You are on page 1of 14

Thầy Phạm Văn Thuận Đăng kí khóa Live CTG để thi 9+ Hóa em nhé

Câu 1: Kali tác dụng với chất nào sau đây giải phóng khí hidro?
A. O2. B. H2O. C. Cl2. D. NaOH rắn.
Câu 2: Kim loại nhôm không bị hòa tan trong dung dịch nào sau đây?
A. KOH. B. HCl. C. H2SO4 đặc nguội. D. AgNO3.
Câu 3: Ở điều kiện thường, chất nào sau đây tác dụng được với nước brom tạo kết tủa trắng?
A. Đimetylamin. B. Glyxin. C. Anilin. D. Metylamin.
Câu 4: Khi nối một thanh sắt với một thanh kim loại nào sau đây thì thanh sắt bị ăn mòn điện hóa học?
A. Zn. B. Al. C. Cu. D. Mg.
Câu 5: Để nặn tượng hay bó bột khi gãy xương, người ta dùng
A. CaSO4.2H2O. B. CaSO4.H2O. C. CaSO4. D. CaCO3.
Câu 6: Hợp chất nào sau đây của sắt khi tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc nóng không thể hiện tính
khử?
A. Fe(OH)3. B. FeO. C. Fe3O4. D. FeSO4.
Câu 7: Trong phản ứng của kim loại Mg với dung dịch HNO3 loãng, chất nào sau đây không thể là
sản phẩm khử HNO3?
A. N2O. B. NO. C. N2. D. N2O5.
Câu 8: Este nào sau đây thủy phân bởi dung dịch kiềm cho ra hai muối
A. C6H5COOCH3. B. CH3COOC6H5. C. HCOOCH3. D. HCOOC2H5.
Câu 9: Điện phân dung dịch CuSO4, ở anot thu được chất nào sau đây?
A. H2. B. Cu. C. O2. D. SO2.
Câu 10: Trùng ngưng etilen glicol với chất nào sau đây sẽ tạo thành tơ lapsan?
A. Axit ađipic. B. Axit axetic. C. Axit terephtalic. D. Axit oxalic.
Câu 11: Phát biểu nào sau đây đúng ?
A. Các amino axit là chất rắn ở điều kiện thường.
B. Các amin ở điều kiện thường là chất khí hoặc chất lỏng .
C. Các protein đều dễ tan trong nước.
D. Các amin không độc.

1
Thầy Phạm Văn Thuận Đăng kí khóa Live CTG để thi 9+ Hóa em nhé

Câu 12: Để phân biệt các dung dịch: CaCl2, HCl, Ca(OH)2 dùng dung dịch ?
A. NaNO3. B. NaOH. C. NaHCO3. D. NaCl.
Câu 13: Nhúng một thanh sắt (dư) vào 100ml dung dịch CuSO4 x mol/l. Sau khi các phản ứng xảy ra
hoàn toàn thấy khối lượng thanh sắt tăng 0,4 gam. Biết tất cả Cu sinh ra đều bám vào thanh sắt. Giá trị
của x là:
A. 0,05. B. 0,5. C. 0,625. D. 0,0625.
Câu 14: Đun nóng 5,18 gam metyl axetat với 100ml dung dich NaOH 1M đến phản ứng hoàn toàn. Cô
cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là:
A. 8,20. B. 6,94. C. 5,74. D. 6,28.
Câu 15: Có bao nhiêu phản ứng hóa học có thể xảy ra khi cho các đồng phân đơn chức của C2H4O2 tác
dụng lần lượt với từng chất: Na, NaOH, NaHCO3 ?
A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.
Câu 16: Lên men hoàn toàn a gam glucozơ, thu được C2H5OH và CO2. Hấp thụ hết CO2 sinh ra vào
dung dịch nước vôi trong dư, thu được 15 gam kết tủa. Giá trị của a là:
A. 30,6. B. 27,0. C. 15,3. D. 13,5.
Câu 17: Một phân tử polietilen có khối lượng phân tử bằng 56000u. Hệ số polime hóa của phân tử
polietilen này là:
A. 20000. B. 2000. C. 1500. D. 15000.
Câu 18: Cho dãy các dung dịch sau: C6H5NH2, NH2CH2COOH, HOOC[CH2]2CH(NH2)COOH C2H5NH2,
NH2[CH2]2CH(NH2)COOH. Số dung dịch trong dãy làm đổi màu quỳ tím ?
A. 4. B. 5. C. 2. D. 3.
Câu 19: Cho các chất sau: CH3COOCH3, HCOOCH3, HCOOC6H5, CH3COOH. Chất có nhiệt độ sôi
thấp nhất là:
A. HCOOC6H5 B. CH3COOHC. HCOOCH3 D. CH3COOCH3
Câu 20: Khẳng định nào sau đây đúng ?
A. Đun nóng tinh bột với dung dịch axit thì xảy ra phản ứng khâu mạch polime.
B. Trùng hợp axit ε-amino caproic thu được nilon-7.
C. Polietilen là polime trùng ngưng.
D. Cao su buna có phản ứng cộng.

2
Thầy Phạm Văn Thuận Đăng kí khóa Live CTG để thi 9+ Hóa em nhé

Câu 21: Phát biểu nào sau đây đúng ?


A. Phản ứng giữa ancol với axit cacboxylic được gọi là phản ứng xà phòng hóa.
B. Phản ứng xà phòng hóa là phản ứng thuận nghịch.
C. Trong công thức của este RCOOR’, R có thể là nguyên tử H hoặc gốc hidrocacbon.
D. Phản ứng este hóa là phản ứng một chiều.
Câu 22: Tiến hành các thí nghiệm sau:
(1) Ngâm một lá đồng trong dung dịch AgNO3.
(2) Ngâm một lá kẽm trong dung dịch HCl loãng.
(3) Ngâm một lá nhôm trong dung dịch NaOH loãng.
(4) Ngâm một lá sắt được quấn dây đồng trong dung dịch HCl loãng.
(5) Để một vật bằng thép ngoài không khí ẩm.
(6) Ngâm một miếng đồng vào dung dịch Fe2(SO4)3.
Số thí nghiệm xảy ra ăn mòn điện hóa là
A. 1. B. 2. C. 4. D. 3.
Câu 23: Một tripeptit X mạch hở được cấu tạo từ 3 amino axit là glyxin, alanin, valin( có mặt đồng thời
cả 3 gốc gly, ala, val). Số công thức cấu tạo của X là:
A. 6. B. 3. C. 4. D. 8.
Câu 24: Cho các phát biểu sau:
(a) Chất béo là trieste của glixerol và axit béo.
(b) Chất béo nhẹ hơn nước và không tan trong nước.
(c) Glucozơ thuộc loại monosacarit.
(d) Các este bị thủy phân trong môi trường kiềm đều tạo muối và ancol.
(e) Tất cả các peptit đều có phản ứng với Cu(OH)2 tạo hợp chất màu tím.
(f) Dung dịch saccarozơ không tham gia phản ứng tráng bạc.
Số phát biểu đúng là
A. 3. B. 5. C. 4. D. 2.
Câu 25: Trong số những hợp chất HCOOH; CH3COOCH3; ClNH3CH2COOH; HOCH2C6H4OH;
CH3COOC6H5 . Số hợp chất tác dụng với NaOH theo tỷ lệ 1:2 về số mol là:
A. 1. B. 3. C. 2. D. 4.

3
Thầy Phạm Văn Thuận Đăng kí khóa Live CTG để thi 9+ Hóa em nhé

Câu 26: Cho sơ đồ các phản ứng (theo đúng tỉ lệ mol):


(a) X + 2NaOH → X1 + X2 + X3
(b) X2 + HCl → X4 + NaCl
(c) X3 + HCl → X5 + NaCl
(d) X1 + X4 → X6 + H2O
Biết X là hợp chất hữu cơ mạch hở có công thức phân tử C6H10O4; X1, X2, X3 có cùng số nguyên tử
cacbon trong phân tử và MX1 < MX2 < MX3. Trong các kết luận sau:
(1) Phân tử X có 2 nhóm -COO-.
(2) Phân tử X5 có số nguyên tử H bằng số nguyên tử O.
(3) Nhiệt độ sôi của X4 cao hơn của X1.
(4) Phân tử khối của X3 lớn hơn của X6.
Các kết luận đúng là
A. (1), (2), (3). B. (1), (2), (4). C. (1), (3), (4). D. (2), (3), (4).
Câu 27: Cho sơ đồ các phản ứng sau:
(a) X1 + H2O → X2 + X3↑ + H2↑ (điện phân dung dịch có màng ngăn)
(b) X2 + X4 → X1 + X5↓
(c) X2 + X3 → X1 + X6 + H2O.
(d) X2 + X5 → NaAlO2 + H2O.
Các chất X4, X6 lần lượt là:
A. Al(OH)3, NaClO. B. AlCl3, NaClO. C. AlCl3, NaCl. D. Al(OH)3, NaCl.
Câu 28: Chất hữu cơ X có công thức phân tử C3H9O2N. Cho 9,1 gam X tác dụng với dung dịch NaOH
vừa đủ. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 6,8 gam một chất rắn khan. Số công thức cấu tạo của X
phù hợp với tính chất trên là:
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 29: Thủy phân hoàn toàn 0,01 mol saccarozo trong môi trường axit, với hiệu suất là 60%, thu được
dung dịch X. Trung hòa dung dịch X thu được dung dịch Y, đem dung dịch Y toàn bộ tác dụng với lượng
dư dung dịch AgNO3/NH3 thu được m gam Ag. Giá trị của m là:
A. 6,48g. B. 2,592g. C. 0,648g. D. 1,296g.
Câu 30:Nhu cầu dinh dưỡng cần thiết cho một hecta lúa như sau 120 kg nitơ; 53,3 kg photpho và
41,5 kg kali. Loại phân mà người nông dân sử dụng là phân hỗn hợp đầu trâu NPK (20 – 20 – 15) trộn
với supe photphat kép (độ dinh dưỡng 45%) và ure (độ dinh dưỡng 46,7%). Tổng khối lượng phân
bón cần phải sử dụng cho 1 hecta đất trồng lúa gần nhất với
A. 571,7 kg. B. 577,1 kg. C. 563,33 kg. D. 536,33 kg.
Câu 31: Brađikinin có tác dụng làm giảm huyết áp, đó là một nonapeptit có công thức là:
Arg-Pro-Pro-Gly-Phe-Ser-Pro-Phe-Arg
Khi thuỷ phân không hoàn toàn peptit này, thu được bao nhiêu tripeptit mà trong thành phần có phenyl
alanin (Phe) ?
A. 4. B. 3. C. 6. D. 5.

4
Thầy Phạm Văn Thuận Đăng kí khóa Live CTG để thi 9+ Hóa em nhé

Câu 32: Cho axit salixylic (axit o-hiđroxibenzoic) phản ứng với anhiđrit axetic, thu được axit
axetylsalixylic (o-CH3COO-C6H4-COOH) dùng làm thuốc cảm (aspirin). Để phản ứng hoàn toàn với
43,2 gam axit axetylsalixylic cần vừa đủ V lít dung dịch KOH 0,5M. Giá trị của V là
A. 1,44. B. 0,72. C. 0,96. D. 0,24.
Câu 33: Một loại bình gas có khối lượng 13 kg chứa khí thiên nhiên có thành phần chính là khí metan,
etan và một số thành phần khác, trong đó tỉ lệ thể tích của metan : etan là 85 : 15 (thành phần khác
không đáng kể). Khi đốt cháy hoàn toàn, 1 mol metan cháy tỏa ra lượng nhiệt là 802 kJ và 1 mol etan
cháy tỏa lượng nhiệt là 1428 kJ. Trung bình, lượng nhiệt tiêu thụ từ đốt khí gas trên của một hộ gia
đình X là 10000 kJ/ngày, hiệu suất sử dụng nhiệt là 70%, giá của bình gas trên là 360 000 đồng. Số
tiền một hộ gia đình X cần trả cho việc mua gas trong một tháng (30 ngày) gần nhất với giá trị nào sau
đây?
A. 240000 đồng. B. 168000 đồng. C. 113000 đồng. D. 161000 đồng.
Câu 34: Thực hiện các thí nghiệm sau:
(1) Nhỏ dung dịch chứa a mol Ba(OH)2 vào dung dịch chứa a mol Ca(HCO3)2.
(2) Cho dung dịch AgNO3 dư vào dung dịch FeCl2.
(3) Cho 2a mol kim loại Bari vào dung dịch chứa a mol FeSO4.
(4) Sục 4a mol khí CO2 vào dung dịch hỗn hợp gồm a mol Ca(OH)2 và a mol Ca(AlO2)2.
(5) Cho dung dịch chứa 3a mol Ba(OH)2 vào dung dịch chứa 2a mol Al2(SO4)3.
(6) Cho dung dịch chứa 1,5a mol Ca(OH)2 vào dung dịch chứa a mol Ca(H2PO4)2.
Sau khi các phản ứng kết thúc, số thí nghiệm vừa thu được hai chất kết tủa có số mol bằng nhau là
A. 5. B. 3. C. 2. D. 4.
Câu 35: Cho hỗn hợp X gồm Al và Mg tác dụng với 1 lít dung dịch gồm AgNO3 a mol/l và Cu(NO3)2
2a mol/l, thu được 45,2 gam chất rắn Y. Cho Y tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc, nóng (dư), thu
được 7,84 lít khí SO2 (ở đktc, là sản phẩm khử duy nhất). Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị
của a là
A. 0,25. B. 0,30. C. 0,15. D. 0,20.
Câu 36: Sục 13,44 lít CO2 (đktc) vào 200 ml dung dịch X gồm Ba(OH)2 1,5M và NaOH 1M. Sau phản
ứng thu được dung dịch Y. Cho dung dịch Y tác dụng với 200 ml dung dịch hỗn hợp BaCl2 1,2M và
KOH 1,5M thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là:
A. 66,98. B. 39,4. C. 47,28. D. 59,1.
Câu 37: Điện phân dung dịch X chứa 2a mol CuSO4 và a mol NaCl (điện cực trơ, màng ngăn xốp, cường
độ dòng điện không đổi) trong thời gian t giây, thu được V lít khí ở anot (đktc). Nếu thời gian điện phân
là 2t giây thì tổng thể tích khí thu được ở cả hai điện cực là 8,96 lít (đktc) và dung dịch sau điện phân hòa
tan vừa hết 12 gam MgO. Biết hiệu suất điện phân 100%, các khí sinh ra không tan trong dung dịch. Giá
trị của V gần nhất với
A. 3,3. B. 2,2. C. 4,5. D. 4,0.

5
Thầy Phạm Văn Thuận Đăng kí khóa Live CTG để thi 9+ Hóa em nhé

Câu 38: X, Y là hai axit hữu cơ mạch hở, Z là ancol no, T là este hai chức mạch hở tạo bởi X, Y, Z.
Đun 29,145 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z, T với 300 ml dung dịch NaOH 1M vừa đủ thu được ancol
Z và hỗn hợp F chứa 2 muối có số mol bằng nhau. Cho Z vào bình chứa Na thấy bình tăng 14,43 gam
và thu được 4,368 lit H2 (đktc). Đốt hoàn toàn hỗn hợp F cần 11,76 lit O2 (đktc) thu được CO2,
Na2CO3 và 5,4 gam H2O. Phần trăm khối lượng của T trong E là
A. 8,88. B. 50,82. C. 26,4. D. 13,9.
Câu 39: Hiđro hoá m gam hỗn hợp E gồm axit panmitic và triglixerit X (được cấu tạo từ axit
panmitic và các axit có dạng C17HyCOOH) cần dùng tối đa 0,06 mol H2, thu được hỗn hợp F. Cho
toàn bộ F tác dụng vừa đủ với 70 ml dung dịch NaOH 2M thu được dung dịch chứa 40,6 gam hỗn hợp
hai muối (natri panmitat và natri stearat). Mặt khác, đốt cháy F trong khí oxi (dư) thu được CO2 và
43,02 gam H2O. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khối lượng của X là
A. 25,74. B. 25,86. C. 24,96. D. 25,08.
Câu 40: Cho hỗn hợp X gồm FexOy, Fe, MgO, Mg. Cho m gam hỗn hợp X trên tác dụng với dung dịch
HNO3 dư thu được 6,72 lít hỗn hợp khí N2O và NO (đktc) có tỉ khối hơi so với H2 là 15,933 và dung dịch
Y. Cô cạn dung dịch Y thu được 129,4 gam muối khan. Cho m gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch
H2SO4 đặc nóng dư thu được 15,68 lít khí SO2 (đktc, sản phẩm khử duy nhất của S+6) và dung dịch Z. Cô
cạn dung dịch Z thu được 104 gam muối khan. Giá trị gần nhất của m là
A. 29,0. B. 28,5. C. 27,5. D. 22,0.

6
Thầy Phạm Văn Thuận Đăng kí khóa Live CTG để thi 9+ Hóa em nhé

Đáp án
1-B 2-C 3-C 4-C 5-B 6-A 7-D 8-B 9-C 10-C

11-A 12-C 13-B 14-B 15-C 16-D 17-B 18-D 19-C 20-D

21-C 22-D 23-A 24-C 25-C 26-C 27-B 28-B 29-B 30-A

31-D 32-A 33-A 34-C 35-B 36-D 37-D 38-B 39-A 40-A

LỜI GIẢI CHI TIẾT


Câu 1: Đáp án C
Vì trong 4 đáp án chỉ có saccarozo có khả năng tham gia phản ứng thủy phân
Câu 2: Đáp án D
Thủy tinh hữu cơ(plexigas) được điều chế bằng phản ứng trùng hợp metyl metacrylat.
Metyl meacrylat có công thức hóa học là CH2=C(CH3)COOCH3
Câu 3: Đáp án A
Ta có phản ứng:
(C17H35COO)3C3H5 + 3NaOH → 3C17H35COONa + C3H5(OH)3.
Câu 4: Đáp án B
+ Bài học phân loại các hợp chất gluxit:

⇒ Đồng phân của glucozơ là fructozo


Câu 5: Đáp án C
Để gọi tên của este (RCOOR') ta đọc theo thứ tự:
7
Thầy Phạm Văn Thuận Đăng kí khóa Live CTG để thi 9+ Hóa em nhé

Tên R' + Tên RCOO + at


⇒ Metyl axetat có CTCT thu gọn là: CH3COO CH3
Câu 6: Đáp án D
Polime có cấu trúc mạng lưới không gian gồm cao ssu lưu hóa và nhựa bakelit
Câu 7: Đáp án B
Vì phản ứng giữa buta – 1,3 – đien và stiren là phản ứng đôgnf trùng hợp.
⇒ Không phải phản ứng trùng ngưng
Câu 8: Đáp án B

Câu 9: Đáp án B
Số dung dịch tác dụng được với Fe gồm:
FeCl3, Cu(NO3)2 và AgNO3
Câu 10: Đáp án C
Bảo toàn nguyên tố ta có: 1 C6H6 → 1 C6H5NH2.
+ Ta có: nBenzen = 2 mol ⇒ nAnilin = 2 × 0,3 = 0,6 mol.
⇒ mAnilin = 93 = 55,8 gam
Câu 11: Đáp án A
B sai vì phân tử khối càng lớn amin sẽ chuyển dần từ khí → lỏng → rắn.
C sai vì móng tay, tóc cũng là protein.
D sai bì tất cả các amin đều độc.
Câu 12: Đáp án C
Dùng quỳ tím vì:
Dung dịch CaCl2 không làm quỳ tím đổi màu.
Dung dịch HCl làm quỳ tím đổi màu đỏ.

8
Thầy Phạm Văn Thuận Đăng kí khóa Live CTG để thi 9+ Hóa em nhé

Dung dịch Ca(OH)2 làm quỳ tím đổi sang màu xanh.
Câu 13: Đáp án B
Ta có phản ứng: Fe + Cu2+ → Fe2+ + Cu↓
Đặt nFe pứ = a mol ⇒ nCu tạo thành = a mol.
⇒ mCu tạo thành – mCu tạo thành = 64a – 56a = 0,4 gam.

⇔ a = 0,05 mol ⇒ CM CuSO4 = = 0,5M


Câu 14: Đáp án B
Phản ứng: CH3COOCH3 + NaOH → CH3COONa + CH3OH.
có nmetyl axetat = 5,18 ÷ 74 = 0,07 mol < 0,1 mol NaOH ⇒ NaOH còn dư 0,03 mol.
⇒ m gam rắn thu được gồm 0,07 mol CH3COONa và 0,03 mol NaOH dư
⇒ m = 0,07 × 82 + 0,03 × 40 = 6,94 gam.
Câu 15: Đáp án C
Đồng phân đơn chức ứng với CTPT C2H4O2 gồm:
CH3COOH và HCOOCH3.
+ CH3COOH có thể tác dụng với cả 3 chất.
+ HCOOCH3 chỉ có thể tác dụng với NaOH.
⇒ Tổng cộng có 4 phản ứng xảy ra
Câu 16: Đáp án D
Ta có phản ứng lên men rượu như sau:

C6H12O6 2C2H5OH + 2CO2.

Ta có nGlucozo = mol
⇒ mGlucozo = 13,5 gam
Câu 17: Đáp án B
Polietilen có dạng –(–CH2–CH2)–n.

⇒ Hệ số polime hóa = n = = 2000.


Câu 18: Đáp án D
+ C6H5NH2, NH2CH2COOH không làm quỳ tím đổi màu.

9
Thầy Phạm Văn Thuận Đăng kí khóa Live CTG để thi 9+ Hóa em nhé

+ HOOC[CH2]2CH(NH2)COOH làm quỳ tím đổi màu hồng.


+ C2H5NH2 và NH2[CH2]2CH(NH2)COOH làm quỳ tím đổi sang màu xanh.
⇒ Có 3 dung dịch làm đổi màu quỳ tím
Câu 19: Đáp án C
Câu 20: Đáp án D
Đáp án A là phản ứng thủy phân để giảm mạch.
Đáp án B là phản ứng tạo ra tơ capron.
Đáp án C là polime trùng hợp.
Câu 21: Đáp án C
Đáp án A là phản ứng este hóa.
Đáp án B là phản ứng 1 chiều.
Đáp án D là phản ứng thuận nghịch.
Câu 22: Đáp án D
Số thí nghiệm xảy ra ăn mòn điện hóa gồm: (1), (4) và (5)
Câu 23: Đáp án A
Số tripeptit chứa cả 3 loại α–amino axit là = 3×2×1 = 6. Bao gồm.
G–A–V || G–V–A || A–G–V || A–V–G || V–A–G || V–G–A
Câu 24: Đáp án C

(d) Sai, chẳng hạn HCOOCH=CH2 + NaOH HCOONa + CH3CHO.


(e) Sai vì peptit chứa từ 3 mắt xích trở lên mới có phản ứng màu biure.
⇒ Chỉ có (4) và (5) sai
Câu 25: Đáp án C
Số chất phản ứng với NaOH theo tỉ lệ 1:2 bao gồm:
ClNH3CH2COOH và CH3COOC6H5
Câu 26: Đáp án C
X1, X2, X3 có cùng số nguyên tử cacbon → Mỗi chất 2C
(b)(c) → X2 và X3 đều có 1Na
X là CH3COO-CH2-COO-C2H5
X1 là C2H5OH; X2 là CH3COONa và X3 là HOCH2COONa
X4 là CH3COOH; X5 là HOCH2COOH; X6 là CH3COOC2H5
(1) Đúng, X là este 2 chức
10
Thầy Phạm Văn Thuận Đăng kí khóa Live CTG để thi 9+ Hóa em nhé

(2) Sai, X5 là C2H4O3


(3) Đúng, do MX4 > MX1 là X4 có liên kết H liên phân tử bền hơn X1.
(4) Đúng, MX3 = 98 > MX6 = 88
Câu 27: Đáp án B
(a)(d) → X1 là NaCl, X2 là NaOH, X3 là Cl2, X5 là Al(OH)3
(b) → X4 là AlCl3
(c) → X6 là NaClO
Câu 28: Đáp án B
nX = 0,1 mol. Do X tác dụng được với NaOH mà có 2 [O] ⇒ X chứa COO
⇒ n muối = nX = 0,1 mol ⇒ M muối = 6,8 ÷ 0,1 = 68 (HCOONa)
⇒ các CTCT thỏa mãn là: HCOONH₃CH₂CH₃ và HCOONH₂(CH₃)₂
Câu 29: Đáp án B
Thủy phân saccarozo thu được glucozo và fructozo.
Ta có ∑n(Glucozo + Fructozo tạo thành) = 0,01 × 2 × 0,6 = 0,012 mol
⇒ mAg = 0,012 × 2 × 108 = 2,592 gam
Câu 30: Đáp án A
Khối lượng các loại phân NPK (x kg), supe photphat kép (y kg) và ure (z kg).
mN = 120 = 20%x + 46,7%z
mP = 53,3 = 31.2.20%x/142 + 31.2.45%y/142
mK = 41,5 = 39.2.15%x/94
→ x = 333,42; y = 123,09; z = 114,17
→ x + y + z = 570,68
Câu 31: Đáp án D
Số tripeptit chứa phenyl alanin gồm:
Pro-Gly-Phe || Gly-Phe-Ser || Phe-Ser-Pro || Ser-Pro-Phe || Pro-Phe-Arg
Câu 32: Đáp án A

Ta có: naspirin = mol.

lít.
Câu 33: Đáp án A

11
Thầy Phạm Văn Thuận Đăng kí khóa Live CTG để thi 9+ Hóa em nhé

Lượng gas sử dụng trong 1 tháng là CH4 (85a) và C2H6 (15a)


Bảo toàn năng lượng:
70%(802.85a + 1428.15a) = 10000.30
→ a = 4,7837
→ mGas = 16.85a + 30.15a = 8658,5 gam = 8,6585 kg
Số tiền cần phải chi = 8,6585.360000/13 ≈ 240000
Câu 34: Đáp án C
(1) Ba(OH)2 + Ca(HCO3)2 → BaCO3 + CaCO3 + 2H2O
(2) 3AgNO3 + FeCl2 → 2AgCl + Ag + Fe(NO3)3
(3) Ba + 2H2O → Ba(OH)2 + H2
Ba(OH)2 + FeSO4 → Fe(OH)2 + FeSO4
(4) 4CO2 + Ca(OH)2 + Ca(AlO2)2 + 4H2O → 2Ca(HCO3)2 + 2Al(OH)3
(5) 3Ba(OH)2 + Al2(SO4)3 → 3BaSO4 + 2Al(OH)3
(6) 3Ca(OH)2 + 2Ca(H2PO4)2 → Ca3(PO4)2 + 2CaHPO4 + 6H2O
Câu 35: Đáp án B
nSO2 = 0,35
Nếu Y chỉ có Ag —> nAg = 0,7 —> mY = mAg = 75,6
Nếu Y có cả Ag và Cu thì nAg = a và nCu = 2a
—> a + 2.2a = 0,35.2 —> a = 0,14
—> mY = 33,04
Do mY = 45,2 nên Y chứa cả Ag (a) và Cu (x)
mY = 108a + 64x = 45,2
ne = a + 2x = 0,35.2
—> a = 0,3 và x = 0,2
Câu 36: Đáp án D
∑nOH– = 0,2 × (1,5 × 2 + 1) = 0,8 mol; nCO2 = 0,6 mol.
⇒ nOH–/nCO2 = 0,8 ÷ 0,6 = 1,33 ⇒ sinh ra HCO3– và CO32–
nHCO3–/Y = 2nCO2 - nOH– = 0,4 mol; nCO32– = 0,6 - 0,4 = 0,2 mol
⇒ nBa2+/Y = 0,2 × 1,5 - 0,2 = 0,1 mol
nOH– = 0,2 × 1,5 = 0,3 mol < nHCO3–/Y ⇒ nCO32– = 0,3 mol
nBa2+ = 0,2 + 0,1 = 0,3 mol < nCO32– ⇒ nBaCO3 = 0,3 mol
⇒ m = 0,3 × 197 = 59,1(g)
Câu 37: Đáp án D

12
Thầy Phạm Văn Thuận Đăng kí khóa Live CTG để thi 9+ Hóa em nhé

Ta có nMgO = 0,3 mol ⇒ nO2↑ khi chưa sinh ra H2 = 0,15 mol.


Đặt nCu = a || nH2 = b ⇒ ∑nO2↑ = 0,15 + 0,5b || nCl2 = c ta có:
+ PT theo khí thoát ra ở 2 cực: 1,5b + c = 0,25 (1).
+ PT bảo toàn e: 2a – 2c = 0,6 (2).

+ PT theo tỉ lệ : a – 4c = 0 (3).
+ Giải hệ (1) (2) và (3) ⇒ a = 0,4, b = c = 0,1 ⇔ nCl2 = 0,1.
⇒ Ở 2t giây tổng số mol e nhường = 2nCl2 + 4nO2 = 1 mol.
⇒ Tổng số mol e nhường ở t giây = 1 ÷ 2 = 0,5.
⇒ V lít khí gồm 0,1 mol Cl2 và 0,075 mol O2.
⇒ V = (0,1 + 0,075) × 22,4 = 3,92 lít

Câu 38: Đáp án C


nH2 = 0,195 —> nR(OH)n = 0,39/n
m tăng = (R + 17n).0,39/n – 0,195.2 = 14,43
—> R = 21n —> n = 2; R = 42 là nghiệm phù hợp
Z là C3H6(OH)2 (0,195 mol)
Z hai chức nên X, Y đơn chức. Quy đổi E thành:
RCOOH: 0,3 mol
C3H6(OH)2: 0,195 mol
H2O: -x mol
Khi đốt muối RCOONa (0,3 mol): nO2 = 0,525; nH2O = 0,3; nNa2CO3 = 0,15
Bảo toàn O —> nCO2 = 0,45
Số H = 0,3.2/0,3 = 2. Hai muối cùng số mol nên 1H và 3H (Do muối đơn chức nên H phải lẻ)
Số C = (nCO2 + nNa2CO3)/n muối = 2 —> C1 và C3
Vậy muối gồm HCOONa (0,15) và CH2=CH-COONa (0,15)
mE = 0,15.46 + 0,15.72 + 0,195.76 – 18x = 29,145
—> x = 0,1875
T = X + Y + Z – 2H2O nên nT = x/2 = 3/32
—> %T = 50,82%
Câu 39: Đáp án A
Muối gồm C15H31COONa (u) và C17H35COONa (v)
nNaOH = u + v = 0,14
m muối = 278u + 306v = 40,6
→ u = 0,08; v = 0,06
nH2 = v nên y = 33
Quy đổi E thành C15H31COOH (0,08), C17H33COOH (0,06), C3H5(OH)3 (x) và H2O (-3x)
13
Thầy Phạm Văn Thuận Đăng kí khóa Live CTG để thi 9+ Hóa em nhé

nH2O đốt E = 0,08.16 + 0,06.17 + 4x – 3x = 2,39 – 0,06


→ x = 0,03
E gồm C15H31COOH (0,05) và (C17H33COO)2(C15H31COO)C3H5 (0,03)
→ mX = 858.0,03 = 25,74 gam
Câu 40: Đáp án A
Đặt nO = z mol
TN1: ne (1) = 2z + 8nN2O + 3nNO + 8nNH4+ => ne (1) = 2z + 8.0,04 + 3.0,26 + 8nNH4+
TN2: ne (2) = 2z + 2nSO2 => ne (2) = 2z + 2.0,7
Mà ne(1) = ne(2) => nNH4+ = 0,0375 (mol)
TN1: nNO3-(muối KL) = ne = 2z + 1,4 (mol)
m muối (1) = mKL + mNO3-(muối KL) + mNH4NO3 => mKL + 62(2z + 1,4) + 80.0,0375 = 129,4 (1)
TN2: mSO42- = ne/2 = z + 0,7
m muối (2) = mKL + mSO42- => mKL + 96(z + 0,7) = 104 (2)
Từ (1) và (2) => mKL = 27,2 gam và z = 0,1 mol
=> m = mKL + mO = 27,2 + 0,1. 16 = 28,8 gam

14

You might also like