Professional Documents
Culture Documents
cm. Nếu nguyên liệu ban đầu là 129,76 gam saccarozơ đem thủy phân thành dung dịch X, rồi đem
toàn bộ X tráng bạc. Hỏi sẽ tráng được bao nhiêu chiếc gương loại trên? Biết hiệu suất phản ứng
thủy phân là và tráng bạc đều 80% và khối lượng riêng của bạc là 10,49 g/cm³ ở điều kiện thường.
A. 50. B. 100. C. 150. D. 75.
NAP 74: Cho các nhận xét sau:
(1) NaHCO3 được dùng trong công nghiệp dược phẩm, thực phẩm và có thể nén vào bình cứu hỏa
dạng bột để chữa cháy.
(2) Đem chất rắn xenlulozơ trinitrat màu vàng đốt, có khói trắng xuất hiện
(3) Nhiệt độ là (ủi) vải lụa tơ tằm luôn thấp hơn vải làm từ tơ nitron.
(4) Fructozơ có trong các loại quả rất ngọt khi chín như dứa, xoài, nho…
(5) Phô-mai là thực phẩm giàu protein.
(6) Cồn khô (cồn sáp) dùng để nấu lẩu, nướng mực có thành phần chính là metanol.
Thay đổi tư duy 3 Bứt phá thành công
Sưu tầm & biên soạn: Thầy Nguyễn Anh Phong (NAP)
Số nhận xét đúng là
A. 6. B. 5. C. 4. D. 3.
NAP 75: Hòa tan hoàn toàn 108,9 gam hỗn hợp X gồm Mg, CuO, Fe3O4 và FeCO3 (nguyên tố oxi
chiếm 22,04% về khối lượng) vào 2,4 lít dung dịch HNO3 2M, thu được dung dịch Y chỉ chứa muối
và 6,72 lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm N2O, NO và CO2, có tỉ khối so với H2 là 18,5. Cho Y phản ứng
tối đa với 4,425 lít dung dịch NaOH 1M (đun nóng), thu được kết tủa T. Nung T trong không khí
đến khối lượng không đổi, thu được 120 gam chất rắn. Phần trăm khối lượng của Fe 3O4 trong X có
giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 44%. B. 50%. C. 47%. D. 48%.
NAP 76: Cho hỗn hợp A gồm 3 chất hữu cơ X, Y, Z no, mạch hở, không chứa chức -COOH, được
tạo bởi axit cacboxylic và ancol với tỉ lệ mol X : Y : Z = 5 : 6 : 10 (Biết 60 < M X < MY < MZ < 180). Đem
đốt cháy hoàn toàn 58,36 gam A thu được 1,98 mol CO2, 1,46 mol H2O. Nếu cũng đem lượng hỗn
hợp A trên tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,94 mol NaOH thì thu được 63,52 gam hỗn hợp
muối P và hỗn hợp ancol Q không quá 2 chức, đem Q tác dụng hết với Na thì thu được 11,648 lít
khí H2 (đo ở đktc). Thành phần phần trăm khối lượng của Z trong A có giá trị gần nhất với.
A. 60,3%. B. 24,26%. C. 15,42%. D. 56,68%.
NAP 77: Cho các hợp chất hữu cơ mạch hở: X có công thức phân tử C4H8O4; Y và Z đều có công
thức phân tử là C6H8O6 (X và Y đều được tạo bởi axit cacboxylic và ancol). Cho các phản ứng sau
theo đúng tỉ lệ mol sau:
X + NaOH (t°) → A + T
Y + 3 NaOH (t°) → 3A + T
Z + 3 NaOH (t°) → 2A + Q + E
E + HCl → G + NaCl
Cho các nhận định sau
(1) T và Q đều hòa tan được Cu(OH)2 thành dung dịch màu xanh lam
(2) 2 mol X tác dụng được với Na dư, thu được 1 mol H2
(3) X, Y, Z, A đều có phản ứng tráng được bạc và làm mất màu nước brom
(4) Đem A và E nung với vôi tôi xút đều thu được 1 loại khí
(5) Có thể điều chế Q từ C2H4
(6) A là đồng đẳng của G
Hỏi có bao nhiêu nhận định đúng? Biết các chất dạng ẩn trong bài đều là các hợp chất hữu cơ, E chỉ
chứa 2 nhóm chức trong phân tử
A. 4. B. 3. C. 5. D. 6.
NAP 78: Đem 1 lít dung dịch X gồm CuSO4 x mol, HCl y mol, NaCl z mol điện phân với cường độ
dòng điện 5A, các giá trị pH của dung dịch ứng với mỗi thời điểm điện phân (thời gian tính theo
giây) được cho trong đồ thị dưới đây
Biết rằng khi hết thời gian điện phân là 11580s thì bắt đầu có nước điện phân ở anot. Hãy tính tổng
x + y + z? Coi thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể trong quá trình điện phân.
A. 0,5. B. 0,9. C. 0,6. D. 0,8.
NAP 79: Cho các phản ứng sau theo đúng tỉ lệ mol:
(1) X (t°) → Y + CO2
(2) Y + H2O → Z
(3) Z + Q → T + X + H2O
(4) Z + 2Q → M + X + 2H2O
Biết mỗi kí hiệu X, Y, Z, Q, T, M là các chất vô cơ khác nhau và M X = MQ. Công thức của các chất T,
M lần lượt là
A. KHCO3 và K2CO3. B. NaOH và Na2CO3.
C. KOH và K2CO3. D. NaHCO3 và Na2CO3.
NAP 80: Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau:
Bước 1: Cho vào ba ống nghiệm, mỗi ống 3 – 4 giọt dung dịch CuSO4 2%
Bước 2: Cho tiếp vào ba ống nghiệm, mỗi ống 2 – 3 ml dung dịch NaOH 10%, lắc nhẹ.
Bước 3: Tiếp tục nhỏ vào ống thứ nhất 3 – 4 giọt anbumin, vào ống thứ hai 3 – 4 giọt glixerol, vào
ống thứ ba 2 ml dung dịch glucozơ 1%. Lắc nhẹ cả ba ống nghiệm.
Cho các phát biểu sau, số phát biểu đúng là
(a) Kết thúc bước 2, trong cả ba ống nghiệm đều có kết tủa xanh của Cu(OH)2.
(b) Ở bước 2, có thể thay dung dịch NaOH bằng dung dịch NH3 dư
(c) Ở buớc 3, trong ống nghiệm thứ ba: glucozơ đã phản ứng với Cu(OH)2 cho phức đồng glucozơ
Cu(C6H10O6)2
(d) Sau buớc 3, trong ống nghiệm thứ 1 có hiện tượng: Kết tủa bị tan ra cho dung dịch màu tím
(e) Sau bước 3, trong ống nghiệm thứ 2 tạo ra chất [C3H5(OH)2O]2Cu (đồng(II) glixerat) tan thành
dung dịch màu xanh lam
A. 3. B. 4. C. 2. D. 1.
----------------- HẾT -----------------