Professional Documents
Culture Documents
Báo Cáo
Báo Cáo
ĐỀ TÀI
TÍNH TOÁN VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG CHƯNG LUYỆN LIÊN
TỤC HỖN HỢP BENZENE – TOLUEN BẰNG THÁP ĐỆM
Nhóm sinh viên thực hiện: 1. Hoàng Minh Tân Trưởng nhóm
2. Nguyễn Lê Anh Kiệt Thành viên
3. Trần Nguyễn Trường Giang Thành viên
4. Cao Khánh Thành viên
Trang 2
GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Xuân SVTH: Nhóm 4
PGS. TS Nguyễn Hữu Trì Lớp: 20H5
Trường ĐH Bách Khoa Đà Nẵng Khoa
Hóa
CAM ĐOAN
Chúng tôi xin cam đoan toàn bộ nội dung dự án do chính chúng tôi tìm kiếm tài
liệu và tham khảo trình bày tài liệu như trình bày bên dưới là đúng sự thật. Không có sao
chép từ bất cứ đồ án nào khác, tất cả những tham khảo và kế thừa đều được trích dẫn và
tham chiếu đầy đủ. Chúng tôi chịu trách nhiệm từ cam đoan của mình.
Trang 3
GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Xuân SVTH: Nhóm 4
PGS. TS Nguyễn Hữu Trì Lớp: 20H5
Trường ĐH Bách Khoa Đà Nẵng Khoa
Hóa
MỤC LỤC
LỜI NÓI ĐẦU......................................................................................................................2
CAM ĐOAN........................................................................................................................3
MỤC LỤC...........................................................................................................................4
DANH MỤC CÁC HÌNH ẢNH..........................................................................................7
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU........................................................................................8
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ CHƯNG CẤT VÀ HỖN HỢP CHƯNG........................9
1. Lý thuyết về chưng cất..................................................................................................9
1.1. Quá trình chưng cất................................................................................................9
1.2. Phương pháp chưng cất..........................................................................................9
1.3. Nguyên lý làm việc...............................................................................................10
1.4. Hệ thống chưng cất...............................................................................................10
1.5. Sơ đồ tổng quát dây chuyền công nghệ................................................................12
2. Tổng quan hỗn hợp chưng..........................................................................................13
2.1. Benzene.................................................................................................................13
2.2. Toluen...................................................................................................................17
CHƯƠNG 2: CÂN BẰNG VẬT CHẤT............................................................................20
1. Tính toán cân bằng vật chất........................................................................................20
1.1. các thông số ban đầu.............................................................................................20
2. Xác định bậc thay đổi nồng độ....................................................................................23
2.1. Tỉ số hồi lưu tối thiểu............................................................................................23
2.2. Tỉ số hồi lưu làm việc...........................................................................................23
2.3. Xác định phương trình đoạn chưng, đoạn luyện...................................................23
2.4. Xác định bậc thay đổi nồng độ.............................................................................23
CHƯƠNG 3: CÂN BẰNG NHIỆT....................................................................................25
1. Cân bằng nhiệt lượng cho thiết bị đun sôi hỗn hợp đầu..............................................25
1.1. Lượng hơi đốt cần thiết để đun nóng dung dịch đầu đến nhiệt độ sôi..................25
Trang 4
GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Xuân SVTH: Nhóm 4
PGS. TS Nguyễn Hữu Trì Lớp: 20H5
Trường ĐH Bách Khoa Đà Nẵng Khoa
Hóa
Trang 5
GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Xuân SVTH: Nhóm 4
PGS. TS Nguyễn Hữu Trì Lớp: 20H5
Trường ĐH Bách Khoa Đà Nẵng Khoa
Hóa
Trang 6
GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Xuân SVTH: Nhóm 4
PGS. TS Nguyễn Hữu Trì Lớp: 20H5
Trường ĐH Bách Khoa Đà Nẵng Khoa
Hóa
Trang 7
GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Xuân SVTH: Nhóm 4
PGS. TS Nguyễn Hữu Trì Lớp: 20H5
Trường ĐH Bách Khoa Đà Nẵng Khoa
Hóa
Trang 8
GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Xuân SVTH: Nhóm 4
PGS. TS Nguyễn Hữu Trì Lớp: 20H5
Trường ĐH Bách Khoa Đà Nẵng Khoa
Hóa
Trang 9
GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Xuân SVTH: Nhóm 4
PGS. TS Nguyễn Hữu Trì Lớp: 20H5
Trường ĐH Bách Khoa Đà Nẵng Khoa
Hóa
- Chưng bằng hơi nước trực tiếp: dùng để tách các hỗn hợp gồm các chất khó bay
hơi và tạp chất không bay hơi, thường được ứng dụng trong trường hợp chất được
tách không tan vào nước.
- Chưng chân không: dùng trong trường hợp cần hạ thấp nhiệt độ sôi của cấu tử.
Phương pháp này được sử dụng đối với các cấu tử dễ bị phân hủy ở nhiệt độ cao
hay trường hợp các cấu tử có nhiệt độ sôi quá cao.
- Chưng luyện: là phương pháp phổ biến nhất dùng để tách hoàn toàn hỗn hợp các
cấu tử dễ bay hơi có tính chất hòa tan một phần hoặc hòa tan hoàn toàn vào nhau.
+ Chưng luyện ở áp suất thấp dùng cho các hỗn hợp dễ bị phân hủy ở nhiệt độ
cao và các hỗn hợp có nhiệt độ sôi quá cao.
+ Chưng luyện ở áp suất cao dùng cho các hỗn hợp không hóa lỏng ở áp suất
thường.
1.3. Nguyên lý làm việc
Chưng gián đoạn
Phương pháp này thường được sử dụng cho hỗn hợp chưng trong trường hợp:
- Nhiệt độ sôi của các cấu tử khác xa nhau.
- Không yêu cầu sản phẩm có độ tinh khiết cao.
- Tách hỗn hợp lỏng ra khỏi tạp chất không bay hơi.
- Tách sơ bộ nhiều cấu tử.
Chưng liên tục
Là quá trình được thực hiện liên tục nghịch dòng và nhiều đoạn.
1.4. Hệ thống chưng cất
Trong sản xuất thường sử dụng rất nhiều loại tháp khác nhau nhưng chúng đều yêu
cầu có một yêu cầu cơ bản là diện tích tiếp xúc bề mặt pha lớn, điều này phụ thuộc vào sự
phân tán lưu chất vào.
Tháp chưng cất rất phong phú về kích cỡ và ứng dụng. Các tháp lớn thường được
sử dụng trong công nghệ lọc hoá dầu. Đường kính tháp phụ thuộc vào lượng pha lỏng và
lượng pha khí, độ tinh khiết của sản phẩm. Trong thực tế, thường có hai loại tháp chưng:
tháp đĩa và tháp đệm.
Tháp đệm
- Thân tháp hình trụ, gồm nhiều bậc nối với nhau bằng mặt bích hay hàn.
Trang 10
GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Xuân SVTH: Nhóm 4
PGS. TS Nguyễn Hữu Trì Lớp: 20H5
Trường ĐH Bách Khoa Đà Nẵng Khoa
Hóa
- Đệm được xếp vào tháp theo một trong hai phương pháp: xếp ngẫu nhiên hoặc xếp
theo thứ tự.
- Tùy vào yêu cầu kỹ thuật mà tháp đệm sử dụng vật liệu làm đệm khác nhau.
Yêu cầu chung cho đệm
- Diện tích bề mặt riêng lớn (a: m2/m3)
- Thể tích tự do lớn (Vtd: m3/m3)
- Khối lượng riêng bé
- Bền hóa học
Một số loại đệm thường gặp
Trang 11
GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Xuân SVTH: Nhóm 4
PGS. TS Nguyễn Hữu Trì Lớp: 20H5
Trường ĐH Bách Khoa Đà Nẵng Khoa
Hóa
Trong đó
1. Thùng chứa nguyên liệu 6. Thiết bị làm lạnh
Trang 12
GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Xuân SVTH: Nhóm 4
PGS. TS Nguyễn Hữu Trì Lớp: 20H5
Trường ĐH Bách Khoa Đà Nẵng Khoa
Hóa
Trang 13
GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Xuân SVTH: Nhóm 4
PGS. TS Nguyễn Hữu Trì Lớp: 20H5
Trường ĐH Bách Khoa Đà Nẵng Khoa
Hóa
2.1. Benzene
Benzene là hydrocarbon thơm đơn giản nhất, có công thức hóa học là C6H6.
Công thức cấu tạo
Trang 14
GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Xuân SVTH: Nhóm 4
PGS. TS Nguyễn Hữu Trì Lớp: 20H5
Trường ĐH Bách Khoa Đà Nẵng Khoa
Hóa
+ Lưu ý: Benzene chỉ phản ứng với Brom nguyên chất không phản ứng với
dung dịch nước Brom hay Benzene không làm mất màu dung dịch brom ở
điều kiện thường.
- Benzene phản ứng cộng với H2, Cl2
+ Trong điều kiện thích hợp Benzene có phản ứng cộng với một số chất như
H2, Cl2,…
- Các phương pháp điều chế Benzene
+ Đi từ nguồn thiên nhiên.
+ Thông thường các hidrocacbon ít được điều chế trong phòng thí nghiệm vì
có thể thu được lượng lớn nó bằng phương pháp chưng cất than đá dầu
mỏ…
+ Đóng vòng và dehidro hóa ankan.
+ Các alkan có thể tham gia đóng vòng và dehidro hóa tạo thành hidrocacbon
thơm ở nhiệt độ cao và có mặt xúc tác như Cr 2O3, hay các kim loại chuyển
tiếp như Pd, Pt.
+ Dehidro hóa các cycloankan: Các cycloankan có thể bị dehidro hóa ở nhiệt
độ cao với sự có mặt của chất xúc tác kim loại chuyển tiếp tạo thành
Benzene hay các dẫn xuất của Benzene.
+ Đi từ axetylen: Đun axetylen có mặt của xúc tác là than hoạt tính hay phức
của Niken như Ni(CO)[(C6H5)P] sẽ thu được Benzene.
- Phương pháp sản xuất Benzene trong công nghiệp
+ Phương pháp hydrodealkyl hóa toluen:
Hydrodealkyl hóa là phản ứng cracking hydrocacbon thơm có mạch nhánh trong dòng
hydro. Giống như hydrocracking, phản ứng này tiêu thụ hydro và thuận lợi ở điều kiện
áp suất riêng phần hydro cao. Quá trình này được thiết kế để hydrodealkyl hóa các
metylbenzene, etylbenzene C9+ thành Benzene. Xuất phát từ nhu cầu Benzene trong
công nghệ tổng hợp hóa dầu lớn hơn nhiều so với các hợp chất này cũng như với
toluen và các xylen (sản phẩm BTX). Sau khi phân tách Benzene khỏi sản phẩm
reforming, các hydrocacbon thơm cao hơn sẽ được đến phân xưởng hydrodealkyl hóa.
Thiết bị phản ứng có dạng tương tự hydrocracking. Tại đây, phân nhánh alkyl sẽ được
bẻ gãy và đồng thời được hydro hóa. Dealkyl hóa các hợp chất dạng vòng benzene
thế nhiều sẽ làm tăng lượng hydro tiêu thụ và đồng thời tạo ra nhiều sản phẩm khí
hơn.
Trang 15
GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Xuân SVTH: Nhóm 4
PGS. TS Nguyễn Hữu Trì Lớp: 20H5
Trường ĐH Bách Khoa Đà Nẵng Khoa
Hóa
Trong quá trình hydrodealkyl hóa, phản ứng cơ bản là tách các nhóm alkyl gắn với
nhân benzene ra dưới dạng alkan. Nếu quá trình vận hành đúng và chuyển hóa được
hoàn toàn nhờ tuần hoàn phần hydrocacbon thơm chưa phản ứng. Các sản phẩm thu
được là Benzene và rất nhiều các hydrocacbon nhẹ, chủ yếu là metan. Bất kỳ loại nào
không phải hydrocacbon thơm trong nguyên liệu, sẽ bị phân hủy thành các parafin
nhẹ. Ví dụ trong phần xử lí trực tiếp phân đoạn xăng C5+ không qua giai đoạn chiết
dung môi. Điều này nhằm mục đích thu sản phẩm Benzene có độ tinh khiết cao,
nhưng cũng kéo theo lượng hydro tiêu thụ rất lớn. Các hợp chất lưu huỳnh cũng
chuyển hóa một phần thành H2S.
- Ứng dụng
+ Benzene là nguyên liệu chính để sản xuất các loại thuốc trừ sâu, thuốc
kháng sinh, chất kích thích tăng trưởng
+ Benzene là nguồn nguyên liệu quan trọng trong công nghiệp phẩm nhuộm
anilin, dược phẩm, trong việc sản xuất chất phụ để nâng cao chỉ số cetan đối
với nhiên liệu động cơ ôtô và máy bay.
+ Benzene là một trong những hóa dầu cơ bản và là thành phần tự nhiên của
dầu thô. Nó có mùi giống như xăng và là một chất lỏng không màu.
Benzene có độc tính cao và gây ung thư trong tự nhiên. Nó chủ yếu được sử
dụng trong sản xuất polystyrene.
+ Trong phòng thí nghiệm, Benzene được sử dụng rộng rãi làm dung môi.
Trang 16
GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Xuân SVTH: Nhóm 4
PGS. TS Nguyễn Hữu Trì Lớp: 20H5
Trường ĐH Bách Khoa Đà Nẵng Khoa
Hóa
2.2. Toluen
Toluen là một hợp chất hydrocacbon thơm. Đây là một chất lỏng trong suốt có mùi thơm
nhẹ không tan trong cồn, ether, acetone, và hầu hết các dung môi hữu cơ khác, tan ít trong
nước. Toluen có công thức hóa học là C7H8.
Trang 17
GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Xuân SVTH: Nhóm 4
PGS. TS Nguyễn Hữu Trì Lớp: 20H5
Trường ĐH Bách Khoa Đà Nẵng Khoa
Hóa
Trang 18
GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Xuân SVTH: Nhóm 4
PGS. TS Nguyễn Hữu Trì Lớp: 20H5
Trường ĐH Bách Khoa Đà Nẵng Khoa
Hóa
Trang 19
GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Xuân SVTH: Nhóm 4
PGS. TS Nguyễn Hữu Trì Lớp: 20H5
Trường ĐH Bách Khoa Đà Nẵng Khoa
Hóa
Theo phương trình cân bằng vật liệu cho toàn tháp
F=P+W
Phương trình cân bằng vật liệu cho riêng cấu tử dễ bay hơi Chloroform
F . x F =P . x P +W . x W
Trang 20
GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Xuân SVTH: Nhóm 4
PGS. TS Nguyễn Hữu Trì Lớp: 20H5
Trường ĐH Bách Khoa Đà Nẵng Khoa
Hóa
{ F=P+W
{
F . x F =P. x P +W . x W
→ P+W =40000
0.91 P+0.06 W =0.39 ×40000 {
→ P=14117 ,65 (kg /ngày)
W =25882 , 35(kg /ngày )
Bảng 3: Bảng cân bằng vật liệu
Cấu tử nhẹ Cấu tử nặng
Tổng
Benzen Toluen
Lưu lượng khối
lượng 14000 26000 40000
(kg/ngày)
% khối lượng
0.35 0.65 1
Lưu lượng mol
179.5 282.61 462.1
(kmol/ngày)
% mol
38.84 462.1 100
Lưu lượng khối
lượng 127.06 13990.59 14117.65
Sản phẩm đỉnh (kg/ngày)
ra % khối lượng
0.9 0.1 1
P
Lưu lượng mol
162.9 15.34 178.24
(kmol/ngày)
% mol
91.39 8.61 100
Sản phẩm đáy Lưu lượng khối 1294.12 24588.24 25882.35
Trang 21
GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Xuân SVTH: Nhóm 4
PGS. TS Nguyễn Hữu Trì Lớp: 20H5
Trường ĐH Bách Khoa Đà Nẵng Khoa
Hóa
lượng
(kg/ngày)
% khối lượng
0.05 0.95 1
W
Lưu lượng mol
16.59 267.26 283.85
(kmol/ngày)
% mol
5.84 94.16 100
Trang 22
GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Xuân SVTH: Nhóm 4
PGS. TS Nguyễn Hữu Trì Lớp: 20H5
Trường ĐH Bách Khoa Đà Nẵng Khoa
Hóa
100 100
80 80
60 60
40 40
20 20
0 0
0 10 20 30 40 50 60 70 80 90 100
Trang 23
GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Xuân SVTH: Nhóm 4
PGS. TS Nguyễn Hữu Trì Lớp: 20H5
Trường ĐH Bách Khoa Đà Nẵng Khoa
Hóa
Trang 24
GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Xuân SVTH: Nhóm 4
PGS. TS Nguyễn Hữu Trì Lớp: 20H5
Trường ĐH Bách Khoa Đà Nẵng Khoa
Hóa
Trang 25
GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Xuân SVTH: Nhóm 4
PGS. TS Nguyễn Hữu Trì Lớp: 20H5
Trường ĐH Bách Khoa Đà Nẵng Khoa
Hóa
Với k=1,6
Trang 26
GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Xuân SVTH: Nhóm 4
PGS. TS Nguyễn Hữu Trì Lớp: 20H5
Trường ĐH Bách Khoa Đà Nẵng Khoa
Hóa
Trong đó:
- Q D : Lượng nhiệt do hơi nước cung cấp để đun nóng hỗn hợp đầu, (J/h)
1
- Qng : Nhiệt do nước ngưng mang ra khỏi thiết bị đun nóng hỗn hợp đầu, (J/h)
1
- Qng : Nhiệt do nước ngưng mang ra khỏi thiết bị đun nóng hỗn hợp đáy, (J/h)
2
1.1. Lượng hơi đốt cần thiết để đun nóng dung dịch đầu đến nhiệt độ sôi
F (C ¿ ¿ F t F −C f t f )
D1 = ¿ (kg/h)
0 ,95. r 1
Ta có: F = 1666,67 (kg/h), a F = 0,35
Nhiệt dung riêng của hỗn hợp đầu C f ở 25° C
C f = C 25 25
A × aF + C B ×(1−a¿¿ F) ¿ (J/kg.độ)
Trong đó:
25
- C A : Nhiệt dung riêng của Benzene tại 25° C
25
C A = 1753,75 (J/kg.độ)
25
- C B : Nhiệt dung riêng của Toluen tại 25° C
25
C B = 1732,5 (J/kg.độ)
- C f : Nhiệt dung riêng của hỗn hợp đầu C f ở 25° C
C f = 1753,75 × 0,35 + 1732,5 × (1 −¿ 0,35) = 1739,94 (J/kg.độ)
Trang 27
GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Xuân SVTH: Nhóm 4
PGS. TS Nguyễn Hữu Trì Lớp: 20H5
Trường ĐH Bách Khoa Đà Nẵng Khoa
Hóa
Nhiệt dung riêng của hỗn hợp đầu khi ra khỏi thiết bị đun nóng C F ở 95,58° C
C F = C 77
A
,68 77 ,68
× a F + C B ×(1−a¿¿ F)¿ (J/kg.độ)
Trong đó:
77 ,68
- CA : Nhiệt dung riêng của Benzen tại 95,58° C
77 ,68
CA = 2101,22 (J/kg.độ)
77 ,68
- CB : Nhiệt dung riêng của Toluen tại 95,58° C
77 ,68
C B = 2050,12 (J/kg.độ)
- C F : Nhiệt dung riêng của hỗn hợp đầu C F ở 77,68° C
C F = 2101,22 × 0,35 + 2050,12 × (1 −¿ 0,35) = 2068 (J/kg.độ)
Ta có ẩn nhiệt hóa hơi r1 = r2 = 2202,3 × 103 (J/kg), áp suất nước P=1 bar
F (C ¿ ¿ F t F −C f t f ) 1666 ,67 ×(2068 × 95 , 58−1739 , 94 × 25)
D1 = ¿= = 125,064 (kg/h)
0 ,95. r 1 0 ,95.2202 , 3.10 3
Trong đó:
- Q D : Lượng nhiệt do hơi nước cung cấp để đun nóng hỗn hợp đầu, (J/h)
1
Trang 28
GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Xuân SVTH: Nhóm 4
PGS. TS Nguyễn Hữu Trì Lớp: 20H5
Trường ĐH Bách Khoa Đà Nẵng Khoa
Hóa
C f = C fA ×a F + C fB ×(1−a¿ ¿ F )¿ (J/kg.độ)
Trong đó:
- Qng : Nhiệt do nước ngưng mang ra khỏi thiết bị đun nóng hỗn hợp đầu, (J/h)
1
- Gng : Lượng nước ngưng (lấy bằng lượng hơi đốt), (kg/h)
1
Trong đó:
- Q xq : Lượng nhiệt mất mát trong quá trình đun sôi, (J/h)
1
Trang 29
GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Xuân SVTH: Nhóm 4
PGS. TS Nguyễn Hữu Trì Lớp: 20H5
Trường ĐH Bách Khoa Đà Nẵng Khoa
Hóa
Trong đó:
- Q D : Nhiệt lượng cần đun nóng sản phẩm đáy, (J/h)
2
- Q F :Lượng nhiệt do hỗn hợp đầu mang ra khỏi thiết bị đun nóng, (J/h)
- Q y :Lượng nhiệt hơi mang ra khỏi tháp, (J/h)
- Q R :Lượng nhiệt do lượng lỏng hồi lưu mang vào, (J/h)
- QW :Nhiệt lượng do sản phẩm đáy mang ra, (J/h)
- Q xq : Lượng nhiệt mất mát trong tháp chưng luyện, (J/h)
2
- Qng : Nhiệt do nước ngưng mang ra khỏi thiết bị đun nóng hỗn hợp đáy, (J/h)
2
Trang 30
GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Xuân SVTH: Nhóm 4
PGS. TS Nguyễn Hữu Trì Lớp: 20H5
Trường ĐH Bách Khoa Đà Nẵng Khoa
Hóa
107, 92
- CC : Nhiệt dung riêng của Benzen tại 107,92° C
107 , 92
C C = 2164,21 (J/kg.độ)
107, 92
- C B : Nhiệt dung riêng của Toluen tại 107,92° C
107, 92
C B = 2110,483 (J/kg.độ)
- Nhiệt dung riêng của hỗn hợp đầu C W ở 107,92° C
C W = 2164,21×0,05 + 2110,438 ×(1 −¿ 0,05) = 2113,169 (J/kg.độ)
2.5. Lượng hơi nước cần thiết để đun sôi dung dịch ở đáy tháp
Q y +QW −QF −Q R 1508 , 49+245 , 94−329 , 44−363
D 2= = = 507,596 (kg/h)
0 , 95 × r 2 0 ,95 × 2202 ,3
2.6. Nhiệt lượng do hơi đốt mang vào
Q D = D2 × λ2 = D2 × (r2 × θ2 × C2) (J/h)
2
Trong đó:
- D2: Lượng hơi nước cần thiết để đun sôi dung dịch ở đáy tháp (kg/h)
- λ2: Hàm nhiệt của hơi nước bão hòa (J/kg)
- r2: Ẩn nhiệt hóa hơi của hơi nước (kJ/kg)
- C2: Nhiệt dung riêng của nước ngưng (J/kg.độ)
Q D = D2 × λ2 = D2 × (r2 × θ2 × C2) = 507,596 × (2202.3×10 3×2031,655×120,4)
2
= 1242,043×10 6 (J/ngày)
Trang 31
GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Xuân SVTH: Nhóm 4
PGS. TS Nguyễn Hữu Trì Lớp: 20H5
Trường ĐH Bách Khoa Đà Nẵng Khoa
Hóa
Trong đó:
- Q xq : Lượng nhiệt mất mát trong quá trình đun sôi, (J/h)
2
Trang 32
GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Xuân SVTH: Nhóm 4
PGS. TS Nguyễn Hữu Trì Lớp: 20H5
Trường ĐH Bách Khoa Đà Nẵng Khoa
Hóa
Tra nhiệt dung riêng của nước theo bảng trên ở 35° C
- Cn = 4176,25 (kJ/kg.độ)
Lượng nước lạnh tiêu tốn
588,235× ( 1+5,585 ) ×387 , 13
Gn1 = = 12,502×10 3 (kg/h)
4176 , 25( 45−25)
Trang 33
GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Xuân SVTH: Nhóm 4
PGS. TS Nguyễn Hữu Trì Lớp: 20H5
Trường ĐH Bách Khoa Đà Nẵng Khoa
Hóa
Trong đó:
- t’1, t’2: Nhiệt độ đầu và cuối của sản phẩm đỉnh đã ngưng tụ, (° C )
- Nội suy từ bảng 4 theo giá trị x D =0 , 91, ta có
- t’1 = 110,4° C và t’2 = 110,2° C
- t1 = 25° C và t2 = 45° C
- Cn = 4176,25 (kJ/kg.độ)
- CP: Nhiệt dung riêng của sản phẩm đỉnh đã ngưng tụ CP = CR = 2043,12 (J/kg.độ)
Lượng nước lạnh tiêu tốn
P × C p ( t ' 1−t ' 2 ) 588,235× 2043 ,12 × (110 , 4−110 , 2 )
Gn2 = = = 3,656 (kg/h)
C n ( t 2−t 1 ) 4176 ,25 ×(45−25)
Trang 34
GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Xuân SVTH: Nhóm 4
PGS. TS Nguyễn Hữu Trì Lớp: 20H5
Trường ĐH Bách Khoa Đà Nẵng Khoa
Hóa
D = 0,0188
Trong đó:
√ gtb
(ργ . ωγ)tb
(m)
{
gl =G1+G P
g 1 × y 1=G1 × x1 +G P × x p
g1 ×r 1 =g d ×r P
Trong đó:
Trang 35
GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Xuân SVTH: Nhóm 4
PGS. TS Nguyễn Hữu Trì Lớp: 20H5
Trường ĐH Bách Khoa Đà Nẵng Khoa
Hóa
{ ( kgh )
G1 =2200,602
Trang 36
GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Xuân SVTH: Nhóm 4
PGS. TS Nguyễn Hữu Trì Lớp: 20H5
Trường ĐH Bách Khoa Đà Nẵng Khoa
Hóa
gđ + g1 2697,387 +2788,837
gtbL= = =2743,112
2 2
2.2. Xác định khối lượng riêng trung bình
Khối lượng riêng trung bình đối với pha hơi
yd 1 + yc 1
y tb 1=
2
Với:
- y d 1 , y c 1: Nồng độ làm việc tại 2 đầu mỗi đoạn tháp, (phần mol).
y d 1 + y c 1 0,914+ 0 ,5
Suy ra, y tb 1= = =0 ,71 (phần mol)
2 2
Nhiệt độ trung bình đoạn luyện
t F +t D 95 , 59+84 ,24
t tb = = =89 , 91 (°C)
2 2
¿ 89 , 91+273=362 ,91 (K)
Vậy khối lượng riêng trung bình của pha hơi đối với đoạn luyện là
ρ ytb=
[ y tb1 × M A + ( 1− y tb1 ) × M B ] × 273
22 , 4 ×T
0 ,71 ×78+ (1−0 , 71 ) × 92
¿ =2,757 (kg/m3 ).
22, 4 ×362 , 91
Khối lượng riêng trung bình đối với pha lỏng
Trang 37
GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Xuân SVTH: Nhóm 4
PGS. TS Nguyễn Hữu Trì Lớp: 20H5
Trường ĐH Bách Khoa Đà Nẵng Khoa
Hóa
1 atb 1 1−atb 1
= + ,(kg/m3)
ρxtb ρ xtb 1 ρxtb 2
Trong đó:
- ρ xtb: Khối lượng riêng trung bình của pha lỏng, (kg/m3)
- ρ xtb 1 , ρ xtb 2: Khối lượng riêng trung bình của cấu tử Benzen và Toluen của pha lỏng
lấy theo nhiệt độ trung bình, (kg/m3)
- a tb1: Phần khối lượng trung bình của cấu tử Benzen và Toluen trong pha lỏng.
a F + a D 0 ,35+ 0 ,9
a tb1= = =0,625, (phần khối lượng)
2 2
- Nồng độ phần mol trung bình của cấu tử Benzen trong đoạn luyện
x F + x D 0 , 39+0 , 91
x tb1 = = =0 , 65 ,(phần mol)
2 2
- Với x tb1 =0 , 65( phần mol) Nội suy từ số liệu trong bảng IX.2a, [II-145] ta được
t xtb=88 , 06℃
- Ứng với t xtb=88 , 06℃ . Nội suy theo bảng I.2 trong [II-89] ta được
ρ x1 =806,135, kg/m3
ρ x2 =799,941,kg/m3
Suy ra, khối lượng riêng trung bình của pha lỏng
1 atb 1 1−atb 1 0,625 1−0,625
= + = +
ρxtb ρ xtb 1 ρxtb 2 806,135 799,941
Trang 38
GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Xuân SVTH: Nhóm 4
PGS. TS Nguyễn Hữu Trì Lớp: 20H5
Trường ĐH Bách Khoa Đà Nẵng Khoa
Hóa
ω=( 0 , 8 ÷ 0 , 9 ) ωs [II-187]
Với ω s là tốc độ sặc, được tính theo công thức
√
Y 3
× g ×V đ × ρ xtb
( )
2 0 ,16
( )
ω . σ d . ρ ytb
S μx μx 0 , 16
Y= 3
. suy ra (1) [II-187]
g . V . ρxtb
d
μy μn
ω s=
σ đ × ρ ytb
−4 X
Với Y =1 , 2 e
( )( )
1 1
Gx 4 ρ ytb 8
X= . [II-187]
Gy ρxtb
Trong đó:
- σ s: Bề mặt riêng của đệm, (m2/m3)
Vđ: Thể tích tự do của đệm, (m3/m3)
-
g: Gia tốc trọng trường, (m2/s)
-
-
Gx, Gy: Lượng lỏng và lượng hơi trung bình, (kg/s)
ρ xtb , ρ ytb: Khối lượng riêng trung bình của pha lỏng và pha hơi, (kg/m3)
-
x, n: Độ nhớt của pha lỏng theo nhiệt độ trung bình và độ nhớt của nước ở 20 oC,
-
(Ns/m2)
Tính lượng hơi trung bình GY
Ta có G y =g tb=2743,112 (kg/h)
¿ 0,762 (kg/s)
Tính độ nhớt
- Độ nhớt của nước ở t = 20oC, Tra bảng I.102 trong [I – 94] ta có μn = 1,005.10-3
(Ns/m2)
- Độ nhớt của pha lỏng ở t = 88.06oC. Nội suy theo bảng I.101 trong [I – 91] ta được
−4
μ A =μC H =3 ×10 (N.s/m2)
6 6
Trang 39
GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Xuân SVTH: Nhóm 4
PGS. TS Nguyễn Hữu Trì Lớp: 20H5
Trường ĐH Bách Khoa Đà Nẵng Khoa
Hóa
−4
μ B=μC 7
H8 =2,841× 10 (N.s/m2)
Vậy độ nhớt của pha lỏng tính theo nhiệt độ trung bình là
lgμ hh=x tb . lgμ A + ( 1−x tb ) .lgμ B [I-84]
lgμ hh=0,651 ×lg ( 3× 1 0 )+ ( 1−0,651 ) ×lg ( 2,841× 10 )
−4 −4
¿−3,531 (N.s/m2)
( )( ) (
1 1
) ( )
1 1
Gx 4 ρ ytb 8 2154 , 9 4 2,757 8
X= . = × =0,463
Gy ρxtb 2743 , 11 803,801
−4 X −4 ×0,463
Y =1 , 2 e =1 ,2 × e =0,188
Chọn loại đệm vòng Rasiga bằng sứ đổ lộn xộn. Số liệu trong [II-194]
Bảng 10:
Khối lượng
Kích thước Bề mặt riêng σ đ Thể tích tự do Số đệm trong
riêng xốp, ρđ ,
đệm, mm , m2/m3 V đ , m3/m3 1m3
kg/m3
( ) ( )
0 ,16 −4
Từ (1), suy ra μ 2,841 ×10
σ đ × ρ ytb × x 78× 2,757 ×
μn 1,005 × 10−3
Dluyện = 0,0188
√ gtb
(ργ ω γ )tb
=¿ 0,0188
2743,112
2,757 × 1 ,597 √
= 0,47 (m)
Trang 40
GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Xuân SVTH: Nhóm 4
PGS. TS Nguyễn Hữu Trì Lớp: 20H5
Trường ĐH Bách Khoa Đà Nẵng Khoa
Hóa
{
G ' l=g ' 1 +GW
G' 1 × x ' 1=g ' 1 × y w + GW × x W
g ' 1 × r ' 1=g1 × r 1
Trong đó:
- G’1: Lượng lỏng ở đĩa thứ nhất của đoạn chưng
- r’1: Ẩn nhiệt hoá hơi của hỗn hợp đi vào đĩa thứ nhất của đoạn chưng
- r1: Ẩn nhiệt hóa hơi của hỗn hợp hơi đi vào đĩa trên cùng của đoạn chưng
Ta có
Trang 41
GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Xuân SVTH: Nhóm 4
PGS. TS Nguyễn Hữu Trì Lớp: 20H5
Trường ĐH Bách Khoa Đà Nẵng Khoa
Hóa
GW =W =1078,431 kg/h
{
g'1 =2877,623(kg /h)
'
G1=3956,054 (kg /h)
x '1=0 , 06( phần mol)
Trang 42
GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Xuân SVTH: Nhóm 4
PGS. TS Nguyễn Hữu Trì Lớp: 20H5
Trường ĐH Bách Khoa Đà Nẵng Khoa
Hóa
Trang 43
GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Xuân SVTH: Nhóm 4
PGS. TS Nguyễn Hữu Trì Lớp: 20H5
Trường ĐH Bách Khoa Đà Nẵng Khoa
Hóa
Với yd1, yc1: Nồng độ làm việc tại 2 đầu mỗi đoạn tháp, (phần mol)
y d 1 + y c 1 0 , 5+0 , 06
Suy ra, y tbC = = =0 , 28 , (phần mol)
2 2
Nhiệt độ trung bình của đoạn chưng
t F +t W 95 ,58+107 ,92
t tb = = =101 , 75(℃)
2 2
=374,75 (K)
Vậy khối lượng riêng trung bình của pha là
y tb 1 . M A + ( 1− y tb 1) . M B
ρ ytb= .273
22 , 4. T
0 ,28 ×78+(1−0 ,28)×92
ρ ytb= .273=2,865 , (kg/m3)
22 , 4.374 ,75
Khối lượng riêng trung bình pha lỏng
1 atb 1 1−atb 1
= + , (kg/m3)
ρxtb ρ xtb 1 ρxtb 2
Trong đó:
- xtb : Khối lượng riêng trung bình của lỏng, (kg/m3)
- xtb1, xtb2 : Khối lượng riêng trung bình của cấu tử 1 và 2 của pha lỏng lấy theo nhiệt
độ trung bình, (kg/m3)
- atb1 : Phần khối lượng trung bình của cấu tử 1 trong pha lỏng
a F + a '1
a tb1=
2
Với a’1: nồng độ phần khối lượng của pha lỏng ở đĩa dưới cùng của đoạn chưng.
Ta có: a’1 = x’1 = 0.058 (phần khối lượng)
= 0,068 (phần mol)
a F + a ' 1 0.35+0.058
Suy ra, a tb1= = =0.2 (phần khối lượng)
2 2
x F + x ' 1 ( 0 , 39+0,068 )
x tb1 = = =0 ,23 (phần mol)
2 2
Trang 44
GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Xuân SVTH: Nhóm 4
PGS. TS Nguyễn Hữu Trì Lớp: 20H5
Trường ĐH Bách Khoa Đà Nẵng Khoa
Hóa
Với x tb1 =0 ,23 (phần mol). Nội suy theo Bảng 4 ta được txtb1 = 101,16°C
Ứng với txtb1 = 101,16°C. Nội suy theo Bảng I.2 trong [I-9] ta được
ρ x1 =791,606, (kg/m3)
ρ x2 =786,772 , (kg/m3)
√
Y
× g ×V 3đ × ρ xtb
( )
2 0 ,16
( )
ω . σ d . ρ ytb
S μx μx 0 , 16
Y= 3
. suy ra (1) [II-187]
g . V . ρxtb
d
μy μn
ω s=
σ đ × ρ ytb
−4 X
Với Y =1 , 2 e
( )( )
1 1
Gx 4 ρ ytb 8
X= . [II-187]
Gy ρxtb
Trong đó:
- σ s: Bề mặt riêng của đệm, (m2/m3)
Vđ: Thể tích tự do của đệm, (m3/m3)
-
g: Gia tốc trọng trường, (m2/s)
-
-
Gx, Gy: Lượng lỏng và lượng hơi trung bình, (kg/s)
ρ xtb , ρ ytb: Khối lượng riêng trung bình của pha lỏng và pha hơi, (kg/m3)
-
x, n: Độ nhớt của pha lỏng theo nhiệt độ trung bình và độ nhớt của nước ở 20 oC,
-
(Ns/m2)
Tính lượng hơi trung bình GY
Ta có G y =g 'tb=2833 ,23 (kg/h)
¿ 0,787 (kg/s)
Trang 45
GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Xuân SVTH: Nhóm 4
PGS. TS Nguyễn Hữu Trì Lớp: 20H5
Trường ĐH Bách Khoa Đà Nẵng Khoa
Hóa
Tính độ nhớt
- Độ nhớt của nước ở t = 20oC, Tra bảng I.102 trong [I – 94] ta có μn = 1,005.10-3
(Ns/m2)
- Độ nhớt của pha lỏng ở t = 101,16oC. Nội suy theo bảng I.101 trong [I – 91] ta
được
−4
μ A =μC H =2 ,3 ×10 (N.s/m2)
6 6
−4
μ B=μC 7
H8 =2 ,1 ×10 (N.s/m2)
Vậy độ nhớt của pha lỏng tính theo nhiệt độ trung bình là
lgμ hh=x tb . lgμ A + ( 1−x tb ) .lgμ B [I-84]
lgμ hh=0 , 23 ×lg ( 2, 3 ×1 0−4 ) + ( 1−0 ,23 ) × lg ( 2 , 1× 10−4 )
¿−3,666 (N.s/m2)
( )( ) (
1 1
) ( )
1 1
Gx 4 ρ ytb 8 3911,661 4 2,865 8
X= . = × =0,537
Gy ρxtb 28833 , 23 787,715
−4 X −4 ×0,537
Y =1 , 2 e =1 ,2 × e =0 ,14
Chọn loại đệm vòng Rasiga bằng thép đổ lộn xộn. Số liệu trong [II-194]
Bảng 11:
Khối lượng
Kích thước Bề mặt riêng σ đ Thể tích tự do Số đệm trong
riêng xốp, ρđ ,
đệm, mm , m2/m3 V đ , m3/m3 1m3
kg/m3
Trang 46
GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Xuân SVTH: Nhóm 4
PGS. TS Nguyễn Hữu Trì Lớp: 20H5
Trường ĐH Bách Khoa Đà Nẵng Khoa
Hóa
3 3
2 Y × g × V đ × ρxtb 0 , 14 ×9 , 81 ×0 , 93 ×787,715
ω= = =3,884
( ) ( )
s 0 ,16 −4
Từ (1), suy ra μ 2 ,2 ×10
σ đ × ρ ytb × x 100 ×2,865 ×
μn 1,005× 10−3
Dchưng = 0,0188
√ gtb
(ργ ω γ )tb
=¿ 0,0188
√
2833 , 23
2,865 × 1, 577
= 0,471 (m)
Trang 47
GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Xuân SVTH: Nhóm 4
PGS. TS Nguyễn Hữu Trì Lớp: 20H5
Trường ĐH Bách Khoa Đà Nẵng Khoa
Hóa
Trang 48
GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Xuân SVTH: Nhóm 4
PGS. TS Nguyễn Hữu Trì Lớp: 20H5
Trường ĐH Bách Khoa Đà Nẵng Khoa
Hóa
Trong đó:
- Nl: Số đĩa lý thuyết, số bậc thay đổi nồng độ, (m)
- htd: Chiều cao tương đương của một bậc thay đổi nồng độ, (m)
( )
1, 2
Vđ 1
htd =200 × × , (m)
σđ ω 0 ,4
Trong đó:
- Vđ: Thể tích tự do của đệm, m3/m3
- σ đ : Bề mặt riêng của đệm, m3/m3
- ω : Tốc độ của pha khí đi trong tháp, m/s
( )
1,2
( )
1 ,2
Vđ 1 0 , 78 1
Suy ra, htd =200 × × 0 ,4
=200× × 0, 4
=0,695 (m)
σđ ω 78 ( 1,406 )
( )
1,2
Vđ 1
htd =200 × × 0 ,4 , (m)
σđ ω
Trong đó:
Trang 49
GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Xuân SVTH: Nhóm 4
PGS. TS Nguyễn Hữu Trì Lớp: 20H5
Trường ĐH Bách Khoa Đà Nẵng Khoa
Hóa
( )
1,2
( )
1, 2
Vđ 1 0 , 93 1
Suy ra, htd =200 × × 0 ,4
=200× × 0, 4
=0,638 (m)
σđ ω 100 ( 1,398 )
Trang 50
GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Xuân SVTH: Nhóm 4
PGS. TS Nguyễn Hữu Trì Lớp: 20H5
Trường ĐH Bách Khoa Đà Nẵng Khoa
Hóa
Đối với tháp đệm, trở lực được tính theo công thức
169u
∆ p=10 × ∆ pk [TT II-134]
Trong đó:
- u: Mật độ tưới, (m3/m2.s)
L
u= 2 , (với L = Gx)
ρ x × 0,785 ×d
- ∆ p k: Trở lực đệm khô, (N/m2)
2
H ω ρy
∆ p k =λ × × , (với ε =V đ ), (N/m2)
d td 2 ε 2
- λ : Hệ số trở lực của đệm khô, phụ thuộc vào chế độ thủy lực của hơi trong lớp đệm
và được tính bằng công thức
16
λ= 0, 2
R ey
- R e y : Chuẩn số Reynolds
ω × dtđ × ρ y
R e y=
ε × μy
Với m1 = xtb1: Nồng độ phần mol trung bình trong đoạn luyện
m1 = ytb1: Nồng độ phần mol trung bình trong đoạn chưng
Trang 51
GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Xuân SVTH: Nhóm 4
PGS. TS Nguyễn Hữu Trì Lớp: 20H5
Trường ĐH Bách Khoa Đà Nẵng Khoa
Hóa
Hình 5: Toán đồ đề xác định độ nhớt của các chất khí ở áp suất khí quyển
Dựa vào Hình 5, tra độ nhớt của Benzen và Tolunen ở tytb = 89,91°C, ta được bảng sau
Trang 52
GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Xuân SVTH: Nhóm 4
PGS. TS Nguyễn Hữu Trì Lớp: 20H5
Trường ĐH Bách Khoa Đà Nẵng Khoa
Hóa
Chuẩn số Reynolds
ω × dtđ × ρ y 1,406× 0 , 04 ×2,757
R e y= = −4
=20665 , 6
ε × μy 78 ×0 , 1× 10
Trang 53
GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Xuân SVTH: Nhóm 4
PGS. TS Nguyễn Hữu Trì Lớp: 20H5
Trường ĐH Bách Khoa Đà Nẵng Khoa
Hóa
Dựa vào Hình 5, tra độ nhớt của Benzen và Tolunen ở tytb = 101,75°C, ta được bảng sau
Trang 54
GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Xuân SVTH: Nhóm 4
PGS. TS Nguyễn Hữu Trì Lớp: 20H5
Trường ĐH Bách Khoa Đà Nẵng Khoa
Hóa
4 ε 4 V đ 4 ×0 , 93
d= = = =0,037 , (m)
a σđ 100
Chuẩn số Reynolds
ω × dtđ × ρ y 1,398× 0,037 ×2,865
R e y= = −4
=17527 ,5
ε × μy 100× 0 , 1× 10
Trang 55
GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Xuân SVTH: Nhóm 4
PGS. TS Nguyễn Hữu Trì Lớp: 20H5
Trường ĐH Bách Khoa Đà Nẵng Khoa
Hóa
Trang 56
GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Xuân SVTH: Nhóm 4
PGS. TS Nguyễn Hữu Trì Lớp: 20H5
Trường ĐH Bách Khoa Đà Nẵng Khoa
Hóa
Đường kính các ống dẫn và cửa ra vào của thiết bị được xác định từ phương trình lưu
lượng.
2
π ×d
V= ×ω [I-369]
4
Suy ra, d=
Trong đó:
√ V
1,274 × ω
, (m)
- ω : Vận tốc trung bình của lưu thể đi trong ống, m/s
- V: Lưu lượng thể tích của lưu thể, m3/s
G
V=
ρ
- G: Lưu lượng của dòng pha, kg/s
- ρ : Khối lượng riêng trung bình của dòng pha đó, kg/m3
M D × T0 79 , 2× 273
ρđ = = =2 , 62, (kg/m3)
22 , 4 × T 22 , 4 ×368 , 58
gđ =gtbL =0,762, (kg/s)
gđ 0,762
Suy ra, V = = =0 , 29, (m3/s)
3600 × ρ đ 3600 ×2 , 62
Vậy d=
√ V
1,274 × ω
=
√0 , 29
1,274 ×20
=0 , 11, m
Trang 57
GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Xuân SVTH: Nhóm 4
PGS. TS Nguyễn Hữu Trì Lớp: 20H5
Trường ĐH Bách Khoa Đà Nẵng Khoa
Hóa
1.2. Đường kính ống dẫn hồi lưu sản phẩm đỉnh
gR
V=
3600 × ρ R
G R=2109 , 15 (kg/h)
ρ R: Khối lượng riêng của sản phẩm hồi lưu tại t D =84 , 24 ℃ , kg/m3
1 a P 1−aP
= + , (kg/m3)
ρR ρ A ρB
ρ B=803 (kg/m3)
1 1
ρ R= = =808,756
Suy ra aP 1−a P 0 , 9 1−0 , 9 (kg/m3)
+ +
ρA ρB 809 , 4 803
GR 2109 , 15 −5
Suy ra, V = = =72 , 44 × 10 , (m3/s)
3600 × ρ R 3600 ×808,756
Vậy d=
√ V
1,274 × ω
=
√72 , 44 × 10−5
1,274 × 0 , 4
=0,037 , m
Trang 58
GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Xuân SVTH: Nhóm 4
PGS. TS Nguyễn Hữu Trì Lớp: 20H5
Trường ĐH Bách Khoa Đà Nẵng Khoa
Hóa
F
V=
3600 × ρ F
F=1666 , 67 (kg/h)
ρ R: Khối lượng riêng của sản phẩm hồi lưu tại t F =95 , 58 ℃, kg/m3
ρ B=792 , 03 (kg/m3)
1 1
ρ F= = =793 , 79
Suy ra aF 1−a F 0 , 35 1−0 , 35 (kg/m3)
+ +
ρA ρB 797 , 08 792 , 03
F 1666 , 67 −5
Suy ra, V = 3600 × ρ = 3600 ×793 , 79 =58 , 32× 10 , (m3/s)
F
Vậy d=
√ V
1,274 × ω
=
√58 , 32 ×10−5
1,274 ×0 , 4
=0,033 , m
W =1078 , 43 (kg/h)
ρ R: Khối lượng riêng của sản phẩm hồi lưu tại t W =107 , 92 ℃, kg/m3
ρ B=780 , 1 (kg/m3)
1 1
ρ F= = =780 ,28
Suy ra aW 1−a W 0 ,05 1−0 , 05 (kg/m3)
+ +
ρA ρB 783 , 69 780 ,1
Trang 59
GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Xuân SVTH: Nhóm 4
PGS. TS Nguyễn Hữu Trì Lớp: 20H5
Trường ĐH Bách Khoa Đà Nẵng Khoa
Hóa
W 1078 , 43 −5
Suy ra, V = 3600 × ρ = 3600 ×780 , 28 =38 , 39 ×10 , (m3/s)
W
Vậy d=
√ V
1,274 × ω
=
√
38 , 39 ×10−5
1,274 ×0 , 4
=0,027, m
M W ×T 0 91 , 18 ×273
ρ y= = =2 , 92 (kg/m3)
22 , 4 × T 22 , 4 ×380 ,92
'
G y =g tbC=2833 , 23 , (kg/s)
Gy 2833 , 23
Suy ra, V = = =0 , 27 (m3/s)
3600 × ρ y 3600 ×2 , 92
Vậy d=
√ V
1,274 × ω
=
√
0 , 27
1,274 ×20
=0 , 1, m
Trang 60
GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Xuân SVTH: Nhóm 4
PGS. TS Nguyễn Hữu Trì Lớp: 20H5
Trường ĐH Bách Khoa Đà Nẵng Khoa
Hóa
Trang 61
GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Xuân SVTH: Nhóm 4
PGS. TS Nguyễn Hữu Trì Lớp: 20H5
Trường ĐH Bách Khoa Đà Nẵng Khoa
Hóa
C2: đại lượng bổ sung bào mòn chỉ cần tính trong trường hợp nguyên liệu có chứa các hạt rắn
chuyển động với vận tốc độ lớn ở trong thiết bị, ta bỏ qua C2=0
C3: bổ sung do dung sai của chiều dày, phụ thuộc chiều dày tấm vật liệu, chọn C3 = 0.8
mm.
C = 1 + 0 + 0.8 = 1.8 mm
Chiều dày thiết bị được tính theo công thức sau:
Dt . Ptt
S= +C ,m [XIII.8 – II.360]
2. [ σ ] . ϕ−Ptt
Trong đó:
+ Dt: đường kính trong ,m
+ Ptt: áp suất toàn thiết bị ,N/m2
+ [ σ ]: ứng suất cho phép ,N/m2
+ϕ : hệ số bền của thành hình trụ theo phương dọc
[σ] 146∗1 0
6
Vì giá trị . ϕ= ∗0.7=816.021> 50
P 170150.152
Vì vậy có thể bỏ qua đại lượng P ở mẫu số của công thức tính chiều dày thiết bị.
Dt . Ptt 0.4∗1 170150.152
S= +C= +1.8=2.1mm ,m
2. [ σ ] . ϕ−Ptt 6
2∗146∗1 0 ∗0. 95
Thiết kế S = 3 mm
* Kiểm tra ứng suất theo áp suất thử:
[ Dt + ( S−C ) ] . P o σc
σ= ≤ ; [XIII.26 – II.365]
2. ( S−C ) . ϕ h 1,2
Trang 62
GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Xuân SVTH: Nhóm 4
PGS. TS Nguyễn Hữu Trì Lớp: 20H5
Trường ĐH Bách Khoa Đà Nẵng Khoa
Hóa
Trang 63
GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Xuân SVTH: Nhóm 4
PGS. TS Nguyễn Hữu Trì Lớp: 20H5
Trường ĐH Bách Khoa Đà Nẵng Khoa
Hóa
Trong đó:
- h b: Chiều cao phần nồi của đáy và nắp (m). Tra bảng XIII.10 [II-382] ta có
h b=400 mm
- φ h: Hệ số bền của mối hàn hướng tâm. Chọn nắp hàn từ hai nữa tấm, hàn điện hai
phía bằng tay, tra [II-362] ta có φ h=0 , 95
- h: Chiều cao gờ, m
- k : Hệ số không thứ nguyên
d
k =1− [II-385]
Dt
- d : Đường kính lỗ đáy, nắp thiết bị.
Ta đã tính được d đáy =0,025 m; d nắp =0 , 15 m
- Dt: Đường kính trong của tháp, Dt = 0,5 m
d 0,025+ 0 ,15
Suy ra k =1− D =1− 0,5
=0 ,35
t
Vì giá trị
Trang 64
GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Xuân SVTH: Nhóm 4
PGS. TS Nguyễn Hữu Trì Lớp: 20H5
Trường ĐH Bách Khoa Đà Nẵng Khoa
Hóa
Trang 65
GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Xuân SVTH: Nhóm 4
PGS. TS Nguyễn Hữu Trì Lớp: 20H5