You are on page 1of 6

Phiếu bài tập cuối tuần lớp 3 môn Toán– Tuần 12

I. Phần trắc nghiệm


Câu 1: Phép tính 17 x 5 có kết quả gần nhất với đáp án nào dưới đây?
A. 80 B. 76 C. 86 D. 91
Câu 2: Bao gạo thứ nhất cân nặng 72kg, bao gạo thứ hai cân nặng 9kg. Bao gạo thứ
nhất cân nặng gấp bao gạo thứ hai số lần là:
A. 6 lần B. 7 lần C. 8 lần D. 9 lần
Câu 3: Tổng của số chia, thương và số dư trong phép chia 93 : 8 là:
A. 24 B. 25 C. 26 D. 27
Câu 4: Giá trị của x thỏa mãn x : 4 + 173 = 371 là:
A. x = 815 B. x = 792 C. x = 725 D. x = 625
Câu 5: Có 45kg gạo được chia đều vào các túi nặng 8kg. Số túi gạo ít nhất cần có để
đựng hết số gạo là:
A. 4 túi B. 5 túi C. 6 túi D. 7 túi
Câu 6: Số 48 giảm đi 3 lần được số:
A. 13 B. 14 C. 15 D. 16
II. Phần tự luận
Bài 1: Thực hiện phép tính:
a) 48 × 2 – 36 b) 13 × 3 + 18 × 2
= ……………………………….. = ………………………………..
= ……………………………….. = ………………………………..
c) 937 – 85 : 5 d) 21 × 3 – 76 : 4
= ……………………………….. = ………………………………..
= ……………………………….. = ………………………………..
Bài 2: Tính lượng nước còn lại trong chiếc phích:
Bài giải:
……………………………………………………
……………………………………………………
……………………………………………………
……………………………………………………
……………………………………………………
……………………………………………………

Bài 3: Hiện nay mẹ 36 tuổi, gấp 4 lần tuổi của Hà. Hỏi 6 năm trước tuổi mẹ gấp mấy
lần tuổi của Hà?
Bài giải:

………………………………………………………………………………………….

………...

…………………………………………………………………………………………

………...

…………………………………………………………………………………………

………...

…………………………………………………………………………………………

……...

…………………………………………………………………………………………

………....................................................................................………………………...

…………………………………………………………………………………………

……...
…………………………………………………………………………………………

………................................................................................

Bài 4: Một kho gạo có 72 bao gạo, sau khi bán lần thứ nhất thì số bao gạo giảm đi 3
lần. Tính số bao gạo còn lại trong kho.
Bài giải:
………………………………………………………………………………………….

………...

…………………………………………………………………………………………

………...

…………………………………………………………………………………………

………...

…………………………………………………………………………………………

……...

…………………………………………………………………………………………

………....................................................................................

Bài 5: Tìm một số, biết rằng số đó chia cho 6 thì được thương là 14 và số dư là 2.

Bài giải:

………………………………………………………………………………………….

………...

…………………………………………………………………………………………

………...
…………………………………………………………………………………………

………...

…………………………………………………………………………………………

……...

…………………………………………………………………………………………

………....................................................................................
Đáp án:

I. Phần trắc nghiệm


Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 6
C C A B C D
II. Phần tự luận
Bài 1: Thực hiện phép tính:
a) 48 × 2 – 36 b) 13 × 3 + 18 × 2
= 96 – 36 = 39 + 36
= 60 = 75
c) 937 – 85 : 5 d) 21 × 3 – 76 : 4
= 937 – 17 = 63 – 19
= 920 = 44
Bài 2:
Bài giải:
Đổi 1l = 1000ml
3 cốc có số ml nước là:
250 + 250 + 150 = 650 (ml)
Số lít nước còn lại trong phích là:
1000 – 650 = 350 (ml)
Đáp số: 350ml

Bài 3:
Tuổi của Hà hiện nay là:
36 : 4 = 9 (tuổi)
6 năm trước, mẹ có số tuổi là:
36 – 6 = 30 (tuổi)
6 năm trước, Hà có số tuổi là:
9 – 6 = 3 (tuổi)
6 năm trước, tuổi mẹ gấp tuổi Hà số lần là:
30 : 3 = 10 (lần)
Đáp số: 10 lần
Bài 4:
Sau khi bán lần thứ nhất thì số bao gạo còn lại là:
72 : 4 = 13 (bao)
Số bao gạo đã bán đi là:
72 – 13 = 59 (bao)
Đáp số: 59 bao gạo
Bài 5:
Áp dụng công thức: Tìm số bị chia = (thương × số chia) + số dư
Gọi số cần tìm là x:
x : 6 = 14 (dư 2)
x = (14 × 6) + 2
x = 84 + 2
x = 86
Vậy số cần tìm là 86

You might also like