You are on page 1of 6

Ô n thi TNTHPT 2021 - 2022 Giá o viên: Phan Vă n Hiếu

ĐỀ THI THỬ TNTHPT KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2022


(Đề thi có 06 trang) Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN
Môn thi thành phần: SINH HỌC
Thời gian làm bài: 50 phút không kể thời gian phát đề
Họ, tên thí sinh: …………………………………………………
Số báo danh: …………………………………………………….

Câu 81: Khi sử dụng H2O có O18 thì khi kết thúc quang hợp, O18 được tìm thấy ở chất nào sau đây?
A. APG. B. Glucôzơ. C. AlPG. D. O2.
Câu 82: Quá trình dịch mã diễn ra ở loại bào quan nào sau đây?
A. Ribôxôm. B. Nhân tế bào. C. Lizôxôm. D. Bộ máy Gôngi.
Câu 83: Trong quá trình dịch mã, anti côđon nào sau đây khớp bổ sung với côđon 5’AUG3’?
A. 3’UAX5’. B. 3’AUG5’. C. 5’UAX3’. D. 5’AUG3’.
Câu 84: Một đoạn phân tử ADN mang thông tin quy định cấu trúc của một loại tARN được gọi là
A. gen. B. bộ ba đối mã. C. mã di truyền. D. axit amin.
Câu 85: Cơ thể có kiểu gen nào sau đây được xem là cơ thể thuần chủng?
A. AAbb. B. AaBb C. Aabb. D. aaBb.
Câu 86: Phép lai nào sau đây thường được sử dụng để xác định kiểu gen của cơ thể có kiểu hình trội?
A. lai khác dòng. B. lai thuận nghịch. C. lai tế bào. D. lai phân tích.
Câu 87: Moocgan phát hiện ra quy luật di truyền liên kết gen khi nghiên cứu đối tượng nào sau đây?
A. Đậu Hà Lan. B. Ruồi giấm. C. Vi khuẩn E. coli. D. Cà chua.
Câu 88: Trong kĩ thuật tạo ADN tái tổ hợp, enzim sử dụng để gắn gen cần chuyển vào thể truyền là
A. ligaza. B. ARN polimeraza. C. ADN polimeraza. D. restrictaza.
Câu 89: Tài nguyên nào sau đây là tài nguyên vĩnh cửu?
A. Khí đốt. B. Năng lượng sóng. C. Đất. D. Nước sạch.
Câu 90: Ở quần thể tự thụ phấn, yếu tố nào sau đây không thay đổi qua các thế hệ?
A. Tần số các alen. B. Tần số kiểu hình. C. Tần số kiểu gen. D. Cấu trúc di truyền.
Câu 91: Theo Đacuyn, nguyên liệu chủ yếu cho chọn lọc tự nhiên là
A. thường biến. B. đột biến. C. biến dị cá thể. D. biến dị tổ hợp.
Câu 92: Cơ chế điều hoà hoạt động của gen đã được phát hiện ở:
A. Vi khuẩn E.coli. B. Người. C. Ruồi giấm. D. Đậu Hà Lan.
Câu 93: Một quần thể có thành phần kiểu gen là: 0,04AA : 0,32Aa : 0,64aa. Tần số alen a là:
A. 0,2. B. 0,5. C. 0,3. D. 0,8.
Câu 94: Nếu kết quả của phép lai thuận và nghịch khác nhau, con lai luôn có kiểu hình giống mẹ thì gen
quy định tính trạng này nằm

Trang 1
Ô n thi TNTHPT 2021 - 2022 Giá o viên: Phan Vă n Hiếu
A. trên NST thường. B. trên NST Y. C. trên NST X. D. Ở tế bào chất.
Câu 95: Mối quan hệ giữa hai loài, trong đó một loài có lợi, một loài không có lợi cũng không bị hại là
mối quan hệ
A. kí sinh. B. hợp tác. C. hội sinh. D. ức chế cảm nhiễm.
Câu 96: Giống cừu có thể sản sinh ra prôtêin của người trong sữa được tạo ra bằng kỹ thuật nào?
A. Công nghệ gen. B. Cấy truyền phôi.
C. Gây đột biến nhân tạo. D. Nhân bản vô tính.
Câu 97: Trong hệ tuần hoàn của người, động mạch phổi có chức năng nào sau đây?
A. Đưa máu giàu O2 từ phổi về tim. B. Đưa máu giàu CO2 từ tim lên phổi.
C. Đưa máu giàu CO2 từ cơ quan về tim. D. Đưa máu giàu O2 từ tim đi đến các cơ quan.
Câu 98: Theo thuyết tiến hóa hiện đại, hiện tượng trao đổi các cá thể hoặc các giao tử giữa các quần thể
cùng loài được gọi là
A. giao phối không ngẫu nhiên. B. chọn lọc tự nhiên.
C. di - nhập gen. D. đột biến.
Câu 99: Cho 2 cây khác loài với kiểu gen AaBB và DDEe. Người ta tiến hành nuôi cấy hạt phấn riêng
rẽ của từng cây, sau đó lưỡng bội hóa sẽ thu được các cây con có kiểu gen nào sau đây?
A. AaBB; DDEe. B. AABB, aaBB, DDEE, DDee.
C. AaBBDDEe. D. AABB; BBee; DDEE; aaee.
Câu 100: Trong lịch sử tiến hóa của sinh giới, ở đại Trung sinh có sự phát triển mạnh của:
A. thực vật có hoa, bò sát. B. cây hạt trần, bò sát.
C. cá xương, lưỡng cư, côn trùng. D. cây hạt kín, chim, thú.
Câu 101: Dạng đột biến nào thường làm giảm số lượng gen trong nhân tế bào?
A. thể một nhiễm. B. đảo đoạn NST.
C. chuyển đoạn trên một NST. D. lặp đoạn NST.
Câu 102: Nhân tố tiến hóa nào sau đây có thể làm phong phú vốn gen của quần thể?
A. Đột biến; Chọn lọc tự nhiên. C. Di – nhập gen; Giao phối không ngẫu nhiên.
B. Đột biến; Di – nhập gen. D. Chọn lọc tự nhiên; Các yếu tố ngẫu nhiên.
Câu 103: Nhiều loài ruồi Drosophila sống trong cùng một khu vực địa lí, các con đực có các hình thức
ve vãn tinh tế bao gồm việc đánh đuổi các con đực khác và có các kiểu di chuyển đặc trưng nhằm thu
hút các con cái. Những mô tả trên thể hiện sự cách li nào giữa các loài ruồi?
A. Cách li nơi ở. B. Cách li cơ học. C. Cách li tập tính. D. Cách li mùa vụ.
Câu 104: Nội dung nào sau đây không có trong các nội dung của thông điệp “5K” của Bộ Y tế giúp
phòng tránh dịch viêm đường hô hấp cấp do virut Corona chủng mới (COVID-19) gây ra?
A. Không tụ tập. B. Khẩu trang. C. Không hút thuốc lá. D. Khử khuẩn.
Câu 105: Một cơ thể khi giảm phân bình thường đã tạo ra giao tử Ab chiếm tỉ lệ 26%. Kiểu gen và tần
số hoán vị gen lần lượt là:

Trang 2
Ô n thi TNTHPT 2021 - 2022 Giá o viên: Phan Vă n Hiếu

A. , 2%. B. , 48%. C. , 48%. D. , 2%.


Câu 106: Trong trường hợp nào sau đây thì tăng cạnh tranh cùng loài?
A. Mật độ giảm.
B. Nguồn sống dồi dào.
C. Mật độ tăng và khan hiếm nguồn sống.
D. Kích thước quần thể xuống dưới mức tối thiểu.
Câu 107: Hiện tượng nào sau đây không gây ô nhiễm môi trường?
A. Khí thải công nghiệp, rác thải sinh hoạt
B. Nước thải công nghiệp, khí thải của các loại xe
C. Tiếng ồn của các loại động cơ
D. Trồng rau sạch, sử dụng phân vi sinh
Câu 108: Ba đồ thị (A, B, C) trong hình dưới đây biểu diễn những thông số về hệ mạch máu. Phát biểu
nào sau đây sai?

A. Đồ thị (B) biểu thị tổng tiết diện mạch máu trong hệ mạch.
B. Đồ thị (A) biểu thị huyết áp giảm dần từ động mạch mao mạch tĩnh mạch.
C. Tổng tiết diện mạch lớn nhất ở động mạch và nhỏ nhất ở mao mạch
D. Đồ thị (C) biểu thị vận tốc máu trong hệ mạch.
Câu 109: Khi nói về bón phân hợp lí cho cây trồng, có bao nhiêu ý sau đây đúng?
I. Bón đúng loại, đủ số lượng và thành phần dinh dưỡng.
II. Đúng nhu cầu của giống, loài cây trồng.
III. Phù hợp với thời kỳ sinh trưởng, phát triển của cây.
IV. Phải căn cứ vào điều kiện đất đai, thời tiết mùa vụ.
A. 1 B. 2 C. 3
D. 4
Câu 110: Trong giờ thực hành đo một số chỉ tiêu sinh lí ở người. Một học sinh lớp 11 đã tiến hành đo
nhịp tim, huyết áp, nhịp thở ở 2 thời điểm. Thời điểm 1 (trạng thái nghỉ ngơi); thời điểm 2 (sau khi chạy
tại chổ 5 phút). Có bao nhiêu dự đoán sau đây đúng về các chỉ tiêu sinh lí của bạn học sinh trên?
I. Nhịp tim ở thời điểm 2 thấp hơn thời điểm 1. II. Thân nhiệt thời điểm 2 thấp hơn thời điểm 1.
III. Nhịp thở ở thời điểm 2 cao hơn thời điểm 1. IV. Huyết áp ở thời điểm 2 cao hơn thời điểm 1.

Trang 3
Ô n thi TNTHPT 2021 - 2022 Giá o viên: Phan Vă n Hiếu
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 111: Một lưới thức ăn đồng cỏ được mô tả như hình bên:

Theo lí thuyết,có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?


I. Trong lưới thức ăn có 1 loài thuộc bậc dinh dưỡng cấp 4.
II. Nếu loại bỏ cú mèo ra khỏi quần xã thì số lượng châu chấu có thể bị giảm.
III. Nếu loại bỏ chuột ra khỏi quần xã thì số lượng chim sẽ có thể tăng lên.
IV. Nếu loại bỏ thỏ ra khỏi quần xã thì sẽ còn 5 loài.
A. 3. B. 2. C. 4. D. 1.
Câu 112: Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa và hình dạng quả, kích thước thân đều do m ột gen
có 2 alen qui định. Trong đó tính trạng kích thước thân di truyền theo qui luật trội không hoàn toàn, kiểu
gen dị hợp mang kiểu hình trung gian. Hai tính trạng còn lại là trội hoàn toàn. Các gen đều nằm trên
NST thường và phân li độc lập. Nếu đời F1 thu được 2 kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1 : 1 và không xét đến
vai trò của bố mẹ trong mỗi phép lai thì có bao nhiêu phép lai ở đời P thỏa mãn? Biết không xảy ra đột
biến và hiện tượnggen gây chết.
A. 120. B. 80. C. 160. D. 40.
Câu 113: Ở một loài thực vật, xét hai tính trạng, mỗi tính trạng đều do một gen có 2 alen quy định và
gen trội là trội hoàn toàn. Cho cây A có kiểu hình trội về tính trạng 1 và kiểu hình lặn về tính trạng 2
giao phấn với cây B có kiểu hình lặn về tính trạng 1 và kiểu hình trội về tính trạng 2, thu được đời con
có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1 : 1 : 1 :1. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu
phát biểu sau đây đúng?
I. Ở đời con, số cá thể mang kiểu hình trội về một tính trạng chiếm 1/4.
II. Hai cặp gen này có thể nằm trên một cặp nhiễm sắc thể.
III. Cây A và cây B đều có một cặp gen dị hợp tử.
IV. Ở đời con có 4 loại kiểu gen với tỉ lệ bằng nhau.
A. 4 B. 3 C. 1 D. 2
Câu 114: Ở một loài thực vật giao phấn ngẫu nhiên, xét 3 cặp gen A, a; B, b; D, d nằm trên 3 cặp NST
thường, mỗi gen quy định một tính trạng, gen trội là trội hoàn toàn. Dọ đột biến, trong loài đã xuất hiện
các dạng thể ba tương ứng với các cặp NST, các thể này đều có sức sống và khả năng sinh sản bình
thường. Biết không xảy ra các dạng đột biến khác. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(1). Số kiểu gen tối đa trong quần thể là 60.
(2). Có tối đa 24 kiểu gen quy định kiểu hình trội về hai tính trạng.

Trang 4
Ô n thi TNTHPT 2021 - 2022 Giá o viên: Phan Vă n Hiếu
(3). Số loại giao tử đột biến (n + 1) tối đa trong quần thể là 16.
(4). Có tối đa 4 kiểu gen quy định kiểu hình lặn về cả 3 tính trạng.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4
Câu 115: Ở một quần thể thực vật, AA quy định hoa đỏ; Aa quy định hoa vàng; aa quy định hoa trắng.
Thế hệ xuất phát của quần thể có thành phần kiểu gen: 0,16AA : 0,48Aa : 0,36aa. Theo lí thuyết, có bao
nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I . Nếu trong quá trình sinh sản, chỉ các cây có cùng màu hoa mới giao phấn với nhau thì tỉ lệ kiểu
hình hoa trắng sẽ tăng dần và tỉ lệ kiểu hình hoa đỏ sẽ giảm dần.
II. Nếu trong quá trình sinh sản, hạt phấn của các cây hoa đỏ không có khả năng thụ tinh thì tần số
alen A sẽ giảm dần.
III. Nếu ở F2, quần thể có tỉ lệ kiểu gen: 0,64AA : 0,36Aa thì có thể đã chịu tác động của các yếu tố
ngẫu nhiên.
IV. Nếu chọn lọc tự nhiên chống lại kiểu hình hoa vàng thì tần số alen a sẽ tăng lên.
A. 4 B. 3 C. 1 D. 2

Câu 116: Một quần thể tự phối ở thế hệ xuất phát Biết rằng
không xảy ra đột biến, không xảy ra hoán vị gen. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Ở F3, tần số alen A = 0,7.
II. F1 có 12 kiểu gen.
III. Ở F3, kiểu gen đồng hợp lặn về cả 3 cặp gen chiếm tỉ lệ 21/128.
IV. Ở F4, kiểu hình A-bb-D- chiếm tỉ lệ là 51/512.
A. 1 B. 2. C. 3 D. 4.
Câu 117: Một loài thực vật, xét 2 tính trạng là chiều cao thân và màu sắc hoa, mỗi tính trạng do 1 gen
quy và alen trội là trội hoàn toàn. Cho 2 cây (P) đều có thân cao, hoa đỏ và dị hợp 2 cặp gen giao phấn
với nhau, thu được F1. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây sai về F1?
A. Mỗi tính trạng đều có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 3:1.
B. Nếu kiểu hình thân cao, hoa đỏ ở F 1 chỉ có 1 loại kiểu gen quy định thì hai cây P phải có kiểu gen
giống nhau.
C. Nếu F1 có 7 kiểu gen thì kiểu hình thân cao, hoa đỏ chỉ có 3 kiểu gen quy định.
D. Nếu F1 có 4 loại kiểu gen với tỉ lệ bằng nhau thì hai cây P phải có kiểu gen khác nhau.
Câu 118: Ở một loài động vật, xét 3 cặp gen: A, a; B, b và D, d; mỗi gen quy định 1 tính trạng, các alen
trội là trội hoàn toàn. Phép lai P: 2 cá thể có kiểu hình trội về 3 tính trạng giao phối với nhau, tạo ra F 1
gồm 28 loại kiểu gen và có 2,5% cá thể mang kiểu hình lặn về 3 tính trạng nhưng kiểu hình này chỉ có ở
con cái. Theo lí thuyết, trong tổng số cá thể có kiểu hình trội về 3 tính trạng ở F 1, số con đực dị hợp
chiếm tỉ lệ:
A. 92/153. B. 11/32. C. 11/18. D. 153/400.

Trang 5
Ô n thi TNTHPT 2021 - 2022 Giá o viên: Phan Vă n Hiếu
Câu 119: Một loài thực vật lưỡng bội, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định
thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Cho cây dị hợp về 2
cặp gen (cây P) giao phấn với cây Q, thu được đời con có tỉ lệ kiểu hình 37,5% cây cao, hoa đỏ : 37,5%
cây thấp, hoa trắng : 12,5% cây cao, hoa trắng : 12,5% cây thấp, hoa đỏ. Biết không có đột biến mới.
Cho cây P tự thụ phấn. Theo lý thuyết, ở đời F1, số cây thân thấp, hoa đỏ chiếm tỉ lệ
A. 10,9375%. B. 6,25%. C. 12,5%. D. 14,0625%.
Câu 120: Cho phả hệ sau:

Biết mỗi bệnh đều do 1 trong 2 alen của 1 gen quy định, gen quy định bệnh N nằm ở vùng không tương
đồng trên NST giới tính X; người số 7 không mang alen gây bệnh của cả hai bệnh. Theo lí thuyết, có
bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(1). Xác định được tối đa kiểu gen của 4 người.
(2). Người số 3 và người số 8 có thể có kiểu gen giống nhau.
(3). Xác suất sinh con đầu lòng là con trai chỉ bị bệnh M của vợ chồng 10 – 11 là 1/32.
(4). Xác suất vợ chồng 10 – 11 sinh con đầu lòng không mang alen gây bệnh của cả hai bệnh là 5/32.
A. 1. B. 3. C. 2. D. 4.

Trang 6

You might also like