You are on page 1of 6

ĐỀ ÔN LUYỆN SỐ 01 KỲ THI TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG NĂM 2022

NHÓM HCC Bài thi: Khoa học tự nhiên; Môn: Hóa Học
Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề

Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố: H=1; O=16; S=32; F=19; Cl=35,5; Br=80; I=127; N=14; P=31; C=12;
Si=28; Li=7; Na=23; K=39; Mg=24; Ca=40; Ba=137; Sr=88; Al=27;Fe=56; Cu=64; Pb=207; Ag=108.

nhận biết
Câu 1: Chất nào sau đây có thành phần chính là trieste của glixerol với axit béo?
A. bột gạo. B. tơ tằm. C. mỡ bò. D. sợi bông.
Câu 2: Chất nào sau đây không phản ứng với NaOH trong dung dịch?
A. Metylamin. B. Glyxin. C. Gly-Ala. D. Metyl fomat.
Câu 3: Cặp chất nào sau đây không cùng tồn tại trong một dung dịch?
A. NaOH và Na2CO3. B. CuSO4 và NaOH.
C. FeCl3 và NaNO3. D. Cu(NO3)2 và H2SO4.
Câu 4: Để khử mùi tanh của cá (gây ra do một số amin) nên rửa cá với?
A. nước muối. B. cồn. C. nước. D. giấm ăn.
Câu 5: Kim loại nào sau đây tác dụng với dung dịch CuSO4 không thu được kim loại?
A. Zn. B. Fe. C. K. D. Al.
Câu 6: Amino axit H2NCH2COOH có tên gọi là
A. lysin. B. alanin. C. glyxin. D. valin.
Câu 7: Chất nào sau đây tác dụng với sắt, tạo thành sắt(III) clorua?
A. HNO3. B. AgNO3. C. HCl. D. Cl2.
Câu 8: Trong phòng thí nghiệm, kim loại Na được bảo quản bằng cách ngâm trong chất lỏng nào sau đây?
A. Nước. B. Dầu hỏa. C. Ancol etylic. D. Giấm ăn.
Câu 9: Kim loại Al không tan được trong dung dịch nào sau đây?
A. NaOH. B. HCl. C. Ba(OH)2. D. BaCl2.
Câu 10: Kim loại nào sau đây dẻo nhất trong tất cả các kim loại?
A. Đồng. B. Bạc. C. Nhôm. D. Vàng.
Câu 11: Chất nào sau đây có khả năng làm mềm nước cứng toàn phần?
A. HCl. B. Na3PO4. C. NaOH. D. Ca(OH)2.
Câu 12: Chất tác dụng với H2 tạo thành sobitol là
A. tinh bột. B. glucozơ. C. saccarozơ. D. xenlulozơ.
Câu 13: Hợp chất M2SO4.Al2(SO4)3.12H2O được gọi là phèn nhôm nếu M+ không phải là ion nào?
A. K+. B. Li+. C. Na+. D. NH4+.
Câu 14: Ion kim loại nào sau đây có tính oxi hóa yếu nhất?
A. Cu2+. B. Ag+. C. Mg2+. D. Na+.
Câu 15: Sắt có số oxi hóa +2 trong hợp chất nào sau đây?
A. Fe2(SO4)3. B. Fe2O3. C. FeSO4. D. Fe(OH)3.
Câu 16: Chất nào sau đây là este?
A. C3H7OH. B. CH3CHO. C. CH3COOCH3. D. CH3COOH.
Câu 17: Dùng kim loại nào sau đây để điều chế Ag từ dung dịch AgNO3 bằng phương pháp thủy luyện?
A. Na. B. Cu. C. Ba. D. K.
Câu 18: Tên gọi của polime có công thức cho dưới đây là
CH2 CH2
n
`

1
A. poli(vinyl clorua). B. poli(metyl metacrylat).
C. polietilen. D. polistiren
Câu 19: Nhiên liệu nào sau đây thuộc loại nhiên liệu sạch đang được nghiên cứu sử dụng thay thế một số nhiên
liệu khác gây ô nhiễm môi trường?
A. Than đá. B. Khí hiđro.
C. Xăng, dầu. D. Khí butan (gas).
Câu 20: Trong phản ứng tổng hợp NH3 từ N2 và H2, người ta sử dụng chất xúc tác là
A. niken. B. nhôm. C. sắt. D. platin.
thông hiểu
Câu 21: Cho các este sau: vinyl acrylat, etyl axetat, metyl propionat, anlyl metacrylat. Có bao nhiêu este trong
phân tử có ba liên kết pi (π)?
A. 1. B. 4. C. 2. D. 3.
Câu 22: Để bảo quản dung dịch FeSO4 trong phòng thí nghiệm, người ta cần thêm vào dung dịch hoá chất nào
dưới đây?
A. Một dây Cu sạch. B. Dung dịch H2SO4 loãng.
C. Dung dịch H2SO4 đặc. D. Một đinh Fe sạch.
Câu 23: Nồng độ phần trăm của dung dịch thu được khi cho 3,9 gam kali tác dụng với 108,2 gam H2O là
A. 4,99%. B. 5,00%. C. 6,00%. D. 4,00%.
Câu 24: Cho x mol glyxin tác dụng vừa đủ dung dịch HNO3, sau phản ứng thu được 28,98 gam muối. Giá trị của
x là
A. 0,38. B. 0,21. C. 0,26. D. 0,19.
Câu 25: Cho dãy các polime sau: polietilen, xenlulozơ, nilon –6,6, amilozơ, nilon-6, tơ nitron, polibutađien, tơ
visco. Số polime tổng hợp có trong dãy là
A. 6. B. 3. C. 5. D. 4.
Câu 26: Đốt cháy hoàn toàn một lượng xenlulozơ cần vừa đủ 2,24 lít O2 (đktc), thu được CO2 và m gam H2O. Giá
trị của m là
A. 3,06. B. 1,5. C. 1,8. D. 2,7.
Câu 27: Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Hexametylenđiamin có 2 nguyên tử N.
B. Phân tử C4H9O2N có 2 đồng phân -amino axit.
C. Hợp chất Ala-Gly-Ala-Glu có 5 nguyên tử oxi.
D. Công thức phân tử của metylamin là CH5N.
Câu 28: Để hòa tan hoàn toàn 4,64 gam hỗn hợp gồm FeO, Fe2O3 và Fe3O4 (trong đó số mol FeO bằng số mol
Fe2O3), cần vừa đủ V ml dung dịch HCl 1M. Giá trị của V là
A. 240. B. 160. C. 120. D. 80.
vận dụng
Câu 29: Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau:
- Bước 1: Cho 5 giọt dung dịch CuSO4 0,5% vào ống nghiệm sạch.
- Bước 2: Thêm 1 ml dung dịch NaOH 10% vào ống nghiệm, lắc đều; gạn phần dung dịch, giữ lại kết tủa.
- Bước 3: Thêm tiếp 2 ml dung dịch glucozơ 1% vào ống nghiệm, lắc đều.
Cho các phát biểu sau:
(a) Thí nghiệm trên chứng minh glucozơ có 6 nhóm OH ở vị trí kề nhau.
(b) Sau bước 3, kết tủa đã bị hòa tan, thu được dung dịch màu xanh lam.
(c) Nếu thay dung dịch NaOH ở bước 2 bằng dung dịch KOH thì hiện tượng ở bước 3 vẫn tương tự.
(d) Thí nghiệm trên chứng minh glucozơ có tính chất của anđehit.
(e) Ở bước 3, nếu thay glucozơ bằng fructozơ thì hiện tượng xảy ra vẫn tương tự.
Số phát biểu đúng là
A. 5. B. 2. C. 4. D. 3.
Câu 30: Thực hiện các thí nghiệm sau:
2
(a) Cho từ từ dung dịch HCl vào lượng dư dung dịch Na2CO3.
(b) Nhiệt phân AgNO3.
(c) Cho dung dịch Na2CO3 vào dung dịch KHSO4.
(d) Cho hỗn hợp KNO3 và Cu vào dung dịch NaHSO4.
(e) Cho dung dịch Ba(HCO3)2 vào dung dịch NaOH.
Sau khi các phản ứng xảy ra, số thí nghiệm sinh ra chất khí là
A. 2. B. 5. C. 3. D. 4.
Câu 31: X là hỗn hợp các muối Cu(NO3)2, Fe(NO3)2, Fe(NO3)3, Mg(NO3)2 trong đó O chiếm 55,68% về khối
lượng. Cho dung dịch KOH dư (không hoà tan O2) vào dung dịch chứa 50 gam muối, lọc kết tủa thu được đem
nung trong chân không đến khối lượng không đổi thu được m gam oxit. Giá trị của m là
Fe(NO3 )2 , Fe(NO3 )2  KOH Fe(OH)2 , Fe(OH)3  t o FeO, Fe2 O3 
+  ⎯⎯⎯
(1)
→  ⎯⎯→  
Mg(NO3 )2 , Cu(NO3 )2  Mg(OH)2 , Cu(OH)2  MgO, CuO 
m giaûm = m − − n 2 − = 31,32
NO3 O
 50.55,68%  n = 0,58

3n = n = = 1,74  NO3 −  0,29.16

O2 − / X 16 0,58.62
+  NO3  
n − = 2n 2 − n O2 − /oxit = 0,29 m oxit = m muoái − m giaûm = 18,68 gam
 NO3 O /oxit

 50 31,32

A. 18,68. B. 23,32. C. 31,44. D. 12,88.


+X +Y +Z
Câu 32: Cho sơ đồ sau: CaO ⎯⎯→ CaCl2 ⎯⎯→ Ca(NO3 ) 2 ⎯⎯→ CaCO3
Công thức của X, Y, Z lần lượt là:
Dễ thấy X là HCl. Y không thể là HNO3 vì phản ứng của muối với axit chỉ xảy ra khi tạo ra chất kết tủa hoặc axit
sinh ra phải yếu hơn axit ban đầu. Vậy X, Y, Z lần lượt là HCl, AgNO3, (NH4)2CO3.
Phương trình phản ứng:
CaO + 2HCl → CaCl 2 + H 2 O
CaCl 2 + 2AgNO3 → Ca(NO3 )2 + 2AgCl 
Ca(NO3 )2 + (NH 4 )2 CO3 → CaCO3  +2NH 4 NO3
A. Cl2, HNO3, CO2. B. HCl, AgNO3, (NH4)2CO3.
C. Cl2, AgNO3, MgCO3. D. HCl, HNO3, Na2NO3.
Câu 33: Nung nóng x mol hỗn hợp X gồm propen, axetilen và hiđro với xúc tác Ni trong bình kín (giả sử chỉ xảy
ra phản ứng cộng H2), thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với O2 là 1,0875. Đốt cháy hết Y, thu được 0,48 mol
CO2 và 0,6 mol H2O. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của x là
0,48.12 + 0,6.2
+ nY = = 0,2  n H O − n CO  Trong Y coù hiñrocacbon khoâng no  H 2 ñaõ heát
1,0875.32 2 2

 n (C H , C H )/ X = 0,2.
3 6 2 2

n = a a + b = 0,2 a = 0,08
C3 H 6

  
+ Trong X, n C H = b  3a + 2b = 0,48   b = 0,12  x = 0,44
2 2
 3a + b + c = 0,6 c = 0,24
 nH = c  
 2
A. 0,56. B. 0,44. C. 0,65. D. 0,75.
Câu 34: Cho m gam hỗn hợp X gồm các triglixerit tác dụng với dung dịch KOH (vừa đủ), thu được hỗn hợp muối
Y gồm C17HxCOOK, C17HyCOOK và C15H31COOK (có tỉ lệ mol tương ứng là 3:2:1). Đốt cháy hoàn toàn Y cần
vừa đủ 72,96 gam O2, thu được K2CO3, H2O và 67,98 gam CO2. Giá trị của m là

3
• Caùch 1:
n = 3a
 C17 Hx COONa BTC : 17,5.5a + 15,5a = 1,545 a = 0,015 x = 35

+  n C H COONa = 2a    
BTE : 3a(69 + x) + 2a(69 + y) + 92 a = 2,28.4 3x + 2y = 171 y = 33
17 y

 n C15 H31COONa = a
 n goác axit = 3n goác C H
 3 5

 m E = m goác axit + m goác C3H5 = 0,045.283 + 0,03.281 + 0,015.255 + 0,03.41 = 26,22 gam
O , to
• Chuù yù: 2COONa ⎯⎯⎯
2
→ CO 2 + Na2 CO 3

• Caùch 2 :
n = 3a
 C17 Hx COOK n KOH = 6a
 BTC : 18.5a + 16a = 1,545 + 3a a = 0,015
+ n C H COOK = 2a    
n K2 CO3 = 3a BTO : 2.6a + 2,28.2 = 3.3a + 1,545.2 + b (n H2 O )  b = 1,515
17 y

n C15 H31COOK = a
n C H (OH) = 2a = 0,03
 3 5 3  m E = 28,5 + 0,03.92 − 0,09.56 = 26,22 gam
m muoái = 1,515.18 + 67,98 + 0,045.138 − 72,96 = 28,5
A. 29,73. B. 26,22. C. 28,29. D. 24,99.
Câu 35: Hòa tan 8 gam CuO bằng dung dịch H2SO4 24,5% vừa đủ, thu được dung dịch X. Làm lạnh dung dịch X
tới nhiệt độ thích hợp thấy có 5 gam tinh thể ngậm nước tách ra. Dung dịch còn lại có nồng độ 29,77%. Công thức
phân tử của tinh thể hiđrat là
+ Coâng thöùc tinh theå laø CuSO 4 .aH 2 O (x mol).
0,1.98
+ n H SO = n CuO = 0,1  m dd H SO = = 40 gam  m dd sau muoái = 40 + 8 − 5 = 43 gam
2 4 2
24,5%
4

(0,1 − x).160  5 
 = 29,77%  x = 0,02  a =  − 160  :18 = 5
43  0,02 
A. CuSO4.6H2O. B. CuSO4.4H2O. C. CuSO4.7H2O. D. CuSO4.5H2O.
Câu 36: Có các phát biểu sau?
(a) Cao su buna có tính đàn hồi, chịu nhiệt, lâu mòn và khó tan hơn cao su lưu hóa.
(b) Sau khi mổ cá, có thể dùng giấm ăn để giảm mùi tanh.
(c) Vải làm từ chất liệu nilon-6,6 kém bền trong nước xà phòng có tính kiềm.
(d) Dung dịch protein có phản ứng tạo màu biure.
(e) Mỡ lợn hoặc dầu dừa có thể dùng làm nguyên liệu để sản xuất xà phòng và glixerol.
Trong số các phát biểu trên, có bao nhiêu phát biểu đúng?
A. 5. B. 2. C. 3. D. 4.
vận dụng cao
Câu 37: Hỗn hợp X gồm Glu, Lys, Val, Ala và Gly. Đốt cháy hoàn toàn 0,375 mol hỗn hợp X cần 2,0625 mol O2,
thu được H2O, 1,675 mol CO2 và 0,225 mol N2. Khối lượng của Glu trong hỗn hợp X là

4
C2 H 5 O2 N ⎯⎯⎯⎯
chia nhoû
→ COO + CH 2 + NH + H 2 
 chia nhoû
  H 2 : 0,375 mol ( = n X ) 
C3 H 7 O2 N ⎯⎯⎯⎯ → COO + CH 2 + NH + H 2   
 chia nhoû  chia nhoû  NH : x mol 
+ C5 H11O2 N ⎯⎯⎯⎯ → COO + CH 2 + NH + H 2   X ⎯⎯ ⎯⎯ → 
 chia nhoû  CH
 2 : y mol 
C6 H14 O2 N 2 ⎯⎯⎯⎯ → COO + CH 2 + NH + H 2  COO : z mol 
C H O N ⎯⎯⎯⎯ chia nhoû   
 5 9 4 → COO + CH 2
+ NH + H 2 
 n N = 0,5x = 0,225  x = 0,45
 2   n (Gly. Ala, Val, Lys) + n Glu = 0,375
  n CO = y + z = 1,675  y = 1,175  
 n (Gly. Ala, Val, Lys) + 2n Glu = n COO = 0,5
2
 
 BTE : 0,375.2 + x + 6y = 2,0625.4 z = 0,5
 n (Gly. Ala, Val, Lys) = 0,25
  m Glu = 18,375 gam
 n Glu = 0,125
A. 18,375 gam. B. 7,35 gam. C. 22,05 gam. D. 17,64 gam.
Câu 38: Chất hữu cơ X mạch hở có công thức phân tử là C6H8O4. Từ X thực hiện sơ đồ sau:
to
X + NaOH ⎯⎯→ Y+Z+T Y + H2SO4 ⎯⎯
→ Na2SO4 + E
o
to
Z ⎯⎯⎯⎯⎯→ Z + CuO ⎯⎯ → T + Cu + H2O
2H SO , 170 C
4
G + H2O
Cho các phát biểu sau:
(a) T dùng làm nguyên liệu sản xuất nhựa poli(phenol fomanđehit).
(b) Trong y tế, Z được dùng để sát trùng vết thương.
(c) T vừa có tính oxi hóa vừa có tính khử.
(d) E có công thức CH2(COOH)2.
(e) X có đồng phân hình học.
(g) Oxi hoá không hoàn toàn etilen là phương pháp hiện đại sản xuất T.
+ X coù 4O + NaOH ⎯⎯
→ 3 hôïp chaát höõu cô  X laø este hai chöùc.
 X laø C2 H 5OOC − COOCH = CH 2
Y laø muoái : ...(COO Na)2 
+   Z laø C2 H 5OH, T laø CH3CHO
 Z laø ancol, T laø anñehit (C Y = C Z  2) 
Y laø (COONa)2
Số phát biểu đúng là
A. 5. B. 3. C. 2. D. 4.
Câu 39: Hòa tan hết m gam hỗn hợp X gồm Mg (0,42 mol), Fe3O4, Fe(OH)2 và Cu(OH)2 vào dung dịch chứa 2,7
mol HCl và m gam NaNO3, thu được dung dịch Y chứa (2m+64,23) gam muối và hỗn hợp khí Z gồm 0,06 mol
N2O và 0,075 mol NO. Cho dung dịch KOH loãng (dư) vào Y, lọc kết tủa nung trong không khí tới khối lượng
không đổi, thu được 64,8 gam rắn. Phần trăm số mol của Fe3O4 trong X là
m + 2,7.36,5 + m − (2 m + 64,23) − 0,06.44 − 0,075.30
+ BTKL  n H O = = 1,635 mol
2
18
n =x BT H : 2x + 2,7 = 1,635.2 + 4y
 (Fe(OH)2 , Cu(OH)2 )  n = 2x; n = x 
  OH / X
− (FeO , CuO)
+ n Fe O = z  1,5
 n H+ = 2,7 = 2x + 2.4z + 10y + 10.0,06 + 4.0,075

3 4
n = 4z; n FeO = 3z
 O2− / X 
n
 NH4+ = y m chaát raén (oxit) = 0,42.40 + 80x + 3z.80 = 64,8
1,5

x = 0,375
 0,075
 y = 0,045  %n Fe O = = 8,62%
z = 0,075
3 4
0,42 + 0,375 + 0,075

A. 8,62%. B. 5,29%. C. 6,25%. D. 7,18%.
Câu 40: Cho hỗn hợp X gồm hai este đơn chức, mạch hở Y và Z (Z có nhiều hơn Y một nguyên tử cacbon). Đốt
cháy hoàn toàn m gam X cần vừa đủ 1,62 mol O2. Mặt khác, thủy phân hết m gam X cần dung dịch chứa 0,3 mol
KOH; sau phản ứng thu được 35,52 gam hỗn hợp muối T và một ancol. Đốt cháy hoàn toàn T cần vừa đủ 1,17 mol
O2. Phần trăm khối lượng của Y trong E là
5
COOK : 0,3 mol ( = n KOH ) 
chia nhoû   m T = 12x + y + 0,3.83 = 35,52 x = 0,78
+ T ⎯⎯⎯⎯ → C : x mol   
 H : y mol  BTE : 4x + y + 0,3 = 1,17.4 y = 1,26
 
0,78 + 0,3 C H COONa (H  1): 0,12 mol 
 CT = = 3,6   2 ... 
0,3 C3 H...COONa (H  3): 0,18 mol 
C H COONa: 0,12 mol 
 n H = 1,26 − 0,12.1 − 0,18.3 = 0,6 = 0,12.2 + 0,18.2  T goàm  2 3 
C3 H 5 COONa: 0,18 mol 
 Ancol laø ROH n O ñoát ROH = 1,62 − 1,17 = 0,45
+ ; 2  BTE : 0,3(a − 1) = 0,45.4  a = 7
 n ROH = n KOH = 0,3 n electron do R nhöôøng = a
Y laø C2 H 3COOCH 3 (M = 86) : 0,12 mol 
 ROH laø CH 3 OH  X goàm    %Y = 36,44%
 Z laø C3 H 5 COOCH 3 (M = 100) : 0,18 mol 
A. 36,44%. B. 37,31%. C. 57,25%. D. 46,78%.
-----------------------------------------------
----------- HẾT ----------

You might also like