You are on page 1of 4

Hóa

A. Trắc nghiệm:

C1:TCHH của 𝐶 𝑂2

-Tác dụng với nước: 𝐶 𝑂2 + 𝐻 2 𝑂 ↔ 𝐻 2 𝐶 𝑂 3

-Tác dụng với oxit bazo: 𝐶 𝑂2 + CaO →𝐶𝑎𝐶 𝑂3 (𝑡 𝑜 )

-Tác dụng với dd bazo: 𝐶 𝑂2 + 𝐶𝑎 ( 𝑂𝐻 )2 →𝐶𝑎𝐶 𝑂3 + 𝐻 2 𝑂

-Tác dụng với KL muối: 𝐶 𝑂2 +2 𝑀𝑔→ 2 𝑀𝑔𝑂+ 𝐶 ( 𝑡 𝑜 )

C2:Cách sắp xếp của các nguyên tố trong bảng nguyên tố hóa học:

- Sắp xếp theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân nguyên tử:

+Các nguyên tố có cùng số lớp e trong nguyên tử được xếp thành 1 hàng

+Các nguyên tố có cùng số e hóa trị trong nguyên tử như nhau được xếp thành 1 cột ( nhóm)

C3:Trong phân tử hợp chất hữu cơ : C,H,O,Cl có hóa trị lần lượt là:

-C : IV

-𝑂 2:II

- 𝐻 2:I

-Cl :I

C4:

-Hợp chất hữu cơ là hợp chất của Cacbon

-Phân loại hchc:

HIDROCACBON Dẫn xuất của HIDROCACBON


-Phân tử chỉ có 2 nguyên tố: C và H --Ngoài O và H thì có các nguyên tố khác O ,N,Cl,
… trong phân tử
C5:

-Dầu mỏ là chất lỏng sánh, màu nâu đen, không tan trong nước và nhẹ hơn nước

-Các sản phẩm chế biến từ dầu mỏ:

Dầu thô →(chưng cất) sản phẩm:khí đốt

+xăng

+dầu lửa

+dầu điezen

+dầu mazut

+nhựa đường
C6:

-Trong tự nhiên, khí thiên nhiên có ở trong các mỏ khí dưới lòng đất. Thành phần chính là khí metan
(𝐶 𝐻4)
C7:

-Nhiên liệu là than,củi,dầu hỏa,khí gas khi cháy và phát sáng

-Phân loại nhiên liệu:

a,Nhiên liệu rắn:

-Than:

+Than gầy là loại than già nhất, chứa trên 90% C , khi cháy tỏa nhiều nhiệt. Dùng đề làm nhiên liệu
cho ngành Công nghiệp

-Gỗ:

+Chủ yếu làm vật liệu xây dựng, sản xuất giấy

+Khi sử dụng nhiên liệu rắn có thế gây ô nhiễm môi trường do các loại nhiên liệu cháy không hết

b,Nhiên liệu lỏng:

-Gồm các sp chế biến từ dầu mỏ( xăng, dầu hỏa,…) và rượu

-Tỏa nhiệt cao hơn nhiên liệu rắn

-Được dùng chủ yếu cho các động cơ đốt , 1 phần nhỏ dùng để đun nấu và thắp sáng

c,Nhiên liệu khí:

-Các loại nhiên liệu khí:khí thiên nhiên, khí mỏ, khí than,…

-Năng suất tỏa nhiệt cao

-Được sử dụng trong đời sống và Công nghiệp

*Than gầy

*:

-Tăng diện tích tiếp xúc giữa than/khí ga và ko khí

-Cung cấp đủ Oxi cho qtrinh cháy

C8:

a,Khi cho hỗn hợp khí :𝐶 𝐻 4 , 𝐶 𝑙2 ra ngoài ánh sáng

-Hiện tượng:màu vàng nhạt của 𝐶 𝑙2 bị mất dần đi

PTHH: 𝐶 𝐻 4 +𝐶 𝑙2 → (á/s) 𝐶 𝐻 3 𝐶𝑙 + 𝐻𝐶𝑙

b,khi dẫn khí 𝐶 2 𝐻 4 vào dd 𝐵 𝑟 2dư:


-Hiện tượng : làm mất màu da cam của dd 𝐵 𝑟 2

PTHH:𝐶 2 𝐻 4 + 𝐵𝑟 2 → 𝐶 2 𝐻 4 𝐵 𝑟 2

c,Dẫn khí 𝐶 2 𝐻 2 vào dd 𝐵 𝑟 2 dư: giống b

PTHH:𝐶 2 𝐻 2 +2 𝐵𝑟 2 → 𝐶 2 𝐻 2 𝐵𝑟 4

d,đốt cháy khí 𝐶 𝐻 4

-Hiện tượng:có khí ko màu ko mùi thoát ra

PTHH: 𝐶 𝐻 4 +2 𝑂2 → ( 𝑡 𝑜 ) 𝐶 𝑂 2+ 2 𝐻 2 𝑂

C9:

a,Dẫn hỗn hợp 2 khí trên vào dd 𝐵 𝑟 2 dư nhận ra:

-𝐶 2 𝐻 4:làm mất màu dd 𝐵 𝑟 2

PTHH: 𝐶 2 𝐻 4 + 𝐵𝑟 2 → 𝐶 2 𝐻 4 𝐵 𝑟 2

-𝐶 𝐻 4: không hiện tượng

b,Dẫn hỗn hợp 2 khí trên vào dd 𝐵 𝑟 2 dư nhận ra: như phần a

PTHH:𝐶 2 𝐻 2 +2 𝐵𝑟 2 → 𝐶 2 𝐻 2 𝐵𝑟 4

B.Tự luận:

C10:

-Khí 𝐶 𝐻 4 phản ứng với 𝑂 2,𝐶 𝑙2

PTHH: 𝐶 𝐻 4 +2 𝑂2 → 𝐶 𝑂 2+ 𝐻 2 𝑂 ( 𝑡 𝑜 )

𝐶 𝐻 4 +𝐶 𝑙2 →(á/s)𝐶 𝐻 3 𝐶𝑙 + 𝐻𝐶𝑙

C11:

-Vì:

+Xăng dầu nhẹ hơn nước, không tan trong nước nên khi ta dập bằng nước thì xăng dầu sẽ nổi lên
trên khiến đám cháy lan rộng thêm, khó dập tắt

+Sử dụng vài dày hoặc cát phủ lên bề mặt để cách li ngọn lửa với 𝑂 2 ( ngăn cản sự cháy)

C12:

*Tóm tắt:

PTHH: 𝐶 2 𝐻 2 + 𝐵 𝑟 2 → 𝐶 2 𝐻 2 𝐵𝑟 4
𝑉 𝐶 𝐻 +𝑉 𝐶 𝐻 =5,6 l
4 2 2

𝑉 𝐶 𝐻 =2,24 l (đktc)
4

a, %𝑉 𝐶 𝐻 =?,%𝑉 𝐶
4 2 𝐻 2=?
b, 𝑉 𝑂 (cần dùng)=?(đktc)
2

B/L

-Dẫn hỗn hợp khí 𝐶 𝐻 4 , 𝐶2 𝐻 2 qua dd 𝐵 𝑟 2 dư, sau phản ứng thu được 2,24 l khí thoát ra

→𝑉 𝐶 𝐻 =2,24 l 4

→𝑉 𝐶 𝐻 =5,6 –2,24 =3,36 l


2 2

2 ,24 × 100 %
a,-%𝑉 𝐶 𝐻 = =40%
4
5 ,6
3 ,36 × 100 %
-%𝑉 𝐶 𝐻 2= =60%
2
5,6
2 ,24
b,-𝑛𝐶 𝐻 = =0,1 mol
4
22 , 4
3 , 36
-𝑛𝐶 𝐻 2= =0,15 mol
2
22 , 4
-Đốt cháy 5,6 l hỗn hợp khí trên trong không khí ta đc:

PTHH:

𝐶 𝐻 4 +2 𝑂2 → 𝐶 𝑂 2+ 2 𝐻 2 𝑂 ( 𝑡 𝑜) (1)
0,1→0,2 mol

2 𝐶 2 𝐻 2 +5 𝑂 2 → 4 𝐶 𝑂2 +2 𝐻 2 𝑂 ( 𝑡 𝑜 )(2)
0,15→ 0,375 mol

-𝑉 𝑂 (1 ), (2 )=(0,2 + 0,375)×22,4 = 12.88 l


2

You might also like