Professional Documents
Culture Documents
NAP 77: Đun nóng 0,13 mol hỗn hợp X gồm một este đơn chức và một este hai chức với dung dịch NaOH
vừa đủ. Sau phản ứng, thu được sản phẩm hữu cơ chỉ chứa etylen glicol và hỗn hợp Y gồm 3 muối của 3
chất hữu cơ đơn chức. Cho toàn bộ etylen glicol qua bình đựng Na dư thấy khối lượng bình tăng 6,0 gam.
Đốt cháy hoàn toàn Y cần dùng 0,475 mol O2, thu được Na2CO3 và 0,67 mol hỗn hợp gồm CO2 và H2O.
Phần trăm khối lượng của este hai chức trong X là:
A. 21,71%. B. 13,76%. C. 78,29%. D. 72,89%.
NAP 78: Hình bên là thiết bị điện phân H2O (có hòa tan chất điện li) để điều chế oxi và hiđro.
Nhận định nào sau đây không đúng?
A. Nồng độ các chất điện li trong quá trình điện phân tăng dần.
B. Dung dịch chất điện li có thể dùng là NaOH, NaSO4 hoặc H2SO4.
C. Ở catot thu được khí O2, anot thu được khí H2.
D. Tỉ lệ khối lượng khí thoát ra ở điện cực là mA : mB = 8 : 1.
NAP 79: Để 16,8 gam phôi sắt ngoài không khí một thời gian, thu được 21,6 gam hỗn hợp rắn X gồm sắt và
các oxit sắt. Hòa tan hết X trong dung dịch HCl loãng dư, thu được 1,344 lít khí H2 (đktc) và dung dịch Y.
Cho dung dịch AgNO3 dư vào dung dịch Y, kết thúc phản ứng thấy thoát ra 0,03 mol khí NO (sản phẩm khử
duy nhất); đồng thời thu được m gam hỗn hợp kết tủa. Giá trị của m là:
A. 126,86 gam. B. 132,12 gam. C. 130,26 gam. D. 128,84 gam.