Professional Documents
Culture Documents
Câu 72: Cho Fe lần lượt tác dụng với các dung dịch: FeCl 3, Cu(NO3)2, AgNO3, MgCl2. Số trường hợp xảy ra
phản ứng hóa học là
A. 1. B. 4. C. 2. D. 3.
Câu 73: Hợp chất X có công thức phân tử C 3H7O2N. Chất X vừa phản ứng được với dung dịch NaOH, vừa
phản ứng được với dung dịch H2SO4, đồng thời có khả năng làm mất màu nước brom. Công thức cấu tạo
của X là
A. CH3CH(NH2)COOH. B. H2NCH2CH2COOH.
C. CH2=CHCOONH4. D. CH2=CH-CH2COONH4.
Câu 74: Xà phòng hóa hoàn toàn 17,8 gam (C 17H35COO)3C3H5 bằng dung dịch NaOH, thu được m gam
muối. Giá trị của m là
A. 18,36. B. 20,2. C. 6,12. D. 16,76.
Trang 14/22 - Mã đề 209
Câu 75: Cho dãy các kim loại: Fe, Zn, Al, Mg, Ag, Cu. Số lượng kim loại vừa phản ứng được với dung dịch
NaHSO4, vừa phản ứng được với dung dịch HNO3 đặc, nguội là
A. 3. B. 4. C. 2. D. 5.
Câu 76: Đốt cháy hoàn toàn 11,8 gam trimetylamin, thu được hỗn hợp X gồm khí và hơi. Dẫn toàn bộ X
vào lượng dư dung dịch NaOH, sau khi kết thúc phản ứng thì thóat ra V lít (đktc) một chất khí duy nhất. Giá
trị của V là
A. 4,48. B. 1,12. C. 3,36. D. 2,24.
Câu 77: Lên men 162 gam tinh bột thành ancol etylic (hiệu suất của cả quá trình là 75%). Hấp thụ hoàn toàn
CO2 sinh ra vào lượng dư dung dịch Ca(OH)2, thu được m gam kết tủA. Giá trị của m là
A. 200. B. 75. C. 150. D. 100.
Câu 78: Cho các phát biểu sau:
(a) Dùng bước brom có thể phân biệt được glucozơ và fructozơ.
(b) Amoni gluconat có công thức phân tử là C6H10O6N.
(c) Muối natri, kali của các axit béo được dùng làm xà phòng.
(d) 1 mol Gly-Ala-Glu phản ứng tối đa với 4 mol NaOH.
(e) Axit stearic là đồng đẳng của axit axetic.
(g) Metylamin có lực bazơ mạnh hơn natri etylat.
Số phát biểu đúng là
A. 5. B. 4. C. 3. D. 2.
Câu 79: Cho dãy các chất: phenyl axetat, vinyl fomat, trilinolein, etyl fomat. Số chất khi tác dụng với lượng
dư dung dịch NaOH (đun nóng), sản phẩm thu được có ancol là
A. 3. B. 2. C. 4. D. 1.
Câu 80: Hỗn hợp X gồm Na, Al và Fe, hỗn hợp Y gồm Al và kim loại R. Biết rằng, khối lượng của Al có
trong X và Y bằng nhau, tổng khối lượng của Na và Fe có trong X gấp 2 lần khối lượng của R có trong Y.
Hòa tan hoàn toàn lần lượt X, Y banừg lượng dư dung dịch H 2SO4 loãng thì cả 2 trường hợp đều thu được V
lít khí H2 (đktc). Kim loại R là
A. Ca. B. Be. C. Zn. D. Mg.
-----------------------------------------------
----------- HẾT ----------
Ghi chú: Học sinh không sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.
Mã đề 102
Câu 57: Thủy phân hoàn toàn polisaccarit X, thu được monosaccarit Y. Hai chất X, Y có thể là
A. saccarozơ và glucozơ. B tinh bột và glucozơ.
C. xenlulozơ và fructozơ. D. saccarozơ và fructozơ.
Câu 58: Chất nào sau đây là đồng phân của fructozơ?
A. Xenlulozơ. B. Saccarozơ. C. Tinh bột. D. Glucozơ.
Câu 59: Polime nào sau đây bền trong môi trường axit?
A. Nilon-6,6. B. poli(vinyl clorua). C. protein. D. tinh bột.
Câu 60: Chất X có nhiều trong quả nho chín nên còn được gọi là đường nho. Hidro hóa hoàn toàn X hoặc Y
đều cho cùng một sản phẩm. Y là chất nào sau đây?
A. Saacarozơ. B. Glucozơ. C. Fructozơ. D. Xenlulozơ.
Câu 61: Phát biểu nào sau đây sai?
A. Trùng hợp -aminocaproic thu được policaproamit.
B. Hầu hết các amino axit thiên nhiên là -amino axit.
C. Ở điều kiện thường, các amino axit đều dễ tan trong nước.
D. Amino axit là hợp chất hữu cơ tạp chức.
Câu 62: Vật liệu nào sau đây không phải hợp kim?
A. Vàng tây. B. Thép. C. Comprozit. D. Đuyra.
Câu 63: Phát biểu nào sau đây sai?
A. Đa số polime không tan trong các dung môi thông thường.
B. Hầu hết các polime là những chất rắn, không bay hơi.
C. Khi đun nóng, tất cả polime đều bị nóng chảy cho chất lỏng.
D. Cao su lưu hóa có cấu trúc mạch không gina.
Câu 64: Công thức phân tử của đimetylamin là
A. C2H7N. B. C3H9N. C. C2H5N. D. CH5N.
Câu 65: Lên men rượu 108 gam glucozơ (hiệu suất 75%), thu được m gam C2H5OH. Giá trị của m là
A. 55,2. B. 41,4. C. 20,7. D. 73,6.
Câu 66: Cho kim loại M tác dụng với dung dịch E gồm HCl và Cu(NO3)2 thu được dung dịch X, hỗn hợp
khí Y (gồm NO và H2) và hỗn hợp chất rắn Z. Cho lượng dư dung dịch AgNO 3 vào X, thu được hỗn hợp rắn
T. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Kim loại M là
A. Al. B. Mg. C. Zn. D. Fe.
Câu 67: Hỗn hợp X gồm ba este đều no, mạch hở, thuần chức, Biết trong X, oxi chiếm 47,4576% về khối
lượng và các este đều có không quá ba nhóm chức. Đun nóng m gam X với lượng vừa đủ dung dịch KOH,
thu được hỗn hợp Y gồm hai ancol có cùng số nguyên tử Cacbon và (m+4,6) gam hỗn hợp Z gồm hai muối
của hai axit cacboxylic có mạch cacbon không phân nhánh. Cho toàn bộ Y qua bình đựng lượng dư Na thì
khối lượng bình tăng 10,8 gam. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn m gam X thì thu được 11,52 gam H2O. Phần
trăm khối lượng của muối có phân tử khối lớn nhất trong Z gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 14. B. 35. C. 83 D. 68.
HD: Gọi E1 (x mol) , E2 (z) , E3(y mol): là 3 este thuần chức trong hh X
Khi tác dụng với KOH 2 ancol có số C và hh Z gồm 2 muối kết hợp ester ban đầu no, mạch hở
n -COO- =nKOH=n -OH trong Y= 2.nH2
mancol= m tăng + mH2= 10,8 + 2.nH2
BTKL: m + 56. 2.nH2 = m +4,6 + 10,8+ 2nH2 ( ancol + Na mbình tăng = 10,8 g)
nH2= 0,14 mol
% O= 47,4576%=16.2. 0,14.100% / m
m= 18,88 gam
mz= 18,88+ 4,6= 23,48 gam
RCOOR1+ KOHRCOOK + R1OH
Trang 20/22 - Mã đề 209
(R3COO)2R2+ 2KOH(R3COOK)2+ R2(OH)2
x+2y= nKOH= 0,28 (1)
x+ y=nmuối< 0,28
MZ= 23,48 / 0,28> 83,86 muối chứa HCOOK(xmol) và KOOC-COOK(ymol)
84x + 166y = 23,48(2)
Từ (1) và (2): x= 0,24, y=0,02 mol
nHCOOK =0,24
%mHCOOK= 0,24.84. 100%/ 23,48=85,86%
%mKOOC-COOK= 100%- 85,86%=14,14%
nO=0,28
nH=2.11,52/18= 1,28 mol
nC= (18,88- 0,28.16-1,28.1):12= 1,1 mol
Số C: Số H: Số O= 1,1:1,28: 0,28= 3,9: 4,6: 1
K=2 C8H9O2
Câu 68: Số mol NaOH tối đa có thể phản ứng với 0,2 mol axit glutamic trong dung dịch là
A. 0,6. B. 0,2. C. 0,1. D. 0,4.
Câu 69: Hỗn hợp E gồm Al, CuO, Fe(NO3)2 và FeCO3. Hòa tan hoàn toàn m gam E bằng dung dịch chứa
1,14 mol KHSO4, thu được dung dịch X chỉ chứa các muối trung hòa (không chứa ion Fe 3+) và 5,376 lít
(đktc) hỗn hợp khí Y (gồm H2, NO và CO2) có tỉ khối hơi so với He bằng . Cô cạn dung dịch X, thu
được (m+138,46) gam muối khan Z. Mặt khác, nung nóng E trong bình chân không đến khối lượng không
đổi, thu được 4,928 lít (đktc) hỗn hợp T (gồm hai chất khí). Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần trăm
khối lượng của muối nhôm có trong Z gần nhất với giá trị nào sau đây ?
A. 20. B. 25. C. 30. D. 15.
Câu 70: Đốt cháy hoàn toàn amin X (no, đơn chức, mạch hở), thu được 0,3 mol CO 2 và 0,05 mol N2. Số
nguyên tử H có trong X là
A. 7. B. 9. C. 11. D. 8.
Câu 71: Thủy phân hoàn toàn hỗn hợp gồm đipeptit X và este Y (C3H7O2N) bằng dung dịch NaOH, thu
được dung dịch chỉ chứa một muối và một ancol. X là
A. Gly-Gly. B. Gly-Ala C. Ala-Ala. D. Gly-Val.
Câu 72: Cho các phát biểu sau:
(a) Dầu mỡ bị ôi là do liên kết đôi C=C của chất béo bị oxi hóa.
(b) Hiện tượng rêu cua nổi lên trên khi đun nấu là do sự thủy phân của protein.
(c) Nhỏ dung dịch iot vào lát cắt của quả chuối xanh thì xuất hiện màu xanh tím.
(d) Có thể khử mùi tanh của cá (do một số amin gây ra) bằng dung dịch giấm ăn.
(e) Ở gan người và động vật, glucozơ được chuyển hóa thành glicogen nhờ enzim.
(g) Có thể phân biệt hai vật liệu làm bằng da thật và da nhân tạo bằng cách đốt cháy.
Số phát biểu đúng là
A. 3. B. 4. C. 5. D. 6.
Câu 73: Hòa tan hoàn toàn m gam Na vào nước, thu được 0,448 lít khí H2 (đktc). Giá trị của m là
A. 0,46. B. 0,92. C. 1,84. D. 0,23.
Câu 74: Sau khi kết thúc các phản ứng, thí nghiệm nào sau đây thu được dung dịch có chứa hai muối?
A. Cho Cu vào lượng dư dung dịch FeCl3. B. Cho Ba vào lượng dư dung dịch CuSO4.
C. Cho Fe vào lượng dư dung dịch AgNO3. D. Cho Mg dư vào dung dịch Fe2(SO4)3.
Câu 75: Cho các polime: poli(vinyl clorua), tơ olon, cao su buna, nilon-6,6. Số polime được tổng hợp bằng
phản ứng trùng hợp là
A. 1.. B. 2.. C. 3.. D. 4. .
Trang 21/22 - Mã đề 209
Câu 76: Cho các chất: glucozơ, saccarozơ, tinh bột, fructozơ, sobitol. Số chất có thể phản ứng với Cu(OH) 2
tạo dung dịch màu xanh lam là.
A. 4. B. 5. C. 2. D. 3.
Câu 77: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm glucozơ và tinh bột cần V lít O 2 (đktc). Hấp thụ toàn bộ sản
phẩm cháy vào lượng dư dung dịch Ca(OH)2, thu được 5 gam kết tủa. Giá trị của V là
A. 1,12. B. 0,84. C. 0,784. D. 0,68.
Câu 78: Tiến hành thí nghiệm với các dung dịch X, Y, Z. Kết quả được ghi ở bảng sau:
X, Y, Z lần lượt là
A. Ala-Val-Gly, saccarozơ, anilin. B. Ala-Gly-Ala, glucozơ, anilin.
C. Ala-Gly, fructozơ, phenol. D. Ala-Val-Gly, etyl fomat, valin.
Câu 79: Thủy phân goàn toàn hỗn hợp X gồm CH3COOC2H5 và HCOOC6H5 bằng lượng dư dung dịch
NaOH, thu được dung dịch Y. Trong Y chứa
A. Một ancol. B. Hai muối. C. Một muối. D. Hai ancol.
Câu 80: Thủy phân hoàn toàn một triglixerit X thì thu được glixerol, natri oleat và natri panmitat (có tỉ lệ
mol tương ứng là 1:1:2). Công thức phân tử của X là
A. C55H106O6. B. C53H102O6. C. C57H104O6. D. C53H100O6.