You are on page 1of 7

CHUYÊN ĐỀ 6: ANĐEHIT-XETON-AXIT CACBOXYLIC

Câu 1: Một anđehit có công thức tổng quát là C nH2n + 2 – 2a – m (CHO)m. Các giá trị n, a, m lần lượt được xác định

A. n > 0, a ¿ 0, m ¿ 1. B. n ¿ 0, a ¿ 0, m ¿ 1.
C. n > 0, a > 0, m > 1. D. n ¿ 0, a > 0, m ¿ 1.
CnH2n + 2 – 2a – m (CHO)m hay Cn+m H2n+2-2a Om => n+ m ≥ 1 “Số C ≥ 1 ; m≥ 1 “andehit luôn có oxi”
=> n ≥ 0, Ngoài ra a = tổng số pi + vòng trong gốc hidrocabon => a ≥ 0, =>B
“xem lại chuyên đề 1 cách xác định CTTQ của mọi chất”
Câu 2: Có bao nhiêu đồng phân cấu tạo C5H10O có khả năng tham gia phản ứng tráng gương ?
A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.
Để có pứ tráng gương => X phải có gốc - CHO ; Vì X có 1 Oxi => có 1 gốc CHO
 Đồng phân C5H10O “Có k = 1 ; gốc CHO => gốc hidrocacbon no”
 C – C – C – C – CHO ; C – C(C) – C – CHO ; C – C(CHO) – C – C ; C – (C)C(CHO) – C
 4 đp => C
Câu 3: Có bao nhiêu xeton có công thức phân tử là C5H10O ?
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Xeton “ – C(O) – “ C5H10O có k = 1 “Là gốc – C(O) – “
Đồng phân : C – C(O) – C – C – C ; C – C – C(O) – C – C ; C – C(C) – C(O) – C
=> 3 đp => C
Câu 4: Có bao nhiêu đồng phân cấu tạo C6H12O tham gia phản ứng tráng gương ?
A. 6. B. 7. C. 8. D. 9.
Bài 2 => có gốc - CHO
Đp : C – C – C – C – C – CHO ; C – C(CHO) – C – C – C ; C – C – C(CHO) – C – C
C – C(C) – C – C – CHO ; C – (C)C(C) – C – CHO ; C – C(C) – C(C) – CHO
C – (C)C(CHO) – C – C ; C – C(C) – C(CHO) – C => 8 đp => C “Bạn nên ghi ra giấy để thấy rõ hơn”
Câu 5: Có bao nhiêu ancol C5H12O khi tác dụng với CuO đun nóng cho ra anđehit ?
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Ancol + CuO => andehit => Ancol bậc I “ OH gắn với C bậc I”
 C – C – C – C – C – OH ; C – C(C) – C – C – OH ; C – C – C(C) – C – OH ; C – (C)C(C) – C – OH
 4 đp => D
Câu 6: CTĐGN của 1 anđehit no, đa chức, mạch hở là C2H3O. CTPT của nó là
A. C8H12O4. B. C4H6O. C. C12H18O6. D. C4H6O2.
Andehit no , đa chức => Số pi = số gốc CHO = số Oxi “Vì đa chức => R – (CHO)m”
=> D có k = 2 = 2 Oxi thỏa mãn => D
Câu 7: CTĐGN của anđehit no, đa chức, mạch hở là C2H3O. Anđehit đó có số đồng phân là
A. 2. B. 4. C. 1. D. 3.
Câu 6 => C4H6O2 => Có 2 gốc CHO : CHO – C – C – CHO ; C – C(CHO) – CHO => 2 đp => A
Câu 8: (CH3)2CHCHO có tên là
A. isobutyranđehit. B. anđehit isobutyric. C. 2-metyl propanal. D. A, B, C đều đúng.
Xem cách đọc SGK => andehit + tên axit “thông thường” ; Tên axit “thông thường bỏ đuôi ic” + andehit;
Tên thay thế + al; “SGK – 239,249”
3 2 1
(CH3)2CHCHO hay CH3 – CH – CHO => CH3 – CH – “Iso” =A thỏa mãn “có 4 C => isobutyr”
CH3 CH3
B đúng Andehit + tên axit thông thường “ andehit isobutyric”
C đúng 2 – metyl propanal => D
Câu 9: CTPT của ankanal có 10,345% H theo khối lượng là
A. HCHO. B. CH3CHO. C. C2H5CHO. D. C3H7CHO.
Đáp án => CTPT có dạng : CnH2nO “Vì đều là andehit no , đơn chức”
%H = 2n.100% / (14n + 16) = 10,345% => n = 3 => C3H6O hay C2H5CHO => C
Câu 10: Anđehit A (chỉ chứa một loại nhóm chức) có %C và %H (theo khối lượng) lần lượt là 55,81 và 6,97.
Chỉ ra phát biểu sai
A. A là anđehit hai chức. B. A còn có đồng phân là các axit cacboxylic.
C. A là anđehit no. D. Trong phản ứng tráng gương, một phân tử A chỉ cho 2 electron.
%C , %H => %O = 100% - …
CxHyOz => x : y = %C /12 : %H / 1 : %O/16 = 2 : 3 : 1 => CTĐG : (C2H3O)n => n = 2 “Câu 6”
 C4H6O2 hay CHO – C – C – CHO
 A đúng : 2 chức CHO ; B đúng vì có 2 oxi => Có đồng phân axit “cacboxylic COOH”
 C đúng vì gốc hidrocacbon no - C – C -
 D sai
Mẹo ta có AgNO3 => Ag => AgNO3 nhận 1 e => Andehit cho 1 e
Câu 11: Trong cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất, 1 lít hơi anđehit A có khối lượng bằng khối lượng 1 lít CO 2.
A là
A. anđehit fomic. B. anđehit axetic. C. anđehit acrylic. D. anđehit benzoic.
Tỉ lệ thể tích = tỉ lệ số mol  nA = nCO2  mA / MA = mCO2 / MCO2
 MA = MCO2 = 44 “vì m A = mCO2” => B “CH3CHO” “Cách nhớ ta luôn có HCHO có M = 30
Vì là đồng đẳng => hơn kém nhau 14 => M = 44 là CH3CHO “Thêm CH2”
Câu 12: Đốt cháy hoàn toàn p mol anđehit X được q mol CO 2 và t mol H2O. Biết p = q - t. Mặt khác 1 mol X
tráng gương được 4 mol Ag. X thuộc dãy đồng đẳng anđehit
A. đơn chức, no, mạch hở. C. hai chức chưa no (1 nối đôi C=C).
B. hai chức, no, mạch hở. D. nhị chức chưa no (1 nối ba C≡C).
nCO2 – nH2O = nAndehit => Andehit có 2 liên kết pi “Giống ankin”
ADCT : nAg = 2x. nA “với x là số gốc CHO có trong chất A – trường hợp đặc biết HCHO có 2 gốc CHO”
Đề => x = 2 => hay andehit có 2 gốc CHO hoặc HCHO “có 1pi” . vì có 2 liên kết pi => Chỉ có andehit 2 chức
“Hay 2 pi trong 2 gốc CHO => không còn pi nào trong hidroacbon => no , mạch hở”
=> B
Câu 13: Anđehit đa chức A cháy hoàn toàn cho mol CO2 - mol H2O = mol A. A là
A. anđehit no, mạch hở.B. anđehit chưa no. C. anđehit thơm. D. anđehit no, mạch vòng.
Câu 12 => A “Ngược lại”
Câu 14: Đốt cháy anđehit A được mol CO2 = mol H2O. A là
A. anđehit no, mạch hở, đơn chức. B. anđehit đơn chức, no, mạch vòng.
C. anđehit đơn chức có 1 nối đôi, mạch hở. D. anđehit no 2 chức, mạch hở.
nCO2 = nH2O => A chứa 1 liên kết pi => A thỏa mãn “Vì đơn chức hay gốc CHO chứa 1 liên kết pi”
B sai vì đơn chức + vòng = 2 pi
C sai vì nối đôi ở hidrocacbon
D sai vì 2 chức => 2pi
Câu 15: Đun nóng V lít hơi anđehit X với 3V lít khí H2 (xúc tác Ni) đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn chỉ thu
được một hỗn hợp khí Y có thể tích 2V lít (các thể tích khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất). Ngưng tụ Y
thu được chất Z ; cho Z tác dụng với Na sinh ra H2 có số mol bằng số mol Z đã phản ứng. Chất X là anđehit
A. no, hai chức. B. không no (chứa một nối đôi C=C), hai chức.
C. no, đơn chức. D. không no (chứa một nối đôi C=C), đơn chức.
Tỉ lệ thể tích = tỉ lệ số mol => V lít hơi andehit X + 3V lít H2 => 2 V lít Y
PT : Andehit : X “ CnH2n+2 – 2aOz + aH2 => CnH2n+2Oz “a là tổng pi + vòng”
Ban đầu V lít 3V “Andehit hết vì Ni nung nóng”
Pứ V lít aV lít V lít
Sau pứ 0 3 – aV V
V sau pứ = VH2”dư” + VCnH2n+2Oz “tạo thành”
= 3V – aV + V = 4V – aV mà đề cho V sau pứ = V Y = 2V => 4V – aV = 2V  a = 2 => X có 2 pi
“Với bài andehit pứ với H2 => hỗn hợp  tương tự với dạng bài cracking ankan”

Mặt khác Y là rượu CnH2n+2Oz và H2 dư => Ngưng tụ => Z là CnH2n+2Oz


Và n Rượu = nH2 => Rượu có 2 nhóm OH hay Andehit có 2 gốc CHO “vừa đủ 2 pi”
=> Andehit no , 2 chức => C
Câu 16: Cho các chất : HCN, H2, dung dịch KMnO4, dung dịch Br2/H2O, dung dịch Br2/CH3COOH
a. Số chất phản ứng được với (CH3)2CO ở điều kiện thích hợp là
A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.
(CH3)2CO là xeton => Pứ SGK 11NC – 240 - 241
PT : (CH3)2-CO +HCN => CH3-C(CH3)(OH)-CN
(CH3)2CO + H2 → (CH3)2CH-OH
Xeton không pứ với KMnO4 , dung dịch Br2/H2O
(CH3)2CO + Br2 => CH3 – CO – CH2Br + HBr => Tổng = 3 “3 pứ đều trong SGK”
b. Số chất phản ứng được với CH3CH2CHO ở điều kiện thích hợp là
A. 4. B. 2. C. 3. D. 5.
Andehit pứ cả KMnO4 và dung dịch Br2/H2O => D “Pứ SGK”
Câu 17: CH3CHO có thể tạo thành trực tiếp từ
A. CH3COOCH=CH2. B. C2H2. C. C2H5OH. D. Tất cả đều đúng.
SGK 11NC – 242 ; 2C2H2 + O2 => 2CH3CHO
CH3COOCH=CH2 + NaOH => CH3COONa + CH3CHO “Điều kiện hỗ biến”
C2H5OH + CuO => CH3CHO + Cu + H2O => D
Câu 18: Quá trình nào sau đây không tạo ra anđehit axetic ?
A. CH2=CH2+ H2O (to, xúc tác HgSO4). B. CH2=CH2 + O2 (to, xúc tác).
C. CH3COOCH=CH2 + dung dịch NaOH (to). D. CH3CH2OH + CuO (t0).
Xem Câu 17 => A “pứ với O2”
Câu 19: Dãy gồm các chất đều điều chế trực tiếp (bằng một phản ứng) tạo ra anđehit axetic là
A. C2H5OH, C2H2, CH3COOC2H5. B. HCOOC2H3, C2H2, CH3COOH.
C. C2H5OH, C2H4, C2H2. D. CH3COOH, C2H2, C2H4.
C đúng => Pứ : C2H5OH + CuO => CH3CHO + Cu + H2O
2C2H4 + O2 => 2CH3CHO “SGK 11 NC – 242”
C2H2 + H2O => CH3CHO “SGK 11 NC – 177”
A sai loại CH3COOC2H5 ; B,D sai loại CH3COOH
Thêm HCOOC2H3 + NaOH => HCOONa + CH3CHO “Điều kiện hỗ biến của rượu”
Câu 20: Một axit cacboxylic có công thức tổng quát là CnH2n + 2 – 2a – m (COOH)m. Các giá trị n, a, m lần lượt được
xác định là
A. n > 0, a ¿ 0, m ¿ 1. B. n ¿ 0, a ¿ 0, m ¿ 1.
C. n > 0, a > 0, m > 1. D. n ¿ 0, a > 0, m ¿ 1.
“XEm lại câu 1”
Câu 21: A là axit no hở, công thức CxHyOz. Chỉ ra mối liên hệ đúng
A. y = 2x-z +2. B. y = 2x + z-2. C. y = 2x. D. y = 2x-z.
CxHyOz hay CxHyO2(z/2)
Ta có axit no hở => Tổng số pi = số nhóm COOH = z/2 = (2x + 2 – y) / 2 “Công thức tổng pi”
 y = 2x – z + 2 => A
Câu 22: A là axit cacboxylic mạch hở, chưa no (1 nối đôi C=C), công thức CxHyOz. Chỉ ra mối liên hệ đúng
A. y = 2x. B. y = 2x + 2-z. C. y = 2x-z. D. y = 2x + z-2.
Tương tự câu 21
Axit có 1 nối đôi => Tổng pi = 1 + số nhóm COOH = 1 + z/2 = (2x + 2 – y) / 2
 y = 2x – z => C
Câu 23: Axit không no, đơn chức có một liên kết đôi trong gốc hiđrocacbon có công thức phù hợp là
A. CnH2n+1-2kCOOH ( n ¿ 2). B. RCOOH.
C. CnH2n-1COOH ( n 2). ¿ D. CnH2n+1COOH ( n ¿ 1).
Xem chuyên đề 1 cách xác định CT “Cách 1 : CnH2n+2 – 2a – m (CHức)m”
 Axit có 1 liên kết đôi trong hidrocabon + đơn chức => a = 1 ; m = 1
 CnH2n+2 – 2 – 1COOH hay CnH2n – 1 COOH => C
Câu 24: Axit cacboxylic A có công thức đơn giản nhất là C3H4O3. A có công thức phân tử là
A. C3H4O3. B. C6H8O6. C. C18H24O18. D. C12H16O12.
CTĐG : (C3H4O3)n hay C3nH4nO3n => Tổng pi + vòng = (2.3n + 2 – 4n)/2 = n + 1
Vì axit luôn có dạng CxHy(COOH)m hay số pi trong gốc COOH = số Oxi / 2
Loại A vì Oxi lẻ ; B thỏa mãn vì tổng pi = 3 = số gốc COOH
Loại C vì có tổng pi + vòng = 7 # 9pi “trong gốc COOH”
Tương tự Loại D vì tổng pi + vòng = 5 # 6pi trong gốc COOH
Câu 25: CTĐGN của một axit hữu cơ X là CHO. Đốt cháy 1 mol X thu được dưới 6 mol CO2. CTCT của X là
A. CH3COOH. B. CH2=CHCOOH. C. HOOCCH=CHCOOH. D.Kết quả khác.
CTĐG (CHO)n => C thỏa mãn “Cùng với số C < 6”
Câu 26: Một axit no A có CTĐGN là C2H3O2. CTPT của axit A là
A. C6H9O6. B. C2H3O2. C. C4H6O4. D. C8H12O8.
Bài 24 => (C2H3O2)n => Tổng pi = (2.2n + 2 – 3n)/2 = n/2 + 1 = n “Vì axit no => tổng pi = số nhóm COOH =
số Oxi / 2”  n = 2 => C
Câu 27: C4H6O2 có số đồng phân mạch hở thuộc chức axit là
A. 4. B. 3. C. 5. D. tất cả đều sai.
C4H6O2 => số pi = (2.4 + 2 – 6)/2 = 2 => 1 pi trong gốc hidrocacbon “Vì có 1 pi trong gốc COOH – có 2 oxi
=> đơn chức” => Đồng phân “Nhớ đồng phân hình học vì có nối đôi trong hidrocacbon”
C = C – C – COOH ; C – C = C – COOH “có đp hình học”
C = C(C) – COOH => Tổng cộng có 4
Câu 28: Axit cacboxylic đơn chức mạch hở phân nhánh (A) có % O (theo khối lượng) là 37,2. Chỉ ra phát biểu
sai
A. A làm mất màu dung dịch brom. B. A là nguyên liệu để điều chế thủy tinh hữu cơ.
C. A có đồng phân hình học. D. A có hai liên π trong phân tử.
Axit đơn chức => 1 gốc COOH => hay 2 Oxi
 %O = 16.2.100% / MAxit = 37,2 % => M Axit = 86 : C4H6O2 “Kinh nghiệm thấy 88 là C4H8O2 no
=> giảm 2 H là 86 hay tăng 1 pi trong gốc hidroacbon”
 Mấu chốt ở từ phân nhánh => C = C(C) – COOH
 C sai vì không có đp hình học “VÌ R1 giống R2 là CH3”
 Có liên kết pi trong mạch hidrocacbon thì có pứ cộng Br2 “Làm mất màu” => A đúng
 B đúng điều chế (- CH3 – (COOH)C(CH3) -)n “Học ở bài 1 SGK 12 – nâng cao – hoặc bài polime”
Câu 29: Axit hữu cơ A có thành phần nguyên tố gồm 40,68% C ; 54,24% O. Để trung hòa 0,05 mol A cần
100ml dung dịch NaOH 1M. CTCT của A là
A. HOOCCH2CH2COOH. B. HOOCCH(CH3)CH2COOH.
C. HOOCCH2COOH. D. HOOCCOOH.
40,68% C ; 54,24% O => % H => CTĐG : (C2H3O2)n => CT : nOH / nAxit = m “m là nhóm COOH ” => m =
2 => Axit có 2 nhóm COOH => n = 2 => A
Mẹo : đáp án => có 2 nhóm COOH hay 4 Oxi => n = 2
Câu 30: Hợp chất CH3CH(CH3)CH2CH2CH(C2H5)COOH có tên quốc tế là
A. axit 2-etyl-5-metyl hexanoic. B. axit 2-etyl-5-metyl nonanoic.
C. axit 5-etyl-2-metyl hexanoic. D. tên gọi khác.
C C–C
CH3CH(CH3)CH2CH2CH(C2H5)COOH hay C – C – C –C – C – COOH
6 5 4 3 2 1
=> Axit 2 – etyl – 5 metyl hexanoic “Xem cách đọc tên SGK”
Câu 89: Thể tích H2 (0oC và 2 atm) vừa đủ để tác dụng với 11,2 gam anđehit acrylic là
A. 4,48 lít. B. 2,24 lít. C. 0,448 lít. D. 0,336 lít.
Andehit acrylic : CH2 = CH – CHO “M = 56”=> n andehit = 0,2 mol
Theo CT bài trên => nandehit = nH2 / 2  nH2 = 0,4 mol
Theo CT : n = P.V / (T.0,082)  0,4 = 2.V / (273.0,082)  V = 4,48 lít => A
Câu 90: Cho 14,6 gam hỗn hợp 2 anđehit đơn chức, no liên tiếp tác dụng hết với H 2 tạo 15,2 gam hỗn hợp 2
ancol.
a. Tổng số mol 2 ancol là
A. 0,2 mol. B. 0,4 mol. C. 0,3 mol. D. 0,5 mol.
Andehit đơn chức, no => x = 1 “1 pi trong gốc CHO”
=> nAncol = nH2 = (mAncol – mAndehit)/2 = 0,3 mol => C
b. Khối lượng anđehit có KLPT lớn hơn là
A. 6 gam. B. 10,44 gam. C. 5,8 gam. D. 8,8 gam.
nAndehit = nH2 = 0,3 mol ; Andehit no đơn chức => CT : CnH2nO “n trung bình”
 M = 14n + 16 = 14,6 / 0,3  n = 2,33 => andehit là : CH3CHO và C2H5CHO
 Ta có x + y = 0,3 ; 2x + 3y = 2,33.0,3 “x , y lần lượt là số mol 2 chất
 và Công thức n trung bình = (a.x + by)/(x+y)
 Với a , b lần lượt là số C” => y = 0,1 => m C2H5CHO = 5,8 g
Câu 91: Cho 7 gam chất A có CTPT C4H6O tác dụng với H2 dư có xúc tác tạo thành 5,92 gam ancol isobutylic.
a. Tên của A là
A. 2-metyl propenal. B. 2-metylpropanal. C. but-2-en-1-ol. D. but-2-en-1-al.
Ancol isobytylic : CH3 – C(CH3) – CH2 – OH
Vì C4H6O có k =2 và pứ với H2 dư => A là andehit có 1 liên kết pi trong gốc hidroacbon
“Pứ với H2 không làm thay đổi mạch C” => A : C = C(C) – C – OH “không thể là C – C(C) = C –OH vì
OH không gắn với C không no”
 2 – metyl propenal => A
 B sai vì không chứa pi trong hidrocacbon . C , D sai vì khác mạch
b. Hiệu suất của phản ứng là
A. 85%. B. 75%. C. 60%. D. 80%.
Ta có nAndehit = 0,1 mol ; n Rượu = 0,08 mol
=> nAndehit pứ = n Rượu = 0,08 mol => H% = npu / n ban đầu = 0,08.100%/0,1 = 80%
Câu 92: Oxi hóa 1,76 gam một anđehit đơn chức được 2,4 gam một axit tương ứng. Anđehit đó là
A. anđehit acrylic. B. anđehit axetic. C. anđehit propionic. D. anđehit fomic.
Andehit + O => Axit => nAndehit = nO = (m Axit – m andehit)/16 = 0,04 mol
=> M andehit = 44 => CH3CHO => Andehit axetic => B
Câu 93: Oxi hóa 17,4 gam một anđehit đơn chức được 16,65 gam axit tương ứng (H = 75%). Anđehit có công
thức phân tử là
A. CH2O. B. C2H4O. C. C3H6O. D. C3H4O.
m andehit pứ = 17,4.75% = 13,05 g
nAndehit pứ = nO = (mAxit – mAndehit pứ)/16 = (16,65 –13,05)/16 = 0,225 mol
=> M andehit = 13,05/0,225 = 58 => Andehit : C3H6O
Câu 94: Đốt cháy a mol một anđehit A thu được a mol CO2. Anđehit này có thể là
A. CH3CHO. B. HCHO. C. C2H5CHO. D. A, B, C đều đúng.
x = nCO2 / nX “x là số C của chất X” : Đề => x = 1 => B
Câu 95: Đốt cháy hoàn toàn 1,46 gam hỗn hợp 2 anđehit no, đơn chức đồng đẳng kế tiếp thu được 1,568 lít
CO2 (đktc).
a. CTPT của 2 anđehit là
A. CH3CHO và C2H5CHO. B. HCHO và CH3CHO.
C. C2H5CHO và C3H7CHO. D. Kết quả khác.
Andehit đơn chức => CnH2nO “n trung bình”
nCnH2nO = nCO2 / n = 0,07 / n => M CnH2nO = 14n + 16 = 1,46 /(0,07/n)  n = 2,33 => A “vì liên tiếp”
b. Khối lượng gam của mỗi anđehit là
A. 0,539 và 0,921. B. 0,88 và 0,58. C. 0,44 và 1,01. D. 0,66 và 0,8.
Mẹo thấy đáp án B chia đẹp nhất :CH3CHO = 0,2 mol ; nC2H5CHO = 0,1 mol
Cách 2 : x , y là mol CH3CHO và C2H5CHO
 m hỗn hợp = 44x + 58y = 1,46 ; BTNTC : 2x + 3y = nCO2 = 0,07 => x = 0,2 . y = 0,1
 Cách 3 : n trung bình = (2x + 3y)/(x+y) và 44x + 58y = 1,46 => x ,y
Câu 96: Đốt cháy hoàn toàn một anđehit đơn chức no, mạch hở A cần 17,92 lít O2 (đktc). Hấp thụ hết sản
phẩm cháy vào nước vôi trong được 40 gam kết tủa và dung dịch X. Đun nóng dung dịch X lại có 10 gam kết
tủa nữa. Công thức phân tử A là
A. CH2O. B. C2H4O. C. C3H6O. D. C4H8O.
Xem lại chuyên đề 1 dạng bài tạo ra 2 kết tủa
 nCO2 = n Kết tủa 1 + 2. n Kết tủa 2 = 0,4 + 2.0,1 = 0,6 mol
Andehit no đơn chức => CnH2nO
PT : CnH2nO + (3n – 1)/2O2 => nCO2 + nH2O
0,8 mol 0,6 mol => 0,3(3n -1) = 0,8n  n = 3 => C3H6O => C
“Nhân chéo”
Câu 97: X, Y, Z, T là 4 anđehit no hở đơn chức đồng đẳng liên tiếp, trong đó M T = 2,4MX. Đốt cháy hoàn toàn
0,1 mol Z rồi hấp thụ hết sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư thấy khối lượng dung dịch tăng
hay giảm bao nhiêu gam?
A. tăng 18,6 gam. B. tăng 13,2 gam. C. Giảm 11,4 gam. D. Giảm 30 gam.
Gọi CT của X là CnH2nO => CT của T là Cn+4H2(n+4)O “Vì 4 andehit liên tiếp no, đơn chức”
MT = 2,4MX  14n + 72 = 2,4(14n + 16)  n = 1 =>X là CH2O => Z là C3H6O
 0,1 mol Z => 0,3 mol CO2 “BTNT C” và 0,3 mol H2O “BTNT H”
 Cho vào Ca(OH)2 => 0,3 mol CaCO3
 m dung dịch = mCO2 + mH2O – m CaCO3 = 0,3.44 + 0,3.18 – 0,3.100 = -11,4 g
 m dung dịch giảm 11,4 g
Câu 98: Đốt cháy hoàn toàn một lượng ađehit A cần vừa đủ 2,52 lít O 2 (đktc), được 4,4 gam CO2 và 1,35 gam
H2O. A có công thức phân tử là
A. C3H4O. B. C4H6O. C. C4H6O2. D. C8H12O.
Ta có nCO2 = 0,1 mol ; nH2O = 0,075 mol ; nO2 = 0,1125 mol
Cách 1: BT Khối lượng => m andehit = mCO2 + mH2O – mO2 = 4,4 + 1,35 – 0,1125.32 = 2,15 mol
Đáp án A,B,C đều chứa 2pi => nandehit = nCO2 – nH2O = 0,025mol
M andehit = 2,15 / 0,025 = 86 => C
Cách 2: nC = nCO2 = 0,1 mol ; nH = 2nH2O = 0,15 mol
nO = 2nCO2 + nH2O – 2nO2 “BTNT Oxi” = 0,05 mol
=> x : y : z = 0,1 : 0,15 : 0,05 = 2 : 3 : 1 => CTĐGN : C2H3O => Với n = 2 => C4H6O2 “C”
Cách 3: Tìm được m = 2,15 => C chia đẹp nhất + thỏa mãn điều kiện nCO2 = 4nC4H6O2 = 0,1 mol
Câu 99: Đốt cháy hoàn toàn 1 anđehit A mạch hở, no thu được CO2 và H2O theo tỉ lệ
n A : nCO : nH 2 O = 1 : 3 : 2
2 . Vậy A là
A. CH3CH2CHO. B. OHCCH2CHO.
C. HOCCH2CH2CHO. D. CH3CH2CH2CH2CHO.
nA : nCO2 : nH2O = 1 : 3 : 2 => Chọn nA = 1 ; nCO2 = 3 ; nH2O = 2
=> số C = nCO2 / nA = 3 ; số H = 2nH2O / nA = 4 => B “vì B chứa 3 C và 4H”
Câu 100: Cho 1,97 gam dung dịch fomalin tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 dư thu được 10,8 gam Ag.
Nồng độ % của anđehit fomic trong fomalin là
A. 49%. B. 40%. C. 50%. D. 38,07%.
ADCT : nAg = 2x.nX “với x là số gốc CHO của chất X”
Với fomanlin có HCHO có 2 gốc CHO => x = 2 => nHCHO pứ = nAg / 4 = 0,025 mol
=> % HCHO trong fomalin = mHCOH / m fomanlin = 0,025.30 .100% / 1,97 = 38,07%
Câu 101: Hợp chất A chứa 1 loại nhóm chức và phân tử chỉ chứa các nguyên tố C, H, O trong đó oxi chiếm
37,21% về khối lượng, 1 mol A tráng gương hoàn toàn cho 4 mol Ag. Vậy A là
A. C2H4(CHO)2. B. HCHO. C. HOCCH2CHO. D. CH3CHO.
nA = 4nAg => A chứa 2 gốc CHO => Loại D
Mẹo thử % Oxi các đáp án => A thỏa mãn = 37,21%
Cách tự luận: Gọi CT A có dạng CxHyOz
%Oxi = 16z.100%/ (12x + y + 16z) = 37,21%  12x + y = 27z
Với z = 1 => x = 2 và y = 3 loại “vì số H luôn chẵn với chất CxHyOz”
Với z = 2 => x = 4 và y = 6 => A thỏa mãn
Câu 102: Cho 10,4 gam hỗn hợp gồm metanal và etanal tác dụng với một lượng vừa dư AgNO 3/NH3 thu được
108 gam Ag. Khối lượng metanal trong hỗn hợp là
A. 4,4 gam. B. 3 gam. C. 6 gam. D. 8,8 gam.
Metanal :HCHO “2 gốc CHO” ; Etanal : CH3CHO “1 gốc CHO” => 30x + 44y = 10,4
4x + 2y = nAg = 1  x = 0,2 => mHCHO = 6 => C
Câu 103: Cho bay hơi hết 5,8 gam một hợp chất hữu cơ X thu được 4,48 lít hơi X ở 109,2 oC và 0,7 atm. Mặt
khác khi cho 5,8 gam X phản ứng của AgNO3/NH3 dư tạo 43,2 gam Ag. CTPT của X là
A. C2H2O2. B. C3H4O2. C. CH2O. D. C2H4O2.
bay hơi hết 5,8 gam một hợp chất hữu cơ X thu được 4,48 lít hơi X ở 109,2oC và 0,7 atm
 nX = PV/T.0,082 = 0,7.4,48/(382,2.0,082) = 0,1 mol => M X = 58
 Ta có nAg = 4n X => X chứa 2 gốc CHO hay 2 Oxi + MX = 58 => A đúng
Câu 104: Cho 5,8 gam anđehit A tác dụng hết với một lượng dư AgNO 3/NH3 thu được 43,2 gam Ag. Tìm
CTPT của A
A. CH3CHO. B. CH2=CHCHO. C. OHCCHO. D. HCHO.
nA = nAg / 2x = 0,2 / x mol => MA = 29x với x = 1 => HCHO loại vì HCHO có x = 2 “2 gốc CHO”
=> x = 2 => OHCCHO thỏa mãn “có 2 gốc CHO” => C
Câu 105: Cho 8,7 gam anđehit X tác dụng hoàn toàn với lượng dung dịch AgNO 3/NH3 (dư) được 64,8 gam Ag.
X có công thức phân tử là
A. CH2O. B. C2H4O. C. C2H2O2. D. C3H4O.
Tương tự 104 => MX = 29x => C
Câu 106: 8,6 gam anđehit mạch không nhánh A tác dụng với lượng (dư) dung dịch AgNO3/NH3 tạo
43,2 gam Ag. A có công thức phân tử là
A. CH2O. B. C3H4O. C. C4H8O. D.C4H6O2.
Tương tự 104 => MX = 43x => x = 1 loại vì A,B,C không thỏa mãn
Với x = 2 => D thỏa mãn “2 gốc CHO thể hiện ở 2 oxi”

You might also like