You are on page 1of 86

ĐỀ LUYỆN THI CẤP TỐC

ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI

ĐỀ SỐ 5
Thời gian làm bài: 195 phút (không kể thời gian phát đề)
Tổng số câu hỏi: 150 câu
Dạng câu hỏi: Trắc nghiệm 4 lựa chọn (Chỉ có duy nhất 1 phương án đúng) và điền đáp án đúng
Cách làm bài: Làm bài trên phiếu trả lời trắc nghiệm

CẤU TRÚC BÀI THI


Nội dung Số câu Thời gian (phút)
Phần 1: Tư duy định lượng – Toán học 50 75
Phần 2: Tư duy định tính – Ngữ văn 50 60
3.1. Lịch sử 10
3.2. Địa lí 10
Phần 3: Khoa học 3.3. Vật lí 10 60
3.4. Hóa học 10
3.5. Sinh học 10

1
PHẦN 1. TƯ DUY ĐỊNH LƯỢNG – TOÁN HỌC
Câu 1: Hình vẽ dưới đây mô tả số bệnh nhân nhiễm Covid khỏi bệnh được ra viện và số ca mắc Covid-
19 khỏi bệnh và ra viện ở tỉnh Bắc Giang từ ngày 01/07/2021 đến 15/07/2021.

Hỏi từ ngày 06/07/2021 đến ngày 10/07/2021, ngày nào tỉnh Bắc Giang có số người nhiễm Covid
khỏi bệnh được ra viện nhiều nhất?
A. 03/07/2021. B. 08/07/2021. C. 11/07/2021. D. 07/07/2021.

1
Câu 2: Một vật chuyển động theo quy luật s ( t ) = − t 3 + 12t 2 , t (giây) là khoảng thời gian tính từ lúc
2
vật bắt đầu chuyển động, s (mét) là quãng đường vật chuyển động trong t giây. Vận tốc tức thời
của vật tại thời điểm t = 10 (giây) là
A. 80 (m/s) . B. 90 (m/s) . C. 100 (m/s) . D. 70 (m/s) .

2
Câu 3: Nghiệm của phương trình log5 ( 3x − 2 ) = 2 là

34
A. x = 4 . B. x = 10 . C. x = . D. x = 9 .
3

2 x + y − 1 = 1
Câu 4: Hệ phương trình  có bao nhiêu cặp nghiệm ( x; y ) ?
 2 y + x − 1 = 1
A. 1. B. vô nghiệm. C. 2. D. 3.

Câu 5: Cho hai số phức z1 = 1 + i và z2 = 2 + i . Trên mặt phẳng tọa độ Oxy , điểm biểu diễn số phức

z1 + 2 z2 có tọa độ là

A. ( 3;5) . B. ( 5; 2 ) . C. ( 5;3) . D. ( 2;5 ) .

Câu 6: Trong không gian Oxyz , mặt phẳng ( P ) đi qua M (1; −2;1) vuông góc với trục Oz có phương

trình là
A. x = 1 . B. z = −1 . C. z = 1 . D. y = −2 .

Câu 7: Trong không gian Oxyz , hình chiếu vuông góc của điểm M ( 2;1; − 1) trên trục Oy có tọa độ là

A. ( 0;0; − 1) . B. ( 2;0; − 1) . C. ( 0;1;0 ) . D. ( 2;0;0 ) .

2x + 7
Câu 8: Bất phương trình  1 có bao nhiêu nghiệm nguyên dương?
x−4
A. 14. B. 3. C. 0. D. 4.

Câu 9: Phương trình 3 cos 2x − sin 2 x = 2 có số điểm biểu diễn nghiệm trên đường tròn lượng giác là
A. 1 . B. 4 . C. 2 . D. 3 .

Câu 10: Một công ty thực hiện việc trả lương cho các công nhân theo phương thức sau: Mức lương của
quý làm việc đầu tiên cho công ty là 13, 5 triệu đồng/ quý, và kể từ quý làm việc thứ hai, mức
lương sẽ được tăng thêm 500.000 đồng mỗi quý. Tính tổng số tiền lương một công nhân nhận
được sau ba năm làm việc cho công ty.
A. 228 triệu đồng. B. 114 triệu đồng. C. 198 triệu đồng. D. 195 triệu đồng.

x2 − x + 1
Câu 11: Họ nguyên hàm của hàm số f ( x ) = trên khoảng (1; + ) là
x −1

3
x2
D. x 2 + ln ( x − 1) + C .
1 1
A. + ln ( x − 1) + C . B. 1 − +C . C. x + +C .
( x − 1) x −1
2
2

Câu 12: Cho hàm số y = f ( x ) , hàm số y = f  ( x ) có đồ thị như

hình bên. Bất phương trình f ( x )  x 2 − 2 x + m đúng với

mọi x  (1; 2 ) khi và chỉ khi

A. m  f ( 2 ) . B. m  f (1) − 1 .

C. m  f ( 2 ) − 1 . D. m  f (1) + 1 .

Câu 13: Một ô tô đang chạy với tốc độ 10 (m/s) thì người lái đạp phanh, từ thời điểm đó ô tô chuyển

động chậm dần đều với v ( t ) = −5t + 10 (m/s) , trong đó t là khoảng thời gian tính bằng giây, kể

từ lúc bắt đầu đạp phanh. Hỏi từ lúc đạp phanh đến khi dừng hẳn, ô tô còn di chuyển bao nhiêu
mét.
A. 8 m . B. 10 m . C. 5 m . D. 20 m .

Câu 14: Anh An gửi số tiền 50 triệu đồng vào một ngân hàng theo hình thức lãi kép với lãi suất 0, 6%
/tháng. Sau 6 tháng anh rút về 10 triệu, số tiền còn lại vẫn gửi tiếp với lãi suất như cũ. Hỏi sau
một năm anh có số tiền cả gốc lẫn lãi gần nhất với kết quả nào sau đây?
A. 43, 7 triệu. B. 44,9 triệu. C. 43,5 triệu. D. 43 triệu.

2 x 2 −3 x − 7
1
Câu 15: Số nghiệm nguyên của bất phương trình    32 x −21 là
3
A. 7. B. 6. C. vô số. D. 8.

Câu 16: Cho ( H ) là hình giới hạn bởi các đường x = y 2 và y = x 3 . Thể tích của khối tròn xoay tạo thành

khi quay hình ( H ) quanh trục Ox bằng

5 5 5 5
A. . B. . C. . D. .
14 12 12 14

Câu 17: Tập hợp tất cả các giá trị thực của tham số m để hàm số y = x3 − 3x 2 + (1 − m ) x đồng biến trên

khoảng ( 2; + ) là

4
A. ( −; −2 ) . B. ( −;1) . C. ( −; −2 . D. ( −;1 .

Câu 18: Cho số phức z thỏa mãn ( 2 + 3i ) z + 4 − 3i = 13 + 4i . Mô-đun của z bằng

A. 2 . B. 4 . C. 2 2 . D. 10 .

Câu 19: Tập hợp các điểm biểu diễn các số phức z thỏa mãn z + 2 = z − i là một đường thẳng có phương

trình
A. 4 x + 2 y + 3 = 0 . B. 2 x + 4 y + 13 = 0 . C. 4 x − 2 y + 3 = 0 . D. 2 x − 4 y + 13 = 0 .

Câu 20: Trong mặt phẳng Oxy , cho tam giác ABC có trực tâm H (1;0 ) , chân đường cao hạ từ đỉnh B

là K ( 0; 2 ) . Trung điểm của AB là M ( 3;1) . Tìm tọa độ đỉnh A .

A. A ( 4; 4 ) . B. A ( 2; 2 ) . C. A ( −2;1) . D. A (1;1) .

Câu 21: Cho đường tròn ( Cm ) : x 2 + y 2 − 2mx + 2 y + m + 7 = 0 có tâm là I . Xác định m để đường thẳng

d : x + y + 1 = 0 cắt ( Cm ) tại hai điểm phân biệt A, B sao cho tam giác IAB là tam giác đều.

 25
 m =
m = 3 m  3 4 m = 6
A.  B.  . C.  . D.  .
 m = −6  m  −2  m = − 19  m = −3
 3

Câu 22: Trong không gian với hệ trục tọa độ Oxyz , cho mặt phẳng ( P ) : ax + by + cz − 9 = 0 chứa hai

điểm A ( 3;2;1) , B ( −3;5; 2 ) và vuông góc với mặt phẳng ( Q ) : 3x + y + z + 4 = 0 . Tính tổng

S = a +b+c.
A. S = −12 . B. S = 2 . C. S = −4 . D. S = −2 .

Câu 23: Cho hình trụ có bán kính đáy bằng 3 . Biết rằng khi cắt hình trụ đã cho bởi một mặt phẳng qua
trục, thiết diện thu được là một hình vuông. Diện tích xung quanh của hình trụ đã cho bằng
A. 18 . B. 36 . C. 54 . D. 27 .

Câu 24: Một tàu ngầm hạt nhân do ông Khanh thiết kế (theo hình vẽ bên dưới) biết rằng đầu tàu và đuôi
tàu có dạng là hình bán cầu, thân tàu có dạng là một hình trụ. Tổng chiều dài thân tàu là 30, 2 m
và chiều cao của thân tàu là 9,6 m .

5
Chiếc tàu ngầm do ông Khanh thiết kế Hình ảnh minh họa chiếc tàu ngầm

Tính thể tích của con tàu chính xác tới hàng phần trăm.
A. 1954, 65 m3 . B. 1945, 64 m3 . C. 1954,32 m3 . D. 1954, 23 m3 .

Câu 25: Cho hình lăng trụ ABC.ABC có đáy ABC là tam giác đều cạnh a , M là trung điểm BC . Biết
tam giác AAM đều và nằm trong mặt phẳng vuông góc với mặt phẳng ( ABC ) . Thể tích của

khối lăng trụ ABC.ABC bằng

a3 3a 3 3a 3 3 a3 3
A. . B. . C. . D. .
4 8 16 8

Câu 26: Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình bình hành. Mặt phẳng ( ) qua BD và song song

với SA, mặt phẳng ( ) cắt SC tại M . Khẳng định nào sau đây đúng?

1
A. SM = MC . B. SM = 3MC . C. SM = 2MC . D. SM = MC .
2

Câu 27: Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz , gọi điểm M ( a; b; c ) (với a , b , c là các phân số tối giản)

thuộc mặt cầu ( S ) : x 2 + y 2 + z 2 − 2 x − 4 y − 4 z − 7 = 0 sao cho biểu thức T = 2a + 3b + 6c đạt giá

trị lớn nhất. Khi đó giá trị biểu thức P = 2a − b + c bằng


12 51
A. . B. 8 . C. 6 . D. .
7 7

x y +1 z −1
Câu 28: Trong không gian Oxyz , cho đường thẳng : = = và mặt phẳng
1 2 1

( P) : x − 2 y − z + 3 = 0 . Đường thẳng nằm trong ( P ) đồng thời cắt và vuông góc với  có

phương trình là

6
 x = 1 + 2t  x = −3 x = 1+ t x = 1
   
A.  y = 1 − t B.  y = −t C.  y = 1 − 2t D.  y = 1 − t
z = 2  z = 2t  z = 2 + 3t  z = 2 + 2t
   

Câu 29: Cho hàm số f ( x ) xác định, liên tục trên và hàm số y = f  ( x ) có đồ thị như hình vẽ.

x 
Trên đoạn  −3; 4 hàm số g ( x ) = f  + 1 − ln ( x 2 + 8 x + 16 ) có bao nhiêu điểm cực trị?
2 
A. 2 . B. 1 . C. 3 . D. 0 .

Câu 30: Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz , cho điểm M (1;2;4 ) . Gọi ( P ) là mặt phẳng đi qua điểm

M và cắt các tia Ox , Oy , Oz lần lượt tại các điểm A, B, C . Tìm giá trị nhỏ nhất của thể tích khối
chóp O.ABC .
A. 48 . B. 216 . C. 36 . D. 8 .

Câu 31: Cho hàm số f ( x ) = 2 x3 − 3 ( m + 1) x 2 + 6mx − 4 . Có bao nhiêu giá trị nguyên của tham số

m  −2022;2022 để hàm số y = f ( x ) có đúng 5 điểm cực trị?

A. 2022 . B. 4041 . C. 4042 . D. 4045 .

Câu 32: Số giá trị nguyên của tham số m để phương trình x 2 − ( m − 1) x + 7 = x − 2 có hai nghiệm

phân biệt là
A. 3 . B. 2 . C. 1 . D. 0 .

7
Câu 33: Cho hàm số f ( x ) có đạo hàm liên tục trên và thỏa mãn các điều kiện f ( 0 ) = −2 và
3

( x2 + 1) f  ( x ) + xf ( x ) = − x , x  . Tính tích phân I =  xf ( x ) dx .


0

4 1 3 5
A. I = − . B. I = − . C. I = − . D. I = − .
3 2 2 2

Câu 34: Tại tỉnh Khánh Hòa, tình hình dịch Covid diễn biến phức tạp nên khi có quyết định đi học lại,
nhà trường yêu cầu học sinh test Covid nhanh và thực hiện giãn cách. Lớp 11B3 có 40 học sinh
gồm 18 học sinh nam và 22 học sinh nữ test nhanh đều cho kết quả âm tính. Theo quy định, lớp
này chọn ra 20 học sinh đi học trực tiếp, những em học sinh còn lại học online tại nhà. Tính xác
suất để lớp 11B3 chọn được 20 học sinh trong đó có 10 học sinh nam. (Kết quả làm tròn đến
hàng phần nghìn).
A. 0,101 . B. 0,352 . C. 0, 271 . D. 0, 205 .

Câu 35: Cho hình chóp tứ giác S.ABCD đáy là hình bình hành có thể tích bằng V . Lấy điểm B  , D lần
lượt là trung điểm của cạnh SB và SD . Mặt phẳng qua ( ABD ) cắt cạnh SC tại C . Khi đó thể

tích khối chóp S.ABCD bằng


V 2V V3 V
A. B. . C. . D. .
3 3 3 6

Câu 36: Phương trình tiếp tuyến của đường cong y = x3 + 3x 2 − 2 tại điểm có hoành độ x0 = 1 là đường
thẳng có dạng ax + by + c = 0 . Tính a + b + c .

( )
Câu 37: Cho hàm số f ( x ) có đạo hàm là f  ( x ) = x 2 ( x − 2 ) x 2 − x − 2 ( x + 1) , x  . Tính tổng các
4

điểm cực trị của hàm số f ( x ) .

Câu 38: Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho mặt cầu ( S ) : x 2 + y 2 + z 2 − 2 x − 2 y − 2 z − 22 = 0 và

mặt phẳng ( P ) :3x − 2 y + 6 z + 14 = 0. Tính khoảng cách từ tâm I của mặt cầu ( S ) đến mặt

phẳng ( P ) .

Câu 39: Bạn A có một hộp bi gồm 2 viên bi màu đỏ và 4 viên bi màu trắng. Bạn B cũng có một hộp bi
giống như của bạn A Từ hộp của mình, mỗi bạn chọn ngẫu nhiên 3 viên bi. Tính xác suất để
trong các viên bi được chọn luôn có bi màu đỏ và số bi đỏ của hai bạn bằng nhau.

8
x 2 + ax + b 1
Câu 40: Cho lim =− ( a, b  ) . Tính S = a 2 + b2 .
x →1 x −1
2
2
Câu 41: Khi nuôi cá thí nghiệm trong hồ, một nhà sinh học thấy rằng: Nếu trên một đơn vị diện tích của
mặt hồ có n con cá thì trung bình mỗi con cá cân nặng là 420 −10n gam sau một vụ thu hoạch.
Hỏi phải thả bao nhiêu con cá trên đơn vị diện tích thì trọng lượng cá sau một vụ thu được nhiều
nhất?
Câu 42: Tìm số các giá trị nguyên của tham số m để hàm số y = x 4 + 2 ( m2 − m − 6 ) x 2 + m − 1 có ba điểm

cực trị.
Câu 43: Cho hàm số f ( x ) liên tục trên và có đồ thị như hình vẽ bên dưới.


2
Biết rằng diện tích các phần ( A ) , ( B ) lần lượt bằng 3 và 7 . Tính  cos x . f ( 5sin x − 1) dx .
0

Câu 44: Cho hàm số f ( x ) = x3 − 3x 2 + 8 . Tính tổng các giá trị nguyên của m để phương trình

f ( x − 1 ) + m = 2 có đúng 3 nghiệm phân biệt.

Câu 45: Cho các số phức z thỏa mãn z = 5 . Biết rằng tập hợp các điểm biểu diễn các số phức

w = ( 6 + 8i ) z + i là một đường tròn. Tính bán kính r của đường tròn đó.

Câu 46: Cho hình lập phương ABCD.ABCD . Tính góc giữa hai mặt phẳng ( ABC ) và ( ABC  ) .

9
Câu 47: Trong không gian với hệ trục tọa độ Oxyz , Gọi M ( a; b; c ) thuộc đường thẳng

x y −1 z + 2
: = = . Biết điểm M có tung độ âm và cách mặt phẳng ( Oyz ) một khoảng bằng
1 2 3
2. Tính a + b + c .
 x + y −1 
Câu 48: Cho các số dương x, y thỏa mãn log 5   + 3 x + 2 y  4 . Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu
 2x + 3y 
4 9
thức T = 6 x + 2 y + + .
x y
Câu 49: Cho hình lăng trụ tam giác đều ABC.ABC có cạnh đáy bằng 2a , cạnh bên bằng 3a . Gọi M , N

lần lượt là trung điểm của cạnh AC và BB . Khoảng cách từ N đến mặt phẳng ( ABM ) bằng

3a m n
, m, n  . Tính tỉ số .
n m
Câu 50: Ông A dự định sử dụng hết 6, 7m 2 kính để làm một bể cá bằng kính có dạng hình hộp chữ nhật
không nắp, chiều dài gấp đôi chiều rộng (các mối ghép có kích thước không đáng kể). Bể cá có
dung tích lớn nhất bằng bao nhiêu (kết quả làm tròn đến hàng phần trăm)?

10
PHẦN 2: TƯ DUY ĐỊNH TÍNH – NGỮ VĂN
Câu 51 - 55: Đọc đoạn trích sau và trả lời câu hỏi

“Ông Huấn Cao vẫn thản nhiên nhận rượu và ăn thịt, coi như đó là một việc vẫn làm trong cái
hứng sinh bình lúc chưa bị giam cầm. Rồi đến một hôm, quản ngục mở khóa cửa buồng kín, khép
nép hỏi ông Huấn:
– Ðối với những người như ngài, phép nước ngặt lắm. Nhưng biết ngài là một người có nghĩa
khí, tôi muốn châm chước ít nhiều. Miễn là ngài giữ kín cho. Sợ đến tai lính tráng họ biết, thì
phiền lụy riêng cho tôi nhiều lắm. Vậy ngài có cần thêm gì nữa xin cho biết. Tôi sẽ cố gắng chu
tất. (**)
Ông đã trả lời quản ngục:
– Ngươi hỏi ta muốn gì? Ta chỉ muốn có một điều. Là nhà ngươi đừng đặt chân vào đây.
Khi nói câu mà ông cố ý làm ra khinh bạc đến điều, ông Huấn đã đợi một trận lôi đình báo thù
và những thủ đoạn tàn bạo của quan ngục bị sỉ nhục. Ðến cái cảnh chết chém, ông còn chẳng sợ
nữa là những trò tiểu nhân thị oai này. Ngục quan đã làm cho ông Huấn bực mình thêm, khi nghe
xong câu trả lời, y chỉ lễ phép lui ra với một câu: “Xin lĩnh ý”. Và từ hôm ấy, cơm rượu lại vẫn
đưa đến đều đều và có phần hậu hơn trước nữa; duy chỉ có y là không đặt chân vào buồng giam
ông Huấn. Ông Huấn càng ngạc nhiên nữa: năm bạn đồng chí của ông cũng đều được biệt đãi
như thế cả.”
(Nguyễn Tuân, Chữ người tử tù, SGK Ngữ văn 11, NXBGD năm 2017)

Câu 51: Xuất xứ của đoạn trích


A. Số đỏ B. Nắng trong vườn C. Ngọn đèn dầu lạc. D. Vang bóng một thời

Câu 52: Đoạn trích trên cho thấy Huấn Cao là người như thế nào?
A. Là người có tài viết chữ đẹp nức tiếng.
B. Là người tài giỏi, tài hoa.
C. Là người có khí phách.
D. Là người có thiên lương trong sáng.

Câu 53: Anh chị hiểu như thế nào về cụm từ “tiểu nhân thị oai”?
A. Người anh hùng phô trương sức mạnh.
B. Người nhỏ nhen, hèn hạ, đáng khinh.

11
C. Kẻ có quyền thế thích sự huênh hoang.
D. Kẻ thích phô trương quyền thế thị uy người khác.

Câu 54: Đáp án nào thể hiện không đúng sự khác thường trong hành động, thái độ của Huấn Cao
và quản ngục trong đoạn trích?
A. Thái độ nhún nhường của viên quản ngục và thái độ ung dung, tự tại của Huấn Cao.
B. Huấn Cao tỏ thái độ lạnh lùng, sẵn sàng mắng thẳng vào kẻ biệt đãi ông, cầm giữ sinh mạng
ông.
C. Sự đổi ngôi của người giữa kẻ cầm quyền và người tử tù.
D. Viên quản ngục ra oai, thị uy, chèn ép với những người tử tù.

Câu 55: Sự khác thường trong hành động, thái độ của viên quản ngục đã nói lên điều gì về phẩm
chất của nhân vật viên quản ngục qua đoạn trích trên?
A. Tấm lòng yêu cái đẹp, chữ viết của Huấn Cao.
B. Tấm lòng yêu cái đẹp, biết giá người, biết trọng người ngay.
C. Lòng thương hại của viên quản ngục với những người tử tù.
D. Sự độc ác, tàn bạo đối với những người tử tù.

Câu 56 – 60: Đọc đoạn trích sau và trả lời câu hỏi

“Trên đường đời của bạn cũng có lúc vấp ngã. Tôi cũng vậy. Ngay cả người tài giỏi, khôn ngoan
nhất cũng có lúc vấp ngã. Vấp ngã là điều bình thường, chỉ có những người không bao giờ đứng
dậy sau vấp ngã mới là người thật sự thất bại. Điều chúng ta cần ghi nhớ là, cuộc sống không
phải là một cuộc thi đỗ - trượt. Cuộc sống là một quá trình thử nghiệm các biện pháp khác nhau
cho đến khi tìm ra một cách thích hợp. Những người đạt được thành công phần lớn là người biết
đứng dậy từ sai lầm ngớ ngẩn của minh bởi họ coi thất bại, vấp ngã chỉ là tạm thời và là kinh
nghiệm bổ ích. Tất cả những người thành đạt mà tôi biết đều có lúc phạm sai lầm.Thường thì họ
nói rằng sai lầm đóng vai trò quan trọng đối với thành công của họ. Khi vấp ngã, họ không bỏ
cuộc. Thay vì thế, họ xác định vấn đề của mình là gì, cố gắng cải thiện tình hình, và tìm kiếm
giải pháp sáng tạo hơn để giải quyết.”
(Nick Vujicic,Cuộc sống không giới hạn, NXB Tổng hợp TP HCM. 2010, tr.236)

Câu 56: Theo tác giả, ai mới là những người thực sự thất bại?
A. Những người thành đạt khi phạm sai lầm.

12
B. Những người không bao giờ đứng dậy sau vấp ngã.
C. Những người vấp ngã trong cuộc sống.
D. Những người coi vấp ngã là tạm thời.

Câu 57: Theo đoạn trích, những người đạt được thành công phần lớn là những người như thế nào?
A. Người biết chấp nhận thất bại, không tìm hiểu sâu vấn đề để khắc phục, sửa sai, không biết
đứng lên khi vấp ngã.
B. Người coi thất bại là tạm thời, chờ đợi cơ hội tiếp theo rồi mới tiếp tục.
C. Người luôn chiến thắng, cho rằng không bao giờ mình sẽ thất bại.
D. Người biết đứng dậy từ những sai lầm, biết coi thất bại, vấp ngã chỉ là tạm thời và là kinh
nghiệm bổ ích.

Câu 58: Từ “tài giỏi” (in đậm, gạch chân) trong đoạn trích gần nghĩa hơn cả với từ ngữ nào?
A. Tài ba. B. Thông minh. C. Hoạt bát. D. Nhanh nhẹn.

Câu 59: Xác định phương thức trần thuật của đoạn trích?
A. Trần thuật theo ngôi thứ ba.
B. Trần thuật theo ngôi thứ nhất.
C. Trần thuật theo ngôi thứ hai.
D. Kết hợp nhiều phương thức và điểm nhìn trần thuật.

Câu 60: Theo đoạn trích “Khi vấp ngã, họ không bỏ cuộc” thay vì thế, họ không làm gì?
A. xác định vấn đề của mình B. tìm kiếm giải pháp giải quyết.
C. cố gắng cải thiện tình hình. D. chờ đợi thời cơ.

Câu 61 – 65: Đọc đoạn trích sau và trả lời câu hỏi
“Loài người không được cho sẵn bất cứ cái gì trên mặt đất này. Tất cả những gì anh ta cần – anh
ta phải làm ra chúng. Và ở đây loài người đối mặt với sự lựa chọn cơ bản nhất của mình: anh ta
chỉ có thể tồn tại được theo một trong hai cách – bằng cách làm việc độc lập với bộ óc của riêng
anh ta, hay là trở thành một kẻ ăn bám sống nhờ bộ óc của những người khác. Người sáng tạo
chọn cách thứ nhât. Kẻ ăn bám thì chọn cách thứ hai. Người sáng tạo một mình đối mặt với tự
nhiên. Kẻ ăn bám đối mặt với tự nhiên thông qua những trung gian.
Mối quan tâm của người sáng tạo là chinh phục tự nhiên. Còn mối quan tậm của kẻ ăn bám là
chinh phục con người.

13
Người sáng tạo sống với lao động của mình. Anh ta không cần ai khác. Mục đích cơ bản của anh
ta là chính bản thân anh ta. Kẻ ăn bám sống cuộc đời thứ cấp. Anh ta cần những người khác.
Những người khác trở thành động lực chính của anh ta.”
(Ayn Rand, Suối nguồn, NXB trẻ TP HCM, 2017, TR1174)

Câu 61: Xác định phương thức biểu đạt chính được sử dụng trong đoạn trích.
A. Nghị luận. B. Chính luận. C. Phân tích. D. So sánh.

Câu 62: Trong đoạn trích, tác giả cho rằng loài người có thể tồn tại theo những cách nào?
A. Làm việc độc lập với bộ óc của mình, một mình đối mặt với tự nhiên.
B. Một mình đối mặt với tự nhiên, chinh phục tự nhiên.
C. Làm việc độc lập với bộ óc của mình, ăn bám vào bộ óc của người khác.
D. Chinh phục tự nhiên, chinh phục con người.

Câu 63: Nêu tác dụng của biện pháp điệp được sử dụng trong đoạn trích?
A. Tạo nhịp điệu cho câu văn.
B. Nhấn mạnh sự khác biệt của người sáng tạo và kẻ ăn bám.
C. Tạo nhịp điệu cho câu văn đồng thời nhấn mạnh sự khác biệt của người sáng tạo và kẻ ăn
bám.
D. Tạo nhịp điệu cho câu văn đồng thời nhấn mạnh quan điểm của tác giả về người sáng tạo.

Câu 64: Việc tác giả khẳng định trong câu mở đầu đoạn trích “Loài người không được cho sẵn bất
cứ cái gì trên mặt đất này. Tất cả những gì anh ta cần – anh ta phải làm ra chúng” có ý
nghĩa gì?
A. Nêu lên thực tế phũ phàng về hiện thực cuộc sống.
B. Khẳng định con người cần phải lao động sản xuất để tồn tại và phát triển.
C. Khẳng định mục đích sống của con người.
D. Khẳng định tình trạng của con người khi sống trên trái đất.

Câu 65: Tại sao tác giả lại cho rằng: “Mối quan tâm của kẻ ăn bám là chinh phục con người”?
A. Vì kẻ ăn bám luôn có ý đồ dựa dẫm vào những người xung quanh.
B. Vì chinh phục con người sẽ chinh phục được thiên nhiên.
C. Vì kẻ ăn bám không bao giờ chinh phục được thiên nhiên,
D. Vì chinh phục con người có thể tồn tại và phát triển vững chắc.

14
Câu 66 – 70: Đọc đoạn trích sau và trả lời câu hỏi

"Nước là yếu tố thứ hai quyết định sự sống chỉ sau không khí, vì vậy con người không thể sống
thiếu nước. Nước chiếm khoảng 58 - 67% trọng lượng cơ thể người lớn và đối với trẻ em lên tới
70 - 75%, đồng thời nước quyết định tới toàn bộ quá trình sinh hóa diễn ra trong cơ thể con người.

Khi cơ thể mất nước, tình trạng rối loạn chuyển hóa sẽ xảy ra, Protein và Enzyme sẽ không đến
được các cơ quan để nuôi cơ thể, thể tích máu giảm, chất điện giải mất đi và cơ thể không thể
hoạt động chính xác. Tình trạng thiếu nước do không uống đủ hàng ngày cũng sẽ ảnh hưởng tới
hoạt động của não bởi có tới 80% thành phần mô não được cấu tạo từ nước, điều này gây trí nhớ
kém, thiếu tập trung, tinh thần và tâm lý giảm sút.".

(Trích “Vai trò của nước sạch với sự sống của con người”)

Câu 66: Nội chung chính của đoạn trích:


A. Thực trạng thiếu nước nghiêm trọng của con người

B. Vai trò của nước sạch đối với sự sống của con người

C. Biểu hiện của cơ thể con người khi bị mất nước

D. Hậu quả khi con người không cung cấp đủ nước vào cơ thể

Câu 67: Phong cách ngôn ngữ được sử dụng trong văn bản trên là?
A. Sinh hoạt B. Nghệ thuật C. Báo chí D. Khoa học

Câu 68: Điều gì không được nói đến trong đoạn trích
A. Nước chiếm khoảng 58 - 67% trọng lượng cơ thể người lớn

B. Nước chiếm khoảng 70 - 75% với trẻ em

C. 70% thành phần mô não được cấu tạo từ nước

D. Tỉ lệ nước trong trọng lượng cơ thể người lớn thấp hơn trẻ em

Câu 69: Trong đoạn trích sẽ không nhắc đến điều gì khi ta không có nước
A. Nước quyết định tới toàn bộ quá trình sinh hóa diễn ra trong cơ thể con người

15
B. Khi cơ thể mất nước, tình trạng rối loạn chuyển hóa sẽ xảy ra

C. Tình trạng thiếu nước do không uống đủ hàng ngày cũng sẽ ảnh hưởng tới hoạt động của máu

D. Gây trí nhớ kém, thiếu tập trung, tinh thần và tâm lý giảm sút…

Câu 70: Theo đoạn trích, những chất nào sẽ không đến được các cơ quan để nuôi cơ thể khi tình trạng
chuyển hoá xảy ra?
A. Lipit và Axit amin

B. Protein và Enzyme

C. Kẽm và Vitamin

D. Carbohydrate và các chất béo tốt

Câu 71: Xác định một từ/ cụm từ sai về ngữ pháp/ phong cách/ ngữ nghĩa/ logic

“Hiện nay, công tác bảo vệ và phát huy giá trị di sản văn hóa cũng còn nhiều bất cập. Nguy cơ
thất truyền, mai một của nhiều loại hình di sản văn hóa vật thể và sự suống cấp của các di tích
lịch sử vẫn còn ở mức đáng báo động.”
A. Phát huy. B. Thất truyền. C. Vật thể. D. Di tích.

Câu 72: Xác định một từ/ cụm từ sai về ngữ pháp/ phong cách/ ngữ nghĩa/ logic

“Đại thắng mùa xuân 1975 kết thúc thắng lợi chặng đường 21 năm cuộc chiến khu chống Mĩ cứu
nước, đồng thời kết thúc vẻ vang quá trình 30 năm chiến tranh giành độc lập dân tộc, bảo vệ Tổ
quốc kể từ cách mạng tháng Tám năm 1945, mở ra kỷ nguyên mới cho độc lập dân tộc.”
A. chặng đường. B. chiến khu. C. quá trình. D. kỷ nguyên.

Câu 73: Xác định một từ/ cụm từ sai về ngữ pháp/ phong cách/ ngữ nghĩa/ logic
“Ô nhiễm môi trường mang đến cho chúng ta nhiều hậu quả nghiêm trọng về cả đời sống, văn
hóa, xã hội, kinh tế,…”
A. Mang đến. B. Hậu quả. C. Đời sống. D. Xã hội.

Câu 74: Xác định một từ/ cụm từ sai về ngữ pháp/ phong cách/ ngữ nghĩa/ logic

“Thơ tự do có hình thức phân biệt với thơ cách luật, bị ràng buộc vào qui tắc cố định về số câu,
niêm luật, đối, vần.”
A. Thơ cách luật. B. Qui tắc. C. Bị ràng buộc. D. Vần.

16
Câu 75: Xác định một từ/ cụm từ sai về ngữ pháp/ phong cách/ ngữ nghĩa/ logic

“Bài thơ “Đây thôn Vĩ Dạ” (Hàn Mặc Tử) không chỉ hay về nghệ thuật mà còn đặc sắc về ngôn
từ.
A. Bài thơ. B. không chỉ. C. mà còn. D. ngôn từ.

Câu 76: Chọn một từ mà nghĩa của nó KHÔNG cùng nhóm với các từ còn lại

A. Năng động. B. Năng nổ. C. Năng suất. D. Nhanh nhẹn.

Câu 77: Chọn một từ mà nghĩa của nó KHÔNG cùng nhóm với các từ còn lại

A. nguy hiểm. B. nguy hại. C. nguy cấp. D. nguy khốn

Câu 78: Chọn một từ mà nghĩa của nó KHÔNG cùng nhóm với các từ còn lại

A. Lo lắng. B. Hồi hộp. C. Sáng suốt. D. Vui vẻ.

Câu 79: Tác phẩm nào không thuộc giai đoạn văn học sau 1975?

A. Hồn Trương Ba da hàng thịt. B. Chiếc thuyền ngoài xa.

C. Ai đã đặt tên cho dòng sông. D. Người lái đò sông Đà.

Câu 80: T ác phẩm nào được sáng tác theo khuynh hướng sử thi dân gian.

A. Thánh Gióng. B. Con rồng cháu tiên.

C. Đăm Săn. D. Sơn tinh thủy tinh.

Câu 81: Chọn từ/cụm từ thích hợp nhất để điền vào chỗ trống trong câu dưới đây

“Giữa cái cảnh tối sầm lại vì đói khát ấy, mỗi buổi chiều người tỏng xóm bỗng thấy Tràng về với
một người đàn bà nữa. Mẳ hắn có một vẻ gì … khác thường. Hắn… cười nụ một mình và hai mắt
thì sáng lên lấp lánh.”

A. phởn phơ/tủm tỉm. B. phớn phở/tủm tỉm.

C. vui vẻ/mủm mỉm. D. hớn hở/khúc khích.

Câu 82: Chọn từ/cụm từ thích hợp nhất để điền vào chỗ trống trong câu dưới đây

“Đặc điểm của chủ nghĩa … trong văn học sau Cách mạng là hướng hẳn về nhân dân lao động,
diễn tả nỗi khổ của họ dưới ách áp bức giai cấp trong …. Và phát hiện ở họ những đức tính tốt
đẹp, đặc biệt là khả năng cách mạng dưới sự lãnh đạo của Đảng.”

17
A. nhân đạo/xã hội cũ. B. hiện thực, xã hội phong kiến.

C. yêu nước/đời sống. D. xã hội/ hiện thực.

Câu 83: Chọn từ/cụm từ thích hợp nhất để điền vào chỗ trống trong câu dưới đây

“Lĩnh vực thể thao nói chung, âm nhạc nói riêng, niềm đam mê là yếu tố quan trọng dẫn tới thành
công.”

A. âm nhạc. B. đam mê. C. quan trọng. D. thành công.

Câu 84: Chọn từ/cụm từ thích hợp nhất để điền vào chỗ trống trong câu dưới đây

“Văn học hiện đại Việt Nam … kế thừa tinh hoa của văn học truyền thống,… tiếp thu tinh hoa
của những nền văn học lớn trên thế giới để hiện đại hóa.”

A. vì/nên. B. vừa/đã. C. một mặt/mặt khác. D. mới/đã.

Câu 85: Chọn từ/cụm từ thích hợp nhất để điền vào chỗ trống trong câu dưới đây

“Tuy vậy, hiếu với cha mẹ, chỉ cốt giữ được lòng kính mến là đủ, tưởng không cần phải giữ lễ
pháp tỉ mỉ… từng tí làm gì.”

A. nhỏ nhen. B. nhỏ nhặt. C. nhỏ nhoi. D. nhỏ nhắn.

Câu 86: Đọc đoạn trích sau và trả lời câu hỏi

“Thằng này rất ngạc nhiên. Hết ngạc nhiên thì hắn thấy mắt mình hình như ươn ướt. Bởi vì lần
này là lần thứ nhất hắn được một người đàn bà cho. Xưa nay, nào hắn có thấy ai tự nhiên cho cái
gì. Hấn vẫn phải dọa nạt hay là giật cướp. Hắn phải làm cho người ta sợ. Hắn nhìn bát cháo bốc
khói mà bâng khuâng. Thị Nở thì chỉ nhìn tộm hắn rồi lại toe toét cười. Trông thị thế mà có
duyên. Tình yêu làm cho có duyên. Hắn thấy vừa vui vừa buồn. Và một cái gì nữa giống như là
ăn năn. Cũng có thể như thế lắm. Người ta hay hối hận về tội ác khi không đủ sức mà ác nữa.”

(Nam Cao, Chí Phèo, Ngữ văn 11, tập một, NXB Giáo dục Việt Nam, 2014)

Nét nổi bật nhất về nghệ thuật của đoạn trích là gì?

A. Từ nghữ giản dị, mang tính khẩu ngữ. B. Xây dựng tình huống truyện đặc sắc.

C. Phân tích tâm lí tinh tế. D. Lối trần thuật nửa trực tiếp.

18
Câu 87: Đọc đoạn trích sau và trả lời câu hỏi

“Cuộc đời tuy dài thế

Năm tháng vẫn đi qua

Như biển kia dẫu rộng

Mây vẫn bay về xa”

(Xuân Quỳnh, Sóng, Ngữ văn 12, tập một, NXB Giáo dục Việt Nam, 2014)

Đoạn thơ bộc lộ tâm trạng nào của người phụ nữ trong tình yêu?

A. Nỗi nhớ nhung khắc khoải. B. Lòng thủy chung son sắt.

C. Khao khát hòa nhập và dâng hiến. D. Nỗi lo âu mơ hồ.

Câu 88: Đọc đoạn trích sau và trả lời câu hỏi

“-Cả đời chị có một lúc nào thật vui không? – Đột nhiên tôi hỏi.

- Có chứ, chú! Vui nhất là lúc ngồi nhìn đàn con tôi chúng nó được ăn no…

Viên chánh án huyện rời chiếc bàn xếp đến phát ngốt lên những chồng hồ sơ, giấy má. Đẩu đi đi
lại lại trong phòng, hai tay thọc sâu vào hai bên túi chiếc quần quân phục đã cũ. Một cái gì vừa
mới vỡ ra trong đầu vị Bao Công của phố huyện vùng biển, lúc này trông Đẩu rất nghiêm nghị
và đầy suy nghĩ.”

(Nguyễn Minh Châu, Chiếc thuyền ngoài xa, Ngữ văn 12, tập hai, NXB Giáo dục Việt Nam,
2014)

Trong đoạn trích, nhân vật Đẩu đã “vỡ ra” điều gì sau cuộc nói chuyện với người đàn bà
hàng chài?

A. Sự nhẫn nhục, cam chịu của người phụ nưa lao động vùng biển.

B. Tình yêu thương con sâu sắc của người đàn bà hàng chài.

C. Nỗi vất vả, khó khăn trong cuộc sống của người dân hàng chài.

D. Cách nhìn nhận cuộc sống và con người đơn giản, sơ lược của bản thân.

19
Câu 89: Đọc đoạn trích sau và trả lời câu hỏi:

“Trong hoàn cảnh đề lao, người ta sống bằng tàn nhẫn, bằng lừa lọc, tính cách dịu dàng và lòng
biết giá người, biết trọng người ngay của viên quan coi ngục này là một âm thanh trong trẻo chen
vào giữa một bản đàn mà nhạc luật đều hỗn độn xô bồ.

Ông trời nhiều khi chơi ác, đem đầy ải những cái thuần khiết vào giữa một đống cặn bã. Và
những người có tâm điền tốt và thẳng thắn, lại phải ăn đời ở kiếp với lũ quay quắt.”

(Nguyễn Tuân, Chữ người tử tù, SGK Ngữ văn 11, NXBGD năm 2017)
Biện pháp so sánh giữa tính cách của quản ngục với “một âm thanh trong trẻo chen vào giữa
một bản đàn mà nhạc luật đều hỗn độn xô bồ” nhằm nhấn mạnh nội dung gì?
A. Ngợi ca quản ngục là người có tài năng về âm nhạc.
B. Ngợi ca nhân cách cao quý, trọng người tài của quản ngục trong hoàn cảnh đề lao.
C. Ngợi ca sở thích cao quý và sự trung thành, tận tâm của viên quản ngục với triều đình.
D. Ngợi ca tấm lòng biết yêu cái đẹp của viên quản ngục.

Câu 90: Đọc đoạn trích sau và trả lời câu hỏi

“Với một đám ma theo cả lối Ta, Tàu, Tày, có kiệu bát cống, lợn quay đi lọng, cho đến lốc bốc
xoảng và kèn bú-dích và vòng hoa, có đến ba trăm câu đối, vài ba trăm người đi đưa, lại có cậu
tú Tân chỉ huy, những nhà tài tử chụp ảnh đã thi nhau như ở hội chợ”.
(Vũ Trọng Phụng, Hạnh phúc một tang gia, SGK Ngữ văn 11, NXBGD năm 2014)
Họ tổ chức ma chay lớn đến thế với mục đích gì
A. Để trả nợ ân tình người quá cố đã để lại cái chúc thư đồ sộ tài sản, thể hiện sự tiếc thương,
mất mát với người quá cố.
B. Để thể hiện sự lọc lừa, dối trá, tàn nhẫn của đám con cháu bất hiếu và rởm đời.
C. Để khoe với thiên hạ và hàng phố về sự chu đáo của đám ma chay, sự giàu có của gia đình do
con cháu "có hiếu" với cụ.
D. Để chứng tỏ sức mạnh của đồng tiền, khoe khoang sự giàu có.

Câu 91: Đọc đoạn trích sau và trả lời câu hỏi
“Có thể thấy ở Hai đứa trẻ - truyện của xung đột giữa bóng tối và ánh sáng: bóng tối hay nghèo
nàn và cô đơn, ánh dáng chỉ là ước mơ thoáng qua. Mở đầu truyện, ánh sáng tắt dần; kết thúc

20
truyện, bóng tối tràn ngập phố huyện, hay tràn ngập thế giới. Và có thể thấy ở đây triết lí của
Thạch Lam về thân phận con người. Diễn biến truyện là sự tranh chấp bóng tối – ánh sáng.:
(Ngữ văn 11 nâng cao, tập 1, NXB Giáo dục, 2008, tr140)
Xác định thao tác lập luận chính được sử dụng trong đoạn trích trên?
A. Bình luận. B. Phân tích. C. Chứng minh. D. Giải thích.

Câu 92: Đọc đoạn trích sau và trả lời câu hỏi

“Lớp lớp mây cao đùn núi bạc


Chim nghiêng cánh nhỏ: bóng chiều sa
Lòng quê dợn dợn vời con nước
Không khói hoàng hôn cũng nhớ nhà.”
Câu thơ cuối trong đoạn trích trên được gợi từ hai câu thơ nào?
A. “Lỗi xưa xe ngựa hồn thu thảo
Nền cũ lâu đài bóng tịch dương” (Bà Huyện Thanh Quan)
B. “Nhật mộ hương quan hà xứ thị?
Yên ba giang thượng sử nhân nhân sầu” (Thôi Hiệu)
C. “Chúng điểu cao phi tận
Cô vân độc khứ nhàn” (Lý Bạch)
D. “Giang san ba lãng kiêm thiên dũng
Tái thượng phong vân tiếp địa âm” (Đỗ Phủ)

Câu 93: Đọc đoạn trích sau và trả lời câu hỏi

“Tiếng ai tha thiết bên cồn


Bâng khuâng trong dạ, bồn chồng bước đi
Áo chàm đưa buổi phân li
Cầm tay nhau biết nói gì hôm nay?”
(Tố Hữu, Việt Bắc, Ngữ văn 11 nâng cao, tập hai, NXBGDVN, 2016)
Hình ảnh “Áo chàm” đoạn trích trên đã sử dụng những biện pháp tu từ nào?
A. So sánh B. Ẩn dụ C. Hoán dụ. D. Nhân hóa.

Câu 94: Đọc đoạn trích sau và trả lời câu hỏi

“Thôn Đoài ngồi nhớ thôn Đông

21
Một người chín nhớ mười mong một người
Gió mưa là bệnh của giời
Tương tư là bệnh của tôi yêu nàng”
(Nguyễn Bính, Tương tư, Ngữ văn 11 nâng cao, tập hai, NXBGDVN, 2016)
Xác định các biện pháp tu từ được sử dụng trong đoạn trích trên.
A. Biện pháp nhân hóa, hoán dụ. B. Biện pháp nhân hóa, ẩn dụ.
C. Biện pháp nhân hóa, hoán dụ, tách từ. D. Biện pháp hoán dụ, tách từ.

Câu 95: Đọc đoạn trích sau và trả lời câu hỏi

“Nhờ tiếp thu kinh nghiệm của văn học phương tây mà chủ yếu là của văn học Pháp, truyện ngắn
và tiểu thuyết ở giai đoạn này được viết theo lối mới, khác xa với cách viết trong văn học cổ, từ
cách xây dựng nhân vật đến nghệ thuật kể chuyện và ngôn ngữ nghệ thuật.”
Đoạn trích trên bàn về giai đoạn văn học nào ở Việt Nam?
A. Giai đoạn 1900 - 1930. B. Giai đoạn 1930 – 1945.
C. Giai đoạn 1945 – 1975. D. Giai đoạn sau 1975.

Câu 96: Đọc đoạn trích sau và trả lời câu hỏi

“Cúng mẹ và cơm nước xong, mấy chị em, chú cháu thu xếp đồ đạc dời nhà. Chị Chiến
ra đứng giữa sân, kéo cái khăn trên cổ xuống, cũng xắn tay áo để lộ hai bắp tay tròn vo sạm đỏ
màu cháy nắng, rồi dang cả thân người to và chắc nịch của mình nhấc bổng một đầu bàn thờ má
lên. Việt ghé vào một đầu. Nào, đưa má sang ở tạm bên nhà chú, chúng con đi đánh giặc trả thù
cho ba má, đến chừng nước nhà độc lập con lại đưa má về. Việt khiêng trước. Chị Chiến khiêng
bịch bịch phía sau. Nghe tiếng chân chị, Việt thấy thương chị lạ. Lần đầu tiên Việt mới thấy lòng
mình rõ như thế. Còn mối thù thằng Mĩ thì có thể rờ thấy được, vì nó đang đè nặng ở trên vai.

Hai hai chị khiêng má băng tắt qua dãy đất càu trước cửa, men theo chân vườn thoảng
mùi hoa cam, con đường hồi trước má vẫn đi để lội hết đồng nay sang bưng khác.”

(Nguyễn Thi, Những đứa con trong gia đình, Ngữ văn 12, tập hai, NXB GDVN, 2014)

Hình ảnh “con đường hối trước má vẫn đi” trong đoạn trích có ý nghĩa ẩn dụ gì?

A. Gợi đến con đường kỉ niệm về người má tảo tần, lam lũ của Việt và Chiến.

B. Gợi đến những hồi tưởng của chị em Việt về má và sự nối tiếp của quá khứ và hiện tại, của
thế hệ trước và thế hệ sau.

22
C. Gợi đến tình cảm yêu thương, gắn bó gia đình.

D. Gợi đến sự tiếp nối của quá khứ và hiện tại, của thế hệ trước và thế hệ sau.

Câu 97: Đọc đoạn trích sau và trả lời câu hỏi

“Cái kì diệu của tiếng nói trong thơ, có lẽ chăng ta tìm nó trong nhịp điệu, trong nhạc của thơ.
Nhịp điệu của thơ không những là nhịp điệu bằng bằng, trắc trắc, lên bổng xuống trầm như tiếng
đàn êm tai, một người ngoại quốc không biết tiếng ta cũng có thể nghe thấy được. Nhạc của thơ
không giới hạn ở thứ nhạc ngoài tai ấy. Thơ có một thứ âm nhạc nữa, một thứ nhịp điệu bên
trong, một thức nhịp điệu của hình ảnh, tình ý, nói chung là của tâm hồn.”

(Nguyễn Đình Thi, Mấy ý nghĩ về thơ, Ngữ văn 12 nâng cao, tập 1, NXBGDVN)

Theo đoạn trích trên, nhịp điệu của thơ được biểu hiện qua những yếu tố nào?

A. Qua nhịp điệu bằng bằng, trắc trắc, bên bổng xuống trầm.

B. Qua hình ảnh, tình ý.

C. Qua ngôn ngữ và tâm hồn.

D. Qua nhạc của thơ.

Câu 98: Đọc đoạn trích sau và trả lời câu hỏi

“Văn học mang tới cho con người những vẻ đẹp muôn hình muôn vẻ của cuộc đời: vẻ đẹp trong
thiên nhiên, trong cảnh vật của đất nước (chùm thơ thu của Nguyễn Khuyến), vẻ đẹp của những
ảnh đời cụ thể trong cuộc sống hằng ngày, vẻ đẹp hào hùng của chiến tranh (sử thi I-li-át của Hô-
me-rơ, truyện Thánh Gióng).”

(Ngữ văn 12 nâng cao, tập 2, NXBGDVN)

Đoạn trích trên bàn về giá trị văn học nào?

A. Giá trị nhận thức. B. Giá trị thẩm mĩ

C. Giá trị giáo dục. D. Giá trị giải trí.

Câu 99: Đọc đoạn trích sau và trả lời câu hỏi:

“Hắn vừa đi vừa chửi. Bao giờ cũng thế, cứ rượu xong là hắn chửi. Bắt đầu chửi trời, có hề gì?
Trời có của riêng nhà nào? Rồi hắn chửi đời. Thế cũng chẳng sao: Đời là tất cả nhưng cũng chẳng
là ai. Tức mình hắn chửi ngay tất cả làng Vũ Đại. Nhưng cả làng Vũ Đại ai cũng nhủ: “Chắc nó

23
trừ mình ra!”. Không ai lên tiếng cả. Tức thật! Ồ thế này thì tức thật! Tức chết đi được mất! Đã
thế, hắn phải chửi cha đứa nào không chửi nhau với hắn. Nhưng cũng không ai ra điều. Mẹ kiếp!
Thế thì có phí rượu không? Thế thì có khổ hắn không? Không biết đứa chết mẹ nào đẻ ra thân
hắn cho hắn khổ đến nông nỗi này! A ha! Phải đấy hắn cứ thế mà chửi, hắn chửi đứa chết mẹ nào
đẻ ra thân hắn, đẻ ra cái thằng Chí Phèo? Mà có trời biết! Hắn không biết, cả làng Vũ Đại cũng
không ai biết….”

(Nam Cao, Chí Phèo, Ngữ văn 11, tập một, NXB Giáo dục Việt Nam, 2014)

Dòng nào nói đúng nhất ý nghĩa tiếng chửi của Chí Phèo trong đoạn văn trên?

A. Thể hiện nỗi đau khổ, tuyệt vọng, khát khao giao tiếp của một con người cô độc, tội nghiệp,
bị cộng đồng xa lánh, hắt hủi.

B. Thể hiện tiếng nói và sức mạnh của kẻ lưu manh, con quỷ của làng Vũ Đại.

C. Thể hiện nỗi căm hờn với Bá Kiến sau khi Chí ở tù ra, tiếng chửi đời, chửi số phận của Chí.

D. Thể hiện ngôn ngữ đặc sắc của con quỷ dữ làng Vũ Đại.

Câu 100: Đọc đoạn trích sau và trả lời câu hỏi

“Em trở về đúng nghĩa trái tim em

Là máu thịt đời thường ai cũng có

Cũng ngừng đập khi cuộc đời không còn nữa

Nhưng biết yêu anh cả khi chết đi rồi”


(Xuân Quỳnh)

Phong cách ngôn ngữ của văn bản trên là:


A. Phong cách ngôn ngữ chính luận
B. Phong cách ngôn ngữ nghệ thuật.
C. Phong cách ngôn ngữ khoa học.
D. Phong cách ngôn ngữ sinh hoạt.

24
PHẦN 3. KHOA HỌC – SỬ, ĐỊA, LÍ, HÓA, SINH

Câu 101: Sự kiện nào đánh dấu phong trào công nhân Việt Nam hoàn toàn chuyển sang đấu tranh
tự giác?
A. Sự thành lập Công hội năm 1920.
B. Cuộc bãi công của công nhân Ba Son tháng 8 – 1925.
C. Phong trào vô sản hóa cuối năm 1928.
D. Đảng Cộng sản Việt Nam được thành lập đầu năm 1930.
Câu 102: Lực lượng cách mạng chủ yếu được xác định trong Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng
bao gồm:
A. Công nhân, nông dân, tiểu tư sản, trí thức.
B. Công nhân, nông dân, trung và tiểu địa chủ.
C. Công nhân, nông dân, tư sản dân tộc.
D. Công nhân, nông dân, tư sản.
Câu 103: Tính đúng đắn và sáng tạo của Cương lĩnh chính trị đầu tiên (tháng 2-1930) của Đảng Cộng
sản Việt Nam được thể hiện ở việc xác định:
A. Giai cấp lãnh đạo và lực lượng tham gia cách mạng.
B. Lực lượng nòng cốt của cách mạng.
C. Nhiệm vụ của cách mạng tư sản dân quyền.
D. Mối quan hệ cách mạng Việt Nam và cách mạng thế giới.
Câu 104: Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời là sự chuẩn bị tất yếu đầu tiên có tính chất quyết định vì:
A. Đã chấm dứt thời kỳ khủng hoảng về đường lối và giai cấp lãnh đạo.
B. Đáp ứng căn bản nguyện vọng của các giai cấp trong xã hội.
C. Lãnh đạo nhân dân tổng khởi nghĩa tháng 8 thành công.
D. Đề ra đường lối chính trị đúng đắn và hệ thống tổ chức chặt chẽ.
Câu 105: “Tổ chức và lãnh đạo quần chúng đoàn kết, tranh đấu để đánh đổ đế quốc chủ nghĩa Pháp
và tay sai để tự cứu lấy mình” là mục tiêu hoạt động của tổ chức nào?
A. Đảng Lập hiến.
B. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên.
C. Tân Việt Cách mạng đảng.
D. Việt Nam Quốc dân đảng.
Câu 106: Sự kiện nào đánh dấu chấm dứt vai trò lịch sử của Việt Nam Quốc dân Đảng với tư cách là
một chính đảng trong phong trào dân tộc Việt Nam đầu thế kỉ XX?
A. Cuộc ám sát trùm mộ phu người Pháp (1929).
B. Sự thất bại của cuộc khởi nghĩa Yên Bái (1930).
C. Sự xuất hiện của 3 tổ chức cộng sản ở Việt Nam (1929).
D. Đảng cộng sản Việt Nam được thành lập.

25
Câu 107: Đặc điểm nổi bật của phong trào dân tộc, dân chủ Việt Nam (1919 - 1930) là:
A. Cuộc đấu tranh giành quyền lãnh đạo giữa khuynh hướng cách mạng vô sản và dân chủ tư
sản.
B. Sự phát triển của phong trào công nhân từ tự phát sang tự giác.
C. Sự phát triển mạnh mẽ của khuynh hướng cách mạng dân chủ tư sản.
D. Sự chuyển biến về tư tưởng của giai cấp tiểu tư sản trước tác động của chủ nghĩa Mác – Lênin.
Câu 108: Sắp xếp các sự kiện sau theo đúng trình tự thời gian:.
1. Nguyễn Ái Quốc gửi đến Hội nghị Vécxai Bản yêu sách của nhân dân An Nam.
2. Nguyễn Ái Quốc tham gia sáng lập Hội Liên hiệp các dân tộc thuộc địa ở Pari.
3. Nguyễn Ái Quốc thành lập Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên.
4. Nguyễn Ái Quốc tham dự Đại hội đại biểu lần thứ XVIII của Đảng Xã hội Pháp.
A. 2, 3, 4, 1.
B. 1, 4, 2, 3.
C. 1, 2, 3, 4.
D. 1, 3, 2, 4.
Câu 109: Tại sao sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, phong trào yêu nước theo khuynh hướng dân
chủ tư sản phát triển mạnh mẽ?
A. Chủ nghĩa Mác - Lê-nin được truyền bá sâu rộng vào Việt Nam.
B. Do ảnh hưởng tư tưởng Tam dân của Tôn Trung Sơn.
C. Giai cấp công nhân đã chuyển sang đấu tranh tự giác.
D. Ảnh hưởng từ Nhật Bản.
Câu 110: Điểm khác nhau cơ bản giữa sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam với các đảng cộng sản
trên thế giới là:
A. Có sự kết hợp với phong trào yêu nước.
B. Chủ nghĩa Mác- Lênin được biến đổi sang tư tưởng Hồ Chí Minh.
C. Phong trào công nhân giữ vai trò quyết định.
D. Chủ nghĩa Mác- Lênin giữ vai trò quyết định.
Câu 111: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13, hãy cho biết tên 4 cánh cung của vùng núi Đông Bắc
theo thứ tự từ Đông sang Tây?
A. Sông Gâm, Ngân Sơn, Hoành Sơn, Trường Sơn Bắc.
B. Sông Gâm, Ngân Sơn, Bắc Sơn, Đông Triều.
C. Đông Triều, Bắc Sơn, Ngân Sơn, Sông Gâm.
D. Đông Triều, Trường Sơn Nam, Ngân Sơn, Bắc Sơn.
Câu 112: Ở nước ta, nơi có thềm lục địa hẹp nhất là
A. vùng biển Bắc Trung Bộ. B. vùng biển Bắc Bộ.
C. vùng biển Nam Trung Bộ. D. vùng biển Nam Bộ.
Câu 113: Hệ thống vườn quốc gia và các khu bảo tồn thiên nhiên thuộc loại rừng
A. phòng hộ. B. sản xuất. C. đặc dụng. D. ven biển.
đầu nguồn chống lũ,cát sx gỗ thuộc nhóm rừng phòng hộ

26
Câu 114: Than và sắt tập trung nhiều nhất ở khu vực nào của Hoa Kì?
A. Ven Thái Bình Dương.
B. Ven Đại Tây Dương.
C. Vịnh Mêhicô.
D. Xung quanh vùng Ngũ Hồ.
Câu 115: Phát biểu nào sau đây không đúng với khu vực vùng núi Đông Bắc nước ta?
A. Thấp dần từ tây bắc xuống đông nam. B. Đồi núi thấp chiếm ưu thế.
C. Địa hình cao nhất nước ta. D. Hướng núi chính là vòng cung.
Câu 116: Phát biểu nào sau đây không đúng với hệ quả của cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện
đại?
A. Làm xuất hiện nhiều ngành mới.
B. Làm xuất hiện nền kinh tế tri thức.
C. Làm gia tăng số người thất nghiệp.
D. Thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế.
Câu 117: Yếu tố chính làm hình thành các trung tâm mưa nhiều, mưa ít ở nước ta là: gió mùa, địa hình
A. độ vĩ. B. địa hình. C. độ lục địa. D. mạng lưới sông
ngòi.
Câu 118: Cho bảng số liệu:
DÂN SỐ VÀ TỈ LỆ GIA TĂNG DÂN SỐ TỰ NHIÊN CỦA NƯỚC TA QUA CÁC NĂM
Năm 1989 1999 2009 2014 2019
Dân số (triệu người) 64,4 76,3 86,0 90,7 96,2
Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên (%) 2,1 1,51 1,06 1,08 0,9
(Nguồn: Tổng điều tra dân số Việt Nam năm 2019)
Theo bảng số liệu, để thể hiện dân số và tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên của nước ta qua các năm,
dạng biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất?
A. Kết hợp. B. Đường. C. Tròn. D. Miền.
Câu 119: Kim ngạch xuất, nhập khẩu của nước ta liên tục tăng chủ yếu do
A. Sự phát triển của nền kinh tế trong nước cùng những đổi mới trong cơ chế quản lí.
B. đa dạng hoá các đối tượng tham gia hoạt động xuất, nhập khẩu.
C. tăng cường nhập khẩu dây chuyền máy móc, thiết bị toàn bộ và hàng tiêu dùng.
D. thị trường thế giới ngày càng mở rộng.
Câu 120: Nhân tố nào sau đây có vai trò lớn nhất làm tăng sự phân hóa thiên nhiên theo chiều Bắc - Nam
ở nước ta?
A. Lãnh thổ nước ta kéo dài theo hướng Bắc -Nam.
B. Chuyển động biểu kiến hàng năm của Mặt Trời.
C. Ảnh hưởng của các dãy núi theo chiều Tây-Đông.
D. Hoạt động của gió mùa Đông Bắc vào mùa đông.

27
Câu 121: Trong hình vẽ là
A. động cơ không đồng bộ ba pha
B. máy biến áp.
C. động cơ không đồng bộ một pha
D. máy phát điện xoay chiều.
Câu 122: Trong mạch dao động tự do LC như hình bên, điện tích cực
đại trên tụ là Q0, hiệu điện thế cực đại giữa hai bản tụ là U0.
Tại thời điểm t khi điện tích trên bản A là q và hiệu điện thế
giữa bản A và bản B là u thì
u2 q2 u2 q2
A. + =1 B. − =1
U 02 Q 02 U 02 Q 02
u q u q
C. − =0 D. + =0
U 0 Q0 U 0 Q0

Câu 123: Khi nói về sự tương tác điện, trong các nhận định dưới đây, nhận định nào dưới đây là sai?
A. Các điện tích cùng loại thì đẩy nhau.
B. Các điện tích khác loại thì hút nhau.
C. Hai thanh nhựa giống nhau, sau khi cọ xát với len dạ, nếu đưa lại gần thì chúng sẽ hút nhau.
D. Hai thanh thủy tinh sau khi cọ xát vào lụa, nếu đưa lại gần nhau thì chúng sẽ đấy nhau.
Câu 124: Cho các hình ảnh quang phổ sau. Các hình phổ vạch liên tục, vạch
hấp thụ và quang phổ vạch phát xạ là
A. hình 1 − hình 2 − hình 3.
B. hình 1 − hình 3 − hình 2.
C. hình 2 − hình 1 − hình 3.
D. hình 3 − hình 2 − hình 1.
Câu 125: Ngày nay sạc dự phòng ngày càng phổ biến, nhu cầu sử dụng
sạc dự phòng ngày càng tăng do tính tiện lợi dễ mang theo bên
mình. Hình bên là cấu tạo bên trong của một loại sạc dự phòng
gồm nhiều cell pin ghép lại với nhau. Dựa vào kiến thức em đã
được học, em hãy cho biết cách ghép và số lượng các cell pin
đó?
A. Ghép nối tiếp 5 cell pin. B. Ghép song song 5 cell pin.
C. Ghép nối tiếp 4 cell pin. D. Ghép nối tiếp 4 cell pin.
Câu 126: Khi làm thực hành về hiện tượng cộng hưởng cơ ta có hệ thống các con
lắc đơn bố trí như hình vẽ. Con lắc 1 là con lắc điều khiển. Kéo con lắc
điều khiển 1 lệch khỏi vị trí cân bằng rồi thả nhẹ cho dao động. Các con
lắc còn lại, con lắc nào dao động mạnh nhất? chiều dài xấp xỉ
A. Con lắc 4. B. Con lắc 2 và 6.

sớm nhất => gần nhất -> 2

28
C. Con lắc 3. D. Con lắc 4 và 5.
Câu 127: Hiện nay, bộ sạc không dây được áp dụng rộng rãi cho nhiều dòng điện thoại. Phần đế sạc được
cắm điện sẽ tạo ra một từ trường biến thiên, gây ảnh hưởng lên cuộn dây được đặt sẵn trong chiếc
điện thoại. Từ trường biến thiên này sẽ tạo ra dòng điện cảm ứng trên cuộn dây, dòng điện này
tất nhiên là sẽ được điều chỉnh sao cho phù hợp với điện áp cho phép của pin và chúng sẽ ngay
lập tức sạc pin cho điện thoại của bạn. Nguyên tắc sạc không dây nói trên dựa vào
A. Hiện tượng cảm ứng điện từ. B. Hiện tượng dẫn điện.
C. Hiện tượng nhiễm từ của điện thoại. D. Hiện tượng dẫn nhiệt.
Câu 128: Một mạch dao động LC lý tưởng đang có dao động điện từ tự do
với chu kì T. Hình bên là đồ thị biểu diễn mối quan hệ giữa dòng
điện i chạy trong mạch và điện tích q của mạch. Gọi k1 và k2 lần
lượt là hệ số góc của tiếp tuyến với đồ thị tại M và N. Tỷ số k1/k2
bằng
1
A. B. 5
5
1 2
C. D.
6 5
Câu 129: Người ta truyền tải dòng điện xoay chiều từ tram phát điện cách nơi tiêu thụ cách đó 20 km bằng
dây dẫn kim loại có điện trở suất  = 2,5.10−8 μm, tiết diện dây dẫn là 0,4 cm2. Hệ số công suất
của mạch điện 0,8. Điện áp và công suất ở trạm phát là 10 kV và 500 kW. Hiệu suất của của quá
trình truyền tải điện gần nhất vói giá trị nào sau đây?
A. 95,26% B. 96,13% C. 92,28%. D. 99,14%.
Câu 130: Điện tâm đồ là đồ thị ghi những thay đổi của dòng điện trong tim. Điện tâm đồ được sử dụng
trong y học để phát hiện các bệnh về tim như rối loạn nhịp tim, suy tim, nhồi máu cơ tim,. Một
bệnh nhân có điện tâm đồ như hình bên. Biết bề rộng của mỗi ô theo phương ngang là 0,035 s.
Số lần tim đập trung bình trong 1 phút (nhịp tim) là 2000/21

Câu 131: Tiến hành cracking và tách hiđro ankan X thu được hỗn hợp Y gồm có 6 chất gồm ankan,
anken, H2 và ankan dư. Đem đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp Y trong khí oxi thu được sản phẩm

29
cháy. Dẫn sản phẩm cháy qua dung dịch nước vôi trong dư thấy xuất hiện 40 gam kết tủa và
khối lượng dung dịch giảm 13,4 gam so với ban đầu. Công thức ankan X là
A. C4H10. B. C5H12. C. C6H14. D. C7H16.
Câu 132: Clorua vôi có công thức hóa học là CaOCl2. Clorua vôi thuộc loại muối là
A. muối hỗn tạp. B. muối axit. C. muối kép. D. muối trung hòa.
Câu 133: Hòa tan 50,0 gam hỗn hợp FeSO4 và Fe2(SO4)3 trong nước được 300,0 ml dung dịch. Thêm
FeSO4 vào 20,0 ml dung dịch trên rồi chuẩn độ dung dịch này bằng dung dịch KMnO4, thấy dùng
hết 30,0 ml dung dịch KMnO4 0,1M. Phần trăm khối lượng của FeSO4 trong hỗn hợp là
A. 68,4%. B. 32,8%. C. 75,8%. D. 24,2%.
Câu 134: Hỗn hợp A gồm 1 amin đơn chức, 1 anken và 1 ankan. Đốt cháy hoàn toàn 12,95 gam hỗn hợp
A cần V lít O2 thu được 19,04 lít CO2; 0,56 lít N2 và m gam nước. Biết các thể tích khí đo ở đktc.
Tính V?
A. 45,92 lít. B. 30,52 lít. C. 42,00 lít. D. 32,48 lít.
Câu 135: Tiến hành thí nghiệm oxi hóa glucozơ bằng dung dịch AgNO3 trong NH3 (phản ứng tráng bạc)
theo các bước sau:
Bước 1: Cho 1 ml dung dịch AgNO3 1% vào ống nghiệm sạch.
Bước 2: Nhỏ từ từ dung dịch NH3 cho đến khi kết tủa tan hết.
Bước 3: Thêm 3 - 5 giọt glucozơ vào ống nghiệm.
Bước 4: Đun nóng nhẹ hỗn hợp ở 60°C - 70°C trong vài phút.
Cho các nhận định sau:
(a) Sau bước 2, dung dịch trong ống nghiệm chứa phức bạc amoniac [Ag(NH3)2]OH.
(b) Ở bước 4, glucozơ bị oxi hóa tạo thành muối amoni gluconat.
(c) Kết thúc thí nghiệm thấy thành ống nghiệm sáng bóng như gương.
(d) Ở thí nghiệm trên, nếu thay glucozơ bằng fructozơ hoặc saccarozơ thì đều thu được kết tủa
tương tự.
(e) Thí nghiệm trên chứng tỏ glucozơ là hợp chất tạp chức, phân tử chứa nhiều nhóm –OH và
một nhóm -CHO.
Số nhận định đúng là
A. 3. B. 4. C. 5. D. 2.
Câu 136: Polime nào sau đây trong thành phần hóa học chỉ có hai nguyên tố C và H?
A. Poli(metyl metacrylat). B. Poli(vinyl clorua).
C. Poliacrilonitrin. D. Polistiren.
Câu 137: Nhiệt phân hoàn toàn 28,2 gam muối nitrat của kim loại hóa trị không đổi thu được oxit kim loại
và thấy khối lượng chất rắn giảm 16,2 gam so với lượng ban đầu. Công thức của muối nitrat là
A. Zn(NO3)2. B. Cu(NO3)2. C. Mg(NO3)2. D. Fe(NO3)2.
Câu 138: Có 4 dung dịch: NaCl, C6H12O6 (glucozơ), CH3COOH, K2SO4 đều có nồng độ 0,1 mol/lít. Dung
dịch chứa chất tan có khả năng dẫn điện tốt nhất là

30
A. C6H12O6. B. K2SO4. C. CH3COOH. D. NaCl.
Câu 139: Cho các cân bằng hóa học sau:
(1) N2(k) + 3H2(k) ⇄ 2NH3(k).
(2) 2SO2(k) + O2(k) ⇄ 2SO3(k).
(3) CO2(k) + H2(k) ⇄ CO(k) + H2O(k).
(4) N2O4(k) ⇄ 2NO2(k).
(5) C(r) + CO2(k) ⇄ 2CO(k).
Số cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận khi tăng áp suất của hệ phản ứng là
A. 2. B. 1. C. 4. D. 3.
Câu 140: Cho hỗn hợp E gồm hai este mạch hở, không nhánh X, Y (MX < MY) tác dụng vừa đủ với dung
dịch NaOH, thu được ancol Z và 10,76 gam hỗn hợp muối T. Cho toàn bộ Z vào bình chứa Na
dư thấy có 0,08 mol khí H2 thoát ra và khối lượng bình tăng 7,2 gam so với ban đầu. Đốt cháy
hoàn toàn T, thu được Na2CO3, H2O và 0,08 mol CO2. Phần trăm khối lượng của X trong E là:
Câu 141: Có các loại môi trường sống cơ bản là
A. môi trường đất, môi trường nước, môi trường khí quyển, môi trường sinh vật.
B. môi trường khí quyển, môi trường đất, môi trường nước, môi trường trên cạn.
C. môi trường đất, môi trường trên cạn, môi trường nước, môi trường sinh vật.
D. môi trường trên mặt đất, môi trường khí quyển, môi trường nước, môi trường sinh vật.
Câu 142: Tập hợp sinh vật nào sau đây không phải là quần thể?
A. Tập hợp các cây cọ trên một quả đồi ở Phú Thọ.
B. Tập hợp ốc bươu vàng trong một ruộng lúa.
C. Tập hợp cá trong Hồ Tây.
D. Tập hợp cá trắm cỏ trong một cái ao.
Câu 143: Tháp tuổi của 3 quần thể sinh vật với trạng thái phát triển khác nhau như sau:

Quan sát 3 tháp tuổi trên có thể biết được


A. quần thể 1 đang phát triển, quần thể 2 ổn định, quần thể 3 suy giảm (suy thoái).
B. quần thể 3 đang phát triển, quần thể 2 ổn định, quần thể 1 suy giảm (suy thoái).
C. quần thể 2 đang phát triển, quần thể 1 ổn định, quần thể 3 suy giảm (suy thoái).
D. quần thể 1 đang phát triển, quần thể 3 ổn định, quần thể 2 suy giảm (suy thoái).

31
Câu 144: Mối quan hệ giữa hai loài nào sau đây thuộc về quan hệ cộng sinh?
A. Cỏ dại và lúa. B. Tầm gửi và cây thân gỗ.
C. Giun đũa và lợn. D. Nấm và vi khuẩn lam tạo thành địa y.
Câu 145: Cho chuỗi thức ăn: Cây ngô → Sâu ăn lá ngô → Nhái → Rắn hổ mang → Diều hâu. Trong
chuỗi thức ăn này, những mắt xích vừa là nguồn thức ăn của mắt xích phía sau, vừa có nguồn
thức ăn là mắt xích phía trước là:
A. cây ngô, sâu ăn lá ngô, diều hâu. B. nhái, rắn hổ mang, diều hâu.
C. cây ngô, sâu ăn lá ngô, nhái. D. sâu ăn lá ngô, nhái, rắn hổ mang.
Câu 146: Cho các quần xã sinh vật sau:
(1) Rừng thưa cây gỗ nhỏ ưa sáng. (2) Cây bụi và cây cỏ chiếm ưu thế.
(3) Cây gỗ nhỏ và cây bụi. (4) Rừng lim nguyên sinh. (5) Trảng cỏ.
Sơ đồ đúng về quá trình diễn thế thứ sinh dẫn đến quần xã bị suy thoái tại rừng lim Hữu Lũng,
tỉnh Lạng Sơn là
A. (5) → (3) → (1) → (2) → (4). B. (2) → (3) → (1) → (5) → (4).
C. (4) → (1) → (3) → (2) → (5). D. (4) → (5) → (1) → (3) → (2).
Câu 147: Quần xã sinh vật nào sau đây thường có lưới thức ăn phức tạp nhất?
A. Quần xã rừng mưa nhiệt đới. B. Quần xã rừng lá kim phương Bắc.
C. Quần xã rừng rụng lá ôn đới. D. Quần xã đồng rêu hàn đới.
Câu 148: Cho vòng đời của cóc và châu chấu như sau:
Cóc: trứng → nòng nọc → cóc → trứng.
Châu chấu: trứng → ấu trùng → con trưởng thành → trứng
Trong các nhận định dưới đây, nhận định nào là đúng?
A. Phát triển của cóc và châu chấu là biến thái hoàn toàn
B. Phát triển của cóc và châu chấu là biến thái không hoàn toàn
C. Phát triển của cóc là biến thái hoàn toàn và của châu chấu là không hoàn toàn
D. Phát triển của cóc là biến thái không hoàn toàn của châu chấu là hoàn toàn
Câu 149: Sinh trưởng sơ cấp ở thực vật là
A. sinh trưởng của mô phân sinh làm cho cây cao lên
B. sinh trưởng của tầng sinh vỏ và tầng sinh trụ.
C. cây lớn lên về bề ngang.
D. cây lớn lên về chiều cao và bề ngang.
Câu 150: Hoạt động nào sau đây là biểu hiện của sự phát triển:
A. Đâm chồi B. Ra hoa C. Đẻ nhánh D. Lớn lên của thân

32
BẢNG ĐÁP ÁN

1.B 2.B 3.D 4.A 5.C 6.C 7.C 8.B 9.C 10.D

11.A 12.A 13.B 14.C 15.A 16.D 17.D 18.D 19.A 20.A

21.D 22.C 23.B 24.C 25.C 26.D 27.C 28.D 29.C 30.C

2
31.B 32.D 33.D 34.D 35.D 36. 1 37. −1 38. 3 40. 13
39. 5

43.
41. 44. −6 46. 47. 50.
42. 4 4 45. 50 48. 19 49. 2
4410 − 60 −13 1, 57
5

51.D 52.C 53.D 54.D 55.B 56.B 57.D 58.A 59.B 60.D

61.A 62.C 63.C 64.B 65.A 66.B 67.D 68.C 69.C 70.B

71.C 72.B 73.A 74.C 75.D 76.C 77.C 78.C 79.D 80.C

81.B 82.A 83.A 84.C 85.B 86.C 87.D 88.D 89.B 90.C

91.B 92.B 93.C 94.A 95.B 96.B 97.C 98.B 99.A 100.B

101.D 102.A 103.C 104.A 105.B 106.B 107.A 108.B 109.B 110.A

111.C 112.C 113.C 114.D 115.C 116.C 117.B 118.A 119.A 120.D

130.
121.D 122.C 123.C 124.B 125.B 126.A 127.A 128.B 129.C
95,23

140.
131.A 132.A 133.A 134.B 135.A 136.D 137.B 138.B 139.A 25,26
%

141.C 142.C 143.A 144.B 145.D 146.C 147.A 148.C 149.A 150.B

33
Câu 1: Hình vẽ dưới đây mô tả số bệnh nhân nhiễm Covid khỏi bệnh được ra viện và số ca mắc Covid-
19 khỏi bệnh và ra viện ở tỉnh Bắc Giang từ ngày 01/07/2021 đến 15/07/2021.

Hỏi từ ngày 06/07/2021 đến ngày 10/07/2021, ngày nào tỉnh Bắc Giang có số người nhiễm Covid
khỏi bệnh được ra viện nhiều nhất?
A. 03/07/2021. B. 08/07/2021. C. 11/07/2021. D. 07/07/2021.
Chọn B
Từ biểu đồ đã cho, ta có từ ngày 06/07/2021 đến ngày 10/07/2021, vào ngày 08/07/2021 tỉnh
Bắc Giang có số người nhiễm Covid khỏi bệnh được ra viện nhiều nhất.
1
Câu 2: Một vật chuyển động theo quy luật s ( t ) = − t 3 + 12t 2 , t (giây) là khoảng thời gian tính từ lúc
2
vật bắt đầu chuyển động, s (mét) là quãng đường vật chuyển động trong t giây. Vận tốc tức thời
của vật tại thời điểm t = 10 (giây) là
A. 80 (m/s) . B. 90 (m/s) . C. 100 (m/s) . D. 70 (m/s) .

Chọn B
3
Vận tốc tức thời của vật tại thời điểm t là: v ( t ) = s ( t ) = − t 2 + 24t .
2

34
3
Vận tốc tức thời của vật tại thời điểm t = 10 (giây) là: v(10) = − 102 + 24.10 = 90 (m/s) .
2

Câu 3: Nghiệm của phương trình log5 ( 3x − 2 ) = 2 là


34
A. x = 4 . B. x = 10 . C. x = . D. x = 9 .
3
Chọn D
2
Điều kiện: x  .
3
Ta có log5 ( 3x − 2 ) = 2  3x − 2 = 52  3x = 27  x = 9 .

2 x + y − 1 = 1
Câu 4: Hệ phương trình  có bao nhiêu cặp nghiệm ( x; y ) ?
2 y + x − 1 = 1
A. 1. B. vô nghiệm. C. 2. D. 3.
Chọn A
Điều kiện : x, y  1
2 x + y − 1 = 1 y−x
Ta có :   2x − 2 y + y −1 − x −1 = 0  2 ( x − y ) + =0
 2 y + x − 1 = 1 y − 1 + x − 1
 1 
 ( x − y) 2 − =0
 y − 1 + x − 1 

 1  1
x  2 x 
Khi x = y thì 2 x + x − 1 = 1  x − 1 = 1 − 2 x    2 x=0
 x − 1 = (1 − 2 x )2 4 x 2 − 5 x = 0
 
1 1 3
Khi y − 1 + x − 1 = thì 2 x + 2 y + = 2  x + y = (vô nghiệm vì x, y  1 )
2 2 4
Vậy hệ phương trình có nghiệm ( 0;0 ) .

Câu 5: Cho hai số phức z1 = 1 + i và z2 = 2 + i . Trên mặt phẳng tọa độ Oxy , điểm biểu diễn số phức
z1 + 2 z2 có tọa độ là
A. ( 3;5) . B. ( 5; 2 ) . C. ( 5;3) . D. ( 2;5 ) .
Chọn C
Ta có z1 + 2 z2 = (1 + i) + 2(2 + i) = 5 + 3i .
Do đó điểm biểu diễn số phức z1 + 2 z2 có tọa độ là ( 5;3) .

Câu 6: Trong không gian Oxyz , mặt phẳng ( P ) đi qua M (1; −2;1) vuông góc với trục Oz có phương
trình là

35
A. x = 1 . B. z = −1 . C. z = 1 . D. y = −2 .
Chọn C
Trong không gian Oxyz , mặt phẳng ( P ) trục Oz có phương trình là: z = a .
Mà mặt phẳng ( P ) đi qua M (1; −2;1) nên phương trình của ( P ) là z = 1 .

Câu 7: Trong không gian Oxyz , hình chiếu vuông góc của điểm M ( 2;1; − 1) trên trục Oy có tọa độ là
A. ( 0;0; − 1) . B. ( 2;0; − 1) . C. ( 0;1;0 ) . D. ( 2;0;0 ) .
Chọn C
Hình chiếu vuông góc của điểm M ( 2;1; − 1) trên trục Oy có tọa độ là ( 0;1;0 ) .

2x + 7
Câu 8: Bất phương trình  1 có bao nhiêu nghiệm nguyên dương?
x−4
A. 14. B. 3. C. 0. D. 4.
Chọn B
2x + 7 x + 11
Ta có: 1  0  −11  x  4.
x−4 x−4
Vậy bất phương trình đã cho có 3 nghiệm nguyên dương lần lượt là 1; 2;3 .

Câu 9: Phương trình 3 cos 2x − sin 2 x = 2 có số điểm biểu diễn nghiệm trên đường tròn lượng giác là
A. 1 . B. 4 . C. 2 . D. 3 .
Chọn C
Ta có phương trình:
3 1  
3 cos 2 x − sin 2 x = 2  cos 2 x − sin 2 x =1  sin cos 2 x − cos sin 2 x =1
2 2 3 3
    
 sin  − 2 x  = 1  − 2 x = + k 2  x = − + k ( k  )(1) .
3  3 2 12

Họ nghiệm (1) có điểm biểu diễn trên đường tròn lượng giác là M1 , M 2 .

36
Vậy có tất cả 2 điểm biểu diễn nghiệm của phương trình.
Câu 10: Một công ty thực hiện việc trả lương cho các công nhân theo phương thức sau: Mức lương của
quý làm việc đầu tiên cho công ty là 13, 5 triệu đồng/ quý, và kể từ quý làm việc thứ hai, mức
lương sẽ được tăng thêm 500.000 đồng mỗi quý. Tính tổng số tiền lương một công nhân nhận
được sau ba năm làm việc cho công ty.
A. 228 triệu đồng. B. 114 triệu đồng. C. 198 triệu đồng. D. 195 triệu đồng.
Chọn D
Đơn vị: Triệu đồng
Ta thấy tổng số tiền lương trong ba năm là tổng 12 số hạng đầu tiên của cấp số cộng ( un ) với
u1 = 13,5; d = 0,5 nên tổng số tiền lương một công nhân nhận được sau ba năm (mỗi năm 4 quý)
12 ( 2.13,5 + (12 − 1) 0,5 )
làm việc cho công ty là S12 = = 195 triệu đồng.
2
x2 − x + 1
Câu 11: Họ nguyên hàm của hàm số f ( x ) = trên khoảng (1; + ) là
x −1
x2
D. x 2 + ln ( x − 1) + C .
1 1
A. + ln ( x − 1) + C . B. 1 − +C . C. x + +C .
( x − 1) x −1
2
2
Chọn A
Với mọi x  (1; + ) , ta có:
x2 − x + 1  1  x2
 f ( x ) dx = dx =   x +  dx = + ln ( x − 1) + C .
x −1  x −1  2

Câu 12: Cho hàm số y = f ( x ) , hàm số y = f  ( x ) có đồ thị như


hình bên. Bất phương trình f ( x )  x 2 − 2 x + m đúng với
mọi x  (1; 2 ) khi và chỉ khi
A. m  f ( 2 ) . B. m  f (1) − 1 .
C. m  f ( 2 ) − 1 . D. m  f (1) + 1 .

Chọn A

Ta có: f ( x )  x 2 − 2 x + m , x  (1;2 )  f ( x ) − x 2 + 2 x  m , x  (1; 2 )  m  min g ( x ) .


(1;2)

Xét hàm số g ( x ) = f ( x ) − x 2 + 2 x , x  1;2

Ta có: g  ( x ) = f  ( x ) − 2 x + 2 = f  ( x ) − ( 2 x − 2 )

Vẽ đường thẳng y = 2 x − 2 :

37
Ta thấy f  ( x )  2 x − 2, x  (1;2 ) , do đó g  ( x )  0, x (1;2 ) suy ra hàm số g ( x ) nghịch biến
trên khoảng (1; 2 ) .

Vậy m  min g ( x )  m  g ( 2 ) = f ( 2 ) − 22 + 2.2 = f ( 2 ) .


(1;2)

Câu 13: Một ô tô đang chạy với tốc độ 10 (m/s) thì người lái đạp phanh, từ thời điểm đó ô tô chuyển
động chậm dần đều với v ( t ) = −5t + 10 (m/s) , trong đó t là khoảng thời gian tính bằng giây, kể
từ lúc bắt đầu đạp phanh. Hỏi từ lúc đạp phanh đến khi dừng hẳn, ô tô còn di chuyển bao nhiêu
mét.
A. 8 m . B. 10 m . C. 5 m . D. 20 m .
Chọn B

Khi ô tô có vận tốc 10 ( m/s ) tương ứng với t = 0 ( s ) .


Lúc ô tô dừng lại thì v ( t ) = 0  −5t +10 = 0  t = 2 ( s ) .
Quãng đường ô tô di chuyển được từ lúc đạp phanh đến khi dừng hẳn là:
2
 5 2 
2
S =  ( −5t + 10 ) dt =  − t + 10t  = 10 ( m ) .
0  2 0

Câu 14: Anh An gửi số tiền 50 triệu đồng vào một ngân hàng theo hình thức lãi kép với lãi suất 0, 6%
/tháng. Sau 6 tháng anh rút về 10 triệu, số tiền còn lại vẫn gửi tiếp với lãi suất như cũ. Hỏi sau
một năm anh có số tiền cả gốc lẫn lãi gần nhất với kết quả nào sau đây?
A. 43, 7 triệu. B. 44,9 triệu. C. 43,5 triệu. D. 43 triệu.
Chọn C
6
 0, 6 
Sau 6 tháng đầu, số tiền cả gốc lẫn lãi anh Aan có là: 50. 1 +  = 51,82721697 ( triệu)
 100 
Sau khi rút 10 triệu, số tiền còn lại của anh An là: 41,82721697 ( triệu). Số tiền này là gốc cho
lần gửi tiếp theo.
6
 0, 6 
Sau một năm, số tiền cả gốc lẫn lãi anh An có là: 41,82721697. 1 +  = 43,35576499 ( triệu).
 100 

38
2 x 2 −3 x − 7
1
Câu 15: Số nghiệm nguyên của bất phương trình    32 x −21 là
3
A. 7. B. 6. C. vô số. D. 8.
Chọn A
2 x 2 −3 x − 7
1 (
− 2 x 2 −3 x − 7 )
Ta có    32 x −21  3  32 x −21
 3
 − ( 2 x2 − 3x − 7 )  2 x − 21  −2 x2 + 3x + 7  2 x − 21
7
 −2 x 2 + x + 28  0  −  x  4.
2
Do x  nên x  −3; − 2; − 1;0;1;2;3 .
Vậy bất phương trình đã cho có 7 nghiệm nguyên.

Câu 16: Cho ( H ) là hình giới hạn bởi các đường x = y 2 và y = x 3 . Thể tích của khối tròn xoay tạo thành
khi quay hình ( H ) quanh trục Ox bằng
5 5 5 5
A. . B. . C. . D. .
14 12 12 14
Chọn D
Phương trình hoành độ giao điểm của hai đường x = y 2 và y = x3 là
x = 0
x = ( x3 )  x = x 6  
2

x = 1

Thể tích của khối tròn xoay tạo thành khi quay hình ( H ) quanh trục Ox bằng

( ) dx =   ( x − x ) dx = 514
1 1
V =  x −(x )
3 2 6

0 0

Câu 17: Tập hợp tất cả các giá trị thực của tham số m để hàm số y = x3 − 3x 2 + (1 − m ) x đồng biến trên
khoảng ( 2; + ) là
A. ( −; −2 ) . B. ( −;1) . C. ( −; −2 . D. ( −;1 .

39
Chọn D
Ta có y = 3x 2 − 6 x + 1 − m .
Hàm số đồng biến trên khoảng ( 2; + )  y  0 , x  ( 2; + )
 3x 2 − 6 x + 1 − m  0 , x  ( 2; + )  3 x 2 − 6 x + 1  m , x  ( 2; + ) .
Xét hàm số g ( x ) = 3x 2 − 6 x + 1 với x  ( 2; + ) .
g  ( x ) = 6 x − 6 ; g  ( x )  0 , x  ( 2; + ) .
Bảng biến thiên g ( x ) :

Vậy m  1 .

Câu 18: Cho số phức z thỏa mãn ( 2 + 3i ) z + 4 − 3i = 13 + 4i . Mô-đun của z bằng


A. 2 . B. 4 . C. 2 2 . D. 10 .
Chọn D
( 2 + 3i ) z + 4 − 3i = 13 + 4i  ( 2 + 3i ) z = 9 + 7i  z = 9 + 7i
2 + 3i

z=
( 9 + 7i )( 2 − 3i ) z=
39 − 13i
 z = 3−i .
4+9 13
Vậy z = 9 + 1 = 10 .

Câu 19: Tập hợp các điểm biểu diễn các số phức z thỏa mãn z + 2 = z − i là một đường thẳng có phương
trình
A. 4 x + 2 y + 3 = 0 . B. 2 x + 4 y + 13 = 0 . C. 4 x − 2 y + 3 = 0 . D. 2 x − 4 y + 13 = 0 .
Chọn A
Gọi M ( x; y ) là điểm biểu diễn số phức z .
Ta có z + 2 = z − i  ( x + 2 ) + y 2 = x 2 + ( y − 1)  4 x + 4 = −2 y + 1  4 x + 2 y + 3 = 0 .
2 2

Câu 20: Trong mặt phẳng Oxy , cho tam giác ABC có trực tâm H (1;0 ) , chân đường cao hạ từ đỉnh B
là K ( 0; 2 ) . Trung điểm của AB là M ( 3;1) . Tìm tọa độ đỉnh A .
A. A ( 4; 4 ) . B. A ( 2; 2 ) . C. A ( −2;1) . D. A (1;1) .
Chọn A

40
Do H là trực tâm nên HK ⊥ AC
Đường thẳng AC qua K (0; 2) và có vectơ pháp tuyến là
KH = (1; −2)  AC : x − 2 y + 4 = 0 .
Đường thẳng BH đi qua H (1; 0) và có vectơ chỉ phương
x = 1+ t
là KH = (1; −2) nên có phương trình tham số là 
 y = −2t
B  BH nên B(1 + t ; −2t ).
Do M là trung điểm AB nên A(5 − t ; 2 + 2t ) .
+) A  AC nên 5 − t − 2(2 + 2t ) + 4 = 0  t = 1  A(4; 4) .

Câu 21: Cho đường tròn ( Cm ) : x 2 + y 2 − 2mx + 2 y + m + 7 = 0 có tâm là I . Xác định m để đường thẳng
d : x + y + 1 = 0 cắt ( Cm ) tại hai điểm phân biệt A, B sao cho tam giác IAB là tam giác đều.
 25
m = 3 m  3 m = 4 m = 6
A.  B.  . C.  . D.  .
 m = −6  m  −2  m = − 19  m = −3
 3
Chọn D

m  3
( Cm ) : ( x − m)2 + ( y + 1)2 = m2 − m − 6 (điều kiện: m 2 − m − 6  0   (*) ).
 m  −2
Ta có ( Cm ) là đường tròn có tâm I (m; −1) , bán kính R = m2 − m − 6 .
m
Gọi H là trung điểm AB, suy ra IH ⊥ AB và IH = d ( I , d ) = .
2
Do tam giác IAB là tam giác đều nên

41
R 3 m R 3 m = 6
IH =  =  2 m = R 6  4m2 = 6 R 2  m2 − 3m − 18 = 0  
2 2 2  m = −3

Câu 22: Trong không gian với hệ trục tọa độ Oxyz , cho mặt phẳng ( P ) : ax + by + cz − 9 = 0 chứa hai
điểm A ( 3;2;1) , B ( −3;5;2 ) và vuông góc với mặt phẳng ( Q ) : 3x + y + z + 4 = 0 . Tính tổng
S = a +b+c.
A. S = −12 . B. S = 2 . C. S = −4 . D. S = −2 .
Chọn C
Ta có: AB = ( −6;3;1) .
n(Q ) = ( 3;1;1) là VTPT của mp ( Q ) .
Mp ( P ) chứa hai điểm A ( 3;2;1) , B ( −3;5;2 ) và vuông góc với mặt phẳng ( Q ) .
 n( p ) =  AB, n( Q )  = ( 2;9; −15 ) là VTPT của mp ( P )

A ( 3;2;1)  ( P )  ( P ) : 2 x + 9 y − 15 z − 9 = 0 hoặc ( P ) : −2 x − 9 y + 15z + 9 = 0


Mặt khác ( P ) : ax + by + cz − 9 = 0  a = 2; b = 9; c = −15 .
Vậy S = a + b + c = 2 + 9 + ( −15) = −4 .

Câu 23: Cho hình trụ có bán kính đáy bằng 3 . Biết rằng khi cắt hình trụ đã cho bởi một mặt phẳng qua
trục, thiết diện thu được là một hình vuông. Diện tích xung quanh của hình trụ đã cho bằng
A. 18 . B. 36 . C. 54 . D. 27 .
Chọn B

Giả sử thiết diện qua trục của hình trụ là hình vuông ABCD .
Theo giả thiết ta có bán kính đáy của hình trụ r = 3  h = AD = DC = 2r = 6 = l .
Vậy diện tích xung quanh của hình trụ là: Sxq = 2 rl = 2 .3.6 = 36 .

Câu 24: Một tàu ngầm hạt nhân do ông Khanh thiết kế (theo hình vẽ bên dưới) biết rằng đầu tàu và đuôi
tàu có dạng là hình bán cầu, thân tàu có dạng là một hình trụ. Tổng chiều dài thân tàu là 30, 2 m
và chiều cao của thân tàu là 9,6 m .

42
Chiếc tàu ngầm do ông Khanh thiết kế

Hình ảnh minh họa cho chiếc tàu ngầm ông Khanh thiết kế
Tính thể tích của con tàu chính xác tới hàng phần trăm.
A. 1954, 65 m3 . B. 1945, 64 m3 . C. 1954,32 m3 . D. 1954, 23 m3 .
Chọn C
Tàu ngầm hạt nhân này có hai đầu là hình bán cầu có cùng đường kính

2R = 9,6 ( m )  R = 4,8 ( m ) .

Tàu ngầm hạt nhân có thân tàu là hình trụ có chiều cao h = 30, 2 − 2 R = 20,6 ( m )

và bán kính đáy R = 4,8 ( m ) .

Thể tích của chiếc tàu ngầm hạt nhân bằng tổng thể tích của hai bán cầu và thể tích của khối trụ.

 . ( 4,8 ) + 20, 6. . ( 4,8 )  1954,32 ( m3 ) .


4 3 2
Vậy thể tích của tàu ngầm hạt nhân này là
3
Câu 25: Cho hình lăng trụ ABC.A ' B ' C ' có đáy ABC là tam giác đều cạnh a , M là trung điểm BC .
Biết tam giác AA ' M đều và nằm trong mặt phẳng vuông góc với mặt phẳng ( ABC ) . Thể tích
của khối lăng trụ ABC.ABC bằng
a3 3a 3 3a 3 3 a3 3
A. . B. . C. . D. .
4 8 16 8
Chọn C

43
A' C'

B'

A C
H
M
B

Gọi H là trung điểm của AM . Vì tam giác AA ' M đều và nằm trong mặt phẳng vuông góc với

mặt phẳng ( ABC ) nên A ' H ⊥ ( ABC ) và A ' H =


3 3 3 3
AM = . a= a.
2 2 2 4

a2 3 3 a 2 3 3a 3 3
Lại có S ABC = nên VABC . A ' B 'C ' = A ' H .S ABC = a. = .
4 4 4 16

Câu 26: Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình bình hành. Mặt phẳng ( ) qua BD và song song
với SA, mặt phẳng ( ) cắt SC tại M . Khẳng định nào sau đây đúng?
1
A. SM = MC . B. SM = 3MC . C. SM = 2MC . D. SM = MC .
2
Chọn D
Gọi {O} = AC  BD , suy ra O là điểm chung của ( ) và
( SAC ).
O  ( )  ( SAC )

Ta có: ( ) / / SA  giao tuyến của ( ) và ( SAC ) là
 SA  ( SAC )

đường thẳng qua O , song song với SA cắt SC tại M .
OM // SA
Xét tam giác SAC có   OM là đường trung bình
OA = OC
của SAC , suy ra SM = MC .

Câu 27: Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz , gọi điểm M ( a; b; c ) (với a , b , c là các phân số tối giản)
thuộc mặt cầu ( S ) : x 2 + y 2 + z 2 − 2 x − 4 y − 4 z − 7 = 0 sao cho biểu thức T = 2a + 3b + 6c đạt giá
trị lớn nhất. Khi đó giá trị biểu thức P = 2a − b + c bằng
12 51
A. . B. 8 . C. 6 . D. .
7 7

44
Chọn C
x2 + y 2 + z 2 − 2 x − 4 y − 4 z − 7 = 0  ( x − 1) + ( y − 2 ) + ( z − 2 ) = 16 .
2 2 2

M ( a; b; c )  ( S )  ( a − 1) + ( b − 2 ) + ( c − 2 ) = 16 .
2 2 2

Ta có: 2 ( a − 1) + 3 ( b − 2 ) + 6 ( c − 2 )  (2 2
+ 32 + 62 ) . ( a − 1) + ( b − 2 ) + ( c − 2 )  .

2 2 2

 2a + 3b + 6c − 20  28  2a + 3b + 6c − 20  28  2a + 3b + 6c  48 .
  15
2a + 3b + 6c = 48 a = 7
 2a + 3b + 6c = 48 
 a −1 b − 2   26
Dấu " = " xảy ra khi:  =   3a − 2b = −1  b =
 2 3  3a − c = 1  7
 a −1 c − 2   38
 =  c=
2 6  7
15 26 38
Vậy P = 2a − b + c = 2. − + = 6.
7 7 7
x y +1 z −1
Câu 28: Trong không gian Oxyz , cho đường thẳng : = = và mặt phẳng
1 2 1
( P) : x − 2 y − z + 3 = 0 . Đường thẳng nằm trong ( P ) đồng thời cắt và vuông góc với  có
phương trình là
 x = 1 + 2t  x = −3 x = 1+ t x = 1
   
A.  y = 1 − t B.  y = −t C.  y = 1 − 2t D.  y = 1 − t
z = 2  z = 2t  z = 2 + 3t  z = 2 + 2t
   
Chọn D
x = t
x y +1 z −1 
Ta có  : = =   :  y = −1 + 2t
1 2 1 z = 1+ t

Gọi M =   ( P )  M    M ( t;2t − 1; t + 1)
M  ( P )  t − 2 ( 2t − 1) − ( t + 1) + 3 = 0  4 − 4t = 0  t = 1  M (1;1;2 )
Vectơ pháp tuyến của mặt phẳng ( P ) là n = (1; −2; −1)
Vectơ chỉ phương của đường thẳng  là u = (1; 2;1)
Đường thẳng d nằm trong mặt phẳng ( P ) đồng thời cắt và vuông góc với 

 n, u  = ( 0; −1; 2 ) làm vectơ chỉ phương và M (1;1; 2 )  d


1
 Đường thẳng d nhận
2 

45
x = 1

 Phương trình đường thẳng d :  y = 1 − t
 z = 2 + 2t

Câu 29: Cho hàm số f ( x ) xác định, liên tục trên và hàm số y = f  ( x ) có đồ thị như hình vẽ.

x 
Trên đoạn  −3; 4 hàm số g ( x ) = f  + 1 − ln ( x 2 + 8 x + 16 ) có bao nhiêu điểm cực trị?
2 
A. 2 . B. 1 . C. 3 . D. 0 .
Chọn C
x 
Ta có: g ( x ) = f  + 1 − ln ( x 2 + 8 x + 16 )
2 
1 x  2x + 8 1 x  2
 g  ( x ) = f   + 1 − 2 = f   + 1 − .
2  2  x + 8 x + 16 2  2  x + 4
1 x  2
g( x) = 0  f   + 1 − = 0 .(1)
2 2  x+4
x  1 
Đặt t = + 1   − ;3 , x   −3; 4  , (1) thành:
2  2 
1 2 2
f  (t ) =  f  (t ) = .
2 2t − 2 + 4 t +1
 1 
 − 2 ;3 , như vậy đồ thị hàm số f  ( t ) và đồ thị hàm
2
Ta thấy hàm u ( t ) = nghịch biến trên
t +1
2  1 
số u ( t ) = trên  − ;3 trên cùng một hệ trục như sau:
t +1  2 

46
t = 0  x = −2
 1  2  
Do đó trên  − ;3 phương trình f  ( t ) =  t = 1  x = 0 .
 2  t +1
t = a  (1;3)  x = 2 ( a − 1)  ( 0; 4 )
 
 x = −2

Như vậy g  ( x ) = 0 có các nghiệm đơn  x = 0 trên đoạn  −3; 4 , do đó hàm số g ( x ) có 3
 x = 2 ( a − 1)

điểm cực trị trên đoạn  −3; 4 .

Câu 30: Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz , cho điểm M (1;2;4 ) . Gọi ( P ) là mặt phẳng đi qua điểm
M và cắt các tia Ox , Oy , Oz lần lượt tại các điểm A, B, C . Tìm giá trị nhỏ nhất của thể tích khối
chóp O.ABC .
A. 48 . B. 216 . C. 36 . D. 8 .
Chọn C
Gọi A ( a;0;0 ) , B ( 0; b;0 ) , C ( 0;0; c ) ( a  0, b  0, c  0) . Ta có phương trình mặt phẳng ( P ) theo
x y z
đoạn chắn là: + + =1.
a b c
Do M thuộc ( P ) nên ta có:
1 2 4
+ + =1.
a b c
1 2 4 8
Áp dụng bất đẳng thức Cauchy: 1 = + +  33  abc  216 .
a b c abc
a = 3
1 1 2 4 1 
Ta có VO. ABC = abc  36 . Đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi = = =  b = 6 .
6 a b c 3 
c = 12
Do đó thể tích khối chóp O.ABC đạt giá trị nhỏ nhất là VO. ABC = 36 .

47
Câu 31: Cho hàm số f ( x ) = 2 x3 − 3 ( m + 1) x 2 + 6mx − 4 . Có bao nhiêu giá trị nguyên của tham số
m  −2022;2022 để hàm số y = f ( x ) có đúng 5 điểm cực trị?
A. 2022 . B. 4041 . C. 4042 . D. 4045 .
Chọn B
Ta có f  ( x ) = 6 x2 − 6 ( m + 1) x + 6m = 6  x 2 − ( m + 1) x + m
x = 1
f  ( x ) = 0  x 2 − ( m + 1) x + m = 0   .
x = m
f (1) = 3m − 5 ; f ( m ) = −m3 + 3m2 − 4 = − ( m + 1)( m − 2)
2

Hàm số y = f ( x ) có đúng 5 điểm cực trị  y = f ( x ) có 2 cực trị trái dấu

m  2
m  1 
m  1 m  1
    m  −1
   m  2  
 f (1) . f ( m )  0 − ( 3m − 5)( m + 1)( m − 2 ) 0
2
  3m − 5 m + 1  0 m  5
( )( )   3
Mà m và m  −2022;2022 nên m−2022, −2021,..., −2,3, 4,..., 2022 .
Do đó có 4041 giá trị nguyên của tham số m thỏa mãn yêu cầu đề bài.

Câu 32: Số giá trị nguyên của tham số m để phương trình x 2 − ( m − 1) x + 7 = x − 2 có hai nghiệm
phân biệt là
A. 3 . B. 2 . C. 1 . D. 0 .
Chọn D
 x − 2  0 x  2

Ta có: x − ( m − 1) x + 7 = x − 2   2
2
 9.
 x − ( m − 1) x + 7 = x − 2  m = x +
 x
9
Phương trình m = x + là phương trình cho hoành độ giao điểm của hai đồ thị hàm số y = m và
x
9
y = x+ .
x
9
Xét: y = x + , với x  2 .
x
9 x = 3
y = 1 − ; y  = 0   .
x2  x = −3   2; + )
Bảng biến thiên:

48
có hai nghiệm phân biệt trên  2; + ) khi 6  m  .
9 13
Phương trình m = x +
x 2
Vậy số giá trị nguyên của tham số m để phương trình x 2 − ( m − 1) x + 7 = x − 2 có hai nghiệm
phân biệt là 0 .

Câu 33: Cho hàm số f ( x ) có đạo hàm liên tục trên và thỏa mãn các điều kiện f ( 0 ) = −2 và
3

(x 2
+ 1) f  ( x ) + xf ( x ) = − x , x  . Tính tích phân I =  xf ( x ) dx .
0

4 1 3 5
A. I = − . B. I = − . C. I = − . D. I = − .
3 2 2 2
Chọn D
Ta có:

(x + 1) f  ( x ) + xf ( x ) = − x  x 2 + 1. f  ( x ) +
x x
2
. f ( x) = −
x2 + 1 x2 + 1

( 
)
  x 2 + 1. f ( x )  = − x 2 + 1  x 2 + 1. f ( x ) = − x 2 + 1 + C  f ( x ) = −1 +
 
C
x2 + 1
.

C
Vì f ( 0 ) = −2 nên −2 = −1 +  C = −1 .
02 + 1
1
Do đó f ( x ) = −1 − .
x2 + 1
Khi đó
 x 
3
 1 2   3 
3 3
5
I=  xf ( x ) dx = 0 
 − x −  dx =  − x − x + 1  =  − − 3 + 1  − ( −0 − 1) = − .
2

0 x +1 
2
 2 0  2  2

Câu 34: Tại tỉnh Khánh Hòa, tình hình dịch Covid diễn biến phức tạp nên khi có quyết định đi học lại,
nhà trường yêu cầu học sinh test Covid nhanh và thực hiện giãn cách. Lớp 11B3 có 40 học sinh
gồm 18 học sinh nam và 22 học sinh nữ test nhanh đều cho kết quả âm tính. Theo quy định, lớp
này chọn ra 20 học sinh đi học trực tiếp, những em học sinh còn lại học online tại nhà. Tính xác
suất để lớp 11B3 chọn được 20 học sinh trong đó có 10 học sinh nam. (Kết quả làm tròn đến
hàng phần nghìn).
A. 0,101 . B. 0,352 . C. 0, 271 . D. 0, 205 .

49
Chọn D
Số phần tử của không gian mẫu là: n (  ) = C4020 (phần tử).
Gọi biến cố A: “Lớp 11B3 chọn được 20 học sinh trong đó có 10 học sinh nam”
Số phần tử của biến cố A là: n ( A) = C1810 .C22
10
(phần tử).
n ( A) C1810 .C22
10
Xác suất của biến cố A là: P ( A) = =  0, 205
n ( ) C4020

Câu 35: Cho hình chóp tứ giác S.ABCD đáy là hình bình hành có thể tích bằng V . Lấy điểm B  , D lần
lượt là trung điểm của cạnh SB và SD . Mặt phẳng qua ( ABD ) cắt cạnh SC tại C . Khi đó
thể tích khối chóp S.ABCD bằng
V 2V V3 V
A. B. . C. . D. .
3 3 3 6
Chọn D
S S
K

C
D C (d )
B
H H

A D A

B O O
C C
Gọi O là giao điểm của hai đường chéo AC và BD thì SO  BD = H . Khi đó H là trung
điểm của SO và C = AH  SO .
Trong mặt phẳng ( SAC ) : Ta kẻ ( d ) //AC và AC cắt ( d ) tại K .
OH OA SK 1
Khi đó áp dụng tính đồng dạng của các tam giác ta có: = = 1  SK = OA  = ;
SH SK AC 2
SK SC  1 SC  1
= =  =
AC CC  2 SC 3
1 V V SA SB SD 1 1
Vì VS . ABD = VS . BCD = .VS . ABCD = nên ta có S . ABD =   =  VS . ABD = V và
2 2 VS . ABD SA SB SD 4 8
VS . BC D SB SC  SD 1 SC  SC  V
=   =   VS .BC D =  .
VS . BCD SB SC SD 4 SC SC 8
1 SC  V V  SC   V
Suy ra VS . ABC D = VS . ABD + VS .BC D = V +  = 1 + = .
8 SC 8 8  SC  6

50
SA SC SB SD
Lưu ý: Có thể sử dụng nhanh công thức + = + .
SA SC  SB SD

Câu 36: Phương trình tiếp tuyến của đường cong y = x3 + 3x 2 − 2 tại điểm có hoành độ x0 = 1 là đường
thẳng có dạng ax + by + c = 0 . Tính a + b + c .
Hướng dẫn giải
Xét hàm y = f ( x ) = x3 + 3x 2 − 2  f  ( x ) = 3x 2 + 6 x  f  (1) = 9.

Ta có x0 = 1  y0 = 2  M 0 (1; 2 ) .

Phương trình tiếp tuyến tại điểm M 0 (1; 2 ) có dạng:

y − y0 = f  ( x0 )( x − x0 )  y − 2 = 9 ( x − 1)  y = 9 x − 7  9 x − y − 7 = 0 .
Suy ra a + b + c = 1.
Đáp số: 1

( )
Câu 37: Cho hàm số f ( x ) có đạo hàm là f  ( x ) = x 2 ( x − 2 ) x 2 − x − 2 ( x + 1) , x  . Tính tổng các
4

điểm cực trị của hàm số f ( x ) .


Hướng dẫn giải
Ta có f ' ( x ) = x 2 ( x − 2 ) ( x + 1) . Ta thấy f ' ( x ) chỉ đổi dấu qua nghiệm x = −1 nên hàm số
2 5

f ( x ) có đúng một điểm cực trị là x = −1 .


Vậy tổng các điểm cực trị của hàm số f ( x ) bằng −1 .

Đáp số: −1

Câu 38: Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho mặt cầu ( S ) : x 2 + y 2 + z 2 − 2 x − 2 y − 2 z − 22 = 0 và
mặt phẳng ( P ) :3x − 2 y + 6 z + 14 = 0. Tính khoảng cách từ tâm I của mặt cầu ( S ) đến mặt
phẳng ( P ) .
Hướng dẫn giải
Mặt cầu ( S ) có tâm I (1;1;1) .
3 − 2 + 6 + 14
Vậy d ( I , ( P ) ) = = 3.
9 + 4 + 36
Đáp số: 3
Câu 39: Bạn A có một hộp bi gồm 2 viên bi màu đỏ và 4 viên bi màu trắng. Bạn B cũng có một hộp bi
giống như của bạn A. Từ hộp của mình, mỗi bạn chọn ngẫu nhiên 3 viên bi. Tính xác suất để
trong các viên bi được chọn luôn có bi màu đỏ và số bi đỏ của hai bạn bằng nhau.
Hướng dẫn giải

51
Ta có: n (  ) = C63 .C63 = 400 .
Gọi X là biến cố trong các viên bi được chọn luôn có bi màu đỏ và số bi đỏ của hai bạn bằng
nhau. Khi đó, có các trường hợp xảy ra như sau:
TH1: Mỗi bạn chọn được 1 viên bi màu đỏ và 2 viên bi màu trắng. Khi đó số cách chọn có thể
xảy ra là C21.C42 .C21.C42 = 144 .
TH2: Mỗi bạn chọn được 2 viên bi màu đỏ và 1 viên bi màu trắng. Khi đó số cách chọn có thể
xảy ra là C22 .C41 .C22 .C41 = 16 .
160 2
Vậy n ( A) = 144 + 16 = 160 . Do đó P ( A ) = = .
400 5
2
Đáp số:
5

x 2 + ax + b 1
Câu 40: Cho lim = − ( a, b  ) . Tính S = a 2 + b 2 .
x →1 x −1
2
2
Hướng dẫn giải
Vì hàm số có giới hạn hữu hạn tại x = 1 nên biểu thức tử nhận x = 1 làm nghiệm, hay
1+ a + b = 0

Áp dụng vào giả thiết, được lim


x 2 + ax − 1 − a −1
=  lim
( x − 1)( x + 1 + a ) = − 1 .
x →1 x −1
2
2 x →1 ( x − 1)( x + 1) 2
x +1+ a 1 2+a 1
 lim =−  = −  a = −3 . Suy ra b = 2 .
x →1 x +1 2 2 2
Vậy a + b = 13 .
2 2

Đáp số: 13
Câu 41: Khi nuôi cá thí nghiệm trong hồ, một nhà sinh học thấy rằng: Nếu trên một đơn vị diện tích của
mặt hồ có n con cá thì trung bình mỗi con cá cân nặng là 420 −10n gam sau một vụ thu hoạch.
Hỏi phải thả bao nhiêu con cá trên đơn vị diện tích thì trọng lượng cá sau một vụ thu được nhiều
nhất?
Hướng dẫn giải
Gọi S là trọng lượng cá sau vụ thu hoạch trên một đơn vị diện tích, ta có:
S = n. ( 420 − 10n ) = −10n 2 + 420n = −10 ( n − 21) + 4410  4410
2

 max S = 4410 khi n = 21 .


Vậy thả 21 con cá thì trọng lượng cá sẽ đạt lớn nhất là 4410 gam.
Đáp số: 4410

Câu 42: Tìm số các giá trị nguyên của tham số m để hàm số y = x 4 + 2 ( m2 − m − 6 ) x 2 + m − 1 có ba điểm
cực trị.

52
Hướng dẫn giải
Ta có y = 4 x 3 + 4 ( m 2 − m − 6 ) x = 4 x  x 2 + ( m 2 − m − 6 )  .

x = 0
y = 0   2
 x + ( m − m − 6 ) = 0(1)
2

Hàm số có ba điểm cực trị  (1) có hai nghiệm phân biệt khác 0
 m 2 − m − 6  0  −2  m  3 .
Ta có: m  , −2  m  3  m  −1;0;1;2 .
Vậy có 4 giá trị nguyên của tham số m để hàm số có ba điểm cực trị.
Đáp số: 4

Câu 43: Cho hàm số f ( x ) liên tục trên và có đồ thị như hình vẽ bên. Biết rằng diện tích các phần

2
( A) , ( B ) lần lượt bằng 3 và 7 . Tính  cos x . f ( 5sin x − 1) dx .
0

Hướng dẫn giải


1 4 4

Theo giả thiết ta có  f ( x ) dx = 3 và  f ( x ) dx = −7 suy ra  f ( x ) dx = −4 .


−1 1 −1

Đặt t = 5sin x − 1  dt = 5cos x dx .



2 4 4
1 1 4
Khi đó  cos x . f ( 5sin x − 1) dx =  f ( t ) dt =  f ( x ) dx = − .
0
5 −1 5 −1 5

4
Đáp số: −
5

Câu 44: Cho hàm số f ( x ) = x3 − 3x 2 + 8 . Tính tổng các giá trị nguyên của m để phương trình
f ( x − 1 ) + m = 2 có đúng 3 nghiệm phân biệt.
Hướng dẫn giải
Đặt t = x −1 , ( t  0 ) , phương trình đã cho trở thành: f ( t ) + m = 2  f ( t ) = 2 − m .

53
Ta có f ( t ) = t 3 − 3t 2 + 8  f  ( t ) = 3t 2 − 6t .
t = 0
f  ( t ) = 0  3t 2 − 6t = 0   (thỏa mãn t  0 ).
t = 2
Bảng biến thiên:

Phương trình đã cho có 3 nghiệm  phương trình ẩn t có hai nghiệm phân biệt trong đó có
một nghiệm bằng 0 và một nghiệm dương  đường thẳng y = 2 − m cắt đồ thị hàm số f ( t ) tại
một điểm có hoành độ bằng 0 và một điểm còn lại có hoành độ dương.
Từ bảng biến thiên suy ra: 2 − m = 8  m = − 6 .
Vậy tổng các giá trị nguyên của m là −6 .
Đáp số: −6

Câu 45: Cho các số phức z thỏa mãn z = 5 . Biết rằng tập hợp các điểm biểu diễn các số phức
w = ( 6 + 8i ) z + i là một đường tròn. Tính bán kính r của đường tròn đó.
Hướng dẫn giải
Cách 1:
Giả sử z = a + bi , w = x + yi , ( a, b, x, y  ).
Theo đề w = ( 6 + 8i ) z + i  x + yi = ( 6 + 8i )( a + bi ) + i
 x + yi = ( 6a − 8b ) + ( 6b + 8a + 1) i
 x = 6a − 8b  x = 6a − 8b
  .
 y = 6b + 8a + 1  y − 1 = 6b + 8a
Ta có x2 + ( y − 1) = ( 6a − 8b ) + ( 6b + 8a ) = 100 ( a 2 + b2 ) .
2 2 2

Mà z = 5  a 2 + b2 = 25 . Vậy x2 + ( y − 1) = 25.100 = 2500


2

Bán kính đường tròn là r = 2500 = 50 .


Cách 2:
Ta có: w = (6 + 8i ) z + i  w − i = (6 + 8i ) z  w − i = ( 6 + 8i ) z = 10 z = 10.5 = 50 .
Vậy tập hợp số phức w là đường tròn có bán kính r = 50 .
Đáp số: 50

54
Câu 46: Cho hình lập phương ABCD.ABCD . Tính góc giữa hai mặt phẳng ( ABC ) và ( ABC  ) .

Hướng dẫn giải

Gọi  là góc giữa hai mặt phẳng ( ABC ) và ( ABC  )


Gọi O = AC  AC
Gọi H là hình chiếu của A lên BO , AH ⊥ BO  CH ⊥ BO
( ABC )  ( ABC  ) = BO

Ta có  AH ⊥ BO  ( ( ABC ) ; ( ABC  ) ) = ( AH , CH )
CH ⊥ BO

1 a 3
Xét tam giác vuông ABC có BO = AC =
2 2
1 1 1 a2 2
Ta có S BCH = S ABC = . a 2.a =
2 2 2 4
a2 2
2
1 a 2 a 6
Mặt khác S BCH = CH .BO =  CH = 2 =
2 4 a 3 3
2

55
2 2
a 6 a 6
( )
2
  +  − a 2
AH + CH − AC
2 2 2
 3   3  1
Xét tam giác AHC có cos AHC = = 2
=−
2. AH .CH a 6 2
2.  
 3 
1
cos  = cos AHD = →  = 60 .
2
Đáp số: 60

Câu 47: Trong không gian với hệ trục tọa độ Oxyz , Gọi M ( a; b; c ) thuộc đường thẳng
x y −1 z + 2
: = = . Biết điểm M có tung độ âm và cách mặt phẳng ( Oyz ) một khoảng bằng 2.
1 2 3
Tính a + b + c .
Hướng dẫn giải
M    M ( t; 1 + 2t; − 2 + 3t ) .
 t = 2  1 + 2t = 5
Ta có d ( M ; ( Oyz ) ) = t = 2   .
t = −2  1 + 2t = −2
Suy ra t = −2 . Do đó M ( −2; − 3; − 8) .
Vậy a = −2; b = −3; c = −8  T = a + b + c = −13 .
 x = −1 + 2t t = 1
y = t x = 1
 
trình   . Do đó M (1;1;3) , a + b + c = 5 .
 z = 1 + 2t y =1
2 x + y − 3 = 0  z = 3

Đáp số: −13

 x + y −1 
Câu 48: Cho các số dương x, y thỏa mãn log 5   + 3 x + 2 y  4 . Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu
 2x + 3y 
4 9
thức T = 6 x + 2 y + + .
x y
Hướng dẫn giải
 x + y −1
 0
Điều kiện:  2 x + 3 y  x + y  1.
 x, y  0

 x + y −1 
Ta có: log 5   + 3x + 2 y  4
 2x + 3y 

56
 ( log5 ( x + y − 1) + 1) + 5 ( x + y − 1)  log5 ( 2 x + 3 y ) + 2 x + 3 y
 log5 5 ( x + y − 1) + 5 ( x + y − 1)  log5 ( 2 x + 3 y ) + 2 x + 3 y (*) .
Xét hàm số f ( t ) = log5 ( t ) + t trên ( 0; +  )
1
f  (t ) = + 1  0, t  ( 0; +  ) nên hàm số f ( t ) đồng biến trên ( 0; +  ) .
t ln 5
(*)  5 ( x + y −1)  2 x + 3 y  3x + 2 y  5
Mặt khác, ta có
4 9  4  9
T = 6x + 2 y + + =  9 x +  +  4 y +  − ( 3x + 2 y )  2.6 + 2.6 − 5 = 19 .
x y  x  y
 4
9 x = x  2
  x=
 9  3 (thỏa mãn điều kiện).
Dấu “ = ” xảy ra  4 y = 
 y y = 3
3x + 2 y = 5  2


Vậy GTNN của T là 19 .
Đáp số: 19
Câu 49: Cho hình lăng trụ tam giác đều ABC.ABC có cạnh đáy bằng 2a , cạnh bên bằng 3a . Gọi M , N
lần lượt là trung điểm của cạnh AC và BB . Khoảng cách từ N đến mặt phẳng ( ABM ) bằng
3a m n
, m, n  . Tính tỉ số .
n m
Hướng dẫn giải

57
Gọi H là trung điểm AC . Kẻ HK ⊥ AB tại K .
 AB ⊥ HK
Ta có:   AB ⊥ ( MHK )  ( ABM ) ⊥ ( MHK ) .
 AB ⊥ MH
Kẻ HF ⊥ MK tại F  HF ⊥ ( ABM )  d ( H , ( ABM ) ) = HF .
1 2a. 3 3a
HK = . = .
2 2 2
1 1 1 1 4 13 3a
2
= 2
+ 2
= 2 + 2 = 2  HF = .
HF HM HK 9a 3a 9a 13

Khi đó: d ( N , ( ABM ) ) = d ( B, ( ABM ) ) = d ( A, ( ABM ) )


1 1
2 2

d ( H , ( ABM ) ) = HF =
1 1 3a 13 n
=  m = 13, n = 26 → = 2 .
2 2 26 m
Đáp số: 2

Câu 50: Ông A dự định sử dụng hết 6, 7m 2 kính để làm một bể cá bằng kính có dạng hình hộp chữ nhật
không nắp, chiều dài gấp đôi chiều rộng (các mối ghép có kích thước không đáng kể). Bể cá có
dung tích lớn nhất bằng bao nhiêu (kết quả làm tròn đến hàng phần trăm)?
Hướng dẫn giải
Gọi x là chiều rộng, ta có chiều dài là 2x .

58
6, 7 − 2 x 2
Do diện tích đáy và các mặt bên là 6, 7m2 nên có chiều cao h = , ta có h  0 nên
6x
6, 7
x
2
6, 7 x − 2 x3 6, 7 − 6 x 2 6, 7
Thể tích bể cá là V ( x ) = và V  ( x ) = =0  x=
3 3 6
Bảng biến thiên

Bể cá có dung tích lớn nhất bằng 1,57m3 .

Đáp số: 1, 57
Câu 51 - 55: Đọc đoạn trích sau và trả lời câu hỏi
“Ông Huấn Cao vẫn thản nhiên nhận rượu và ăn thịt, coi như đó là một việc vẫn làm trong cái
hứng sinh bình lúc chưa bị giam cầm. Rồi đến một hôm, quản ngục mở khóa cửa buồng kín, khép
nép hỏi ông Huấn:
– Ðối với những người như ngài, phép nước ngặt lắm. Nhưng biết ngài là một người có nghĩa
khí, tôi muốn châm chước ít nhiều. Miễn là ngài giữ kín cho. Sợ đến tai lính tráng họ biết, thì
phiền lụy riêng cho tôi nhiều lắm. Vậy ngài có cần thêm gì nữa xin cho biết. Tôi sẽ cố gắng chu
tất.
Ông đã trả lời quản ngục:
– Ngươi hỏi ta muốn gì? Ta chỉ muốn có một điều. Là nhà ngươi đừng đặt chân vào đây.
Khi nói câu mà ông cố ý làm ra khinh bạc đến điều, ông Huấn đã đợi một trận lôi đình báo thù
và những thủ đoạn tàn bạo của quan ngục bị sỉ nhục. Ðến cái cảnh chết chém, ông còn chẳng sợ
nữa là những trò tiểu nhân thị oai này. Ngục quan đã làm cho ông Huấn bực mình thêm, khi nghe
xong câu trả lời, y chỉ lễ phép lui ra với một câu: “Xin lĩnh ý”. Và từ hôm ấy, cơm rượu lại vẫn
đưa đến đều đều và có phần hậu hơn trước nữa; duy chỉ có y là không đặt chân vào buồng giam
ông Huấn. Ông Huấn càng ngạc nhiên nữa: năm bạn đồng chí của ông cũng đều được biệt đãi
như thế cả.”
(Nguyễn Tuân, Chữ người tử tù, SGK Ngữ văn 11, NXBGD năm 2017)
Câu 51: Xuất xứ của đoạn trích
A. Số đỏ B. Nắng trong vườn C. Ngọn đèn dầu lạc. D. Vang bóng một thời
Câu 52: Đoạn trích trên cho thấy Huấn Cao là người như thế nào?

59
A. Là người có tài viết chữ đẹp nức tiếng.
B. Là người tài giỏi, tài hoa.
C. Là người có khí phách.
D. Là người có thiên lương trong sáng.
Câu 53: Anh chị hiểu như thế nào về cụm từ “tiểu nhân thị oai”?
A. Người anh hùng phô trương sức mạnh.
B. Người nhỏ nhen, hèn hạ, đáng khinh.
C. Kẻ có quyền thế thích sự huênh hoang.
D. Kẻ thích phô trương quyền thế thị uy người khác.
Câu 54: Đáp án nào thể hiện không đúng sự khác thường trong hành động, thái độ của Huấn Cao
và quản ngục trong đoạn trích?
A. Thái độ nhún nhường của viên quản ngục và thái độ ung dung, tự tại của Huấn Cao.
B. Huấn Cao tỏ thái độ lạnh lùng, sẵn sàng mắng thẳng vào kẻ biệt đãi ông, cầm giữ sinh mạng
ông.
C. Sự đổi ngôi của người giữa kẻ cầm quyền và người tử tù.
D. Viên quản ngục ra oai, thị uy, chèn ép với những người tử tù.
Câu 55: Sự khác thường trong hành động, thái độ của viên quản ngục đã nói lên điều gì về phẩm
chất của nhân vật viên quản ngục qua đoạn trích trên?
A. Tấm lòng yêu cái đẹp, chữ viết của Huấn Cao.
B. Tấm lòng yêu cái đẹp, biết giá người, biết trọng người ngay.
C. Lòng thương hại của viên quản ngục với những người tử tù.
D. Sự độc ác, tàn bạo đối với những người tử tù.
Câu 56 – 60: Đọc đoạn trích sau và trả lời câu hỏi
“Trên đường đời của bạn cũng có lúc vấp ngã. Tôi cũng vậy. Ngay cả người tài giỏi, khôn ngoan
nhất cũng có lúc vấp ngã. Vấp ngã là điều bình thường, chỉ có những người không bao giờ đứng
dậy sau vấp ngã mới là người thật sự thất bại. Điều chúng ta cần ghi nhớ là, cuộc sống không
phải là một cuộc thi đỗ - trượt. Cuộc sống là một quá trình thử nghiệm các biện pháp khác nhau
cho đến khi tìm ra một cách thích hợp. Những người đạt được thành công phần lớn là người biết
đứng dậy từ sai lầm ngớ ngẩn của minh bởi họ coi thất bại, vấp ngã chỉ là tạm thời và là kinh
nghiệm bổ ích. Tất cả những người thành đạt mà tôi biết đều có lúc phạm sai lầm.Thường thì họ
nói rằng sai lầm đóng vai trò quan trọng đối với thành công của họ. Khi vấp ngã, họ không bỏ
cuộc. Thay vì thế, họ xác định vấn đề của mình là gì, cố gắng cải thiện tình hình, và tìm kiếm
giải pháp sáng tạo hơn để giải quyết.”
(Nick Vujicic,Cuộc sống không giới hạn, NXB Tổng hợp TP HCM. 2010, tr.236)
Câu 56: Theo tác giả, ai mới là những người thực sự thất bại?
A. Những người thành đạt khi phạm sai lầm.
B. Những người không bao giờ đứng dậy sau vấp ngã.
C. Những người vấp ngã trong cuộc sống.

60
D. Những người coi vấp ngã là tạm thời.
Câu 57: Theo đoạn trích, những người đạt được thành công phần lớn là những người như thế nào?
A. Người biết chấp nhận thất bại, không tìm hiểu sâu vấn đề để khắc phục, sửa sai, không biết
đứng lên khi vấp ngã.
B. Người coi thất bại là tạm thời, chờ đợi cơ hội tiếp theo rồi mới tiếp tục.
C. Người luôn chiến thắng, cho rằng không bao giờ mình sẽ thất bại.
D. Người biết đứng dậy từ những sai lầm, biết coi thất bại, vấp ngã chỉ là tạm thời và là kinh
nghiệm bổ ích.
Câu 58: Từ “tài giỏi” (in đậm, gạch chân) trong đoạn trích gần nghĩa hơn cả với từ ngữ nào?
A. Tài ba. B. Thông minh. C. Hoạt bát. D. Nhanh nhẹn.
Câu 59: Xác định phương thức trần thuật của đoạn trích?
A. Trần thuật theo ngôi thứ ba.
B. Trần thuật theo ngôi thứ nhất.
C. Trần thuật theo ngôi thứ hai.
D. Kết hợp nhiều phương thức và điểm nhìn trần thuật.
Câu 60: Theo đoạn trích “Khi vấp ngã, họ không bỏ cuộc” thay vì thế, họ không làm gì?
A. xác định vấn đề của mình B. tìm kiếm giải pháp giải quyết.
C. cố gắng cải thiện tình hình. D. chờ đợi thời cơ.
Câu 61 – 65: Đọc đoạn trích sau và trả lời câu hỏi
“Loài người không được cho sẵn bất cứ cái gì trên mặt đất này. Tất cả những gì anh ta cần – anh
ta phải làm ra chúng. Và ở đây loài người đối mặt với sự lựa chọn cơ bản nhất của mình: anh ta
chỉ có thể tồn tại được theo một trong hai cách – bằng cách làm việc độc lập với bộ óc của riêng
anh ta, hay là trở thành một kẻ ăn bám sống nhờ bộ óc của những người khác. Người sáng tạo
chọn cách thứ nhât. Kẻ ăn bám thì chọn cách thứ hai. Người sáng tạo một mình đối mặt với tự
nhiên. Kẻ ăn bám đối mặt với tự nhiên thông qua những trung gian.
Mối quan tâm của người sáng tạo là chinh phục tự nhiên. Còn mối quan tậm của kẻ ăn bám là
chinh phục con người.
Người sáng tạo sống với lao động của mình. Anh ta không cần ai khác. Mục đích cơ bản của anh
ta là chính bản thân anh ta. Kẻ ăn bám sống cuộc đời thứ cấp. Anh ta cần những người khác.
Những người khác trở thành động lực chính của anh ta.”
(Ayn Rand, Suối nguồn, NXB trẻ TP HCM, 2017, TR1174)
Câu 61: Xác định phương thức biểu đạt chính được sử dụng trong đoạn trích.
A. Nghị luận. B. Chính luận. C. Phân tích. D. So sánh.
Câu 62: Trong đoạn trích, tác giả cho rằng loài người có thể tồn tại theo những cách nào?
A. Làm việc độc lập với bộ óc của mình, một mình đối mặt với tự nhiên.
B. Một mình đối mặt với tự nhiên, chinh phục tự nhiên.
C. Làm việc độc lập với bộ óc của mình, ăn bám vào bộ óc của người khác.
D. Chinh phục tự nhiên, chinh phục con người.

61
Câu 63: Nêu tác dụng của biện pháp điệp được sử dụng trong đoạn trích?
A. Tạo nhịp điệu cho câu văn.
B. Nhấn mạnh sự khác biệt của người sáng tạo và kẻ ăn bám.
C. Tạo nhịp điệu cho câu văn đồng thời nhấn mạnh sự khác biệt của người sáng tạo và kẻ ăn
bám.
D. Tạo nhịp điệu cho câu văn đồng thời nhấn mạnh quan điểm của tác giả về người sáng tạo.
Câu 64: Việc tác giả khẳng định trong câu mở đầu đoạn trích “Loài người không được cho sẵn bất
cứ cái gì trên mặt đất này. Tất cả những gì anh ta cần – anh ta phải làm ra chúng” có ý
nghĩa gì?
A. Nêu lên thực tế phũ phàng về hiện thực cuộc sống.
B. Khẳng định con người cần phải lao động sản xuất để tồn tại và phát triển.
C. Khẳng định mục đích sống của con người.
D. Khẳng định tình trạng của con người khi sống trên trái đất.
Câu 65: Tại sao tác giả lại cho rằng: “Mối quan tâm của kẻ ăn bám là chinh phục con người”?
A. Vì kẻ ăn bám luôn có ý đồ dựa dẫm vào những người xung quanh.
B. Vì chinh phục con người sẽ chinh phục được thiên nhiên.
C. Vì kẻ ăn bám không bao giờ chinh phục được thiên nhiên.
D. Vì chinh phục con người có thể tồn tại và phát triển vững chắc.
Câu 66 – 70: Đọc đoạn trích sau và trả lời câu hỏi
"Nước là yếu tố thứ hai quyết định sự sống chỉ sau không khí, vì vậy con người không thể sống
thiếu nước. Nước chiếm khoảng 58 - 67% trọng lượng cơ thể người lớn và đối với trẻ em lên tới
70 - 75%, đồng thời nước quyết định tới toàn bộ quá trình sinh hóa diễn ra trong cơ thể con người.
Khi cơ thể mất nước, tình trạng rối loạn chuyển hóa sẽ xảy ra, Protein và Enzyme sẽ không đến
được các cơ quan để nuôi cơ thể, thể tích máu giảm, chất điện giải mất đi và cơ thể không thể
hoạt động chính xác. Tình trạng thiếu nước do không uống đủ hàng ngày cũng sẽ ảnh hưởng tới
hoạt động của não bởi có tới 80% thành phần mô não được cấu tạo từ nước, điều này gây trí nhớ
kém, thiếu tập trung, tinh thần và tâm lý giảm sút.".
(Trích “Vai trò của nước sạch với sự sống của con người”)
Câu 66: Nội chung chính của đoạn trích:
A. Thực trạng thiếu nước nghiêm trọng của con người

B. Vai trò của nước sạch đối với sự sống của con người

C. Biểu hiện của cơ thể con người khi bị mất nước

D. Hậu quả khi con người không cung cấp đủ nước vào cơ thể

Câu 67: Phong cách ngôn ngữ được sử dụng trong văn bản trên là?
A. Sinh hoạt B. Nghệ thuật C. Báo chí D. Khoa học

62
Câu 68: Điều gì không được nói đến trong đoạn trích
A. Nước chiếm khoảng 58 - 67% trọng lượng cơ thể người lớn

B. Nước chiếm khoảng 70 - 75% với trẻ em

C. 70% thành phần mô não được cấu tạo từ nước

D. Tỉ lệ nước trong trọng lượng cơ thể người lớn thấp hơn trẻ em

Câu 69: Trong đoạn trích sẽ không nhắc đến điều gì khi ta không có nước
A. Nước quyết định tới toàn bộ quá trình sinh hóa diễn ra trong cơ thể con người

B. Khi cơ thể mất nước, tình trạng rối loạn chuyển hóa sẽ xảy ra

C. Tình trạng thiếu nước do không uống đủ hàng ngày cũng sẽ ảnh hưởng tới hoạt động của máu

D. Gây trí nhớ kém, thiếu tập trung, tinh thần và tâm lý giảm sút…

Câu 70: Theo đoạn trích, những chất nào sẽ không đến được các cơ quan để nuôi cơ thể khi tình trạng
chuyển hoá xảy ra?
A. Lipit và Axit amin

B. Protein và Enzyme

C. Kẽm và Vitamin

D. Carbohydrate và các chất béo tốt

Câu 71: Xác định một từ/ cụm từ sai về ngữ pháp/ phong cách/ ngữ nghĩa/ logic
“Hiện nay, công tác bảo vệ và phát huy giá trị di sản văn hóa cũng còn nhiều bất cập. Nguy cơ
thất truyền, mai một của nhiều loại hình di sản văn hóa vật thể và sự xuống cấp của các di tích
lịch sử vẫn còn ở mức đáng báo động.”
A. Phát huy. B. Thất truyền. C. Vật thể. D. Di tích.
Câu 72: Xác định một từ/ cụm từ sai về ngữ pháp/ phong cách/ ngữ nghĩa/ logic
“Đại thắng mùa xuân 1975 kết thúc thắng lợi chặng đường 21 năm cuộc chiến khu chống Mĩ cứu
nước, đồng thời kết thúc vẻ vang quá trình 30 năm chiến tranh giành độc lập dân tộc, bảo vệ Tổ
quốc kể từ cách mạng tháng Tám năm 1945, mở ra kỷ nguyên mới cho độc lập dân tộc.”
A. chặng đường. B. chiến khu kháng chiếnC. quá trình. D. kỷ nguyên.
Câu 73: Xác định một từ/ cụm từ sai về ngữ pháp/ phong cách/ ngữ nghĩa/ logic

63
“Ô nhiễm môi trường mang đến cho chúng ta nhiều hậu quả nghiêm trọng về cả đời sống, văn
hóa, xã hội, kinh tế,…”
A. Mang đến. gây ra B. Hậu quả. C. Đời sống. D. Xã hội.
Câu 74: Xác định một từ/ cụm từ sai về ngữ pháp/ phong cách/ ngữ nghĩa/ logic
“Thơ tự do có hình thức phân biệt với thơ cách luật, bị ràng buộc vào qui tắc cố định về số câu,
niêm luật, đối, vần.” không
A. Thơ cách luật. B. Qui tắc. C. Bị ràng buộc. D. Vần.
Câu 75: Xác định một từ/ cụm từ sai về ngữ pháp/ phong cách/ ngữ nghĩa/ logic
“Bài thơ “Đây thôn Vĩ Dạ” (Hàn Mặc Tử) không chỉ hay về nghệ thuật mà còn đặc sắc về ngôn
từ.
A. Bài thơ. B. không chỉ. C. mà còn. D. ngôn từ. nội dung
Câu 76: Chọn một từ mà nghĩa của nó KHÔNG cùng nhóm với các từ còn lại
A. Năng động. B. Năng nổ. C. Năng suất. D. Nhanh nhẹn.
Câu 77: Chọn một từ mà nghĩa của nó KHÔNG cùng nhóm với các từ còn lại
tốc độ, khẩn trương
A. nguy hiểm. B. nguy hại. C. nguy cấp. D. nguy khốn
Câu 78: Chọn một từ mà nghĩa của nó KHÔNG cùng nhóm với các từ còn lại
A. Lo lắng. B. Hồi hộp. C. Sáng suốt. D. Vui vẻ.
Câu 79: Tác phẩm nào không thuộc giai đoạn văn học sau 1975?
A. Hồn Trương Ba da hàng thịt. B. Chiếc thuyền ngoài xa.
C. Ai đã đặt tên cho dòng sông. D. Người lái đò sông Đà.
Câu 80: Tác phẩm nào được sáng tác theo khuynh hướng sử thi dân gian.
A. Thánh Gióng. B. Con rồng cháu tiên.
C. Đăm Săn. D. Sơn tinh thủy tinh.
Câu 81: Chọn từ/cụm từ thích hợp nhất để điền vào chỗ trống trong câu dưới đây
“Giữa cái cảnh tối sầm lại vì đói khát ấy, mỗi buổi chiều người tỏng xóm bỗng thấy Tràng về với
một người đàn bà nữa. Mẳ hắn có một vẻ gì … khác thường. Hắn… cười nụ một mình và hai mắt
thì sáng lên lấp lánh.”
A. phởn phơ/tủm tỉm. B. phớn phở/tủm tỉm.
C. vui vẻ/mủm mỉm. D. hớn hở/khúc khích.
Câu 82: Chọn từ/cụm từ thích hợp nhất để điền vào chỗ trống trong câu dưới đây
“Đặc điểm của chủ nghĩa … trong văn học sau Cách mạng là hướng hẳn về nhân dân lao động,
diễn tả nỗi khổ của họ dưới ách áp bức giai cấp trong …. Và phát hiện ở họ những đức tính tốt
đẹp, đặc biệt là khả năng cách mạng dưới sự lãnh đạo của Đảng.”

64
A. nhân đạo/xã hội cũ. B. hiện thực/xã hội phong kiến.
C. yêu nước/đời sống. D. xã hội/ hiện thực.
Câu 83: Chọn từ/cụm từ thích hợp nhất để điền vào chỗ trống trong câu dưới đây
“Lĩnh vực thể thao nói chung, âm nhạc nói riêng, niềm đam mê là yếu tố quan trọng dẫn tới thành
công.”
A. âm nhạc. B. đam mê. C. quan trọng. D. thành công.
Câu 84: Chọn từ/cụm từ thích hợp nhất để điền vào chỗ trống trong câu dưới đây
“Văn học hiện đại Việt Nam … kế thừa tinh hoa của văn học truyền thống,… tiếp thu tinh hoa
của những nền văn học lớn trên thế giới để hiện đại hóa.”
A. vì/nên. B. vừa/đã/ C. một mặt/mặt khác. D. mới/đã.
Câu 85: Chọn từ/cụm từ thích hợp nhất để điền vào chỗ trống trong câu dưới đây
“Tuy vậy, hiếu với cha mẹ, chỉ cốt giữ được lòng kính mến là đủ, tưởng không cần phải giữ lễ
pháp tỉ mỉ… từng tí làm gì.”
A. nhỏ nhen. B. nhỏ nhặt. C. nhỏ nhoi. D. nhỏ nhắn.
Câu 86: Đọc đoạn trích sau và trả lời câu hỏi
“Thằng này rất ngạc nhiên. Hết ngạc nhiên thì hắn thấy mắt mình hình như ươn ướt. Bởi vì lần
này là lần thứ nhất hắn được một người đàn bà cho. Xưa nay, nào hắn có thấy ai tự nhiên cho cái
gì. Hấn vẫn phải dọa nạt hay là giật cướp. Hắn phải làm cho người ta sợ. Hắn nhìn bát cháo bốc
khói mà bâng khuâng. Thị Nở thì chỉ nhìn tộm hắn rồi lại toe toét cười. Trông thị thế mà có
duyên. Tình yêu làm cho có duyên. Hắn thấy vừa vui vừa buồn. Và một cái gì nữa giống như là
ăn năn. Cũng có thể như thế lắm. Người ta hay hối hận về tội ác khi không đủ sức mà ác nữa.”
(Nam Cao, Chí Phèo, Ngữ văn 11, tập một, NXB Giáo dục Việt Nam, 2014)
Nét nổi bật nhất về nghệ thuật của đoạn trích là gì?
A. Từ ngữ giản dị, mang tính khẩu ngữ. B. Xây dựng tình huống truyện đặc sắc.
C. Miêu tả tâm lí tinh tế. D. Lối trần thuật nửa trực tiếp.
Câu 87: Đọc đoạn trích sau và trả lời câu hỏi
“Cuộc đời tuy dài thế
Năm tháng vẫn đi qua
Như biển kia dẫu rộng
Mây vẫn bay về xa”
(Xuân Quỳnh, Sóng, Ngữ văn 12, tập một, NXB Giáo dục Việt Nam, 2014)
Đoạn thơ bộc lộ tâm trạng nào của người phụ nữ trong tình yêu?

65
A. Nỗi nhớ nhung khắc khoải. B. Lòng thủy chung son sắt.
C. Khao khát hòa nhập và dâng hiến. D. Nỗi lo âu mơ hồ.
Câu 88: Đọc đoạn trích sau và trả lời câu hỏi
“-Cả đời chị có một lúc nào thật vui không? – Đột nhiên tôi hỏi.
- Có chứ, chú! Vui nhất là lúc ngồi nhìn đàn con tôi chúng nó được ăn no…
Viên chánh án huyện rời chiếc bàn xếp đến phát ngốt lên những chồng hồ sơ, giấy má. Đẩu đi đi
lại lại trong phòng, hai tay thọc sâu vào hai bên túi chiếc quần quân phục đã cũ. Một cái gì vừa
mới vỡ ra trong đầu vị Bao Công của phố huyện vùng biển, lúc này trông Đẩu rất nghiêm nghị
và đầy suy nghĩ.”
(Nguyễn Minh Châu, Chiếc thuyền ngoài xa, Ngữ văn 12, tập hai, NXB Giáo dục Việt Nam,
2014)
Trong đoạn trích, nhân vật Đẩu đã “vỡ ra” điều gì sau cuộc nói chuyện với người đàn bà
hàng chài?
A. Sự nhẫn nhục, cam chịu của người phụ nưa lao động vùng biển.
B. Tình yêu thương con sâu sắc của người đàn bà hàng chài.
C. Nỗi vất vả, khó khăn trong cuộc sống của người dân hàng chài.
D. Cách nhìn nhận cuộc sống và con người đơn giản, sơ lược của bản thân.
Câu 89: Đọc đoạn trích sau và trả lời câu hỏi:
“Trong hoàn cảnh đề lao, người ta sống bằng tàn nhẫn, bằng lừa lọc, tính cách dịu dàng và lòng
biết giá người, biết trọng người ngay của viên quan coi ngục này là một âm thanh trong trẻo chen
vào giữa một bản đàn mà nhạc luật đều hỗn độn xô bồ.
Ông trời nhiều khi chơi ác, đem đầy ải những cái thuần khiết vào giữa một đống cặn bã. Và
những người có tâm điền tốt và thẳng thắn, lại phải ăn đời ở kiếp với lũ quay quắt.”
(Nguyễn Tuân, Chữ người tử tù, SGK Ngữ văn 11, NXBGD năm 2017)
Biện pháp so sánh giữa tính cách của quản ngục với “một âm thanh trong trẻo chen vào giữa
một bản đàn mà nhạc luật đều hỗn độn xô bồ” nhằm nhấn mạnh nội dung gì?
A. Ngợi ca quản ngục là người có tài năng về âm nhạc.
B. Ngợi ca nhân cách cao quý, trọng người tài của quản ngục trong hoàn cảnh đề lao.
C. Ngợi ca sở thích cao quý và sự trung thành, tận tâm của viên quản ngục với triều đình.
D. Ngợi ca tấm lòng biết yêu cái đẹp của viên quản ngục.
Câu 90: Đọc đoạn trích sau và trả lời câu hỏi
“Với một đám ma theo cả lối Ta, Tàu, Tày, có kiệu bát cống, lợn quay đi lọng, cho đến lốc bốc
xoảng và kèn bú-dích và vòng hoa, có đến ba trăm câu đối, vài ba trăm người đi đưa, lại có cậu
tú Tân chỉ huy, những nhà tài tử chụp ảnh đã thi nhau như ở hội chợ”.
(Vũ Trọng Phụng, Hạnh phúc một tang gia, SGK Ngữ văn 11, NXBGD năm 2014)

66
Họ tổ chức ma chay lớn đến thế với mục đích gì?
A. Để trả nợ ân tình người quá cố đã để lại cái chúc thư đồ sộ tài sản, thể hiện sự tiếc thương,
mất mát với người quá cố.
B. Để thể hiện sự lọc lừa, dối trá, tàn nhẫn của đám con cháu bất hiếu và rởm đời.
C. Để khoe với thiên hạ và hàng phố về sự chu đáo của đám ma chay, sự giàu có của gia đình do
con cháu "có hiếu" với cụ.
D. Để chứng tỏ sức mạnh của đồng tiền, khoe khoang sự giàu có.
Câu 91: Đọc đoạn trích sau và trả lời câu hỏi
“Có thể thấy ở Hai đứa trẻ - truyện của xung đột giữa bóng tối và ánh sáng: bóng tối hay nghèo
nàn và cô đơn, ánh dáng chỉ là ước mơ thoáng qua. Mở đầu truyện, ánh sáng tắt dần; kết thúc
truyện, bóng tối tràn ngập phố huyện, hay tràn ngập thế giới. Và có thể thấy ở đây triết lí của
Thạch Lam về thân phận con người. Diễn biến truyện là sự tranh chấp bóng tối – ánh sáng.”
(Ngữ văn 11 nâng cao, tập 1, NXB Giáo dục, 2008, tr140)
Xác định thao tác lập luận chính được sử dụng trong đoạn trích trên?
A. Bình luận. B. Phân tích. C. Chứng minh. D. Giải thích.
Câu 92: Đọc đoạn trích sau và trả lời câu hỏi
“Lớp lớp mây cao đùn núi bạc
Chim nghiêng cánh nhỏ: bóng chiều sa
Lòng quê dợn dợn vời con nước
Không khói hoàng hôn cũng nhớ nhà.”
Câu thơ cuối trong đoạn trích trên được gợi từ hai câu thơ nào?
A. “Lỗi xưa xe ngựa hồn thu thảo
Nền cũ lâu đài bóng tịch dương” (Bà Huyện Thanh Quan)
B. “Nhật mộ hương quan hà xứ thị?
Yên ba giang thượng sử nhân nhân sầu” (Thôi Hiệu)
C. “Chúng điểu cao phi tận
Cô vân độc khứ nhàn” (Lý Bạch)
D. “Giang san ba lãng kiêm thiên dũng
Tái thượng phong vân tiếp địa âm” (Đỗ Phủ)
Câu 93: Đọc đoạn trích sau và trả lời câu hỏi
“Tiếng ai tha thiết bên cồn
Bâng khuâng trong dạ, bồn chồng bước đi
Áo chàm đưa buổi phân li
Cầm tay nhau biết nói gì hôm nay?”
(Tố Hữu, Việt Bắc, Ngữ văn 11 nâng cao, tập hai, NXBGDVN, 2016)
Hình ảnh “Áo chàm” đoạn trích trên đã sử dụng những biện pháp tu từ nào?
A. So sánh B. Ẩn dụ C. Hoán dụ. D. Nhân hóa.

67
Câu 94: Đọc đoạn trích sau và trả lời câu hỏi
“Thôn Đoài ngồi nhớ thôn Đông
Một người chín nhớ mười mong một người
Gió mưa là bệnh của giời
Tương tư là bệnh của tôi yêu nàng”
(Nguyễn Bính, Tương tư, Ngữ văn 11 nâng cao, tập hai, NXBGDVN, 2016)
Xác định các biện pháp tu từ được sử dụng trong đoạn trích trên.
A. Biện pháp nhân hóa, hoán dụ. B. Biện pháp nhân hóa, ẩn dụ.
C. Biện pháp nhân hóa, hoán dụ, tách từ. D. Biện pháp hoán dụ, tách từ.
Câu 95: Đọc đoạn trích sau và trả lời câu hỏi
“Nhờ tiếp thu kinh nghiệm của văn học phương tây mà chủ yếu là của văn học Pháp, truyện ngắn
và tiểu thuyết ở giai đoạn này được viết theo lối mới, khác xa với cách viết trong văn học cổ, từ
cách xây dựng nhân vật đến nghệ thuật kể chuyện và ngôn ngữ nghệ thuật.”
Đoạn trích trên bàn về giai đoạn văn học nào ở Việt Nam?
A. Giai đoạn 1900 - 1930. B. Giai đoạn 1930 – 1945.
C. Giai đoạn 1945 – 1975. D. Giai đoạn sau 1975.
Câu 96: Đọc đoạn trích sau và trả lời câu hỏi
“Cúng mẹ và cơm nước xong, mấy chị em, chú cháu thu xếp đồ đạc dời nhà. Chị Chiến
ra đứng giữa sân, kéo cái khăn trên cổ xuống, cũng xắn tay áo để lộ hai bắp tay tròn vo sạm đỏ
màu cháy nắng, rồi dang cả thân người to và chắc nịch của mình nhấc bổng một đầu bàn thờ má
lên. Việt ghé vào một đầu. Nào, đưa má sang ở tạm bên nhà chú, chúng con đi đánh giặc trả thù
cho ba má, đến chừng nước nhà độc lập con lại đưa má về. Việt khiêng trước. Chị Chiến khiêng
bịch bịch phía sau. Nghe tiếng chân chị, Việt thấy thương chị lạ. Lần đầu tiên Việt mới thấy lòng
mình rõ như thế. Còn mối thù thằng Mĩ thì có thể rờ thấy được, vì nó đang đè nặng ở trên vai.
Hai hai chị khiêng má băng tắt qua dãy đất càu trước cửa, men theo chân vườn thoảng
mùi hoa cam, con đường hồi trước má vẫn đi để lội hết đồng nay sang bưng khác.”
(Nguyễn Thi, Những đứa con trong gia đình, Ngữ văn 12, tập hai, NXB GDVN, 2014)
Hình ảnh “con đường hối trước má vẫn đi” trong đoạn trích có ý nghĩa ẩn dụ gì?
A. Gợi đến con đường kỉ niệm về người má tảo tần, lam lũ của Việt và Chiến.
B. Gợi đến những hồi tưởng của chị em Việt về má và sự nối tiếp của quá khứ và hiện tại, của
thế hệ trước và thế hệ sau.
C. Gợi đến tình cảm yêu thương, gắn bó gia đình.
D. Gợi đến sự tiếp nối của quá khứ và hiện tại, của thế hệ trước và thế hệ sau.
Câu 97: Đọc đoạn trích sau và trả lời câu hỏi

68
“Cái kì diệu của tiếng nói trong thơ, có lẽ chăng ta tìm nó trong nhịp điệu, trong nhạc của thơ.
Nhịp điệu của thơ không những là nhịp điệu bằng bằng, trắc trắc, lên bổng xuống trầm như tiếng
đàn êm tai, một người ngoại quốc không biết tiếng ta cũng có thể nghe thấy được. Nhạc của thơ
không giới hạn ở thứ nhạc ngoài tai ấy. Thơ có một thứ âm nhạc nữa, một thứ nhịp điệu bên
trong, một thức nhịp điệu của hình ảnh, tình ý, nói chung là của tâm hồn.”
(Nguyễn Đình Thi, Mấy ý nghĩ về thơ, Ngữ văn 12 nâng cao, tập 1, NXBGDVN)
Theo đoạn trích trên, nhịp điệu của thơ được biểu hiện qua những yếu tố nào?
A. Qua nhịp điệu bằng bằng, trắc trắc, bên bổng xuống trầm.
B. Qua hình ảnh, tình ý.
C. Qua ngôn ngữ và tâm hồn.
D. Qua nhạc của thơ.
Câu 98: Đọc đoạn trích sau và trả lời câu hỏi
“Văn học mang tới cho con người những vẻ đẹp muôn hình muôn vẻ của cuộc đời: vẻ đẹp trong
thiên nhiên, trong cảnh vật của đất nước (chùm thơ thu của Nguyễn Khuyến), vẻ đẹp của những
ảnh đời cụ thể trong cuộc sống hằng ngày, vẻ đẹp hào hùng của chiến tranh (sử thi I-li-át của Hô-
me-rơ, truyện Thánh Gióng).”
(Ngữ văn 12 nâng cao, tập 2, NXBGDVN)
Đoạn trích trên bàn về giá trị văn học nào?
A. Giá trị nhận thức. B. Giá trị thẩm mĩ
C. Giá trị giáo dục. D. Giá trị giải trí.
Câu 99: Đọc đoạn trích sau và trả lời câu hỏi:
“Hắn vừa đi vừa chửi. Bao giờ cũng thế, cứ rượu xong là hắn chửi. Bắt đầu chửi trời, có hề gì?
Trời có của riêng nhà nào? Rồi hắn chửi đời. Thế cũng chẳng sao: Đời là tất cả nhưng cũng chẳng
là ai. Tức mình hắn chửi ngay tất cả làng Vũ Đại. Nhưng cả làng Vũ Đại ai cũng nhủ: “Chắc nó
trừ mình ra!”. Không ai lên tiếng cả. Tức thật! Ồ thế này thì tức thật! Tức chết đi được mất! Đã
thế, hắn phải chửi cha đứa nào không chửi nhau với hắn. Nhưng cũng không ai ra điều. Mẹ kiếp!
Thế thì có phí rượu không? Thế thì có khổ hắn không? Không biết đứa chết mẹ nào đẻ ra thân
hắn cho hắn khổ đến nông nỗi này! A ha! Phải đấy hắn cứ thế mà chửi, hắn chửi đứa chết mẹ nào
đẻ ra thân hắn, đẻ ra cái thằng Chí Phèo? Mà có trời biết! Hắn không biết, cả làng Vũ Đại cũng
không ai biết….”
(Nam Cao, Chí Phèo, Ngữ văn 11, tập một, NXB Giáo dục Việt Nam, 2014)
Dòng nào nói đúng nhất ý nghĩa tiếng chửi của Chí Phèo trong đoạn văn trên?
A. Thể hiện nỗi đau khổ, tuyệt vọng, khát khao giao tiếp của một con người cô độc, tội nghiệp,
bị cộng đồng xa lánh, hắt hủi.

69
B. Thể hiện tiếng nói và sức mạnh của kẻ lưu manh, con quỷ của làng Vũ Đại.
C. Thể hiện nỗi căm hờn với Bá Kiến sau khi Chí ở tù ra, tiếng chửi đời, chửi số phận của Chí.
D. Thể hiện ngôn ngữ đặc sắc của con quỷ dữ làng Vũ Đại.
Câu 100: Đọc đoạn trích sau và trả lời câu hỏi
“Em trở về đúng nghĩa trái tim em

Là máu thịt đời thường ai cũng có

Cũng ngừng đập khi cuộc đờikhông còn nữa

Nhưng biết yêu anh cả khi chết đi rồi”


(Xuân Quỳnh)

Phong cách ngôn ngữ của văn bản trên là:


A. Phong cách ngôn ngữ chính luận
B. Phong cách ngôn ngữ nghệ thuật.
C. Phong cách ngôn ngữ khoa học.
D. Phong cách ngôn ngữ sinh hoạt.
Câu 101: Sự kiện nào đánh dấu phong trào công nhân Việt Nam hoàn toàn chuyển sang đấu tranh
tự giác?
A. Sự thành lập Công hội năm 1920.
B. Cuộc bãi công của công nhân Ba Son tháng 8 – 1925.
C. Phong trào vô sản hóa cuối năm 1928.
D. Đảng Cộng sản Việt Nam được thành lập đầu năm 1930.
DẪN GIẢI:
Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời đầu năm 1930 đánh dấu phong trào công nhân Việt Nam hoàn
toàn trở thành một phong trào tự giác. Vì đã có một tổ chức lãnh đạo thống nhất với đường lối
đấu tranh đúng đắn, giai cấp công nhân đã giác ngộ được sứ mệnh lịch sử của mình.
CHỌN: D
Câu 102: Lực lượng cách mạng chủ yếu được xác định trong Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng
bao gồm:
A. Công nhân, nông dân, tiểu tư sản, trí thức.
B. Công nhân, nông dân, trung và tiểu địa chủ.
C. Công nhân, nông dân, tư sản dân tộc.
D. Công nhân, nông dân, tư sản.
DẪN GIẢI:
Cương lĩnh chính trị xác định lực lượng cách mạng là công nhân, nông dân, tiểu tư sản, trí thức,
còn phú nông, trung và tiểu địa chủ thì lợi dụng hoặc trung lập.
CHỌN: A

70
Câu 103: Tính đúng đắn và sáng tạo của Cương lĩnh chính trị đầu tiên (tháng 2-1930) của Đảng Cộng
sản Việt Nam được thể hiện ở việc xác định:
A. Giai cấp lãnh đạo và lực lượng tham gia cách mạng.
B. Lực lượng nòng cốt của cách mạng.
C. Nhiệm vụ của cách mạng tư sản dân quyền. CM XHCN
D. Mối quan hệ cách mạng Việt Nam và cách mạng thế giới.
DẪN GIẢI:
Tính đúng đắn và sáng tạo của Cương lĩnh chính trị đầu tiên (tháng 2-1930) của Đảng Cộng sản
Việt Nam được thể hiện ở việc kết hợp đúng đắn vấn đề dân tộc và giai cấp (Đường lối cách
mạng Việt Nam):
- Cương lĩnh vạch rõ tính chất của cách mạng Việt Nam là phải trải qua hai giai đoạn: cách mạng
tư sản dân quyền (về sau gọi là cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân) và cách mạng xã hội chủ
nghĩa (“làm tư sản dân quyền cách mạng và thổ địa cách mạng để đi tới xã hội cộng sản”).
=> Như vậy, ngay từ đầu, Đảng ta đã thấu suốt con đường phát triển tất yếu của cách mạng Việt
Nam là giương cao ngọn cờ độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội – chủ trương này phù hợp với
điều kiện lịch sử của một nước thuộc địa.
- Cương lĩnh đề ra nhiệm vụ của cách mạng tư sản dân quyền ở nước ta: đánh đổ đế quốc Pháp,
vua quan phong kiến và tư sản phản cách mạng.
CHỌN: C
Câu 104: Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời là sự chuẩn bị tất yếu đầu tiên có tính chất quyết định vì:
A. Đã chấm dứt thời kỳ khủng hoảng về đường lối và giai cấp lãnh đạo.
B. Đáp ứng căn bản nguyện vọng của các giai cấp trong xã hội.
C. Lãnh đạo nhân dân tổng khởi nghĩa tháng 8 thành công.
D. Đề ra đường lối chính trị đúng đắn và hệ thống tổ chức chặt chẽ.
DẪN GIẢI:
- Trước khi Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời: đất nước ta vẫn ở trong tình trạng khủng hoảng về
đường lối và giai cấp lãnh đạo.
- Từ khi Đảng ra đời – chấm dứt sự khủng hoảng về đường lối và giai cấp lãnh đạo, cách mạng
Việt Nam được đặt dưới sự lãnh đạo của một đảng có đường lối cách mạng khoa học và sáng tạo,
có tổ chức chặt chẽ, có đội ngũ cán bộ kiên trung => Đảng ra đời sự chuẩn bị tất yếu đầu tiên
có tính quyết định cho những bước phát triển nhảy vọt về sau của cách mạng Việt Nam.
CHỌN: A
Câu 105: “Tổ chức và lãnh đạo quần chúng đoàn kết, tranh đấu để đánh đổ đế quốc chủ nghĩa Pháp
và tay sai để tự cứu lấy mình” là mục tiêu hoạt động của tổ chức nào?
A. Đảng Lập hiến.
B. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên.
C. Tân Việt Cách mạng đảng.
D. Việt Nam Quốc dân đảng.
DẪN GIẢI:

71
Tháng 6-1925, Nguyễn Ái Quốc thành lập Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên nhằm tổ chức
và lãnh đạo quần chúng đoàn kết, tranh đấu để đánh đổ đế quốc chủ nghĩa Pháp và tay sai để tự
cứu lấy mình.
CHỌN: B
Câu 106: Sự kiện nào đánh dấu chấm dứt vai trò lịch sử của Việt Nam Quốc dân Đảng với tư cách là
một chính đảng trong phong trào dân tộc Việt Nam đầu thế kỉ XX?
A. Cuộc ám sát trùm mộ phu người Pháp (1929).
B. Sự thất bại của cuộc khởi nghĩa Yên Bái (1930).
C. Sự xuất hiện của 3 tổ chức cộng sản ở Việt Nam (1929).
D. Đảng cộng sản Việt Nam được thành lập.
DẪN GIẢI:
Sau vụ ám sát trùm mộ phu Badanh ở Hà Nội (1929), thực dân Pháp tăng cường các hoạt động
khủng bố khiến cho nhiều cơ sở của Việt Nam Quốc dân Đảng bị phá vỡ. Bị động trước tình thế,
những nhà lãnh đạo chủ chốt của đảng đã quyết định dốc toàn bộ lực lượng thực hiện cuộc bạo
động cuối cùng để “không thành công cũng thành nhân”. Cuộc khởi nghĩa Yên Bái nổ ra đêm
ngày 9-2-1930 và nhanh chóng thất bại. Từ đây, vai trò lịch sử của Việt Nam Quốc dân Đảng với
tư cách là một chính đảng trong phong trào dân tộc Việt Nam đã chấm dứt cùng sự thất bại của
khởi nghĩa Yên Bái.
CHỌN: B
Câu 107: Đặc điểm nổi bật của phong trào dân tộc, dân chủ Việt Nam (1919 - 1930) là:
A. Cuộc đấu tranh giành quyền lãnh đạo giữa khuynh hướng cách mạng vô sản và dân chủ tư
sản.
B. Sự phát triển của phong trào công nhân từ tự phát sang tự giác.
C. Sự phát triển mạnh mẽ của khuynh hướng cách mạng dân chủ tư sản.
D. Sự chuyển biến về tư tưởng của giai cấp tiểu tư sản trước tác động của chủ nghĩa Mác – Lênin.
DẪN GIẢI:
- Từ năm 1884, khi Pháp hoàn thành xâm lược Việt Nam, nhân dân Việt Nam vẫn tiếp tục đấu
tranh chống Pháp dưới ngọn cờ phong kiến. Tuy nhiên, sau thất bại của phong trào Cần Vương,
con đường cứu nước phong kiến đến đây thất bại.
- Đầu thế kỉ XX, xuất hiện khuynh hướng cứu nước dân chủ tư sản song song tồn tại cùng huynh
hướng vô sản.
+ Khuynh hướng dân chủ tư sản, tiêu biểu nhất là Việt Nam Quốc dân đảng đã thất bại cùng với
sự không thành công của cuộc khởi nghĩa Yên Bái (1930).
+ Khuynh hướng vô sản, do Nguyễn Ái Quốc tìm ra sau khi đọc Luận cương của Lê-nin về vấn
đề dân tộc và thuộc địa. Đây là đường lối phù hợp với hầu hết các giai tầng trong xã hội. Nhân
dân đấu tranh không phải lập lại chế độ phong kiến hay chế độ quân chủ lập hiến mà là chế độ
cộng sản, đó là nhà nước của dân, do dân và vì dân.
Sau thất bại của khởi nghĩa Yên Bái đã chứng tỏ sự thất bại của khuynh hướng dân chủ tư sản và
sự thắng thế của khuynh hướng vô sản với sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam (1930).
CHỌN: A

72
Câu 108: Sắp xếp các sự kiện sau theo đúng trình tự thời gian:
1. Nguyễn Ái Quốc gửi đến Hội nghị Vécxai Bản yêu sách của nhân dân An Nam.
2. Nguyễn Ái Quốc tham gia sáng lập Hội Liên hiệp các dân tộc thuộc địa ở Pari.
3. Nguyễn Ái Quốc thành lập Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên.
4. Nguyễn Ái Quốc tham dự Đại hội đại biểu lần thứ XVIII của Đảng Xã hội Pháp.
A. 2, 3, 4, 1.
B. 1, 4, 2, 3.
C. 1, 2, 3, 4.
D. 1, 3, 2, 4.
DẪN GIẢI:
Các đáp án sắp xếp theo trình tự như sau:
Nguyễn Ái Quốc gửi đến Hội nghị Vécxai Bản yêu sách của nhân dân An Nam (1919)
Nguyễn Ái Quốc tham dự Đại hội đại biểu lần thứ XVIII của Đảng Xã hội Pháp (1920)
Nguyễn Ái Quốc tham gia sáng lập Hội Liên hiệp các dân tộc thuộc địa ở Pari (1921)
Nguyễn Ái Quốc thành lập Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên (1925)
CHỌN: B
Câu 109: Tại sao sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, phong trào yêu nước theo khuynh hướng dân
chủ tư sản phát triển mạnh mẽ?
A. Chủ nghĩa Mác - Lê-nin được truyền bá sâu rộng vào Việt Nam.
B. Do ảnh hưởng tư tưởng Tam dân của Tôn Trung Sơn.
C. Giai cấp công nhân đã chuyển sang đấu tranh tự giác.
D. Ảnh hưởng từ Nhật Bản.
DẪN GIẢI:
Sau chiến tranh thế giới thứ nhất, ảnh hưởng từ chủ nghĩa Tâm dân của Tôn Trung Sơn, phong
trào yêu nước theo khuynh hướng dân chủ tư sản phát triển mạnh mẽ, tiêu biểu nhất là sự ra đời
của Việt Nam Quốc dân đảng.
CHỌN: B
Câu 110: Điểm khác nhau cơ bản giữa sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam với các đảng cộng sản
trên thế giới là:
A. Có sự kết hợp với phong trào yêu nước.
B. Chủ nghĩa Mác- Lênin được biến đổi sang tư tưởng Hồ Chí Minh.
C. Phong trào công nhân giữ vai trò quyết định.
D. Chủ nghĩa Mác- Lênin giữ vai trò quyết định.
DẪN GIẢI:
Ở Việt Nam không chỉ có phong trào công nhân mà phong trào yêu nước cũng phát triển mạnh
mẽ, đặc biệt là sự tham gia của các giai cấp tư sản (bộ phận tư sản dân tộc) và tiểu tư sản trí thức.
=> Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời là sản phẩm của sự kết hợp giữa chủ nghĩa Mác - Lênin +
phong trào công nhân + phong trào yêu nước. Sự tham gia của phong trào yêu nước trong quá
trình thành lập Đảng là sự khác biệt cơ bản trong sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam so với

73
các đảng cộng sản khác trên thế giới. Một số Đảng Cộng sản khác trên thế giới ra đời chỉ dựa
trên sự kết hợp chủ nghĩa Mác – Lê-nin + phong trào công nhân.
CHỌN: A
Câu 111: Đáp án C
Phương pháp giải: Sử dụng Atlat Địa lí trang 13
Giải chi tiết:
Tên 4 cánh cung của vùng núi Đông Bắc theo thứ tự từ Đông sang Tây là: Đông Triều, Bắc Sơn,
Ngân Sơn, Sông Gâm.
Câu 112: Đáp án C
Phương pháp giải: Kiến thức bài 12 – Thiên nhiên phân hóa đa dạng
Giải chi tiết:
Ở nước ta, nơi có thềm lục địa hẹp nhất là vùng biển Nam Trung Bộ.
Câu 113: Đáp án C
Phương pháp giải:
Kiến thức bài 14 – Sử dụng và bảo vệ tài nguyên thiên nhiên
Giải chi tiết:
Hệ thống vườn quốc gia và các khu bảo tồn thiên nhiên thuộc loại rừng đặc dụng.
Câu 114: Đáp án D
Phương pháp giải:
Kiến thức bài 6. HỢP CHÚNG QUỐC HOA KÌ
Giải chi tiết:
Than và sắt tập trung nhiều nhất ở khu vực nào của Hoa Kì: Xung quanh vùng Ngũ Hồ
A. Ven Thái Bình Dương. => Sai
B. Ven Đại Tây Dương. => Sai
C. Vịnh Mêhicô. => Sai
Câu 115: Đáp án C
Phương pháp giải: Kiến thức bài 6 – Đất nước nhiều đồi núi
Giải chi tiết:
Vùng núi Đông Bắc địa hình chủ yếu là đồi núi thấp có hướng vòng cung
=> Nhận định: địa hình cao nhất nước ta là không đúng
Câu 116: Đáp án C
Phương pháp giải: Kiến thức bài 1 – SGK 11 SỰ TƯƠNG PHẢN VỀ TRÌNH ĐỘ PHÁT
TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI GIỮA CÁC NHÓM NƯỚC…
Giải chi tiết:
Hệ quả của cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại:
A. Làm xuất hiện nhiều ngành mới.
B. Làm xuất hiện nền kinh tế tri thức.
D. Thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế.

74
Làm gia tăng số người thất nghiệp=> Sai
Câu 117: Đáp án B
Phương pháp giải: Liên hệ mối liên hệ giữa các nhân tố tự nhiên ở nước ta về khí hậu
Giải chi tiết:
Yếu tố chính làm nên các trung tâm mưa ít, mưa nhiều ở nước ta là địa hình: khu vực địa hình
núi cao, đón gió sẽ hình thành các trung tâm mưa lớn (Huế, Móng Cái); khu vực vùng trũng thấp,
địa hình khuất gió thường mưa ít, khô hạn ( phía Nam Điện Biên, các tỉnh cực Nam Trung Bộ).
Câu 118: Đáp án A
Phương pháp giải:
Kĩ năng nhận diện biểu đồ
Giải chi tiết:
Bảng số liệu có 2 đơn vị khác nhau, có 5 năm
=> Để thể hiện dân số và tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên của nước ta qua các năm, biểu đồ thích
hợp nhất là biểu đồ kết hợp.
Câu 119: Đáp án A
Phương pháp giải:
Kiến thức bài 31 – Vấn đề phát triển thương mại
Giải chi tiết:
Kim ngạch xuất, nhập khẩu của nước ta liên tục tăng chủ yếu do sự phát triển của nền kinh tế
trong nước cùng những đổi mới trong cơ chế quản lí.
- Sự phát triển của nền kinh tế trong nước cũng như nhu cầu tiêu dùng tăng lên => nhu cầu nhập
khẩu hàng hóa máy móc thiết bị sản xuất và hàng tiêu dùng cũng tăng lên => nhập khẩu tăng
- Những đổi mới trong cơ chế quản lí phù hợp với xu thế hội nhập kinh tế thế giới hiện nay đã
giúp nước ta mở rộng và đa dạng hóa thị trường, đẩy mạnh xuất khẩu => xuất khẩu tăng lên
Câu 120: Đáp án D
Phương pháp giải:
Liên hệ kiến thức bài 9 – Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa và bài 11 – Thiên nhiên phân hóa đa
dạng
Giải chi tiết:
Nhân tố có vai trò lớn nhất làm tăng sự phân hóa thiên nhiên theo chiều Bắc – Nam ở nước ta là
hoạt động của gió mùa Đông Bắc vào mùa đông. Gió mùa Đông Bắc hoạt động mạnh mẽ từ dãy
Bạch Mã trở ra đem lại một mùa đông lạnh, kéo dài cho miền Bắc với nền nhiệt mùa đông xuống
dưới 200C (có 3 tháng dưới 150C). Từ dãy Bạch Mã trở vào Nam gió mùa đông Bắc gần như
không hoạt động, do vậy miền Nam không có mùa đông lạnh, nền nhiệt trung bình năm luôn trên
200C.
Câu 121: Chọn đáp án D
 Lời giải:
Trong hình vẽ là máy phát điện xoay chiều.

75
Câu 122: Chọn đáp án C
 Phương pháp giải:
+ Điện tích trên tụ và hiệu điện thế hai đầu tụ điện là hai đại luợng cùng pha.
 Lời giải:
u = U0 cos ( t +  )
 u q u q
  = = cos ( t +  )  − =0

q = Q 0 cos ( t +  ) U 0 Q 0 U 0 Q 0

Chọn đáp án C
Câu 123: Chọn đáp án C
 Phương pháp giải: Dựa vào tính chất nhiễm điện khi cọ xát
 Lời giải:
+ Hai thanh nhựa giống nhau, sau khi cọ xát với len dạ, chúng sẽ nhiễm điện cùng dấu, nên nếu
đưa lại gần thì chúng sẽ đẩy nhau
Chọn đáp án C
Câu 124: Chọn đáp án B
 Phương pháp giải: Dựa vào tính chất của quang phổ
 Lời giải:
- Quang phổ liên tục: Là một dải sáng có màu biến đổi liên tục từ đỏ đến tím.
- Quang phổ vạch phát xạ: Là những vạch sáng riêng lẻ, nằm trên nền tối
- Quang phổ vạch hấp thụ: Là những vạch tối nằm trên nền quang phổ liên tục
Chọn đáp án B
Câu 125: Chọn đáp án B
 Phương pháp giải: Sạc dự phòng thì được ghép cell pin song song với nhau
 Lời giải:
+ Có 5 cell pin và chúng được ghép song song nhau.
Chọn đáp án B
Câu 126: Chọn đáp án A
 Phương pháp giải:
+ Con lắc dao động mạnh nhất→ Con lắc có chiều dài dây gần với con lắc dao động nhất
+ Con lắc dao động sớm nhất → Con lắc có khoảng cách gần với con lắc dao động nhất
 Lời giải:
+ Con lắc 4 cùng chiều dài với con lắc 1 → Khi con lắc 1 dao động thì con lắc 4 có cộng
hưởng nên dao động mạnh nhất.
Chọn đáp án A
Câu 127: Chọn đáp án A
 Lời giải:
Đế sạc không dây tạo ra từ trường biến thiên → Suất hiện dòng điện cảm ứng → Gây ra hiện
tượng cảm ứng điện từ

76
Câu 128: Chọn đáp án B
 Phương pháp giải:
+ Về mặt toán học, hệ số góc của tiếp tuyến tại M và N là đạo hàm của dòng điện i theo điện tích
q tại điểm đó.
 Lời giải:
q2 i2 2q 2ii ' 2
Ta có: 2 + 2 2 = 1 , đao hàm hai vế theo q  2 + 2 2 = 0  i ' = − q
Q Q Q Q i
k1 = i ' ( q M )
 k i q  Q2 − q 2N q M 12 − 0, 252 0,5
  1 = N M = . = . = 5
 k
 2 = i ' ( q N ) k 2 i M q N  Q 2
− q 2
M
q N 12
− 0,52 0, 25
Chọn đáp án B
Câu 129: Chọn đáp án C
 Phương pháp giải:
P − P P
Hiệu suất truyền tải: H = = 1−
P P
P2R
Với ΔP là công suât hao phí trên đường dây: P =
( UI cos  )
2

 Lời giải:

Và điện trở: R =  với = 20km = 2.104 ( m )


S
 5.105.2,5.10−8.2.104
P.
P S 0, 4.10−4
H = 1− = 1− = 1 − = 0,9023
( U cos ) (10 .0,8)
2 2
P 4

Vậy hiệu suất của của quá trình truyền tải điện là 90,23% → Chọn C
* Lưu ý: Khi tính chiều dài dây dẫn cần nhân 2 vì đường dây dẫn điện xoay chiều 1 pha có 2
dây.
Chọn đáp án C
Câu 130:
 Phương pháp giải:
+ Đồ thị cho có tính tuần hoàn, 2 đỉnh cao nhất liên tiếp là 1 chu kì (sau mỗi khoảng thời gian
là chu kì T thì tim đập 1 lần và lặp đi lặp lại).
 Lời giải:
+ 2 đỉnh cao nhất các nhau 18 ô ngang, mà mỗi ô ngang có bề rộng 0,035 s
→ T = 0,035 x 18 = 0,63 s.
t 60
Trong 1 phút, trung bình tim đập: N = = 95,23 (nhịp) gần giá trị 95 nhất
T 0, 63

77
Câu 131: Tiến hành cracking và tách hiđro ankan X thu được hỗn hợp Y gồm có 6 chất gồm ankan, anken,
H2 và ankan dư. Đem đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp Y trong khí oxi thu được sản phẩm cháy. Dẫn
sản phẩm cháy qua dung dịch nước vôi trong dư thấy xuất hiện 40 gam kết tủa và khối lượng
dung dịch giảm 13,4 gam so với ban đầu. Công thức ankan X là
A. C4H10. B. C5H12. C. C6H14. D. C7H16.
Phương pháp giải:
Đốt cháy Y cũng như đốt cháy X.
X + O2 → CO2 + H2O
Ta có: nCO2 = nCaCO3.
mdd giảm = mCaCO3 – mCO2 – mH2O ⟹ mH2O ⟹ nH2O.
Đốt cháy ankan X ⟹ nX = nH2O – nCO2.
Gọi công thức phân tử của X là CnH2n+2 (n ≥ 1)
Bảo toàn nguyên tố C ⟹ n ⟹ CTPT của X.
Giải chi tiết:
Đốt cháy Y cũng như đốt cháy X.
X + O2 → CO2 + H2O
Ta có: nCO2 = nCaCO3 = 0,4 mol.
mgiảm = mCaCO3 – mCO2 – mH2O ⟹ mH2O = 40 – 0,4.44 – 13,4 = 9 gam
⟹ nH2O = 9/18 = 0,5 mol.
Đốt cháy ankan X ⟹ nX = nH2O – nCO2 = 0,1 mol.
Gọi công thức phân tử của X là CnH2n+2 (n ≥ 1)
Bảo toàn nguyên tố C ⟹ n = nCO2/nX = 4.
Vậy CTPT của ankan là C4H10.

Câu 132: Clorua vôi có công thức hóa học là CaOCl2. Clorua vôi thuộc loại muối là
A. muối hỗn tạp. B. muối axit. C. muối kép. D. muối trung hòa.
Phương pháp giải:
Muối của một kim loại với nhiều loại gốc axit khác nhau được gọi là muối hỗn tạp.
Giải chi tiết:
Clorua vôi được tạo bởi kim loại Ca và 2 gốc axit khác nhau là Cl- và ClO- nên được gọi là muối
hỗn tạp.

78
Câu 133: Hòa tan 50,0 gam hỗn hợp FeSO4 và Fe2(SO4)3 trong nước được 300,0 ml dung dịch. Thêm
FeSO4 vào 20,0 ml dung dịch trên rồi chuẩn độ dung dịch này bằng dung dịch KMnO4, thấy dùng
hết 30,0 ml dung dịch KMnO4 0,1M. Phần trăm khối lượng của FeSO4 trong hỗn hợp là
A. 68,4%. B. 32,8%. C. 75,8%. D. 24,2%.
Phương pháp giải:
Viết PT ion thu gọn: 5Fe2+ + MnO4- + 8H+ → 5Fe3+ + Mn2+ + 4H2O, từ lượng MnO4- suy ra
lượng Fe2+.
Từ đó xác định được lượng FeSO4 có trong 20 ml dung dịch.
Suy ra lượng FeSO4 có trong 300 ml dung dịch.
Từ đó xác định khối lượng FeSO4 trong hỗn hợp ban đầu.
Giải chi tiết:
nKMnO4 = 3.10-3 (mol)
PT ion thu gọn:
5Fe2+ + MnO4- + 8H+ → 5Fe3+ + Mn2+ + 4H2O
0,015 ⟵ 3.10-3 (mol)
Như vậy trong 20 ml dung dịch có 0,015 mol FeSO4
⟹ Trong 300 ml dung dịch có 0,225 mol FeSO4
0, 225.152
.100%
⟹ %mFeSO4 = 50 = 68,4%.

Câu 134: Hỗn hợp A gồm 1 amin đơn chức, 1 anken và 1 ankan. Đốt cháy hoàn toàn 12,95 gam hỗn hợp
A cần V lít O2 thu được 19,04 lít CO2; 0,56 lít N2 và m gam nước. Biết các thể tích khí đo ở đktc.
Tính V?
A. 45,92 lít. B. 30,52 lít. C. 42,00 lít. D. 32,48 lít.
Phương pháp giải:
C x H y N CO 2 : 0,85
 
12,95 ( g ) C n H 2n + O 2 : a → H 2O : b
C H  N : 0, 025
Sơ đồ:  m 2m + 2  2

+) BTKL: mhh A + mO2 = mCO2 + mH2O + mN2 ⟹ phương trình (1)


+) BTNT O: 2nO2 = 2nCO2 + nH2O ⟹ phương trình (2)
Giải hệ (1) (2) được a và b ⟹ giá trị của V.

79
Giải chi tiết:
C x H y N CO 2 : 0,85
 
12,95 ( g ) C n H 2n + O 2 : a → H 2O : b
C H  N : 0, 025
Sơ đồ:  m 2m + 2  2

+) BTKL: mhh A + mO2 = mCO2 + mH2O + mN2


⟹ 12,95 + 32a = 44.0,85 + 18b + 28.0,025
⟹ 32a - 18b = 25,15 (1)
+) BTNT O: 2nO2 = 2nCO2 + nH2O
⟹ 2a = 2.0,85 + b
⟹ 2a - b = 1,7 (2)
Giải hệ (1) (2) được a = 1,3625; b = 1,025.
⟹ V = 22,4.1,3625 = 30,52 lít.

Câu 135: Tiến hành thí nghiệm oxi hóa glucozơ bằng dung dịch AgNO3 trong NH3 (phản ứng tráng bạc)
theo các bước sau:
Bước 1: Cho 1 ml dung dịch AgNO3 1% vào ống nghiệm sạch.
Bước 2: Nhỏ từ từ dung dịch NH3 cho đến khi kết tủa tan hết.
Bước 3: Thêm 3 - 5 giọt glucozơ vào ống nghiệm.
Bước 4: Đun nóng nhẹ hỗn hợp ở 60°C - 70°C trong vài phút.
Cho các nhận định sau:
(a) Sau bước 2, dung dịch trong ống nghiệm chứa phức bạc amoniac [Ag(NH3)2]OH.
(b) Ở bước 4, glucozơ bị oxi hóa tạo thành muối amoni gluconat.
(c) Kết thúc thí nghiệm thấy thành ống nghiệm sáng bóng như gương.
(d) Ở thí nghiệm trên, nếu thay glucozơ bằng fructozơ hoặc saccarozơ thì đều thu được kết tủa
tương tự.
(e) Thí nghiệm trên chứng tỏ glucozơ là hợp chất tạp chức, phân tử chứa nhiều nhóm –OH và
một nhóm -CHO.
Số nhận định đúng là
A. 3. B. 4. C. 5. D. 2.
Phương pháp giải:
Dựa vào kiến thức lý thuyết về phản ứng tráng gương của glucozơ.

80
Giải chi tiết:
(d) sai, vì saccarozơ không thực hiện được phản ứng tráng gương.
(e) sai, vì thí nghiệm trên chỉ chứng tỏ glucozơ chứa 1 nhóm –CHO.
(a), (b) và (c) đúng.

Câu 136: Polime nào sau đây trong thành phần hóa học chỉ có hai nguyên tố C và H?
A. Poli(metyl metacrylat). B. Poli(vinyl clorua).
C. Poliacrilonitrin. D. Polistiren.
Phương pháp giải:
Từ tên gọi → công thức cấu tạo → thành phần nguyên tố.
Giải chi tiết:
- Phương án A: Poli(metyl metacrylat): [-CH2-C(CH3)(COOCH3)-]n → chứa C, H, O.
- Phương án B: Poli(vinyl clorua): (-CH2-CHCl-)n → chứa C, H, Cl.
- Phương án C: Poliacrilonitrin: (-CH2-CH(CN)-)n → chứa C, H, N.
- Phương án D: Polistiren: [-CH2-CH(C6H5)-]n → chứa C, H.

Câu 137: Nhiệt phân hoàn toàn 28,2 gam muối nitrat của kim loại hóa trị không đổi thu được oxit kim loại
và thấy khối lượng chất rắn giảm 16,2 gam so với lượng ban đầu. Công thức của muối nitrat là
A. Zn(NO3)2. B. Cu(NO3)2. C. Mg(NO3)2. D. Fe(NO3)2.
Phương pháp giải:
Khối lượng chất rắn giảm bằng khối lượng khí sinh ra ⟹ nmuối nitrat
Từ khối lượng muối và số mol muối nitrat M(NO3)n lập được mối liên hệ giữa M và n
Biện luận với n = 1; 2; 3. Chọn giá trị (n; M) thỏa mãn
Giải chi tiết:
Gọi số mol khí NO2 là a (mol)
2M(NO3)n → M2On + 2nNO2 + n/2 O2
a/n ← a → 0,25a
Ta có: mchất rắn giảm = mNO2 + mO2 ⟹ 46.a + 32.0,25a = 16,2 ⟹ a = 0,3 mol
⟹ Mmuối = 28,2: (0,3/n) = 94n
⟹ M + 62n = 94n
⟹ M = 32n
Biện luận với n = 1; 2; 3 ta có:

81
+ n = 1 ⟹ M = 32 (loại)
+ n = 2 ⟹ M = 64 (Cu)
+ n = 3 ⟹ M = 96 (loại)
Vậy muối có công thức là Cu(NO3)2.

Câu 138: Có 4 dung dịch: NaCl, C6H12O6 (glucozơ), CH3COOH, K2SO4 đều có nồng độ 0,1 mol/lít. Dung
dịch chứa chất tan có khả năng dẫn điện tốt nhất là
A. C6H12O6. B. K2SO4. C. CH3COOH. D. NaCl.
Phương pháp giải:
Dung dịch nào có tổng nồng độ các ion lớn nhất thì dẫn điện tốt nhất.
Giải chi tiết:
- NaCl là chất điện li mạnh, điện li hoàn toàn thành ion => Tổng nồng độ ion là 0,1 + 0,1 = 0,2M
- C6H12O6 (glucozơ) không phân li nên nồng độ ion bằng 0
- CH3COOH là chất điện li yếu => Tổng nồng độ ion nhỏ hơn 0,2M
- K2SO4 là chất điện li mạnh, điện li hoàn toàn thành ion => Tổng nồng độ ion là 0,2 + 0,1 =
0,3M
Vậy dung dịch dẫn điện tốt nhất trong các dung dịch cùng nồng độ trên là K2SO4.

Câu 139: Cho các cân bằng hóa học sau:


(1) N2(k) + 3H2(k) ⇄ 2NH3(k).
(2) 2SO2(k) + O2(k) ⇄ 2SO3(k).
(3) CO2(k) + H2(k) ⇄ CO(k) + H2O(k).
(4) N2O4(k) ⇄ 2NO2(k).
(5) C(r) + CO2(k) ⇄ 2CO(k).
Số cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận khi tăng áp suất của hệ phản ứng là
A. 2. B. 1. C. 4. D. 3.
Phương pháp giải:
Nguyên lí chuyển dịch cân bằng Lơ Sa-tơ-li-ê: Một phản ứng thuận nghịch đang ở trạng thái cân
bằng khi chịu tác động từ bên ngoài như biến đổi nồng độ, áp suất, nhiệt độ, thì cân bằng sẽ
chuyển dịch theo chiều làm giảm tác động bên ngoài đó.
Ở phản ứng trong pha khí, áp suất tỉ lệ thuận với số mol các khí trong hệ.
Giải chi tiết:

82
- Khi tăng áp suất của hệ, theo nguyên lí chuyển dịch cân bằng Lơ Sa-tơ-li-ê: cân bằng sẽ chuyển
dịch theo chiều làm giảm áp suất của hệ.
- Xét cân bằng (1): vế trái có 3 + 1 = 4 mol khí, vế phải có 2 mol khí
⟹ Khi tăng áp suất của hệ, cân bằng sẽ dịch chuyển theo chiều làm giảm áp suất của hệ (giảm
số mol khí) → chiều thuận.
- Xét cân bằng (2): vế trái có 2 + 1 = 3 mol khí, vế phải có 2 mol khí
⟹ Khi tăng áp suất của hệ, cân bằng sẽ dịch chuyển theo chiều làm giảm áp suất của hệ (giảm
số mol khí) → chiều thuận.
- Xét cân bằng (3): vế trái có 1 + 1 = 2 mol khí, vế phải có 1 + 1 = 2 mol khí
⟹ Cả 2 vế có số mol khí bằng nhau.
⟹ Áp suất của hệ không ảnh hưởng đến sự chuyển dịch của cân bằng này.
- Xét cân bằng (3): vế trái có 1 mol khí, vế phải có 2 mol khí
⟹ Khi tăng áp suất của hệ, cân bằng sẽ dịch chuyển theo chiều làm giảm áp suất (giảm số mol
khí) của hệ → chiều nghịch.
- Xét cân bằng (4): vế trái có 1 mol khí, vế phải có 2 mol khí
⟹ Khi tăng áp suất của hệ, cân bằng sẽ dịch chuyển theo chiều làm giảm áp suất (giảm số mol
khí) của hệ → chiều nghịch.
Vậy khi tăng áp suất của các hệ phản ứng, có 2 cân bằng dịch chuyển theo chiều thuận là (1) và
(2).

Câu 140: Cho hỗn hợp E gồm hai este mạch hở, không nhánh X, Y (MX < MY) tác dụng vừa đủ với dung
dịch NaOH, thu được ancol Z và 10,76 gam hỗn hợp muối T. Cho toàn bộ Z vào bình chứa Na
dư thấy có 0,08 mol khí H2 thoát ra và khối lượng bình tăng 7,2 gam so với ban đầu. Đốt cháy
hoàn toàn T, thu được Na2CO3, H2O và 0,08 mol CO2. Phần trăm khối lượng của X trong E là:
Đáp án: 25,26%
Phương pháp giải:
*Khi ancol Z + Na:
mbình tăng = mancol - mH2 ⟹ mancol.
Từ nH2 ⟹ nancol ⟹ mối liên hệ giữa R và t ⟹ R, t thỏa mãn ⟹ công thức ancol.
*Khi cho E + NaOH
nNaOH pư = nCOO = nC2H5OH

83
BTNT.Na ⟹ nNa2CO3 = 0,5nNaOH
Dùng BTKL phản ứng NaOH: mE + mNaOH = mmuối + mancol ⟹ mE
BTNT.C ⟹ nC(muối) = nCO2 đốt muối + nNa2CO3.
Nhận thấy nCOO = nC trong muối nên nguyên tử C chỉ nằm trong nhóm COO ⟹ 2 muối là HCOONa
và (COONa)2.
Giải chi tiết:
*Khi ancol Z + Na:
mbình tăng = mancol - mH2 ⟹ mancol = 7,2 + 0,08.2 = 7,36 gam.
Gọi CTTQ ancol là R(OH)t (t = 1 hoặc t = 2 do các este không phân nhánh).
R(OH)t + tNa → R(ONa)t + 0,5t H2
0,16/t ← 0,08 (mol)
⟹ Mancol = 7,36: (0,16/t) = 46t
⟹ R + 17t = 46t ⟹ R = 29t
⟹ t = 1; R = 29 ⟹ Z: C2H5OH thỏa mãn.
*Khi cho E + NaOH
nNaOH pư = nCOO = nC2H5OH = 0,16 mol
⟹ nNa2CO3 = 0,5nNaOH = 0,08 mol (BTNT.Na)
Dùng BTKL phản ứng NaOH: mE + mNaOH = mmuối + mancol
⟹ mE = 10,76 + 7,36 - 0,16.40 = 11,72 gam
BTNT.C ⟹ nC(muối) = nCO2 đốt muối + nNa2CO3 = 0,08 + 0,08 = 0,16 mol.
Nhận thấy nCOO = nC trong muối nên nguyên tử C chỉ nằm trong nhóm COO
HCOONa : a

⟹ Muối gồm 
(COONa) 2 : b

n NaOH = a + 2b = 0,16 a = 0, 04
 
= 68a + 134b = 10, 76
⟹  muoi ⟹ b = 0, 06
m

HCOOC2 H 5 : 0, 04 ( X )
E
(COOC 2 H 5 ) 2 : 0, 06 ( Y )
⟹ 
⟹ %mX = 25,26%.

Câu 141: Có các loại môi trường sống cơ bản là

84
A. môi trường đất, môi trường nước, môi trường khí quyển, môi trường sinh vật.
B. môi trường khí quyển, môi trường đất, môi trường nước, môi trường trên cạn.
C. môi trường đất, môi trường trên cạn, môi trường nước, môi trường sinh vật.
D. môi trường trên mặt đất, môi trường khí quyển, môi trường nước, môi trường sinh vật.
Câu 142: Tập hợp sinh vật nào sau đây không phải là quần thể?
A. Tập hợp các cây cọ trên một quả đồi ở Phú Thọ.
B. Tập hợp ốc bươu vàng trong một ruộng lúa.
C. Tập hợp cá trong Hồ Tây. nhiều loại cá
D. Tập hợp cá trắm cỏ trong một cái ao.
Câu 143: Tháp tuổi của 3 quần thể sinh vật với trạng thái phát triển khác nhau như sau:

Quan sát 3 tháp tuổi trên có thể biết được


A. quần thể 1 đang phát triển, quần thể 2 ổn định, quần thể 3 suy giảm (suy thoái).
B. quần thể 3 đang phát triển, quần thể 2 ổn định, quần thể 1 suy giảm (suy thoái).
C. quần thể 2 đang phát triển, quần thể 1 ổn định, quần thể 3 suy giảm (suy thoái).
D. quần thể 1 đang phát triển, quần thể 3 ổn định, quần thể 2 suy giảm (suy thoái).
Câu 144: Mối quan hệ giữa hai loài nào sau đây thuộc về quan hệ cộng sinh?
A. Cỏ dại và lúa. B. Tầm gửi và cây thân gỗ.
C. Giun đũa và lợn. D. Nấm và vi khuẩn lam tạo thành địa y.
Câu 145: Cho chuỗi thức ăn: Cây ngô → Sâu ăn lá ngô → Nhái → Rắn hổ mang → Diều hâu. Trong
chuỗi thức ăn này, những mắt xích vừa là nguồn thức ăn của mắt xích phía sau, vừa có nguồn
thức ăn là mắt xích phía trước là:
A. cây ngô, sâu ăn lá ngô, diều hâu. B. nhái, rắn hổ mang, diều hâu.
C. cây ngô, sâu ăn lá ngô, nhái. D. sâu ăn lá ngô, nhái, rắn hổ mang.
Câu 146: Cho các quần xã sinh vật sau:
(1) Rừng thưa cây gỗ nhỏ ưa sáng. (2) Cây bụi và cây cỏ chiếm ưu thế.
(3) Cây gỗ nhỏ và cây bụi. (4) Rừng lim nguyên sinh. (5) Trảng cỏ.
Sơ đồ đúng về quá trình diễn thế thứ sinh dẫn đến quần xã bị suy thoái tại rừng lim Hữu Lũng,
tỉnh Lạng Sơn là
A. (5) → (3) → (1) → (2) → (4). B. (2) → (3) → (1) → (5) → (4).

85
C. (4) → (1) → (3) → (2) → (5). D. (4) → (5) → (1) → (3) → (2).
Câu 147: Quần xã sinh vật nào sau đây thường có lưới thức ăn phức tạp nhất?
A. Quần xã rừng mưa nhiệt đới. B. Quần xã rừng lá kim phương Bắc.
C. Quần xã rừng rụng lá ôn đới. D. Quần xã đồng rêu hàn đới.
Câu 148: Cho vòng đời của cóc và châu chấu như sau:
Cóc: trứng→ nòng nọc→ cóc→ trứng.
Châu chấu: trứng→ ấu trùng→ con trưởng thành→ trứng
Trong các nhận định dưới đây, nhận định nào là đúng?
A. Phát triển của cóc và châu chấu là biến thái hoàn toàn
B. Phát triển của cóc và châu chấu là biến thái không hoàn toàn
C. Phát triển của cóc là biến thái hoàn toàn và của châu chấu là không hoàn toàn
D. Phát triển của cóc là biến thái không hoàn toàn của châu chấu là hoàn toàn
Câu 149: Sinh trưởng sơ cấp ở thực vật là
A. sinh trưởng của mô phân sinh làm cho cây cao lên
B. sinh trưởng của tầng sinh vỏ và tầng sinh trụ.
C. cây lớn lên về bề ngang.
D. cây lớn lên về chiều cao và bề ngang.
Câu 150: Hoạt động nào sau đây là biểu hiện của sự phát triển:
A. Đâm chồi B. Ra hoa C. Đẻ nhánh D. Lớn lên của thân
sinh trưởng : tăng về kích thước, khối lượng => về lượng

phát triển : thay đổi về sinh lí....=> về chất


( xh)

86

You might also like