You are on page 1of 5

Sưu tầm & biên soạn: Thầy Nguyễn Anh Phong (NAP)

SIÊU THỰC CHIẾN 2023


LẦN THỨ: 75
Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề
NAP 41: Hòa tan hoàn toàn 5,85 gam bột kim loại M vào dung dịch HCl, thu được 7,28 lít khí H 2.
Kim loại M là
A. Al. B. Fe. C. Zn. D. Mg.
NAP 42: Để bảo vệ vỏ tàu biển làm bằng thép, người ta thường gắn vào vỏ tàu (phần chìm dưới
nước) các khối kim loại nào sau đây?
A. Cu. B. Na. C. Ag. D. Zn.
NAP 43: Số liên kết peptit trong phân tử peptit Gly-Ala-Val-Gly là
A. 4. B. 3. C. 1. D. 2.
NAP 44: Trong khí thải do đốt nhiên liệu hóa thạch chứa khí X không màu, gây ho. Khi khuếch tán
vào bầu khí quyển, X là nguyên nhân chủ yếu gây hiện tượng “mưa axit”. Khí X là
A. O3. B. O2. C. SO2. D. N2.
NAP 45: Nguyên liệu chính dùng để sản xuất nhôm trong công nghiệp là
A. quặng manhetit. B. quặng đôlômit. C. quặng pirit. D. quặng boxit.
NAP 46: Chất nào sau đây có phản ứng với Cu(OH)2 tạo dung dịch có màu xanh lam?
A. Tinh bột. B. Gly-Ala. C. Xenlulozơ. D. Fructozơ.
NAP 47: Tên gọi của hợp chất CH3-NH-CH3 là
A. metylamin. B. đietylamin. C. đimetylamin. D. etylamin.
NAP 48: Chất nào sau đây được dùng làm mềm nước có tính cứng vĩnh cửu?
A. Ca(OH)2. B. H2SO4. C. NaCl. D. Na3PO4.
NAP 49: Ở nhiệt độ cao, chất nào sau đây không khử được Fe2O3?
A. CO2. B. H2. C. Al. D. CO.
NAP 50: Crom(VI) oxit là chất rắn màu đỏ thẫm và có tính oxi hóa mạnh. Công thức của crom(VI)
oxit là
A. Cr2O3. B. Cr(OH)3. C. CrO3. D. CrO.
NAP 51: Trong điều kiện không có oxi, sắt phản ứng với lượng dư chất nào sau đây sinh ra muối
sắt (II)?
A. H2SO4 đặc, nóng. B. HNO3 đặc, nguội.C. Cl2. D. CuSO4 loãng.
NAP 52: Kim loại nào sau đây là kim loại kiềm?
A. Ag. B. K. C. Mg. D. Cu.
NAP 53: Số nguyên tử oxi có trong phân tử triolein là
A. 2. B. 3. C. 6. D. 4.
NAP 54: Dung dịch chất nào sau đây có pH > 7?
A. KOH. B. H2SO4. C. NaNO3. D. KCl.
NAP 55: Ancol nào sau đây thuộc dãy đồng đẳng ancol no, đơn chức, mạch hở?
A. Ancol benzylic. B. Etanol. C. Glixerol. D. Etilen glicol.
NAP 56: Trùng hợp monome CH2=CHCl tạo thành polime nào sau đây?

Thay đổi tư duy 1 Bứt phá thành công


Sưu tầm & biên soạn: Thầy Nguyễn Anh Phong (NAP)
A. Polipropilen. B. Polietilen. C. Poli(vinyl clorua).D. Polibuta-1,3-đien.
NAP 57: Natri hiđrocacbonat có công thức là
A. NaOH. B. NaCl. C. K2CO3. D. NaHCO3.
NAP 58: Kim loại nào sau đây dẫn điện tốt nhất?
A. Ag. B. Cu. C. Hg. D. Al.
NAP 59: Chất nào sau đây tan hết trong dung dịch NaOH loãng, dư?
A. MgO. B. Fe2O3. C. Al2O3. D. FeO.
NAP 60: Este phenyl axetat có công thức là
A. CH2=CHCOOCH3. B. CH3COOC6H5.
C. C6H5COOCH3. D. CH3COOCH=CH2.
NAP 61: Trong phản ứng của kim loại Ca với khí O2, một nguyên tử Ca đã nhường bao nhiêu
electron?
A. 2. B. 4. C. 3. D. 1.
NAP 62: Phát biểu nào sau đây sai?
A. Trùng hợp vinyl xianua thu được polime dùng để sản xuất tơ nitron (tơ olon).
B. Vải làm từ tơ nilon-6,6 kém bền trong nước có tính axit hoặc tính kiềm.
C. Trùng ngưng buta-1,3-đien thu được polime dùng để sản xuất cao su.
D. Tơ visco là tơ bán tổng hợp.
NAP 63: Một hộ gia đình để tận dụng chất thải từ chăn nuôi đã sử xây dựng hầm khí bioga đồng
thời gia đình cũng lắp đặt hệ thống năng lượng mặt trời. Trong 90 ngày mùa hè hệ thống năng
lượng mặt trời sản sinh ra được một lượng nhiệt 1,8625.106 kJ và hệ thống hầm bioga sản sinh được
20 kg khí metan (thành phần chính khí bioga). Khi được đốt cháy hoàn toàn 1 mol các chất tỏa ra
lượng nhiệt cho trong bảng sau:
Chất CH4 C3H8 C4H10
Nhiệt lượng tỏa ra (kJ) 890 2220 2847
Nếu gia đình trong 90 ngày trên dùng năng lượng từ việc mua Bình “ga” loại 12 cân có chứa 12 kg
khí hóa lỏng (LPG) gồm propan và butan với tỉ lệ mol tương ứng là 2 : 3 thì cần phải mua n bình ga
(giả thiết hiệu suất sử dụng nhiệt như nhau). Giá trị của n là
A. 3. B. 5. C. 6. D. 4.
NAP 64: Một loại phân bón NPK có tỉ lệ dinh dưỡng ghi trên bao bì là 20 – 20 – 15. Mỗi hecta đất
trồng ngô, người nông dân cần cung cấp 150 kg N, 60 kg P2O5 và 110 kg K2O. Người nông dân sử
dụng đồng thời phân bón NPK (20-20-15), phân kali (độ dinh dưỡng 60%) và ure (độ dinh dưỡng
46%). Biết giá thành mỗi kg phân NPK, phân kali, phân ure lần lượt là 15000 VNĐ, 18000 VNĐ và
22000 VNĐ. Tổng số tiền mà người nông dân cần mua phân cho hai hecta ngô là
A. 21508696 VNĐ. B. 20126086 VNĐ. C. 10754348 VNĐ. D. 10063043 VNĐ.
NAP 65: Cho 29,2 gam (H2N)2C5H9COOH (lysin) vào 200 ml dung dịch NaOH, thu được dung dịch
X. Cho X tác dụng vừa đủ với 250 ml dung dịch HCl 2M, thu được dung dịch Y. Cô cạn Y, thu
được m gam muối. Giá trị của m là
A. 47,45. B. 54,05. C. 49,65. D. 36,50.

Thay đổi tư duy 2 Bứt phá thành công


Sưu tầm & biên soạn: Thầy Nguyễn Anh Phong (NAP)
NAP 66: Lên men m gam glucozơ để tạo thành ancol etylic (hiệu suất phản ứng bằng 80%). Hấp
thụ hoàn toàn lượng khí CO2 sinh ra vào dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được 24 gam kết tủa. Giá trị
của m là
A. 16,2. B. 54,0. C. 21,6. D. 27,0.
NAP 67: Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Thạch cao nung có công thức phân tử CaSO4.2H2O.
B. Thép là hợp kim của Fe với C trong đó có từ 2 - 5% khối lượngC.
C. Điện phân nóng chảy MgCl2 thu được kim loại Mg ở anot.
D. Kim loại Cs được dùng làm tế bào quang điện.
NAP 68: Este X có công thức phân tử C4H6O2. Đun nóng X với dung dịch NaOH thu được anđehit
axetic. Công thức cấu tạo của X là
A. C2H5COOCH=CH2. B. CH3COOCH=CH2.
C. CH2=CHCOOCH3. D. HCOOCH=CH-CH3.
NAP 69: Cho 0,15 mol một este X no, đơn chức, mạch hở tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH thu
được 10,2 gam muối và 6,9 gam một ancol. Công thức cấu tạo của X là
A. HCOOC3H7. B. HCOOC2H5. C. CH3COOC2H5. D. C2H5COOCH3.
NAP 70: Cacbohiđrat X là chất rắn, không màu, vị ngọt, dễ tan trong nước; X có nhiều trong quả
nho chín nên được gọi là đường nho. Cho X phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO 3
trong NH3 (đun nóng), thu được sản phẩm hữu cơ Y. Tên gọi của X, Y lần lượt là:
A. glucozơ và ancol etylic. B. glucozơ và amoni gluconat.
C. fructozơ và sobitol. D. glucozơ và axit gluconic.
NAP 71: Hòa tan hết m gam hỗn hợp X gồm MgO, CuO (trong X oxi chiếm 25% về khối lượng)
trong dung dịch HCl dư, thu được dung dịch Y. Cho Y tác dụng với NaOH dư, thu được (m + 0,9)
gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 0,5. B. 3,2. C. 0,9. D. 1,6.
NAP 72: Cho các chất: NaOH, HCl, AgNO3, Mg. Số chất phản ứng được với dung dịch Fe(NO3)2 là
A. 3. B. 2. C. 1. D. 4.
NAP 73: Thực hiện các thí nghiệm sau:
(a) Cho kim loại Ba vào dung dịch CuCl2.
(b) Cho dung dịch Ca(HCO3)2 vào dung dịch KOH dư.
(c) Cho hỗn hợp K và Al (tỉ lệ mol tương ứng 1 : 2) vào nước (dư)
(d) Đun nóng nước cứng tạm thời.
(e) Cho dung dịch KHSO4 vào dung dịch Ba(HCO3)2.
Sau khi các phản ứng kết thúc, số thí nghiệm vừa thu được cả chất rắn và khí là
A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.
NAP 74: Hỗn hợp X gồm hai triglixerit A và B (MA < MB, tỉ lệ số mol tương ứng là 2 : 5). Đun nóng
m gam hỗn hợp X với dung dịch NaOH vừa đủ thu được dung dịch chứa glixerol, natri oleat, natri
linoleat và natri panmitat. Biết m gam hỗn hợp X tác dụng tối đa với dung dịch chứa 19,2 gam
brom. Đốt m gam hỗn hợp X thu được 1,955 mol CO2 và 31,77 gam H2O. Phần trăm khối lượng của
A trong X là
A. 70,17%. B. 29,83%. C. 27,35%. D. 72,65%.
Thay đổi tư duy 3 Bứt phá thành công
Sưu tầm & biên soạn: Thầy Nguyễn Anh Phong (NAP)
NAP 75: Cho các phát biểu sau:
(a) Giấm ăn có thể khử được mùi tanh của cá do các amin gây ra.
(b) Để rửa sạch ống nghiệm có dính anilin, có thể dùng dung dịch HCl.
(c) Tính bazơ của các amin đều mạnh hơn NH3.
(d) Khi để trong không khí, anilin bị chuyển từ không màu thành màu hồng vì bị oxi hóa.
(e) Đưa đũa thuỷ tinh vừa nhúng dung dịch HCl đậm đặc lên sát trên miệng lọ đựng dung dịch
trimetylamin đặc thấy có khói trắng.
Số phát biểu đúng là
A. 4. B. 2. C. 5. D. 3.
NAP 76: Cho sơ đồ các phản ứng sau:
(1) Al2O3 + H2SO4 → X + H2O
(2) Ba(OH)2 + X → Y + Z
(3) Ba(OH)2 (dư) + X → Y + T + H2O
(4) T + CO2 + H2O → Z + Ba(HCO3)2
Các chất Z, T thỏa mãn sơ đồ trên lần lượt là
A. Ba(AlO2)2, Al(OH)3. B. Al2(SO4)3, BaSO4.
C. BaSO4, Ba(AlO2)2. D. Al(OH)3, Ba(AlO2)2.
NAP 77: Cho E (C4H6O4) và F (C5H8O5) là hai chất hữu cơ mạch hở. Từ E, F thực hiện sơ đồ các
phản ứng sau theo đúng tỉ lệ mol:
(1) E + 2NaOH → X + 2Y
(2) F + 2NaOH → X + Y + Z
(3) Y + HCl → T + NaCl
Biết X, Y, Z, T là các hợp chất hữu cơ. Cho các phát biểu sau:
(a) Chất F có ba đồng phân cấu tạo.
(b) Để điều chế X, cho etilen tác dụng với dung dịch KMnO4.
(c) Phân tử khối của Z là 114.
(d) Đốt cháy hoàn toàn chất Y, sản phẩm thu được chỉ gồm CO2 và Na2CO3.
(e) Cả ba chất E, F, T đều tham gia phản ứng tráng bạc.
Số phát biểu không đúng là
A. 4. B. 3. C. 5. D. 2.
NAP 78: Trộn 13,05 gam hỗn hợp gồm CuSO4 và NaCl với dung dịch chứa V ml HCl 0,2M ta được
dung dịch Y. Tiến hành điện phân dung dịch Y với điện cực trơ, màng ngăn xốp, cường độ dòng
điện 0,5A, hiệu suất điện phân là 100%. Lượng khí sinh ra từ bình điện phân và lượng kim loại Cu
sinh ra ở catot theo thời gian điện phân được cho ở bảng sau:
Thời gian điện phân (giây) t t + 11580 3,8t
Lượng khí sinh ra từ bình điện phân (mol) a a + 0,04 5,4a
Lượng kim loại Cu sinh ra ở catot (mol) 0,025 0,045 0,045
Giá trị của V là
A. 350. B. 750. C. 250. D. 500.
NAP 79: Hoà tan hết m gam hỗn hợp X gồm Fe, Fe3O4, FeCO3 và Fe(NO3)2 (biết nFe = 3nFe3O4)
trong dung dịch chứa NaHSO4 và 0,14 mol HNO3, thu được dung dịch Y và hỗn hợp khí Z gồm
Thay đổi tư duy 4 Bứt phá thành công
Sưu tầm & biên soạn: Thầy Nguyễn Anh Phong (NAP)
CO2 và NO, biết tỉ khối hơi Z đối với hidro là 16,75. Dung dịch Y hòa tan tối đa 6,08 gam bột Cu,
thấy thoát ra 0,04 mol khí NO. Nếu cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào Y, thu được 54,09 gam kết tủa.
Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn và khí NO là sản phẩm khử duy nhất của cả quá trình. Phần
trăm khối lượng của Fe3O4 trong hỗn hợp X là
A. 13,55%. B. 7,33%. C. 9,81%. D. 45,79%.
NAP 80: Cho các chất hữu cơ mạch hở: X là axit cacboxylic không no, mạch cacbon không phân
nhánh và có hai liên kết n trong phân tử; Y và Z là hai axit cacboxylic no, đơn chức; T là ancol no,
ba chức; E là este tạo bởi T và X, Y, Z (ME < 258). Hỗn hợp M gồm X và E, tiến hành các thí nghiệm
sau:
Thí nghiệm 1: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp M thu được a gam CO2 và (a – 6,93) gam H2O.
Thí nghiệm 2: Cho m gam M vào dung dịch KOH dư, đun nóng nhẹ sau phản ứng hoàn toàn thấy
có 0,06 mol KOH phản ứng.
Thí nghiệm 3: Cho 19,8 gam M phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH, đun nóng nhẹ, thu được
hỗn hợp muối khan N. Đốt cháy hết N bằng khí O2 dư thu được 0,6 mol CO2 và 21,36 gam hỗn hợp
gồm Na2CO3 và H2O.
Khối lượng chất E trong 8,91 gam hỗn hợp M là
A. 4,392 gam. B. 5,124 gam. C. 5,856 gam. D. 6,588 gam.
----------------- HẾT -----------------

Thay đổi tư duy 5 Bứt phá thành công

You might also like