Professional Documents
Culture Documents
Slides C2 PPT
Slides C2 PPT
Khoa Khoa học ứng dụng, Trường ĐH Kinh tế - Kỹ thuật Công nghiệp
TABLE OF CONTENTS
1. Giới thiệu
2. Một số phương pháp khoảng
Phương pháp tìm kiếm gia tăng
Phương pháp chia đôi
3. Một số phương pháp mở
Phương pháp dây cung
Phương pháp Newton-Raphson
Phương pháp lặp đơn
4. 0-điểm của đa thức
Tính giá trị của đa thức
Giảm bậc đa thức
Phương pháp Laguerre
1
GIỚI THIỆU
GIỚI THIỆU
2
GIỚI THIỆU
3
GIỚI THIỆU
4
GIỚI THIỆU
5
GIỚI THIỆU
6
GIỚI THIỆU
n → ∞; ⇒ |f (xn )| → 0.
7
GIỚI THIỆU
8
MỘT SỐ PHƯƠNG PHÁP KHOẢNG
PHƯƠNG PHÁP TÌM KIẾM GIA TĂNG
BÀI TOÁN:
Cho khoảng [a, b] chứa nghiệm của phương trình f (x) = 0. Tìm
khoảng con [x1 , x2 ] có độ dài ∆x chứa nghiệm của phương trình.
Ý TƯỞNG:
Tìm khoảng con [x1 , x2 ], x2 = x1 + ∆x thoả mãn:
f (x1 ) · f (x2 ) < 0
THUẬT TOÁN TÌM KIẾM GIA TĂNG:
B1. x1 := a; x2 := x1 + ∆x
B2. Tính f (x1 )f (x2 )
B3.
• Nếu f (x1 )f (x2 ) < 0 thì [x1 , x2 ] là khoảng cần tìm.
• Nếu f (x1 )f (x2 ) > 0 thì x1 := x2 ; x2 := x1 + ∆x . Quay lại B2.
SAI SỐ:
|x2 − α| ≤ ∆x . 9
CÁCH VIẾT XẤP XỈ
VÍ DỤ
Sử dụng số gia tìm kiếm ∆x = 0.2, tìm khoảng chứa 0-điểm dương
nhỏ nhất của f (x) = x 3 − 10x 2 + 5.
GIẢI.
Vòng lặp 1
B1. Đặt x1 = 0; x2 = 0 + 0.2 = 0.2
B2. Tính f (0.0).f (0.2) = 5 · 4.608
B3. Do f (x1 )f (x2 ) > 0 nên đặt x1 := 0.2; x2 := 0.2 + 0.2 = 0.4. Quay
lại B2.
Vòng lặp 2
B2. Tính f (0.2).f (0.4) = 4.608 · 3.464
B3. Do f (x1 )f (x2 ) > 0 nên đặt x1 := 0.4; x2 := 0.4 + 0.2 = 0.6. Quay
lại B2.
10
CÁCH VIẾT XẤP XỈ
VÍ DỤ
Sử dụng số gia tìm kiếm ∆x = 0.2, tìm khoảng chứa 0-điểm dương
nhỏ nhất của f (x) = x 3 − 10x 2 + 5.
GIẢI.
Vòng lặp 3
B2. Tính f (0.4).f (0.6) = 3.464 · 1.616
B3. Do f (x1 )f (x2 ) > 0 nên đặt x1 := 0.6; x2 := 0.6 + 0.2 = 0.8. Quay
lại B2.
Vòng lặp 4
B2. Tính f (0.6).f (0.8) = 1.616 · (−0.888)
B3. Do f (x1 )f (x2 ) < 0 dừng lặp; khoảng chứa nghiệm
[x1 , x2 ] = [0.6, 0.8] .
11
CÁCH VIẾT XẤP XỈ
12
PHƯƠNG PHÁP CHIA ĐÔI
BÀI TOÁN:
Cho khoảng [a, b] chứa nghiệm của phương trình f (x) = 0. Tìm
khoảng con chứa nghiệm [x1 , x2 ] có độ dài nhỏ hơn sai số ε cho trước.
Ý TƯỞNG:
Tìm khoảng con [x1 , x2 ] chứa nghiệm bằng cách giảm liên tiếp MỘT
NỬA khoảng chứa nghiệm [a, b].
THUẬT TOÁN CHIA ĐÔI:
B1. x1 := a; x2 := b;
B2. x3 := (x1 + x2 )/2
B3. Tính f (x1 )f (x3 )
• Nếu f (x1 )f (x3 ) < 0 thì x2 := x3 .
• Nếu f (x1 )f (x3 ) > 0 thì x1 := x3 .
B4. Tính x2 − x1
• Nếu x2 − x1 < ε dừng. Khoảng chứa nghiệm [x1 , x2 ].
• Nếu x2 − x1 > ε thì quay lại B2.
13
PHƯƠNG PHÁP CHIA ĐÔI
CHIA ĐÔI
Input f, a, b, ε
c = (a + b)/2
NO
f (c)f (a) < 0
YES
a := c b := c
NO
b−a<ε
YES
Print α = c
END
14
PHƯƠNG PHÁP CHIA ĐÔI
SAI SỐ:
Chiều dài đoạn chứa nghiệm giảm một nửa sau mỗi vòng lặp. Do vậy,
chiều dài đoạn chứa nghiệm sau n vòng lặp là
b−a
|x2 − x1 | = .
2n
Do vậy, sai số của phương pháp:
b−a
|x3 − α| ≤ .
2n
15
PHƯƠNG PHÁP CHIA ĐÔI
SAI SỐ:
Chiều dài đoạn chứa nghiệm giảm một nửa sau mỗi vòng lặp. Do vậy,
chiều dài đoạn chứa nghiệm sau n vòng lặp là
b−a
|x2 − x1 | = .
2n
Do vậy, sai số của phương pháp:
b−a
|x3 − α| ≤ .
2n
Số vòng lặp (n) cần thiết để có nghiệm xấp xỉ với sai số ko quá ε. Từ
b−a
≤ε
2n
nên
b−a
n ≥ log2 .
ε
15
PHƯƠNG PHÁP CHIA ĐÔI
VÍ DỤ
Sử dụng phương pháp chia đôi, hãy xấp xỉ nghiệm của phương trình
f (x) = x 3 − x − 1 = 0 trên đoạn [1, 2] với sai số không vượt quá 0.2.
Nếu muốn xấp xỉ nghiệm với sai số tuyệt đối không vượt quá 0.001
thì ta cần thực hiện bao nhiêu lần lặp.
GIẢI
Do f (1)f (2) = (−1)(5) = −5 < 0 nên phương trình x 3 − x − 1 = 0 tồn
tại nghiệm trên đoạn này. Áp dụng phương pháp chia đôi với
x1 = 1, x2 = 2, ε = 0, 2 ta có:
Vòng lặp 1:
x1 +x2 1+2
1. x3 = 2 = 2 = 1.5.
2. f (x1 )f (x3 ) = f (1)f (1.5) < 0 nên x2 := 1.5.
3. |x2 − x1 | = |1.5 − 1| = 0.5 > ε = 0.2 nên chuyển sang vòng lặp
sau.
16
PHƯƠNG PHÁP CHIA ĐÔI
GIẢI
Vòng lặp 2:
x1 +x2 1+1.5
1. x3 = 2 = 2 = 1.25.
2. f (x1 )f (x3 ) = f (1)f (1.25) > 0 nên x1 := 1.25.
3. |x2 − x1 | = |1.5 − 1.25| = 0.25 > ε = 0.2 nên chuyển sang vòng
lặp sau.
Vòng lặp 3:
x1 +x2 1.25+1.5
1. x3 = 2 = 2 = 1.375.
2. f (x1 )f (x3 ) = f (1.25)f (1.375) < 0 nên x2 := 1.375.
3. |x2 − x1 | = |1.375 − 1.25| = 0.125 < ε = 0.2 nên kết thúc lăp.
GIẢI
Quá trình lặp để xấp xỉ nghiệm của phương trình được minh hoạ
trong Hình
α 1.5
Vòng lặp 1
1 2
1.25
Vòng lặp 2
1 1.5
1.375
Vòng lặp 3
1.25 1.5
Gọi n là số lần lặp nhỏ nhất để sai số tuyệt đối không quá 0.001. Khi
đó, n thoả mãn
1
≤ 0.001 ⇒ n ≥ 10.
2n
Vậy ta cần thực hiện ít nhất 10 lần lặp để được nghiệm xấp xỉ với sai
số tuyệt đối không quá 0.001. 18
MỘT SỐ PHƯƠNG PHÁP MỞ
PHƯƠNG PHÁP DÂY CUNG
BÀI TOÁN:
Tìm nghiệm xấp xỉ cho phương trình f (x) = 0 trên [a, b] t/m:
Ý TƯỞNG
Do nghiệm của phương trình f (x) = 0 là giao của cung AB với trục
hoành nên ý tưởng của phương pháp dây cung là thay cung AB bởi
đoạn thẳng (dây cung) đi qua A, B. Khi đó nghiệm của phương trình
được xấp xỉ bởi giao của đoạn thẳng AB với trục hoành. Thực hiện
quá trình này liên tiếp ta sẽ được dãy nghiệm xấp xỉ {xn }.
19
PHƯƠNG PHÁP DÂY CUNG
y y = f (x)
B
x0 = a x1 x2 x3
O α b x
A2
A1 A3
step 3
A step 2
step 1
20
PHƯƠNG PHÁP DÂY CUNG
21
PHƯƠNG PHÁP DÂY CUNG
..
.
Bước lặp n Xác định xn . Giả sử sau n − 1 bước ta có nghiệm xấp xỉ
xn−1 . Đặt An−1 = (xn−1 , f (xn−1 )). Lập phương trình đường thẳng qua
An−1 , B
y − f (xn−1 ) x − xn−1
= .
f (b) − f (xn−1 ) b − xn−1
Cho y = 0 ta có hoành độ giao điểm xn của đường thẳng qua An−1 , B
với trục hoành là
f (xn−1 )
xn = xn−1 − (b − xn−1 ). (1)
f (b) − f (xn−1 )
22
PHƯƠNG PHÁP DÂY CUNG
y
y = f (x)
A
x3 x2 x1 x0 = b
O α x
A2
step 3 A1
step 2 B
step 1
23
PHƯƠNG PHÁP DÂY CUNG
DÂY CUNG
a, b, ε
YES
f (a)f 00 (a) > 0
NO
x0 := a, a := b x0 := b
NO
x0 := x1 err < ε
YES
Print α = x1
END
24
PHƯƠNG PHÁP DÂY CUNG
ĐỊNH LÝ
Nếu f (x) = 0, x ∈ [a, b] thoả mãn (g1); (g2) thì xn hội tụ về nghiệm
α. Hơn nữa, nếu m ≤ |f 0 (x)| ≤ M, ∀x ∈ [a, b] thì ta có các công thức
đánh giá sai số sau
|f (xn )|
|xn − α| ≤ , (3)
m
|M − m|
|xn − α| ≤ |xn − xn−1 | . (4)
m
25
PHƯƠNG PHÁP DÂY CUNG
VÍ DỤ
Sử dụng phương pháp dây cung để xấp xỉ nghiệm của phương trình
f (x) = x 3 − x − 1 = 0, x ∈ [1, 2].
GIẢI
Do f (1)f (2) = (−1)5 < 0 nên f (x) = 0 có nghiệm trên [1, 2].
f 0 (x) = 3x 2 − 1, f 00 (x) = 6x.∀x ∈ [1, 2], f 00 (x) ≥ 6 > 0, f 0 (x) ≥ f 0 (1) =
2 > 0. (g1), (g2) thoả mãn.
Do f (2)f 00 (2) = 60 > 0 nên cố định b = 2 và chọn x0 = a = 1 và lặp
theo công thức
f (xn−1 )
xn = xn−1 − (b − xn−1 ), i = 1, 2, 3, . . .
f (b) − f (xn−1 )
3
xn−1 − xn−1 − 1
xn = xn−1 − 3
(2 − xn−1 ), i = 1, 2, 3, . . .
5 − (xn−1 − xn−1 − 1)
26
PHƯƠNG PHÁP DÂY CUNG
GIẢI
x0 = 1.
Vòng lặp n = 1.
x03 − x0 − 1
x1 = x0 − (2 − x0 ) = 1.16667
5 − (x03 − x0 − 1)
Vòng lặp n = 2.
x13 − x1 − 1
x2 = x1 − (2 − x1 ) = 1.25311
5 − (x13 − x1 − 1)
Vòng lặp n.
3
xn−1 − xn−1 − 1
xn = xn−1 − 3
(2 − xn−1 )
5 − (xn−1 − xn−1 − 1)
27
PHƯƠNG PHÁP DÂY CUNG
GIẢI
∀x ∈ [1, 2], m = 2 ≤ f 0 (x) = 3x 2 − 1 ≤ 11 = M. Sai số được xác định
M −m 11 − 2
∆n = |xn − xn−1 | = |xn − xn−1 |
m 2
Kết quả tính toán được cho trong Bảng
Bảng 1: Bảng kết quả tìm nghiệm của phương trình x 3 − x − 1 = 0 trên
đoạn [1, 2] bằng phương pháp lặp đơn
28
PHƯƠNG PHÁP DÂY CUNG
29
PHƯƠNG PHÁP NEWTON-RAPHSON
BÀI TOÁN:
Tìm nghiệm xấp xỉ cho phương trình f (x) = 0 trên [a, b] t/m:
Ý TƯỞNG
Tại mỗi điểm lặp, ta xấp xỉ đường cong f (x) bởi đường thằng
y = a0 + a1 x tiếp tuyến với f (x) tại điểm này1 . Khi đó, nghiệm của
phương trình f (x) = 0 sẽ được xấp xỉ bởi nghiệm phương trình
a0 + a1 x = 0.
1 chính vì vậy nên phương pháp Newton-Raphson còn được gọi là phương pháp tiếp
tuyến
30
PHƯƠNG PHÁP NEWTON-RAPHSON
y
A0
A1
A2
x
O α x2 x1 x0
y = f (x) step 2 step 1
31
PHƯƠNG PHÁP NEWTON-RAPHSON
ĐỊNH LÝ
Giả sử phương trình f (x) = 0, x ∈ [a, b] thoả mãn (g1), (g2). Nếu ta
chọn x0 ∈ [a, b] sao cho f (x0 )f 00 (x0 ) > 0 thì xn hội tụ về α khi n → ∞.
Hơn nữa, nếu |f 0 (x)| ≥ m, |f 00 (x)| ≤ M, ∀x ∈ [a, b] thì ta có công
thức đánh giá sai số sau đây
|f (xn )|
|xn − α| ≤ , (5)
m
M 2
|xn − α| ≤ |xn − xn−1 | . (6)
2m
33
PHƯƠNG PHÁP NEWTON-RAPHSON
VÍ DỤ
Sử dụng phương pháp Newton-Raphson để xấp xỉ nghiệm của
phương trình
f (x) = x 3 − x − 1 = 0, x ∈ [1, 2].
GIẢI
Do f (1)f (2) = (−1)5 < 0 nên f (x) = 0 có nghiệm trên [1, 2].
f 0 (x) = 3x 2 − 1, f 00 (x) = 6x.∀x ∈ [1, 2], f 00 (x) ≥ 6 > 0, f 0 (x) ≥ f 0 (1) =
2 > 0. (g1), (g2) thoả mãn.
Do f (2)f 00 (2) = 60 > 0 nên chọn x0 = b = 2 và lặp theo công thức
3
f (xn−1 ) xn−1 − xn−1 − 1
xn = xn−1 − 0
= xn−1 − 2
, n = 1, 2, . . .
f (xn−1 ) 3xn−1 −1
34
PHƯƠNG PHÁP NEWTON-RAPHSON
GIẢI
x0 = 2.
Vòng lặp n = 1.
x03 − x0 − 1
x1 = x0 − = 1.54545
3x02 − 1
Vòng lặp n = 2.
x13 − x1 − 1
x2 = x1 − = 1.35961
3x12 − 1
Vòng lặp n.
3
xn−1 − xn−1 − 1
xn = xn−1 − 2
3xn−1 −1
35
PHƯƠNG PHÁP NEWTON-RAPHSON
GIẢI
∀x ∈ [1, 2], m = 2 ≤ f 0 (x) = 3x 2 − 1.f 00 = 6x ≤ 12 = M. Sai số được
xác định
M 2 12 2
∆n = |xn − xn−1 | = |xn − xn−1 |
2×m 2×2
Kết quả tính toán được cho trong Bảng 2.
Bảng 2: Bảng kết quả tìm nghiệm của phương trình x 3 − x − 1 = 0 trên
đoạn [1, 2] bằng phương pháp Newton
36
PHƯƠNG PHÁP NEWTON-RAPHSON
37
PHƯƠNG PHÁP NEWTON-RAPHSON
NEWTON
x0 , ε, m, M
NO
x0 := x1 err < ε
YES
Print α = x1
END 38
PHƯƠNG PHÁP LẶP ĐƠN
Ý TƯỞNG
39
PHƯƠNG PHÁP LẶP ĐƠN
Ý TƯỞNG
Thay vì tìm nghiệm xấp xỉ của phương trình
f (x) = 0, x ∈ [a, b]
x = ϕ(x), x ∈ [a, b]
40
PHƯƠNG PHÁP LẶP ĐƠN
Ý TƯỞNG
Thay vì tìm nghiệm xấp xỉ của phương trình
f (x) = 0, x ∈ [a, b]
x = ϕ(x), x ∈ [a, b]
x1 = ϕ(x0 )
x2 = ϕ(x1 )
..
.
xn = ϕ(xn−1 )
40
PHƯƠNG PHÁP LẶP ĐƠN
x1 = ϕ(x0 )
x2 = ϕ(x1 )
..
.
xn = ϕ(xn−1 )
41
PHƯƠNG PHÁP LẶP ĐƠN
ĐỊNH LÝ
Xét phương pháp lặp xn = ϕ(xn−1 ), nếu ta có các điều kiện sau
(i) Phương trình f (x) = 0 tồn tại duy nhất nghiệm trong đoạn [a, b];
(ii) xn = ϕ(xn−1 ) ∈ (a, b), n = 1, 2, . . .;
(iii) |ϕ0 (x)| ≤ q < 1, ∀x ∈ [a, b], với q là hằng số,
thì phương pháp lặp xn = ϕ(xn−1 ) hội tụ. Hơn nữa, sai số của
phương pháp được đánh giá bởi các công thức sau
q
|α − xn | ≤ |xn − xn−1 | . (7)
1−q
qn
|α − xn | ≤ |x1 − x0 | . (8)
1−q
42
PHƯƠNG PHÁP LẶP ĐƠN
LẶP ĐƠN
x0 , ε, q
NO
x0 := x1 err < ε
YES
Print α = x1
END
43
PHƯƠNG PHÁP LẶP ĐƠN
VÍ DỤ
Sử dụng phương pháp lặp đơn để xấp xỉ nghiệm của phương trình
f (x) = x 3 − x − 1 = 0, x ∈ [1, 2].
GIẢI
Biến đổi phương trình về dạng
x = x 3 − 1 = ϕ(x)
Lấy x0 = 1 ∈ [1, 2] và sử dụng hàm lặp ϕ ta có
x1 = ϕ(x0 ) = x03 − 1 = 13 − 1 = 0
x2 = ϕ(x1 ) = x13 − 1 = 03 − 1 = −1
x3 = ϕ(x2 ) = x23 − 1 = (−1)3 − 1 = −2
···
3
xn = ϕ(xn−1 ) = xn−1 −1
44
PHƯƠNG PHÁP LẶP ĐƠN
GIẢI
Biến đổi phương trình về dạng
√3
x = x + 1 = ϕ(x)
Lấy x0 = 1 ∈ [1, 2] và sử dụng hàm lặp ϕ ta có
p √
3
√
3
x1 = ϕ(x0 ) = 3 x0 + 1 = 1 + 1 = 2
3 √
p q
3
x2 = ϕ(x1 ) = 3 x1 + 1 = 2+1
p
3
x3 = ϕ(x2 ) = x2 + 1
···
p
3
xn = ϕ(xn−1 ) = xn−1 + 1
vì
1 −3
q √
1 −3
ϕ0 (x) = (x + 1)2 < 4 < 1, ∀x ∈ [1, 2]
3 3
nên xn hội tụ về nghiêm.
45
PHƯƠNG PHÁP LẶP ĐƠN
GIẢI
46
PHƯƠNG PHÁP LẶP ĐƠN
GIẢI
47
PHƯƠNG PHÁP LẶP ĐƠN
GIẢI
Sai số được đánh giá
n n
1 1
|α − xn | ≤ |2 − 1| =
3 3
hoặc ta đánh giá theo công thức
1
3 1
|α − xn | ≤ 1
|xn − xn−1 | = |xn − xn−1 | .
1− 3
2
Kết quả tính toán được cho trong Bảng 3.
49
TÍNH GIÁ TRỊ CỦA ĐA THỨC
P3 (x) = a1 x 3 + a2 x 2 + a3 x + a4
50
TÍNH GIÁ TRỊ CỦA ĐA THỨC
P3 (x) = a1 x 3 + a2 x 2 + a3 x + a4
P3 (x) = x a1 x 2 + a2 x + a3 + a4
P3 (x) = x [x(a1 x + a2 ) + a3 ] + a4
Giá trị đa thức được tính toán thông qua dãy các phép tính
P0 (x) = a1
P1 (x) = a1 x + a2 = xP0 (x) + a2
P2 (x) = a1 x 2 + a2 x + a3 = x(a1 x + a2 ) + a3 = xP1 (x) + a3
P3 (x) = a1 x 3 + a2 x 2 + a3 x + a4 = x a1 x 2 + a2 x + a3 + a4 = xP2 (x) + a4 .
50
TÍNH GIÁ TRỊ CỦA ĐA THỨC
P0 (x) = a1
Pi (x) = xPi−1 (x) + ai+1 , i = 1, 2, . . . , n (10)
51
TÍNH GIÁ TRỊ CỦA ĐA THỨC
P0 (x) = a1
Pi (x) = xPi−1 (x) + ai+1 , i = 1, 2, . . . , n (10)
51
TÍNH GIÁ TRỊ CỦA ĐA THỨC
VÍ DỤ
Tính P(2), P 0 (2), P 00 (2) với P(x) = 3x 4 − 10x 3 − 48x 2 − 2x + 12.
GIẢI
Áp dụng công thức (10)-(11), thực hiện lặp:
Bước 1 i = 1: P0 (2) = a1 = 3, P00 (2) = P000 (2) = 0
Bước 2 i = 2:
P1 (2) = 2 × P0 (2) + a2 = 2 × 3 + (−10) = −4
P10 (2) = P0 (2) + 2 × P00 (2) = 2 + 2 × 0 = 3
P100 (2) = 2 × P00 (2) + 2 × P000 (2) = 2 × 0 + 2 × 0 = 0.
Bước 3 i = 3:
P2 (2) = 2 × P1 (2) + a3 = 2 × (−4) + (−48) = −56
P20 (2) = P1 (2) + 2 × P10 (2) = (−4) + 2 × 3 = 2
P200 (2) = 2 × P10 (2) + 2 × P100 (2) = 2 × 3 + 2 × 0 = 6.
52
TÍNH GIÁ TRỊ CỦA ĐA THỨC
VÍ DỤ
Tính P(2), P 0 (2), P 00 (2) với P(x) = 3x 4 − 10x 3 − 48x 2 − 2x + 12.
GIẢI
Áp dụng công thức (10)-(11), thực hiện lặp:
Bước 4 i = 4:
P3 (2) = 2 × P2 (2) + a4 = 2 × (−56) + (−2) = −114
P30 (2) = P2 (2) + 2 × P20 (2) = (−56) + 2 × 2 = −52
P300 (2) = 2 × P20 (2) + 2 × P200 (2) = 2 × 2 + 2 × 6 = 16.
Bước 5 i = 5:
P4 (2) = 2 × P3 (2) + a5 = 2 × (−114) + 12 = −216
P40 (2) = P3 (2) + 2 × P30 (2) = (−114) + 2 × (−52) = −218
P400 (2) = 2 × P30 (2) + 2 × P300 (2) = 2 × (−52) + 2 × 16 = −72.
Vậy P(2) = −216, P 0 (2) = −218, P 00 (2) = −72.
53
TÍNH GIÁ TRỊ CỦA ĐA THỨC
VÍ DỤ
Tính P(2), P 0 (2), P 00 (2) với P(x) = 3x 4 − 10x 3 − 48x 2 − 2x + 12.
GIẢI
Quá trình tính toán minh hoạ trong bảng sau
0 00
i ai Pi−1 (2) Pi−1 (2) Pi−1 (2)
1 3 3 0 0
2 -10 -4 3 0
3 -48 -56 2 6
4 -2 -114 -52 16
5 12 -216 -218 -72
54
TÍNH GIÁ TRỊ CỦA ĐA THỨC
evalPOLY
Input x0 , a
n := length(a) − 1
P := a(1), dP := 0, ddP := 0
k = 1, 2, . . . , n
ddP := ddP · x0 + 2 · dP
dP := dP · x0 + P
P := P · x0 + a(k + 1)
END
55
GIẢM BẬC ĐA THỨC
56
GIẢM BẬC ĐA THỨC
56
GIẢM BẬC ĐA THỨC
VÍ DỤ
Một 0-điểm của đa thức P4 (x) = 3x 4 − 10x 3 − 48x 2 − 2x + 12 là
x = 6. Hãy giảm cấp đa thức bằng thuật toán Horner, tức là tìm P3 (x)
sao cho P4 (x) = (x − 6)P3 (x).
GIẢI
Với r = 6 và n = 4, (13) trở thành
b1 = a1 = 3
b2 = a2 + 6b1 = −10 + 6(3) = 8
b3 = a3 + 6b2 = −48 + 6(8) = 0
b4 = a4 + 6b3 = −2 + 6(0) = −2.
Do đó
P3 (x) = 3x 3 + 8x 2 − 2.
57
GIẢM BẬC ĐA THỨC
i ai bi
1 3 a1 = 3
2 -10 a2 + 6 × b1 = 8
3 -48 a3 + 6 × b2 = 0
4 -2 a4 + 6 × b3 = −2
5 12
58
PHƯƠNG PHÁP LAGUERRE
Đặt
1 1
α(x) = , β(x) + δi (x) = , i = 2, 3, . . . , n, (16)
x − r1 x − ri
1
với β(x) là trung bình của các x−ri , i = 2, 3, . . . , n. Ta có
n
X
δi (x) = 0.
59
i=2
PHƯƠNG PHÁP LAGUERRE
Đặt
n
X
δ2 = δi2 (x) = 0. (17)
i=2
p
G(x) ± (n − 1)[nH(x) − G 2 (x) − nδ 2 ]
α(x) = . (20)
n
60
PHƯƠNG PHÁP LAGUERRE
n
r1 = x − p . (21)
G(x) ± (n − 1)[nH(x) − G 2 (x) − nδ 2 ]
(0)
Đặt δ 2 = 0 và lấy giá trị ban đầu r1 tuỳ ý, ta có công thức lặp
Laguerre
(k) (k−1) n
r1 = r1 − r h i , k = 1, 2,
(k−1) (k−1) (k−1)
G r1 ± (n − 1) nH r1 − G2 r1
(22)
61
PHƯƠNG PHÁP LAGUERRE
4. Xác định nghiệm xấp xỉ mới x1 từ (22). Chú ý chọn dấu sao cho
mẫu số có trị tuyệt đối (modul) lớn (điều này cải thiện tốc độ hội
tụ):
n
x1 = x0 − p ;
G(x0 ) ± (n − 1) [nH(x0 ) − G 2 (x0 )]
5. Nếu |x1 − x0 | < ε thì dừng. Ngược lại Đặt x0 := x1 và lặp lại các
bước 2-5.
62
PHƯƠNG PHÁP LAGUERRE
VÍ DỤ
Với giá trị ban đầu x0 = 3 − i. Hãy xấp xỉ nghiệm của đa thức
P3 (x) = x 3 − 4.0x 2 − 4.48x + 26.1 bằng cách lặp công thức Laguerre
sau một lần lặp.
GIẢI
Sử dụng giá trị ban đầu, ta tính
x0 = 3 − i, x02 = 8 − 6i, x03 = 18 − 26i.
Tính Pn (x0 ), Pn0 (x0 ) và Pn00 (x0 ) bằng các công thức (10) và (11)
P3 (x0 ) = x03 − 4.0x02 − 4.48x0 + 26.1
= (18 − 6i) − 4.0(8 − 6i) − 4.48(3 − i) + 26.1 = −1.34 + 2.48i
P30 (x0 ) = 3x02 − 8.0x0 − 4.48
= 3(8 − 6i) − 8.0(3 − i) − 4.48 = −4.48 − 10.0i
P300 (x0 ) = 6x0 − 8.0 = 6(3 − i) − 8.0 = 10.0 − 6.0i.
63
PHƯƠNG PHÁP LAGUERRE
GIẢI
Tính G(x0 ), H(x0 ) bằng công thức (14), (15):
Biểu thức căn bậc hai ở mẫu số trong công thức (22) trở thành
q
F (x0 ) = (n − 1) [nH(x0 ) − G 2 (x0 )]
q
= 2 [3(0.35995 − 12.488452i) − (−2.36557 + 3.08462i)2 ]
√
= 5.67822 − 45.71946i = 5.08670 − 4.49402i.
64
PHƯƠNG PHÁP LAGUERRE
GIẢI
Dấu trong (22) được chọn bằng cách tính độ lớn của mẫu số:
Nhờ giá trị khởi đầu tốt, giá trị xấp xỉ đã rất gần với nghiệm chính xác
là 3.19790 − 0.79875i.
65
THANK YOU FOR YOUR ATENTTION
66