You are on page 1of 93

ĐỀ LUYỆN THI CẤP TỐC

ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI

ĐỀ SỐ 4
Thời gian làm bài: 195 phút (không kể thời gian phát đề)
Tổng số câu hỏi: 150 câu
Dạng câu hỏi: Trắc nghiệm 4 lựa chọn (Chỉ có duy nhất 1 phương án đúng) và điền đáp án đúng
Cách làm bài: Làm bài trên phiếu trả lời trắc nghiệm

CẤU TRÚC BÀI THI


Nội dung Số câu Thời gian (phút)
Phần 1: Tư duy định lượng – Toán học 50 75
Phần 2: Tư duy định tính – Ngữ văn 50 60
3.1. Lịch sử 10
3.2. Địa lí 10
Phần 3: Khoa học 3.3. Vật lí 10 60
3.4. Hóa học 10
3.5. Sinh học 10

1
PHẦN 1. TƯ DUY ĐỊNH LƯỢNG – TOÁN HỌC
Câu 1: Hình vẽ dưới đây mô tả số ca nhiễm mới Covid-19 theo ngày trong tháng 8 – 9/2021.

Hỏi từ ngày 20/08/2021 đến ngày 01/09/2021, ngày nào nước ta có số ca nhiễm mới Covid-19 ít
nhất?
A. 01/09/2021. B. 28/08/2021. C. 23/08/2021. D. 26/08/2021.

Câu 2: Phương trình chuyển động của một chất điểm s ( t ) = t 3 − 3t 2 − 9t + 2 với t là thời gian tính bằng

giây, s là quãng đường chuyển động tính bằng mét. Tính gia tốc tức thời tại thời điểm vận tốc
bằng 0?
A. 10 m/s 2 . B. 12 m/s 2 . C. 8 m/s 2 . D. 16 m/s 2 .

Câu 3: Số nghiệm thực của phương trình 2 x


= 22− x là
A. 1 . B. 3 . C. 2 . D. 0 .

2
x + y = 1
Câu 4: Cho hệ phương trình  2 có nghiệm ( x0 ; y0 ) với x0  0 . Tính giá trị biểu thức
x + 3y = 7
2

P = x0 + 2 y0 .

A. P = 2 . B. P = −1 . C. P = 0 . D. P = 3 .

Câu 5: Cho hai số phức z1 = 3 − 2i và z2 = 2 + i . Số phức z1 + z2 bằng


A. 5 + i . B. −5 + i . C. 5 − i . D. −5 − i .

Câu 6: Trong không gian Oxyz , mặt phẳng ( P ) chứa trục Ox và đi qua điểm M ( 4; −1; 2 ) có phương

trình là
A. 2 y + z = 0 . B. −2 y + z = 0 . C. y + 2 z = 0 . D. y − 2 z = 0 .

Câu 7: Trong không gian Oxyz , cho điểm A ( 2; −3;5) . Tìm tọa độ A là điểm đối xứng với A qua trục

Oy .

A. A ( 2;3;5) . B. A ( 2; −3; −5 ) . C. A ( −2; −3;5 ) . D. A ( −2; −3; −5) .

1 1
Câu 8: Tập nghiệm của bất phương trình  là
2x −1 2x +1
 1 1  1 
A.  −; −    ; +  . B.  ; +  .
 2 2  2 
 1 1  1 1 
C.  − ;  . D.  −; −    ; +  .
 2 2  2   2 

  
Câu 9: Số nghiệm nằm trong đoạn  − ;  của phương trình sin5x + sin3x = sin 4x là
 2 2
A. 9 . B. 7 . C. 5 . D. 3 .

Câu 10: Hùng đang tiết kiệm để mua một cây guitar. Trong tuần đầu tiên, anh ta để dành 42 đô la, và
trong mỗi tuần tiếp theo, anh ta đã thêm 8 đô la vào tài khoản tiết kiệm của mình. Cây guitar
Hùng cần mua có giá 400 đô la. Hỏi vào tuần thứ bao nhiêu thì anh ấy có đủ tiền để mua cây
guitar đó?
A. 47. B. 45. C. 44. D. 46.

3
sin x  
Câu 11: Biết F ( x ) là một nguyên hàm của hàm số f ( x ) = và F   = 2 . Tính F ( 0 ) .
1 + 3cos x 2
1 2 2 1
A. F ( 0 ) = − ln 2 + 2 . B. F ( 0 ) = − ln 2 + 2 . C. F ( 0 ) = − ln 2 − 2 . D. F ( 0 ) = − ln 2 − 2 .
3 3 3 3

Câu 12: Cho hàm số y = f ( x ) có đạo hàm liên tục trên và có bảng xét dấu đạo hàm f  ( x ) như hình

vẽ:
x − 1 2 3 +
f ( x ) + 0 − 0 − 0 +

Biết rằng f ( 0 ) = f ( 3) = 2, f (1) = 4 , hãy tìm tất cả các giá trị của tham số m sao cho bất phương

trình f ( x ) + x 2 − m  0 nghiệm đúng với mọi x  ( 0;3) .

A. m  2 . B. m  13 . C. m  13 . D. m  2 .

Câu 13: Bạn Minh ngồi trên máy bay đi du lịch thế giới và vận tốc chuyển động của máy bay là
v ( t ) = 3t 2 + 5 (m/s) . Tính quãng đường máy bay đi được từ giây thứ 4 đến giây thứ 10 .

A. 246 m . B. 252 m . C. 1134 m . D. 966 m .

Câu 14: Công ty A đang tiến hành thử nghiệm độ chính xác của bộ xét nghiệm COVID-19. Biết rằng, cứ
1
sau n lần thử nghiệm thì tỷ lệ chính xác tuân theo công thức S ( n ) = . Hỏi phải
1 + 2020.10−0,01n
tiến hành ít nhất bao nhiêu lần thử nghiệm để đảm bảo tỉ lệ chính xác đạt trên 80% ?
A. 392 . B. 398 . C. 390 . D. 391.

Câu 15: Bất phương trình log 2 ( 2 x 2 − x + 1)  0 có tập nghiệm là


3

 3 1 
A. S =  0;  . B. S = ( −; 0 )   ; +  .
 2 2 

3   3
C. S = ( −;1)   ; +  . D. S =  −1;  .
2   2

Câu 16: Tính diện tích hình phẳng giới hạn bởi đồ thị hàm số y = x3 − x và đồ thị hàm số y = x − x 2 .
37 9 81
A. B. C. D. 13
12 4 12

4
x + m2
Câu 17: Có bao nhiêu giá trị nguyên của tham số m để hàm số y = đồng biến trên từng khoảng
x+4
xác định của nó?
A. 5 . B. 3 . C. 1 . D. 2 .

Câu 18: Tổng phần thực và phần ảo của số phức z thoả mãn iz + (1 − i ) z = −2i bằng

A. 6 B. −2 C. 2 D. −6

Câu 19: Cho số phức z = x + yi ( x, y  ) thỏa mãn z + 2 − i − z (1 − i ) = 0 . Trong mặt phẳng tọa độ

Oxy , điểm M là điểm biểu diễn của số phức z . Hỏi M thuộc đường thẳng nào sau đây?
A. x − y + 5 = 0 . B. x − y + 2 = 0 . C. x + y − 2 = 0 . D. x + y + 1 = 0 .

Câu 20: Trong mặt phẳng tọa độ Oxy , cho điểm M ( 4;1) , đường thẳng d qua M, d cắt tia Ox, Oy lần

lượt tại A ( a;0 ) , B ( 0; b ) sao cho tam giác ABO (O là gốc tọa độ) có diện tích nhỏ nhất. Giá trị

a − 4b bằng
A. −14 . B. 0. C. 8. D. −2 .

Câu 21: Trên mặt phẳng tọa độ Oxy , cho đường tròn ( Cm ) : x 2 + y 2 + ( m + 2 ) x − ( m + 4 ) y + m + 1 = 0 , với

m là tham số thực. Khi m thay đổi bán kính đường tròn ( Cm ) đạt giá trị nhỏ nhất bằng bao

nhiêu?
A. 2 . B. 2. C. 3 . D. 6.

Câu 22: Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz , cho A (1; −1; 2 ) ; B ( 2;1;1) và mặt phẳng

( P ) : x + y + z + 1 = 0 . Mặt phẳng ( Q ) chứa A, B và vuông góc với mặt phẳng ( P ) . Mặt phẳng

(Q ) có phương trình là

A. 3 x − 2 y − z − 3 = 0 . B. x + y + z − 2 = 0 . C. − x + y = 0 . D. 3 x − 2 y − z + 3 = 0 .

Câu 23: Cho một hình nón có bán kính đáy bằng a và góc ở đỉnh bằng 60 . Tính diện tích xung quanh
của hình nón đó.
2 3 a 2 4 3 a 2
A. S xq = 4 a 2 . B. S xq = . C. S xq = . D. S xq = 2 a 2 .
3 3

5
Câu 24: Một hộp đựng mỹ phẩm được thiết kế (tham khảo hình vẽ) có thân hộp là hình trụ có bán kính
hình tròn đáy r = 5cm , chiều cao h = 6cm và nắp hộp là một nửa hình cầu. Người ta cần sơn mặt
ngoài của cái hộp đó (không sơn đáy) thì diện tích S cần sơn là

A. S = 110 cm 2 . B. S = 130 cm 2 . C. S = 160 cm 2 . D. S = 80 cm 2 .

Câu 25: Cho hình lăng trụ đứng ABC.ABC có đáy là tam giác vuông cân tại A, AB = AC = 2a . Góc

giữa AC ' và mặt phẳng ( ABC ) bằng 60 0 . Thể tích khối lăng trụ ABC.ABC là

3 4a 3 3 3 2a 3 3
A. 4a 3. B. . C. 2a 3. D. .
3 3

Câu 26: Cho tứ diện ABCD, M là điểm thuộc đoạn BC sao cho MC = 2MB . Gọi N, P lần lượt là trung

điểm của BD và AD. Điểm Q là giao điểm của AC với ( MNP ) . Tính
QC
.
QA
QC 3 QC 5 QC QC 1
A. = . B. = . C. =2. D. = .
QA 2 QA 2 QA QA 2

Câu 27: Trong không gian với hệ trục tọa độ Oxyz , cho hai điểm A ( 2; −2;4 ) , B ( −3;3; −1) và mặt cầu

( S ) : ( x −1) + ( y − 3) + ( z − 3) = 3 . Xét điểm M thay đổi thuộc mặt cầu ( S ) , giá trị nhỏ nhất
2 2 2

của 2 MA2 + 3MB 2 bằng


A. 103 . B. 108 . C. 105 . D. 100 .

x +1 y −1 z − 2
Câu 28: Trong không gian Oxyz , cho điểm A ( 2;1;3) và đường thẳng d : = = . Đường
1 −2 2
thẳng đi qua A , vuông góc với d và cắt trục Oy có phương trình là

6
 x = 2t  x = 2 + 2t  x = 2 + 2t  x = 2t
   
A.  y = −3 + 4t B.  y = 1 + t C.  y = 1 + 3t D.  y = −3 + 3t
 z = 3t  z = 3 + 3t  z = 3 + 2t  z = 2t
   

Câu 29: Cho hàm số f ( x ) có đạo hàm liên tục trên . Đồ thị hàm số y = f  ( x ) như hình vẽ bên. Hàm

số y = f ( x2 + 4 x ) − x2 − 4 x có bao nhiêu điểm cực trị thuộc khoảng ( −5;1) ?

A. 5 . B. 4 . C. 6 . D. 3 .

x = 1− t

Câu 30: Trong không gian Oxyz , cho đường thẳng d có phương trình  y = 2 + t và ba điểm A ( 6;0;0 ) ,
 z = −t

B ( 0;3;0 ) , C ( 0;0; 4 ) . Gọi M ( a; b; c ) là điểm thuộc d sao cho biểu thức

P = MA2 + 2MB 2 + 3MC 2 đạt giá trị nhỏ nhất, khi đó a + b + c bằng
A. −3 . B. 4 . C. 1 . D. 2 .

 1
Câu 31: Cho hàm số f ( x ) = x 3 −  m +  x 2 + ( m 2 + m ) x + 1 − m .Có bao nhiêu giá trị nguyên của m để
1
3  2

hàm số y = f ( x ) có đúng 3 điểm cực trị?

A. 5. B. 0. C. 4. D. 1.

Câu 32: Số các giá trị nguyên của m để phương trình x 2 − 3x + m = x + 1 có hai nghiệm phân biệt là
A. 10. B. 8. C. 9. D. 7.

7
Câu 33: Cho hàm số y = f ( x ) thỏa mãn f ( x )  0, x  0 và có đạo hàm f  ( x ) liên tục trên khoảng

1
( 0; +  ) thỏa mãn f  ( x ) = ( 2 x + 1) f 2 ( x ) , x  0 và f (1) = − . Giá trị của biểu thức
2
f (1) + f ( 2 ) + ... + f ( 2020 ) bằng

2020 2015 2019 2016


A. − . B. − . C. − . D. − .
2021 2019 2020 2021

Câu 34: Ông Hai nhận quà cứu trợ lũ lụt là các loại thực phẩm đóng hộp cùng kích cỡ, gồm 5 hộp thịt
khác loại, 3 hộp đậu khác loại và 6 hộp cá khác loại. Do gặp mưa lớn trên đường về nên tất cả
các hộp đều bị ướt và mất nhãn. Vợ ông Hai chọn ra cùng lúc 3 hộp để chuẩn bị cho bữa cơm
chiều, hãy tính xác suất để 3 hộp được chọn gồm 1 hộp thịt, 1 hộp cá và 1 hộp đậu.
15 7 14 45
A. P ( A ) = . B. P ( A ) = . C. P ( A ) = . D. P ( A ) =
364 182 90 182

Câu 35: Cho lăng trụ đều ABC.ABC có tất cả các cạnh bằng 4 . Gọi M , N và P lần lượt là trung điểm
của AB , BC và CA . Thể tích của khối đa diện lồi có các đỉnh là các điểm A, B, C , M , N , P
bằng
A. 16 3 . B. 8 3 . C. 4 3 . D. 12 3 .
x −1
Câu 36: Cho hàm số y = có đồ thị ( C ) . Phương trình tiếp tuyến của đồ thị hàm số tại điểm M (1;0 )
x +1
là đường thẳng có dạng y = ax + b . Tính a + b .

Câu 37: Cho hàm số f ( x ) có đạo hàm f  ( x ) = ( x + 4 ) . ( x 2 − x ) , x  . Hàm số f ( x ) có bao nhiêu


3

điểm cực tiểu?


Câu 38: Trong không gian Oxyz , cho hai mặt phẳng ( P ) : 2x − y − 2z − 9 = 0 và

( Q ) : 4 x − 2 y − 4 z − 6 = 0. Tính khoảng cách giữa hai mặt phẳng ( P ) và ( Q ) .

Câu 39: Có 8 nam và 5 nữ xếp thành một hàng ngang. Tính xác suất để xếp được một hàng ngang sao
cho vị trí đầu và vị trí cuối là nam và không có hai nữ nào đứng cạnh nhau.
ax 2 + bx − 4 khi x  1
Câu 40: Biết hàm số f ( x ) =  liên tục trên . Tính giá trị của biểu thức
2ax − 2b khi x  1

P = a − 3b .

8
Câu 41: Một vật được ném lên trên cao và độ cao của nó so với mặt đất được cho bởi công thức
h ( t ) = 5 + 8t − 4t 2 ( m ) , với t là thời gian tính bằng giây ( s ) kể từ lúc bắt đầu ném. Độ cao cực

đại mà vật có thể đạt được so với mặt đất bằng bao nhiêu mét?
Câu 42: Tìm tất cả các giá trị thực của tham số m để hàm số y = x3 − mx 2 + ( m2 − 9) x + 3 có hai điểm cực

trị trái dấu?


1 1
Câu 43: Cho hàm số f ( x ) thỏa mãn  ( x + 1) f  ( x ) dx = 10 và 2 f (1) − f ( 0 ) = 2 . Tính  f ( x ) dx .
0 0

Câu 44: Cho hàm số f ( x ) có bảng biến thiên như sau:

Phương trình 2 f ( x 2 + 2 ) − 1 = 0 có bao nhiêu nghiệm thực?

Câu 45: Trong mặt phẳng Oxy , tập hợp điểm M biểu diễn số phức z thỏa mãn z − 1 + 2i = 1 là một

đường tròn ( C ) có tâm I ( a; b ) , bán kính c . Tính a 2 + b 2 + c 2 .

Câu 46: Cho hình lăng trụ đứng ABCD.ABCD có đáy ABCD là hình bình hành và tam giác ACD

2
vuông cân tại A, AC = 2a . Biết AC tạo với đáy một góc  thỏa mãn tan  = . Tính góc
2

giữa đường thẳng AC và mặt phẳng ( ACD ) .

x +1 y + 3 z + 2
Câu 47: Trong không gian Oxyz , cho đường thẳng d : = = và điểm A ( 3;2;0 ) . Tọa độ
1 2 2
điểm đối xứng của điểm A qua đường thẳng d là A ( a; b; c ) với a, b, c  . Tính a.b.c .

2 y +1
Câu 48: Cho hai số thực không âm x, y thỏa mãn x 2 + 2 x − y + 1 = log 2 . Tìm giá trị nhỏ nhất của
x +1
biểu thức P = e2 x −1 + 4 x 2 − 2 y + 1 .

9
Câu 49: Cho hình chóp tứ giác S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông cạnh a . Tam giác SAB cân tại S
và nằm trong mặt phẳng vuông góc với mặt phẳng ( ABCD ) , gọi M là trung điểm của CD .

a m
Khoảng cách giữa hai đường thẳng AM và SC bằng , m, n  . Tính m.n .
n
Câu 50: Cho hình hộp chữ nhật ABCD.ABCD có tổng diện tích tất cả các mặt là 36, độ dài đường chéo
AC bằng 6. Thể tích của khối hộp lớn nhất bằng a b , a, b  . Tính a − b .

PHẦN 2: TƯ DUY ĐỊNH TÍNH – NGỮ VĂN


Câu 51 - 55: Đọc đoạn trích sau và trả lời câu hỏi

(1) Xuân đương tới, nghĩa là xuân đương qua,


(2) Xuân còn non, nghĩa là xuân sẽ già,
(3) Mà xuân hết nghĩa là tôi cũng mất.
(4) Lòng tôi rộng, nhưng lượng trời cứ chật,
(5) Không cho dài thời trẻ của nhân gian;
(6) Nói làm chi rằng xuân vẫn tuần hoàn,
(7) Nếu tuổi trẻ chẳng hai lần thắm lạị
(8) Còn trời đất, nhưng chẳng còn tôi mãi,
(9) Nên bâng khuâng tôi tiếc cả đất trời;
(10) Mùi tháng, năm đều rớm vị chia phôi,
(11) Khắp sông, núi vẫn than thầm tiễn biệt….
(Vội vàng – Xuân Diệu)
Câu 51: Đoạn trích trên được viết theo thể thơ nào?
A. Bát ngôn B. Tự do C. Thất ngôn D. Song thất lục bát
Câu 52: Sự đối lập trong mùa xuân của đất trời với mùa xuân của con người được thể hiện qua hai
câu thơ nào?
A. Câu 1, 2 B. Câu 3, 4 C. Câu 10, 11 D. Câu 6, 7
Câu 53: Câu nào dưới đây nói đúng về nghĩa của từ “vội vàng” trong bài thơ?
A. Là lời kêu gọi sống vội vàng để hưởng thụ
B. Là lời kêu gọi tuổi trẻ sống cho trọn tuổi thanh xuân vì lí tưởng của bản thân mình

10
C. Là sự hối tiếc những năm tháng sống không có ý nghĩa
D. Là bài ca yêu đời, là lời giục giã hãy sống hết mình, quý trọng từng phút giây
Câu 54: Điệp từ “xuân” trong đoạn trích trên có tác dụng nhấn mạnh điều gì?
A. “xuân” là một mùa trong năm, là mùa xuân – thời gian của vũ trụ
B. “xuân” là tuổi trẻ, là tuổi thanh xuân căng tràn phơi phới của con người
C. “xuân” là mùa xuân, cũng là tuổi xuân, sự đối lập giữa cái vô hạn mênh mông của thời gian
vũ trụ với hữu hạn nhỏ bé của đời người
D. “xuân” là ẩn dụ cho tuổi thanh xuân và lí tưởng của con người khát khao tình yêu đến mãnh
liệt, muốn sống trọn từng giây phút để níu kéo thời gian
Câu 55: Chủ đề của đoạn thơ trên là gì?
A. Khát vọng được níu giữ mùa xuân để thỏa được ước muốn tận hưởng thời gian
B. Ý thức về sự hữu hạn của đời người và sự chảy trôi vô hạn của thời gian
C. Ý thức được thời gian chảy trôi nên kêu gọi phải sống vội vàng, giục giã, cuống quýt
D. Sự chia ly của vạn vật trong vũ trụ khi mùa xuân cứ thế trôi qua, bốn mùa lay chuyển

Câu 56 – 60: Đọc đoạn trích sau và trả lời câu hỏi

“Và rồi cuối cùng thì vào năm 1995 chúng ta cũng tìm ra 51 Pegasi b, hành tinh đầu tiên được
phát hiện xoay quanh một ngôi sao tương tự như Mặt Trời. Và nó cũng mang lại không ít ngạc
nhiên. Cách Trái Đất khoảng 50 năm ánh sáng, nằm trong chòm sao Phi Mã (Pegasus), nó có
khối lượng bằng một nửa Sao Mộc nhưng lại ở trên một quỹ đạo cực kỳ gần với ngôi sao chủ:
Nó chỉ mất 4,2 ngày để xoay hết một vòng. Làm thế nào mà nó bị đẩy vào gần tới như vậy? Nếu
so sánh thì ở hệ Mặt Trời của chúng ta, chỉ có những hành tinh đá nhỏ như Sao Kim, Sao Thủy,
Trái Đất và Sao Hỏa mới nằm gần Mặt Trời. Hành tinh khí khổng lồ như Sao Mộc và Sao Thổ
có quỹ đạo xa hơn rất nhiều, còn những vật thể băng giá cỡ vừa như Sao Thiên Vương và Hải
Vương thì nằm ở khu vực hoang vu hẻo lánh ở ngoài cùng. Liệu có phải ở các hệ sao khác thì
các hành tinh lại không nằm yên một chỗ?”
(Ben Miller, Trái Đất này là của chúng mình, NXB Thế giới, 2017, tr.83)
Câu 56: Thông tin nào sau đây về hành tinh 51 Pegasi b không chính xác?
A. Xoay hết một vòng quanh ngôi sao chủ hết 4,2 ngày
B. Nằm trong chòm sao Pegasus, cách Trái Đất khoảng 50 năm ánh sáng
C. Là hành tinh đầu tiên được phát hiện xoay quanh Mặt Trời
D. Có khối lượng bằng một nửa Sao Mộc
Câu 57: Ý nào sau đây không được nói đến trong đoạn trích?
A. Sao Kim, Sao Thủy, Trái Đất, Sao Hỏa là những hành tinh đá nhỏ

11
B. Sao Mộc, Sao Thổ là những hành tinh khí khổng lồ
C. 51 Pegasi b là hành tinh tương tự như Trái Đất
D. Sao Thiên Vương, Sao Hải Vương cách xa Mặt Trời hơn Sao Kim, Sao Thủy
Câu 58: Hành tinh 51 Pegasi b khiến người ta ngạc nhiên khi phát hiện ra bởi điều gì?
A. Có khối lượng lớn nhưng lại ở trên một quỹ đạo cực kì gần với ngôi sao chủ
B. Hành tinh đầu tiên được phát hiện xoay quanh một ngôi sao
C. Xoay hết một vòng quanh ngôi sao chủ chỉ mất 4,2 ngày
D. Là hành tinh có sự sống ngoài Trái Đất
Câu 59: Phong cách ngôn ngữ của đoạn trích trên là gì?
A. Phong cách ngôn ngữ nghệ thuật
B. Phong cách ngôn ngữ báo chí
C. Phong cách ngôn ngữ chính luận
D. Phong cách ngôn ngữ khoa học
Câu 60: Đoạn trích trên được trình bày theo quy tắc nào?
A. quy nạp
B. diễn dịch
C. song hành
D. tổng – phân – hợp

Câu 61 – 65: Đọc đoạn trích sau và trả lời câu hỏi

“Cái phức tạp, đa dạng và cực kì phong phú của thiên nhiên và cuộc sống, trải qua nhiều thế kỉ
trước khi được nhận chức bằng khoa học đã được con người cảm nhận qua trực giác và thể hiện
bằng ngôn ngữ của thơ ca, âm nhạc, hội họa, của nghệ thuật nói chung. Và giờ đây, sau mấy thế
kỉ, dù khoa học đã mạnh hơn bao giờ hết, nhưng chính vì rất mạnh mà tự hiểu được những hạn
chế của mình, nên lại cần đến sự hỗ trợ của nghệ thuật để nắm bắt được những cái mà mình
không thể thấu hiểu hoàn toàn. Đổi mới tư duy với tư duy hệ thống phải là trên cơ sở của khoa
học hiện đại mà tiếp thu những quan điểm về nhận thức của các triết thuyết truyền thống, kết hợp
các tri thức khoa học với các tri thức thu được bằng trực cảm, kinh nghiệm; kết hợp các khả năng
lập luận khoa học và cảm thụ nghệ thuật; tìm kiếm sự thấu hiểu của chúng ta bằng lí lẽ và cả
bằng xúc động tâm hồn, bằng ngôn ngữ của những công thức, những luận giải, và cả bằng “ngôn
ngữ” trực tiếp của tai nghe, mắt nhìn, nhìn vào hình ảnh, màu sắc, và cả “nhìn” sâu, “nhìn” xa
bằng tưởng tượng của trực cảm trí tuệ và tâm thức. Và không chỉ kết hợp mà còn là bổ sung cho
nhau, nâng cao năng lực của nhau. Càng nhiều tri thức thì càng có thêm trí tưởng tưởng tượng và

12
ngược lại, càng giàu tưởng tượng thơ mộng thì sẽ nảy sinh nhiều ý tưởng bất ngờ cho sáng tạo
khoa học”
(Phan Đình Diệu, Một góc nhìn của trí thức, Ngữ văn 12 nâng cao, tập một,
NXB Giáo dục Việt Nam, 2019)
Câu 61: Theo tác giả, đâu là điểm “mạnh hơn bao giờ hết” của khoa học sau mấy thế kỉ?
A. Có thể thấu hiểu cái phức tạp, đa dạng và cực kì phong phú của thiên nhiên, cuộc sống
B. Có thể kết hợp giữa khoa học hiện đại với những triết thuyết truyền thống, trực cảm kinh
nghiệm
C. Có thể luận giải bằng những năng lực tư duy và trực cảm, tâm thức
D. Có thể tự hiểu được những hạn chế của mình và thừa nhận sự hỗ trợ của nghệ thuật
Câu 62: Thao tác lập luận chính của đoạn trích là
A. Thao tác lập luận phân tích
B. Thao tác lập luận bác bỏ
C. Thao tác lập luận bình luận
D. Thao tác lập luận so sánh
Câu 63: Theo lập luận của tác giả, giữa tư duy khoa học và tư duy nghệ thuật, mối quan hệ quan
trọng nhất là
A. Tương phản B. Đối lập C. Kết hợp D. Nâng cao
Câu 64: Đoạn trích bàn về vấn đề gì?
A. Tư duy hệ thống cần đến sự tưởng tượng và mơ mộng
B. Tư duy hệ thống cần đến kinh nghiệm và trực giác
C. Tư duy hệ thống cần đến triết thuyết truyền thống
D. Tư duy hệ thống cần đến sự thấu hiểu và xúc cảm
Câu 65: Từ “ngôn ngữ” (im đậm) trong đoạn trích trên được hiểu là
A. Quan điểm và nhận thức
B. Tri thức và kinh nghiệm
C. Trực cảm và tâm thức
D. Tưởng tượng và sáng tạo

Câu 66 – 70: Đọc đoạn trích sau và trả lời câu hỏi

“Được đặt trên nền tảng của thấu cảm, trắc ẩn không thờ ơ với những bất công xảy ra
trước mắt: không dung túng, biện hộ, hay chấp nhặt cái sai, nhưng người trắc ẩn không giận dữ
hay căm ghét người có hành vi sai. Ngược lại, trắc ẩn tạo cho ta một sự nhạy bén để nhận ra
những sai trái và thôi thúc ta hành động, trong lúc đó vẫn cảm nhận tính người của người kia,

13
nhìn xuyên qua bề mặt của sự sợ hãi, cuồng nộ hay độc ác mà họ đang thể hiện để hiểu được cái
gì đang thôi thúc họ. Trong trường hợp này, anh ta cư xử như một người cha, kiên quyết ngăn
hành vi gây hại của đứa con mình, thậm chí trừng phạt nó, nhưng không giận dữ, không thù ghét,
không muốn làm hại nó.
Người trắc ẩn cũng không phải là người mềm yếu, tan vỡ trước đau khổ của người khác.
Thấu cảm không giới hạn có thể khiến ta hoang mang, kiệt sức, đau đớn hay muốn chạy trốn
trước những khổ đau vô bờ bến mà ta chứng kiến, một trạng thái những người làm công tác cứu
trợ nhân đạo ở những vùng thiên tai hay chiến tranh dễ gặp phải. Trắc ẩn, ngược lại, đem lại sức
mạnh, quyết tâm, cân bằng, bình tĩnh và sự dẻo dai, giống như một bác sĩ tập trung cứu người
bệnh trong hoàn cảnh khó khăn nhất mà không bị suy sụp trước nỗi đau của anh ta”
(Đặng Hoàng Giang, Thiện – Ác và Smartphone, NXB Hội Nhà văn, 2016, tr281)
Câu 66: Nhan đề phù hợp nhất với nội dung đoạn trích là:
A. Lòng trắc ẩn thấu cảm
B. Lòng trắc ẩn vị tha
C. Lòng trắc ẩn rắn rỏi
D. Lòng trắc ẩn thôi thúc
Câu 67: Tác giả đã phân biệt hành vi trừng phạt đặt trên nền tảng thấu cảm với hành vi trừng phạt
dựa trên sự hiếu thắng, phán xét qua tiêu chí nào?
A. Khả năng cảm nhận tính người
B. Khả năng hành động thôi thúc, quyết liệt
C. Khả năng trấn áp, ngăn chặn
D. Khả năng phản biện, đấu tranh
Câu 68: Theo đoạn trích, trắc ẩn không đúng cách sẽ dẫn tới hậu quả ra sao?
A. Mất đi niềm tin vào chính mình
B. Mất đi niềm tin vào người khác
C. Đồng hóa bản thân với tha nhân
D. Tha hóa bản thân với giận dữ
Câu 69: Mệnh đề nào dưới đây mang hàm ý gần gũi nhất với so sánh “giống như một bác sĩ tập
trung cứu người bệnh trong hoàn cảnh khó khăn nhất mà không bị suy sụp trước nỗi đau
của anh ta”?
A. Lương y như từ mẫu
B. Chớ thấy sóng cả mà ngã tay chèo
C. Một cái đầu lạnh và một trái tim nóng
D. Đời phải trải qua giông tố nhưng chớ cúi đầu trước giông tố
Câu 70: Theo đoạn trích, điều gì là nguy cơ lớn nhất mà người có lòng trắc ẩn cần tránh?
A. Thấu cảm không giới hạn trước nỗi đau vô bờ bến

14
B. Sợ hãi vì nhạy bén nhìn xuyên qua cuồng nộ, giận dữ
C. Dung túng, biện hộ, chấp nhận cho cái sai
D. Thờ ơ với những bất công
Câu 71: Xác định một từ/ cụm từ sai về ngữ pháp/ phong cách/ ngữ nghĩa/ logic
“Triệu phú Hồng Kông Yu Pang – Lin vừa qua đời ở tuổi 93, để lại di chúc hiến toàn bộ tài sản
trị giá khoảng 2 tỉ USD cho hoạt động từ thiện. Ông giải thích hành động của mình: “Nếu các
con tôi giỏi hơn tôi thì chẳng cần phải để nhiều tiền cho chúng. Nếu chúng kém cỏi thì có nhiều
tiền cũng chỉ có hại cho chúng mà thôi”
A. Triệu phú B. chẳng cần C. kém cỏi D. có hại
Câu 72: Xác định một từ/ cụm từ sai về ngữ pháp/ phong cách/ ngữ nghĩa/ logic
“Tại Paris, các lãnh đạo thế giới đang thảo luận về con số 2 độ C. Nghe có vẻ đó là một
con số đơn giản những trên thực tế nó rất phức tạp. Sự gia tăng như vậy trong nhiệt độ trung bình
toàn cầu sẽ đưa con người vào một thế giới chưa từng được biết đến trong lịch sử. Và hiệu quả
tiềm tàng là gì? Hãy nghĩ tới một sa mạc tồi tệ. Hạn hán sẽ gia tăng. Cháy rừng sẽ tăng gấp 8 lần
mức độ hiện thời”
A. Con số B. lịch sử C. hiệu quả D. sa mạc
Câu 73: Xác định một từ/ cụm từ sai về ngữ pháp/ phong cách/ ngữ nghĩa/ logic
“Ngày nay người ta đặc biệt lưu tâm tới việc biết vận dụng những nội dung đã đọc vào cuộc sống
của mỗi người đọc để có thể cải thiện được chính cuộc sống của họ. Không phải vô cớ mà hằng
năm UNESCO trao giải thưởng xóa mù chữ cho những cá nhân, tập thể không chỉ biết đọc, biết
viết đơn thuần, nhưng phải biết vận dụng những điều đọc được vào cuộc sống của chính họ, cải
thiện được cuộc sống nghèo khổ của người mù chữ”
A. Lưu tâm B. cải thiện C. nhưng D. người mù chữ
Câu 74: Xác định một từ/ cụm từ sai về ngữ pháp/ phong cách/ ngữ nghĩa/ logic
“Với bài thơ “Vội vàng”, Xuân Diệu chả những có nhiều cách tân táo bạo về hình thức nghệ
thuật mà còn đem đến nhiều nội dung mới mẻ”
A. chả những B. cách tân C. nghệ thuật D. nội dung
Câu 75: Xác định một từ/ cụm từ sai về ngữ pháp/ phong cách/ ngữ nghĩa/ logic
“Nhiều người bàng quang với vấn đề ô nhiễm môi trường”
A. Nhiều người B. bàng quang C. vấn đề D. môi trường
Câu 76: Chọn một từ mà nghĩa của nó KHÔNG cùng nhóm với các từ còn lại
A. đè B. nâng C. kéo D. nhấc
Câu 77: Chọn một từ mà nghĩa của nó KHÔNG cùng nhóm với các từ còn lại
A. mênh mông B. hẹp hòi C. chật hẹp D. bát ngát

15
Câu 78: Chọn một từ mà nghĩa của nó KHÔNG cùng nhóm với các từ còn lại
A. công nhân B. bác sĩ C. giáo viên D. bệnh viện
Câu 79: Tác phẩm nào không cùng thể loại với các tác phẩm còn lại
A. Đây thôn Vĩ Dạ
B. Thương vợ
C. Vội vàng
D. Từ ấy
Câu 80: Tác phẩm nào không thuộc giai đoạn văn học 1945 – 1975?
A. Sóng (Xuân Quỳnh)
B. Ai đã đặt tên cho dòng sông? (Hoàng Phủ Ngọc Tường)
C. Những đứa con trong gia đình (Nguyễn Thi)
D. Tây Tiến (Quang Dũng)
Câu 81: Chọn từ/cụm từ thích hợp nhất để điền vào chỗ trống trong câu dưới đây
“Hai đứa trẻ là một trong những truyện ngắn đặc sắc của Thạch Lam, in trong tập Nắng trong
vườn. Cũng như nhiều truyện ngắn khác của ông. Hai đứa trẻ có sự hòa quyện hai yếu tố …. và
….”
A. tự sự - trữ tình
B. trữ tình – hiện thực
C. hiện thực – lãng mạn
D. tự sự - lãng mạn
Câu 82: Chọn từ/cụm từ thích hợp nhất để điền vào chỗ trống trong câu dưới đây
“Là một …. không thể thiếu trong thơ, nhạc được …. từ cách dùng ngôn ngữ, cách gieo vần, phối
thanh”
A. phân tử/ hình thành
B. yếu tố/ tạo nên
C. thành viên/ tạo nên
D. nguyên tố/ hình thành
Câu 83: Chọn từ/cụm từ thích hợp nhất để điền vào chỗ trống trong câu dưới đây
“Sáng tác của Nam Cao trước cách mạng tập trung vào hai đề tài: đề tài …. và đề tài., những đề
tài quen thuộc của văn học ….”
A. người nông dân - người trí thức - hiện thực phê phán
B. người nông dân - người cầm quyền - trữ tình
C. người trí thức - người cầm quyền - hiện thực phê phán
D. người trí thức - người cai trị - trữ tinh

16
Câu 84: Chọn từ/cụm từ thích hợp nhất để điền vào chỗ trống trong câu dưới đây
“Là ______ của sự khái quát hoá từ đời sống, ________ nghệ thuật là hình ảnh chủ quan của thế
giới khách quan”
A. thành phẩm/ giá trị
B. sản phẩm/ tư tưởng
C. thành phẩm/ bộ phận
D. sản phẩm/ hình tượng
Câu 85: Chọn từ/cụm từ thích hợp nhất để điền vào chỗ trống trong câu dưới đây
Thật vậy, trong làng ……., Hàn Mặc Tử là thi sĩ có diện mạo thơ vô cùng phong phú, sáng tạo
và đầy bí ẩn. Bên cạnh những vần thơ điên, thơ say, thơ siêu thực là một …… trữ tình, đằm thắm,
thể hiện tình yêu cuộc sống tha thiết, khao khát tình người đến cháy bỏng.
A. Thơ Mới/ giọng ca
B. Thơ hiện đại/ giọng thơ
C. Thơ Mới/ giọng thơ
D. Thơ hiện đại/ giọng ca
Câu 86: Đọc đoạn trích sau và trả lời câu hỏi
Sao anh không về chơi thôn Vĩ?
Nhìn nắng hàng cau nắng mới lên
Vườn ai mướt quá xanh như ngọc
Lá trúc che ngang mặt chữ điền.
(Đây thôn Vĩ Dạ – Hàn Mặc Tử)
Câu thơ “Sao anh không về chơi thôn Vĩ” không mang ý nghĩa gì?
A. Lời trách móc nhẹ nhàng, hoặc lời mời gọi tha thiết của 1 cô gái thôn Vĩ, nhưng cũng có thể
là lời của nhân vật trữ tình
B. Tác giả tự phân thân, tự giãi bày tâm trạng: nuối tiếc, nhớ mong.
C. Sự giận hờn của người dân thôn Vĩ khi tác giả không về thăm
D. Khát khao được trở về đất cũ người xưa gửi gắm qua câu hỏi tu từ nhiều sắc thái
Câu 87: Đọc đoạn trích sau và trả lời câu hỏi
Vũ trụ nội mạc phi phận sự
Ông Hi Văn tài bộ đã vào lồng
Khi Thủ khoa, khi Tham tán, khi Tổng đốc Đông
Gồm thao lược đã nên tay ngất ngưởng
Lúc bình Tây, cờ đại tướng

17
Có khi về Phủ doãn Thừa Thiên
Đô môn giải tổ chi niên
Đạc ngựa bò vàng đeo ngất ngưởng
Kìa núi nọ phau phau mây trắng
Tay kiếm cung mà nên dạng từ bi
Gót tiên theo đủng đỉnh một đôi dì
Bụt cũng nực cười ông ngất ngưởng
(Bài ca ngất ngưởng – Nguyễn Công Trứ)
Nghĩa gốc của từ "ngất ngưởng" trong bài Bài ca ngất ngưởng của Nguyễn Công Trứ là:
A. Dùng để chỉ một tư thế nghiêng ngả, không vững đến mức chực ngã.
B. Dùng để chỉ tư thế nằm không ngay ngắn, không nghiêm chỉnh, lộn xộn.
C. Dùng để chỉ một dáng điệu, cử chỉ không nghiêm chỉnh, không đứng đắn.
D. Dùng cho một ai đó tự nghĩ mình hơn người, luôn coi thường người khác.
Câu 88: Đọc đoạn trích sau và trả lời câu hỏi
“Tiếng trống thu không trên cái chòi của huyện nhỏ; từng tiếng một vang ra để gọi buổi chiều.
Phương tây đỏ rực như lửa cháy và những đám mây ánh hồng như hòn than sắp tàn. Dãy tre làng
trước mặt đen lại và cắt hình rõ rệt trên nền trời. Chiều, chiều rồi. Một chiều êm ả như ru, văng
vẳng tiếng ếch nhái kêu ran ngoài đồng ruộng theo gió nhẹ đưa vào. Trong cửa hàng hơi tối muỗi
đã bắt đầu vo ve. Liên ngồi yên lặng bên mấy quả thuốc sơn đen; đôi mắt chị bóng tối ngập đầy
dần và cái buồn của buổi chiều quê thấm thía vào tâm hồn ngây thơ của chị; Liên không hiểu
sao, nhưng chị thấy lòng buồn man mác trước cái giờ khắc của ngày tàn”
(Trích “Hai đứa trẻ” - Thạch Lam, SGK Ngữ văn 11 tập 1, NXBGD năm 2014)
Nét nổi bật về nghệ thuật của đoạn trích là gì?
A. Tả cảnh ngụ tình đặc sắc
B. Tạo hình, dựng cảnh ấn tượng
C. Truyện không có cốt truyện
D. Sử dụng nghệ thuật tương phản làm đòn bẩy
Câu 89: Đọc đoạn trích sau và trả lời câu hỏiư
“Còn xa lắm mới đến cái thác dưới. Nhưng đã thấy tiếng nước réo gần mãi lại réo to mãi lên.
Tiếng nước thác nghe như là oán trách gì, rồi lại như là van xin, rồi lại như là khiêu khích, giọng
gằn mà chế nhạo. Thế rồi nó rống lên như tiếng một ngàn con trâu mộng đang lồng lộn giữa rừng
vầu rừng tre nứa nổ lửa, đang phá tuông rừng lửa, rừng lửa cùng gầm thét với đàn trâu da cháy
bùng bùng.”

18
(Người lái đò sông Đà – Nguyễn Tuân)
Đoạn trích không sử dụng biện pháp tu từ nào?
A. Nhân hóa B. So sánh C. Ẩn dụ D. Liệt kê
Câu 90: Đọc đoạn trích sau và trả lời câu hỏi
Bèo dạt về đâu, hàng nối hàng;
Mênh mông không một chuyến đò ngang.
Không cầu gợi chút niềm thân mật,
Lặng lẽ bờ xanh tiếp bãi vàng.
(Tràng giang – Huy Cận)
Biện pháp tu từ nổi bật trong đoạn thơ trên là gì?
A. Nhân hóa và đảo ngữ
B. Đảo ngữ và điệp ngữ
C. Nhân hóa và điệp ngữ
D. Câu hỏi tu từ và điệp ngữ
Câu 91: Đọc đoạn trích sau và trả lời câu hỏi
“Con gặp lại nhân dân như nai về suối cũ
Cỏ đón giêng hai, chim én gặp mùa,
Như đứa trẻ thơ đói lòng gặp sữa
Chiếc nôi ngừng bỗng gặp cánh tay đưa”
( Tiếng hát con tàu - Chế Lan Viên )
Tác dụng của biện pháp so sánh trong đoạn thơ trên?
A. Lấy hình ảnh so sánh từ đời sống tự nhiên gần gũi của con người tạo liên tưởng mới lạ, hiệu
quả nghệ thuật cao
B. Tạo cảm giác về miền xưa cũ
C. Tạo nhịp điệu nhanh, mạnh, hào khí
D. Làm nổi bật thời gian xa cách của nhân vật trữ tình với đối phương
Câu 92: Đọc đoạn trích sau và trả lời câu hỏi
“Bà lão cúi đầu nín lặng. Bà lão hiểu rồi. Lòng người mẹ nghèo khổ ấy còn hiểu ra biết bao nhiêu
cơ sự, vừa ai oán vừa xót thương cho số kiếp đứa con mình. Chao ôi, người ta dựng vợ gả chồng
cho con là lúc trong nhà ăn nên làm nổi, những mong sinh con đẻ cái mở mặt sau này. Còn mình
thì. Trong kẽ mắt kèm nhèm của bà rủ xuống hai dòng nước mắt. ”
(Trích Vợ nhặt - Kim Lân)

19
Dòng nước mắt của bà cụ Tứ thể hiện rõ nhất:
A. Lo lắng không biết con lấy vợ có sống qua được cơn đói không?
B. Tủi hờn vì không lo cho con lấy vợ trong lúc tử tế
C. Tủi hờn vì đã không làm tròn trách nhiệm của một người mẹ
D. Mong con lấy vợ được hạnh phúc
Câu 93: Đọc đoạn trích sau và trả lời câu hỏi
Hỡi ơi!
Súng giặc đất rền;
Lòng dân trời tỏ.
Mười năm công vỡ ruộng, chưa ắt còn danh nổi như phao;
Một trận nghĩa đánh Tây, thân tuy mất tiếng vang như mõ.
(Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc – Nguyễn Đình Chiểu)
Câu "Súng giặc đất rền; lòng dân trời tỏ" sử dụng nghệ thuật gì?
A. Nghệ thuật đối
B. Đảo ngữ
C. Liệt kê
D. Ẩn dụ
Câu 94: Đọc đoạn trích sau và trả lời câu hỏi
Quanh năm buôn bán ở mom sông,
Nuôi đủ năm con với một chồng.
Lặn lội thân cò khi quãng vắng,
Eo sèo mặt nước buổi đò đông.
Một duyên hai nợ, âu đành phận,
Năm nắng mười mưa, dám quản công.
Cha mẹ thói đời ăn ở bạc:
Có chồng hờ hững cũng như không!
(Thương vợ - Tú Xương)
Giá trị nội dung của bài thơ “Thương vợ” thể hiện rõ nét nhất là:
A. Đề cao hình ảnh người phụ nữ trong xã hội và những bất công mà họ đã hứng chịu.
B. Bài thơ là nỗi niềm của những người chồng quanh năm sống nhờ vả vào sự tần tảo, vất vả
đáng thương của những người vợ.

20
C. Sự cảm thông chia sẻ với những khó khăn vất vả của người phụ nữ và thể hiện thái độ trân
trọng đối với những hy sinh của họ cho gia đình và xã hội.
D. Phản ánh một cách đầy đủ gia cảnh của Tú Xương, xuất phát từ sự thất thế của lớp nhà Nho
cuối mùa.
Câu 95: Đọc đoạn trích sau và trả lời câu hỏi
“Rời khỏi kinh thành, sông Hương chếch về hướng chính bắc, ôm lấy đảo Cồn Hến quanh năm
mơ màng trong sương khói, đang xa dần thành phố để lưu luyến ra đi giữa màu xanh của tre trúc
và của những vườn cau vùng ngoại ô Vĩ Dạ. Và rồi, như sực nhớ lại một điều gì chưa kịp nói, nó
đột ngột đổi dòng, rẽ ngoặt sang hướng đông tây để gặp lại thành phố lần cuối ở góc thị trấn Bao
Vinh xưa cổ. Đối với Huế, nơi đây chính là chỗ chia tay dõi xa ngoài mười dặm trường đình.
Riêng với sông Hương, vốn đang xuôi chảy giữa cánh đồng phù sa êm ái của nó, khúc quanh này
thực bất ngờ biết bao”
(Ai đã đặt tên cho dòng sông – Hoàng Phủ Ngọc Tường)
Đoạn trích trên khắc họa vẻ đẹp nào của sông Hương?
A. Phóng khoáng và man dại
B. Dịu dàng và trí tuệ
C. Trầm mặc và cổ thi
D. Mơ mộng và thủy chung
Câu 96: Đọc đoạn trích sau và trả lời câu hỏi
Trước đây thời thế suy vi, Trung châu gặp nhiều biến cố, kẻ sĩ phải ở ẩn trong ngòi khe, trốn
tránh việc đời, những bậc tinh anh trong triều đường phải kiêng dè không dám lên tiếng. Cũng
có kẻ gõ mõ canh cửa, cũng có kẻ ra biển vào sông, chết đuối trên cạn mà không biết, dường
như muốn lẩn tránh suốt đời.
(Chiếu cầu hiền – Ngô Thì Nhậm)
Cụm từ “ra biển vào sông” trong đoạn trích trên có nghĩa là gì?
A. Chỉ những người đi nhiều, khám phá nhiều
B. Chỉ những người đi ở ẩn
C. Chỉ những người có chí lớn
D. Chỉ những người thất bại
Câu 97: Đọc đoạn trích sau và trả lời câu hỏi
Ao thu lạnh lẽo nước trong veo,
Một chiếc thuyền câu bé tẻo teo.
Sóng biếc theo làn hơi gợn tí,
Lá vàng trước gió sẽ đưa vèo.
Tầng mây lơ lửng trời xanh ngắt,

21
Ngõ trúc quanh co khách vắng teo.
Tựa gối, ôm cần lâu chẳng được,
Cá đâu đớp động dưới chân bèo.
(Câu cá mùa thu – Nguyễn Khuyến)
Nét nghĩa nào sau đây phù hợp với từ "lơ lửng" trong bài Câu cá mùa thu của Nguyễn
Khuyến?
A. Cách đánh thức hoặc mức độ hoạt động không gây ra tiếng ồn hoặc một chuyển động có thể
làm ảnh hưởng đến không khí yên tĩnh chung.
B. Ở trạng thái di động nhẹ ở khoảng giữa, lưng chừng, không dính vào đâu, không bám vào đâu.
C. Di chuyển hoặc biến đổi trạng thái một cách rất nhanh, chỉ trong khoảnh khắc, đến mức như
có muốn làm gì cũng không thể kịp.
D. Nổi lên thành những vệt, những nếp nhăn nhỏ thoáng qua thấy qua trên bề mặt phẳng.
Câu 98: Đọc đoạn trích sau và trả lời câu hỏi
Của ong bướm này đây tuần tháng mật;
Này đây hoa của đồng nội xanh rì;
Này đây lá của cành tơ phơ phất;
Của yến anh này đây khúc tình si;
Và này đây ánh sáng chớp hàng mi,
Mỗi sáng sớm, thần Vui hằng gõ cửa;
Tháng giêng ngon như một cặp môi gần
(Vội vàng – Xuân Diệu)
Nét độc đáo, mới mẻ của bức tranh thiên nhiên trong đoạn thơ trên là gì?
A. Thiên nhiên tươi tắn, nên thơ
B. Thiên nhiên trinh nguyên, thanh khiết
C. Thiên nhiên tình tứ, quyến rũ
D. Thiên nhiên bình dị, thân thuộc
Câu 99: Đọc đoạn trích sau và trả lời câu hỏi
“Một tháng sau, Bê-li-cốp chết. Bấy giờ, khi nằm trong quan tài, vẻ mặt hắn trông hiền
lành, dễ chịu, thậm chí còn có vẻ tươi tỉnh nữa, cứ hệt như hắn mừng rằng cuối cùng hắn đã được
chui vào trong cái bao mà từ đó không bao giờ phải thoát ra nữa. Phải rồi, thể là hắn đã đạt được
mục đích của đời!
[….] Từ nghĩa địa trở về, lòng chúng tôi đều cảm thấy nhẹ nhàng, thoải mái. Nhưng chưa
đầy một tuần sau, cuộc sống đã lại diễn ra như cũ, nặng nề, mệt nhọc, vô vị, một cuộc sống chẳng
bị chỉ thị nào cấm đoán nhưng cũng chẳng được tự do hoàn toàn, chẳng tốt đẹp gì hơn trước.

22
Trên thực tế, Bê-li-cốp đã chầu âm phủ nhưng hiện còn bao nhiêu người trong bao, trong tương
lai cũng sẽ còn bao nhiêu kẻ như thế nữa!”
(Người trong bao, Sê – khốp)
Tác giả phê phán lối sống nào trong đoạn trích trên?
A. Lối sống vô cảm
B. Lối sống cơ hội
C. Lối sống hà tiện
D. Lối sống đám đông
Câu 100: Đọc đoạn trích sau và trả lời câu hỏi
“Thôn Đoài ngồi nhớ thôn Đông
Một người chín nhớ mười mong một người
Gió mưa là bệnh của trời
Tương tư là bệnh của tôi yêu nàng”
(Tương tư – Nguyễn Bính, Ngữ văn 11, Tập hai, NXB Giáo dục)
Cụm từ “một người” trong đoạn trích trên là dùng để chỉ ai?
A. Chỉ người con gái B. Chỉ người con trai
C. Chỉ cả người con gái và người con trai D. Chỉ tác giả

PHẦN 3. KHOA HỌC – SỬ, ĐỊA, LÍ, HÓA, SINH


Câu 101: Xu thế toàn cầu hóa xuất hiện từ những năm 80 của thế kỉ XX là hệ quả của:
A. Sự phát triển của quan hệ thương mại quốc tế.
B. Sự sáp nhập các công ti thành những tập đoàn lớn.
C. Sự ra đời của các công ty xuyên quốc gia.
D. Cách mạng khoa học - công nghệ.
Câu 102: Nội dung nào sau đây là tác động tích cực của xu thế toàn cầu hóa?
A. Phân hóa giàu nghèo giữa các nước trên thế giới và trong xã hội.
B. Kém an toàn về kinh tế, tài chính, chính trị.
C. Tạo ta nguy cơ đánh mất bản sắc văn hoá dân tộc.
D. Thúc đẩy sự phát triển và xã hội hóa lực lượng sản xuất.
Câu 103: Trước xu thế tất yếu, khách quan không thể đảo ngược của toàn cầu hóa, Việt Nam cần
phải:
A. Nắm bắt thời cơ, vượt qua thách thức.
B. Sử dụng hiệu quả nguồn vốn và kĩ thuật bên ngoài.

23
C. Ứng dụng mạnh mẽ các thành tựu khoa học kĩ thuật.
D. Đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
Câu 104: Tổ chức nào sau đây không phải là biểu hiện của xu thế toàn cầu hóa?
A. Hiệp định thương mại tự do ASEAN (AFTA).
B. Diễn đàn hợp tác Á- Âu (ASEM).
C. Tổ chức hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (NATO).
D. Hiệp định thương mại tự do Bắc Mĩ (NAFTA).
Câu 105: Yếu tố nào quyết định xu hướng liên kết khu vực của các nước tư bản sau Chiến tranh thế
giới thứ hai?
A. Yêu cầu giải quyết các vấn đề toàn cầu.
B. Sự phát triển của lực lượng sản xuất.
C. Phát huy tối đa những lợi thế về chính trị xã hội.
D. Yêu cầu tạo thế cân bằng với Liên Xô và Đông Âu.
Câu 106: "Đến năm 2000, nước ta có quan hệ thương mại với hơn 140 nước quan hệ đầu tư với gần 70
nước và vùng lãnh thổ”. (Trích sách giáo khoa Lịch sử 12 NXB Giáo dục Việt Nam H.2015. Tr
215). Nội dung trên là minh chứng cho biểu hiện nào của xu thế toàn cầu hóa?
A. Sự phát triển nhanh chóng của quan hệ thương mại quốc tế.
B. Sự ra đời của các tổ chức liên kết kinh tế - tài chính quốc tế và khu vực.
C. Sự phát triển và tác động to lớn của các công ty xuyên quốc gia.
D. Sự sáp nhập và hợp nhất các công ty thành những tập đoàn lớn.
Câu 107: Trong xu thế hoà bình ổn định, hợp tác và phát triển, Việt Nam có được những thời cơ
thuận lợi gì?
A. Có được thị trường lớn để tăng cường xuất khẩu hàng hoá.
B. Nâng cao trình độ tập trung vốn và lao động.
C. Hợp tác kinh tế, thu hút vốn đầu tư và ứng dụng khoa học kĩ thuật.
D. Ứng dụng các thành tựu khoa học kĩ thuật vào sản xuất.
Câu 108: Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai ở Đông Dương (1919 - 1929), thực dân Pháp
chú trọng đầu tư vào:
A. Công nghiệp luyện kim.
B. Công nghiệp hóa chất.
C. Chế tạo máy.
D. Khai thác mỏ.
Câu 109: Những giai cấp nào ra đời do hệ quả từ cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân
Pháp ở Việt Nam?
A. Công nhân, nông dân, địa chủ phong kiến, tiểu tư sản, tư sản dân tộc.
B. Tiểu tư sản, tư sản dân tộc.
C. Nông dân, địa chủ phong kiến.
D. Công nhân, tư sản dân tộc, địa chủ phong kiến.

24
Câu 110: Mâu thuẫn giai cấp cơ bản nhất trong xã hội Việt Nam thuộc địa đầu thế kỉ XX là mâu
thuẫn giữa các lực lượng xã hội nào?
A. Nông dân với địa chủ phong kiến.
B. Tư sản với vô sản.
C. Toàn thể dân tộc Việt Nam với thực dân Pháp và tay sai.
D. Nông dân với đế quốc Pháp.
Câu 111: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 8, cho biết nơi nào sau đây có quặng crôm?
A. Quỳ Châu. B. Cổ Định. C. Tĩnh Túc. D. Lũng Cú.
Câu 112: Nước Việt Nam nằm ở
A. bán đảo Trung Ấn, khu vực nhiệt đới.
B. phía đông Thái Bình dương, khu vực kinh tế sôi động.
C. rìa đông bán đảo Đông Dương, gần trung tâm Đông Nam Á.
D. rìa phía đông châu Á, khu vực ôn đới.
Câu 113: Khoáng sản nào sau đây có nhiều ở vùng thềm lục địa nước ta?
A. Dầu khí. B. Than đá. C. Titan. D. Bô-xít.
Câu 114: Cảnh quan tiêu biểu của phần lãnh thổ phía Nam là
A. đới rừng cận nhiệt đới gió mùa. B. đới rừng nhiệt đới gió mùa.
C. đới rừng ôn đới gió mùa. D. đới rừng cận xích đạo gió mùa.
Câu 115: Lợi ích của việc phát triển các ngành công nghiệp ở địa bàn nông thôn Trung Quốc không phải

A. tận dụng nguyên vật liệu sẵn có ở nông thôn.
B. đảm bảo các nhu cầu thiết yếu của người dân.
C. để thu hút vốn đầu tư nước ngoài.
D. sử dụng lực lượng lao động dồi dào tại chỗ.
Câu 116: Điểm khác chủ yếu của Đồng bằng sông Hồng so với Đồng bằng sông Cửu Long là ở đồng bằng
này có
A. diện tích rộng hơn Đồng bằng sông Cửu Long.
B. hệ thống đê sông chia đồng bằng thành nhiều ô.
C. hệ thống kênh rạch chằng chịt.
D. thủy triều xâm nhập gần như sâu toàn bộ đồng bằng về mùa cạn.
Câu 117: Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa không trực tiếp gây nên thiên tai nào sau đây?
A. Ngập lụt. B. Hạn hán. C. Lũ quét. D. Động đất. nội lực
Câu 118: Nước ta có lượng mưa lớn, trung bình 1500 – 2000 mm/năm, nguyên nhân chính là do
A. địa hình cao đón gió gây mưa.
B. gió Tín phong mang mưa đến.
C. các khối không khí qua biển mang ẩm vào đất liền.
D. nhiệt độ cao nên lượng bốc hơi lớn.

25
Câu 119: Các đồng bằng ở Đông Nam Á lục địa màu mỡ, vì
A. có lớp phủ thực vật phong phú.
B. được phù sa của các con sông bồi đắp.
C. được phủ các sản phẩm phong hóa từ dung nham núi lửa.
D. được con người cải tạo hợp lí.
Câu 120: Cho bảng số liệu:
SẢN LƯỢNG MỘT SỐ SẢN PHẨM CÔNG NGHIỆP CỦA NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 2010 -
2018
Năm 2010 2015 2017 2018
Than (triệu tấn) 44,8 41,7 38,4 42,0
Dầu thô (triệu tấn) 15,0 18,7 15,5 14,0
Điện (Tỉ kwh) 91,7 157,9 191,6 209,2

(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2018, NXB Thống kê 2019)
Theo bảng số liệu, để thể hiện tốc độ tăng trưởng sản lượng một số sản phẩm công nghiệp của
nước ta giai đoạn 2010 - 2018 dạng biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất?
A. Cột. B. Đường. C. Miền. D. Tròn
Câu 121: Cho ba điểm M, N, P trong một điện trường đều. Biết MN = 1cm; NP = 3cm; UMN = 1V; UMP
= 2 V. Gọi cường độ điện trường tại M, N, P là EM, EN, EP. Chọn phương án đúng.
A. EN>EM. B. EP=2EN. C. EP=3EN. D. EP=EN.
Câu 122: Trong công nghệ sơn tĩnh điện mũi của súng phun
làm bằng kim loại được nối với cực dương của máy
phát tĩnh điện, vật cần sơn được nối với cực âm của
máy phát tĩnh điện. So với lớp sơn phun thì sơn tĩnh
điện bám chắc hơn vì có thêm lực điện hút các hạt
sơn vào vật cần sơn. Trong công nghệ này vật cần
sơn phải được làm bằng
A. vật liệu bất kỳ.
B. vật liệu có hằng số điện môi lớn.
C. kim loại.
D. vật liệu có hằng số điện môi nhỏ.
Câu 123: Để phân biệt âm do đàn Guitar và đàn Piano phát ra, người ta dựa vào yếu tố nào sau đây:
A. Âm sắc. B. Độ to. C. Độ cao. D. Tần số.

26
Câu 124: Tại các hộ gia đình thường sử dụng công tơ điện 1 pha 2 dây. Công tơ điện
(hình bên) cho biết
A. công suất tiêu thụ điện của hộ gia đình.
B. điện năng tiêu thụ của hộ gia đình.
C. thời gian sử dụng điện của hộ gia đình.
D. điện áp đưa vào của hộ gia đình.
Câu 125: Một con lắc đơn có chiều dài dây treo 50 cm đang dao động điều hòa tại độ cao cách mặt đất 50
m. Lấy hằng số hấp dẫn G = 6,67.10−11 (N. m2/kg2), bán kính và khối lượng Trái Đất lần lượt là
M
R = 6400 km và M = 1024 kg. Biểu thức tính gia tốc trọng trường g = G . Bỏ qua sự
(R + h)
2

thay đổi của chiều dài dây treo theo độ cao. Chu kỳ dao động của con lắc đơn là
A. 1,40 s. B. 1,41 s. C. 1,42 s. D. 1,43 ms.
Câu 126: Cho mạch điện như hình vẽ: Điện áp hai đầu mạch có
biểu thức u MN = 200 2 cos (100t ) (V); điện trở R =
50Ω; ampe kế có điện trở không đáng kể, ampe kế chỉ
2A. Điện dung tụ điện là
100 10−2 100 10−3
A. F. B. F. C. F. D. F.
5 3 5 3  5 3
Câu 127: Một ăng ten ra-đa phát ra sống điện từ đến một máy bay đang bay về phía ra-đa. Thời gian từ lúc
ăng ten phát sóng đến lúc nhận sóng phản xạ trở lại là 90 s . Ăng ten quay với tần số góc n= 18
vòng/s. Ở vị trí của đầu vòng quay trực tiếp theo ứng với hướng của máy bay, ăng ten lại phát
sóng điện từ. Thời gian từ lúc phát đến lúc nhận lần này là 84s . Tính vận tốc trung bình của
máy bay:
A. 720 km/h. B. 810 km/h. C. 972 km/h. D. 754 km/h.
Câu 128: Một em học sinh làm thí nghiệm đặt vào hai đầu đoạn mạch chỉ chứa tụ điện C một điện áp xoay
chiều u với tần số f = 50 Hz. Quan sát sự thay đổi của điện áp u và dòng điện i qua mạch em thu
được bảng số liệu sau:
1 3
t(s) t1 t1 + t1 +
200 200
u(V) 300 u2 400
i(A) i1 −3 3
Từ đó em học sinh tính được độ lớn của i1 và u2 lần lượt còn thiếu trong bảng là:
A. 4 A và 400 V. B. 2 A và 200 V.
C. 1 A và 100 V. D. 5 A và 500 V.

27
Câu 129: Cho hai dây dẫn thẳng, rất dài, đặt song song trong cùng một mặt phẳng
và chia làm ba vùng (1), (2) và (3) như hình vẽ. Trong hai dây dẫn có
hai dòng điện cùng chiều I1, I2 chạy qua. Gọi M là điểm mà tại đó cảm
ứng từ tổng hợp bằng 0. M chỉ có thể nằm tại vùng
A. (3). B. (1), (2) và (3).
C. (1). D. (2).
Câu 130: Ban đầu t0 = 0, một mẫu phóng xạ nguyên chất có N0 hạt. Hằng số
phóng xạ của chất này là λ. Đến thời điểm t, số hạt còn lại chưa
phóng xạ là N. Đồ thị bên mô tả sự phụ thuộc của ln N vào t. Hỏi
N0λ có giá trị là:
Đáp án ….
Câu 131: Đốt cháy 12,0 gam hỗn hợp gồm C2H6, C3H4, C3H8 và C4H10 được
hỗn hợp X. Dẫn X qua dung dịch H2SO4 đặc, nhận thấy bình tăng thêm 21,6 gam. Nếu đốt cháy
hoàn toàn 100 gam hỗn hợp khí trên thì thải ra môi trường bao nhiêu lít CO2 (đktc)? (C = 12; H
= 1; O = 16)
A. 149,3. B. 293,3. C. 168. D. 117,92.
Câu 132: Ở toC khi cho 2 gam MgSO4 vào 200 gam dung dịch MgSO4 bão hòa đã làm cho m gam tinh thể
muối MgSO4.nH2O (A) kết tinh. Nung m gam tinh thể A cho đến khi mất nước hoàn toàn thì thu
được 3,16 gam MgSO4. Xác định công thức phân tử của tinh thể muối A. Cho biết độ tan của
MgSO4 ở toC là 35,1 gam.
A. MgSO4.5H2O. B. MgSO4.6H2O. C. MgSO4.8H2O. D. MgSO4.7H2O.
Câu 133: Để 26,88 gam phôi Fe ngoài không khí một thời gian, thu được hỗn hợp rắn X gồm Fe và các
oxit. Hòa tan hết X trong 288 gam dung dịch HNO3 31,5%, thu được dung dịch Y chứa các muối
và hỗn hợp khí Z gồm 2 khí, trong đó oxi chiếm 61,11% về khối lượng. Cô cạn Y, rồi nung đến
khối lượng không đổi thấy khối lượng chất rắn giảm 67,84 gam. Xác định nồng độ % Fe(NO 3)3
trong Y?
A. 28,14%. B. 26,36%. C. 24,47%. D. 25,19%.
Câu 134: Hỗn hợp X gồm 2 chất có công thức phân tử là C3H12N2O3 và C2H8N2O3. Cho 3,40 gam X phản
ứng vừa đủ với dung dịch NaOH (đun nóng), thu được dung dịch Y chỉ gồm các chất vô cơ và
0,04 mol hỗn hợp 2 chất hữu cơ đơn chức (đều làm xanh giấy quỳ tím ẩm). Cô cạn Y, thu được
m gam muối khan. Giá trị của m là
A. 3,12. B. 2,97. C. 3,36. D. 2,76.
Câu 135: Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau:
• Bước 1: Cho vào hai bình cầu mỗi bình 10 ml etyl fomat.
• Bước 2: Thêm 10 ml dung dịch H2SO4 20% vào bình thứ nhất, 20 ml dung dịch NaOH 30%
vào bình thứ hai.
• Bước 3: Lắc đều cả hai bình, lắp ống sinh hàn rồi đun sôi nhẹ trong khoảng 5 phút, sau đó để
nguội.

28
Cho các phát biểu sau:
(a) Kết thúc bước 2, chất lỏng trong hai bình đều phân thành hai lớp.
(b) Ở bước 3, có thể thay việc đun sôi nhẹ bằng đun cách thủy (ngâm trong nước nóng).
(c) Ở bước 3, trong bình thứ hai có xảy ra phản ứng xà phòng hóa.
(d) Sau bước 3, trong hai bình đều chứa chất có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc.
Số phát biểu đúng là
A. 4. B. 3. C. 1. D. 2.
Câu 136: Cho các polime sau: polietilen, poliacrilonitrin, tơ visco, nhựa novolac, xenlulozơ, cao su buna-
N, tơ nilon-6,6. Số polime tổng hợp là
A. 6. B. 5. C. 4. D. 3.
Câu 137: Nhiệt phân hoàn toàn 52,8 gam hỗn hợp Cu(NO3)2; AgNO3 thu được chất rắn X. Hòa tan X trong
dung dịch HNO3 dư thấy thoát ra 4,48 lít khí NO2 (đktc). Khối lượng Cu(NO3)2 trong hỗn hợp là
A. 9,4. B. 18,8. C. 28,2. D. 37,6.
Câu 138: Chất nào dưới đây cho phản ứng tráng bạc?
A. CH3COOH. B. C2H2. C. C6H5OH. D. HCOOH.
Câu 139: Nội dung nào thể hiện trong các câu sau đây là sai?
A. Thực phẩm bảo quản ở nhiệt độ thấp hơn sẽ giữ được lâu hơn.
B. Nấu thực phẩm trong nồi áp suất nhanh chín hơn so với khi nấu chúng ở áp suất thường.
C. Than cháy trong oxi nguyên chất nhanh hơn khi cháy trong không khí.
D. Nhiên liệu cháy ở tầng khí quyển trên cao nhanh hơn khi cháy ở mặt đất.
Câu 140: Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau:
Bước 1: Cho vào hai bình cầu mỗi bình khoảng 6 ml metyl axetat.
Bước 2: Thêm khoảng 6 - 8 ml dung dịch H2SO4 loãng 25% vào bình thứ nhất, khoảng 12 ml
dung dịch NaOH 35% vào bình thứ hai.
Bước 3: Lắc đều cả hai bình, lắp ống sinh hàn rồi đun sôi nhẹ trong khoảng thời gian 5 - 8 phút,
sau đó để nguội.
Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Ở bước 3, trong hai bình đều xảy ra phản ứng xà phòng hóa.
B. Ở bước 3, có thể thay đun sôi nhẹ bằng ngâm ống nghiệm trong nước nóng.
C. Sau bước 2, cả hai bình đều tạo dung dịch đồng nhất.
D. Ở bước 3, vai trò của ống sinh hàn là tăng tốc độ phản ứng.
Câu 141: Hai loại hướng động chính là:
A. hướng động dương ( sinh trưởng hướng tới nước) và hướng động âm ( sinh trưởng hướng tới
đất).
B. hướng động dương ( sinh trưởng hướng tới nguồn ánh sáng ) và hướng động âm ( sinh trưởng
hướng về trọng lực ).

29
C. Hướng động dương ( sinh trưởng hướng tới nguồn kích thích) và hướng động âm ( sinh trưởng
tránh xa nguồn kích thích).
D. hướng động dương ( sinh trưởng tránh xa nguồn kích thích) và hướng động âm ( sinh trưởng
hướng tới nguồn kích thích).
Câu 142: Hooc môn kích thích sự phát triển của thực vật gồm
A. Etylen, AAB, gibêrelin. B. Etylen, gibêrelin.
C. Etylen, au xin. D. Auxin, gibêrelin, xitôkinin.
Câu 143: Khi nói về tập tính ở động vật, hình thức học tập nào sau đây chỉ có ở người và động vật thuộc
bộ Linh trưởng?
A. Học ngầm. B. Quen nhờn. C. In vết. D. Học khôn.
Câu 144: Thế hệ xuất phát của một quần thể thực vật có kiểu gen Bb. Sau 4 thế hệ tự thụ phấn, tính theo
lý thuyết thì tỷ lệ thể dị hợp (Bb) trong quần thể đó là
A. 1/4. B. (1/2)4. C. 1/8. D. 1- (1/2)4.
Câu 145: Quần thể nào sau đây ở trạng thái cân bằng di truyền?
A. 0,01Aa: 0,18aa: 0,81AA. B. 0,81 Aa: 0,01aa: 0,18AA.
C. 0,81AA: 0,18Aa: 0,01aa. D. 0,81Aa: 0,18aa: 0,01AA.
Câu 146: Ở một loài thực vật, xét một gen có 2 alen, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a
quy định hoa trắng. Thế hệ xuất phát (P) của một quần thể thuộc loài này có tỉ lệ kiểu hình 9 cây
hoa đỏ: 1 cây hoa trắng. Sau 3 thế hệ tự thụ phấn, ở F3 cây có kiểu gen dị hợp chiếm tỉ lệ 7,5%.
Theo lí thuyết, cấu trúc di truyền của quần thể này ở thế hệ P là
A. 0,6AA + 0,3Aa + 0,1aa = 1. B. 0,3AA + 0,6Aa + 0,1aa = 1.
C. 0,1AA + 0,6Aa + 0,3aa = 1. D. 0,7AA + 0,2Aa + 0,1aa = 1.
Câu 147: Các loài sâu ăn lá thường có màu xanh lục lẫn với màu xanh của lá, nhờ đó mà khó bị chim ăn
sâu phát hiện và tiêu diệt. Theo Đacuyn, đặc điểm thích nghi này được hình thành do
A. ảnh hưởng trực tiếp của thức ăn là lá cây có màu xanh làm biến đổi màu sắc cơ thể sâu.
B. chọn lọc tự nhiên tích luỹ các đột biến màu xanh lục xuất hiện ngẫu nhiên trong quần thể sâu.
C. khi chuyển sang ăn lá, sâu tự biến đổi màu cơ thể để thích nghi với môi trường.
D. chọn lọc tự nhiên tích luỹ các biến dị cá thể màu xanh lục qua nhiều thế hệ.
Câu 148: Trường hợp nào sau đây thuộc cơ chế cách li sau hợp tử?
A. Hợp tử được tạo thành và phát triển thành con lai nhưng con lai lại chết non, hoặc con lai sống
được đến khi trưởng thành nhưng không có khả năng sinh sản.
B. Các cá thể sống trong một môi trường nhưng có tập tính giao phối khác nhau nên bị cách li về
mặt sinh sản.
C. Các cá thể sống ở hai khu vực địa lí khác nhau, yếu tố địa lí ngăn cản quá trình giao phối giữa
các cá thể.

30
D. Các nhóm cá thể thích nghi với các điều kiện sinh thái khác nhau sinh sản ở các mùa khác
nhau nên không giao phối với nhau.
Câu 149: Phương pháp tạo giống thuần chủng có kiểu gen mong muốn dựa trên nguồn biến dị tổ hợp gồm
các bước sau:
(1) Cho các cá thể có tổ hợp gen mong muốn tự thụ phấn hoặc giao phối cận huyết qua một số
thế hệ để tạo ra các giống thuần chủng có kiểu gen mong muốn.
(2) Lai các dòng thuần chủng khác nhau để chọn ra các tổ hợp gen mong muốn.
(3) Tạo ra các dòng thuần chủng có kiểu gen khác nhau.
Trình tự đúng của các bước là:
A. (1) → (2) → (3). B. (2) → (3) → (1). C. (3) → (1) → (2). D. (3) → (2) → (1).
Câu 150: Trong kĩ thuật chuyển gen, các nhà khoa học sử dụng thể truyền có gen đánh dấu để
A. giúp enzim giới hạn nhận biết vị trí cần cắt trên thể truyền.
B. nhận biết các tế bào đã nhận được ADN tái tổ hợp.
C. tạo điều kiện cho enzim nối hoạt động tốt hơn.
D. dễ dàng chuyển ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận.

31
BẢNG ĐÁP ÁN

1.C 2.B 3.A 4.C 5.C 6.A 7.D 8.D 9.B 10.D

11.B 12.D 13.D 14.D 15.B 16.A 17.B 18.A 19.D 20.B

21.B 22.A 23.D 24.A 25.A 26.C 27.C 28.A 29.A 30.B

39.
31.D 32.C 33.A 34.D 35.D 36. 0 37. 2 38. 2 7 40. −4
429

1
41. 9 42. 5 43. −8 44. 4 45. 6 46. 30 0 47. 0 48. − 49. 25 50. 6
2

51.B 52.D 53.D 54.C 55.B 56.C 57.C 58.A 59.D 60.C

61.D 62.A 63.D 64.A 65.C 66.C 67.A 68.C 69.C 70.A

71.A 72.C 73.C 74.A 75.B 76.A 77.B 78.D 79.C 80.A

81.C 82.B 83.A 84.D 85.C 86.C 87.A 88.D 89.C 90.B

91.A 92.C 93.A 94.C 95.D 96.B 97.B 98.C 99.A 100.C

101.D 102.D 103.A 104.C 105.B 106.A 107.C 108.D 109.B 110.A

111.B 112.C 113.A 114.D 115.C 116.B 117.D 118.C 119.B 120.B

121.D 122.C 123.A 124.B 125.C 126.D 127.C 128.A 129.D 130. 1

32
131.A 132.D 133.C 134.D 135.A 136.B 137.B 138.D 139.D 140.B

141.C 142.D 143.D 144.B 145.C 146.A 147.D 148.A 149.D 150.B

GIẢI CHI TIẾT


Câu 1: Hình vẽ dưới đây mô tả số ca nhiễm mới Covid-19 theo ngày trong tháng 8 – 9/2021.

Hỏi từ ngày 20/08/2021 đến ngày 01/09/2021, ngày nào nước ta có số ca nhiễm mới Covid-19 ít
nhất?
A. 01/09/2021. B. 28/08/2021. C. 23/08/2021. D. 26/08/2021.
Chọn C
Dựa theo biểu đồ, từ ngày 20/08/2021 đến ngày 01/09/2021, vào ngày 23/08/2021 nước ta có số
ca nhiễm mới Covid-19 ít nhất.

33
Câu 2: Phương trình chuyển động của một chất điểm s ( t ) = t 3 − 3t 2 − 9t + 2 với t là thời gian tính bằng

giây, s là quãng đường chuyển động tính bằng mét. Tính gia tốc tức thời tại thời điểm vận tốc
bằng 0?
A. 10 m/s 2 . B. 12 m/s 2 . C. 8 m/s 2 . D. 16 m/s 2 .
Chọn B
t = −1(l )
Ta có: Vận tốc tức thời v ( t ) = s ( t ) = 3t 2 − 6t − 9 = 0  
t = 3
Gia tốc tức thời a ( t ) = v ( t ) = 6t − 6  a(3) = 12 m/s2

Câu 3: Số nghiệm thực của phương trình 2 x


= 22− x là
A. 1 . B. 3 . C. 2 . D. 0 .
Chọn A
 x  0
Ta có : 2 x
= 22− x    x = 1.
 x = 2 − x

x + y = 1
Câu 4: Cho hệ phương trình  2 có nghiệm ( x0 ; y0 ) với x0  0 . Tính giá trị biểu thức
x + 3y = 7
2

P = x0 + 2 y0 .

A. P = 2 . B. P = −1 . C. P = 0 . D. P = 3 .
Chọn C
Từ phương trình x + y = 1 , ta rút y = 1 − x , thế vào phương trình x 2 + 3 y 2 = 7 , ta được:

x = 2
x + 3 (1 − x ) = 7  4x − 6x − 4 = 0  
2 2 2
x = − 1
 2
Vì x0  0 nên chọn x0 = 2  y0 = −1 . Vậy P = x0 + 2 y0 = 0 .

z1 = 3 − 2i z2 = 2 + i z1 + z2
Câu 5: Cho hai số phức và . Số phức bằng
A. 5 + i . B. −5 + i . C. 5 − i . D. −5 − i .
Chọn C
Ta có: z1 + z2 = 3 − 2i + 2 + i = 5 − i .

34
Câu 6: Trong không gian Oxyz , mặt phẳng ( P ) chứa trục Ox và đi qua điểm M ( 4; −1; 2 ) có phương

trình là
A. 2 y + z = 0 . B. −2 y + z = 0 . C. y + 2 z = 0 . D. y − 2 z = 0 .
Chọn A

n ⊥ OM
Gọi n là VTPT của ( P ) . Khi đó   n = OM , i  = − ( 0; 2;1) .

 n ⊥ i

Chọn n = ( 0; 2;1) làm VTPT.

Phương trình của mp ( P ) là 2 ( y + 1) + ( z − 2 ) = 0  2 y + z = 0 .

Câu 7: Trong không gian Oxyz , cho điểm A ( 2; −3;5) . Tìm tọa độ A là điểm đối xứng với A qua trục

Oy .

A. A ( 2;3;5) . B. A ( 2; −3; −5 ) . C. A ( −2; −3;5 ) . D. A ( −2; −3; −5) .

Chọn D
Gọi H là hình chiếu vuông góc của A ( 2; −3;5) lên Oy . Suy ra H ( 0; −3;0 )

Khi đó H là trung điểm đoạn AA .


 x A = 2 xH − x A = −2

Ta có:  y A = 2 yH − y A = −3  A ( −2; −3; −5) .
 z = 2 z − z = −5
 A H A

1 1
Câu 8: Tập nghiệm của bất phương trình  là
2x −1 2x +1
 1 1  1 
A.  −; −    ; +  . B.  ; +  .
 2 2  2 
 1 1  1 1 
C.  − ;  . D.  −; −    ; +  .
 2 2  2 2 
Chọn D
1
Điều kiện: x   .
2

35
 1
 x−
1 1 2 2
Bpt  − 0  0 .
2x −1 2x +1 ( 2 x − 1)( 2 x + 1) x  1
 2
 1 1 
Kết hợp điều kiện, ta có tập nghiệm của bpt là S =  −; −    ; +  .
 2 2 

  
Câu 9: Số nghiệm nằm trong đoạn  − ;  của phương trình sin5x + sin3x = sin 4x là
 2 2
A. 9 . B. 7 . C. 5 . D. 3 .

Chọn B

 k
x = 4
sin 4 x = 0 

sin5x + sin3x = sin 4x  2sin 4x cos x = sin 4x   1   x = + k 2 (k  ) .
cos x =  3
 2 
 x = −  + k 2
 3

k        
Trường hợp 1 : x = , với x   − ;  , ta được x  − ; − ; 0; ;  .
4  2 2  2 4 4 2

     
Trường hợp 2 : x = + k 2 , với x   − ;  , ta được x    .
3  2 2 3

     
Trường hợp 3 : x = − + k 2 , với x   − ;  , ta được x   −  .
3  2 2  3
  
Vậy phương trình đã cho có 7 nghiệm nằm trong đoạn  − ;  .
 2 2

Câu 10: Hùng đang tiết kiệm để mua một cây guitar. Trong tuần đầu tiên, anh ta để dành 42 đô la, và
trong mỗi tuần tiếp theo, anh ta đã thêm 8 đô la vào tài khoản tiết kiệm của mình. Cây guitar
Hùng cần mua có giá 400 đô la. Hỏi vào tuần thứ bao nhiêu thì anh ấy có đủ tiền để mua cây
guitar đó?
A. 47. B. 45. C. 44. D. 46.
Chọn D

36
Sau tuần đầu, Hùng cần thêm 358 đô la. Như vậy Hùng cần thêm 358: 8 = 44,75 tuần.
Vậy đến tuần thứ 46 Hùng đủ tiền.

sin x  
Câu 11: Biết F ( x ) là một nguyên hàm của hàm số f ( x ) = và F   = 2 . Tính F ( 0 ) .
1 + 3cos x 2
1 2 2 1
A. F ( 0 ) = − ln 2 + 2 . B. F ( 0 ) = − ln 2 + 2 . C. F ( 0 ) = − ln 2 − 2 . D. F ( 0 ) = − ln 2 − 2 .
3 3 3 3
Chọn B
sin xdx d (cos x) 1
Ta có F ( x ) =  = − = − ln 3 cos x + 1 + C .
1 + 3cos x 3cos x + 1 3

  1  
mà F   = − ln 3cos   + 1 + C = 2  C = 2 .
2 3 2
1 1 2
Do đó, F ( 0 ) = − ln 3cos ( 0 ) + 1 + 2 = − ln 4 + 2 = − ln 2 + 2 .
3 3 3
2
Vậy F ( 0 ) = − ln 2 + 2 .
3

Câu 12: Cho hàm số y = f ( x ) có đạo hàm liên tục trên và có bảng xét dấu đạo hàm f  ( x ) như hình

vẽ:
x − 1 2 3 +
f ( x ) + 0 − 0 − 0 +

Biết rằng f ( 0 ) = f ( 3) = 2, f (1) = 4 , hãy tìm tất cả các giá trị của tham số m sao cho bất phương

trình f ( x ) + x 2 − m  0 nghiệm đúng với mọi x  ( 0;3) .

A. m  2 . B. m  13 . C. m  13 . D. m  2 .

Chọn D

Ta có bảng biến thiên:

37
Dựa vào bảng biến thiên ta có: f ( x )  2, x  ( 0;3) .

Mà x 2  0, x  ( 0;3) nên f ( x ) + x 2  2, x  ( 0;3) .

Do đó: f ( x ) + x 2  m, x  ( 0;3)  m  2 .

Câu 13: Bạn Minh ngồi trên máy bay đi du lịch thế giới và vận tốc chuyển động của máy bay là
v ( t ) = 3t 2 + 5 (m/s) . Tính quãng đường máy bay đi được từ giây thứ 4 đến giây thứ 10 .

A. 246 m . B. 252 m . C. 1134 m . D. 966 m .


Chọn D
10
S =  ( 3t 2 + 5 ) dt = ( t 3 + 5t ) = 1050 − 84 = 996 .
10

4
4

Câu 14: Công ty A đang tiến hành thử nghiệm độ chính xác của bộ xét nghiệm COVID-19. Biết rằng, cứ
1
sau n lần thử nghiệm thì tỷ lệ chính xác tuân theo công thức S ( n ) = . Hỏi phải
1 + 2020.10−0,01n
tiến hành ít nhất bao nhiêu lần thử nghiệm để đảm bảo tỉ lệ chính xác đạt trên 80% ?
A. 392 . B. 398 . C. 390 . D. 391.
Chọn D
Theo bài ra ta cần có
1
S ( n) = −0,01n
 0,8  1 + 2020.10 −0,01n  1, 25
1 + 2020.10
1  1 
 2020.10 −0,01n  0, 25  10 −0,01n   −0, 01n  log  
8080  8080 
1  1 
n− .log    390, 74
0, 01  8080 

38
Vậy cần ít nhất 391 lần thử nghiệm để đảm bảo tỉ lệ chính xác đạt trên 80% .

Câu 15: Bất phương trình log 2 ( 2 x 2 − x + 1)  0 có tập nghiệm là


3

 3 1 
A. S =  0;  . B. S = ( −; 0 )   ; +  .
 2  2 

3   3
C. S = ( −;1)   ; +  . D. S =  −1;  .
2   2
Chọn B
x  0
Ta có log 2 ( 2 x − x + 1)  0  2 x − x + 1  1  
2 2
.
x  1

3
2

Câu 16: Tính diện tích hình phẳng giới hạn bởi đồ thị hàm số y = x3 − x và đồ thị hàm số y = x − x 2 .
37 9 81
A. B. C. D. 13
12 4 12
Chọn A
x = 0
Phương trình hoành độ giao điểm x − x = x − x  x + x − 2 x = 0   x = 1
3 2 3 2

 x = −2

Diện tích hình phẳng giới hạn bởi đồ thị hàm số y = x3 − x và đồ thị hàm số y = x − x 2 là:
1 0 1
S= x
3
− x − ( x − x ) dx =
2
 (x
3
+ x − 2 x ) dx +
2
(x
3
+ x 2 − 2 x ) dx
−2 −2 0

0 1
 x 4 x3   x 4 x3   16 8   1 1  37
=  + − x 2  +  + − x 2  = −  − − 4  +  + − 1 = .
 4 3  −2  4 3 0  4 3   4 3  12

x + m2
Câu 17: Có bao nhiêu giá trị nguyên của tham số m để hàm số y = đồng biến trên từng khoảng
x+4
xác định của nó?
A. 5 . B. 3 . C. 1 . D. 2 .
Chọn B

39
4 − m2
TXĐ: D = \ −4 , y  = .
( x + 4)
2

Để hàm số đồng biến trên từng khoảng xác định của nó thì 4 − m2  0  −2  m  2 .
Do đó có 3 giá trị nguyên của tham số m thỏa mãn.

Câu 18: Tổng phần thực và phần ảo của số phức z thoả mãn iz + (1 − i ) z = −2i bằng

A. 6 B. −2 C. 2 D. −6
Chọn A
Giả sử số phức z có dạng: z = x + yi , x , y  .

Ta có: iz + (1 − i ) z = −2i  i ( x + yi ) + (1 − i )( x − yi ) = −2i  x − 2 y − yi = −2i .

x − 2 y = 0 x = 4
   x+ y =6.
− y = −2 y = 2
Tổng phần thực và phần ảo của số phức z bằng 6 .

Câu 19: Cho số phức z = x + yi ( x, y  ) thỏa mãn z + 2 − i − z (1 − i ) = 0 . Trong mặt phẳng tọa độ

Oxy , điểm M là điểm biểu diễn của số phức z . Hỏi M thuộc đường thẳng nào sau đây?
A. x − y + 5 = 0 . B. x − y + 2 = 0 . C. x + y − 2 = 0 . D. x + y + 1 = 0 .
Chọn D

Ta có z + 2 − i − z (1 − i ) = 0  x + yi + 2 − i − (1 − i ) x 2 + y 2 = 0

(
 x + 2 − x2 + y 2 + y −1 + x2 + y 2 i = 0 )
 x + 2 − x 2 + y 2 = 0
  x + 2 − x2 + y 2 + y −1 + x2 + y 2 = 0  x + y + 1 = 0 .
 y − 1 + x + y = 0
2 2

Do đó M thuộc đường thẳng x + y + 1 = 0 .

Câu 20: Trong mặt phẳng tọa độ Oxy , cho điểm M ( 4;1) , đường thẳng d qua M, d cắt tia Ox, Oy lần

lượt tại A ( a;0 ) , B ( 0; b ) sao cho tam giác ABO (O là gốc tọa độ) có diện tích nhỏ nhất. Giá trị

a − 4b bằng
A. −14 . B. 0. C. 8. D. −2 .
Chọn B

40
x y
Ta có phương trình đường thẳng d có dạng: + = 1 (theo giả thiết ta có a  0, b  0 )
a b
4 1
Do d đi qua M ( 4;1) nên ta có + =1
a b
1
Mặt khác diện tích của tam giác vuông ABO là S ABO = ab
2

4 1 4 1 4 1
Áp dụng BĐT Cô-si ta có 1 = + 2  =  ab  4  ab  8
a b a b ab 2
Vậy diện tích của tam giác vuông ABO nhỏ nhất bằng 8 khi a, b thỏa mãn hệ phương trình
4 1
 a = b a = 8
   a − 4b = 8 − 4.2 = 0.
 4 + 1 = 1 b = 2
 a b

Câu 21: Trên mặt phẳng tọa độ Oxy , cho đường tròn ( Cm ) : x 2 + y 2 + ( m + 2 ) x − ( m + 4 ) y + m + 1 = 0 , với

m là tham số thực. Khi m thay đổi bán kính đường tròn ( Cm ) đạt giá trị nhỏ nhất bằng bao

nhiêu?
A. 2 . B. 2. C. 3 . D. 6.
Chọn B
( Cm ) là đường tròn có bán kính R với

( m + 2) +4 ( m + 2)
2 2
m 2 + 4m + 8
R= = = + 2  2 m  .
2 2 2

Câu 22: Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz , cho A (1; −1; 2 ) ; B ( 2;1;1) và mặt phẳng

( P ) : x + y + z + 1 = 0 . Mặt phẳng ( Q ) chứa A, B và vuông góc với mặt phẳng ( P ) . Mặt phẳng

(Q ) có phương trình là

A. 3 x − 2 y − z − 3 = 0 . B. x + y + z − 2 = 0 . C. − x + y = 0 . D. 3 x − 2 y − z + 3 = 0 .
Chọn A
Ta có AB = (1; 2; −1) .

Từ ( P ) suy ra vectơ pháp tuyến của ( P ) là nP = (1;1;1) .

41
Gọi vectơ pháp tuyến của ( Q ) là nQ .

Vì ( Q ) chứa A, B nên nQ ⊥ AB (1)

Mặt khác ( Q ) ⊥ ( P ) nên nQ ⊥ nP ( 2 )

Từ (1) , ( 2 ) ta được nQ =  AB , nP  = ( 3; −2; −1)

(Q ) đi qua A (1; −1; 2 ) và có vectơ pháp tuyến nQ = ( 3; −2; −1) nên ( Q ) có phương trình là

3 ( x − 1) − 2 ( y + 1) − ( z − 2 ) = 0  3 x − 2 y − z − 3 = 0 .

Câu 23: Cho một hình nón có bán kính đáy bằng a và góc ở đỉnh bằng 60 . Tính diện tích xung quanh
của hình nón đó.
2 3 a 2 4 3 a 2
A. S xq = 4 a 2 . B. S xq = . C. S xq = . D. S xq = 2 a 2 .
3 3
Chọn D
S
60

A a O B

Giả sử hình nón có đỉnh là S , O là tâm của đường tròn đáy và AB là một đường kính của đáy.

r = OA = a , ASB = 60  ASO = 30 .


OA
Độ dài đường sinh là l = SA = = 2a .
sin 30
Vậy diện tích xung quanh của hình nón là S xq =  rl =  .a.2a = 2 a 2 .

Câu 24: Một hộp đựng mỹ phẩm được thiết kế (tham khảo hình vẽ) có thân hộp là hình trụ có bán kính
hình tròn đáy r = 5cm , chiều cao h = 6cm và nắp hộp là một nửa hình cầu. Người ta cần sơn mặt
ngoài của cái hộp đó (không sơn đáy) thì diện tích S cần sơn là

42
A. S = 110 cm 2 . B. S = 130 cm 2 . C. S = 160 cm 2 . D. S = 80 cm 2 .
Chọn A

4 r 2
Diện tích nắp hộp cần sơn là: S1 = = 50 cm 2 .
2

Diện tích than hộp cần sơn là: S2 = 2 rh = 60 cm 2 .

Diện tích S cần sơn là: S = S1 + S2 = 50 + 60 = 110 cm 2 .

Câu 25: Cho hình lăng trụ đứng ABC.ABC có đáy là tam giác vuông cân tại A, AB = AC = 2a . Góc

giữa AC ' và mặt phẳng ( ABC ) bằng 60 0 . Thể tích khối lăng trụ ABC.ABC là

4a 3 3 2a 3 3
A. 4a 3 3 . B. . C. 2a 3 3 . D. .
3 3
Chọn A

B C

A’

B C

+) Do lăng trụ ABC.A ' B ' C ' là lăng trụ đứng nên ( AC ', ( ABC ) ) = ( AC ', AC ) = CAC = 600 .

43
1
+) Diện tích đáy: S = AB. AC = 2a 2 .
2
+) Chiều cao lăng trụ là: h = CC ' = AC.tan 600 = 2a 3 .

+) Thể tích là khối trụ là : V = 4a3 3 .

Câu 26: Cho tứ diện ABCD, M là điểm thuộc đoạn BC sao cho MC = 2MB . Gọi N, P lần lượt là trung
QC
điểm của BD và AD. Điểm Q là giao điểm của AC với ( MNP ) . Tính .
QA
QC 3 QC 5 QC QC 1
A. = . B. = . C. =2. D. = .
QA 2 QA 2 QA QA 2
Chọn C

Nhận thấy NP là đường trung bình trong ABD  AB // NP  AB // ( MNP ) .

 M  ( MNP )  ( ABC )
Ta có   ( MNP )  ( ABC ) = MQ // NP(Q  AC ) .
( MNP )  NP // ( ABC )
QC MC
Từ đó suy ra = = 2.
QA MB

Câu 27: Trong không gian với hệ trục tọa độ Oxyz , cho hai điểm A ( 2; −2;4 ) , B ( −3;3; −1) và mặt cầu

( S ) : ( x −1) + ( y − 3) + ( z − 3) = 3 . Xét điểm M thay đổi thuộc mặt cầu ( S ) , giá trị nhỏ nhất
2 2 2

của 2 MA2 + 3MB 2 bằng


A. 103 . B. 108 . C. 105 . D. 100 .

44
Chọn C
Mặt cầu ( S ) có tâm I (1;3;3) bán kính R = 3 .

Gọi E là điểm thỏa mãn: 2EA + 3EB = 0 . Suy ra E ( −1;1;1) .

( ) ( )
2 2
Xét P = 2MA2 + 3MB 2 = 2 ME + EA + 3 ME + EB

= 5ME 2 + 2 EA2 + 3EB 2 .


P đạt giá trị nhỏ nhất khi và chỉ khi ME đạt giá trị nhỏ nhất.
IE = 2 3  R suy ra điểm E nằm ngoài mặt cầu nên ME nhỏ nhất bằng

IE − R = 2 3 − 3 = 3 .

Vậy P = 2MA2 + 3MB 2 = 5ME 2 + 2 EA2 + 3EB 2 = 105 .

x +1 y −1 z − 2
Câu 28: Trong không gian Oxyz , cho điểm A ( 2;1;3) và đường thẳng d : = = . Đường
1 −2 2
thẳng đi qua A , vuông góc với d và cắt trục Oy có phương trình là

 x = 2t  x = 2 + 2t  x = 2 + 2t  x = 2t
   
A.  y = −3 + 4t B.  y = 1 + t C.  y = 1 + 3t D.  y = −3 + 3t
 z = 3t  z = 3 + 3t  z = 3 + 2t  z = 2t
   
Chọn A
Gọi đường thẳng cần tìm là  .
x +1 y −1 z − 2
d: = = có VTCP u = (1; − 2; 2 ) .
1 −2 2
Gọi M ( 0; m;0 )  Oy , ta có AM = ( −2; m − 1; − 3)

Do  ⊥ d  AM .u = 0  −2 − 2 ( m − 1) − 6 = 0  m = −3

 x = 2t

Ta có  có VTCP AM = ( −2; − 4; − 3) nên có phương trình  y = −3 + 4t .
 z = 3t

Câu 29: Cho hàm số f ( x ) có đạo hàm liên tục trên . Đồ thị hàm số y = f  ( x ) như hình vẽ bên. Hàm

số y = f ( x2 + 4 x ) − x2 − 4 x có bao nhiêu điểm cực trị thuộc khoảng ( −5;1) ?

45
A. 5 . B. 4 . C. 6 . D. 3 .
Chọn A
Đặt g ( x ) = f ( x2 + 4 x ) − x 2 − 4 x

 g  ( x ) = ( 2 x + 4 ) f  ( x 2 + 4 x ) − ( 2 x + 4 ) = ( 2 x + 4 )  f  ( x 2 + 4 x ) − 1 .

2 x + 4 = 0
 2
x + 4 x = −4 (1)
Ta có g  ( x ) = 0   2
x + 4x = 0 (2)

 x + 4 x = a  (1;5 ) (3)
2

Xét phương trình x 2 + 4 x = a  (1;5) , ta có BBT của hàm số y = x 2 + 4 x trên ( −5;1) như sau:

Suy ra (1) có nghiệm kép x = −2 , (2) có 2 nghiệm phân biệt x = −4; x = 0 , (3) có 2 nghiệm phân

biệt x = x1; x = x2 khác −2; 0; − 4 . Do đó phương trình g  ( x ) = 0 có 5 nghiệm trong đó có

x = −2 là nghiệm bội ba, các nghiệm x = −4; x = 0 ; x = x1; x = x2 là các nghiệm đơn.

Vậy g ( x ) có 5 điểm cực trị.

46
x = 1− t

Câu 30: Trong không gian Oxyz , cho đường thẳng d có phương trình  y = 2 + t và ba điểm A ( 6;0;0 ) ,
 z = −t

B ( 0;3;0 ) , C ( 0;0; 4 ) . Gọi M ( a; b; c ) là điểm thuộc d sao cho biểu thức

P = MA2 + 2MB 2 + 3MC 2 đạt giá trị nhỏ nhất, khi đó a + b + c bằng
A. −3 . B. 4 . C. 1 . D. 2 .
Chọn B
Vì M  d nên giả sử M (1 − t; 2 + t; −t ) .

Ta có: MA2 = 3t 2 + 14t + 29; MB 2 = 3t 2 − 4t + 2; MC 2 = 3t 2 + 10t + 21

 P = MA2 + 2MB2 + 3MC 2 = 18t 2 + 36t + 96 = 18 ( t + 1) + 78  78


2

Do đó P = MA2 + 2MB 2 + 3MC 2 đạt giá trị nhỏ nhất khi và chỉ khi t = −1 , khi đó:
M ( 2;1;1)  a + b + c = 4 .

 1
Câu 31: Cho hàm số f ( x ) = x 3 −  m +  x 2 + ( m 2 + m ) x + 1 − m .Có bao nhiêu giá trị nguyên của m để
1
3  2

hàm số y = f ( x ) có đúng 3 điểm cực trị?

A. 5. B. 0. C. 4. D. 1.
Chọn D
Ta có: f ' ( x ) = x 2 − ( 2m + 1) x + m2 + m .

x = m
f '( x) = 0   .
x = m +1
Để hàm số y = f ( x ) có đúng 3 điểm cực trị  y = f ( x ) có đúng 1 điểm cực trị dương.

m + 1  0 m
  −1  m  0 ⎯⎯⎯ → m = 0.
 m  0

Câu 32: Số các giá trị nguyên của m để phương trình x 2 − 3x + m = x + 1 có hai nghiệm phân biệt là
A. 10. B. 8. C. 9. D. 7.
Chọn C

47
 x  −1  x  −1
PT đã cho tương đương:  2 
 x − 3 x + m = x + 1 m = − x + 4 x + 1
2

Xét hàm số f ( x ) = − x 2 + 4 x + 1, x  −1

f ' ( x ) = −2 x + 4 = 0  x = 2

Bảng biến thiên

Phương trình đã cho có hai nghiệm phân biệt


 −4  m  5 , do m  → m  −4; −3; −2; −1;0;1; 2;3; 4 hay có 9 giá trị m .

Câu 33: Cho hàm số y = f ( x ) thỏa mãn f ( x )  0, x  0 và có đạo hàm f  ( x ) liên tục trên khoảng

1
( 0; +  ) thỏa mãn f  ( x ) = ( 2 x + 1) f 2 ( x ) , x  0 và f (1) = − . Giá trị của biểu thức
2
f (1) + f ( 2 ) + ... + f ( 2020 ) bằng

2020 2015 2019 2016


A. − . B. − . C. − . D. − .
2021 2019 2020 2021
Chọn A
Ta có:
f ( x) f ( x) 1
f  ( x ) = ( 2 x + 1) f 2 ( x )  = 2x + 1   dx =  ( 2 x + 1) dx  − = x2 + x + C .
f 2
( x) f 2
( x) f ( x)

1 −1 1 1
Mà f (1) = −  C = 0  f ( x) = 2 = − .
2 x + x x +1 x

48
 1
f (1) = −1
2

f 1 1
( 2) = −
 3 2

 1 1 1 2020
f ( 3) = −  f (1) + f ( 2 ) + .... + f ( 2020 ) = −1 + =− .
 4 3 2021 2021


1 1
f ( 2020 ) = −
 2021 2020


Câu 34: Ông Hai nhận quà cứu trợ lũ lụt là các loại thực phẩm đóng hộp cùng kích cỡ, gồm 5 hộp thịt
khác loại, 3 hộp đậu khác loại và 6 hộp cá khác loại. Do gặp mưa lớn trên đường về nên tất cả
các hộp đều bị ướt và mất nhãn. Vợ ông Hai chọn ra cùng lúc 3 hộp để chuẩn bị cho bữa cơm
chiều, hãy tính xác suất để 3 hộp được chọn gồm 1 hộp thịt, 1 hộp cá và 1 hộp đậu.
15 7 14 45
A. P ( A ) = . B. P ( A ) = . C. P ( A ) = . D. P ( A ) =
364 182 90 182
Chọn D
Số phần tử không gian mẫu: n (  ) = C143 = 364 .

Gọi A là biến cố: “3 hộp được chọn gồm 1 hộp thịt, 1 hộp cá và 1 hộp đậu”.

Khi đó n ( A) = 5.6.3 =90.

Vậy xác suất để 3 hộp được chọn gồm 1 hộp thịt, 1 hộp cá và 1 hộp đậu là:
n ( A) 90 45
P ( A) = = = .
n ( ) 364 182

Câu 35: Cho lăng trụ đều ABC.ABC có tất cả các cạnh bằng 4 . Gọi M , N và P lần lượt là trung điểm
của AB ; BC và CA . Thể tích của khối đa diện lồi có các đỉnh là các điểm A, B, C , M , N , P
bằng
A. 16 3 . B. 8 3 . C. 4 3 . D. 12 3 .
Chọn D

49
42 3
Thể tích khối lăng trụ ABC.ABC là V = AA.S ABC  = 4. = 16 3 .
4
Gọi thể tích của khối đa diện lồi có các đỉnh là các điểm A, B, C , M , N , P là V1 .

1 1 1 1
* VAAMP = AA.S AMP = . AA. S A ' B 'C ' = V
3 3 4 12
* VAAMP = VBBMN = VCC NP

V 3V
Ta có V1 = V − 3VAAMP = V − = = 12 3 .
4 4

x −1
Câu 36: Cho hàm số y = có đồ thị ( C ) . Phương trình tiếp tuyến của đồ thị hàm số tại điểm M (1;0 )
x +1
là đường thẳng có dạng y = ax + b . Tính a + b .
Hướng dẫn giải
2 1
Ta có y =  y (1) =
( x + 1)
2
2

Phương trình tiếp tuyến của đồ thị hàm số tại điểm M (1;0 ) là

1 1 1
y= ( x − 1) + 0  y = x − . Suy ra: a + b = 0 .
2 2 2

Đáp số: 0

50
Câu 37: Cho hàm số f ( x ) có đạo hàm f  ( x ) = ( x + 4 ) . ( x 2 − x ) , x  . Hàm số f ( x ) có bao nhiêu
3

điểm cực tiểu?


Hướng dẫn giải
x = 0
Ta có: f ' ( x ) = 0  x ( x − 1)( x + 4 ) = 0   x = 1 .
3

 x = −4
Bảng biến thiên:

Dựa vào bảng biến thiên ta thấy hàm số đã cho có 2 điểm cực tiểu.

Đáp số: 2

Câu 38: Trong không gian Oxyz , cho hai mặt phẳng ( P ) : 2x − y − 2z − 9 = 0 và

( Q ) : 4 x − 2 y − 4 z − 6 = 0. Tính khoảng cách giữa hai mặt phẳng ( P ) và ( Q ) .

Hướng dẫn giải


Trong mặt phẳng ( P ) ta chọn điểm M ( 0; −9;0 ) .

4.0 − 2.(−9) − 4.0 − 6


Tính khoảng cách từ M đến ( Q ) ta có: d ( M , ( Q ) ) = = 2.
42 + ( −2 ) + ( −4 )
2 2

Vậy d ( ( P ) , ( Q ) ) = d ( M , ( Q ) ) = 2 .

Đáp số: 2

Câu 39: Có 8 nam và 5 nữ xếp thành một hàng ngang. Tính xác suất để xếp được một hàng ngang sao
cho vị trí đầu và vị trí cuối là nam và không có hai nữ nào đứng cạnh nhau.
Hướng dẫn giải
Số cách xếp 13 người thành một hàng ngang là 13!.
Số cách 8 nam thành một hàng ngang là 8! .

51
Giữa hai người nam tạo ra một khoảng trống. Do vị trí đầu và vị trí cuối là nam, nên chỉ có thể
xếp 5 người nữ vào 7 khoảng trống do 8 người nam tạo ra. Số cách xếp 5 người nữ vào 7 khoảng
trống là A75 .

Số cách xếp được một hàng ngang sao cho vị trí đầu và vị trí cuối là nam và không có hai nữ nào
đứng cạnh nhau là 8! A75 .

Xác xuất để xếp được một hàng ngang sao cho vị trí đầu và vị trí cuối là nam và không có hai nữ
8! A75 7
nào đứng cạnh nhau là: P = = .
13! 429

7
Đáp số:
429

ax 2 + bx − 4 khi x  1
Câu 40: Biết hàm số f ( x ) =  liên tục trên . Tính giá trị của biểu thức
2ax − 2b khi x  1

P = a − 3b .
Hướng dẫn giải
Ta có trên mỗi khoảng (−;1), (1; +) , hàm số f ( x ) là hàm đa thức nên f ( x ) liên tục trên mỗi
khoảng (−;1), (1; +) .
Ta có:
+ lim− f ( x) = lim− ( ax 2 + bx − 4 ) = a + b − 4.
x →1 x →1

+ lim+ f ( x) = lim(2
+
ax − 2b) = 2a − 2b.
x →1 x →1

+ f (1) = a + b − 4.
Để hàm số f ( x ) liên tục trên thì f ( x ) liên tục tại x = 1  lim− f ( x) = lim+ f ( x) = f (1)
x →1 x →1

 a + b − 4 = 2a − 2b  a − 3b = −4.

Đáp số: −4

Câu 41: Một vật được ném lên trên cao và độ cao của nó so với mặt đất được cho bởi công thức
h ( t ) = 5 + 8t − 4t 2 ( m ) , với t là thời gian tính bằng giây ( s ) kể từ lúc bắt đầu ném. Độ cao cực

đại mà vật có thể đạt được so với mặt đất bằng bao nhiêu mét?
Hướng dẫn giải

52
Xét h ( t ) = 5 + 8t − 4t 2 = 9 − 4 ( t 2 − 2t + 1) = 9 − 4 ( t − 1)  9 t 
2
.

Vậy độ cao cực đại mà vật có thể đạt được so với mặt đất là 9 (m).
Đáp số: 9.

Câu 42: Tìm tất cả các giá trị thực của tham số m để hàm số y = x3 − mx 2 + ( m2 − 9) x + 3 có hai điểm cực

trị trái dấu?


Hướng dẫn giải
Ta có y = 3x 2 − 2mx + m2 − 9.

Hàm số có hai điểm cực trị trái dấu  y = 0 có hai nghiệm trái dấu

 3 ( m2 − 9 )  0  m2 − 9  0  −3  m  3.

Đáp số: 5
1 1
Câu 43: Cho hàm số f ( x ) thỏa mãn  ( x + 1) f  ( x ) dx = 10 và 2 f (1) − f ( 0) = 2 . Tính  f ( x ) dx .
0 0

Hướng dẫn giải


u = x + 1
 du = dx

1
. Khi đó I = ( x + 1) f ( x ) 0 −  f ( x ) dx
1
Đặt  
dv = f  ( x ) dx 
 v = f ( x ) 0

1 1
Suy ra 10 = 2 f (1) − f ( 0 ) −  f ( x ) dx   f ( x ) dx = −10 + 2 = −8
0 0

1
Vậy  f ( x ) dx = −8 .
0

Đáp số: −8

Câu 44: Cho hàm số f ( x ) có bảng biến thiên như sau:

53
Phương trình 2 f ( x 2 + 2 ) − 1 = 0 có bao nhiêu nghiệm thực?

Hướng dẫn giải

Ta có 2 f ( x 2 + 2 ) − 1 = 0  f ( x 2 + 2 ) =
1
.
2

Dựa vào bảng biến thiên ta thấy


 x2 + 2 = a ( a  2)

f ( x 2 + 2 ) =   x 2 + 2 = b ( 2  b  3)
1
2  2
 x + 2 = c ( c  3)
 x 2 = a − 2 ( a  2 ) phöông trình voâ nghieäm

  x 2 = b − 2 ( 2  b  3) phöông trình coù 2 nghieäm phaân bieät
 2
 x = c − 2 ( c  3) phöông trình coù 2 nghieäm phaân bieät
Các nghiệm của 2 trường hợp trên là đôi một khác nhau.
Vậy phương trình 2 f ( x 2 + 2 ) − 1 = 0 có 4 nghiệm phân biệt.

Đáp số: 4

Câu 45: Trong mặt phẳng Oxy , tập hợp điểm M biểu diễn số phức z thỏa mãn z − 1 + 2i = 1 là một

đường tròn ( C ) có tâm I ( a; b ) , bán kính c . Tính a 2 + b 2 + c 2 .

Hướng dẫn giải


Gọi z = x + yi  z = x − yi ( x, y  ) .
Ta có z − 1 + 2i = 1  x − yi − 1 + 2i = 1  ( x − 1) + ( y − 2 ) = 1 .
2 2

Vậy tập hợp điểm M biểu diễn số phức cho số phức z thỏa mãn z − 1 + 2i = 1 là một đường tròn

( C ) có tâm I (1; 2 ) , bán kính R = 1 . Suy ra a 2 + b 2 + c 2 = 1 + 22 + 1 = 6

54
Đáp số: 6

Câu 46: Cho hình lăng trụ đứng ABCD.ABCD có đáy ABCD là hình bình hành và tam giác ACD

2
vuông cân tại A, AC = 2a . Biết AC tạo với đáy một góc  thỏa mãn tan  = . Tính góc
2
giữa đường thẳng AC và mặt phẳng ( ACD ) .

Hướng dẫn giải

AA 2 AA
Ta có: ( AC , ( ABCD ) ) = ACA  ACA =   tan  =  =  AA = a 2
AC 2 2a
Vì tam giác ACD vuông cân tại A, AC = 2a nên AI ⊥ CD; AI = a 2 .

Xét AAI có: AA = AI = a 2 và AA ⊥ AI nên AAI vuông cân tại A .
Kẻ AH ⊥ AI  AH = a
CD ⊥ AA
Ta có:   CD ⊥ ( AAI )  CD ⊥ AH .
CD ⊥ AI

Mà AH ⊥ AI nên AH ⊥ ( ACD )  ( AC, ( ACD ) ) = ACH .

AH a 1
Ta có: sin ACH = = =  ACH = 300 .
AC 2a 2

Đáp số: 30 0

x +1 y + 3 z + 2
Câu 47: Trong không gian Oxyz , cho đường thẳng d : = = và điểm A ( 3;2;0 ) . Tọa độ
1 2 2
điểm đối xứng của điểm A qua đường thẳng d là A ( a; b; c ) với a, b, c  . Tính a.b.c .

Hướng dẫn giải

55
Gọi ( P ) là mặt phẳng đi qua A và vuông góc với đường thẳng d . Phương trình của mặt phẳng

( P ) là: 1( x − 3) + 2 ( y − 2) + 2 ( z − 0 ) = 0  x + 2 y + 2z − 7 = 0 .

Gọi H là hình chiếu của A lên đường thẳng d , khi đó H = d  ( P )

Suy ra H  d  H ( −1 + t; − 3 + 2t; − 2 + 2t ) , mặt khác H  ( P )  −1+ t − 6 + 4t − 4 + 4t − 7 = 0

 t = 2 . Vậy H (1;1; 2 ) .

Gọi A là điểm đối xứng với A qua đường thẳng d , khi đó H là trung điểm của AA .
Suy ra A ( −1;0; 4 ) , suy ra a = −1, b = 0, c = 4  abc = 0

Đáp số: 0

2 y +1
Câu 48: Cho hai số thực không âm x, y thỏa mãn x 2 + 2 x − y + 1 = log 2 . Tìm giá trị nhỏ nhất của
x +1
biểu thức P = e2 x −1 + 4 x 2 − 2 y + 1 .
Hướng dẫn giải
Từ điều kiện bài toán ta có:
1
( x + 1) + log 2 ( x + 1) = y + log 2 ( 2 y + 1)  2 ( x + 1) + 2log 2 ( x + 1) = 2 y + log 2 ( 2 y + 1)
2 2

(
 2 ( x + 1) + log 2 ( x + 1)
2 2
) = ( 2 y + 1) + log ( 2 y + 1)  2 ( x +1)
2
2
= 2 y +1

2 x −1 2 2
( ) 1
Do đó P = f ( x ) = e + 4 x − 2 ( x + 1) − 1 + 1  min f ( x ) = f   = −
2
1
2

1
Đáp số: −
2

Câu 49: Cho hình chóp tứ giác S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông cạnh a . Tam giác SAB cân tại S
và nằm trong mặt phẳng vuông góc với mặt phẳng ( ABCD ) , gọi M là trung điểm của CD .

a m
Khoảng cách giữa hai đường thẳng AM và SC bằng , m, n  . Tính m.n .
n
Hướng dẫn giải

56
Gọi H là trung điểm của cạnh AB , do tam giác SAB cân tại S nên SH ⊥ AB .
( SAB ) ⊥ ( ABCD )

Ta có ( SAB )  ( ABCD ) = AB  SH ⊥ ( ABCD ) .
 SH ⊥ AB

Trong mặt phẳng ( ABCD ) , xét tam giác BHC vuông tại B có:

2
a a 5
CH = BH 2 + BC 2 =   + a 2 = .
2 2
Do H , M lần lượt là trung điểm của cạnh AB, CD nên AM // CH .


 AM // HC
Ta có   AM // ( SHC ) .

 HC  ( SHC ) , AM  ( SHC )
 d ( AM , SC ) = d ( AM , ( SHC ) ) = d ( A, ( SHC ) ) .

Trong mặt phẳng ( ABCD ) , từ A kẻ AK ⊥ HC , mặt khác có SH ⊥ ( ABCD ) nên SH ⊥ AK , do

đó AK ⊥ ( SHC ) . Vậy d ( A, ( SHC ) ) = AK .

AK AH AH a 5
Ta có BHC KHA ( g.g ) nên =  AK = .BC = .
BC CH CH 5

Vậy d ( AM , SC ) = d ( A, ( SHC ) ) =
a 5
 m = 5, n = 5  m.n = 25 .
5

Đáp số: 25

57
Câu 50: Cho hình hộp chữ nhật ABCD.ABCD có tổng diện tích tất cả các mặt là 36, độ dài đường chéo
AC bằng 6. Thể tích của khối hộp lớn nhất bằng a b , a, b  . Tính a − b .
Hướng dẫn giải
+) Gọi độ dài AB = a, AD = b và AA = c .

Ta có tổng diện tích tất cả các mặt là 36 nên 2ab + 2bc + 2ca = 36  ab + bc + ca = 18 (1)

Do độ dài đường chéo AC ' bằng 6 nên a 2 + b2 + c2 = 36 ( 2 )

+) Thể tích khối hộp là V = abc

Ta có ( a + b + c ) = a 2 + b2 + c 2 + 2 ( ab + bc + ca ) = 72  a + b + c = 6 2
2

( )
Từ (1)  ab = 18 − c ( a + b ) = 18 − c 6 2 − c = c 2 − 6 2c + 18

Nên V = abc = c 3 − 6 2c 2 + 18c = f ( c ) , c  ( 0;6 2 )

c = 3 2
Ta có f  ( c ) = 3c 2 − 12 2c + 18 = 0  
c = 2

Lập bảng biến thiên ta được max V = f


( 0;6 2 )
( 2) = 8 2  a = 8, b = 2  a − b = 6

Đáp số: 6
Câu 51 - 55: Đọc đoạn trích sau và trả lời câu hỏi
(1) Xuân đương tới, nghĩa là xuân đương qua,
(2) Xuân còn non, nghĩa là xuân sẽ già,
(3) Mà xuân hết nghĩa là tôi cũng mất.
(4) Lòng tôi rộng, nhưng lượng trời cứ chật,
(5) Không cho dài thời trẻ của nhân gian;
(6) Nói làm chi rằng xuân vẫn tuần hoàn,
(7) Nếu tuổi trẻ chẳng hai lần thắm lạị
(8) Còn trời đất, nhưng chẳng còn tôi mãi,
(9) Nên bâng khuâng tôi tiếc cả đất trời;
(10) Mùi tháng, năm đều rớm vị chia phôi,
(11) Khắp sông, núi vẫn than thầm tiễn biệt….
(Vội vàng – Xuân Diệu)

58
Câu 51: Đoạn trích trên được viết theo thể thơ nào?
A. Bát ngôn B. Tự do C. Thất ngôn D. Song thất lục bát
Câu 52: Sự đối lập trong mùa xuân của đất trời với mùa xuân của con người được thể hiện qua hai
câu thơ nào?
A. Câu 1, 2 B. Câu 3, 4 C. Câu 10, 11 D. Câu 6, 7
(6) Nói làm chi rằng xuân vẫn tuần hoàn,
(7) Nếu tuổi trẻ chẳng hai lần thắm lạị
=> Xuân còn là tuổi trẻ, là sức sống, là khát khao cống hiến, tuổi xuân xanh vốn đẹp và rực
rỡ nhất như thế. Lòng thiết tha, yêu thương, ý chí của tuổi trẻ vẫn cứ rộng lớn bao la, nhưng
thời gian thì hẹp hòi quá, cứ chực chờ mà cướp lấy tuổi trẻ. Tuổi trẻ cũng chẳng thể thắm lại
hai lần.

Câu 53: Câu nào dưới đây nói đúng về nghĩa của từ “vội vàng” trong bài thơ?
A. Là lời kêu gọi sống vội vàng để hưởng thụ
B. Là lời kêu gọi tuổi trẻ sống cho trọn tuổi thanh xuân vì lí tưởng của bản thân mình
C. Là sự hối tiếc những năm tháng sống không có ý nghĩa
D. Là bài ca yêu đời, là lời giục giã hãy sống hết mình, quý trọng từng phút giây
Câu 54: Điệp từ “xuân” trong đoạn trích trên có tác dụng nhấn mạnh điều gì?
A. “xuân” là một mùa trong năm, là mùa xuân – thời gian của vũ trụ
B. “xuân” là tuổi trẻ, là tuổi thanh xuân căng tràn phơi phới của con người
C. “xuân” là mùa xuân, cũng là tuổi xuân, sự đối lập giữa cái vô hạn mênh mông của thời gian
vũ trụ với hữu hạn nhỏ bé của đời người
D. “xuân” là ẩn dụ cho tuổi thanh xuân và lí tưởng của con người khát khao tình yêu đến mãnh
liệt, muốn sống trọn từng giây phút để níu kéo thời gian
Câu 55: Chủ đề của đoạn thơ trên là gì?
A. Khát vọng được níu giữ mùa xuân để thỏa được ước muốn tận hưởng thời gian
B. Ý thức về sự hữu hạn của đời người và sự chảy trôi vô hạn của thời gian
C. Ý thức được thời gian chảy trôi nên kêu gọi phải sống vội vàng, giục giã, cuống quýt
D. Sự chia ly của vạn vật trong vũ trụ khi mùa xuân cứ thế trôi qua, bốn mùa lay chuyển

CHỌN B

59
Câu 56 – 60: Đọc đoạn trích sau và trả lời câu hỏi
“Và rồi cuối cùng thì vào năm 1995 chúng ta cũng tìm ra 51 Pegasi b, hành tinh đầu tiên được
phát hiện xoay quanh một ngôi sao tương tự như Mặt Trời. Và nó cũng mang lại không ít ngạc
nhiên. Cách Trái Đất khoảng 50 năm ánh sáng, nằm trong chòm sao Phi Mã (Pegasus), nó có
khối lượng bằng một nửa Sao Mộc nhưng lại ở trên một quỹ đạo cực kỳ gần với ngôi sao chủ:
Nó chỉ mất 4,2 ngày để xoay hết một vòng. Làm thế nào mà nó bị đẩy vào gần tới như vậy? Nếu
so sánh thì ở hệ Mặt Trời của chúng ta, chỉ có những hành tinh đá nhỏ như Sao Kim, Sao Thủy,
Trái Đất và Sao Hỏa mới nằm gần Mặt Trời. Hành tinh khí khổng lồ như Sao Mộc và Sao Thổ
có quỹ đạo xa hơn rất nhiều, còn những vật thể băng giá cỡ vừa như Sao Thiên Vương và Hải
Vương thì nằm ở khu vực hoang vu hẻo lánh ở ngoài cùng. Liệu có phải ở các hệ sao khác thì
các hành tinh lại không nằm yên một chỗ?”
(Ben Miller, Trái Đất này là của chúng mình, NXB Thế giới, 2017, tr.83)
Câu 56: Thông tin nào sau đây về hành tinh 51 Pegasi b không chính xác?
A. Xoay hết một vòng quanh ngôi sao chủ hết 4,2 ngày
B. Nằm trong chòm sao Pegasus, cách Trái Đất khoảng 50 năm ánh sáng
C. Là hành tinh đầu tiên được phát hiện xoay quanh Mặt Trời
D. Có khối lượng bằng một nửa Sao Mộc
Câu đầu tiên: “Và rồi cuối cùng thì vào năm 1995 chúng ta cũng tìm ra 51 Pegasi b, hành
tinh đầu tiên được phát hiện xoay quanh một ngôi sao tương tự như Mặt Trời”
Đáp án C không chính xác

Câu 57: Ý nào sau đây không được nói đến trong đoạn trích?
A. Sao Kim, Sao Thủy, Trái Đất, Sao Hỏa là những hành tinh đá nhỏ
B. Sao Mộc, Sao Thổ là những hành tinh khí khổng lồ
C. 51 Pegasi b là hành tinh tương tự như Trái Đất
D. Sao Thiên Vương, Sao Hải Vương cách xa Mặt Trời hơn Sao Kim, Sao Thủy
Đáp án A: Nếu so sánh thì ở hệ Mặt Trời của chúng ta, chỉ có những hành tinh đá nhỏ
như Sao Kim, Sao Thủy, Trái Đất và Sao Hỏa mới nằm gần Mặt Trời
Đáp án B: Hành tinh khí khổng lồ như Sao Mộc và Sao Thổ có quỹ đạo xa hơn rất nhiều
Đáp án D: Nếu so sánh thì ở hệ Mặt Trời của chúng ta, chỉ có những hành tinh đá nhỏ như
Sao Kim, Sao Thủy, Trái Đất và Sao Hỏa mới nằm gần Mặt Trời. Hành tinh khí khổng lồ
như Sao Mộc và Sao Thổ có quỹ đạo xa hơn rất nhiều, còn những vật thể băng giá cỡ vừa
như Sao Thiên Vương và Hải Vương thì nằm ở khu vực hoang vu hẻo lánh ở ngoài cùng.

60
Câu 58: Hành tinh 51 Pegasi b khiến người ta ngạc nhiên khi phát hiện ra bởi điều gì?
A. Có khối lượng lớn nhưng lại ở trên một quỹ đạo cực kì gần với ngôi sao chủ
B. Hành tinh đầu tiên được phát hiện xoay quanh một ngôi sao
C. Xoay hết một vòng quanh ngôi sao chủ chỉ mất 4,2 ngày
D. Là hành tinh có sự sống ngoài Trái Đất
Cách Trái Đất khoảng 50 năm ánh sáng, nằm trong chòm sao Phi Mã (Pegasus), nó có khối
lượng bằng một nửa Sao Mộc nhưng lại ở trên một quỹ đạo cực kỳ gần với ngôi sao chủ:
Nó chỉ mất 4,2 ngày để xoay hết một vòng.

Câu 59: Phong cách ngôn ngữ của đoạn trích trên là gì?
A. Phong cách ngôn ngữ nghệ thuật
B. Phong cách ngôn ngữ báo chí
C. Phong cách ngôn ngữ chính luận
D. Phong cách ngôn ngữ khoa học
Câu 60: Đoạn trích trên được trình bày theo quy tắc nào?
A. quy nạp
B. diễn dịch
C. song hành
D. tổng – phân – hợp
Đây là đoạn văn có các câu triển khai nội dung song song nhau, không nội dung nào bao
trùm lên nội dung nào. Mỗi câu trong đoạn văn nêu một khía cạnh của chủ đề đoạn văn, làm
rõ cho nội dung đoạn văn.
Cụ thể: văn bản đưa ra 2 trường thông tin: đặc điểm của các thực thể trên hành tinh và vấn
đề về khoảng cách giữa các thực thể đó trong vũ trụ

Câu 61 – 65: Đọc đoạn trích sau và trả lời câu hỏi
“Cái phức tạp, đa dạng và cực kì phong phú của thiên nhiên và cuộc sống, trải qua nhiều thế kỉ
trước khi được nhận chức bằng khoa học đã được con người cảm nhận qua trực giác và thể hiện
bằng ngôn ngữ của thơ ca, âm nhạc, hội họa, của nghệ thuật nói chung. Và giờ đây, sau mấy thế
kỉ, dù khoa học đã mạnh hơn bao giờ hết, nhưng chính vì rất mạnh mà tự hiểu được những hạn

61
chế của mình, nên lại cần đến sự hỗ trợ của nghệ thuật để nắm bắt được những cái mà mình
không thể thấu hiểu hoàn toàn. Đổi mới tư duy với tư duy hệ thống phải là trên cơ sở của khoa
học hiện đại mà tiếp thu những quan điểm về nhận thức của các triết thuyết truyền thống, kết hợp
các tri thức khoa học với các tri thức thu được bằng trực cảm, kinh nghiệm; kết hợp các khả năng
lập luận khoa học và cảm thụ nghệ thuật; tìm kiếm sự thấu hiểu của chúng ta bằng lí lẽ và cả
bằng xúc động tâm hồn, bằng ngôn ngữ của những công thức, những luận giải, và cả bằng “ngôn
ngữ” trực tiếp của tai nghe, mắt nhìn, nhìn vào hình ảnh, màu sắc, và cả “nhìn” sâu, “nhìn” xa
bằng tưởng tượng của trực cảm trí tuệ và tâm thức. Và không chỉ kết hợp mà còn là bổ sung cho
nhau, nâng cao năng lực của nhau. Càng nhiều tri thức thì càng có thêm trí tưởng tưởng tượng và
ngược lại, càng giàu tưởng tượng thơ mộng thì sẽ nảy sinh nhiều ý tưởng bất ngờ cho sáng tạo
khoa học”
(Phan Đình Diệu, Một góc nhìn của trí thức, Ngữ văn 12 nâng cao, tập một,
NXB Giáo dục Việt Nam, 2019)
Câu 61: Theo tác giả, đâu là điểm “mạnh hơn bao giờ hết” của khoa học sau mấy thế kỉ?
A. Có thể thấu hiểu cái phức tạp, đa dạng và cực kì phong phú của thiên nhiên, cuộc sống
B. Có thể kết hợp giữa khoa học hiện đại với những triết thuyết truyền thống, trực cảm kinh
nghiệm
C. Có thể luận giải bằng những năng lực tư duy và trực cảm, tâm thức
D. Có thể tự hiểu được những hạn chế của mình và thừa nhận sự hỗ trợ của nghệ thuật
Và giờ đây, sau mấy thế kỉ, dù khoa học đã mạnh hơn bao giờ hết, nhưng chính vì rất
mạnh mà tự hiểu được những hạn chế của mình, nên lại cần đến sự hỗ trợ của nghệ
thuật để nắm bắt được những cái mà mình không thể thấu hiểu hoàn toàn.

Câu 62: Thao tác lập luận chính của đoạn trích là
A. Thao tác lập luận phân tích
B. Thao tác lập luận bác bỏ
C. Thao tác lập luận bình luận
D. Thao tác lập luận so sánh
Câu 63: Theo lập luận của tác giả, giữa tư duy khoa học và tư duy nghệ thuật, mối quan hệ quan
trọng nhất là
A. Tương phản B. Đối lập C. Kết hợp D. Nâng cao
Và không chỉ kết hợp mà còn là bổ sung cho nhau, nâng cao năng lực của nhau. Càng
nhiều tri thức thì càng có thêm trí tưởng tưởng tượng và ngược lại, càng giàu tưởng tượng
thơ mộng thì sẽ nảy sinh nhiều ý tưởng bất ngờ cho sáng tạo khoa học

62
Câu 64: Đoạn trích bàn về vấn đề gì?
A. Tư duy hệ thống cần đến sự tưởng tượng và mơ mộng
B. Tư duy hệ thống cần đến kinh nghiệm và trực giác
C. Tư duy hệ thống cần đến triết thuyết truyền thống
D. Tư duy hệ thống cần đến sự thấu hiểu và xúc cảm
Càng nhiều tri thức thì càng có thêm trí tưởng tưởng tượng và ngược lại, càng giàu tưởng
tượng thơ mộng thì sẽ nảy sinh nhiều ý tưởng bất ngờ cho sáng tạo khoa học

Câu 65: Từ “ngôn ngữ” (im đậm) trong đoạn trích trên được hiểu là
A. Quan điểm và nhận thức
B. Tri thức và kinh nghiệm
C. Trực cảm và tâm thức
D. Tưởng tượng và sáng tạo
Đổi mới tư duy với tư duy hệ thống phải là trên cơ sở của khoa học hiện đại mà tiếp thu
những quan điểm về nhận thức của các triết thuyết truyền thống, kết hợp các tri thức khoa
học với các tri thức thu được bằng trực cảm, kinh nghiệm; kết hợp các khả năng lập luận
khoa học và cảm thụ nghệ thuật; tìm kiếm sự thấu hiểu của chúng ta bằng lí lẽ và cả bằng
xúc động tâm hồn, bằng ngôn ngữ của những công thức, những luận giải, và cả bằng “ngôn
ngữ” trực tiếp của tai nghe, mắt nhìn, nhìn vào hình ảnh, màu sắc, và cả “nhìn” sâu, “nhìn”
xa bằng tưởng tượng của trực cảm trí tuệ và tâm thức

Câu 66 – 70: Đọc đoạn trích sau và trả lời câu hỏi
“Được đặt trên nền tảng của thấu cảm, trắc ẩn không thờ ơ với những bất công xảy ra
trước mắt: không dung túng, biện hộ, hay chấp nhặt cái sai, nhưng người trắc ẩn không giận dữ
hay căm ghét người có hành vi sai. Ngược lại, trắc ẩn tạo cho ta một sự nhạy bén để nhận ra
những sai trái và thôi thúc ta hành động, trong lúc đó vẫn cảm nhận tính người của người kia,
nhìn xuyên qua bề mặt của sự sợ hãi, cuồng nộ hay độc ác mà họ đang thể hiện để hiểu được cái
gì đang thôi thúc họ. Trong trường hợp này, anh ta cư xử như một người cha, kiên quyết ngăn
hành vi gây hại của đứa con mình, thậm chí trừng phạt nó, nhưng không giận dữ, không thù ghét,
không muốn làm hại nó.
Người trắc ẩn cũng không phải là người mềm yếu, tan vỡ trước đau khổ của người khác.
Thấu cảm không giới hạn có thể khiến ta hoang mang, kiệt sức, đau đớn hay muốn chạy trốn
trước những khổ đau vô bờ bến mà ta chứng kiến, một trạng thái những người làm công tác cứu

63
trợ nhân đạo ở những vùng thiên tai hay chiến tranh dễ gặp phải. Trắc ẩn, ngược lại, đem lại sức
mạnh, quyết tâm, cân bằng, bình tĩnh và sự dẻo dai, giống như một bác sĩ tập trung cứu người
bệnh trong hoàn cảnh khó khăn nhất mà không bị suy sụp trước nỗi đau của anh ta”
(Đặng Hoàng Giang, Thiện – Ác và Smartphone, NXB Hội Nhà văn, 2016, tr281)
Câu 66: Nhan đề phù hợp nhất với nội dung đoạn trích là:
A. Lòng trắc ẩn thấu cảm
B. Lòng trắc ẩn vị tha
C. Lòng trắc ẩn rắn rỏi
D. Lòng trắc ẩn thôi thúc
Trắc ẩn, ngược lại, đem lại sức mạnh, quyết tâm, cân bằng, bình tĩnh và sự dẻo dai, giống
như một bác sĩ tập trung cứu người bệnh trong hoàn cảnh khó khăn nhất mà không bị suy
sụp trước nỗi đau của anh ta

Câu 67: Tác giả đã phân biệt hành vi trừng phạt đặt trên nền tảng thấu cảm với hành vi trừng phạt
dựa trên sự hiếu thắng, phán xét qua tiêu chí nào?
A. Khả năng cảm nhận tính người
B. Khả năng hành động thôi thúc, quyết liệt
C. Khả năng trấn áp, ngăn chặn
D. Khả năng phản biện, đấu tranh
Được đặt trên nền tảng của thấu cảm, trắc ẩn không thờ ơ với những bất công xảy ra trước
mắt: không dung túng, biện hộ, hay chấp nhặt cái sai, nhưng người trắc ẩn không giận dữ
hay căm ghét người có hành vi sai. Ngược lại, trắc ẩn tạo cho ta một sự nhạy bén để nhận ra
những sai trái và thôi thúc ta hành động, trong lúc đó vẫn cảm nhận tính người của người
kia, nhìn xuyên qua bề mặt của sự sợ hãi, cuồng nộ hay độc ác mà họ đang thể hiện để hiểu
được cái gì đang thôi thúc họ.

Câu 68: Theo đoạn trích, trắc ẩn không đúng cách sẽ dẫn tới hậu quả ra sao?
A. Mất đi niềm tin vào chính mình
B. Mất đi niềm tin vào người khác
C. Đồng hóa bản thân với tha nhân
D. Tha hóa bản thân với giận dữ

64
Tha nhân: người khác
Thấu cảm không giới hạn có thể khiến ta hoang mang, kiệt sức, đau đớn hay muốn chạy trốn
trước những khổ đau vô bờ bến mà ta chứng kiến, một trạng thái những người làm công tác
cứu trợ nhân đạo ở những vùng thiên tai hay chiến tranh dễ gặp phải

Câu 69: Mệnh đề nào dưới đây mang hàm ý gần gũi nhất với so sánh “giống như một bác sĩ tập
trung cứu người bệnh trong hoàn cảnh khó khăn nhất mà không bị suy sụp trước nỗi đau
của anh ta”?
A. Lương y như từ mẫu
B. Chớ thấy sóng cả mà ngã tay chèo
C. Một cái đầu lạnh và một trái tim nóng
D. Đời phải trải qua giông tố nhưng chớ cúi đầu trước giông tố
Câu 70: Theo đoạn trích, điều gì là nguy cơ lớn nhất mà người có lòng trắc ẩn cần tránh?
A. Thấu cảm không giới hạn trước nỗi đau vô bờ bến
B. Sợ hãi vì nhạy bén nhìn xuyên qua cuồng nộ, giận dữ
C. Dung túng, biện hộ, chấp nhận cho cái sai
D. Thờ ơ với những bất công
Thấu cảm không giới hạn có thể khiến ta hoang mang, kiệt sức, đau đớn hay muốn chạy trốn
trước những khổ đau vô bờ bến mà ta chứng kiến, một trạng thái những người làm công tác
cứu trợ nhân đạo ở những vùng thiên tai hay chiến tranh dễ gặp phải

Câu 71: Xác định một từ/ cụm từ sai về ngữ pháp/ phong cách/ ngữ nghĩa/ logic
“Triệu phú Hồng Kông Yu Pang – Lin vừa qua đời ở tuổi 93, để lại di chúc hiến toàn bộ tài sản
trị giá khoảng 2 tỉ USD cho hoạt động từ thiện. Ông giải thích hành động của mình: “Nếu các
con tôi giỏi hơn tôi thì chẳng cần phải để nhiều tiền cho chúng. Nếu chúng kém cỏi thì có nhiều
tiền cũng chỉ có hại cho chúng mà thôi”
A. Triệu phú B. chẳng cần C. kém cỏi D. có hại
CHỌN A: “triệu phú” => sai logic vì dữ liệu có nhắc đến chi tiết “hiến toàn bộ tài sản trị giá
khoảng 2 tỉ USD cho hoạt động từ thiện” => sửa lại thành: tỉ phú

Câu 72: Xác định một từ/ cụm từ sai về ngữ pháp/ phong cách/ ngữ nghĩa/ logic
“Tại Paris, các lãnh đạo thế giới đang thảo luận về con số 2 độ C. Nghe có vẻ đó là một
con số đơn giản những trên thực tế nó rất phức tạp. Sự gia tăng như vậy trong nhiệt độ trung bình

65
toàn cầu sẽ đưa con người vào một thế giới chưa từng được biết đến trong lịch sử. Và hiệu quả
tiềm tàng là gì? Hãy nghĩ tới một sa mạc tồi tệ. Hạn hán sẽ gia tăng. Cháy rừng sẽ tăng gấp 8 lần
mức độ hiện thời”
A. Con số B. lịch sử C. hiệu quả D. sa mạc
CHỌN C: “hiệu quả” => sai logic vì “hiệu quả” thường dùng để chỉ những kết quả tốt đẹp
mà trong bài đang nói đến nguy cơ tiềm tàng của sự chênh lệch nhiệt độ có ảnh hưởng xấu
đến môi trường => Sửa thành: hậu quả

Câu 73: Xác định một từ/ cụm từ sai về ngữ pháp/ phong cách/ ngữ nghĩa/ logic
“Ngày nay người ta đặc biệt lưu tâm tới việc biết vận dụng những nội dung đã đọc vào cuộc sống
của mỗi người đọc để có thể cải thiện được chính cuộc sống của họ. Không phải vô cớ mà hằng
năm UNESCO trao giải thưởng xóa mù chữ cho những cá nhân, tập thể không chỉ biết đọc, biết
viết đơn thuần, nhưng phải biết vận dụng những điều đọc được vào cuộc sống của chính họ, cải
thiện được cuộc sống nghèo khổ của người mù chữ”
A. Lưu tâm B. cải thiện C. nhưng D. người mù chữ
CHỌN C: “nhưng” vì: câu văn sử dụng cấu trúc “không chỉ … mà còn …”: UNESCO trao
giải thưởng xóa mù chữ cho những cá nhân, tập thể không chỉ biết đọc, biết viết đơn thuần,
nhưng phải biết vận dụng những điều đọc được vào cuộc sống của chính họ
Sửa thành: mà còn

Câu 74: Xác định một từ/ cụm từ sai về ngữ pháp/ phong cách/ ngữ nghĩa/ logic
“Với bài thơ “Vội vàng”, Xuân Diệu chả những có nhiều cách tân táo bạo về hình thức nghệ
thuật mà còn đem đến nhiều nội dung mới mẻ”
A. chả những B. cách tân C. nghệ thuật D. nội dung
CHỌN A: “chả những” => sai phong cách vì “chả những” thường được dùng trong ngôn
ngữ giao tiếp hàng ngày, không phù hợp trong văn viết
Sửa thành: chẳng những

Câu 75: Xác định một từ/ cụm từ sai về ngữ pháp/ phong cách/ ngữ nghĩa/ logic
“Nhiều người bàng quang với vấn đề ô nhiễm môi trường”
A. Nhiều người B. bàng quang C. vấn đề D. môi trường
CHỌN B: “bàng quang” vì bàng quang là một cơ quan trong cơ thể con người, không phải
là động từ => sai ngữ nghĩa

66
Sửa thành: bàng quan (làm ngơ)

Câu 76: Chọn một từ mà nghĩa của nó KHÔNG cùng nhóm với các từ còn lại
A. đè B. nâng C. kéo D. nhấc
CHỌN A: “đè”: Nén mạnh xuống bằng một vật nặng đặt ở trên
Các từ còn lại để chỉ hành động đưa một vật gì đó lên cao/ ra xa

Câu 77: Chọn một từ mà nghĩa của nó KHÔNG cùng nhóm với các từ còn lại
A. mênh mông B. hẹp hòi C. chật hẹp D. bát ngát
CHỌN B: “hẹp hòi” vì đây là tính từ dùng để miêu tả tính không rộng rãi trong cách nhìn
(ví dụ: lòng dạ hẹp hòi). Các từ còn lại đều dùng để miêu tả không gian cảnh vật

Câu 78: Chọn một từ mà nghĩa của nó KHÔNG cùng nhóm với các từ còn lại
A. công nhân B. bác sĩ C. giáo viên D. bệnh viện
CHỌN D: “bệnh viện” vì đây là danh từ dùng để chỉ địa điểm/ nơi chốn; các từ còn lại là
danh từ để chỉ nghề nghiệp cụ thể

Câu 79: Tác phẩm nào không cùng thể loại với các tác phẩm còn lại
A. Đây thôn Vĩ Dạ
B. Thương vợ
C. Vội vàng
D. Từ ấy
Chọn C: “Vội vàng” viết theo thể thơ tự do; các tác phẩm còn lại viết theo thể thất ngôn

Câu 80: Tác phẩm nào không thuộc giai đoạn văn học 1945 – 1975?
A. Sóng (Xuân Quỳnh)
B. Ai đã đặt tên cho dòng sông? (Hoàng Phủ Ngọc Tường)
C. Những đứa con trong gia đình (Nguyễn Thi)
D. Tây Tiến (Quang Dũng)

67
- Sóng (Xuân Quỳnh): 1967 – thời kì chống Mỹ cứu nước
- Ai đã đặt tên cho dòng sông? (Hoàng Phủ Ngọc Tường): 1981 tại Huế
- Những đứa con trong gia đình (Nguyễn Thi): tháng 2/ 1966 (chống Mỹ)
- Tây Tiến (Quang Dũng): 1948 (chống Pháp)

Câu 81: Chọn từ/cụm từ thích hợp nhất để điền vào chỗ trống trong câu dưới đây
“Hai đứa trẻ là một trong những truyện ngắn đặc sắc của Thạch Lam, in trong tập Nắng trong
vườn. Cũng như nhiều truyện ngắn khác của ông. Hai đứa trẻ có sự hòa quyện hai yếu tố …. và
….”
A. tự sự - trữ tình
B. trữ tình – hiện thực
C. hiện thực – lãng mạn
D. tự sự - lãng mạn

Thạch Lam đã tái hiện bức tranh chân thực cuộc sống đói nghèo tẻ nhạt, quẩn quanh và bế
tắc của con người nơi phố huyện qua đó phản ánh phần nào hiện thực đen tối của xã hội Việt
Nam trước cách mạng tháng Tám: quần chúng nhân dân chìm trong bóng đen nô lệ, hoàn
toàn xa lạ với ánh sáng niềm vui.
Chất lãng mạn được bộc lộ qua những diễn biến tâm lý của nhân vật, qua bức tranh thiên
nhiên, qua giọng điệu, ngôn ngữ tác phẩm

Câu 82: Chọn từ/cụm từ thích hợp nhất để điền vào chỗ trống trong câu dưới đây
“Là một …. không thể thiếu trong thơ, nhạc được …. từ cách dùng ngôn ngữ, cách gieo vần, phối
thanh”
A. phân tử/ hình thành
B. yếu tố/ tạo nên
C. thành viên/ tạo nên
D. nguyên tố/ hình thành
Đáp án A: “phân tử” thường chỉ dùng cho các thuật ngữ liên quan đến hóa học
Đáp án C: “thành viên” thường chỉ dùng để chỉ con người có mối quan hệ mật thiết trong
một nhóm/ cộng đồng
Đáp án D: “nguyên tố” thường chỉ dùng cho các thuật ngữ liên quan đến hóa học

68
Câu 83: Chọn từ/cụm từ thích hợp nhất để điền vào chỗ trống trong câu dưới đây
“Sáng tác của Nam Cao trước cách mạng tập trung vào hai đề tài: đề tài …. và đề tài., những đề
tài quen thuộc của văn học ….”
A. người nông dân - người trí thức - hiện thực phê phán
B. người nông dân - người cầm quyền - trữ tình
C. người trí thức - người cầm quyền - hiện thực phê phán
D. người trí thức - người cai trị - trữ tình

Trước cách mạng tháng 8


Người trí thức nghèo: Nam Cao miêu tả sâu sắc tấn bi kịch tinh thần của người trí thức
nghèo trong xã hội đương thời trước 1945, những "giáo khổ trường tư", những nhà văn
nghèo, những viên chức nhỏ. Họ là những trí thức có ý thức sâu sắc về giá trị sự sống và
nhân phẩm, có hoài bão, tâm huyết và tài năng, muốn xây dựng một sự nghiệp tinh thần cao
quý; nhưng lại bị gánh nặng áo cơm và hoàn cảnh xã hội ngột ngạt làm cho "chết mòn", phải
sống như "một kẻ vô ích, một người thừa". Phê phán sâu sắc xã hội ngột ngạt, phi nhân đạo
bóp nghẹt sự sống, tàn phá tâm hồn con người, đồng thời nói lên khao khát một lẽ sống lớn,
có ích, có ý nghĩa, xứng đáng là cuộc sống con người.
Người nông dân nghèo: Nhà văn dựng lên một bức tranh chân thực về nông thôn Việt
Nam trước 1945 nghèo đói, xơ xác trên con đường phá sản, bần cùng, hết sức thê thảm; càng
hiền lành, càng nhẫn nhục thì càng bị chà đạp, hắt hủi, bất công, lăng nhục tàn nhẫn; người
nông dân bị đẩy vào con đường tha hóa, lưu manh hóa. Nam Cao không hề bôi nhọ người
nông dân, trái lại, đã đi sâu vào nội tâm nhân vật để khẳng định nhân phẩm và bản chất lương
thiện ngay cả khi bị vùi dập, cướp mất cà nhân hình, nhân tính của người nông dân; Kết án
đanh thép cái xã hội tàn bạo đó trước 1945.

Câu 84: Chọn từ/cụm từ thích hợp nhất để điền vào chỗ trống trong câu dưới đây
“Là ______ của sự khái quát hoá từ đời sống, ________ nghệ thuật là hình ảnh chủ quan của thế
giới khách quan”
A. thành phẩm/ giá trị
B. sản phẩm/ tư tưởng
C. thành phẩm/ bộ phận
D. sản phẩm/ hình tượng
Câu 85: Chọn từ/cụm từ thích hợp nhất để điền vào chỗ trống trong câu dưới đây

69
Thật vậy, trong làng ……., Hàn Mặc Tử là thi sĩ có diện mạo thơ vô cùng phong phú, sáng tạo
và đầy bí ẩn. Bên cạnh những vần thơ điên, thơ say, thơ siêu thực là một …… trữ tình, đằm thắm,
thể hiện tình yêu cuộc sống tha thiết, khao khát tình người đến cháy bỏng.
A. Thơ Mới/ giọng ca
B. Thơ hiện đại/ giọng thơ
C. Thơ Mới/ giọng thơ
D. Thơ hiện đại/ giọng ca
Câu 86: Đọc đoạn trích sau và trả lời câu hỏi
Sao anh không về chơi thôn Vĩ?
Nhìn nắng hàng cau nắng mới lên
Vườn ai mướt quá xanh như ngọc
Lá trúc che ngang mặt chữ điền.
(Đây thôn Vĩ Dạ – Hàn Mặc Tử)
Câu thơ “Sao anh không về chơi thôn Vĩ” không mang ý nghĩa gì?
A. Lời trách móc nhẹ nhàng, hoặc lời mời gọi tha thiết của 1 cô gái thôn Vĩ, nhưng cũng có thể
là lời của nhân vật trữ tình
B. Tác giả tự phân thân, tự giãi bày tâm trạng: nuối tiếc, nhớ mong.
C. Sự giận hờn của người dân thôn Vĩ khi tác giả không về thăm
D. Khát khao được trở về đất cũ người xưa gửi gắm qua câu hỏi tu từ nhiều sắc thái
Câu 87: Đọc đoạn trích sau và trả lời câu hỏi
Vũ trụ nội mạc phi phận sự
Ông Hi Văn tài bộ đã vào lồng
Khi Thủ khoa, khi Tham tán, khi Tổng đốc Đông
Gồm thao lược đã nên tay ngất ngưởng
Lúc bình Tây, cờ đại tướng
Có khi về Phủ doãn Thừa Thiên
Đô môn giải tổ chi niên
Đạc ngựa bò vàng đeo ngất ngưởng
Kìa núi nọ phau phau mây trắng
Tay kiếm cung mà nên dạng từ bi
Gót tiên theo đủng đỉnh một đôi dì

70
Bụt cũng nực cười ông ngất ngưởng
(Bài ca ngất ngưởng – Nguyễn Công Trứ)
Nghĩa gốc của từ "ngất ngưởng" trong bài Bài ca ngất ngưởng của Nguyễn Công Trứ là:
A. Dùng để chỉ một tư thế nghiêng ngả, không vững đến mức chực ngã.
B. Dùng để chỉ tư thế nằm không ngay ngắn, không nghiêm chỉnh, lộn xộn.
C. Dùng để chỉ một dáng điệu, cử chỉ không nghiêm chỉnh, không đứng đắn.
D. Dùng cho một ai đó tự nghĩ mình hơn người, luôn coi thường người khác. nghĩa chuyển
Câu 88: Đọc đoạn trích sau và trả lời câu hỏi
“Tiếng trống thu không trên cái chòi của huyện nhỏ; từng tiếng một vang ra để gọi buổi chiều.
Phương tây đỏ rực như lửa cháy và những đám mây ánh hồng như hòn than sắp tàn. Dãy tre làng
trước mặt đen lại và cắt hình rõ rệt trên nền trời. Chiều, chiều rồi. Một chiều êm ả như ru, văng
vẳng tiếng ếch nhái kêu ran ngoài đồng ruộng theo gió nhẹ đưa vào. Trong cửa hàng hơi tối muỗi
đã bắt đầu vo ve. Liên ngồi yên lặng bên mấy quả thuốc sơn đen; đôi mắt chị bóng tối ngập đầy
dần và cái buồn của buổi chiều quê thấm thía vào tâm hồn ngây thơ của chị; Liên không hiểu
sao, nhưng chị thấy lòng buồn man mác trước cái giờ khắc của ngày tàn”
(Trích “Hai đứa trẻ” - Thạch Lam, SGK Ngữ văn 11 tập 1, NXBGD năm 2014)
Nét nổi bật về nghệ thuật của đoạn trích là gì?
A. Tả cảnh ngụ tình đặc sắc
B. Tạo hình, dựng cảnh ấn tượng
C. Truyện không có cốt truyện
D. Sử dụng nghệ thuật tương phản làm đòn bẩy
Nghệ thuật tương phản giữa ánh sáng “Phương tây đỏ rực như lửa cháy và những đám mây
ánh hồng như hòn than sắp tàn” và bóng tối “Trong cửa hàng hơi tối muỗi đã bắt đầu vo ve”,
“đôi mắt chị bóng tối ngập đầy dần và cái buồn của buổi chiều quê thấm thía vào tâm hồn
ngây thơ của chị”

Câu 89: Đọc đoạn trích sau và trả lời câu hỏiư
“Còn xa lắm mới đến cái thác dưới. Nhưng đã thấy tiếng nước réo gần mãi lại réo to mãi lên.
Tiếng nước thác nghe như là oán trách gì, rồi lại như là van xin, rồi lại như là khiêu khích, giọng
gằn mà chế nhạo. Thế rồi nó rống lên như tiếng một ngàn con trâu mộng đang lồng lộn giữa rừng
vầu rừng tre nứa nổ lửa, đang phá tuông rừng lửa, rừng lửa cùng gầm thét với đàn trâu da cháy
bùng bùng.”
(Người lái đò sông Đà – Nguyễn Tuân)
Đoạn trích không sử dụng biện pháp tu từ nào?

71
A. Nhân hóa B. So sánh C. Ẩn dụ D. Liệt kê
- Nhân hóa: tiếng nước réo gần mãi lại réo to mãi lên
- So sánh: Tiếng nước thác nghe như là oán trách gì, rồi lại như là van xin, rồi lại như là
khiêu khích, giọng gằn mà chế nhạo…
- Liệt kê: (như là) oán trách, van xin, khiêu khích …

Câu 90: Đọc đoạn trích sau và trả lời câu hỏi
Bèo dạt về đâu, hàng nối hàng;
Mênh mông không một chuyến đò ngang.
Không cầu gợi chút niềm thân mật,
Lặng lẽ bờ xanh tiếp bãi vàng.
(Tràng giang – Huy Cận)
Biện pháp tu từ nổi bật trong đoạn thơ trên là gì?
A. Nhân hóa và đảo ngữ
B. Đảo ngữ và điệp ngữ
C. Nhân hóa và điệp ngữ
D. Câu hỏi tu từ và điệp ngữ

- Đảo ngữ : Lặng lẽ bờ xanh tiếp bãi vàng


- Điệp ngữ : « không »

Câu 91: Đọc đoạn trích sau và trả lời câu hỏi
“Con gặp lại nhân dân như nai về suối cũ
Cỏ đón giêng hai, chim én gặp mùa,
Như đứa trẻ thơ đói lòng gặp sữa
Chiếc nôi ngừng bỗng gặp cánh tay đưa”
( Tiếng hát con tàu - Chế Lan Viên )
Tác dụng của biện pháp so sánh trong đoạn thơ trên?
A. Lấy hình ảnh so sánh từ đời sống tự nhiên gần gũi của con người tạo liên tưởng mới lạ, hiệu
quả nghệ thuật cao
B. Tạo cảm giác về miền xưa cũ

72
C. Tạo nhịp điệu nhanh, mạnh, hào khí
D. Làm nổi bật thời gian xa cách của nhân vật trữ tình với đối phương
Câu 92: Đọc đoạn trích sau và trả lời câu hỏi
“Bà lão cúi đầu nín lặng. Bà lão hiểu rồi. Lòng người mẹ nghèo khổ ấy còn hiểu ra biết bao nhiêu
cơ sự, vừa ai oán vừa xót thương cho số kiếp đứa con mình. Chao ôi, người ta dựng vợ gả chồng
cho con là lúc trong nhà ăn nên làm nổi, những mong sinh con đẻ cái mở mặt sau này. Còn mình
thì. Trong kẽ mắt kèm nhèm của bà rủ xuống hai dòng nước mắt. ”
(Trích Vợ nhặt - Kim Lân)
Dòng nước mắt của bà cụ Tứ thể hiện rõ nhất:
A. Lo lắng không biết con lấy vợ có sống qua được cơn đói không?
B. Tủi hờn vì không lo cho con lấy vợ trong lúc tử tế
C. Tủi hờn vì đã không làm tròn trách nhiệm của một người mẹ
D. Mong con lấy vợ được hạnh phúc
Câu 93: Đọc đoạn trích sau và trả lời câu hỏi
Hỡi ơi!
Súng giặc đất rền;
Lòng dân trời tỏ.
Mười năm công vỡ ruộng, chưa ắt còn danh nổi như phao;
Một trận nghĩa đánh Tây, thân tuy mất tiếng vang như mõ.
(Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc – Nguyễn Đình Chiểu)
Câu "Súng giặc đất rền; lòng dân trời tỏ" sử dụng nghệ thuật gì?
A. Nghệ thuật đối
B. Đảo ngữ
C. Liệt kê
D. Ẩn dụ
Nghệ thuật đối trong câu "Súng giặc đất rền; lòng dân trời tỏ", phác họa khung cảnh bão táp
của thời đại. => Hình ảnh không gian to lớn "đất", "trời" kết hợp những động từ gợi sự
khuếch tán âm thanh, ánh sáng "rền", "tỏ": Sự đụng độ giữa thế lực xâm lược hung bạo với
vũ khí tối tân và ý chí chiến đấu của nhân dân ta.

Câu 94: Đọc đoạn trích sau và trả lời câu hỏi
Quanh năm buôn bán ở mom sông,

73
Nuôi đủ năm con với một chồng.
Lặn lội thân cò khi quãng vắng,
Eo sèo mặt nước buổi đò đông.
Một duyên hai nợ, âu đành phận,
Năm nắng mười mưa, dám quản công.
Cha mẹ thói đời ăn ở bạc:
Có chồng hờ hững cũng như không!
(Thương vợ - Tú Xương)
Giá trị nội dung của bài thơ “Thương vợ” thể hiện rõ nét nhất là:
A. Đề cao hình ảnh người phụ nữ trong xã hội và những bất công mà họ đã hứng chịu.
B. Bài thơ là nỗi niềm của những người chồng quanh năm sống nhờ vả vào sự tần tảo, vất vả
đáng thương của những người vợ.
C. Sự cảm thông chia sẻ với những khó khăn vất vả của người phụ nữ và thể hiện thái độ trân
trọng đối với những hy sinh của họ cho gia đình và xã hội.
D. Phản ánh một cách đầy đủ gia cảnh của Tú Xương, xuất phát từ sự thất thế của lớp nhà Nho
cuối mùa.
Câu 95: Đọc đoạn trích sau và trả lời câu hỏi
“Rời khỏi kinh thành, sông Hương chếch về hướng chính bắc, ôm lấy đảo Cồn Hến quanh năm
mơ màng trong sương khói, đang xa dần thành phố để lưu luyến ra đi giữa màu xanh của tre trúc
và của những vườn cau vùng ngoại ô Vĩ Dạ. Và rồi, như sực nhớ lại một điều gì chưa kịp nói, nó
đột ngột đổi dòng, rẽ ngoặt sang hướng đông tây để gặp lại thành phố lần cuối ở góc thị trấn Bao
Vinh xưa cổ. Đối với Huế, nơi đây chính là chỗ chia tay dõi xa ngoài mười dặm trường đình.
Riêng với sông Hương, vốn đang xuôi chảy giữa cánh đồng phù sa êm ái của nó, khúc quanh này
thực bất ngờ biết bao”
(Ai đã đặt tên cho dòng sông – Hoàng Phủ Ngọc Tường)
Đoạn trích trên khắc họa vẻ đẹp nào của sông Hương?
A. Phóng khoáng và man dại
B. Dịu dàng và trí tuệ
C. Trầm mặc và cổ thi
D. Mơ mộng và thủy chung
Câu 96: Đọc đoạn trích sau và trả lời câu hỏi
Trước đây thời thế suy vi, Trung châu gặp nhiều biến cố, kẻ sĩ phải ở ẩn trong ngòi khe, trốn
tránh việc đời, những bậc tinh anh trong triều đường phải kiêng dè không dám lên tiếng. Cũng

74
có kẻ gõ mõ canh cửa, cũng có kẻ ra biển vào sông, chết đuối trên cạn mà không biết, dường
như muốn lẩn tránh suốt đời.
(Chiếu cầu hiền – Ngô Thì Nhậm)
Cụm từ “ra biển vào sông” trong đoạn trích trên có nghĩa là gì?
A. Chỉ những người đi nhiều, khám phá nhiều
B. Chỉ những người đi ở ẩn
C. Chỉ những người có chí lớn
D. Chỉ những người thất bại
Câu 97: Đọc đoạn trích sau và trả lời câu hỏi
Ao thu lạnh lẽo nước trong veo,
Một chiếc thuyền câu bé tẻo teo.
Sóng biếc theo làn hơi gợn tí,
Lá vàng trước gió sẽ đưa vèo.
Tầng mây lơ lửng trời xanh ngắt,
Ngõ trúc quanh co khách vắng teo.
Tựa gối, ôm cần lâu chẳng được,
Cá đâu đớp động dưới chân bèo.
(Câu cá mùa thu – Nguyễn Khuyến)
Nét nghĩa nào sau đây phù hợp với từ "lơ lửng" trong bài Câu cá mùa thu của Nguyễn
Khuyến?
A. Cách đánh thức hoặc mức độ hoạt động không gây ra tiếng ồn hoặc một chuyển động có thể
làm ảnh hưởng đến không khí yên tĩnh chung. đớp động
B. Ở trạng thái di động nhẹ ở khoảng giữa, lưng chừng, không dính vào đâu, không bám vào đâu.
C. Di chuyển hoặc biến đổi trạng thái một cách rất nhanh, chỉ trong khoảnh khắc, đến mức như
có muốn làm gì cũng không thể kịp. vèo
D. Nổi lên thành những vệt, những nếp nhăn nhỏ thoáng qua thấy qua trên bề mặt phẳng. gợn
Câu 98: Đọc đoạn trích sau và trả lời câu hỏi
Của ong bướm này đây tuần tháng mật;
Này đây hoa của đồng nội xanh rì;
Này đây lá của cành tơ phơ phất;
Của yến anh này đây khúc tình si;
Và này đây ánh sáng chớp hàng mi,

75
Mỗi sáng sớm, thần Vui hằng gõ cửa;
Tháng giêng ngon như một cặp môi gần
(Vội vàng – Xuân Diệu)
Nét độc đáo, mới mẻ của bức tranh thiên nhiên trong đoạn thơ trên là gì?
A. Thiên nhiên tươi tắn, nên thơ
B. Thiên nhiên trinh nguyên, thanh khiết
C. Thiên nhiên tình tứ, quyến rũ
D. Thiên nhiên bình dị, thân thuộc
Câu 99: Đọc đoạn trích sau và trả lời câu hỏi
“Một tháng sau, Bê-li-cốp chết. Bấy giờ, khi nằm trong quan tài, vẻ mặt hắn trông hiền
lành, dễ chịu, thậm chí còn có vẻ tươi tỉnh nữa, cứ hệt như hắn mừng rằng cuối cùng hắn đã được
chui vào trong cái bao mà từ đó không bao giờ phải thoát ra nữa. Phải rồi, thể là hắn đã đạt được
mục đích của đời!
[….] Từ nghĩa địa trở về, lòng chúng tôi đều cảm thấy nhẹ nhàng, thoải mái. Nhưng chưa
đầy một tuần sau, cuộc sống đã lại diễn ra như cũ, nặng nề, mệt nhọc, vô vị, một cuộc sống chẳng
bị chỉ thị nào cấm đoán nhưng cũng chẳng được tự do hoàn toàn, chẳng tốt đẹp gì hơn trước.
Trên thực tế, Bê-li-cốp đã chầu âm phủ nhưng hiện còn bao nhiêu người trong bao, trong tương
lai cũng sẽ còn bao nhiêu kẻ như thế nữa!”
(Người trong bao, Sê – khốp)
Tác giả phê phán lối sống nào trong đoạn trích trên?
A. Lối sống vô cảm
B. Lối sống cơ hội
C. Lối sống hà tiện
D. Lối sống đám đông
Câu 100: Đọc đoạn trích sau và trả lời câu hỏi
“Thôn Đoài ngồi nhớ thôn Đông
Một người chín nhớ mười mong một người
Gió mưa là bệnh của trời
Tương tư là bệnh của tôi yêu nàng”
(Tương tư – Nguyễn Bính, Ngữ văn 11, Tập hai, NXB Giáo dục)
Cụm từ “một người” trong đoạn trích trên là dùng để chỉ ai?
A. Chỉ người con gái B. Chỉ người con trai

76
C. Chỉ cả người con gái và người con trai D. Chỉ tác giả
Câu 101: Xu thế toàn cầu hóa xuất hiện từ những năm 80 của thế kỉ XX là hệ quả của:
A. Sự phát triển của quan hệ thương mại quốc tế.
B. Sự sáp nhập các công ti thành những tập đoàn lớn.
C. Sự ra đời của các công ty xuyên quốc gia.
D. Cách mạng khoa học - công nghệ.
DẪN GIẢI: Một hệ quả quan trọng của cách mạng khoa học - công nghệ là từ đầu những năm
80 của thế kỉ XX, nhất là từ sau Chiến tranh lạnh, trên thế giới đã diễn ra xu thế toàn cầu hóa.
Chọn: D.
Câu 102: Nội dung nào sau đây là tác động tích cực của xu thế toàn cầu hóa?
A. Phân hóa giàu nghèo giữa các nước trên thế giới và trong xã hội.
B. Kém an toàn về kinh tế, tài chính, chính trị.
C. Tạo ta nguy cơ đánh mất bản sắc văn hoá dân tộc.
D. Thúc đẩy sự phát triển và xã hội hóa lực lượng sản xuất.
DẪN GIẢI: Về mặt tích cực, toàn cầu hóa thúc đẩy rất mạnh, rất nhanh sự phát triển và xã hội
hóa lực lượng sản xuất, đưa lại sự tăng trưởng cao.
Còn các đáp án: A, B, C là tác động tiêu cực của xu thế toàn cầu hóa.
Chọn: D.
Câu 103: Trước xu thế tất yếu, khách quan không thể đảo ngược của toàn cầu hóa, Việt Nam cần
phải:
A. Nắm bắt thời cơ, vượt qua thách thức.
B. Sử dụng hiệu quả nguồn vốn và kĩ thuật bên ngoài.
C. Ứng dụng mạnh mẽ các thành tựu khoa học kĩ thuật.
D. Đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
DẪN GIẢI: Trước xu thế tất yếu, khách quan không thể đảo ngược của xu thế toàn cầu hóa, Việt
Nam cần phải “nắm bắt thời cơ, vượt qua thách thức, phát triển mạnh mẽ trong thời kì mới. Đó
là vấn đề có ý nghĩa sống còn đối với Đảng và nhân dân ta”.
Chọn: A.
Câu 104: Tổ chức nào sau đây không phải là biểu hiện của xu thế toàn cầu hóa?
A. Hiệp định thương mại tự do ASEAN (AFTA).
B. Diễn đàn hợp tác Á- Âu (ASEM).
C. Tổ chức hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (NATO).
D. Hiệp định thương mại tự do Bắc Mĩ (NAFTA).
DẪN GIẢI: Trong xu thế toàn cầu hóa, kinh tế - thương mại- tài chính quốc tế là lĩnh vực liên
kết chủ đạo. Do đó các tổ chức liên kết quốc tế và khu vực ra đời do tác động của xu thế toàn cầu
hóa đều nằm trong các lĩnh vực này.
Tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (NATO) là liên minh quân sự nhằm chống lại Liên Xô
và các nước Xã hội chủ nghĩa Đông Âu nên không nằm trong xu thế này.

77
Chọn: C.
Câu 105: Yếu tố nào quyết định xu hướng liên kết khu vực của các nước tư bản sau Chiến tranh thế
giới thứ hai?
A. Yêu cầu giải quyết các vấn đề toàn cầu.
B. Sự phát triển của lực lượng sản xuất.
C. Phát huy tối đa những lợi thế về chính trị xã hội.
D. Yêu cầu tạo thế cân bằng với Liên Xô và Đông Âu
DẪN GIẢI: Sự phát triển của lực lượng sản xuất dẫn đến xu thế toàn cầu hóa. Một trong những
biểu hiện quan trọng của xu thế toàn cầu hóa là sự xuất hiện các tổ chức liên kết kinh tế, thương
mại, tài chính quốc tế và khu vực.
=> Yếu tố dẫn đến các nước tư bản ngày càng có xu hướng liên kết khu vực sau Chiến tranh thế
giới thứ hai là do sự phát triển của lực lượng sản xuất.
Chọn: B.
Câu 106: "Đến năm 2000, nước ta có quan hệ thương mại với hơn 140 nước quan hệ đầu tư với gần 70
nước và vùng lãnh thổ”. (Trích sách giáo khoa Lịch sử 12 NXB Giáo dục Việt Nam H.2015. Tr
215). Nội dung trên là minh chứng cho biểu hiện nào của xu thế toàn cầu hóa?
A. Sự phát triển nhanh chóng của quan hệ thương mại quốc tế.
B. Sự ra đời của các tổ chức liên kết kinh tế - tài chính quốc tế và khu vực.
C. Sự phát triển và tác động to lớn của các công ty xuyên quốc gia.
D. Sự sáp nhập và hợp nhất các công ty thành những tập đoàn lớn.
DẪN GIẢI: “Đến năm 2000, nước ta có quan hệ thương mại với hơn 140 nước quan hệ đầu tư
với gần 70 nước và vùng lãnh thổ” đã thể hiện sự phát triển nhanh chóng của quan hệ thương
mại quốc tế, tăng cường sự trao đổi thương mại, tính phụ thuộc và mối quan hệ chặt chẽ của nền
kinh tế Việt Nam đối với nền kinh tế thế giới.
Chọn: A.
Câu 107: Trong xu thế hoà bình ổn định, hợp tác và phát triển, Việt Nam có được những thời cơ
thuận lợi gì?
A. Có được thị trường lớn để tăng cường xuất khẩu hàng hoá.
B. Nâng cao trình độ tập trung vốn và lao động.
C. Hợp tác kinh tế, thu hút vốn đầu tư và ứng dụng khoa học kĩ thuật.
D. Ứng dụng các thành tựu khoa học kĩ thuật vào sản xuất.
DẪN GIẢI: Trong xu thế hòa bình và hợp tác phát triển, Việt Nam có những thời cơ thuận lợi
sau:
- Hợp tác kinh tế: trên nhiều lĩnh vực từ nông nghiệp, công nghiệp đến ngoại thương với các dự
án từ nhỏ đến lớn, hợp tác về kinh tế là động lực quan trọng cho nền kinh tế Việt Nam phát triển
mạnh mẽ.
- Thu hút vốn đấu tư nước ngoài: vốn đầu tư nước ngoài vào Việt Nam nếu sử dụng hợp lí sẽ làn
nhân tố quan trọng để phát triển kinh tế. Thực tế Việt Nam hiện nay, vốn đầu tư nước ngoài ngày
càng chiếm vị trí qua trọng, trong đó có vốn đầu tư không hoàn lại.

78
- Ứng dụng khoa học – kĩ thuật: Khoa học – kĩ thuật có vai trò quan trọng trong việc tăng năng
suất lao động, thay đối các nhân tố sản xuất (tư liệu sản xuất, người lao động).
Chọn: C.
Câu 108: Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai ở Đông Dương (1919 - 1929), thực dân Pháp
chú trọng đầu tư vào:
A. Công nghiệp luyện kim.
B. Công nghiệp hóa chất.
C. Chế tạo máy.
D. Khai thác mỏ.
DẪN GIẢI:
Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai (1919 – 1929), thực dân Pháp chú trọng đầu tư vào
nông nghiệp (đồn điền cao su) và khai thác mỏ (trước hết là các mỏ than) nhằm phục vụ trước
hết là cho sự phát triển của nền kinh tế chính quốc.
Chọn: D.
Câu 109: Những giai cấp nào ra đời do hệ quả từ cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân
Pháp ở Việt Nam?
A. Công nhân, nông dân, địa chủ phong kiến, tiểu tư sản, tư sản dân tộc.
B. Tiểu tư sản, tư sản dân tộc.
C. Nông dân, địa chủ phong kiến.
D. Công nhân, tư sản dân tộc, địa chủ phong kiến.
DẪN GIẢI:
- Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất, có các giai cấp là: công nhân, nông dân và địa chủ
phong kiến. Tư sản và tiểu tư sản mới chỉ hình thành các bộ phận, nhỏ về số lượng.
- Đến cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai, hai bộ phận tư sản và tiểu tư sản phát triển nhanh về
số lượng về thế lực, hình thành hai giai cấp mới.
Chọn: B.
Câu 110: Mâu thuẫn giai cấp cơ bản nhất trong xã hội Việt Nam thuộc địa đầu thế kỉ XX là mâu
thuẫn giữa các lực lượng xã hội nào?
A. Nông dân với địa chủ phong kiến.
B. Tư sản với vô sản.
C. Toàn thể dân tộc Việt Nam với thực dân Pháp và tay sai.
D. Nông dân với đế quốc Pháp.
DẪN GIẢI:
Sau Chiến tranh thế giới thứ nhất đến cuối những năm 20. Mâu thuẫn trong xã hội Việt Nam
ngày càng sâu sắc, trong đó chủ yếu là mâu thuẫn giữa toàn thể nhân dân ta với thực dân Pháp
và phản động tay sai. Tuy nhiên, đó là mâu thuẫn dân tộc, mâu thuẫn giai cấp cơ bản nhất vẫn là
mâu thuẫn giữa nông dân với địa chủ phong kiến.
Chọn: A

79
Câu 111: Đáp án B
Phương pháp giải: Sử dụng Atlat Địa lí trang 8
Giải chi tiết:
Nơi có quặng crôm là Cổ Định (Thanh Hóa)
Câu 112: Đáp án C
Phương pháp giải: Kiến thức bài 2 – Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ
Giải chi tiết:
Nước Việt Nam nằm ở rìa phía đông bán đảo Đông Dương, gần trung tâm Đông Nam Á
Câu 113: Đáp án A
Phương pháp giải: Kiến thức bài 8 – Thiên nhiên chịu ảnh hưởng sâu sắc của biển
Giải chi tiết:
Khoáng sản có nhiều ở vùng thềm lục địa nước ta là các bể dầu khí, với giá trị kinh tế rất lớn.
Câu 114: Đáp án D
Phương pháp giải: Kiến thức bài 11 – Thiên nhiên phân hóa đa dạng
Giải chi tiết:
Cảnh quan tiêu biểu của phần lãnh thổ phía Nam là đới rừng cận xích đạo gió mùa.
Câu 115: Đáp án C
Phương pháp giải: Kiến thức bài 10 – Trung Quốc (sgk Địa 11)
Giải chi tiết:
Lợi ích của việc phát triển các ngành công nghiệp ở địa bàn nông thôn Trung Quốc là:
- Tận dụng nguyên vật liệu sẵn có ở nông thôn
- Đảm bảo các nhu cầu thiết yếu của người dân (cung cấp hơn 20% giá trị hàng hóa ở nông thôn)
- Sử dụng lực lượng lao động dồi dào tại chỗ
=> Đáp án A, B, D đúng
Việc phát triển các ngành công nghiệp ở địa bàn nông thôn Trung Quốc không phải là để thu
hút vốn đầu tư nước ngoài.
Câu 116: Đáp án B
Phương pháp giải: Kiến thức bài 6 – Đất nước nhiều đồi núi
Giải chi tiết:
Điểm khác biệt chủ yếu của đồng bằng sông Hồng so với đồng bằng sông Cửu Long là: ở đồng
bằng sông Hồng có hệ thống đê sông chia cắt đồng bằng thành nhiều ô (đồng bằng sông Cửu
Long không có hệ thống đê)
Câu 117: Đáp án D
Phương pháp giải: Kiến thức bài 9 – Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa
Giải chi tiết:
Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa không trực tiếp gây nên động đất. Động đất xảy ra là do hoạt động
nội lực bên trong Trái Đất.

80
Câu 118: Đáp án C
Phương pháp giải: Kiến thức bài 8 – Thiên nhiên chịu ảnh hưởng sâu sắc của biển
Giải chi tiết:
Nước ta có lượng mưa lớn, trung bình 1500 – 2000mm/năm, nguyên nhân chính là do vị trí tiếp
giáp biển Đông rộng lớn nên nước ta đón các khối không khí qua biển mang theo hơi ẩm, gây
mưa lớn cho phần đất liền bên trong.
Câu 119: Đáp án B
Phương pháp giải: Kiến thức bài 11 – Đông Nam Á (Sgk Địa 11)
Giải chi tiết:
Các đồng bằng ở Đông Nam Á lục địa màu mỡ nhờ được bồi đắp bởi phù sa của các hệ thống
sông lớn.
Câu 120: Đáp án B
Phương pháp giải: Kĩ năng nhận diện biểu đồ
Giải chi tiết:
B đúng: Để thể hiện tốc độ tăng trưởng của đối tượng thì biểu đồ đường là thích hợp nhất
Loại A: biểu đồ cột thể hiện giá trị của đối tượng
Loại C: biểu đồ miền thể hiện sự chuyển dịch cơ cấu
Loại D: biểu đồ tròn thể hiện cơ cấu
Câu 121: Chọn đáp án D
 Phương pháp giải: Dựa vào tính chất của điện trường đều
 Lời giải:
+ Vì điện trường đều nên cường độ điện trường tại mọi điểm đều như nhau
Câu 122: Chọn đáp án C
 Phương pháp giải: Trong công nghệ phun sơn cần một vật liệu dẫn điện tốt.
 Lời giải:
Kim loại là vật liệu dẫn điện tốt nên trong công nghệ này vật cần sơn phải được làm bằng kim
loại.
Câu 123: Chọn đáp án A
 Phương pháp giải: Âm sắc → Đồ thị dao động âm→ Phân biệt nguồn âm
 Lời giải:
+ Để phân biệt hai nguồn âm với nhau người ta dựa vào đặc tính sinh lí là âm sắc
Câu 124: Chọn đáp án B
 Phương pháp giải: Đo điện năng tiêu thụ → Công tơ điện
 Lời giải:
Tại các hộ gia đình thường sử dụng công tơ điện 1 pha 2 dây. Công tơ điện cho biết điện năng
tiêu thụ của hộ gia đình
Câu 125: Chọn đáp án C

81
M
 Phương pháp giải: Công thức tính gia tốc trọng trường: g = G
(R + h)
2

 Lời giải:
 M m
g = G = 9, 77  2 
(R + h) s 
2

Từ 
 0,5
T = 2 g = 2 9, 77 = 1, 42s

Câu 126: Chọn đáp án D
 Phương pháp giải: Dòng điện xoay chiều I = U
Z
 Lời giải:
U U 200 1 1 10 −3
I= = 2=  ZC = 50 3  C = = = ( F)
Z R 2 + ZC2 502 + ZC2 ZC  50 3.100 5 3
Chú ý: Số chỉ ampe kế cho biết giá trị hiệu dụng.
Câu 127: Chọn đáp án C
 Phương pháp giải:
+ Gọi t là thời gian tính từ lúc ra-đa bắt đầu phát sóng đến khi ra-đa nhận dược sóng phản xạ trở
t
lại. Và s là khoảng cách từ ra-đa đến máy bay. Ta có: s = c
2
 Lời giải:
t1 90.10−6
+ Khoảng cách từ ra-đa đến máy bay lúc đầu: s1 = c = 3.108. = 13500 ( m )
2 2
1 1 60
+ Khi ra-đa quay được một vòng thì mất thời gian: T = = = (s)
f 18 18
60
+ Quãng đường máy bay bay được trong thời gian T đó là: s = v.T
−6
t2 8 84.10
+ Khoảng cách từ ra-đa đến máy bay lúc sau: s 2 = c = 3.10 . = 12600 ( m )
2 2
+ Vì máy bay bay lại gần ra-đa nên: s = s1 − s 2 => v = 270 m / s = 975 km / h

Câu 128: Chọn đáp án A


 Phương pháp giải: Dựa vào độ lệch pha của u và i giữa các thời điểm→ tìm độ lệch pha→
Áp dụng hệ thức về pha
 Lời giải:
1 1
Ta có T = = (s)
f 50

82
u = U 0 cos t

Đoạn mạch chỉ có tụ điện nên   
i = I0 cos  t + 2 
  
 u1 = U 0 cos t1

Thời điểm t1 :   
i1 = I0 cos  t1 + 2 
  
Thời điểm
1 T     T  T
t 2 = t1 + = t1 + ;i 2 = I0 cos  t 2 +  = I0 cos   t1 +  +  = I0 cos ( t1 +  ) t
200 4  2   4  2
Ta thấy i2 ngược pha u1
3 3T  3T   3 
Thời điểm t 3 = t1 + = t1 + ; u 3 = U 0 cos t 3 = U 0 cos   t1 +  = U 0 cos  t1 + 
200 4  4   2 
Ta thấy u1 vuông pha với u3
Từ bảng số liệu:
u 300
+ i2 ngược pha u1  ZC = − 1 = − = 100 (  )
i2 −3
U 0 500
+ u1 vuông pha với u 3  U 0 = u1 + u 3 = 300 + 400 = 500V  I 0 =
2 2 2 2
= = 5(A)
ZC 100
+
2 2
u   i2   −3 
2 2
 300 
i1 =  I0 1 −  1  = 5 1 −   = 4A; u 2 =  U 0 1 −   = 500 1 −   = 400 ( V )
 U0   500   I0   500 

Câu 129: Chọn đáp án D


 Phương pháp giải: B1 + B2 = 0  B1;B2 ngược chiều
 Lời giải:
Áp dụng quy tắc nắm tay phải, ta sẽ chỉ xác định được vùng 2 thỏa mãn B1 ;B 2 ngược chiều

Câu 130:
− .t
 Phương pháp giải: Áp dụng công thức N = N 0 .e
 Lời giải:
N = N 0 .e −.t  ln N = ln N 0 + ln e −.t
 ln N = ln N 0 + ( −.t )

 ln N = ln N 0 − .t

83
 t = 0  ln N 0 = 3  N 0 = e3

1  N 0 . = e . = 1, 004  1( s )
3 1 −1

 t = 60  ln 0 = 3 − . t   = 20 20
 60

Câu 131: Đốt cháy 12,0 gam hỗn hợp gồm C2H6, C3H4, C3H8 và C4H10 được hỗn hợp X. Dẫn X qua dung
dịch H2SO4 đặc, nhận thấy bình tăng thêm 21,6 gam. Nếu đốt cháy hoàn toàn 100 gam hỗn hợp
khí trên thì thải ra môi trường bao nhiêu lít CO2 (đktc)? (C = 12; H = 1; O = 16)
A. 149,3. B. 293,3. C. 168. D. 117,92.
Phương pháp giải:
Bình H2SO4 đặc hấp thụ H2O ⟹ lượng H2O tạo thành khi đốt 12 gam hỗn hợp.

Bảo toàn nguyên tố H  nH = 2nH2O

Bảo toàn khối lượng  mC = mhh − mH → nC

Bảo toàn nguyên tố C  nCO2 = nC → VCO2 ( dktc )

Tính toán dựa theo tỷ lệ để suy ra thể tích khí CO2 khi đốt 100 gam hỗn hợp.
Giải chi tiết:
21, 6
Bình H2SO4 đặc hấp thụ H2O ⟹ mH O = 21, 6 ( g ) → nH O = = 1, 2 ( mol )
2 2
18

Bảo toàn nguyên tố H ⟹ nH = 2nH2O = 2 1, 2 = 2, 4 ( mol )

9, 6
Bảo toàn khối lượng ⟹ mC = mhh − mH = 12 − 2, 4 1 = 9, 6 ( g ) → nC = = 0,8 ( mol )
12

Bảo toàn nguyên tố C ⟹ nCO2 = nC = 0,8 ( mol ) → VCO2 ( dktc ) = 0,8  22, 4 = 17,92 ( l ) .

Tỷ lệ: 12 gam hỗn hợp sinh ra 17,92 lít khí CO2


⟹ 100 gam hỗn hợp sinh ra 149,33 lít khí CO2.

Câu 132: Ở toC khi cho 2 gam MgSO4 vào 200 gam dung dịch MgSO4 bão hòa đã làm cho m gam tinh thể
muối MgSO4.nH2O (A) kết tinh. Nung m gam tinh thể A cho đến khi mất nước hoàn toàn thì thu
được 3,16 gam MgSO4. Xác định công thức phân tử của tinh thể muối A. Cho biết độ tan của
MgSO4 ở toC là 35,1 gam.
A. MgSO4.5H2O. B. MgSO4.6H2O. C. MgSO4.8H2O. D. MgSO4.7H2O.
Phương pháp giải:
Khái niệm độ tan:

84
Độ tan (S) của một chất trong nước là số gam chất đó hòa tan trong 100 gam nước để tạo thành
dung dịch bão hòa ở một nhiệt độ xác định.
Giải chi tiết:
Công thức tinh thể là MgSO4.nH2O.

3,16
⟹ [202 – (120 + 18n)].35,1 = 135,1.50,8
120
⟹n=7
⟹ Công thức của tinh thể A là MgSO4.7H2O.

Câu 133: Để 26,88 gam phôi Fe ngoài không khí một thời gian, thu được hỗn hợp rắn X gồm Fe và các
oxit. Hòa tan hết X trong 288 gam dung dịch HNO3 31,5%, thu được dung dịch Y chứa các muối
và hỗn hợp khí Z gồm 2 khí, trong đó oxi chiếm 61,11% về khối lượng. Cô cạn Y, rồi nung đến
khối lượng không đổi thấy khối lượng chất rắn giảm 67,84 gam. Xác định nồng độ % Fe(NO 3)3
trong Y?
A. 28,14%. B. 26,36%. C. 24,47%. D. 25,19%.
Phương pháp giải:
Cô cạn Y thu được chất rắn khan gồm Fe(NO3)2 (a mol) và Fe(NO3)3 (b mol).
Bảo toàn nguyên tố Fe ta có: a + b = nFe = 26,88: 56 = 0,48 (mol).
Khi nung muối đến khối lượng không đổi:
2 Fe(NO3)2 → Fe2O3 + 4NO2 + 1/2O2
a mol → 2a 0,25a
2 Fe(NO3)3 → Fe2O3 + 6NO2 + 3/2O2
b mol → 3b 0,75b

85
Sau khi nung đến khối lượng không đổi thì khối lượng chất rắn giảm chính là tổng khối lượng
NO2 và O2 thoát ra.
Từ đó lập hệ phương trình tìm được a và b. Khi đó tính được nNO3- (Y) = 2a + 3b
Dùng bảo toàn nguyên tố N để tính được nN (Z)
Từ oxi chiếm 61,11% về khối lượng nên tính được mZ, nO (Z).
Quy đổi X thành Fe và O.
Áp dụng định luật bảo toàn electron để tìm khối lượng X.
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có: mdung dịch Y = mX + mdd HNO3 - mZ
Vậy tìm được nồng độ % của Fe(NO3)3.
Giải chi tiết:
Ta có: nHNO3 ban đầu = 1,44 mol
Cô cạn Y thu được chất rắn khan gồm Fe(NO3)2 (a mol) và Fe(NO3)3 (b mol).
Bảo toàn nguyên tố Fe ta có: a + b = nFe = 26,88: 56 = 0,48 (mol).
2 Fe(NO3)2 → Fe2O3 + 4NO2 + 1/2O2
a mol → 2a 0,25a
2 Fe(NO3)3 → Fe2O3 + 6NO2 + 3/2O2
b mol → 3b 0,75b
Sau khi nung đến khối lượng không đổi thì khối lượng chất rắn giảm chính là tổng khối lượng
NO2 và O2 thoát ra.
a + b = 0, 48 a = 0,16mol
Ta có hệ:  →
46(2a + 3b) + 32(0, 25a + 0, 75b) = 67,84 b=0,32mol
→ nNO3- (Y) = 2a + 3b = 1,28 mol
Bảo toàn nguyên tố N ta có:
nN(trong Z) = nHNO3 - nNO3- (Y) = 1,44 - 1,28 = 0,16 mol
Vì trong hỗn hợp khí Z oxi chiếm 61,11% về khối lượng nên nitơ chiếm 38,89% về khối lượng.
→ mZ = mN.(100/38,89) = 0,16.14.(100/38,89) = 5,76 gam
Ta có: nO (Z) = 5,76.61,11%/16 = 0,22 (mol)
Quy đổi X thành Fe (0,48 mol) và O (x mol).
Áp dụng định luật bảo toàn electron: 2.nFe2+ + 3.nFe3+ + 2.nO (Z) = 2.nO (X) + 5.nN (Z)
⟹ 0,16.2 + 0,32.3 + 0,22.2 = 2x + 0,16.5 → x = 0,46 mol
→ mX = mFe + mO = 26,88 + 0,46.16 = 34,24 (gam)

86
Sơ đồ: X + HNO3 → Muối + Z + H2O
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có:
mdung dịch Y = mX + mdd HNO3 - mZ = 34,24 + 288 - 5,76 = 316,48 (gam)
0,32.242.100%
Vậy C % Fe( NO 3)3 = = 24, 47% .
316, 48

Câu 134: Hỗn hợp X gồm 2 chất có công thức phân tử là C3H12N2O3 và C2H8N2O3. Cho 3,40 gam X phản
ứng vừa đủ với dung dịch NaOH (đun nóng), thu được dung dịch Y chỉ gồm các chất vô cơ và
0,04 mol hỗn hợp 2 chất hữu cơ đơn chức (đều làm xanh giấy quỳ tím ẩm). Cô cạn Y, thu được
m gam muối khan. Giá trị của m là
A. 3,12. B. 2,97. C. 3,36. D. 2,76.
Phương pháp giải:
Dung dịch Y chỉ gồm các chất vô cơ ⟹ 2 chất ban đầu là muối của các axit vô cơ (H2CO3 và
HNO3).
Sau phản ứng thu được 2 chất hữu cơ đơn chức (đều làm xanh giấy quỳ tím ẩm) ⟹ 2 chất hữu
cơ này là amin.
⟹ Công thức cấu tạo của 2 chất ban đầu.
Giải chi tiết:
Dung dịch Y chỉ gồm các chất vô cơ ⟹ 2 chất ban đầu là muối của các axit vô cơ (H2CO3 và
HNO3).
Sau phản ứng thu được 2 chất hữu cơ đơn chức (đều làm xanh giấy quỳ tím ẩm) ⟹ 2 chất hữu
cơ này là amin.
⟹ X gồm (CH3NH3)2CO3 (a mol) và C2H5NH3NO3 (b mol)
⟹ mX = 124a + 108b = 3,4 (1)
(CH3NH3)2CO3 + 2NaOH → Na2CO3 + 2CH3NH2 ↑ + 2H2O
a → a → 2a (mol)
C2H5NH3NO3 + NaOH → NaNO3 + C2H5NH2 ↑ + H2O
b → b → b (mol)
⟹ namin = 2a + b = 0,04 (2)
Từ (1)(2) ⟹ a = 0,01; b = 0,02.
Muối khan thu được sau phản ứng gồm: Na2CO3 (0,01 mol); NaNO3 (0,02 mol)

87
⟹ m = 0,01.106 + 0,02.85 = 2,76 gam.

Câu 135: Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau:
• Bước 1: Cho vào hai bình cầu mỗi bình 10 ml etyl fomat.
• Bước 2: Thêm 10 ml dung dịch H2SO4 20% vào bình thứ nhất, 20 ml dung dịch NaOH 30%
vào bình thứ hai.
• Bước 3: Lắc đều cả hai bình, lắp ống sinh hàn rồi đun sôi nhẹ trong khoảng 5 phút, sau đó để
nguội.
Cho các phát biểu sau:
(a) Kết thúc bước 2, chất lỏng trong hai bình đều phân thành hai lớp.
(b) Ở bước 3, có thể thay việc đun sôi nhẹ bằng đun cách thủy (ngâm trong nước nóng).
(c) Ở bước 3, trong bình thứ hai có xảy ra phản ứng xà phòng hóa.
(d) Sau bước 3, trong hai bình đều chứa chất có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc.
Số phát biểu đúng là
A. 4. B. 3. C. 1. D. 2.
Phương pháp giải:
Dựa vào lý thuyết về phản ứng thủy phân este.
Giải chi tiết:
(a) đúng, vì khi chưa đun nóng thì các phản ứng chưa xảy ra. este ko tan trong nước
(b) đúng, vì đều cung cấp nhiệt độ để phản ứng xảy ra.
(c) đúng, phản ứng thủy phân este trong MT kiềm được gọi là phản ứng xà phòng hóa.
(d) đúng, vì bình 1 có HCOOH và HCOOC2H5 dư, bình 2 có HCOONa đều có khả năng tráng
gương.
Vậy cả 4 phát biểu trên đều đúng.

Câu 136: Cho các polime sau: polietilen, poliacrilonitrin, tơ visco, nhựa novolac, xenlulozơ, cao su buna-
N, tơ nilon-6,6. Số polime tổng hợp là
A. 6. B. 5. C. 4. D. 3.
Phương pháp giải:
Phân loại polime theo nguồn gốc:
+ Polime thiên nhiên: có nguồn gốc thiên nhiên.
+ Polime tổng hợp: do con người tổng hợp nên.

88
+ Polime nhân tạo (bán tổng hợp): lấy polime thiên nhiên và chế hóa thành polime mới.
Giải chi tiết:
Các polime tổng hợp: polietilen, poliacrilonitrin, nhựa novolac, cao su buna-N, tơ nilon-6,6 (5
loại).

Câu 137: Nhiệt phân hoàn toàn 52,8 gam hỗn hợp Cu(NO3)2; AgNO3 thu được chất rắn X. Hòa tan X trong
dung dịch HNO3 dư thấy thoát ra 4,48 lít khí NO2 (đktc). Khối lượng Cu(NO3)2 trong hỗn hợp là
A. 9,4. B. 18,8. C. 28,2. D. 37,6.
Phương pháp giải:
Khi cho X phản ứng với HNO3 dư thì chỉ có phản ứng oxi hóa - khử giữa Ag và HNO3. Từ số
mol NO2 suy ra số mol Ag.
Bảo toàn nguyên tố Ag suy ra số mol AgNO3 ⟹ khối lượng AgNO3 ⟹ khối lượng Cu(NO3)2.
Giải chi tiết:
Sơ đồ:

Khi cho X phản ứng với HNO3 dư thì chỉ có phản ứng oxi hóa - khử giữa Ag và HNO3:
N+5 + 1e → N+4
0,2 ← 0,2
Ag → Ag+ + 1e
0,2 ← 0,2
Bảo toàn Ag ⟹ nAgNO3 = nAg = 0,2 mol
⟹ mAgNO3 = 0,2.170 = 34 gam
⟹ mCu(NO3)2 = 52,8 - 34 = 18,8 gam.

Câu 138: Chất nào dưới đây cho phản ứng tráng bạc?
A. CH3COOH. B. C2H2. C. C6H5OH. D. HCOOH.

89
Đáp án D
Phương pháp giải: Các chất có phản ứng tráng bạc thỏa mãn 1 trong 2 điều kiện:
1. Có nhóm -CHO
2. Có dạng HCOOR
Giải chi tiết: HCOOH có dạng HCOOR nên có phản ứng tráng bạc

Câu 139: Nội dung nào thể hiện trong các câu sau đây là sai?
A. Thực phẩm bảo quản ở nhiệt độ thấp hơn sẽ giữ được lâu hơn.
B. Nấu thực phẩm trong nồi áp suất nhanh chín hơn so với khi nấu chúng ở áp suất thường.
C. Than cháy trong oxi nguyên chất nhanh hơn khi cháy trong không khí.
D. Nhiên liệu cháy ở tầng khí quyển trên cao nhanh hơn khi cháy ở mặt đất.
Phương pháp giải:
Dựa vào các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng.
Giải chi tiết:
A đúng, vì khi đó nhiệt độ giảm nên tốc độ phản ứng phân hủy thực phẩm giảm, thực phẩm giữ
được lâu hơn.
B đúng, vì tăng áp suất tốc độ phản ứng tăng.
C đúng, vì tăng nồng độ chất phản ứng thì tốc độ phản ứng tăng.
D sai, vì ở tầng khí quyển trên cao khí oxi loãng hơn so với mặt đất nên nhiên liệu cháy chậm
hơn.

Câu 140: Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau:
Bước 1: Cho vào hai bình cầu mỗi bình khoảng 6 ml metyl axetat.
Bước 2: Thêm khoảng 6 - 8 ml dung dịch H2SO4 loãng 25% vào bình thứ nhất, khoảng 12 ml
dung dịch NaOH 35% vào bình thứ hai.
Bước 3: Lắc đều cả hai bình, lắp ống sinh hàn rồi đun sôi nhẹ trong khoảng thời gian 5 - 8 phút,
sau đó để nguội.
Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Ở bước 3, trong hai bình đều xảy ra phản ứng xà phòng hóa.
B. Ở bước 3, có thể thay đun sôi nhẹ bằng ngâm ống nghiệm trong nước nóng.
C. Sau bước 2, cả hai bình đều tạo dung dịch đồng nhất.
D. Ở bước 3, vai trò của ống sinh hàn là tăng tốc độ phản ứng.

90
Phương pháp giải:
Dựa vào lý thuyết về phản ứng thủy phân este.
Giải chi tiết:
A sai, vì phản ứng thủy phân este trong MT axit không được gọi là phản ứng xà phòng hóa.
B đúng.
C sai, phản ứng thủy phân este trong MT axit là thuận nghịch nên luôn còn 1 lượng este dư do
đó bình 1 không đồng nhất.
D sai, vai trò của ống sinh hàn là ngưng tụ este tránh thất thoát sản phẩm.
Câu 141: Hai loại hướng động chính là:
A. hướng động dương ( sinh trưởng hướng tới nước) và hướng động âm ( sinh trưởng hướng tới
đất).
B. hướng động dương ( sinh trưởng hướng tới nguồn ánh sáng ) và hướng động âm ( sinh trưởng
hướng về trọng lực ).
C. Hướng động dương ( sinh trưởng hướng tới nguồn kích thích) và hướng động âm ( sinh trưởng
tránh xa nguồn kích thích).
D. hướng động dương ( sinh trưởng tránh xa nguồn kích thích) và hướng động âm ( sinh trưởng
hướng tới nguồn kích thích).
Câu 142: Hooc môn kích thích sự phát triển của thực vật gồm
A. Etylen, AAB, gibêrelin. B. Etylen, gibêrelin.
C. Etylen, au xin. D. Auxin, gibêrelin, xitôkinin.
Câu 143: Khi nói về tập tính ở động vật, hình thức học tập nào sau đây chỉ có ở người và động vật thuộc
bộ Linh trưởng?
A. Học ngầm. B. Quen nhờn. C. In vết. D. Học khôn.
Câu 144: Thế hệ xuất phát của một quần thể thực vật có kiểu gen Bb. Sau 4 thế hệ tự thụ phấn, tính theo
lý thuyết thì tỷ lệ thể dị hợp (Bb) trong quần thể đó là
A. 1/4. B. (1/2)4. C. 1/8. D. 1- (1/2)4.
Câu 145: Quần thể nào sau đây ở trạng thái cân bằng di truyền?
A. 0,01Aa: 0,18aa: 0,81AA. B. 0,81 Aa: 0,01aa: 0,18AA.
C. 0,81AA: 0,18Aa: 0,01aA. D. 0,81Aa: 0,18aa: 0,01AA.
Câu 146: Ở một loài thực vật, xét một gen có 2 alen, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a
quy định hoa trắng. Thế hệ xuất phát (P) của một quần thể thuộc loài này có tỉ lệ kiểu hình 9 cây
hoa đỏ: 1 cây hoa trắng. Sau 3 thế hệ tự thụ phấn, ở F3 cây có kiểu gen dị hợp chiếm tỉ lệ 7,5%.
Theo lí thuyết, cấu trúc di truyền của quần thể này ở thế hệ P là
A. 0,6AA + 0,3Aa + 0,1aa = 1. B. 0,3AA + 0,6Aa + 0,1aa = 1.
C. 0,1AA + 0,6Aa + 0,3aa = 1. D. 0,7AA + 0,2Aa + 0,1aa = 1.

91
Câu 147: Các loài sâu ăn lá thường có màu xanh lục lẫn với màu xanh của lá, nhờ đó mà khó bị chim ăn
sâu phát hiện và tiêu diệt. Theo Đacuyn, đặc điểm thích nghi này được hình thành do
A. ảnh hưởng trực tiếp của thức ăn là lá cây có màu xanh làm biến đổi màu sắc cơ thể sâu.
B. chọn lọc tự nhiên tích luỹ các đột biến màu xanh lục xuất hiện ngẫu nhiên trong quần thể sâu.
C. khi chuyển sang ăn lá, sâu tự biến đổi màu cơ thể để thích nghi với môi trường.
D. chọn lọc tự nhiên tích luỹ các biến dị cá thể màu xanh lục qua nhiều thế hệ.
Câu 148: Trường hợp nào sau đây thuộc cơ chế cách li sau hợp tử?
A. Hợp tử được tạo thành và phát triển thành con lai nhưng con lai lại chết non, hoặc con lai sống
được đến khi trưởng thành nhưng không có khả năng sinh sản.
B. Các cá thể sống trong một môi trường nhưng có tập tính giao phối khác nhau nên bị cách li về
mặt sinh sản.
C. Các cá thể sống ở hai khu vực địa lí khác nhau, yếu tố địa lí ngăn cản quá trình giao phối giữa
các cá thể.
D. Các nhóm cá thể thích nghi với các điều kiện sinh thái khác nhau sinh sản ở các mùa khác
nhau nên không giao phối với nhau.
Câu 149: Phương pháp tạo giống thuần chủng có kiểu gen mong muốn dựa trên nguồn biến dị tổ hợp gồm
các bước sau:
(1) Cho các cá thể có tổ hợp gen mong muốn tự thụ phấn hoặc giao phối cận huyết qua một số
thế hệ để tạo ra các giống thuần chủng có kiểu gen mong muốn.
(2) Lai các dòng thuần chủng khác nhau để chọn ra các tổ hợp gen mong muốn.
(3) Tạo ra các dòng thuần chủng có kiểu gen khác nhau.
Trình tự đúng của các bước là:
A. (1) → (2) → (3). B. (2) → (3) → (1). C. (3) → (1) → (2). D. (3) → (2) → (1).
Câu 150: Trong kĩ thuật chuyển gen, các nhà khoa học sử dụng thể truyền có gen đánh dấu để
A. giúp enzim giới hạn nhận biết vị trí cần cắt trên thể truyền.
B. nhận biết các tế bào đã nhận được ADN tái tổ hợp. kháng kháng sinh, gen huỳnh quang
C. tạo điều kiện cho enzim nối hoạt động tốt hơn.
D. dễ dàng chuyển ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận.

92
93

You might also like