You are on page 1of 8

QUẢN TRỊ MÀU

FORGA39
1. Tên tham chiếu: FORGA39
2. Kí hiệu ngắn: OFCOM
3. Định nghĩa:
- Là một bộ dữ liệu đặc tính được phát triển nghiên cứu bởi công nghệ đồ họa
Đức FORGA. Nó thể hiện màu sắc của một bản in điển hình được thực hiện
bằng phương pháp in offset thương mại trên giấy loại 1 và 2 (phủ bóng hoặc cán
mờ), dựa trên định nghĩa tiêu chuẩn trong ISO 12647-2.
- Nó đại điện cho các giá trị CMYK, các phép đo dự kiến CIE XYZ và CIELAB
và dữ liệu quang phổ không có sẵn.
- FOGRA39 không bắt nguồn từ các phép đo trực tiếp của bản in mà dựa trên
kết quả của việc làm mịn nhiều phép đo để đảm bảo mục tiêu tái tạo tốt hơn.

4. Chức năng:
- Thể hiện màu sắc của bản in điển hình
- Fogra 39: Tiêu chuẩn kỹ thuật in offset tờ rời CMYK trên giấy láng hay mờ. Dùng
làm giá trị tham chiếu khi đo hay thông qua ICC ISO_coated_v2.icc
5. Tăng giá trị TONAL
- Mật độ: thể hiện giá trị mật độ các đường cong CMY (A) và K (B)

- Đo màu: thể hiện số liệu TVI cho màu lục lam, đỏ tươi, vàng và đen
được tính toán từ dữ liệu đo màu
6. Hồ sơ ICC: được tạo từ dữ liệu FORGA39 với chức năng được sử dụng
để xác định màu sắc của một chi tiết sẽ được in theo điều kiện in tương
ứng. Một tài liệu trong RGB có thể được chuyển đổi thành CMYK bằng
cách sử dụng cấu hình làm đích; hoặc cấu hình có thể được đặt làm Đầu
ra của tệp PDF / X được gửi đến máy in. Hồ sơ cũng có thể được sử dụng
trong hiệu đính, để xác định màu sắc của bản in thử khi được sao chép
trên màn hình kiểm tra mềm hoặc hệ thống kiểm tra bản cứng.

ESKO PACK PROOF


I. Tổng quan về Esko Pack Proof
1. Khái niệm: Pack Proof là một phần mềm soát lỗi giúp người dùng kiểm tra
lại quy trình làm việc của mình
2. Chức năng:
- Quản lý màu sắc đảm bảo màu sắc phù hợp trong suốt quy trình làm việc
nhờ vào Color Pilot của Esko.
- Cho phép thêm dải màu vào proof, kiểm tra độ chính xác màu của dải bằng
thiết bị đo và phần mềm Fiery Verify
3. Quy trình làm việc Pack Proof
1. Proof for Contract Approval task , có thể:
- Thực hiện các phép biến đổi file để đảm bảo đầu ra như mong đợi
- Quản lý màu
- Chuyển đổi đồ họa vector thành bitmap có tông màu liên tục
- Đặt lại verification để xác minh độ chính xác màu sắc bằng công cụ Fiery
Verify
2. Esko Proof Server nhận file cần kiểm soát từ Proof for Contract Approval
task
3. Máy Esko Proof Server sẽ kiểm tra file trên proofer
4. Measuring device and Fiery Verify để kiểm tra màu trên proof có giống
với màu mà ta mong muốn
II. Quản lý màu sắc trên Esko PackProof
1. Thiết bị và không gian màu: (Không nói về cái này cũng được)
- Các thiết bị khác nhau (máy ảnh kỹ thuật số, màn hình máy tính, proofer, báo
chí ...) hiển thị hoặc tái tạo màu sắc theo những cách khác nhau.
- Màu sắc trong ảnh thường được xác định trong không gian màu RGB và màn
hình cũng sử dụng RGB để hiển thị màu sắc.
- Máy in và máy in thử sử dụng CMYK
- Các file thiết kế đồ họa có thể chứa CMYK, spot colors và đôi khi là hình ảnh
ở dạng RGB.
2. Cấu hình thiết bị: Pack Proof hỗ trợ các loại cấu hình thiết bị
- Esko profiles được trạo trong Color Pilot
- ICC profiles được tạo trong Color Pilot
3. Sử dụng hồ sơ để quản lý màu
Khi đã tạo được profiles, ta có thể thực hiện chuyển đổi có kiểm soát về màu
sắc giữa các cấu hình thiết bị khác nhau.
4. Color Strategies
Color Strategies là một gói cài đặt quản lý màu chứa ít nhất cấu hình nguồn và cấu
hình đích của thiết bị đang sử dụng và có thể chứa các cài đặt quản lý màu Cơ sở dữ
liệu quản lý màu
5. Rendering Intents
Tùy thuộc vào cách in và kết quả mong muốn có các cách xuất file khác nhau
- Relative Colorimetric: tất cả các màu nằm trong không gian màu gốc
(Input) và không gian màu đích (output) sẽ giữ nguyên; các màu nằm
ngoài khoảng phục chế màu sẽ di chuyển về màu gần nó nhất ở rìa gamut
- Absolute Colorimetric: Về nguyên tắc, phương pháp chuyển đổi này giống
với phương pháp Realative Colorimetric nhưng khi chuyển đổi màu có
tính đến màu của nền giấy
- Perceptual: Phương pháp chuyển đổi phù hợp với sự cảm nhận của mắt người,
bảo toàn mối quan hệ về mặt thị giác giữa các màu khi chuyển đổi. Các màu
bên ngoài gamut sẽ nén phi tuyến tính vào bên trong rìa của gamut, đồng thời
các màu bên trong cũng di chuyển ra. Phương pháp này thay đổi tất cả hoặc
phần lớn không gian màu gốc nhưng mối liên hệ giữa chúng không đổi, giúp
duy trì cân bằng xám, bảo toàn được tông màu nhưng mất đi độ tương phản
- Saturation: Phương pháp này có khuynh hướng làm cho màu sắc có độ bão hòa
cao, hình ảnh trở nên rực rỡ và sáng hơn; nhưng tông màu (hue) và độ sáng
không chính xác. Các tọa độ màu cả trong và ngoài gamut có xu hướng di
chuyển về rìa gamut để đạt bão hòa
6. Cơ sở dữ liệu quản lý màu
Tất cả các profiles, color strategies và mực được lưu trữ trong cơ sở dữ liệu quản lý
màu
7. PantoneLIVE
- PantoneLIVE ® là cơ sở dữ liệu về mực Pantone trên đám mây. Nó chứa thông
tin về các màu mực khác nhau trông như thế nào và mực sẽ trông như thế nào
trên các chất nền khác nhau.
- Để sử dụng mực PantoneLIVE, phải cần có Color Pilot và giấy phép
PantoneLIVE.
- Sau khi đăng nhập vào đám mây PantoneLIVE từ Color Pilot, bạn sẽ có thể tải
xuống sách mực PantoneLIVE từ đám mây và sử dụng mực PantoneLIVE
trong các tệp của mình.
8. Rasterizing Vector Graphics to Bitmaps
- Hình vector có khả năng mở rộng cao mà không làm giảm chất lượng (vì nó
không dựa trên pixel mà dựa trên các công thức toán học), nhưng không thể in
được.
- Để có thể in những đồ họa đó ta cần chuyển đổi chúng thành hình ảnh bitmap,
hoặc "đường viền" (hình ảnh tông màu liên tục), dựa trên pixel bằng RIP.
- Pack Proof có khả năng tạo ra các ảnh bitmap có độ phân giải cao.
ISOCOATED V2

1. Định nghĩa:
- Hồ sơ màu phổ biến nhất được sử dụng ở Châu Âu
- Được hình thành từ các dữ liệu đặc tính FOGRA39L.txt dựa trên không gian màu
Fogra39 bao gồm các giá trị CMYK và giá trị đo mong muốn trong không gian màu
CIE XYZ và CIE LAB, không bao gồm các giá trị quang phổ.
- Ngoài ra, người ta còn phát triển thêm ISOcoatedv2 300% với giá trị TAC 300% thì
giúp mực khô nhanh hơn.
2. Ứng dụng
- Dùng cho phương pháp in offset, dùng bản in dương bản
Thông tin:
- Tên file: ISOcoated_v2_eci.icc / ISOcoated_v2_300_eci.icc
- Điều kiện in tham chiếu: ISO 12647-2:2004 – OFCOM, giấy loại 1+2, tráng phủ
bóng và mờ, dùng bản dương
-Dữ liệu đặc tính: FOGRA39L.txt
TAC: 330% (300% dành cho ISOCoatedv2 300%)
TVI: CMY 13% (A) và K 16% (B)
Black Length: 9
Black Width: 10
max. Black: 95%
Trong Adobe Indesign và Photoshop thường sẽ thiết lập:
CMYK profile: ISOcoatedv2
RGB profile: eciRGBv2 or Adobe RGB 1998
Grayscale: “Dot Gain 15%” or “Black ink ISOCoatedV2”.
- file .icc (profile gán thông tin màu sắc vào hình ảnh, đối tượng, có thể xem
hiển thị gamut trên các phần mềm)
- file .pdf (mô tả thông tin cơ bản của loại icc profile)
- file .txt (Dữ liệu đầy đủ, người dùng có thể xem và theo dõi) sẽ hiển thị
đầy đủ các thông số về điều kiện đo, dữ liệu tọa độ màu CMYK, LAB,
XYZ

*Sự khác biệt giữa ISO Coated v2 và FOGRA39:

Cấu hình màu của ISO Coated v2 khá giống với FOGRA39 , nhưng không hoàn toàn
giống.
- Điểm giống nhau là cả hai đều có tổng lượng mực thấp hơn, cụ thể là độ phủ mực
330% (CMYK). ISO Coated v2 là phiên bản mới hơn, ổn định hơn của FOGRA39.

- Sự khác biệt là cả hai đều có cấu trúc thang độ xám khác nhau:

 FOGRA39 sử dụng ít màu đen (K) hơn để tự động (và do đó cũng có chuyển đổi)
chứa nhiều màu lục lam, đỏ tươi và vàng (CMY) trong tông màu xám.
 ISO Coated v2 có nhiều màu đen (K) hơn trong các tông màu xám , do đó ít màu
lục lam, đỏ tươi và vàng (CMY) được sử dụng hơn. Điều này dẫn đến chất lượng
in ổn định hơn, chưa kể đến các đối tượng có độ chuyển màu trong bề mặt trông
có màu xám.

Một tiêu chuẩn cũng dựa trên tiêu chuẩn ISO Coated v2 để in intaglio (bộ nhiệt). Cụ
thể là ISO tráng v2 300% (ECI). Nó có độ phủ mực tối đa là 300%. Ít mực hơn có
nghĩa là thời gian khô ngắn hơn.

Các tổ chức như ECI, BVDM và FOGRA khuyến nghị sử dụng “ISO Coated v2
(ECI)” và “ISO Coated v2 300% (ECI)”. Cả hai cấu hình đều dựa trên tiêu chuẩn
FOGRA39 và do đó là người anh em mới hơn của FOGRA39.

IT8 - 7 / 4
1. Định nghĩa:
- Công nghệ đồ họa
- Dữ liệu đầu vào để mô tả đặc tính của quy trình in 4 màu
- Tập dữ liệu mở rộng.
- Tiêu chuẩn này xác định tập dữ liệu kết hợp giá trị mực có thể được sử dụng để mô tả quá
trình in bốn màu.

2. Đặc trưng:
- Tập dữ liệu này không được tối ưu hóa cho bất kỳ quy trình in hoặc lĩnh vực ứng dụng nào,
nhưng đủ mạnh cho tất cả các các ứng dụng.
- Tập trung vào quá trình in màu bằng mực CMYK.
- Được coi là sự thay thế cho IT8,7 / 3 tập dữ liệu nơi mong muốn nhiều dữ liệu hơn 22 trang
+ tệp dữ liệu trong một tệp nén.

3. Thuận lợi:
- Chất lượng hồ sơ rất tốt cho các bản in và bản in thử.
- Biểu đồ thử nghiệm mới dưới dạng phần mở rộng của ISO 12642 / ANSI IT8. 7/3.
- Chứa tất cả các bản vá của ISO 12642 / ANSI IT8.7 / 3.
- Chứa tất cả các bản vá của ISO 12642 / ECI2002.
- Chứa các bản vá CMY của PrintOpen Extended.
- Chứa các bản vá đặc biệt với sự kết hợp của 3% và 7% để in bao bì.
4. Nhược điểm:
- Các vấn đề với việc phân phối mực do việc sắp xếp các bản vá lỗi thường xuyên
- Đo lường 1617 bản vá mất nhiều thời gian hơn.
5. Cấu trúc biểu đồ kiểm tra:

You might also like