 10


300 – 350 325 25 35
350 – 400 375 35 70
400 – 450 425 20 90

275×10 + 325×25+375×35+425×20
a) Trung bình dữ liệu: Me =
90
≈ 361,11 (��)

Phương sai hiệu chỉnh:



( �� − �)2 × �� (275 −361,11)2. 10+(325 −361,11)2 .25+(375 −361,11)2 .35+(425 −361,11)2.20
s2 = �=1
� =
90−1

�=1 �� −1
2192,57
b) *Trung vị:
90 +1
Nhóm chứa trung vị là nhóm (350 – 400) vì nhóm này có tần số tích luỹ là 70 ≥ 2
.

Áp dụng công thức ta có:


90
−35
Med = 350 + 50× 2 35 ≈ 364,29 (��)
* Tứ phân vị:
� 90
Ta có kích thước mẫu là n=90 nên
4
= 4
= 22,5 nên nhóm chứa Q1 là (300 – 350).
22,5−10
Vậy Q1 = 300 + 50 × = 325 (��)
25

Ta có Q2 = 364,29 (mm) = Med


3� 3 × 90
Mặt khác: = = 67,5 nên nhóm chứa Q3 là (350 – 400).
4 4
67,5−35
Vậy Q1 = 350 + 50 × 35
≈ 396,43 (��)

c) Số yếu vị:
35 − 25
Mod = 350 + 50 × 35 −25 +(35 −20)
= 370 (��)

1.8.
- Hai tập dữ liệu trên có trung bình giống nhau (mean = 8), không có yếu vị, giá trị nhỏ
nhất và lớn nhất giống nhau (min = 7; max = 9), khoảng biến thiên giống nhau (R = 2).

- Tập dữ liệu 1 có độ phân tán lớn hơn do phương sai mẫu hiệu chỉnh lớn hơn

S12 = 0.625 > S22 = 0.49

1.9. Bộ dữ liệu như sau được gọi là dữ liệu cân đối hay dữ liệu lệch (lệch trái/ phải)?

12 13 14 15 16 18 13 13 12 11

11 13 13 15 16 17 18 19 12 13

11 15 15 15 16 17 16 16 16 17

17 16 15 15 14 18 18 19 19 14

14 14 15 16 15 16 17 18 17 17
Giải
Ta có bảng sau:

Giá trị 11 12 13 14 15 16 17 18 19

Tần số 3 3 6 5 9 9 7 5 3

Tần số tích luỹ 3 6 12 17 26 35 42 47 50

=> Mean = 15,24 ; Med = 15


Do Mean > Med nên dữ liệu không phân bố cân đối mà lệch phải

1.10. Vì 95% ngày trong năm nên số trứng thu được là 360 ± 30 = (300;420)

1.11:

→ Vì Q2 gần Q3 nên dạng dữ liệu về tuổi lệch trái.

→ Vì Q2 gần Q1 nên dạng dữ liệu về thu nhập lệch phải.

II. BÀI TẬP NÂNG CAO


1.12: Thu nhập hàng tháng của bạn là bao nhiêu thì dữ liệu
thu thập sẽ thuộc vào thang đo nào?

Trong trường hợp câu trả lời không là các khoảng thì dữ liệu
thu được là dữ liệu định lượng thuộc thang đo tỷ lệ.

Trong trường hợp câu trả lời là các khoảng thì dữ liệu thu được là dữ liệu định
tính thuộc thang đó thứ bậc
1.13: Số lượng sản phẩm là 560 sản phẩm, trọng lượng trung bình là 120g,
mức độ dao động là 20g. Hỏi có bao nhiêu sản phẩm trong khoảng từ (100;
140g)
Bài làm

Từ đề bài ta có: � = μ = 120; S = σ = 20


Ta thấy: Khoảng từ (100;140) → μ + 1σ

Khoảng 1 lần độ lệch chuẩn hiệu chỉnh chiếm 66,67% dữ liệu.


Vậy số sản phẩm trong khoảng từ (100;140) là 66,67% . 560 = 373 (sản phẩm)

1.14

Ta có hệ số biến thiên của khối lượng là :


� 1,78 1780
CV = x
. 100 % = 11,801 . 100 % = 11801
= 0,1508

Ta có hệ số biến thiên của thể tích là :


� 1100 11
CV = x
. 100 % = 4800 . 100 % = 48 = 0,2291
Vậy căn cứ theo kết quả ( hệ số biến thiên lớn hơn thì biến động lớn hơn ) doanh
nghiệp đó sẽ kết luận được thể tích biến thiên nhiều hơn

BT THÊM LMS
BÀI TẬP THÊM 1
a ) Giá trị lớn nhất của dữ liệu là 624,9
b ) Giá trị nhỏ nhất của dữ liệu là 576,6
c ) Cỡ mẫu của đồ thị là 50
BÀI TẬP THÊM 2
a ) Giá trị lớn nhất của dữ liệu là 550
b ) Giá trị nhỏ nhất của dữ liệu là 390
c ) Cỡ mẫu của đồ thị là 50

TRẮC NGHIỆM CHƯƠNG 1


T1. T2. T3. T4. T5. T6. T7. T8. T9. T10.
D C D B D A D A B D
T11. T12. T13. T14. T15. T16. T17. T18. T19. T20.
C D A D B B B D A B

You might also like