Professional Documents
Culture Documents
Câu 1: Một anđehit có công thức tổng quát là C nH2n + 2 – 2a – m (CHO)m. Các giá trị n, a, m lần lượt được xác định
là
A. n > 0, a ¿ 0, m ¿ 1. B. n ¿ 0, a ¿ 0, m ¿ 1.
C. n > 0, a > 0, m > 1. D. n ¿ 0, a > 0, m ¿ 1.
CnH2n + 2 – 2a – m (CHO)m hay Cn+m H2n+2-2a Om => n+ m ≥ 1 “Số C ≥ 1 ; m≥ 1 “andehit luôn có oxi”
=> n ≥ 0, Ngoài ra a = tổng số pi + vòng trong gốc hidrocabon => a ≥ 0, =>B
“xem lại chuyên đề 1 cách xác định CTTQ của mọi chất”
Câu 2: Có bao nhiêu đồng phân cấu tạo C5H10O có khả năng tham gia phản ứng tráng gương ?
A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.
Để có pứ tráng gương => X phải có gốc - CHO ; Vì X có 1 Oxi => có 1 gốc CHO
Đồng phân C5H10O “Có k = 1 ; gốc CHO => gốc hidrocacbon no”
C – C – C – C – CHO ; C – C(C) – C – CHO ; C – C(CHO) – C – C ; C – (C)C(CHO) – C
4 đp => C
Câu 3: Có bao nhiêu xeton có công thức phân tử là C5H10O ?
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Xeton “ – C(O) – “ C5H10O có k = 1 “Là gốc – C(O) – “
Đồng phân : C – C(O) – C – C – C ; C – C – C(O) – C – C ; C – C(C) – C(O) – C
=> 3 đp => C
Câu 4: Có bao nhiêu đồng phân cấu tạo C6H12O tham gia phản ứng tráng gương ?
A. 6. B. 7. C. 8. D. 9.
Bài 2 => có gốc - CHO
Đp : C – C – C – C – C – CHO ; C – C(CHO) – C – C – C ; C – C – C(CHO) – C – C
C – C(C) – C – C – CHO ; C – (C)C(C) – C – CHO ; C – C(C) – C(C) – CHO
C – (C)C(CHO) – C – C ; C – C(C) – C(CHO) – C => 8 đp => C “Bạn nên ghi ra giấy để thấy rõ hơn”
Câu 5: Có bao nhiêu ancol C5H12O khi tác dụng với CuO đun nóng cho ra anđehit ?
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Ancol + CuO => andehit => Ancol bậc I “ OH gắn với C bậc I”
C – C – C – C – C – OH ; C – C(C) – C – C – OH ; C – C – C(C) – C – OH ; C – (C)C(C) – C – OH
4 đp => D
Câu 6: CTĐGN của 1 anđehit no, đa chức, mạch hở là C2H3O. CTPT của nó là
A. C8H12O4. B. C4H6O. C. C12H18O6. D. C4H6O2.
Andehit no , đa chức => Số pi = số gốc CHO = số Oxi “Vì đa chức => R – (CHO)m”
=> D có k = 2 = 2 Oxi thỏa mãn => D
Câu 7: CTĐGN của anđehit no, đa chức, mạch hở là C2H3O. Anđehit đó có số đồng phân là
A. 2. B. 4. C. 1. D. 3.
Câu 6 => C4H6O2 => Có 2 gốc CHO : CHO – C – C – CHO ; C – C(CHO) – CHO => 2 đp => A
Câu 8: (CH3)2CHCHO có tên là
A. isobutyranđehit. B. anđehit isobutyric. C. 2-metyl propanal. D. A, B, C đều đúng.
Xem cách đọc SGK => andehit + tên axit “thông thường” ; Tên axit “thông thường bỏ đuôi ic” + andehit;
Tên thay thế + al; “SGK – 239,249”
3 2 1
(CH3)2CHCHO hay CH3 – CH – CHO => CH3 – CH – “Iso” =A thỏa mãn “có 4 C => isobutyr”
CH3 CH3
B đúng Andehit + tên axit thông thường “ andehit isobutyric”
C đúng 2 – metyl propanal => D
Câu 9: CTPT của ankanal có 10,345% H theo khối lượng là
A. HCHO. B. CH3CHO. C. C2H5CHO. D. C3H7CHO.
Đáp án => CTPT có dạng : CnH2nO “Vì đều là andehit no , đơn chức”
%H = 2n.100% / (14n + 16) = 10,345% => n = 3 => C3H6O hay C2H5CHO => C
Câu 10: Anđehit A (chỉ chứa một loại nhóm chức) có %C và %H (theo khối lượng) lần lượt là 55,81 và 6,97.
Chỉ ra phát biểu sai
A. A là anđehit hai chức. B. A còn có đồng phân là các axit cacboxylic.
C. A là anđehit no. D. Trong phản ứng tráng gương, một phân tử A chỉ cho 2 electron.
%C , %H => %O = 100% - …
CxHyOz => x : y = %C /12 : %H / 1 : %O/16 = 2 : 3 : 1 => CTĐG : (C2H3O)n => n = 2 “Câu 6”
C4H6O2 hay CHO – C – C – CHO
A đúng : 2 chức CHO ; B đúng vì có 2 oxi => Có đồng phân axit “cacboxylic COOH”
C đúng vì gốc hidrocacbon no - C – C -
D sai
Mẹo ta có AgNO3 => Ag => AgNO3 nhận 1 e => Andehit cho 1 e
Câu 11: Trong cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất, 1 lít hơi anđehit A có khối lượng bằng khối lượng 1 lít CO 2.
A là
A. anđehit fomic. B. anđehit axetic. C. anđehit acrylic. D. anđehit benzoic.
Tỉ lệ thể tích = tỉ lệ số mol nA = nCO2 mA / MA = mCO2 / MCO2
MA = MCO2 = 44 “vì m A = mCO2” => B “CH3CHO” “Cách nhớ ta luôn có HCHO có M = 30
Vì là đồng đẳng => hơn kém nhau 14 => M = 44 là CH3CHO “Thêm CH2”
Câu 12: Đốt cháy hoàn toàn p mol anđehit X được q mol CO 2 và t mol H2O. Biết p = q - t. Mặt khác 1 mol X
tráng gương được 4 mol Ag. X thuộc dãy đồng đẳng anđehit
A. đơn chức, no, mạch hở. C. hai chức chưa no (1 nối đôi C=C).
B. hai chức, no, mạch hở. D. nhị chức chưa no (1 nối ba C≡C).
nCO2 – nH2O = nAndehit => Andehit có 2 liên kết pi “Giống ankin”
ADCT : nAg = 2x. nA “với x là số gốc CHO có trong chất A – trường hợp đặc biết HCHO có 2 gốc CHO”
Đề => x = 2 => hay andehit có 2 gốc CHO hoặc HCHO “có 1pi” . vì có 2 liên kết pi => Chỉ có andehit 2 chức
“Hay 2 pi trong 2 gốc CHO => không còn pi nào trong hidroacbon => no , mạch hở”
=> B
Câu 13: Anđehit đa chức A cháy hoàn toàn cho mol CO2 - mol H2O = mol A. A là
A. anđehit no, mạch hở.B. anđehit chưa no. C. anđehit thơm. D. anđehit no, mạch vòng.
Câu 12 => A “Ngược lại”
Câu 14: Đốt cháy anđehit A được mol CO2 = mol H2O. A là
A. anđehit no, mạch hở, đơn chức. B. anđehit đơn chức, no, mạch vòng.
C. anđehit đơn chức có 1 nối đôi, mạch hở. D. anđehit no 2 chức, mạch hở.
nCO2 = nH2O => A chứa 1 liên kết pi => A thỏa mãn “Vì đơn chức hay gốc CHO chứa 1 liên kết pi”
B sai vì đơn chức + vòng = 2 pi
C sai vì nối đôi ở hidrocacbon
D sai vì 2 chức => 2pi
Câu 15: Đun nóng V lít hơi anđehit X với 3V lít khí H2 (xúc tác Ni) đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn chỉ thu
được một hỗn hợp khí Y có thể tích 2V lít (các thể tích khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất). Ngưng tụ Y
thu được chất Z ; cho Z tác dụng với Na sinh ra H2 có số mol bằng số mol Z đã phản ứng. Chất X là anđehit
A. no, hai chức. B. không no (chứa một nối đôi C=C), hai chức.
C. no, đơn chức. D. không no (chứa một nối đôi C=C), đơn chức.
Tỉ lệ thể tích = tỉ lệ số mol => V lít hơi andehit X + 3V lít H2 => 2 V lít Y
PT : Andehit : X “ CnH2n+2 – 2aOz + aH2 => CnH2n+2Oz “a là tổng pi + vòng”
Ban đầu V lít 3V “Andehit hết vì Ni nung nóng”
Pứ V lít aV lít V lít
Sau pứ 0 3 – aV V
V sau pứ = VH2”dư” + VCnH2n+2Oz “tạo thành”
= 3V – aV + V = 4V – aV mà đề cho V sau pứ = V Y = 2V => 4V – aV = 2V a = 2 => X có 2 pi
“Với bài andehit pứ với H2 => hỗn hợp tương tự với dạng bài cracking ankan”