You are on page 1of 2

Trường Tiểu học Lê Quý Đôn

BÀI TẬP CUỐI TUẦN 28


I/ Trắc nghiệm:
Khoanh tròn chữ cái đặt trước câu trả lời đúng nhất.
Bài 1. Cho biểu thức sau: ….. x 4 x 10 = 40, số cần điền vào chỗ chấm là:
A. 1 B. 40 C. 0 D. 6
Bài 2. Kết quả của biểu thức sau: 5 x 5 + 5 x 4 bằng:
A. 45 B. 100 C. 25 D. 90
Bài 3. Tam giác ABC có chu vi là 120dm, cạnh AB dài 50dm và cạnh AC dài 40dm.
Vậy cạnh BC dài là:

A. 110dm B. 30dm C. 30cm D. 30mm


Bài 4. Dòng nào dưới đây nói đúng:
A. Số nào nhân với với 0 cũng bằng 0. B. Số nào nhân với 1 cũng bằng 1.
C. Số nào cộng với không cũng bằng 0. D. Không đáp án nào đúng.
Bài 5. Một phép chia có số chia là 5, thương là 24, số dư là 3. Số bị chia là:
A. 123 B. 120 C. 132 D. 102
Bài 6. Tích của số chẵn lớn nhất có 2 chữ số và 6 là:
A. 98 B. 588 C. 858 D. 654
II/ Tự luận:
Bài 1. Điền dấu <, >, = thích hợp vào chỗ chấm:
9765 … ... 10 000 9999 + 1 ….. 10 000 12 634 … 12 630
100000 …… 99 999 100 000 …… 99 999 + 1 86 728 … 86 730
Bài 2.

a) Viết các số 38 567; 58 367; 83 756; 67 538


Theo thứ tự từ bé đến lớn: …………………………………………………………….

b) Viết các số 9678; 68 503; 38 572; 20 465

Theo thứ tự từ lớn đến bé: …………………………………………………………….

Nền móng vững chắc – Tự tin xây dựng tương lai!


1
Trường Tiểu học Lê Quý Đôn

Bài 3. Tính:
48cm 2 + 12cm2 = …………… 312cm 2 + 30cm2 = .............................

96cm 2 – 62cm2 = ……………. 2cm 2 × 4 = .............................

36cm 2 × 3 = ……………. 48cm 2 : 4 = ..............................

Bài 4. Một hình chữ nhật có chiều rộng là 8cm, chiều dài gấp 3 lần chiều rộng.
Tính chu vi hình chữ nhật đó.
Bài giải:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
........................................................................................................................................

Bài 5. Gấp ba lần quãng đường từ nhà đến trung tâm huyện vẫn ngắn hơn quãng
đường từ nhà đến trung tâm tỉnh là 37km. Biết quãng đường từ nhà đến trung
tâm huyện dài 16km. Tính quãng đường từ nhà đến trung tâm tỉnh.

Bài giải:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................

Nền móng vững chắc – Tự tin xây dựng tương lai!


2

You might also like