You are on page 1of 69

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TRƯỜNG ĐH KINH TẾ TP.HCM

CHƯƠNG TRÌNH TRÌNH ĐỘ ĐẠI HỌC/CAO HỌC


NGÀNH ĐÀO TẠO: ……………………………………………..
CHUYÊN NGÀNH: ……………………………………………….

ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT HỌC PHẦN

1. Tên học phần: TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH


2. Mã học phần: (Phòng QLĐT-CTSV hoặc Viện Đào tạo SĐH sẽ bổ sung)
3. Bộ môn phụ trách giảng dạy: Tư tưởng Hồ Chí Minh
4. Trình độ: Đại học (cho sinh viên năm thứ 2)
5. Số tín chỉ: 02
6. Phân bổ thời gian: (giờ tín chỉ đối với các hoạt động)

+ Lên lớp (lý thuyết): 20 tiết (5 buổi, mỗi buổi 4 tiết)


+ Học tập ngoại khóa và làm bài thu hoạch: 5 tiết (1 buổi)

7. Điều kiện tiên quyết: Sinh viên phải học xong học phần: Triết học Mác – Lênin; Kinh tế
chính trị Mác – Lênin; Chủ nghĩa xã hội khoa học; Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam.
8. Mô tả vắn tắt nội dung học phần: Học phần Tư tưởng Hồ Chí Minh gồm 6 chương,
cung cấp cho sinh viên những kiến thức cơ bản về:
- Đối tượng, phương pháp nghiên cứu, ý nghĩa học tập môn Tư tưởng Hồ Chí Minh; về
cơ sở. quá trình hình thành và phát triển tư tưởng Hồ Chí Minh;
- Những tư tưởng cơ bản của Hồ Chí Minh về: Độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội; về
Đảng Cộng sản Việt Nam; về đại đoàn kết dân tộc và đoàn kết quốc tế; về văn hóa,
đạo đức và con người mới.
9. Mục tiêu của học phần:
9. 1. Mục tiêu về kiến thức:
9. 1.1. Sinh viên hiểu được những những kiến thức cơ bản về khái niệm, cơ sở, quá trình
hình thành và phát triển tư tưởng Hồ Chí Minh;
9. 1.2. Nắm được những nội dung cơ bản của tư tưởng Hồ Chí Minh;
9. 1.3. Sự vận dụng của Đảng Cộng sản Việt Nam trong cách mạng giải phóng dân tộc,
trong kháng chiến bảo vệ độc lập và sự nghiệp xây dựng, bảo vệ Tổ quốc hiện nay.
9.2. Mục tiêu về kỹ năng: Hình thành cho sinh viên khả năng tư duy độc lập; phân tích,
đánh giá, vận dụng, sáng tạo tư tưởng Hồ Chí Minh vào giải quyết các vấn đề trong thực
tiễn cuộc sống, học tập và công tác.
9.3. Mục tiêu về thái độ, hành vi: Giúp sinh viên:
9.3.1. Nâng cao bản lĩnh chính trị, lòng yêu nước, trung thành với mục tiêu lý tưởng độc
lập dân tộc gắn liền với chủ nghĩa xã hội;
9.3.2. Nhận thức được vai trò, giá trị của tư tưởng Hồ Chí Minh đối với Đảng Cộng sản
Việt Nam và dân tộc ta;
9.3.3. Thấy được trách nhiệm của bản thân trong việc học tập, rèn luyện để góp phần và
xây dựng đất nước và bảo vệ Tổ quốc.
10. Nhiệm vụ của sinh viên: (Tham dự học, thảo luận, kiểm tra theo quy chế học vụ hiện
hành của nhà trường)
- Tham dự đầy đủ các buổi học trên lớp, nghe giảng, tham gia phát biểu, thảo luận
- Đọc trước giáo trình, tài liệu, chuẩn bị các ý kiến hỏi, đề xuất trong các buổi trên lớp.
- Sưu tầm tư liệu, phim ảnh, thơ, ca có liên quan đến nội dung môn học
- Tham dự buổi học tập ngoại khóa tại Bảo tàng Hồ Chí Minh, làm bài thu hoạch ngoại
khóa.
- Chuẩn bị bài thuyết trình (đối với những nhóm đăng ký thuyết trình).
- Làm các bài kiểm tra, học tập trên hệ thống LMS.
11. Tài liệu học tập:
- Tài liệu bắt buộc: (từ 1 đến 3 tài liệu)
- Tài liệu tham khảo:
12. Tiêu chuẩn đánh giá sinh viên:
13. Thang điểm: (Theo học chế tín chỉ)
14. Nội dung chi tiết học phần:

15. Chương 1: KHÁI NIỆM, ĐỐI TƯỢNG, PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
VÀ Ý NGHĨA HỌC TẬP MÔN TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH
16. I. KHÁI NIỆM TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH
17. II. ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU
18. III. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
19. 1. Phương pháp luận của việc nghiên cứu Tư tưởng Hồ Chí Minh
20. 2. Một số phương pháp cụ thể
21. IV. Ý NGHĨA CỦA VIỆC HỌC TẬP MÔN HỌC ĐỐI VỚI SINH VIÊN
22. 1. Góp phần nâng cao năng lực tư duy lý luận
23. 2. Giáo dục và thực hành đạo đức cách mạng, củng cố niềm tin khoa học gắn liền với trau rồi
tình cảm cách mạng, bồi dưỡng lòng yêu nước
24. 3. Xây dựng, rèn luyện phương pháp và phong cách công tác
25. Chương 2: CƠ SỞ, QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ
MINH
26. I. CƠ SỞ HÌNH THÀNH TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH
27. 1. Cơ sở thực tiễn
28. 2. Cơ sở lý luận
29. 3. Nhân tố chủ quan Hồ Chí Minh
30. II. QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH
31. 1. Thời kỳ từ trước ngày 5/6/1911: Hình thành tư tưởng yêu nước và có chí hướng tìm đường cứu
nước mới
32. 2. Thời kỳ từ giữa 1911 đến cuối 1920: Dần dần hình thành tư tưởng cứu nước, giải phóng dân tộc Việt Nam
theo con đường cách mạng vô sản
33. 3. Thời kỳ từ cuối 1920 đến đầu 1930: Hình thành những nội dung cơ bản tư tưởng về cách mạng Việt
Nam
34. 4. Thời kỳ từ đầu 1930 đến đầu 1941: Vượt qua thử thách, giữ vững đường lối, phương pháp cách
mạng Việt Nam đúng đắn, sáng tạo
35. 5. Thời kỳ từ đầu 1941 đến 9/1969: Tư tưởng Hồ Chí Minh tiếp tục phát triển, hoàn thiện, soi đường cho sự
nghiệp cách mạng của Đảng và nhân dân ta
36. III. GIÁ TRỊ TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH
37. 1. Đối với cách mạng Việt Nam
38. 2. Đối với sự phát triển tiến bộ của nhân loại
39. Chương 3: TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH VỀ ĐỘC LẬP DÂN TỘC VÀ CHỦ NGHĨA XÃ
HỘI
40. I. TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH VỀ ĐỘC LẬP DÂN TỘC
41. 1. Vấn đề “độc lập dân tộc”
42. 2. Về cách mạng giải phóng dân tộc
43. II. TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH VỀ CHỦ NGHĨA XÃ HỘI VÀ XÂY DỰNG CHỦ NGHĨA
XÃ HỘI Ở VIỆT NAM
44. 1. Tư tưởng Hồ Chí Minh về chủ nghĩa xã hội
45. 2. Tư tưởng Hồ Chí Minh về xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam
46. 3. Tư tưởng Hồ Chí Minh về thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam
47. III. TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH VỀ MỐI QUAN HỆ BIỆN CHỨNG GIỮA ĐỘC LẬP
DÂN TỘC VÀ CHỦ NGHĨA XÃ HỘI
48. 1. Độc lập dân tộc là cơ sở, tiền đề để tiến lên chủ ngĩa xã hội
49. 2. Chủ nghĩa xã hội là điều kiện để đảm bảo nền độc lập dân tộc vững chắc
50. IV. VẬN DỤNG TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH VỀ ĐỘC LẬP DÂN TỘC GẮN VỚI CHỦ
NGHĨA XÃ HỘI TRONG SỰ NGHIỆP CÁCH MẠNG VIỆT NAM HIỆN NAY
51. 1. Kiên định mục tiêu và con đường cách mạng mà Hồ Chí Minh đã xác định
52. 2. Phát huy sức mạnh dân chủ xã hội chủ nghĩa
53. 3. Củng cố, kiện toàn, phát huy sức mạnh và hoạt động của toàn bộ hệ thống chính trị
54. 4. Đấu tranh chống những biểu hiện suy thoái về tư tưởng, chính trị, đạo đức, lối sống và “tự
diễn biến”, “tự chuyển hóa” trong nội bộ
55. Chương 4: TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH VỀ ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM, VÀ NHÀ
NƯỚC CỦA NHÂN DÂN, DO NHÂN DÂN, VÌ NHÂN DÂN
56. I. TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH VỀ ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM
57. 1. Tính tất yếu và vai trò lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam
58. 2. Đảng phải trong sạch, vững mạnh
59. II. TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH VỀ NHÀ NƯỚC CỦA NHÂN DÂN, DO NHÂN DÂN, VÌ
NHÂN DÂN
60. 1. Nhà nước dân chủ
61. 2. Nhà nước pháp quyền
62. 3. Nhà nước trong sạch, hiệu quả
63. III. VẬN DỤNG TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH VÀO CÔNG TÁC XÂY DỰNG ĐẢNG VÀ
XÂY DỰNG NHÀ NƯỚC
64. 1. Xây dựng Đảng thật sự trong sạch vững mạnh
65. 2. Xây dựng Nhà nước
66. Chương 5: TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH VỀ ĐẠI ĐOÀN KẾT TOÀN DÂN TỘC VÀ
ĐOÀN KẾT QUỐC TẾ
67. I. TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH VỀ ĐOÀN KẾT TOÀN DÂN TỘC
68. 1. Vai trò của đoàn kết toàn dân tộc
69. 2. Lực lượng đoàn kết toàn dân tộc
70. 3 Điều kiện thực hiện đoàn kết toàn dân tộc
71. 4. Hình thức tổ chức của khối đoàn kết toàn dân tộc – Mặt trận dân tộc thống nhất
72. 5. Phương thức xây dựng khối đại đoàn kết toàn dân tộc
73. II. TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH VỀ ĐOÀN KẾT QUỐC TẾ
74. 1. Sự cần thiết phải đoàn kết quốc tế
75. 2. Lực lượng đoàn kết quốc tế và hình thức tổ chức
76. 3. Nguyên tắc đoàn kết quốc tế
77. III. VẬN DỤNG TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH VỀ ĐẠI ĐOÀN KẾT TOÀN DÂN TỘC VÀ
ĐOÀN KẾT QUỐC TẾ TRONG GIAI ĐOẠN HIỆN NAY
78. 1. Quán triệt tư tưởng Hồ Chí Minh về đại đoàn kết toàn dân tộc và đoàn kết quốc tế trong hoạch
định chủ trương, đường lối của Đảng
79. 2. Xây dựng khối đại đoàn kết toàn dân tộc trên nền tảng liên minh công nhân, nông dân, trí thức
- dưới sự lãnh đạo của Đảng
80. 5.3.3. Đoàn kết toàn dân tộc phải kết hợp đoàn kết quốc tế
81. Chương 6: TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH VỀ VĂN HÓA, ĐẠO ĐỨC, CON NGƯỜI
82. I. TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH VỀ VĂN HÓA
83. 1. Một số nhận thức chung về văn hóa và mối quan hệ giữa văn hóa với các lĩnh vực khác
84. 2. Quan điểm của Hồ Chí Minh về vai trò của văn hóa
85. 3. Quan điểm của Hồ Chí Minh về xây dựng nền văn hóa mới
86. II. TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH VỀ ĐẠO ĐỨC
87. 1. Quan điểm về vai trò và sức mạnh của đạo đức cách mạng
88. 2. Quan điểm về những chuẩn mực đạo đức cách mạng
89. 3. Quan điểm về những nguyên tắc xây dựng đạo đức cách mạng
90. III. TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH VỀ CON NGƯỜI
91. 1. Quan niệm của Hồ Chí Minh về con người
92. 2. Quan điểm của Hồ Chí Minh về vai trò của con người
93. 3. Quan điểm của Hồ Chí Minh về xây dựng con người
94. IV. XÂY DỰNG VĂN HÓA, ĐẠO ĐỨC, CON NGƯỜI VIỆT NAM HIỆN NAY THEO TƯ
TƯỞNG HỒ CHÍ MINH
95. 1. Xây dựng và phát triển văn hóa, con người
96. 2. Về xây dựng đạo đức cách mạng

ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT HỌC PHẦN TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH – ( BẢNG BỔ SUNG )
– LƯU HÀNH NỘI BỘ
Đây là Đề cương chi tiết HP TTHCM ( Bảng bổ sung của Giáo viên ), sau khi kế thừa từ đề
cương chi tiết HP của bộ môn, Giáo viên đã triển khai thực hiện có sự sáng tạo, linh hoạt, điều
chỉnh phù hợp )
I.NỘI DUNG PHỔ BIẾN BUỔI HỌC ĐẦU TIÊN

1. Mục tiêu môn học : Như trên


2. Yêu cầu sinh viên : Như trên
3. Tài liệu học tập : Như trên
4. Kết cấu chương trình môn học :

Kết cấu chương trình môn học : Môn tư tưởng Hồ Chí Minh là môn học bắt buộc chung nội dung
môn học bao gồm xấu trương trình bày về những vấn đề cơ bản tư tưởng Hồ Chí Minh theo từng
chương. Trong mỗi chương sẽ trình bày những nội dung cơ bản theo mục tiêu từng chương cụ
thể

Chương I trình bày về Khái niệm, đối tượng, phương pháp nghiên cứu và ý nghĩa học tập môn tư
tưởng Hồ Chí Minh

Chương II trình bày Cơ sở, quá trình hình thành và phát triển tư tưởng Hồ Chí Minh

Chương III trình bày tư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội

Chương IV trình bày tư tưởng Hồ Chí Minh về Đảng Cộng sản Việt Nam và Nhà nước của nhân
dân do nhân dân và vì nhân dân

Chương V trình bày tư tưởng Hồ Chí Minh về đại đoàn kết dân tộc và đoàn kết quốc tế

Chương VI trình bày tư tưởng Hồ Chí Minh về văn hóa đạo đức và con người

5. Cách đánh giá kết quả học tập

Về cách đánh giá kết quả của môn học - đánh giá toàn diện quá trình học tập

1.Điểm quá trình chiếm 50 % số điểm ( 4 tiêu chí )


Điểm thuyết trình – thảo luận ( 30 % ) – nhóm

Điểm bài kiểm tra giữa kỳ ( 20 % ) – cá nhân

Điểm bài thu hoạch ( 20 % ) – nhóm

Điểm chuyên cần ( 20% ) – cá nhân

2. Điểm thi kết thúc học phần chiếm 50 % số điểm

2.1. Về hình thức: trắc nghiệm Online – TNOL

2.2. Kết cấu đề thi : 50 câu; 70 phút

2.3. Dạng đề : Mở - Đối với hình thức thi trực tuyến ( Thi trực tuyến từ xa hay Thi trực tuyến tại
phòng máy UEH ), đề thi được sử dụng tài liệu bản cứng, không được sử dụng file mềm hoặc tra
cứu trên máy tính và các thiết bị khác. Lưu ý : Chỉ đối với duy nhất cuốn Tài liệu Hướng dẫn ôn
tập Môn học Tư tưởng Hồ Chí Minh, bìa màu hồng là phải bảng gốc

II.THÔNG TIN VỀ CÁC BÀI TẬP ( TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ ĐIỂM QUÁ TRÌNH )

II.1. Thông tin về Bài thu hoạch ( Đề bài, yêu cầu, thời gian, địa điểm, việc Tham quan tại
Bảo tàng Hồ Chí Minh )

Đề bài : Trong chuyến Tham quan Bảo tàng, bạn bắt gặp một sự kiện lịch sử hoặc một kỷ vật
liên quan đến cuộc đời hoạt động cách mạng của Chủ Tịch Hồ Chí Minh mà bạn tâm đắc, hãy
nêu và rút bài học mang ý nghĩa thực tiễn.

Yêu cầu : Như file Word Bài Thuyết trình Thảo luận ( về quy cách ). Tổng sống trang tối thiểu
03 trang, tối đa 15 trang.

Thời gian : Chủ nhật của tuần thứ 2

Địa điểm : Bảo tàng Hồ Chí Minh (Bến Nhà Rồng ) số 01 Nguyễn Tất Thành, p.12, quận 4, TP.
Hồ Chí Minh

Về việc Tham quan tại Bảo tàng : Sinh viên tập trung có mặt tại Bảo tàng đúng thời gian Giáo
viên đã thông báo cụ thể cho từng Lớp( các Lớp khác nhau có khung thời gian khác nhau ) và
thực hiện 2 công việc cụ thể sau:

Công việc 1 : Công việc 1 thực hiện trước ( Bước 1 ) : SV nhận ở Giáo viên phiếu điểm danh
( phiếu nhỏ có chữ ký của Giáo viên mới hợp lệ ) tại khu vực đài sen ( phía bên phải cổng Bảo
tàng ). Sau khi nhận phiếu xong, SV ghi thông tin cụ thể : Họ tên, Ngày sinh, MSSV, Mã Lớp
HP, Thứ/ Buổi ( Sáng/Chiều ) và nộp lại cho Giáo viên. ( Nộp xong phiếu thì SV mới được ký
vào bảng điểm danh Lớp )
Công việc 2 : Sinh viên ký tên vào bảng điểm danh Lớp.

Lưu ý : - Giáo viên chỉ chấp nhận những trường hợp vắng có lý do chính đáng. Lịch về Buổi
Tham quan BT được Giáo viên lên kế hoạch và báo cho Lớp 1 tuần chuẩn bị.

II.2.Thông tin về Bài Thuyết trình ( Yêu cầu bài thuyết trình, cách thức nộp bài, quy cách
bài viết, yêu cầu về Buổi Thuyết trình tại Lớp, 1 vài lưu ý thêm )

Về cách thức : - Mỗi nhóm nhận 02 chủ đề Giáo viên giao và triển khai thực hiện. Mỗi nhóm
nộp 2 file Word với 2 chủ đề và chỉ nộp 1 file PowerPoint với 1 trong 2 chủ đề GV giao ( chủ đề
file PowerPoint do GV chỉ định ). Tổng số trang file Word tối thiểu 03 trang, tối đa 15 trang.

Nộp đồng thời qua Email Giáo viên ( thaonguyen@ueh.edu.vn ) và trên LMS.

Yêu cầu về Buổi Thuyết trình tại Lớp : Về thời gian thuyết trình : 01 bài thuyết trình ( 01 chủ
đề thuyết trình ) kéo dài tối thiểu 10 phút và tối đa là 20 phút. Theo đó, mỗi nhóm TT có tối đa
10 phút để bắt đầu vào 1 Bài Thuyết trình ( Phần chuẩn bị ). Sau khi TT xong, Giáo viên sẽ nêu
10 câu hỏi phản biện nhóm hình thức trắc nghiệm, nhóm TT phải trả lời tối thiểu trên 04 câu,
dưới 04 câu xem như chưa đạt yêu cầu lúc này nhóm phải chuẩn bị để thuyết trình lại. Nếu nhóm
TT trả lời sai, các nhóm khác sẽ trả lời vào câu hỏi đó ( đúng ghi 0.5 điểm cộng nhỏ ).

Với mỗi bài TT, có 03 mức độ xếp loại:

1. Xuất sắc : Từ 9.5 – 10 điểm


2. Tốt : Từ 8.5 – 9.0 điểm
3. Khá : Từ 7.5 – 8.0 điểm

Giáo viên chỉ định về Bài Thuyết trình + Thảo luận Nhóm, cụ thể

Nhóm 1 thực hiện Chủ đề 1 và Chủ đề 8, chủ đề 1 nhóm thực hiện và nộp file PP, chủ đề 8 nhóm
thực hiện và nộp file Word

Nhóm 2 thực hiện Chủ đề 2 và Chủ đề 7, chủ đề 2 nhóm thực hiện và nộp file PP, chủ đề 7 nhóm
thực hiện và nộp file Word

Nhóm 3 thực hiện Chủ đề 3 và Chủ đề 6, chủ đề 3 nhóm thực hiện và nộp file PP, chủ đề 6 nhóm
thực hiện và nộp file Word

Nhóm 4 thực hiện Chủ đề 4 và Chủ đề 5, chủ đề 4 nhóm thực hiện và nộp file PP, chủ đề 5 nhóm
thực hiện và nộp file Word

Chủ đề thuyết trình

Chủ đề 1: TTHCM về xây dựng Nhà nước thể hiện quyền là chủ & làm chủ của nhân dân và sự
thống nhất giữa bản chất giai cấp công nhân với tính nhân dân và tính dân tộc của Nhà nước và
vận dụng vào xây dựng nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam hiện nay
Chủ đề 2 : TTHCM về xây dựng Nhà nước có hiệu lực pháp lý mạnh mẽ và trong sạch, hoạt
động có hiệu quả và vận dụng vào việc phòng và chống tham nhũng hiện nay.

Chủ đề 3 : TTHCM về đại đoàn kết dân tộc và ý nghĩa lý luận, thực đối với công cuộc xây dựng
và bảo vệ tổ quốc giai đoạn hiện nay.

Chủ đề 4 : TTHCM về đoàn kết quốc tế và vận dụng trong quan hệ đối ngoại hiện nay ở Việt
Nam

Chủ đề 5 : TTHCM về đạo đức cách mạng và vận dụng vào xây dựng đạo đức cách mạng cho
đội ngũ cán bộ đảng viên

Chủ đề 6 : TTHCM về văn hóa và vận dụng vào xây dựng con người Việt Nam mới hiện nay

Chủ đề 7 : Giá trị lý luận và thực tiễn của tư tưởng Hồ Chí Minh về con người và chiến lược
trồng người.
Chủ đề 8 : Giá trị Tư tưởng Hồ Chí Minh

III.3.Thông tin về Bài Kiểm tra giữa kỳ ( Hình thức làm bài, Cách tính điểm )

Dự kiến về 02 hình thức làm Bài Kiểm tra giữa kỳ.

Hình thức 01. ( Bài KTGK theo hình thức trắc nghiệm )

Hình thức làm bài : Hình thức trắc nghiệm 20 câu, SV thực hiện tại Lớp ( trả lời trực tiếp trên
phiếu trả lời ). CHỌN : ĐÁNH DẤU CHÉO/ BỎ CHỌN : KHOANH TRÒN/ CHỌN LẠI : BÔI
ĐEN VÀO Ô ĐÃ KHOANH TRÒN.

Cách tính điểm : Câu hỏi mặc định thời gian mỗi câu – 1 phút, sau khi kết thúc thời gian làm
bài, Sinh viên ngồi đầu bàn thu lại tất cả các bài của bàn mình rồi sau đó phát ngẫu nhiên lại cho
bàn đối diện và ngược lại. Giáo viên mở đáp án – Sinh viên thực hiện chấm chéo và tổng kết về
số câu tương ứng số điểm. GV vào điểm tại Lớp. Cụ thể : 1 câu – 0.5 điểm. Cuối mỗi bài SV ghi
lại Tổng số câu đúng :…./10 câu; Tổng số điểm:…../điểm.

Hình thức 02: Sinh viên thực hiện Sơ đồ tư duy ( Mind Map ) trình bày về các giai đoạn
hình thành và phát triển tư tưởng Hồ Chí Minh trên giấy A5 tại Lớp 10 phút vào TUẦN
THỨ 5

Cụ thể : Nhóm 1 trình bày về hời kỳ thứ 2

Nhóm 2 trình bày về thời kỳ thứ 3

Nhóm 3 trình bày về thời kỳ thứ 4

Nhóm 4 trình bày về thời kỳ thứ 5


III. 4. Yêu cầu về Bài Tiểu luận

1.Cấu trúc Bài tiểu luận :

Nội dung chính : Bao gồm 03 phần: Mở bài ( giới thiệu vấn đề), thân bài ( giải quyết vấn đề ) và
kết bài ( tổng kết vấn đề )

Về hình thức : Cấu trúc bài tiểu luận .Trang bìa chính/Trang bìa phụ/Mục lục/Nhận xét của giáo
viên hướng dẫn/Danh sách chữ viết tắt, thuật ngữ/Lời cam đoan/Lời cảm ơn/Nội dung chính/Kết
luận/Tài liệu tham khảo/Phụ lục ( Nếu có )

Yêu cầu về bố cục của một bài tiểu luận : Bài Tiểu luận cần được soạn thảo bằng máy tính, được
trình bày đúng theo quy cách với các điểm chính sau đây : tiểu luận được làm trên khổ giấy A4;
In kiểu chữ Times, cỡ chữ 13, in 1 mặt; số dòng in trong 1 trang là 26 – 27 dòng ( dãn cách dòng
1,5 lines); tiểu luận cần được viết với văn phong giản dị, trong sáng; sử dụng chính xác các thuật
ngữ chuyên môn; đặc biệt không được mắc các lỗi ngữ pháp và chính tả. Muốn vây, sau khi hoàn
thành xong về nội dung, trước khi in, cần phải đọc lại và sửa chữa kỹ lưỡng về chính tả, ngữ
pháp, câu văn và cách trình bày; Tổng số trang ( bài tiểu luận ) : tối thiểu 3 trang, tối đa 15 trang.

VỀ CÁCH PHÂN CHIA ĐỀ TÀI TIỂU LUẬN SINH VIÊN

Đề tài tiểu luận được phân chia như sau : 4 nhóm – 4 đề tài Tiểu luận

Đề tài 1 – Nhóm 1 thực hiện.Tư tưởng Hồ Chí Minh về kinh tế. Ý nghĩa và định hướng vận dụng

Đề tài 2 – Nhóm 2 thực hiện.Tư tưởng Hồ Chí Minh về đạo đức cách mạng. Sự vận dụng trong
quá trình học tập và cuộc sống của bản thân sinh viên.

Đề tài 3 – Nhóm 3 thực hiện.Tư tưởng Hồ Chí Minh về nguyên tắc ngoại giao và sự vận dụng
của Đảng Cộng sản Việt Nam trong hội nhập quốc tế hiện nay

Đề tài 4 – Nhóm 4 thực hiện.Tư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và vận dụng trong xây
dựng, bảo vệ Tổ Quốc Việt Nam hiện nay

Cách thức nộp : Nộp đồng thời trên LMS và Lớp trưởng tổng hợp các nhóm gửi Giáo viên.

LƯU Ý THÊM – 8 ĐIỀU

Điều 1 . SV sẽ thực hiện quá trình học tích cực chủ động sáng tạo với nguyên tắc GV đề ra trong
học tập là CÔNG BẰNG - BÌNH ĐẲNG – DÂN CHỦ với người học, lấy người học là trung tâm
và tất cả vì quyền lợi của SV, người học.
Điều 2 . Mỗi tiết học GV đăng ký cắt tiết nên 4 buổi/1 tiết
Điều 3. Mỗi nhóm trưởng phải thiết kế 1 bảng phân công công việc cụ thể mỗi nhóm , nội dung (
tên công việc ), mức độ hoàn thành ( Xuất sắc, Tốt, Khá ); Đạt hay không đạt yêu cầu
Điều 4. Chương 5, 6 là 02 chương GV thay đổi Phương pháp giảng từ thuyết giảng sang nêu vấn
đề gợi ý trả lời đồng thời chuyển thành BT trắc nghiệm để SV thực hành thêm đó là 2 BT TN c.5,
6 trên LMS. BT này SV sẽ làm khi GV thông báo và nộp, th.gian cụ thể GV thông báo sau.
Điều 5 . Theo đề cương môn học với 70% lý thuyết và 30% tự học tự nghiên cứu nên có những
nội dung GV yêu cầu SV đọc thêm tài liệu, giáo trình sẽ có kèm theo những câu hỏi gợi ý nghiên
cứu.
Điều 6. GV có 2 cột điểm thêm điểm cộng ( + ) và điểm trừ ( - ): Điểm cộng sẽ được tính như
sau, nhóm đạt ( tích ) đủ 50 điểm cộng nhỏ ( + ) sẽ được cộng 1 điểm lớn vào điểm quá trình (ví
dụ từ 9 lên 10 ). Điểm cộng sẽ đạt được nếu SV các nhóm tích cực tham gia phát biểu xây dựng
Bài, mỗi buổi học GV sẽ đặt những câu hỏi khác nhau liên quan nội dung môn học SV trả lời.;
Điểm trừ được tính như sau : Nhóm có số thành viên vắng nhiều vào các buổi học từ 3 thành
viên trở lên bị trừ 2 điểm; Nhóm Nộp bài trễ hạn bị trừ 5 điểm; Nhóm có thời gian chuẩn bị bài
Thuyết trình tại Lớp quá 10 phút ( bị trừ 2 điểm ); Nhóm đến buổi 4 vẫn không ghi điểm cộng bị
trừ 2 điểm ). GV chỉ chấp nhận những trường hợp vắng có lý do chính đáng ( gửi mail chỉ được
tính 1 lần ( không bị đánh vắng ), quá 1 lần bị đánh vắng. Điểm cộng và điểm trừ nhóm trưởng
báo cáo cho Giáo viên vào cuối buổi học. Nhóm trưởng có nhiệm vụ lưu lại điểm cộng để buổi
cuối cùng báo cáo đối chiếu với bảng điểm của Giáo viên. Nhóm bị trừ 20 điểm trừ nhỏ ( - ) sẽ
bị trừ vào điểm QT ( ví dụ từ 9 điểm xuống 8 điểm ).
Điều 7. Những hoạt động trước buổi học ( Khởi động ): Sinh viên chơi trò chơi hoặc trả lời câu
hỏi trắc nghiệm ; Câu hỏi Đúng / Sai. Những công việc cuối buổi học: Củng cố kiến thức/SV
thực hành Bài tập ( hình thức tự luận 30 phút ).
Điều 8. Bài Tiểu luận có 3 mức độ đánh giá, Xuất sắc – Tốt – Khá. Nhóm đạt Xuất sắc ( cộng 10
điểm cộng nhỏ ); Nhóm đạt Tốt ( cộng 5 điểm cộng nhỏ ); Nhóm đạt Khá ( cộng 2 điểm cộng
nhỏ ).
III. HƯỚNG DẪN CÁCH HỌC MÔN TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH
Xác định phương pháp học tập môn tư tưởng Hồ Chí Minh
Quá trình học tập đồng thời cũng là một quá trình hoạt động, lao động sáng tạo của con người.
Kết quả học tập không chỉ phụ thuộc vào tổ chức năng lực tư duy của người khác, phương pháp
giảng dạy của người thầy, điều kiện cơ sở vật chất, trang thiết bị, tài liệu, giáo trình, mà còn phụ
thuộc rất nhiều vào phương pháp học tập của mỗi cá nhân. Nhà triết học người Pháp đã từng
khẳng định: thiếu phương pháp thì người tài cũng có thể không đạt kết quả. Có phương pháp
người tầm thường cũng làm được những việc phi thường. Do đó vấn đề đặt ra là làm sao lựa
chọn được phương pháp học tập phù hợp với năng lực bản thân và yêu cầu đặc thù của mỗi môn
học luôn là sự quan tâm hàng đầu của người học.
Trong quá trình tiếp cận, học tập môn tư tưởng Hồ Chí Minh, nhiều người học vẫn còn lúng
túng, chưa tìm ra phương pháp học tập đúng đắn, phù hợp và hiệu quả nên kết quả học tập chưa
được như mong được. Để học tốt môn tư tưởng Hồ Chí Minh, người học phải xác định cho mình
phương pháp học tập phù hợp với đặc thù của môn học cũng như phù hợp với năng lực của bản
thân. Người học có thể tham khảo một số gợi ý sau đây:
( i ) Chuẩn bị trước khi bắt đầu môn học
Người học nên tiếp cần tìm hiểu chương trình môn học để thấy được những nội dung sẽ học,
nghiên cứu, từ đó chuẩn bị những giáo trình, tài liệu, phương tiện cần thiết phục vụ cho việc học
tập.
Xác định rõ động cơ, mục tiêu học tập của bản thân đối với môn học
( ii ) Chuẩn bị trước khi bắt đầu một bài học
Luôn đọc và tìm hiểu trước bài học trong chương trình: đồng thời phải đọc và suy nghĩ về các
nội dung trong các bài đã được học trước đó để tạo tiền đề tiếp cận tốt hơn những bài học tiếp
theo.
Khi đọc trước bài giảng cần chú ý đánh dấu những chỗ khó hoặc chưa hiểu để tập trung nhiều
hơn vào những nội dung đó khi nghe giảng trên lớp. Nếu thấy cần thiết thì nên đặt ra những câu
hỏi, thắc mắc để khi lên lớp có thể trao đổi với giảng viên hoặc bạn học.
( iii )Cách đọc tài liệu giáo trình hiệu quả
Mỗi người có những đặc điểm tâm lý trình độ khả năng tiếp cận tài liệu khác nhau và cách đọc
cũng khác nhau có người đọc sách với tốc độ nhanh nhưng vẫn rất tập trung và hiệu quả ngược
lại có người đọc với tốc độ chậm nhưng kiến thức thu được là không nhiều. Để giúp người học
đọc tài liệu, giáo trình hiệu quả hơn có thể tham khảo một số gợi ý sau:
Trước khi chính thức đọc, người học cần dựa vào mục đích và yêu cầu của môn học để lựa chọn
tài liệu cần đọc. Trước tiên nên đọc lời nói đầu, mục lục, phần giới thiệu và tóm tắt của các
chương, sau đó đọc lướt để có cái nhìn khái quát về nội dung và bố cục của tài liệu
Đọc với tốc độ nhanh sẽ giúp tăng khả năng tập trung và tiếp thu thông tin do đó cần rèn luyện
thói quen đọc nhanh. Để đọc sách với tốc độ nhanh, trong quá trình đọc cần mở rộng tầm nhìn
của mắt để nhìn thấy nhiều từ hơn và tránh thói quen đọc bằng môi, đọc thầm, đọc đi đọc lại, đọc
từng chữ một.
Luôn kết hợp giữa việc đọc với việc đặt ra những câu hỏi. Đọc kỹ và luôn tư duy theo hướng trả
lời những câu hỏi đã đặt ra và giải quyết những vấn đề giảng viên yêu cầu. Tìm các từ khóa quan
trọng và ý chính của mỗi đoạn văn có thể đánh dấu hoặc ghi ra giấy. Cuối mỗi phần, mỗi
chương, mỗi mục của tài liệu nên dừng lại để chốt những điểm chính yếu nhất. Sau khi đọc xong
mỗi phần của tài liệu cần kiểm tra lại toàn bộ chú ý đến bố cục nội dung tài liệu, ý đồ của tác giả.
Sau khi xác định được những thông tin cần tìm, cần đưa ra những đánh giá của cá nhân về những
thông tin trong tài liệu và rút ra những kết luận cần thiết.So sánh đối chiếu phân tích để thấy
được mối liên hệ giữa các nội dung, các chương, bài trong giáo trình tài liệu.
Ngoài giáo trình chính thức và bài giảng do giảng viên cung cấp, người học nên tìm đọc thêm
một số tài liệu có liên quan đến các chủ đề, nội dung của môn học để vừa đọc, vừa phân tích, so
sánh, đối chiếu giữa các giáo trình, tài liệu nhằm tìm ra những cách tiếp cận phù hợp nhất theo
lập luận và cách hiểu biết của mình.
Sau khi đọc và phân tích tài liệu, người học nên ghi lại những nhận xét của bản thân về cấu trúc,
nội dung của tài liệu, những điểm mới, những phát hiện mà bản thân thấy tâm đắc…Người học
cũng có thể trao đổi tài liệu với bạn bè hoặc người khác để cùng đọc, thảo luận và chia sẻ về
những vấn đề cùng quan tâm liên quan đến nội dung tài liệu.
( iv )Nghe giảng
Bài giảng của giảng viên trên lớp là sự truyền đạt những nội dung cơ bản của môn học. Khi
giảng dạy một bài cụ thể, giảng viên thường chỉ chọn lọc những thông tin cơ bản, thiết thực
nhằm cung cấp cho người học một cái nhìn khái quát về vấn đề đang trình bày. Do đó để nắm bắt
được nội dung bài học một cách hiệu quả, trong quá trình học trên lớp người học phải biết cách
lắng nghe, ghi chép và trao đổi một cách khoa học.
Đọc bài học ở nhà trước khi nghe giảng trên lớp. Đánh dấu những chỗ khó, chưa hiểu. Điều này
sẽ giúp người học phát hiện ra các nội dung cần quan tâm và hướng sự tập trung của mình vào
chỗ cần chú ý khi nghe giảng.
Phải xác định được những nội dung cơ bản, trọng tâm của bài giảng. Mỗi bài giảng đều có những
nội dung cơ bản, trọng tâm. Bên cạnh những nội dung đó, trong quá trình lên lớp, giảng viên có
thể liên hệ, mở rộng để cung cấp thêm những thông tin, sự kiện, số liệu, truyện kể, tình huống,…
để làm cho nội dung bài học trở nên sinh động. Người học cần nắm được nội dung , kiến thức
trọng tâm trong mỗi bài giảng qua các dấu hiệu sau:
+ Số lần các từ hoặc cụm từ được giảng viên sử dụng hoặc nhấn mạnh nhiều lần.
+Các ký hiệu, ký tự được giảng viên sử dụng.
+ Tốc độ, cường độ và ngữ điệu của lời giảng, các sắc thái, cử chỉ của giảng viên.
Khi nghe giảng cần tuân thủ nguyên tắc “ nghe trước, đánh giá sau “. Đừng cố gắng nhớ mọi thứ
mà cần tập trung vào các điểm chính và sắp xếp một cách logic các thông tin quan trọng để hiểu
và ghi nhớ bài giảng tốt hơn.
Việc học tập trên lớp sẽ phát huy hiệu quả tốt nếu người học biết kết hợp một cách khoa học giữa
nghe giảng với ghi chép.
( v ) Ghi chép
Mục đích của việc ghi chép khi nghe giảng là :
+ Lưu trữ thông tin;
+ Giúp người học hiểu và nhớ nội dung bài giảng tốt hơn;
+ Sắp xếp thông tin để thấy được cấu trúc bài giảng;
+ Nhận diện được phương pháp tiếp cận và xử lý thông tin của giảng viên bộ môn;
+ Có thêm tài liệu để phục vụ cho việc tự học, tự nghiên cứu, ôn tập và tham khảo khi cần thiết.
Việc ghi chép trong quá trình nghe giảng cần chú ý các yêu cầu sau :
+ Kết hợp linh hoạt giữa việc nghe – ghi chép – suy nghĩ.
+ Thông tin ghi chép cần sắp xếp một cách logic ( nhìn vào vở ghi có thể thấy được rõ mối quan
hệ giữa các nội dung của bài học).
+ Ghi ngắn gọn, súc tích, thống nhất cách sử dụng chữ viết tắt, ký hiệu trong suốt quá trình ghi
chép.
+ Trong quá trình ghi chép, cần ghi đầy đủ các khái niệm, phạm trù quan trọng, các đoạn trích
dẫn kinh điển,…
Cố gắng không bỏ sót những thuật ngữ mới, các tài liệu quan trọng được giới thiệu. Ghi lại các ý
tưởng, gợi ý độc đáo nảy sinh trong quá trình nghe giảng. Ghi nhanh các sơ đồ, hình vẽ minh họa
( nếu có ).
+ Không nên ghi chép quá trau chuốt, cầu kỳ cũng như ghi chép một cách tùy tiện, cẩu thả.
+ Có thể sử dụng các loại chữ, cỡ chữ, màu chữ khác nhau hoặc gach chân để đánh dấu nhằm dễ
phân biệt các đề mục.
+ Nên chừa lề đủ rộng để ghi những suy nghĩ, thắc mắc nảy sinh hoặc những nội dung bổ sung
khi cần thiết
+ Thường xuyên đọc và xem lại các ghi chép nhằm bổ sung những thiếu xót trong quá trình ngh
giảng và sửa các lỗi vô tình mắc phải khi ghi chép.
+ Có thể trao đổi vở ghi với các bạn cùng nhóm hoặc cùng lớp để tham khảo, học hỏi cách ghi
chép của nhau đồng thời bổ sung, sửa chữa sai sót.
( vi ) Một số gợi ý cho quá trình tự học
Thực tế cho thấy, năng lực tự học của mỗi cá nhân chính là một trong những yếu tố quyết định
thất bại hay thành công của mỗi người trong cuộc sống. Tự học là phương pháp học tập cơ bản
và suốt đời của mỗi người. Phương pháp tự học đúng đắn sẽ giúp chúng ta thường xuyên làm
mới chính mình, bổ sung, cập nhật thêm tri thức và không ngừng tự hoàn thiện bản thân để thích
ứng với cuộc sống vốn luôn biến đổi.
Thực tế hiện nay cho thấy, kết quả học tập, rèn luyện của nhiều học viên chưa đáp ứng được yêu
cầu ngày càng cao của xã hội là do nhiều nguyên nhân, trong đó phải kể đến ý thức tự giác và
năng lực tự học của chính người học.Trong quá trình tự học, khó khăn lớn nhất mà nhiều học
viên gặp phải chính là việc thiếu các kỹ năng tự học như lập kế hoạch, kiểm soát và quản lý quá
trình tự học, sưu tầm và phân loại tài liệu học tập, đánh giá kết quả tự học,…
Để việc tự học của bản thân đạt kết quả tốt, người học cần lưu ý mấy gợi ý sau :
Bản thân người học phải có hứng thú và phải xác định rõ động cơ học tập đối với môn học.
+ Phải sưu tầm đầy đủ giáo trình, tài liệu, phương tiện hỗ trợ cần thiết.
+ Phải xây dựng một kế hoạch tự học cho bản thân theo từng tuần, từng tháng, từng học kỳ và
kiên trì thực hiện kế hoạch đó.
+ Phải tích cực soạn đề cương các câu hỏi thảo luận.
+ Phải tham gia đầy đủ, nghiêm túc và tích cực các buổi học, các buổi thảo luận trên lớp.
+ Thường xuyên đọc để xử lý thông tin trong giáo trình, tài liệu tham khảo.
+ Có phương pháp nghe giảng và ghi chép một cách khoa học ở trên lớp.
+ Mạnh dạn trao đổi với giảng viên về những thắc mắc của bản thân liên quan đến nội dung các
bài học.
+ Thường xuyên trao đổi và chia sẻ thông tin, tài liệu với các bạn cùng lớp.
+ Thường xuyên ôn tập một cách tích cực.
+Trong và sau mỗi quá trình học tập căng thẳng, cần sắp xếp dành những khoảng thời gian nhất
định cho việc thư giãn nghỉ ngơi một cách hợp lý. Không nên học một cách gượng ép, vì như vậy
sẽ không có sự tập trung, mất thời gian và không hiệu quả.
+ Ứng dụng công nghệ thông tin trong quá trình tự học như khai thác thông tin từ internet, trao
đổi thông tin với giảng viên hoặc với bạn học,…
+ Thường xuyên tự kiểm tra, tự đánh giá kết quả học tập của bản thân để kịp thời có những điều
chỉnh cho phù hợp.
( vii ) Khai thác thông tin
Hiện nay, mạng internet là một kênh thông tin khổng lồ có khả năng cung cấp thông tin vô cùng
phong phú, đa dạng. Khai thác internet phục vụ cho việc học sẽ mang lại nhiều hiệu quả thiết
thực. Với các thông tin có nội dung thiết thực, cần thiết cho việc học môn tư tưởng Hồ Chí Minh,
chúng ta có thể tải về để làm tư liệu phục vụ quá trình học tập hoặc đưa vào thư viện dự trữ, khi
cần có thể dùng đến.
Thông tin trên internet rất phong phú đến từ nhiều nguồn khác nhau nên rất khó kiểm chứng.
Điều này đòi hỏi chúng ta phải xử lý để có được những thông tin chính xác, tin cậy và khoa học.
Tuy nhiên, không phải thông tin nào cũng có thể được tìm thấy trên internet, nên trong quá trình
học tập, bên cạnh việc khai thác nguồn thông tin từ internet, người học cần phải tích cực tìm
kiếm thông tin từ các nguồn khác như các thư viện, nhà sách.
( viii ) Ôn tập
Ôn tập là một khâu hết sức quan trọng trong quá trình học tập. Việc ôn tập giúp chúng ta củng
cố, hệ thống lại những kiến thức đã lĩnh hội được trong quá trình nhận thức trước đó. Ôn tập giúp
cho việc lưu trữ thông tin, liên hệ, vận dụng tri thức của môn học tốt hơn. Đồng thời, việc ôn tập
một cách khoa học còn giúp cho người học hoàn thành tốt các bài kiểm tra, bài thi với kết quả
cao hơn.
Hiện nay, trong quá trình học tập, nhiều học viên chưa thật sự quan tâm đến việc lựa chọn cho
mình một cách thức ôn tập phù hợp và hiệu quả, đa số người học vẫn ôn tập thụ động. Cách ôn
tập này có một số biểu hiện sau:
+ Học thuộc lòng giáo trình, bài giảng hoặc vở ghi một cách máy móc.
+ Trên cơ sở đề cương, câu hỏi ôn tập do giảng viên cung cấp khi kết thúc môn học, học viên căn
cứ vào giáo trình, bài giảng, vở ghi, tài liệu hỏi đáp môn học,…soạn ra phần trả lời và học thuộc
lòng để thi.
+ Chỉ bắt tay vào ôn tập trước ngày thi một vài ngày theo kiểu “nước đến chân mới nhảy” nhằm
đối phó với việc thi kết thúc môn.
+ Ôn tập theo cách này nặng về đối phó, mất nhiều thời gian, việc lưu giữ, ghi nhớ thông tin bị
hạn chế, máy móc, người học không có khả năng liên hệ, vận dụng tri thức của môn học vào
thực tiễn vì không hiểu được bản chất của vấn đề. Do đó, cách ôn tập này thường khiến kết quả
kiểm tra, thi kết thúc môn không cao.
+ Các ôn tập hiệu quả nhất đối với môn tư tưởng Hồ Chí Minh mà học viên nên lựa chọn là ôn
tập tích cực. Đây là cách người học tiến hành ôn tập một cách tích cực, tự giác, chủ động, sáng
tạo và khoa học. Ôn tập cực có một số biểu hiện sau:
+ Quá trình ôn tập được thực hiện theo một kế hoạch đã được xác định.
+ Có đủ giáo trình, vở ghi trên lớp, tài liệu tham khảo, giấy nháp….phục vụ cho việc ôn tập.
+ Ôn tập sau mỗi bài học mà không chờ đến khi kết thúc môn.
+ Diễn đạt, trình bày lại nội dung vấn đề ôn tập theo dàn ý và the cách hiểu của bản thân.
+ Chủ động trao đổi với giảng viên bộ môn hoặc bạn cùng lớp về những thắc mắc, khó hiểu gặp
phải trong quá trình ôn tập.
Một số gợi ý để việc ôn tập đạt kết quả tốt:
+ Trước hết, học viên phải đọc giáo trình, vở ghi trên lớp, các tài liệu tham khảo.
+ Hệ thống hóa cấu trúc của toàn bộ nội dung chương trình và cấu trúc từng chương, bài, từng
tiểu mục,….Điều này giúp người học nhớ lại nội dung chủ yếu của toàn bộ chương trình cũng
như từng phần của môn học. Người học có thể nhớ lại bằng cách tự đặt câu hỏi và tự trả lời.
( ix ) Làm bài thi kiểm tra
Khi làm bài thi, kiểm tra cần lưu ý một số gợi ý sau:
+ Bình tĩnh đọc kỹ để thi. Lưu ý cơ số điểm, thời gian dành cho từng câu.
+ Chọn những câu mình nắm chắc nhất hoặc chắc chắn trả lời được để trả lời trước.
+ Cần phân bổ thời gian hợp lý cho từng câu, từng nội dung; đảm bảo không ảnh hưởng đến thời
gian làm các câu khác gây tác động không tốt đến kết quả bài thi.
+ Trước khi nộp bài, cần dành vài phút xem lại bài thi để có những sửa chữa, bổ sung hoặc điều
chỉnh kịp thời.
GIỚI THIỆU MỘT SỐ TÀI LIỆU PHỤC VỤ HỌC TẬP
1. Học viện Chính trị - Hành chính quốc gia Hồ Chí Minh: Di sản Hồ Chí Minh trong thời đại
ngày nay, Nxb. Chính trị - Hành chính, Hà Nội, 2010.
2. Học viện Chính trị quốc gia Hồ Chí Minh: Giáo trình Trung cấp lý luận chính trị - hành chính
- Những vấn đề cơ bản của chủ nghĩa Mác Lênin tư tưởng Hồ Chí Minh, Nxb. Lý luận chính trị,
Hà Nội, 2017.
3.Hồ Chí Minh: Toàn tập, Nxb. Chính trị quốc gia - Sự thật, Hà Nội, 2011.
4. Đặng Xuân kỳ ( Chủ biên ): Phương pháp và phong cách Hồ Chí Minh, Nxb. Lý luận chính
trị, Hà Nội, 2004.
5.Mạch Quang Thắng ( Chủ biên ) : Vận dụng và phát triển sáng tạo tư tưởng Hồ Chí Minh về
chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam, Nxb. Chính trị quốc gia, Hà Nội, 2010.

IV. CÂU HỎI ĐÚNG / SAI

Câu 1: Có quan điểm cho rằng : Truyền thống văn hóa dân tộc và văn hóa phương Đông và văn
hóa phương Tây là những nguồn gốc lý luận hình thành nên tư tưởng Hồ Chí Minh, đúng hay sai
?

Đáp án : Sai. Thiếu chủ nghĩa Mác Lenin


Câu 2 : Có quan điểm cho rằng : Những hoạt động và năng lực cá nhân của Hồ Chí Minh cũng
là nhân tố góp phần hình thành tư tưởng của Người, đúng hay sai ?

Đáp án : Đúng. Đây là yếu tố chủ quan hình thành tư tưởng Hồ Chí Minh

Câu 3 : Có quan điểm cho rằng : Chủ nghĩa Mác Lenin là yếu tố chủ quan để HCM nâng chủ
nghĩa yêu nước lên tầm cao mới, đúng hay sai ?

Trả lời : Sai. Chủ nghĩa Mác Lenn là yếu tố khách quan

Câu 4 : Có quan điểm cho rằng : Những tác phẩm tiêu biểu đánh dấu sự hình thành cơ bản của tư
tưởng Hồ Chí Minh gồm : Bản án chế độ thực dân Pháp ( 1925 ) và Đường cách mệnh ( 1927 ).
Đúng hay sai ?

Trả lời : Sai. Còn có Chánh cương vắn tắt của Đảng, Sách lược vắn tắt của Đảng, Điều lệ tóm tắt
của Đảng cộng sản Việt nam

Câu 5 : Ngày 28/01/1941, sau hơn 30 năm hoạt động nước ngoài, Nguyễn Ái Quốc về nước,
đúng hay sai ?

Trả lời : Đúng. Nguyễn Ái Quốc về nước trực tiếp lãnh đạo cách mạng nước ta.

Câu 6 : Có quan điểm cho rằng: Sự thắng lợi của Cách mạng Tháng Mười Nga là điều kiện quốc
tế duy nhất dẫn đến sự hình thành tư tưởng Hồ Chí Minh, đúng hay sai ?

Trả lời : Sai. Có ba điều kiện quốc tế :

Chủ nghĩa tư bản chuyển sang giai đoạn tư bản đế quốc

Sự thành lập quốc tế cộng sản

Sự thắng lợi của Cách mạng Tháng Mười Nga

Câu 7 : Có quan điểm cho rằng : Tư tưởng Hồ Chí Minh xuất hiện đáp ứng đòi hỏi về con đường
giải phóng dân tộc ta cuối thế kỷ 19 đầu thế kỷ 20, đúng hay sai ?

Trả lời : Sai. Vì chưa đầy đủ : Tư tưởng Hồ Chí Minh xuất hiện đáp ứng yêu cầu của dân tộc và
nhân loại, nhất là các nước thuộc địa trong cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc mình.

Câu 8 : Có quan điểm cho rằng : Tại Đại hội II năm 1951 của Đảng, Đảng ta đặt ra vấn đề học
tập tác phong và đạo đức cách mạng của Chủ tịch Hồ Chí Minh, đúng hay sai ?

Trả lời : Sai. Tại Đại hội II, Đảng ta đặt ra 3 vấn đề : đường lối chính trị, tác phong và đạo đức
cách mạng của Chủ tịch Hồ Chí Minh.

Câu 9 : Có quan điểm cho rằng : Trước khi qua đời, Chủ tịch Hồ Chí Minh đã để lại cho Đảng
và dân ta tác phẩm Di chúc đúng hay sai ?
Trả lời : Đúng. Đây là tác phẩm thể hiện đầy đủ nhất tư tưởng của Người về những vấn đề cơ
bản nhất của cách mạng Việt Nam.

Câu 10 : Có quan điểm cho rằng : Tại Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VIII của Đảng, Đảng ta
khẳng định : “ Đảng lấy chủ nghĩa Mác – Leenin và tư tưởng Hồ Chí Minh làm nền tảng tư
tưởng, kim chi nam cho hành động”, đúng hay sai ?

Trả lời : Sai. Tại Đại hội Đại biểu toàn quốc lần thứ 7 năm 1991

Câu 11 : Có quan điểm cho rằng tư tưởng Hồ Chí Minh xuất hiện đáp ứng đòi hỏi về con đường
cứu nước mới ở Việt Nam sau khi phong trào đấu tranh theo hệ tư tưởng phong kiến thất bại,
đúng hay sai ?

Trả lời : Sai. Hệ tư tưởng phong kiến và tư sản

Câu 12 : Có quan điểm cho rằng : Tư tưởng Hồ Chí Minh là hệ thống quan điểm toàn diện và
sâu sắc về những vấn đề cơ bản của cách mạng Việt Nam, đúng hay sai ?

Trả lời : Đúng. Những vấn đề cơ bản của cách mạng Việt Nam, tư tưởng Hồ Chí Minh đều đề
cập đến mục tiêu, nhiệm vụ, phương pháp cách mạng.

Câu 13 : Có quan điểm cho rằng : Hồ Chí Minh khẳng định chính chủ nghĩa yêu nước chứ chưa
phải chủ nghĩa cộng sản đưa tôi tin theo Lenin, tin theo Quốc tế thứ ba, đúng hay sai ?

Trả lời : Đúng. Chủ nghĩa yêu nước nói riêng và truyền thống văn hóa Việt Nam nói chung là
điểm xuất phát để Hồ Chí Minh tiếp thu văn hóa thế giới mà cốt lõi là chủ nghĩa Mác Lenin.

Câu 14 : Có quan điểm cho rằng : Khi học ở Trường Quốc học Huế, Hồ Chí Minh đã tiếp thu tư
tưởng “ tự do – bình đẳng – bác ái “ của cách mạng Mỹ đúng hay sai ?

Trả lời : Sai. Tư tưởng “ tự do – bình đẳng – bác ái “ của cách mạng Pháp.

Câu 15 : Có quan điểm cho rằng Hồ Chí Minh chủ yếu tiếp thu những giá trị của Phật Giáo và
Nho giáo trong giai đoạn Người hoạt động ở Trung Quốc, đúng hay sai ?

Trả lời : Sai. Hồ Chí Minh tiếp thu giá trị chủ yếu của Phật Giáo và Nho Giáo trước khi ra đi tìm
đường cứu nước qua sự dạy dỗ của cụ Nguyễn Sinh Sắc.

Câu 16 : Có quan điểm cho rằng Hồ Chí Minh tiếp thu chủ nghĩa Tam Dân vì học thuyết này có
ưu điểm là phương pháp làm việc biện chứng đúng hay sai

Trả lời sai Hồ Chí Minh tiếp thu chủ nghĩa Tam Dân vì học thuyết này có ưu điểm là chính sách
của nó phù hợp với điều kiện nước ta.

Câu 17: Có quan điểm cho rằng sống và hoạt động ở phương Tây đã giúp Hồ Chí Minh hình
thành phong cách làm việc dân chủ của Người đúng hay sai
Trả lời sai vì chưa đầy đủ, phong cách làm việc dân chủ là một bộ phận của phong cách Hồ Chí
Minh - phong cách dân chủ.

Câu 18: Có quan điểm cho rằng chủ nghĩa Mác-Lênin là nguồn gốc lý luận quan trọng nhất hình
thành nên tư tưởng Hồ Chí Minh đúng hay sai

Trả lời đúng có thể nói tư tưởng Hồ Chí Minh chính là sự phát triển, vận dụng sáng tạo học
thuyết Mác-Lênin trong điều kiện mới.

Câu 19 : Có quan điểm cho rằng do được đào tạo chính quy tại các trường học nổi tiếng trên thế
giới nên Chủ tịch Hồ Chí Minh trở thành danh nhân văn hóa thế giới đúng hay sai

Trả lời sai Chủ tịch Hồ Chí Minh trở thành danh nhân văn hóa thế giới do những đóng góp của
Người đối với sự phát triển văn hóa của thế giới những đóng góp này chủ yếu là qua quá trình tự
học và hoạt động cách mạng của người.

Câu 20 : có quan điểm cho rằng khi tham gia sáng lập Đảng Cộng sản Pháp, Nguyễn Ái Quốc
trở thành người cộng sản đúng hay sai

Trả lời đúng sau khi đọc Sơ thảo Luận cương lần thứ nhất những vấn đề dân tộc và vấn đề thuộc
địa của Lênin, Nguyễn Ai Quốc đã tin theo Lênin và Quốc tế Cộng sản do đó Người bỏ phiếu để
thành lập và trở thành đảng viên Đảng Cộng sản Pháp.

Câu 21: Có quan điểm cho rằng: Công nông là nền tảng để xây dựng khối đoàn kết toàn dân tộc
đúng hay sai

Trả lời sai, Cônng nông trí.

Câu 22: Có quan điểm cho rằng trong mối quan hệ giữa cách mạng Việt Nam và cách mạng thế
giới thì cách mạng Việt Nam phải luôn tranh thủ sự giúp đỡ của các nước anh em đúng hay sai

Trả lời; Sai. Việt Nam giữ vai trò chủ động đồng thời tranh thủ sự giúp đỡ các nước anh em.

Câu 23: Có quan điểm cho rằng tại Đại hội Tua ( tháng 12 – 1920 ) Nguyễn Ái Quốc đã đọc Sơ
thảo lần thứ nhất những luận cương nghvấn đề dân tộc và thuộc địa đúng hay sai trả lời sai người
đọc sơ thảo lần thứ nhất những luận cương vấn đề dân tộc vấn đề thuộc địa của Lênin ( 7-1920 ).
Đại hội Tua, Người tán thành thành lập đảng Cộng sản Pháp trở thành người cộng sản

Câu 24 : Có quan điểm cho rằng : Độc lập dân tộc gắn liền với chủ nghĩa xã hội là đòi hỏi tất
yếu của cách mạng Việt Nam, đúng hay sai ?

Trả lời : Đúng. Đây là sự lựa chọn tất yếu, đáp ứng yêu cầu của cách mạng Việt Nam; giải phóng
dân tộc đem lại ấm no, hạnh phúc cho nhân dân

Câu 25 : Có quan điểm cho rằng : Trong mối quan hệ giữa độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội
thì độc lập dân tộc là đòi hỏi trước hết của cách mạng Việt Nam, đúng hay sai ?
Trả lời : Đúng. Theo Hồ Chí Minh, nước ta là một nước thuộc địa nên phải giải quyết mâu thuẫn
hàng đầu giữa dân tộc Việt Nam với đế quốc tay sai. Vì vậy độc lập dân tộc là mục tiêu trực tiếp
trước hết.

Câu 26 : Có quan điểm cho rằng : Theo Hồ Chí Minh, độc lập dân tộc phải là nền độc lập thực
sự, đúng hay sai ?

Trả lời : Đúng. Theo Hồ Chí Minh độc lập dân tộc phải đặt trên cơ sở gắn với quyền tự quyết của
dân tộc, độc lập – chủ quyền – thống nhất – toàn vẹn lãnh thổ; nước Việt nam của người Việt
Nam.

Câu 27 : Có quan điểm cho rằng : Mục tiêu của chủ nghĩa xã hội là xây dựng xã hội trên tất cả
các lĩnh vực chính trị kinh tế văn hóa, đúng hay sai ?

Trả lời : Sai.Thiếu xã hội

Câu 28: Có quan điểm cho rằng : Hồ Chí Minh chỉ ra chìa khóa vạn năng để xây dựng CNXH và
phát huy sức dân, đúng hay sai ?

Trả lời : Đúng. Người nói : Muốn xây dựng CNXH trước hết cần có những con người XHCN ,
dân vừa là động lực, vừa là mục tiêu của việc xây dựng CNXH

Câu 29 : Có quan điểm cho rằng : Độc lập dân tộc là nội dung cốt lõi nhất trong tư tưởng Hồ Chí
Minh, đúng hay sai ?

Trả lời : Sai. Độc lập dân tộc gắn liền với chủ nghĩa xã hội là nội dung cốt lõi nhất trong tư tưởng
Hồ Chí Minh

Câu 30 : Có quan điểm cho rằng : Vận dụng tư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc gắn liền
với CNXH, Đảng ta khẳng định phải thực hiện đồng thời hai nhiệm vụ : phát huy dân chủ và xây
dựng Đảng vững mạnh, đúng hay sai ?

Trả lời : Sai. Hai nhiệm vụ là xây dựng thành công chủ nghĩa xã hội và bảo vệ vững chắc Tổ
quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa.

Câu 31: Có quan điểm cho rằng do tận mắt chứng kiến sự bóc lột và cai trị hà khắc của chính
quyền thực dân phong kiến, nên Nguyễn Tất Thành mới ra đi tìm đường cứu nước, đúng hay
sai ?

Trả lời : Sai. Chưa đầy đủ : Có 3 nguyên nhân : ( i ) Sự bóc lột của chính quyền; ( ii ) Các phong
trào yêu nước thất bại và đàn áp dã man; ( iii )lòng yêu nước thương dân.

Câu 32 : Có quan điểm cho rằng : Khi đến các nước Tư bản, Nguyễn Tất Thành quan tâm nhất là
kinh nghiệm cai trị thuộc địa của họ, đúng hay sai ?
Trả lời : Sai. Vấn đề Người quan tâm nhất là kinh nghiệm các cuộc cách mạng, xem có soi sáng
cho cách mạng Việt Nam không

Câu 33 : Có quan điểm cho rằng Nguyễn Ái Quốc khẳng định cách mạng Pháp và cách mạng
Mỹ là những cuộc cách mạng không đến nơi, đúng hay sai ?

Trả lời : Đúng. Theo Người, cách mạng Pháp và cách mạng Mỹ là cách mạng Tư bản, không
hoàn toàn đem lại tự do, hạnh phúc cho nhân dân lao động

Câu 34 : Có quan điểm cho rằng : Sơ thảo lần thứ nhất những Luận cương về vấn đề dân tộc và
vấn đề thuộc địa của Lenin được đăng trên báo Người cùng khổ do Nguyễn Ái Quốc sáng lập
năm 1921, đúng hay sai ?

Trả lời : Sai. Luận cương về vấn đề dân tộc và thuộc địa được đăng trên Báo Nhân đạo, cơ quan
ngôn luận của Đảng Xã hội Pháp.

Câu 35 : Có quan điểm cho rằng : Nguyễn Ái Quốc khẳng định : Đảng có vững cách mệnh mới
thành công cũng như người cầm lái có vững thuyền mới chạy, đúng hay sai ?

Trả lời : Đúng. Người khẳng định vai trò lãnh đạo cách mạng của Đảng cách mạng, và để làm
tròn vai trò lãnh đạo, Đảng phải được xây dựng vững mạnh.

Câu 36 : Có quan điểm cho rằng: Hồ Chí Minh khẳng định muốn cứu nước và giải phóng dân
tộc không có con đường nào khác cách mạng tư sản đúng hay sai ?

Trả lời : Sai. Hồ Chí Minh khẳng định muốn cứu nước và giải phóng dân tộc, không có con
đường nào khác cách mạng vô sản

Câu 37 : Có quan điểm cho rằng : Theo Hồ Chí Minh hai giai đoạn cách mạng dân tộc dân chủ
và cách mạng xã hội chủ nghĩa có mối quan hệ chặt chẽ với nhau đúng hay sai ?

Trả lời : Đúng. Theo Người, đây là hai giai đoạn của cách mạng vô sản, giai đoạn trước là tiền đề
cho giai đoạn sau. Giai đoạn sau củng cố phát triển thành quả giai đoạn trước.

Câu 38 : Có quan điểm cho rằng : Xây dựng tiền đề về chính trị để đi lên chủ nghĩa xã hội là xây
dựng Đảng trong sạch vững mạnh đúng hay sai ?

Trả lời : Sai. Vì chưa đầy đủ, về chính trị bao gồm : xây dựng Đảng, Nhà nước, Mặt trận và các
tổ chức thành viên.

Câu 39 : Có quan điểm cho rằng : Theo Hồ Chí Minh, xây dựng tiền đề về kinh tế để đi lên chủ
nghĩa xã hội là phải xây dựng nền kinh tế thị trường xã hội chủ nghĩa, đúng hay sai ?

Trả lời : Sai. Theo Hồ Chí Minh đó là nền kinh tế mang tính chất xã hội chủ nghĩa.
Câu 40 : Có quan điểm cho rằng : Hồ Chí Minh khẳng định : “ Đoàn kết, đoàn kết, đại đoàn kết.
Thành công, thành công, đại thành công “, đúng hay sai?

Trả lời : Đúng. Vì đây là bài học Hồ Chí Minh đúc kết từ quá trình lãnh đạo cách mạng của Đảng
ta. Khi đoàn kết càng chặt chẽ thì thắng lợi càng to lớn

Câu 41 : Có quan điểm cho rằng : Theo Hồ Chí Minh chỉ cần thực hiện chiến lược đại đoàn kết
trong cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân đúng hay sai ?

Trả lời : Sai. Theo Hồ Chí Minh, đại đoàn kết là vấn đề chiến lược trong cách mạng Việt Nam,
thực hiện cả trong cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân và cách mạng xã hội chủ nghĩa

Câu 42 : Có quan điểm cho rằng: Mọi chủ trương của Đảng ta đều phải xuất phát từ việc tập hợp
đoàn kết giai cấp công nhân Việt Nam đúng hay sai ?

Trả lời : Sai. Phải xuất phát từ việc tập hợp, đoàn kết mọi tầng lớp nhân dân Việt Nam

Câu 43 : Có quan điểm cho rằng : Nền gốc của đại đoàn kết là công nhân và nông dân, đúng hay
sai ?

Trả lời : Sai. Nền gốc của đại đoàn kết theo Hồ Chí Minh là công nhân, nông dân và các tầng lớp
nhân dân lao động khác

Câu 44 : Có quan điểm cho rằng : Theo Hồ Chí Minh, điểm tương đồng của khối đại đoàn kết là
hòa bình, độc lập và dân chủ, đúng hay sai ?

Trả lời : Đúng. Hồ Chí Minh khẳng định ai tán thành hòa bình, độc lập và dân chủ thì đoàn kết
với họ

Câu 45 : Có quan điểm cho rằng : Theo Hồ Chí Minh, Mặt trận là một liên minh chính trị đúng
hay sai ?

Trả lời : Đúng. Vì theo Hồ Chí Minh mục đích của liên minh này là tập hợp mọi người một khối
thống nhất thực hiện những mục tiêu chính trị như độc lập dân tộc, dân chủ và tiến bộ xã hội

Câu 46 : Có quan điểm cho rằng : Theo Hồ Chí Minh nhờ đoàn kết trong Mặt trận Tổ Quốc Việt
Nam, nhân dân ta đã giành thắng lợi trong chiến dịch giải phóng Sài Gòn ( 1974 – 1975 ), đúng
hay sai ?

Trả lời : Sai. Theo Hồ Chí Minh, đoàn kết trong Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, nhân dân ta giành
thắng lợi trong xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc

Câu 47 : Có quan điểm cho rằng : Đoàn kết trong Mặt trận Tổ quốc Liên Việt, nhân dân ta đã
tiến hành cuộc kháng chiến kiến quốc thắng lợi, đúng hay sai ?
Trả lời : Đúng. Mặt trận Liên Việt tập hợp nhân dân ta lập lại hòa bình ở Đông Dương và giải
phóng hoàn toàn miền Bắc

Câu 48 : Có quan điểm cho rằng : Hồ Chí Minh khẳng định : tất cả các dân tộc trên thế giới đều
sinh ra bình đẳng dân tộc nào cũng có quyền sống quyền tự do, đúng hay sai ?

Trả lời : Đúng. Người đã tiếp thu và phát triển luận điểm trên từ Tuyên ngôn độc lập của Mỹ
( 1776 ) do đó trong thực hiện đại đoàn kết, mẫu số chung là độc lập tự do.

Câu 49 : Có quan điểm cho rằng : Hồ Chí Minh cho rằng để thực hiện đại đoàn kết phải xây
dựng được Đảng và Mặt trận vững mạnh, đúng hay sai ?

Trả lời : Sai. Theo Hồ Chí Minh, để thực hiện đại đoàn kết phải xây dựng toàn bộ hệ thống chính
trị vững mạnh bao gồm : Đảng, Nhà nước và Mặt trận

Câu 50 : Có quan điểm cho rằng : Trong tư tưởng Hồ Chí Minh, đại đoàn kết là vấn đề có ý
nghĩa chiến lược của cách mạng Việt Nam, đúng hay sai ?

Trả lời : Đúng. Đây là nội dung Người quan tâm thực hiện trong suốt tiến trình cách mạng; giai
đoạn cách mạng dân tộc dân chủ và cách mạng xã hội chủ nghĩa

Câu 51 : Có quan điểm cho rằng : Theo Hồ Chí Minh, Đảng muốn là hạt nhân của khối đại đoàn
kết thì phải xây dựng khối đoàn kết từ ngay trong nội bộ của Đảng, đúng hay sai ?

Trả lời : Đúng. Do đó, Người căn dặn Đảng ta phải giữ gìn con ngươi của mắt mình.

Câu 52 : Có quan điểm cho rằng : Đảng lãnh đạo Mặt trận đề ra chính sách Mặt trận đúng đắn
trong từng thời kỳ cách mạng, đúng hay sai ?

Trả lời : Sai. Ngoài việc đề ra chính sách đúng, Đảng thông qua đội ngũ đảng viên và tổ chức cơ
sở đảng tuyên truyền, vận động, giáo dục thuyết phục nhân dân thực hiện chính sách do Đảng đề
ra

Câu 53 : Có quan điểm cho rằng : Đoàn kết nhân dân trong Mặt trận Việt Minh làm nên thắng
lợi của cách mạng tháng Tám

Câu 54 : Có quan điểm cho rằng : Thực hiện đại đoàn kết dân tộc, quyền lợi quốc gia, dân tộc
phải gắn với quyền lợi của các giai tầng xã hội, đúng hay sai ?

Trả lời : Đúng. Hồ Chí Minh chỉ ra điểm tương đồng để thực hiện đại đoàn kết dân tộc là : độc
lập cho dân tộc, tự do cho nhân dân

Câu 55 : Có quan điểm cho rằng : Mẫu số chung để thực hiện đại đoàn kết dân tộc là độc lập cho
dân tộc, tự do hạnh phúc cho đồng bào, đúng hay sai ?

Trả lời : Đúng. Hồ Chí Minh đã khẳng định chân lý không có gì quý hơn độc lập tự do
Câu 56 : Có ý kiến cho rằng đoàn kết dân tộc là một “ thủ đoạn chính trị “ ?

Trả lời : Sai. Hồ Chí Minh khẳng định : Đoàn kết là một chính sách dân tộc, không phải là một
thủ đoạn chính tri, nên Người yêu cầu đoàn kết phải rộng rãi lâu dài

Câu 57 : Có quan điểm cho rằng : Hồ Chí Minh xác định cần phải triệt để loại bỏ lực lượng phản
cách mạng ra khỏi cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc và xây dựng chủ nghĩa xã hội, đúng hay sai
?

Trả lời : Sai. Đối với lực lượng phản cách mạng, Người yêu cầu : Chủ động, kiên quyết, cô lập
chúng; Phải phân hóa nội bộ kẻ thù; Hết sức lôi kéo họ, hòa hoãn có nguyên tắc

Câu 58 : Có quan điểm cho rằng : Thực hiện đoàn kết quốc tế, theo Hồ Chí Minh chỉ cần liên kết
với các nước XHCN anh em, đúng hay sai ?

Câu 58 : Có quan điểm cho rằng thực hiện đoàn kết quốc tế theo Hồ Chí Minh chỉ cần liên kết
với các nước xã hội chủ nghĩa anh em đúng hay sai?

Trả lời: Sai, theo Hồ Chí Minh phải đoàn kết với tất cả các nước xã hội chủ nghĩa anh em các
nước láng giềng và các nước yêu chuộng hòa bình công lý trên thế giới

Câu 59 : Có quan điểm cho rằng nền tảng thực hiện đoàn kết quốc tế theo Hồ Chí Minh là trên
nền tảng chủ nghĩa Mác-Lênin đúng hay sai

Trả lời: Sai, trên nền tảng thực hiện đoàn kết quốc tế Hồ Chí Minh là trên nền tảng chủ nghĩa
Mác-Lênin và chủ nghĩa quốc tế vô sản

Câu 60 : Có quan điểm cho rằng giai đoạn 1945 – 1954, Hồ Chí Minh lựa chọn mô hình nhà
nước ta là nhà nước công nông binh đúng hay sai?

Trả lời: Sai, trong giai đoạn 1945 – 1954, Hồ Chí Minh lựa chọn mô hình nhà nước Nhà nước ta
là nhà nước dân chủ nhân dân

Câu 61 : Có quan điểm cho rằng nhà nước dân chủ quyền hành đều ở nơi dân đúng hay sai

Trả lời: Sai quyền hành và lực lượng đều ở nơi dân

Câu 62: Có quan điểm cho rằng quan điểm về xây dựng nhà nước pháp quyền được Hồ Chí
Minh nêu ra đầu tiên trong tác phẩm Việt Nam yêu cầu ca năm 1941 đúng hay sai?

Trả lời: Sai, quan điểm về xây dựng nhà nước pháp quyền được Hồ Chí Minh nêu ra đầu tiên
năm 1919, trong bản yêu sách nhân dân An Nam gồm 8 điểm

Câu 63 : Có quan điểm cho rằng: Chủ tịch Hồ Chí Minh là người đã trực tiếp ký ban hành Hiến
pháp năm 1946,1959 đúng hay sai ?
Trả lời: Sai, vì chưa đầy đủ, vai trò của Người trực tiếp chỉ đạo soạn thảo và ký ban hành

Câu 64 : Có quan điểm cho rằng nhà nước do dân là do dân bầu ra do dân đóng góp xây dựng do
dân kiểm tra giám sát hoạt động đúng hay sai?

Trả lời : Sai. Ngoài những điều nêu ra, nhà nước còn do nhân dân bãi miễn

Câu 65 : Có quan điểm cho rằng nhà nước của ta là nhà nước dân chủ nhân dân dựa trên nền
tảng liên minh công nông do giai cấp công nhân lãnh đạo đúng hay sai?

Trả lời: Đúng, trong Dự thảo Hiến pháp 1946 sửa đổi có ghi: “Nhà nước của ta là Nhà nước dân
chủ nhân dân dựa trên nền tảng liên minh công nông do giai cấp công nhân lãnh đạo”, đã khẳng
định bản chất giai cấp công nhân của Nhà nước ta

Câu 66 : Có quan điểm cho rằng: Quy chế công chức quy định sáu môn thi tuyển gồm: chính
trị, địa lý, pháp luật, ngoại ngữ, kinh tế và dân tộc học đúng hay sai

Trả lời: Sai, không có môn dân tộc học mà là môn lịch sử

Câu 67 : Có quan điểm cho rằng theo Hồ Chí Minh xây dựng nhà nước phải dựa vào đạo đức
đúng hay sai?

Trả lời: Đúng, một mặt người yêu cầu nhà nước xây dựng trên cơ sở Hiến pháp và pháp luật tuy
nhiên phải đề cao đạo đức kết hợp pháp trị và đức trị

Câu 68: Có quan điểm cho rằng vận dụng quan điểm của Hồ Chí Minh về bản chất giai cấp
công nhân của nhà nước ta khẳng định tất cả quyền lực nhà nước thuộc về nhân dân mà nên tảng
là liên minh giữa giai cấp công nhân giai cấp nông dân do đảng Cộng sản lãnh đạo đúng hay
sai ?

Trả lời: Sai, trong Hiến pháp 2013, Đảng ta khẳng định tất cả quyền lực nhà nước thuộc về nhân
dân mà nên tảng là liên minh giữa giai cấp công nhân với giai cấp nông dân và đội ngũ trí thức
Câu 69 : Có quan điểm cho rằng : Mục tiêu của cải cách hành chính theo tư tưởng Hồ Chí Minh
trong giai đoạn hiện nay là xây dựng cùng cố nền hành chính trong sạch vững mạnh đúng hay
sai?

Trả lời: Sai, cải cách hành chính để xây dựng cùng cố nền hành chính trong sạch vững mạnh đủ
năng lực sử dụng đúng quyền lực hiệu quả công việc của nhà nước thúc đẩy xã hội phát triển.

Câu 70: Có quan điểm cho rằng việc tiếp thu những tư tưởng dân chủ của phương tây là nền
tảng để Hồ Chí Minh đề ra mục tiêu của nhà nước ta là độc lập tự do hạnh phúc đúng hay sai

Trả lời: Sai, nội dung này được Hồ Chí Minh tiếp thu tư tưởng chủ nghĩa Tam Dân của Tôn
Trung Sơn
Câu 71: Có quan điểm cho rằng nước Việt Nam dân chủ cộng hòa thành lập đã hiện thực hóa
quan điểm của Hồ Chí Minh về mô hình nhà nước công nông binh trên thực tế ở Việt Nam đúng
hay sai

Trả lời: Sai, mô hình nhà nước dân chủ nhân dân nhảy lên lại quyền lợi cho số đông nhân dân.

Câu 72: Có quan điểm cho rằng ngay sau khi đọc tuyên ngôn độc lập, CT HCM Minh đã chỉ
đạo tổ chức càng sớm càng hay cuộc Tổng tuyển cử bầu Quốc hội với chế độ phổ thông đầu
phiếu đúng hay sai?

Trả lời :Đúng, để thực sự phát huy quyền làm chủ của nhân dân vì người dân Việt Nam sẽ được
cầm lá phiếu bầu ra đại biểu của mình vào cơ quan quyền lực cao nhất của nhà nước

Câu 73: Có quan điểm cho rằng: đóng góp của Hồ Chí Minh đối với nhà nước ta là có nhiều tác
phẩm để xây dựng nên bộ máy nhà nước ở Việt Nam đúng hay sai?

Trả lời: Sai, vì chưa nêu đầy đủ công lao của Người. Hồ Chí Minh có đóng góp đối với mọi hoạt
động của Nhà nước Việt Nam từ cơ sở, nền móng pháp lý tổ chức và hoạt động.

Câu 74 : Có quan điểm cho rằng người Cán bộ công chức nhà nước phải có được tác phong : óc
nghĩ, mắt thấy, tai nghe, chân đi, miệng nói, tay làm đúng hay sai?

Trả lời : Đúng, vì thế theo Hồ Chí Minh cán bộ công chức là “công bộc”, “đầy tớ” của nhân dân
mà nhà nước ta là nhà nước dân chủ nên muốn làm tròn nhiệm vụ thì phải gần dân sát dân, thật
thà bắt tay vào việc.

Câu 75: Có quan điểm cho rằng nhà nước do dân là chỉ thể hiện quyền của người dân đúng hay
sai?

Trả lời: Sai, chưa đầy đủ vì phải để hiện quyền và nghĩa vụ của người chủ như quyền bầu cử ứng
cử kiểm tra giám sát…nghĩa vụ bảo vệ nhà nước đóng góp công sức, của cải để Nhà nước hoạt
động

Câu 76 : Có quan điểm cho rằng nhà nước do dân là nhà nước thay mặt nhân dân làm tất cả mọi
việc đúng hay sai?

Trả lời: Sai, theo Hồ Chí Minh nhà nước phải hướng dẫn nhân dân tự thỏa mãn các nhu cầu, lợi
ích của mình, không phải làm thay dân

Câu 77: Có quan điểm cho rằng nhà nước ta mang bản chất giai cấp công nhân là do giai cấp
công nhân lãnh đạo nhà nước đúng hay sai?

Trả lời: Đúng, nhà nước luôn mang bản chất giai cấp của giai cấp thống trị nhà nước ta do giai
cấp công nhân lãnh đạo vì vậy mang bản chất giai cấp công nhân thực hiện sứ mệnh lịch sử của
giai cấp công nhân
Câu 78: Có quan điểm cho rằng nhà nước ta là nhà nước pháp quyền vì mọi người dân phải
sống và làm việc theo pháp luật đúng hay sai

Trả lời: Sai chưa đầy đủ, có hai cơ sở: ( i ) pháp luật là cơ sở pháp lý để xây dựng nhà nước ; ( ii
) nhân dân sống và làm việc theo Hiến pháp và pháp luật

Câu 79 : Có quan điểm cho rằng để xây dựng nhà nước pháp quyền Hồ Chí Minh yêu cầu luật
pháp phải được thực hiện một cách khách quan công bằng bình đẳng đúng hay sai trả lời đúng vì
pháp luật phải được áp dụng cho tất cả mọi người không ai đứng ngoài pháp luật bảo vệ pháp
luật cho tất cả các tổ chức nhà nước và quyền lợi của nhân dân lao động

Câu 80 : Có quan điểm cho rằng theo Hồ Chí Minh tư tưởng thái độ và lề lối làm việc của cán
bộ quyết định sự thành công hoặc thất bại của công việc đúng hay sai?

Trả lời: Sai, theo Hồ Chí Minh có bốn yếu tố đối với cán bộ để quyết định sự thành công hoặc
thất bại của công việc. Do vậy, ngoài ba yếu tố trên, còn có yếu tố là đạo đức của cán bộ.

Câu 81: Có quan điểm cho rằng nhiều chuẩn mực đạo đức truyền thống được Hồ Chí Minh đưa
vào nội dung phù hợp với nền đạo đức mới đúng hay sai ?

Trả lời: Đúng, ví dụ như chuẩn mực trung, hiếu

Câu 82 : Có quan điểm cho rằng: trong tư tưởng Hồ Chí Minh yêu thương con người cụ thể là
những người trong cùng một nước đúng hay sai?

Trả lời: Sai, yêu thương con người trong tư tưởng Hồ Chí Minh không chỉ trong phạm vi dân tộc
mà còn ở phạm vi quốc tế

Câu 83 : Có quan điểm cho rằng cần kiệm liêm chính chí công vô tư là phẩm chất đạo đức giải
quyết mối quan hệ với người đúng hay sai?

Trả lời: Sai, trong mối quan hệ “với mình “

Câu 84 : Có quan điểm cho rằng : Hồ Chí Minh yêu cầu người cách mạng hơn ai hết phải luôn
yêu thương con người sống có nghĩa tình đúng hay sai

Trả lời: Đúng, vì theo những người cách mạng là những người am hiểu về chủ nghĩa Mác-
Lênin, có tình đồng chí yêu thương lẫn nhau

Câu 85: Có quan điểm cho rằng : Hồ Chí Minh nêu cao tinh thần quốc tế trong sáng bởi vì bản
thân người là một chiến sĩ quốc tế đúng hay sai ?

Trả lời : Sai, ngoài yếu tố trên, Hồ Chí Minh luôn phấn đấu gắn kết giữa lợi ích của dân tộc với
quốc tế cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc của nhân dân Việt Nam góp phần chung vào cuộc đấu
tranh vì hòa bình dân chủ và tiến bộ của nhân loại.
Câu 86 : Có quan điểm cho rằng Hồ Chí Minh chỉ ra ba loại kẻ địch gồm: chủ nghĩa đế quốc,
chủ nghĩa thực dân và chủ nghĩa cá nhân đúng hay sai

Trả lời: Sai Hồ Chí Minh đã chỉ ra ba kẻ địch gồm : Chủ nghĩa đế quốc, chủ nghĩa cá nhân, thói
quen và truyền thống lạc hậu

Câu 87 : Có quan điểm cho rằng theo Hồ Chí Minh cán bộ phải rèn luyện theo phong cách tư
duy phong cách diễn đạt và phong cách làm việc đúng hay sai

Trả lời: Sai theo Hồ Chí Minh người cán bộ rèn luyện theo 5 nội dung. Ngoài 3 nội dung trên
còn có phong cách ứng xử và phong cách sinh hoạt

Câu 88 : Có quan điểm cho rằng công tác cán bộ theo tư tưởng Hồ Chí Minh gồm đánh giá đúng
khéo dùng và huấn luyện cán bộ đúng hay sai

Trả lời : Sai, công tác cán bộ theo tư tưởng Hồ Chí Minh phải hiểu và đánh giá đúng, khéo dùng
và huấn luyện cán bộ

Câu 90 : Có quan điểm cho rằng : Hồ Chí Minh chống chủ nghĩa cá nhân là đấu tranh chống lại
những lợi ích cá nhân đúng hay sai ?

Trả lời: Sai, Hồ Chí Minh phân biệt rõ giữa chống chủ nghĩa cá nhân với lợi ích cá nhân nếu lợi
ích chính đáng của cá nhân không trái với lợi ích tập thể

Câu 91: Có quan điểm cho rằng, theo Hồ Chí Minh chữ Người bao gồm anh em, gia đình, họ
hàng, bầu bạn đúng hay sai

Trả lời : Sai, “chữ Người “trong quan niệm của Hồ Chí Minh ở ba cấp độ nghĩa hẹp là gia đình
anh em họ hàng bầu bạn nghĩa rộng là đồng bào cả nước, rộng hơn nữa là cả loài người

Câu 92: Có quan điểm cho rằng theo Hồ Chí Minh, năng lực của người cán bộ chủ yếu là do
người cán bộ có nắm vững được lý luận hay không đúng hay sai

Trả lời: Sai theo Hồ Chí Minh, năng lực của người cán bộ thể hiện ở thực tiễn nắm được lý luận
nhưng có thể vận dụng để giải quyết được vấn đề thực tiễn đặt ra không

Câu 93: Có quan điểm cho rằng tác phong tập thể dân chủ chỉ thể hiện duy nhất là dân chủ đối
với nhân dân, đúng hay sai

Trả lời sai, tác phong tập thể dân chủ thể hiện dân chủ trong Đảng và trong nhân dân

Câu 94 : Có quan điểm cho rằng căn bệnh lúc dùng cán bộ mà Hồ Chí Minh chỉ ra là ham dùng
bà con, anh em quen biết và dùng những kẻ khéo nịnh mình đúng hay sai ?

Trả lời: Sai, ngoài căn bệnh lúc dùng cán bộ mà Hồ Chí Minh chỉ ra nêu trên, Người còn chỉ ra
cả căn bệnh ham dùng những kẻ hợp với mình tránh những người không hợp
Câu 95 : Có quan điểm cho rằng : Theo Hồ Chí Minh về vấn đề huấn luyện cán bộ thì chỉ cần
biết rõ ưu điểm của cán bộ là có thể “cất nhắc” đúng hay sai

Trả lời: Sai, Hồ Chí Minh cho rằng để “ cất nhắc “ cán bộ phải biết rõ cả ưu điểm và khuyết
điểm của họ. Biết rõ ràng cán bộ mới có thể cất nhắc cán bộ một cách đúng mực

Câu 96 : Có quan điểm cho rằng theo Hồ Chí Minh đối tượng huấn luyện gồm cán bộ hội viên
của đoàn thể huấn luyện cán bộ của các ngành chuyên môn và huấn luyện dừng đúng hay sai

Trả lời đúng vì theo Hồ Chí Minh huấn luyện cán bộ là công việc gốc của đảng, nên đối tượng
của huấn luyện bao gồm tất cả các thành viên của hệ thống chính trị và nhân dân

Câu 97 : Có quan điểm cho rằng ưu điểm của khâu đánh giá cán bộ hiện nay là cấp ủy nhiều nơi
đã xây dựng được tiêu chuẩn chức danh cho từng loại cán bộ, đúng hay sai

Trả lời sai, chưa đầy đủ cần bổ sung thêm ý “ từng bước thực hiện theo quy trình, dân chủ, công
khai và có sự tham gia của nhân dân

Câu 98 : Có quan điểm cho rằng trong huấn luyện cán bộ Hồ Chí Minh đề luôn đề cao việc tự
học đúng hay sai ?

Trả lời: Đúng người cho rằng lấy “tự học làm cốt” người học đầu tiên phải xác định được động
cơ học tập bản thân Người là tấm gương sáng về tự học

Câu 99 : Có quan điểm cho rằng theo Hồ Chí Minh tinh thần quốc tế trong sáng được hiểu là
tinh thần đoàn kết quốc tế vô sản đúng hay sai

Trả lời Sai, theo Hồ Chí Minh tinh thần quốc tế trong sáng được hiểu là tinh thần đoàn kết quốc
tế vô sản tinh thần đoàn kết với các dân tộc bị áp bức với nhân dân lao động các nước; tinh thần
đoàn kết với tất cả những người tiến bộ trên thế giới

Câu 100 : Có quan điểm cho rằng theo Hồ Chí Minh cùng với việc xây dựng bồi dưỡng những
phẩm chất đạo đức nhất thiết phải đấu tranh chống những biểu hiện sai trái, xấu xa, đúng hay sai

Trả lời : Sai ngoài việc đấu tranh chống những biểu hiện sai trái xấu xa còn phải chống những tệ
nạn tiêu cực, thoái hóa biến chất.

V. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM

CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM CHƯƠNG 2

1. Truyền thống quý báu nhất của dân tộc Việt Nam được Hồ Chí Minh kế thừa và phát triển là
gì?
a. Lòng nhân ái.
b. Chủ nghĩa yêu nước.
c. Tinh thần hiếu học.
d. Cần cù lao động.

2. Hồ Chí Minh thành lập hội Việt Nam cách mạng thanh niên vào năm nào?
a. Năm 1920.
b. Năm 1925.
c. Năm 1927.
d. Năm 1930.

3. Tìm một phương án sai trong đoạn sau đây:


Trong 10 năm đầu (1911-1920) của quá trình bôn ba tìm đường cứu nước, Nguyễn Ái Quốc đã:
a. Vượt qua 3 đại dương, 4 châu lục.
b. B. Đến khoảng gần 30 nước.
c. Sống, làm thuê và tự học tại các nước Mỹ, Anh, Pháp.
d. Đến Matxcova dự Hội nghị Quốc tế nông dân.

4. Tìm phương án sai trong đoạn sau đây:


Trong 10 năm đầu (1911-1920) của quá trình bôn ba tìm đường cứu nước, Nguyễn Ái Quốc đã:
a. Vượt qua 3 đại dương, 4 châu lục.
b. Đến khoảng gần 30 nước.
c. Sống, làm thuê và tự học tại các nước Mỹ, Anh, Pháp.
d. Viết tác phẩm “Đường cách mệnh”

5.Tìm một điểm nhầm lẫn trong đoạn viết dưới đây:
Một trong những nguồn gốc của Tư tưởng Hồ Chí Minh là tiếp thu văn hóa Phương Đông.Cụ thể
là:
a. Những mặt tích cực của Nho giáo
b. Tư tưởng vị tha của Phật giáo
c. Kế thừa lòng nhân ái, đức hy sinh của Hồi giáo.
d. Kế thừa tư tưởng Tam dân của Tôn Dật Tiên.

6. Tìm một điểm nhầm lẫn trong đoạn viết sau đây:
Một trong những nguồn gốc của Tư tưởng Hồ Chí Minh là tiếp thu văn hóa Phương Đông. Cụ
thể là :
a. Những mặt tích cực của Nho giáo.
b. Kế thừa các giá trị văn hóa tiến bộ của thời kỳ Phục Hưng
c. Tư tưởng vị tha của Phật giáo.
d. Kế thừa tư tưởng Tam dân của Tôn Dật Tiên.

7. Tìm một điểm nhầm lẫn trong đoạn viết sau đây:
Một trong những nguồn gốc của Tư tưởng Hồ Chí Minh là tiếp thu văn hóa Phương Đông. Cụ
thể là:
a. Những mặt tích cực của Nho giáo.
b. Tư tưởng vị tha của Phật giáo.
c. Tư tưởng của Khổng Tử về một xã hội bình yên, không bao giờ thay đổi…
d. Mặt tiến bộ của chủ nghĩa Tam dân.

8. Tìm một điểm nhầm lẫn trong đoạn viết sau đây:
Tư tưởng Hồ Chí Minh là sự tiếp thu tinh hoa văn hóa nhân loại.Cụ thể là :
a. Tiếp thu những mặt tích cực của Nho giáo.
b. Tiếp thu tưởng vị tha của Phật giáo
c. Tiếp thu chủ nghĩa yêu nước của dân tộc Việt Nam…
d. Tinh thần bác ái của Giesu.

9. Hồ Chí Minh tiếp xúc với lý tưởng tự do, bình đẳng, bác ái vào thời gian nào?
a. Năm 1895.
b. Năm 1905.
c. Năm 1908.
d. Năm 1910.

10. Hồ Chí Minh đã từng dạy học ở ngôi trường nào?


a. Trường tiểu học Pháp – Việt ở Vinh.
b. Trường tiểu học Đông Ba ở Huế.
c. Trường Quốc học Huế.
d. Trường Dục Thanh ở Phan Thiết.

11. Bản án chế độ Thực dân Pháp của Hồ Chí Minh được xuất bản năm nào ?
a. 1920.
b. 1922.
c. 1925
d.1927
12. Tác phẩm Đường cách mệnh của Hồ Chí Minh được xuất bản năm nào ?
a. 1920.
b.1925
c.1927
d.1930.

13. Khái niệm Tư tưởng Hồ Chí Minh được Đảng ta chính thức sử dụng từ bao giờ?
a. Từ năm 1945
b. Từ năm 1969.
c. Từ năm 1986.
d. Từ năm 1991.

14. Tư tưởng Hồ Chí Minh được hình thành từ những nguồn gốc nào?
a. Truyền thống văn hóa của Dân tộc Việt Nam, tinh hoa văn hóa loài người.
b. Chủ nghĩa Mác-Lenin.
c.Những phẩm chất chủ quan của Hồ Chí Minh.
d. Cả a, b, c.

15. Chọn phương án trả lời đúng nhất với tư tưởng Hồ Chí Minh?
a. Tư tưởng Hồ Chí Minh là kết quả của sự vận dụng sáng tạo Chủ nghĩa Mac-Lenin vào
điều kiện thực tế cảu nước ta.
b. Tư tưởng Hồ Chí Minh là kết quả của sự vận dụng và phát triển sáng tạo Chủ nghĩa
Mác-Lenin vào điều kiện cụ thể của nước ta.
c. Tư tưởng Hồ Chí Minh là kết quả của sự phát triển sáng tạo chủ nghĩa Mác-Lenin vào
điều kiện thực tế của nước ta.
d.Tư tưởng Hồ Chí Minh là sự vận dụng của Chủ nghĩa Mác-Lenin vào điều kiện nước
ta.

16. Hồ Chí Minh ra đi tìm đường cứu nước vào năm nào?
a. Năm 1890.
b. Năm 1905.
c. Năm 1918.
d. Năm 1911.

17. Tư tưởng Hồ Chí Minh về con đường cách mạng Việt Nam được hình thành về cơ bản vào
thời gian nào?
a. Năm 1920.
b. Năm 1925.
c. Năm 1930.
d. Năm 1945.

18. Từ 1920-1945, Hồ Chí Minh bị bắt vào tù mấy lần?


a. 2 lần.
b. 3 lần.
c. 4 lần
d. 1 lần.

19. Hồ Chí Minh bắt đầu viết bản Di chúc lịch sử vào thời gian nào?
a. Năm 1954.
b. Năm 1960.
c. Năm 1965.
d. Năm 1969.

21. Vợ chồng ông Nguyễn Sinh Sắc, bà Hoàng Thị Loan sinh được bao nhiêu người con ?
a. 4.
b. 5.
c. 6
d. 7.

22. Nguyễn Sinh Cung là người con thứ mấy trong gia đình?
a. 2
b. 3
c. 4.
d. 1.
23. Nguyễn Tất Thành ra đi tìm đường cứu nước vào thời gian nào?
a. 3/6/1911
b. 4/6/1911
c. 5/6/1911
d. 6/6/1911

24. Lần đầu tiên Nguyễn Tất Thành đặt chân lên đất Pháp tại bến cảng nào?
a. Mác xây.
b. Lơ Havro.
c. Đoong kéc.
d. Boocđô.

25. Nguyễn Tất Thành từ Anh trở lại Pháp vào năm nào?
a. Cuối 1915.
b. Cuối 1916.
c. Cuối 1917.
d. Cuối 1918.

26. Nguyễn Tất Thành vào Đảng xã hội Pháp năm nào?
a. Đầu năm 1918.
b. Đầu 1919.
c. Đầu 1920.
d. Đầu 1921.

27. Hồ Chí Minh vĩnh biệt chúng ta vào ngày tháng năm nào?
a. 9 giờ 45 phút ngày 2 – 9 – 1969.
b. 9 giờ 47 phút ngày 2 – 9 – 1969.
c. 9 giờ 45 phút ngày 3 – 9 – 1969.
d. 9 giờ ngày 1 – 9 – 1969.

28. “Đảng lấy chủ nghĩa Mác – Lenin làm nền tảng tư tưởng và kim chỉ nam cho hành động”,
câu nói trên được Đảng ta khẳng định tại Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ mấy?
a. Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ IV.
b. Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ V.
c. Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ VI.
d. Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ VII.

29. Tư tưởng Hồ Chí Minh hình thành và phát triển qua mấy thời kỳ?
a. 3
b. 4.
c. 5
d. 6.
30. “Dân tộc ta, nhân dân ta, non song đất nước ta đã sinh ra Hồ Chủ tịch, người anh hung dân
tộc vĩ đại, và chính Người đã làm rạng rỡ dân tộc ta, nhân dân ta và non song đất nước ta”. Câu
nói trên ở trong văn kiện nào?
a. Lời kêu gọi Ban chấp hành Trung ương Đảng lao động Việt Nam ngày 3/9/1969.
b. Điếu văn của Ban chấp hành Trung ương Đảng lao động Việt Nam.
c. Bảng thong cáo đặc biệt ngày 4/9/1969.
d. Cả a, b, c đều sai.

31. Hãy lựa chọn câu trả lời đúng nhất theo Nghị quyết của UNESCO:
a. Hồ Chí Minh là anh hùng giải phóng dân tộc và là nhà văn hóa.
b. Hồ Chí Minh là anh hùng giải phóng của dân tộc Việt Nam và là danh nhân văn hóa
kiệt xuất của thế giới.
c. Hồ Chí Minh là anh hùng giải phóng dân tộc và là một nhà văn hóa kiệt xuất của Việt
Nam.
d. Cả a, b, c đều sai.

32. Chọn phương án trả lời đúng nhất


a. Chủ nghĩa Mác-Lenin là nền tảng tư tu7o7ngf3, kim chỉ nam cho hành động của Đảng
ta.
b. Tư tưởng Hồ Chí Minh là nền tảng tư tưởng, kim chỉ nam cho hành động của Đảng ta.
c. Cùng với chủ nghĩa Mác – Lenin, tư tưởng Hồ Chí Minh là nền tảng tư tưởng và kim
chỉ nam cho hành động của Đảng ta.
d. Cả a, b, c đều sai.

33. Theo Hồ Chí Minh, ưu điểm lớn nhất của học thuyết Khổng Tử là gì?
a. Tinh thần hiếu học.
b. Quản lý xã hội bằng đạo đức.
c. Sự tu dưỡng đạo đức cá nhân.
d. Đạo chính danh.

34. Theo Hồ Chí Minh, ưu điểm lớn nhất của tôn giáo Giêsu là gì?
a. Đức hy sinh.
b. Lòng cao thượng.
c. Lòng nhân ái cao cả.
d. Lòng vị tha.

35. Hồ Chí Minh đã tiếp thu những yếu tố nào của Phật giáo?
a. Lòng thương người
b. Tinh thần từ bi, bác ái.
c. Tinh thần cứu khổ, cứu nạn.
d. Cả a, b, c.

36. Theo Hồ Chí Minh, ưu điểm lớn nhất của chủ nghĩa Tam dân của Tôn Trung Sơn là gì?
a. Chống phong kiến.
b. Đấu tranh vì tự do, dân chủ.
c. Phù hợp với điều kiện thực tế nước ta.
d. Tư tưởng hòa bình.

37. Theo Hồ Chí Minh, ưu điểm lớn nhất của chủ nghĩa Mác là gì?
a. Bản chất cách mạng.
b. Bản chất khoa học.
c. Chủ nghĩa nhân đạo triệt để.
d. Phương pháp làm việc biện chứng.

38. Hồ Chí Minh đến Liên Xô lần đầu vào thời gian nào ?
a. Năm 1917.
b. Năm 1920.
c. Năm 1923.
d. Năm 1925.

40. Chọn phương án trả lời đúng với tư tưởng Hồ Chí Minh
a. Từ năm 1890 đến 1911: thời kỳ nghiên cứu, khảo sát thực tế, đến với chủ nghĩa Mác –
Lenin.
b. Từ năm 1911 đến 1920: thời kỳ hình thành tư tưởng yêu nước, chí hướng cứu nước.
c. Từ 1921 – 1930: Thời kỳ hình thành cơ bản tư tưởng về con đường cách mạng Việt
Nam
d. Cả a, b, c đều sai.

41. Chọn cụm từ đúng điền vào dấu...


Tháng 7 năm 1920, Hồ Chí Minh đọc ... của V.I. Lenin.
a. Tác phẩm “Làm gì”.
b. Sơ thảo lần thứ nhất Luận cương về các vấn đề dân tộc.
c. Sơ thảo lần thứ nhất Luận cương về các vấn đề dân tộc và vấn đề thuộc địa.
d. Cả a, b, c đều sai

42. Hồ Chí Minh được UNESCO ra nghị quyết công nhận là anh hùng giải phóng dân tộc Việt
Nam và danh nhân văn hóa kiệt xuất vào năm nào?
a. 1969.
b. 1975.
c. 1987.
d. 1990.

43. Hồ Chí Minh nói câu “Không có gì quý hơn độc lập tự do” vào thời gian nào?
a. 1945.
b. 1954.
c. 1960.
d. 1966.

44. Theo Hồ Chí Minh, cách mạng giải phóng dân tộc muốn giành được thắng lợi phải đi theo
con đường nào?
a. Cách mạng tư sản.
b. Cách mạng vô sản.
c. Cách mạng xã hội chủ nghĩa.
d. Cả a, b, c, d đều sai.

45. Chọn phương án trả lời đúng với tư tưởng Hồ Chí Minh.
a. Cách mạng giải phóng dân tộc giành thắng lợi đồng thời với thắng lợi cách mạng vô
sản ở chính quốc.
b. Thắng lợi của cách mạng vô sản ở thuộc địa phải phụ thuộc vào thắng lợi của cách
mạng vô sản ở chính quốc.
c. Cách mạng giải phóng dân tộc ở thuộc địa có khả năng giành thắng lợi trước cuộc cách
mạng vô sản ở chính quốc.
d. Cả a, b, c, d đều sai.

46. Chọn cụm từ đúng điền vào chỗ trống:


“Toàn quốc, đồng bào hãy đứng dậy... mà tự giải phóng cho ta”.
a. dựa vào sự giúp đỡ quốc tế.
b. dựa vào sự đoàn kết toàn dân.
c. đem sức ta.
d. dưới sự lãnh đạo của Đảng.

47. Chọn cụm từ đúng điền vào chỗ trống :


“Toàn thể dân tộc Việt Nam quyết đem ... để giữ vững quyền tự do, độc lập ấy”.
a. Toàn bộ sức lực.
b. Tất cả tinh thần và lực lượng
c. Tất cả tinh thần và lực lượng, tính mạng và của cải.
d. Nguồn lực vốn có.

48. Hồ Chí Minhg đã dùng hình tượng nào dưới đây để chỉ chủ nghĩa tư bản?
a. Con bạch tuộc.
b. Con chim đại bàng.
c. Con đỉa hai vòi.
d. Cả a, b, c đều sai.

49. Hồ Chí Minh viết Tuyên ngôn độc lập vào thời gian nào?
a. 1930.
b.1941
c.1945.
d.1946.

50. Hồ Chí Minh viết Nhật ký trong tù vào thời gian nào?
a. 193101933
b. 1940-1941
c.1942-1943
d.1944-1945

CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM CHƯƠNG 3

Câu 1. Chọn phương án đúng trả lời cho câu hỏi sau: Nội dung giải phóng dân tộc theo
con đường cách mạng vô sản bao gồm:
a. Đi từ giải phóng dân tộc tới xã hội cộng sản.
b. Lực lượng lãnh đạo là giai cấp công nhân.
c. Lực lượng cách mạng là toàn dân tộc.
d. Tất cả các phương án trên.

Câu 2. Chọn phương án trả lời cho câu hỏi sau: Cách mạng giải phóng dân tộc có khả
năng chủ động giành thắng lợi trước cách mạng vô sản ở chính quốc vì:
a. Kẻ thù ở thuộc địa yếu hơn kẻ thù của giai cấp vô sản ở chính quốc.
b. Lực lượng cách mạng ở thuộc địa đông và mạnh hơn lực lượng cách mạng ở
chính quốc.
c. Nọc độc và sức sống của con rắn độc tư bản chủ nghĩa tập trung ở các thuộc địa
hơn ở các nước chính quốc.
d. Cả a, b, c đều sai.

Câu 3. Chọn phương án trả lời cho câu hỏi sau: Cách mạng bạo lực là đấu tranh:
a. Vũ trang
b. Chính trị.
c. Kết hợp đấu tranh vũ trang và đấu tranh chính trị.
d. Cả a, b, c đều sai
Câu 4. Chọn phương án đúng trả lời cho câu hỏi sau: Để vận dụng tư tưởng Hồ Chí Minh
về vấn đề dân tộc và cách mạng giải phóng dân tộc trong công cuộc đổi mới, cần quán
triệt những nội dung gì?
a. Khơi dậy sức mạnh của chủ nghĩa yêu nước và tinh thần dân tộc, nguồn động
lực mạnh mẽ để xây dựng và bảo vệ đất nước.
b. Nhận thức và giải quyết vấn đề dân tộc trên lập trường quan điểm của giai cấp
công nhân.
c. Chăm lo xây dựng khối đại đoàn kết dân tộc, giải quyết tốt mối quan hệ giữa
các dân tộc anh em tronbg cộng đồng dân tộc Việt Nam.
d. Tất cả các phương án trên.

Câu 5. Kiên trì con đường Hồ Chí Minh đã lựa chọn nghĩa là:
a. Giữ vững nền độc lập dân tộc.
b. Thực hiện triệt để cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.
c. Thực hiện mục tiêu độc lập dân tộc gắn liền với chủ nghĩa xã hội.
d. Hội nhập với nền kinh tế thế giới.

Câu 6. Khi viết bản “Yêu sách của nhân dân An Nam” gửi đến Hội nghị Véc xây,
Nguyễn Tất Thành lấy tên mới là gì?
a. Pôn Thành
b. Nguyễn Ái Quốc.
c. Văn Ba.
d. Cả a, b, c đều sai.

Câu 7. Những câu sau đây, câu nào là của Hồ Chí Minh?
a. Sự tàn bạo của chủ nghĩa tư bản đã chuẩn bị đất rồi : CNXH chỉ còn phải làm
cái việc là gieo hạt giống của công cuộc giải phóng nữa thôi.
b. Xem xét lại chủ nghĩa Mác về cơ sở lịch sử của nó, củng cố nó bằng dân tộc học
phương Đông.
c. Chủ nghĩa dân tộc là một động lực lớn của đất nước.
d. Cả a, b, c.

Câu 8. Tác phẩm “Bản án chế độ Thực dân Pháp” của Nguyễn Ái Quốc xuất bản lần đầu
vào năm nào?
a. 1924.
b. 1925.
c. 1926.
d. 1927.

Câu 9. Câu: “...Chủ trương làm tư sản dân quyền cách mạng và thổ địa cách mạng để đi
tới xã hội cộng sản” được trích từ bài viết nào của Hồ Chí Minh?
a. Đường cách mệnh.
b. Chánh cương vắn tắt của Đảng.
c. Sách lược vắn tắt của Đảng.
d. Chương trình vắn tắt của Đảng.

Câu 10. Trong “Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến”, Hồ Chí Minh kể tên mấy loại vũ
khí?
a. 5
b. 6
c. 7
d. 8

Câu 11. Trong lời kêu gọi của Hồ Chí Minh có câu: “toàn quốc đồng bào hãy đứng dậy
đem sức ta mà tự giải phóng cho ta” lời kêu gọi đó của Người vào thời gian nào?
a. 8/1945
b. 9/1945
c.12/1946
d. Cả a, b, c đều sai

Câu 12. “Chúng ta thà hy sinh tất cả, chứ nhất định không chịu mất nước, nhất định
không chịu làm nô lệ”, câu nói đó của Hồ Chí Minh vào thời gian nào?
a. Tháng 8 năm 1945
b. Tháng 9 năm 1945.
c. Ngày 19-12-1946
d. Ngày 17-7-1966
Câu 13. “Chiến tranh có thể kéo dài 5 năm, 10 năm, 20 năm hoặc lâu hơn nữa... song
nhân dân Việt Nam quyết không sợ? Không có gì quý hơn độc lập tự do. Đến ngày thắng
lợi nhân dân ta sẽ xây dựng lại đất nước ta đàng hoàng hơn, to đẹp hơn”. Câu nói đó của
Hồ Chí Minh vào thời gian nào?
a. Lời kêu gọi của Hồ Chí Minh: 19-12-1946
b.Lời kêu gọi của Hồ Chí Minh 17-7-1966.
c. Lời kêu gọi của Hồ Chí Minh 20-7-1966
d. Di chúc

Câu 14. Hồ Chí Minh bị bắt ở Hồng Kông ngày, tháng, năm nào:
a. 19-6-1931
b. 6-6-1931
c. 10-6-1931
d. 1-5-1931

Câu 15. Khi bị bắt, Hồ Chí Minh mang thẻ căn cước có tên:
a. Lý Thụy
b.Tống Văn Sơ
c. Hồ Quang
d. Cả ba đều không đúng

Câu 16. Ai là người đã có công lớn trong việc cứu Hồ Chí Minh ra khỏi nhà tù của Thực
dân Anh ở Hồng Kông:
a. Tô mát Xautôn (phó Thống đốc Hồng Kông)
b. Luật sư Lôdơbai (Lôdơbi)
c. Luật sư Nôoen Pri.
d. Cả a, b, c đều sai.

Câu 17. Hồ Chí Minh về nước trực tiếp lãnh đạo phong trào cách mạng từ ngày, tháng,
năm:
a. 15-11-1941
b. 20-2-1940
c. 28-1-1941
d. 8-2-1841

Câu 18. Địa danh đầu tiên được Hồ Chí Minh đặt chân đến khi mới về nước, tại cột mốc
108 trên biên giới Việt – Trung thuộc huyện nào của tỉnh Cao Bằng:
a. Hòa An
b.Hà Quảng
c. Nguyên Bình
d. Cả a, b, c đều sai
Câu 19. Về đến Cao Bằng, Nguyễn Ái Quốc đã dùng đến bí danh gì để hoạt động cách
mạng:
a. Thầu Chín
b. Già Thu
c. Lý Thụy
d. Cả a, b, c đều sai

Câu 20. Núi Các Mác, suối Lenin là những ngọn núi, con suối được Hồ Chí Minh đặt tên,
hiện nay thuộc tỉnh:
a. Lạng Sơn
b. Tuyên Quang.
c. Cao Bằng
d. Thái Nguyên

Câu 21. Hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng lần thứ 8, được khai mạc ngày 10-5-
1941.Ai là chủ tọa của Hội nghị quan trọng này:
a. Nguyễn Ái Quốc
b. Trường Chinh
c. Hoàng Quốc Việt
d. Hoàng Văn Thụ

Câu 22. Tại một Hội nghị TW, Đảng ta khẳng định : trong lúc này, quyền lợi của dân tộc
phải đặt lên trên hết, trước hết. Đó là khẳng định của :
a. Hội nghị TW 6 (11/1939)
b. Hội nghị TW 7 (11/1940)
c. Hội nghị TW 8 (5/1941)
d. Cả a, b, c đều sai

Câu 23. Theo đề nghị của Nguyễn Ái Quốc, Mặt trận dân tộc thống nhất Việt Nam được
lấy tên là “Việt Nam độc lập đồng minh”, gọi tắt là “Việt Minh”. Mặt trận Việt Minh
được thành lập vào thời gian nào?
a. 19/5/1941
b. 10/5/1941
c. 25/10/1941
d. 1/8/1941

Câu 24. Tại khu rừng Sam Cao thuộc Tổng Hoàng Hoa Thám, Châu Nguyên Bình, Cao
Bằng (nay thuộc xã Cẩm lý, huyện Hòa An, tỉnh Cao Bằng), Đội Việt Nam tuyên truyền
giải phóng quân được thành lập. Ngày thành lập lực lượng này là:
a. 22/12/1944
b. 10/12/1944
c.30/12/1944
d.04/06/1945
Câu 25. Cuối tháng 7/1945. tại lán Nà Lừa, Hồ Chí Minh đã chỉ thị: “Lúc này thời cơ
thuận lợi dã tới, dù đốt cháy cả dãy Trường Sơn cũng phải cương quyết giành cho được
độc lập”. Ai đã được Bác truyền đạt chỉ thị này:
a. Phạm Văn Đồng
b. Đặng Văn Cáp
c. Võ Nguyên Giáp
d. Hoàng Quốc Việt

Câu 26. Ngày 13/8/1945, một cuộc hội nghị được triệu tập theo đề nghị của Hồ Chí
Minh. Hội nghị đã nhận định “Cơ hội rất tốt cho ta giành quyền độc lập đã tới”. Hội nghị
đó là:
a. Hội nghị quân sự Bắc kỳ
b. Hội nghị thành lập Khu giải phóng Việt Bắc
c. Hội nghị toàn quốc của Đảng
d. Đại hội Quốc dân Việt Nam

Câu 27. “Hỡi đồng bào yêu quý!Giờ quyết định cho vận mệnh dân tộc đã đến.Toàn quốc
đồng bào hãy đứng dậy đem sức ta mà tự giải phóng cho ta”. Đoạn văn trên trích từ văn
kiện nào:
a. Quân lệnh số 1 của Ủy ban khở nghĩa toàn quốc
b. Thư kêu gọi Tổng khởi nghĩa của Hồ Chí Minh
c. Hiệu triệu của Tổng bộ Việt Minh
d. Cả a, b, c đều sai.

Câu 28. “Toàn thể dân tộc Việt Nam quyết đem tất cả tinh thần và lực lượng, tính mạng
và của cải để giữ vững quyền tự do, độc lập ấy”. Đoạn văn trên trích từ bài viết nào của
Hồ Chí Minh:
a. Thư kêu gọi tổng khởi nghĩa
b. Tuyên ngôn độc lập
c. Lời kêu gọi tổng khởi nghĩa
d. cả a, b, c đều sai

Cau 29. “Không, chúng ta thà hi sinh tất cả, chứ nhất định không chịu mất nước, nhất
định không chịu làm nô lệ”.
Lời khẳng định đanh thép này được trích trong: “Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến” của
Hồ Chí Minh. Lời kêu gọi đó được phát ngày:
a. 20/11/1946
b. 1/12/1946
c. 19/12/1946
d. 22/12/1946
Câu 30. “... Chủ trương làm tư sản dân quyền cách mạng và thổ địa cách mạng để đi tới
xã hội cộng sản”.
Câu trên được trích từ tác phẩm nào của Hồ Chí Minh?
a. Đường cách mệnh.
b. Chánh cương vắn tắt của Đảng.
c. Sách lược vắn tắt của Đảng.
d. Không thuộc ba tác phẩm trên.

Câu 31. “Toàn thể dân tộc Việt Nam quyết đem tất cả tinh thần và lực lượng, tính mạng
và của cải để giữ vững quyền tự do độc lập ấy”.
Câu trên trích từ tác phẩm nào của Hồ Chí Minh:
a. Thư kêu gọi Tổng khởi nghĩa
b. Lời kêu gọi Tổng khởi nghĩa
c. Tuyên ngôn độc lập.
d. Cả a, b, c đều sai.

Câu 32. Cơ sở hình thành quan niệm của Hồ Chí Minh về những đặc trưng, bản chất của
CNXH
a. Chủ nghĩa Mác-Lenin
b. Thực tiễn xây dựng CNXH ở Việt Nam
c. Chủ nghĩa Mác – Lenin và thực tiễn xây dựng CNXH ở Việt Nam
d. Cả a, b, c đều sai

Câu 33. Theo Hồ Chí Minh, CNXH, CN cộng sản là chế độ xã hội:
a. Hoàn chỉnh về mọi mặt chính trị, kinh tế, văn hóa, xã hội
b. Có nền kinh tế phát triển cao
c. Phát triển cao về văn hóa, đạo đức
d. Cả a, b, c đều sai

Câu 34. Theo Hồ Chí Minh, lực lượng xây dựng CNXH là:
a. Công nhân
b. Nông dân
c. Trí thức
d. Nhân dân

Câu 35. Nền kinh tế XHCN là nền kinh tế:


a. Có công nghiệp hiện đại
b. Có nông nghiệp hiện đại
c. Có khoa học, kỹ thuật tiên tiến
d. Có công nghiệp, nông nghiệp hiện đại, có khoa học, kỹ thuật tiên tiến

Câu 36. Muốn xây dựng CNXH, trước hết cần có:
a. Con người XHCN
b. Con người có đạo đức
c. Con người có tài năng
d. Con người có tinh thần sáng tạo, dám nghĩ, dám làm

Câu 37. Biện pháp để khơi dậy động lực của mỗi cá nhân là:
a. Tác động vào nhu cầu và lợi ích của mỗi con người
b. Tác động vào các động lực chính trị, tinh thần
c. Cả hai biện pháp trên
d. Cải cách bộ máy Nhà nước

Câu 38. Những trở lực kìm hãm sự phát triển của CNXH là:
a. Chủ nghĩa cá nhân
b. Bệnh tham ô, lãng phí, quan liêu
c. Sự chia rẽ, bè phái, mất đoàn kết
d. Tất cả những trở lực trên đây
e. Không có trở lực nào trên đây

Câu 39. Những hình thức sỡ hữu đó là:


a. Sỡ hữu Nhà nước
b. Sỡ hữu hợp tác xã
c. Sỡ hữu của người lao động riêng lẻ
d. Tất cả các hình thức sỡ hữu trên đây

Câu 40. Đặc điểm của thời kỳ quá độ lên CNXH ở Việt Nam là:
a. Nông nghiệp lạc hậu
b. Công nghiệp chưa phát triển
c. Không trải qua giai đoạn phát triển TBCN
d. Từ nước nông nghiệp lạc hậu tiến thẳng lên CNXH, không qua giai đoạn phát
triển TBCN

Câu 41. Nhiệm vụ lịch sử của thời kỳ quá độ lên CNXH ở Việt Nam là:
a. Xây dựng nề tảng vật chất và kỹ thuật của CNXH
b. Xây dựng nền văn hóa của CNXH
c. Xây dựng con người của CNXH
d. Xây dựng hệ thống chính trị của CNXH

Câu 42. Thời kỳ quá độ ở Việt Nam bao gồm:


a. Hai bước
b. Ba bước
c. Bốn bước
d. Nhiều bước

Câu 43. Biện pháp tiến hành xây dựng CNXH ở Việt Nam là:
a. Phát huy hết tài năng, sức lực, của cải của dân
b. Kết hợp cải tạo với xây dựng
c. Cả 2 biện pháp trên
d. Cả a, b, c đều sai

Câu 44. Câu “Chủ nghĩa cá nhân là một trở ngại lớn cho việc xây dựng CNXH” của Hồ
Chí Minh ra đời năm:
a. Năm 1956
b. Năm 1957
c. Năm 1958
d. Năm 1959

Câu 45. Câu “Nhiệm vụ quan trọng bậc nhất của chúng ta hiện nay là phát triển sản xuất
“ của Hồ Chí Minh ra đời năm:
a. 1959
b. 1960
c. 1961
d. 1962
e. 1963

Câu 46. Câu “Chủ nghĩa xã hội là do quần chúng nhân dân tự mình xây dựng nên” của
Hồ Chí Minh ra đời năm:
a. 1959
b. 1960
c. 1961
d. 1962

Câu 47. Cơ sở hình thành tư tưởng Hồ Chí Minh về CNXH là gì?


a. Chủ nghĩa Mác-Lenin
b.Thực tiễn Việt Nam
c. Chủ nghĩa Mác – Lenin và thực tiễn Việt Nam
d. Cả a, b, c đều sai

Câu 48. Chủ nghĩa xã hội là “công trình” của ai?


a. Nhân dân
b. Đảng
c. Chính phủ
d. Cả a, b, c đều sai

Câu 49. Muốn xây dựng CNXH trước hết cần phải có gì? Tại sao?
a. Cơ sở vật chất-kỹ thuật
b. Con người XHCN
c. Nền văn hóa cao
d. hệ thống chính trị vững mạnh

Câu 50. Biện pháp để phát huy động lực của mỗi cá nhân là gì? Tại sao?
a. Tác động vào nhu cầu và lợi ích của con người
b. Tác động vào các động lực chính trị-tinh thần
c. Cả 2 biện pháp trên
d. Cả a, b,c đều sai

CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM CHƯƠNG 4

1. Các yếu tố nào dẫn đến sự ra đời Đảng cộng sản Việt Nam?
a. Chủ nghĩa Mác- Lenin
b. Phong trảo công nhân
c. Phong trào yêu nước
d. Sự kết hợp chủ nghĩa Mác-Lenin với phong trào công nhân và phong trào yêu nước

2. Luận điểm: “Đảng muốn vững, phải có chủ nghĩa làm cốt, trong đảng ai cũng phải hiểu ai cũng phải
theo chủ nghĩa ấy . Đảng mà không có chủ nghĩa cũng như người không có trí khôn, tàu không có bàn chỉ
nam” được trích từ tác phẩm nào của Hồ Chí Minh?
a. Tuyên ngôn độc lập
b. Đường cách mệnh
c. Điều lệ vắn tắt của Đảng
d. Thường thức chính trị

3. Chọn câu trả lời đúng nhất với tư tưởng Hồ Chí Minh
a. Đảng cộng sản Việt Nam là đảng của giai cấp công nhân
b. Đảng cộng sản Việt Nam là đảng của nhân dận lao động
c. Đảng cộng sản Việt Nam là đảng của giai cấp công nhân , của nhân dân lao động và của dân
tộc Việt Nam
d. Đảng cộng sản Việt nam là đảng của giai cấp lao động , mà cũng là đảng của toàn dân

4. Chọn phương án trả lời đúng với tư tưởng Hồ Chí Minh về nguyên tắc xây dựng Đảng cộng sản Việt
Nam
a. Tập trung dân chủ
b. Tập thể lãnh đạo, cá nhân phụ trách
c. Tự phê bình và phê bình
d. Kỷ luật nghiêm minh, tự giác
e. Đoàn kết thống nhất trong Đảng
f. Cả a, b, c, d,e

5. Luận điểm: “Phải giữ gìn Đảng ta thật trong sạch, phải xứng đáng là người lãnh đạo , là người đầy tớ
trung thành của nhân dân” được trích từ tác phẩm nào của Hồ Chí Minh ?
a. Đường cách mệnh
b. Thường thức chính trị
c. Sửa đổi lối làm việc
d. Di chúc

6. Đảng phải thường xuyên tự đổi mới, tự chỉnh đốn về mặt nào?
a. Chính trị
b. Tư tưởng
c. Tổ chức
d. Cả a, b, c

7. Quan điểm “Đảng ta là đạo đức là văn minh” được Hồ Chí Minh trình bày trong tác phẩm nào?
a. Sách lược vắn tắt của Đảng
b. Báo cáo chính trị tại Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ II của Đảng
c. Bài nói tại lễ kỷ niệm 30 năm ngày thành lập Đảng
d. Diễn văn khai mạc Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng Lao động Việt Nam

8. Đảng cộng sản Việt Nam trở thành Đảng cầm quyền năm nào?
a. 1930
b. 1931
c. 1945
d. 1975

9. Quan điểm: “Đảng ta là một Đảng cầm quyền” được Hồ Chí Minh trình bày trong văn kiện nào?
a. Chánh cương vắn tắt của Đảng
b. Báo cáo chính trị tại Đại hội lần thứ II của Đảng
c. Diễn văn khai mạc Đại hội đại biểu toàn lần thứ III của Đảng lao động Việt Nam
d. Di chúc
10. Hồ Chí Minh khẳng định: “Đảng muốn vững thì phải có chủ nghĩa làm cốt, trong Đảng ai cũng phải
hiểu, ai cũng phải theo chủ nghĩa đó. Đảng mà không có chủ nghĩa cũng như người không có trí khôn, tàu
không có bàn chỉ nam”. Câu nói trên ở tác phẩm nào?
a. Đạo đức cách mạng
b. Nâng cao đạo đức cách mạng, quyetet1 sạch chủ nghĩa cá nhân
c. Đường cách mệnh
d. Liên Xô vĩ đại

11. “Đảng ta là một đảng cầm quyền. Mỗi Đảng viên và cán bộ phải thực sự thấm nhuần đạo đức cách
mạng, thật sự cần kiệm liêm chính, chí công vô tư. Phải giữ gìn Đảng ta thật trong trong sạch, phải xứng
đáng là người lãnh đạo, là người đầy tớ trung thành của nhân dân “, câu nói trên của Hồ Chí Minh ở tác
phẩm nào của Người?
a. Đạo đức cách mạng
b, Đường cách mệnh
c. Bản di chúc
d. Sửa đổi lối làm việc
12. “Đoàn kết là một truyền thống cực kỳ quý báu của Đảng ta, của dân ta. Các đồng chí từ Trung ương
đến các chi bộ cần phải giữ gìn sự đoàn kết nhất trí của Đảng như giữ gìn con ngươi mắt của mình”. Câu
nói trên của Hồ Chí Minh ở đâu?
a. Đạo đức cách mạng
b. Sửa đổi lối làm việc
c. Thường thức chính trị
d. Bản di chúc

13. Hồ Chí Minh khẳng định: “Một Đảng mà giấu khuyết điểm của mình là một Đảng hỏng. Một Đảng có
gan thừa nhận khuyết điểm của mình, rồi tìm kiếm mọi cách để sữa chữa khuyết điểm đó. Như thế là một
Đảng tiến bộ, mạnh dạn, chắc chắn, chân chính”
Điều khẳng định trên được Hồ Chí Minh viết trong tác phẩm nào?
a. “Đời sống mới”
b. “Sửa đổi lối làm việc”
c. “Thư gửi các đồng chí Bắc Bộ”
d. Cả a, b, c đều sai
14. “Đảng có vững cách mệnh mới thành công, cũng như người cầm lái có vững thuyền mới chạy”.
Câu trên trích từ tác phẩm nào của Hồ Chí Minh?
a. Bản án chế độ Thực dân Pháp
b. Chánh cương vắn tắt của Đảng
c. Đường cách mệnh
d. Cả a, b, c đều sai

15. Trong những câu dưới đây, câu nào là của Hồ Chí Minh:
a. Đảng ta-Đảng cầm quyền
b. Đảng ta là Đảng cầm quyền
c. Đảng ta là một Đảng cầm quyền
d. D. Cả a, b, c đều sai

16. Hãy lựa chọn câu trả lời đúng của Hồ Chí Minh được viết trong Di chúc 10-05-1969
a. Phải có tình đồng chí thương yêu lẫn nhau
b. Phải có tình đồng chí thương yêu nhau
c. Phải có tình đồng chí yêu thương lẫn nhau
d. Cả a, b, c đều sai

17. Theo Hồ Chí Minh, vai trò lãnh đạo của giai cấp công nhân trong cách mạng Việt Nam do yếu tố nào
quy định?
a. Do ý muốn của Đảng cộng sản
b. Do số lượng giai cấp công nhân
c. Do đặc tính của giai cấp công nhân
d. Cả a, b, c đều sai

18. Khi mới thành lập, Đảng ta có tên gọi là gì?


a. Đảng cộng sản Việt Nam
b. Đảng cộng sản Đông dương
c. Đảng lao động Việt Nam
d. Cả a, b, c đều sai

19. Đảng ta có tên gọi Đảng Lao động Việt Nam từ khi nào?
a. Năm 1930
b. Năm 1945
c. Năm 1951
d. Năm 1960
20. Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống:
“Muôn việc thành công hay thất bại là do cán bộ tốt hay...”
a. Xấu
b. Kém
c. Yếu
d. Cà a, b, c đều sai

21. Theo Hồ Chí Minh, công tác gốc của Đảng là gì ?


a. Công tác tư tưởng chính trị
b. Công tác lý luận
c. Công tác cán bộ
d. Cả a, b, c đều sai

22. Hồ Chí Minh viết “Sữa đổi lối làm việc” vào năm nào?
a. 1945
b. 1946
c. 1947
d. 1948

23. Bài báo “Dân vận” của Hồ Chí Minh được viết vào thời gian nào?
a. 15/10/1947
b. 15/10/1948
c. 15/10/1949
d. 15/10/1950

24. Chọn phương án trả lời sai trong các câu sau đây:
Nhà nước vì dân là Nhà nước
a. Phục vụ Nhân dân, đem lại lợi ích cho dân
b. Chăm lo mọi mặt của đời sống nhân dân
c. Do dân làm chủ, tổ chức nên
d. Cả a, b, c, đều sai

25. Theo Hồ Chí Minh, Đảng lãnh đạo Nhà nước bằng phương thức nào?
a. Đường lối, chủ trương, chính sách
b. Qua các tổ chức đảng, Đảng viên trong bộ máy Nhà nước
c. Bằng công tác kiểm tra
d. Cả a, b, c
26. Quốc hội khóa I của nước ta được bầu ra vào thời gian nào?
a. Năm 1945
b. Năm 1946
c. Năm 1948
d. Năm 1950

27. Tư tưởng Hồ Chí Minh về Đảng Cộng sản thể hiện trong:
a. 4 luận điểm
b. 5 luận điểm
c. 6 luận điểm
d. 7 luận điểm

28. Theo tư tưởng Hồ Chí Minh, luận điểm Đảng Cộng sản là nhân tố quyết định hàng đầu để đưa cách
mạng Việt Nam đi đến thắng lợi là:
a. xác định vị thế cầm quyền của Đảng
b. xác định vai trò lãnh đạo của Đảng
c. xác định mục đích của Đảng
d. Xác định nhiệm vụ của Đảng

29. Theo tư tưởng Hồ Chí Minh, Đảng Cộng sản Việt Nam là sản phẩm của sự kết hợp giữa:
a. Chủ nghĩa Mác với phong trào cách mạng Việt Nam
b. Chủ nghĩa Mác-Lênin với phong trào công nhân
c. Chủ nghĩa Mác-Lênin với phong trào yêu nước Việt Nam
d. Chủ nghĩa Mác-Lênin với phong trào công nhân và phong trào yêu nước Việt Nam
30. Theo tư tưởng Hồ Chí Minh, luận điểm Đảng Cộng sản Việt Nam là “Đảng của giai cấp công nhân,
đồng thời là Đảng của dân tộc Việt Nam” nhằm:
a. Xác định vị thế cầm quyền của Đảng
b. Xác định bản chất của giai cấp của Đảng
c. Xác định chức năng của Đảng
d. Xác định vai trò lãnh đạo của Đảng

31. Theo tư tưởng Hồ Chí Minh, luận điểm Đảng Cộng sản Việt Nam là sản phẩm của sự kết hợp giữa
chủ nghĩa Mác-Lênin với phong trào công nhân và phong trào yêu nước là:
a. Xác định nhiệm vụ của Đảng
b. Xác định bản chất của Đảng
c. Xác định nguồn gốc ra đời của Đảng
d. Xác định năng lực của Đảng

32. Bản chất giai cấp công nhân của Đảng Cộng sản Việt Nam thể hiện ở:
a. Số lượng Đảng viên trong Đảng
b. Trình độ Đảng viên trong Đảng
c. Nền tảng lý luận, mục tiêu, đường lối, nguyên tắc tổ chức của Đảng
d. Cả a, b & c

33. Theo Hồ Chí Minh, Đảng Cộng sản Việt Nam phải lấy chủ nghĩa Mác-Lênin “làm cốt” nghĩa là:
a. Đảng Cộng sản Việt Nam phải lấy chủ nghĩa Mác-Lênin làm nền tảng tư tưởng
b. Đảng Cộng sản Việt Nam phải lấy chủ nghĩa Mác-Lênin làm chủ trương, đường lối
c. Đảng Cộng sản Việt Nam phải lấy chủ nghĩa Mác-Lênin làm học thuyết của Đảng
d. Cả a, b & c

34. Nguyên tắc xây dựng Đảng kiểu mới theo tư tưởng Hồ Chí Minh là:
a. Tập trung dân chủ
b. Tập thể lãnh đão, cá nhân phụ trách
c. Tự phê bình và phê bình
d. Kỷ luật nghiêm minh và tự giác
e. Đoàn kết thống nhất trong Đảng
f. Cả a, b, c, d & e

35. Theo tư tưởng Hồ Chí Minh, Đảng Cộng sản Việt Nam phải được xây dựng theo:
a. 3 nguyên tắc
b. 4 nguyên tắc
c. 5 nguyên tắc
d. 6 nguyên tắc

36. Theo tư tưởng Hồ Chí Minh, Đảng Cộng sản Việt Nam vừa là người lãnh đạo, vừa là người đầy tớ
trung thành của nhân dân, Đảng phải chăm lo mối quan hệ giữa Đảng với dân là nhằm:
a. Xác định vị thế cầm quyền của Đảng
b. Xác định phương thức cầm quyền của Đảng
c. Xác định năng lực cầm quyền của Đảng
d. Cả a, b & c

37. Quốc hội khóa I của nước ta có bao nhiêu đại biểu.
a. 333
b. 425
c. 475
d. Cả a, b, c đều sai

38. Hiến pháp đầu tiên của nước ta được thông qua vào năm nào?
a. Năm 1945
b. Năm 1946
c. Năm 1950
d. Cả a, b, c đều sai

39. Hiến pháp thứ hai của nước ta được thông qua vào năm nào?
a. Năm 1954
b. Năm 1959
c. Năm 1965
d. Cả a, b, c đều sai

40. Theo Hồ Chí Minh, “giặc nội xâm “ bao gồm những loại nào?
a. Tham ô
b. Lãng phí
c. Quan liêu
d. Cả a, b,c

41. Hồ Chí Minh quy định mấy môn trong thi tuyển công chức?
a. 4
b. 5
c. 6
d. Cả a, b, c đều sai

42. Chọn phương án trả lời đúng theo tư tưởng Hồ Chí Minh.
a. Pháp luật đúng là pháp luật thể hiện và bảo vệ được lợi ích của dân
b. Pháp luật đúng là pháp luật bảo vệ lợi ích của giai cấp cầm quyền
c. Pháp luật đúng là pháp luật duy trì sự cầm quyền của Đảng
d. Cà a, b, c đều sai

43. Cho đến nay, nước ta đã mấy lần sửa đổi Hiến pháp.
a. 2
b. 3
c. 4
d. 5

44. Hồ Chí Minh viết “Sửa đổi lối làm việc” vào năm nào?
a. 1945
b. 1946
c. 1947
d. 1948

45. Tư tưởng Hồ Chí Minh về Nhà nước kiểu mới ở Việt Nam về cơ bản được hình thành vào thời gian
nào?
a. Năm 1920
b. Năm 1930
c. Năm 1941
d. Năm 1945
46. Hồ Chí Minh là người đã trực tiếp chỉ đạo biên soạn các Hiến pháp nào của nước ta?
a. Hiến pháp 1946
b. Hiến pháp 1959
c. Cả a và b
d. Hiến pháp 1992

47. Chọn phương án trả lời đúng nhất theo tư tưởng Hồ Chí Minh
Nhà nước của dân là:
a. Nhà nước do nhân dân tổ chức nên
b. Dân là chủ nhà nước, quyền lực nhà nước thuộc về nhân dân
c. Nhà nước phục vụ nhạn dân , đem lại lợi ích cho nhân dân
d. Cả a, d, c đều sai

48. Chọn phương án trả lời đúng nhất theo tư tưởng Hồ Chí Minh
Nhà nước Việt Nam ...
a. Mang bản chất giai cấp công nhân
b. Có tính dân tộc, tính nhân dân sâu sắc
c. Có sự thống nhất bản chất giai cấp công nhân với tính nhân dân và tính dân tộc
d. D. Mang tính dân tộc

49. Chọn cụm từ đúng điền vào dấu ...


Làm cách mệnh rồi thì quyền trao cho ..., chớ để trong tay một bọn ít người
a. Giai cấp công nhân
b. Giai cấp nông dân
c. Dân chúng số nhiều
d. Giai cấp tư sản dân tộc

50. Điểm đặc sắc nhất trong tư tưởng Hồ Chí Minh về Nhà nước pháp quyền là gì?
a. Coi trọng luật pháp quản lý xã hội
b. Đề cao đạo đức trong quản lý xã hội
c. Đảm bảo tính nghiêm minh và hiệu lực của pháp luật
d. Kết hợp nhuần nhuyễn cả pháp luật và đạo đức trong quản lý

CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM CHƯƠNG 5

Câu 1. Khẩu hiệu chiến lược: «Giai cấp vô sản tất cả các nước và các dân tộc bị áp bức đoàn kết lại » là
của tác giả nào?
a. Các Mác
b. Ph.Anghen
c. V.I . Lenin
d. Hồ Chí Minh

Câu 2. Luận điểm: “Đoàn kết, đoàn kết, đại đoàn kết
Thành công, thành công, đại thành công!”
Được trích từ tác phẩm nào của Hồ Chí Minh?
a. Bài nói chuyện trong buổi lẫ bế mạc Đại hội thành lập Mặt trận tổ quốc Việt Nam
b. Bài nói chuyện tại lớp bồi dưỡng cán bộ về công tác Mặt trận
c. Bài nói chuyện tại Hội nghị mở rộng Ủy ban Trung ương Mặt trận tổ quốc Việt Nam
d. Bài nói chuyện tại Đại hội đại biểu Mặt trận Tổ quốc Việt nam lần thứ II

Câu 3. Chọn phương án trả lời đúng nhất theo tư tưởng Hồ Chí minh về một nguyên nhân sâu xa dẫn đến
cuộc đấu tranh cứu nước của nhân dân ta cuối thế kỷ XIX, đầu thế kỷ XX bị thất bại?
a. Cả nước đã không đoàn kết được thành một khối thống nhất
b. Lãnh đạo cuộc đấu tranh cứu nước là các sĩ phu phong kiến
c. Con đường đấu tranh cứu nước theo ý thức hệ tư tưởng phong kiến hoặc tư sản
d. Cả a, b c đều sai

Câu 4. Chọn câu trả lời đúng với tư tưởng Hồ Chí Minh
a. Đại đoàn kết dân tộc là vấn đề sách lược
b. Đại đoàn kết dân tộc là vấn đề chiến lược
c. Đại đoàn kết dân tộc là thủ đoạn chính trị
d. Cả a, b, c đều sai

Câu 5. Chọn phương án trả lời đúng theo tư tưởng Hồ Chí Minh về lực lượng chủ yếu của khối đại đoàn
kết dân tộc?
a. Công nhân
b. Công nhân, nông dân
c. Học trò, nhà buôn
d. Công nhân, nông dân, lao động trí óc
Câu 6. Chọn câu trả lời đúng với tư tưởng Hồ Chí Minh
a. Đảng cộng sản Việt Nam là một thành viên của Mặt trận dân tộc thống nhất
b. Đảng cộng sản Việt Nam là một lực lượng lanhg4 đạo Mặt trận
c. Đảng cộng sản Việt Nam vừa là thành viên, vừa là lực lượng lãnh đạo Mặt trận
d. Cả a, b, c

Câu 7. Chọn câu trả lời đúng nhất theo tư tưởng Hồ Chí Minh về Tổ chức của Mặt trận dân tộc thống nhất
a. Mặt trận dân tộc thống nhất là tổ chức của các đảng phái, các đoàn thể, các nhân sĩ
b. Mặt trận dân tộc thống nhất là tổ chức của các tầng lớp nhân dân
c. Mặt trận dân tộc thống nhất là tổ chức của các giai cấp công nhân, nông dân, lao động trí óc
d. Mặt trận dân tộc thống nhất là nơi quy tụ mọi tổ chức và cá nhân trong và ngoài nước

Câu 8. Chọn phương án trả lời đúng theo tư tưởng Hồ Chí Minh
Để tranh thủ sự giúp đỡ của các nước XHCN trong đấu tranh cách mạng, cần coi trọng nhân tố:
a. Tự lực cánh sinh, dựa vào sức mình là chính
b. Có đường lối độc lập, tự chủ, đúng đắn
c. Dựa vào nguồn lực ngoại sinh là chính
d. Cả a, b, c đều sai

Câu 9. Chọn phương án trả lời đúng theo tư tưởng Hồ Chí Minh về nguyên tắc ngoại giao:
a. Phải cứng rắn về nguyên tắc
b. Phải mềm dẻo về sách lược
c. Vừa cứng rắn về nguyên tắc, vừa mềm dẻo về sách lược
d. “Dĩ bất biến, ứng vạn biến”

Câu 10. Cơ sở hình thành về đại đoàn kết dân tộc là:
a. Tinh thần yêu nước
b. Ý thức cố kết dân tộc, đoàn kết dân tộc
c. Tổng kết những kinh nghiệm của phong trào cách mạng Việt Nam và phong trào cách mạng
thế giới
d. Quan điểm của chủ nghĩa Mác- Lenin
đ. Tất cả a, b, c, d

Câu 11. Cơ sở lý luận quan trọng nhất hình thành tư tưởng Hồ Chí Minh về đại đoàn kết dân tộc là:
a. Chủ nghĩa Mác-Lenin
b. Tinh thần yêu nước Việt Nam
c. Tinh thần đoàn kết dân tộc
d. Cả a, b, c đều sai

Câu 12. Theo Hồ Chí Minh, đại đoàn kết dân tộc là
a. Chiến lược cách mạng
b. Sách lược cach mạng
c. Biện pháp tập hợp lực lượng
d. Thủ đoạn tập hợp lực lượng

Câu 13. Đoàn kết là:


a. Sức mạnh
b. Thắng lợi
c. Then chốt của thành công
d. «Điểm mẹ »
đ Tất cả a, b, c, d

Câu 14. Đại đoàn kết dân tộc phải được quán triệt trong:
a. Đường lối chủ trương chính sách của Đảng
b. Đường lối của Đảng
c. Chủ trương của Đảng
d. Chính sách của Đảng

Câu 15. Đại đoàn kết dân tộc là:


a. Mục tiêu, nhiệm vụ hàng đầu của cả dân tộc
b. Mục tiêu, nhiệm vụ hàng đầu của Đảng
c. Mục tiêu, nhiệm vụ hàng đầu của quần chúng cách mạng
d. Cả a, b

Câu 16. Khái niệm «dân» của Hồ Chí Minh được hiểu là:
a. Mỗi con người Việt Nam cụ thể
b. Tập hợp động đảo quần chúng
c. Người Việt Nam yêu nước
d. Cả a,b

Câu 17. Chủ thể của đại đoàn kết dân tộc là:
a. Đảng
b. Mọi người dân Việt Nam
c. Con Rồng, cháu Tiên
d. Cả a, b

Câu 18. Muốn thực hiện đại đoàn kết dân tộc phải:
a. Có tấm lòng khoan dung, độ lượng với con người, kế thừa truyền thống, yêu nước, nhân nghĩa,
đoàn kết của dân tộc
b. Có tấm lòng vị tha
c. Xóa bỏ hết thành kiến
d. Có tinh thần cởi mở

Câu 19. Nền tảng của khối đại đoàn kết dân tộc là:
a. Công nhân
b. Nông dân
c. Lao động trí óc
d. Toàn thể dân tộc
đ. Liên minh công-nông-lao động trí óc

Câu 20. Mặt trận Việt Nam độc lập đồng minh ra đời năm:
a. 1941
b. 1945
c. 1946
d. 1947

Câu 21. Hội Liên Việt ra đời năm:


a. 1945
b. 1946
c.1947
d.1948

Câu 22. Tổ chức yêu nước bao trùm là:


a. Đảng cộng sản Việt Nam
b. Nhà nước
c. Tổng Liên đoàn lao động Việt Nam
d. Mặt trận dân tộc thống nhất

Câu 23. Nguyên tắc hoạt động của Mặt trận là:
a. Hiệp thương dân chủ
b. Tập trung
c. Thống nhất
d. Tôn trọng ý kiến cá nhân

Câu 24. Đảng Cộng Sản là:


a. Thành viên của Mặt trận dân tộc thống nhất
b. Lực lượng lãnh đạo Mặt trận
c. Cả a,b
d. Lực lượng dẫn đường, chỉ lối

Câu 25. Kết hợp sức mạnh dân tộc và sức mạnh thời đại là:
a. Kết hợp chủ nghĩa yêu nước chân chính với chủ nghĩa quốc tế vô sản
b. Xây dựng khối liên minh chiến đấu giữa giai cấp vô sản ở chính quốc với nhân dân lao động ở
thuộc địa
c. Đoàn kết với các lực lượng tiến bộ trên thế giới
d. Cả a, b,c

Câu 26. Trong mối quan hệ giữa sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại , sức mạnh dân tộc giữ vai trò:
a. Quyết định
b. Quan trọng như sức mạnh thời đại
c. Quan trọng
d. Cả a, b, c đều sai
Câu 27. Câu “Đoàn kết là sức mạnh, là then chốt của thành công” của Hồ Chí Minh ra đời năm:
a. 1961
b. 1962
c. 1963
d. 1964

Câu 28. Câu “Đoàn kết, đoàn kết, đại đoàn kết
Thành công, thành công, đại thành công “ của Hồ Chí Minh ra đời năm
a. 1960
b. 1961
c. 1962
d. 1963

Câu 29. Câu “Một dân tộc không tự lực cánh sinh mà ngồi chờ dân tộc khác giúp thì không xứng đáng
được độc lập” của Hồ Chí Minh ra đời năm:
a. 1950
b. 1951
c. 1952
d. 1953

Câu 30. Muốn thực hiện khối đại đoàn kết dân tộc phải làm gì? Tại sao?
a. Có tấm lòng khoan dung, độ lượng
b. Có thành kiến với mọi người mắc sai lầm, khuyết điểm
c. Giữ vững định kiến giai cấp
d. Không bỏ qua sai lầm, khuyết điểm cũ

Câu 31. Cả dân tộc chỉ trở thành lực lượng to lớn khi nào, tại sao?
a. Được tổ chức lại thành một khối vững chắc
b. Là những cá nhân riêng lẻ
c. Từng cộng đồng biệt lập
d. Cả a, b, c đều sai
Câu 32. Khối liên minh phương Đông là gì? Tại sao?
a. Là một trong những cải cách của cách mạng vô sản
b. Là tổ chức không liên quan đến cách mạng vô sản
c. Là tổ chức trong lòng các nước
d. Cả a, b, c đều sai

Câu 33. Theo Hồ Chí Minh, học chủ nghĩa Mác – Lenin nghĩa là gì?
a. Học thuộc các luận điểm lý luận
b. Để sống với nhau có tình, có nghĩa
c. Để chứng tỏ trình độ lý luận
d. Cả a, b, c đều sai

Câu 34. Hồ Chí Minh đến với chủ nghĩa Mác – Lenin và trở thành người cộng sản đầu tiên của Việt Nam
vào thời gian nào?
a. Năm 1919
b. Năm 1920
c. Năm 1925
d. Năm 1930
Câu 35. Luận điểm: “Cách mệnh trước hết phải có cái gì? Trước hết phải có đảng cách mệnh, để trong thì
vận động và tổ ch ức dân chúng, ngoài thì liên lạc với dân tộc bị áp bức và vô sản giai cấp ở mọi nơi.
Đảng có vững thì cách mệnh mới thành công, cũng như người cầm lái có vững, thuyền mới chạy”, được
trích từ tác phẩm nào của Hồ Chí Minh?
a. Bản án chế độ Thực dân Pháp
b. Đường Cách mệnh
c. Chánh cương vắn tắt của Đảng
d. Thường thức chính trị
Câu 36. Nói về đại đoàn kết dân tộc, Hồ Chí Minh chỉ rõ: “Bây giờ còn một điểm rất quan trọng, cũng là
điểm mẹ. Điểm này mà thực hiện tốt thì đẻ ra con cháu đều tốt. Đó là đoàn kết”.
Hãy xác định, luận điểm trên của Người là nói về vấn đề gì sau đây:
a. Vai trò của đại đoàn kết dân tộc
b. Nội dung của đại đoàn kết dân tộc
c. Hình thức tổ chức của đại đoàn kết dân tộc
d. Nguyên tắc xây dựng và hoạt động của đại đoàn kết dân tộc

Câu 37. Nói về đại đoàn kết dân tộc, Hồ Chí Minh chỉ rõ: “Đại đoàn kết tức là trước hết phải đoàn kết đại
đa số nhân dân, mà đại đa số nhân dân ta là công nhân, nông dân và các tầng lớp nhân dân lao động khác.
Đó là nền gốc của đại đoàn kết”.
Hãy xác định, luận điểm trên của Người là nói về vấn đề gì sau đây:
a. Nội dung của đại đoàn kết dân tộc
b. Hình thức tổ chức của đại đoàn kết dân tộc
c. Vai trò của đại đoàn kết dân tộc
d. Nguyên tắc xây dựng và hoạt động của đại đoàn kết dân tộc

Câu 38. Nói về đại đoàn kết dân tộc, Hồ Chí Minh chỉ rõ: “Đoàn kết là sức mạnh của chúng ta. Đoàn kết
chặt chẽ, thì chúng ta nhất định có thể khắc phục mọi khó khăn, phát triển mọi thuận lợi và làm trọn
nhiệm vụ nhân dân giao phó”.
Hãy xác định, luận điểm trên của Người là nói về vấn đề gì sau đây:
a. Vai trò đoàn kết dân tộc
b. Hình thức tổ chức của đại đoàn kết dân tộc
c. Nguyên tắc xây dựng và hoạt động của đại đoàn kết dân tộc
d. Nội dung của đại đoàn kết dân tộc

Câu 39. Nói về đại đoàn kết dân tộc, Hồ Chí Minh chỉ rõ: “Đoàn kết trong Mặt trận Việt Minh, nhân dân
ta đã làm Cách mạng Tháng Tám thành công, lập nên nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa. Đoàn kết trong
Mặt trận Liên Việt, nhân dân ta đã kháng chiến thắng lợi, lập lại hòa bình ở Đông Dương, hoàn toàn giải
phóng miền Bắc”.
Hãy xác định, câu nói trên của Người là nói về vấn đề gì sau đây:
a. Vai trò và hình thức tổ chức của đại đoàn kết dân tộc
b. Hình thức tổ chức và nguyên tắc hoạt động của đại đoàn kết dân tộc
c. Nguyên tắc xây dựng và hoạt động của đại đoàn kết dân tộc
d. Nội dung và hình thức tổ chức của đại đoàn kết dân tộc

Câu 40. Nói về đại đoàn kết dân tộc, Hồ Chí Minh chỉ rõ: “Đoàn kết của ta không những rộng rãi mà còn
lâu dài. ….Ai có tài, có đức, có sức, có lòng phụng sự tổ quốc và phục vụ nhân dân thì ta đoàn kết với
họ”.
Hãy xác định, luận điểm trên của Người là nói về vấn đề gì sau đây:
a. Nội dung của đại đoàn kết dân tộc
b. Hình thức tổ chức của đại đoàn kết dân tộc
c. Vai trò của đại đoàn kết dân tộc
d. Nguyên tắc xây dựng và hoạt động của đại đoàn kết dân tộc

Câu 41. Nói về đại đoàn kết dân tộc, Hồ Chí Minh chỉ rõ: “Trong mấy triệu người cũng có người thế này,
thế khác, nhưng thế này hay thế khác đều là dòng dõi của tổ tiên ta. Vậy nên ta phải khoan hồng, đại độ,
ta phải nhận rằng là con Lạc cháu Hồng thì ai cũng có ít hay nhiều lòng ái quốc. Đối với những đồng bào
lạc lối lầm đường, ta phải dùng tình nhân ái mà cảm hóa họ. Có như thế mới thành đoàn kết, có đại đoàn
kết thì tương lai chắc chắn sẽ vẻ vang”.
Hãy xác định, luận điểm trên của Người là nói về vấn đề gì sau đây:
a. Hình thức tổ chức của đại đoàn kết dân tộc
b.Nội dung của đại đoàn kết dân tộc
c. Vai trò của đại đoàn kết dân tộc
d. Nguyên tắc xây dựng và hoạt động của đại đoàn kết dân tộc

Câu 42. Nói về đại đoàn kết dân tộc, Hồ Chí Minh chỉ rõ: “Bất kỳ ai mà thật thà tán thành hòa bình, thống
nhất, độc lập, dân chủ thì dù những người đó trước đây chống chúng ta, bây giờ chúng ta cũng thật thà
đoàn kết với họ”.
Hãy xác định, luận điểm trên của Người là nói về vấn đề gì sau đây:
a. Vai trò của đại đoàn kết dân tộc
b. Nội dung của đại đoàn kết dân tộc
b. Hình thức tổ chức của đại đoàn kết dân tộc
c. d. Nguyên tắc xây dựng và hoạt động của đại đoàn kết dân tộc

Câu 43. Nói về đại đoàn kết dân tộc, Hồ Chí Minh chỉ rõ: “Đại đoàn kết tức là trước hết phải đoàn kết đại
đa số nhân dân, mà đại đa số nhân dân ta là công nhân, nông dân và các tầng lớp nhân dân lao động khác.
Đó là nền gốc của đại đoàn kết. Nó cũng như cái nền của nhà, gốc của cây. Nhưng đã có nền vững, gốc
tốt, còn phải đoàn kết các tầng lớp nhân dân khác”.
Hãy xác định, luận điểm trên của Người là nói về vấn đề gì sau đây:
a. Nguyên tắc xây dựng và hoạt động của đại đoàn kết dân tộc
b. Nội dung của đại đoàn kết dân tộc
c. Vai trò của đại đoàn kết dân tộc
d. Hình thức tổ chức của đại đoàn kết dân tộc

Câu 44. Nói về đại đoàn kết dân tộc, Hồ Chí Minh khái quát:
“Đoàn kết, đoàn kết, đại đoàn kết
Thành công, thành công, đại thành công”.
Hãy xác định, hai câu thơ trên của Người là nói về vấn đề gì sau đây:
a. Nguyên tắc xây dựng và hoạt động của đại đoàn kết dân tộc
b. Nội dung của của đại đoàn kết dân tộc
c. Vai trò của đại đoàn kết dân tộc
d. Hình thức tổ chức của đại đoàn kết dân tộc

Câu 45. Nói về đại đoàn kết dân tộc, Hồ Chí Minh khái quát:
“Nhiễu điều phủ lấy giá gương
Người chung giai cấp phải thương nhau cùng”
Hãy xác định, hai câu thơ trên của Người là nói về vấn đề gì sau đây:
a. Hình thức tổ chức của đại đoàn kết dân tộc
b. Nguyên tắc xây dựng và hoạt động của đại đoàn kết dân tộc
c. Vai trò của đại đoàn kết dân tộc
d. Nội dung của đại đoàn kết dân tộc
Câu 46. Hai câu thơ sau đây của Hồ Chí Minh bị chép thiếu 2 từ:
“Dân ta xin nhớ………..
Đồng tình, đồng sức, đồng lòng, đồng minh”
Hãy chọn một trong các cụm từ sau để điền vào thành một câu thơ hoàn chỉnh và đúng
a. nhắc mình
b. nhắc lòng
c. chữ đồng
d. khắc lòng

Câu 47. Hai câu thơ sau đây của Hồ Chí Minh bị chép thiếu 2 từ:
“Gốc có vững, cây mới bền
Xây lầu thắng lợi trên nền …………”
Hãy chọn một trong các cụm từ sau để điền vào thành một câu thơ hoàn chỉnh và đúng
b. quốc dân
c. nhân tâm
c. nhân dân

d. quân dân

Câu 48. Trong bài ca Hòn đá (4/1942), Hồ Chí Minh viết:


“Biết đồng sức
Biết đồng lòng
Việc gì khó
Làm cũng xong”.
Hãy xác định, bốn câu thơ trên của Người là nói về vấn đề gì sau đây:
a. Vai trò của đại đoàn kết dân tộc
b. Nguyên tắc xây dựng và hoạt động của đại đoàn kết dân tộc
c. Nội dung của đại đoàn kết dân tộc
d. Hình thức tổ chức của đại đoàn kết dân tộc

Câu 49. Nói về đoàn kết quốc tế, Hồ Chí Minh có câu thơ:
“Quan sơn muôn dặm một nhà
Bốn phương vô sản đều là anh em”
Hãy xác định, hai câu thơ trên của Người là nói về vấn đề gì sau đây:
a. Nội dung của đoàn kết quốc tế
b. Vai trò của đoàn kết quốc tế
c. Hình thức tổ chức của đoàn kết quốc tế
d. Nguyên tắc của đoàn kết quốc tế

Câu 50. Trong bài Hoa – Việt thân thiện (1954), Hồ Chí Minh viết: “Trung Quốc và Việt Nam là hai
nước…quan hệ rất là mật thiết. Văn hóa, lịch sử, chính trị, kinh tế, hai dân tộc có quan hệ với nhau đã
mấy ngàn năm… Vì nghĩa, vì tình, đồng bào Việt Nam đối với anh em Hoa kiều và anh em Hoa kiều đối
với đồng bào Việt Nam, phải thương yêu giúp đỡ nhau, như anh em cốt nhục”.
Hãy xác định, luận điểm trên của Người là nói về vấn đề gì sau đây:
a. Nguyên tắc của đoàn kết quốc tế
b. Vai trò của đoàn kết quốc tế
c. Nội dung của đoàn kết quốc tế
d. Hình thức tổ chức của đoàn kết quốc tế

CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM CHƯƠNG 6


Câu 1. Chức năng của văn hóa là
a. Bồi dưỡng tư tưởng đúng đắn và tình cảm cao đẹp
b. Nâng cao dân trí
c. Bồi dưỡng những phẩm chất tốt đẹp, những phong cách lành mạnh
d. Cả a, b, c

Câu 2. Tác phẩm văn nghệ phải phản ánh thật


a. Hay sự nghiệp cách mạng
b. Chân thật sự nghiệp cách mạng
c. Cả a và b
d. Cả a, b, c đều sai

Câu 3. Đời sống mới bao gồm


a. Đạo đức mới, lối sống mới
b.Đạo đức mới, nếp sống mới
c. Đạo đức mới, lối sống mới, nếp sống mới
d. Cả a, b,c đều sai

Câu 4. Lối sống mới thể hiện ở


a. Phong cách sống
b. Phong cách làm việc
c. Cả a và b
d. Cả a, b, c đều sai

Câu 5. Nếp sống mới được biểu hiện là


a. Thói quen ở mỗi người
b. Phong tục, tập quán của một cộng đồng
c. Cả a và b
d. Lối sống mới

Câu 6. Vận dụng tư tưởng Hồ Chí Minh về đạo đức cần


a. Bồi dưỡng thế giới quan, phương pháp luận của chủ nghĩa Mac – Lenin và tư tưởng Hồ Chí
Minh
b. Giữ gìn đạo đức, nhân phẩm, lương tâm,danh dự
c. Cả a, b
d. Cả a, b và nâng cao trình độ học vấn

Câu 7. Theo Hồ Chí Minh, đức tính cần thiết cho một con người là gì?
a. Cần
b. Kiệm
c. Liêm
d. Chính
e. Cả a, b, c,d

Câu 8. Theo Hồ Chí minh, đấu tranh chống chủ nghĩa cá nhân là gì?
a. Chỉ bảo vệ lợi ích tập thể
b. Loại bỏ lợi ích cá nhân
c. Không giày xéo lên lợi ích cá nhân
d. Cả a, b, c đều sai
Câu 9. Theo Hồ Chí Minh, chữ người nghĩa là gì?
a. Gia đình, anh em, họ hàng, bầu bạn
b. Đồng bào cả nước
c. Loài người
d. Cả a, b, c

Câu 10. Theo Hồ Chí Minh ở đời và làm người thì phải làm gì?
a. Lòng thương người
b. Sự quan tâm đến con người
c. Chủ nghĩa nhân đạo chiến đấu
d. Cả a, b, c

Câu 11. Trong Di chúc , Hồ Chí Minh đã xác định đầu tiên là công việc gì?
a. Tiếp tục phát triển kinh tế
b. Ra sức phát triển văn hóa
c. Công việc đối với con người
d. Cả a, b, c đều sai

Câu 12. Câu nói nào sau đây là của Hồ Chí Minh
a. Học không biết chán, dạy không biết mỏi
b. Học, học, học nữa, học mãi
c. Việc học không bao giờ cùng, còn sống còn phải học
d. Cuộc sống là trường học lớn nhất

Câu 13. Chọn cụm từ đúng điền vào chỗ trống:


“ Một dân tộc dốt là một dân tộc ...”
a. Chậm phát triển
b. Lạc hậu
c. Yếu
d. Hèn

Câu 14. Theo Hồ Chí Minh, học để làm gì?


a. Làm việc
b. Làm người
c. Làm cán bộ
d. Cả a, b, c

Câu 15. Câu nói sau của Hồ Chí Minh bị chép thiếu 5 từ: “Văn hóa, nghệ thuật cũng như mọi hoạt động
khác, không thể đứng ngoài mà phải ở trong…………”.
Hãy chọn một trong các cụm từ sau để điền vào thành một câu hoàn chỉnh và đúng:
a. kinh tế và chính trị
b. sản xuất và chiến đấu
c. đời sống của nhân dân
d. tâm hồn của quần chúng

Câu 16. Câu nói sau của Hồ Chí Minh bị chép thiếu 3 từ: “ Văn hóa phải ………cho quốc dân đi”.
Hãy chọn một trong các cụm từ sau để điền vào thành một câu hoàn chỉnh và đúng:
a. phải soi đường
b. phải mở đường
c. phải chỉ đường
d. phải dẫn đường

Câu 17. Câu nói sau của Hồ Chí Minh bị chép thiếu 3 từ: “Văn hóa phải gắn liền với lao động sản xuất.
Văn hóa xa rời lao động sản xuất là…………….”.
Hãy chọn một trong các cụm từ sau để điền vào thành một câu hoàn chỉnh và đúng:
a. văn hóa suông
b. kém thực tế
c. không thực tế
d. sẽ kinh viện

Câu 18. Trong Năm điểm lớn về xây dựng nền văn hóa dân tộc, được Hồ Chí Minh đưa ra trong Mục đọc
sách của tác phẩm nhật ký trong tù, luận điểm nào sau đây đã bị chép sai?
a. Xây dựng lý cách: biết hy sinh mình. Làm lợi cho quần chúng
b. Xây dựng tâm lý: tinh thần độc lập tự cường
c. Xây dựng xã hội: mọi sự nghiệp có liên quan đến phúc lợi của nhân dân trong xã hội
d. Xây dựng chính trị: dân quyền
e. Xây dựng kinh tế.

Câu 19. Trong các luận điểm sau đây về văn hóa, luận điểm nào Hồ Chí Minh nói về chức năng của văn
hóa?
a. Phải làm thế nào cho văn hóa vào sâu torng tâm lý quốc dân, nghĩa là văn hóa phải sửa đổi được tham
nhũng, lười biếng, phù hoa xa xỉ.
b. Kháng chiến hóa văn hóa, văn hóa hóa kháng chiến.
c. Xây dựng chính trị: dân quyền
d. Văn hóa cũng là một mặt trận

Câu 20. Trong các luận điểm sau đây về văn hóa, luận điểm nào của Hồ Chí Minh nói về tính chất của
nền văn hóa?
a. Văn hóa phục vụ ai? Cố nhiên, chúng ta phải nói là phục vụ công nông binh, tức là phục vụ đại đa số
nhân dân. Nhân dân
b. Văn hóa cũng là một mặt trận
c. Xây dựng chính trị: dân quyền
d. Phải nâng cao trình độ văn hóa của nhân dân

Câu 21. Tại phiên họp đầu tiên của Hội đồng Chính phủ, Hồ Chí Minh đề nghị: mở một chiến dịch giáo
dục lại tinh thần nhân dân bằng cách thực hiện CẦN, KIỆM, LIÊM, CHÍNH.
Câu nói trên thuộc lĩnh vực gì sau đây:
a. Văn hóa đời sống
b. Văn hóa nghệ thuật
c. Văn hóa giáo dục
d. Văn hóa chính trị

Câu 22. Trong bài báo Đáng khen, Hồ Chí Minh viết bốn câu thơ:
"Cán bộ xung trước
Làng nước theo sau
Việc khó đến đâu
Cũng làm được hết".
Bốn câu thơ trên của Hồ Chí Minh đã đề cấp tới lĩnh vực văn hóa gì sau đây:
a. Văn hóa đời sống
b. Văn hóa chính trị
c. Văn hóa giáo dục
d. Văn hóa văn nghệ

Câu 23. Trong tác phẩm Đường cách mệnh, Hồ Chí Minh dạy: "Việc gì khó cho mấy, quyết tâm làm thì
làm chắc được, ít người làm không nổi, nhiều người đồng tâm hiệp lực mà làm thì phải nối".
Trong lời dạy trên, Hồ Chí Minh đã đề cập tới lĩnh vực văn hóa gì sau đây:
a. Văn hóa đời sống
b. Văn hóa giáo dục
c. Văn hóa chính trị
d. Văn hóa văn nghệ

Câu 24. Trong bài Tự phê bình Hồ Chí Minh đưa ra lời khuyên bằng bốn câu thơ:
"Dao có mài, mới sắc
Vàng có thui, mới trong
Nước có lọc, mới sạch
Người có tự phê bình mới tiến bộ".
Trong bốn câu thơ trên, Hồ Chí Minh đã đề cập tới lĩnh vực văn hóa gì sau đây:
a. Văn hóa đời sống
b. Văn hóa chính trị
c. Văn hóa văn nghệ
d. Văn hóa giáo dục

Câu 25. Trong Bài nói chuyện tại Đại hội đại biểu toàn quốc Đoàn thanh niên lao động Việt Nam (1956)
Hồ Chí Minh dạy: “ Phải giữ vững đạo đức cách mạng: phải khiêm tốn, cần cù, hăng hái, dũng cảm. Phải
tránh tư tưởng kêu ngạo, công thần, tự tư tự lợi”.
Trong lời dạy trên, Hồ Chí Minh đã đề cập tới lĩnh vực văn hóa gì sau đây:
a. Văn hóa đời sống
b. Văn hóa nghệ thuật
c. Văn hóa giáo dục
d. Văn hóa chính trị

Câu 24.Trong bài Nói về công tác huấn luyện và học tập (1950) Hồ Chí Minh dạy: “Học ở trường, học ở
sách vở, học lẫn nhau và học nhân dân, không học nhân dân là một thiếu sót rất lớn”.
Trong lời dạy trên, Hồ Chí Minh đã đề cập tới lĩnh vực văn hóa gì sau đây:
a. Văn hóa giáo dục
b. Văn hóa đời sống
c. Văn hóa chính trị
d. Văn hóa văn nghệ

Câu 25. Trong tác phẩm Đường Cách mệnh (1927) Hồ Chí Minh dạy:
“Tự mình phải:
Cần kiệm.
Hòa mình không tự.
Cả quyết sữa lỗi mình.
Cẩn thận mà không nhút nhát.
Hay nói”.
Với những lời dạy trên, Hồ Chí Minh đã đề cập tới lĩnh vực văn hóa gì sau đây:
a. Văn hóa đời sống
b. Văn hóa giáo dục
c. Văn hóa chính trị
d. Văn hóa văn nghệ
Câu 26. Trong bài Nâng cao đạo đức cách mạng, quét sạch chủ nghĩa cá nhân (1969) Hồ Chí Minh dạy:
“Mỗi cán bộ đảng viên phải đặt lợi ích của cách mạng, của Đảng, của nhân dân lên trên hết. Phải kiên
quyết quét sạch chủ nghĩa cá nhân, nâng cao đạo đức cách mạng, bồi dưỡng tư tưởng tập thể, tinh thần
đoàn kết, tính tổ chức và kỹ luật”.
Trong lời dạy trên, Hồ Chí Minh đã đề cập tới lĩnh vực văn hóa gì sau đây:
a. Văn hóa đời sống
b. Văn hóa chính trị
c. Văn hóa giáo dục
d. Văn hóa văn nghệ

Câu 27. Trong bài Mừng Tết Nguyên đán (1960) Hồ Chí Minh đưa ra lời khuyên bằng bốn câu thơ:
“Trăm năm trong cõi người ta
Cần kiệm xây dựng nước nhà mới ngoan
Mừng Xuân, Xuân cả thế gian
Phải đâu lãng phí cỗ bàn mới Xuân”.
Trong bốn câu thơ trên, Hồ Chí Minh đã đề cập tới lĩnh vực văn hóa gì sau đây:
a. Văn hóa đời sống
b. Văn hóa văn nghệ
c. Văn hóa chính trị
d. Văn hóa giáo dục

Câu 28. Trong bài thơ Cảm tưởng đọc “Thiên gia thi” (1942) của Hồ Chí Minh có 2 câu:
“Nay ở trong thơ nên có thép
Nhà thơ cũng phải biết xung phong”.
Hãy xác định: với hai câu thơ trên, Hồ Chí Minh đã đề cập tới về vấn đề gì trong lĩnh vực văn hóa sau đây
?
a. Vai trò và vị trí của văn hóa
a. Tính chất của nền văn hóa
c. Xây dựng nền văn hóa mới
d. Chức năng của văn hóa

Câu 29. Nói vể văn hóa, Hồ Chí Minh chỉ rõ: “Trong công cuộc kiến thiết nước nhà có 4 vấn đề cùng phải
chú ý đến, cùng phải coi là quan trọng ngang nhau: chính trị, kinh tế, xã hội. văn hóa. Nhưng văn hóa là
một kiến trúc thượng tầng; những cơ sở hạ tầng của xã hội có được kiến thiết rồi, văn hóa mới kiến thiết
được và đủ điều kiện phát triển được”.
Hãy xác định, câu nói trên của Người đề cập tới về vấn đề gì sau đây:
a. Vai trò và vị trí của văn hóa
b. Xây dựng nền văn hóa mới
c. Chức năng của văn hóa
d. Tính chất của nền văn hóa

Câu 30. Nói về vai trò của đạo đức, Hồ Chí Minh viết: ”Cũng như sông thì có nguông mới có nước,
không có nguồn thí sông cạn. Cây phải có gốc, không có gốc thì cây héo. Người cách mạng phải có đạo
đức, không có đạo đức thì có tài giỏi mấy cũng không lãnh đạo được nhân dân”.
Luận điểm trên được Người viết ra trong tác phẩm nào sau đây:
a. Sửa đổi lối làm việc
b. Di chúc.
c. Tinh thần trách nhiệm.
d. Thực hành tiết kiệm, chống tham ô lãng phí, chống bệnh quan liêu
Câu 31. Nói về vai trò đạo đức, Hồ Chí Minh viết: “Làm cách mạng để cải tạo xã hội cũ thành một xã hội
mới là sự nghiệp rất vẻ vang, nhưng nó cũng là một nhiệm vụ rất nặng nề, một cuộc đấu tranh rất phức
tạp, lâu dài, gian khổ. Sức có mạnh mới gánh được nặng và đi được xa. Người cách mạng phải có đạo đức
cách mạng làm nền tảng, mới hoàn thành được nhiệm vụ cách mạng vẻ vang’.
Luận điểm trên được Người viết ra trong tác phẩm nào sau đây:
a. Đạo đức cách mạng.
b. Cần tẩy sạch bệnh quan liêu mệnh lệnh
c. Sửa đổi lối làm việc
d. Tinh thần trách nhiệm

Câu 32. Nói về vai trò của đạo đức, Hồ Chí Minh viết: “Trước mặt quần chúng, không phải ta cứ viết lên
trán chữ “cộng sản” mà ta được họ yêu mến. Quần chúng chỉ quý mến những người có tư cách đạo đức”.
Luận điểm trên được Người viết ra trong tác phẩm nào sau đây:
a. Bài nói trong buổi bế mạc Hội nghị cán bộ của Đảng lần thứ sáu.
b. Thực hành tiết kiệm, chống tham ô lãng phí, chống bệnh quan liêu
c. Cần tẩy sạch bệnh quan liêu mệnh lệnh
d. Tinh thần trách nhiệm

Câu 33. Nói về vai trò của đạo đức, Hồ Chí Minh viết: “Mỗi cán bộ đảng viên phải thật sự thấm nhuần
đạo đức cách mạng, thực sự cần kiệm, liêm chính, chí công vô tư. Phải giữ gìn Đảng ta thật trong sạch,
phải xứng đáng là người lãnh đạo, là người đầy tớ thật trung thành của nhân dân”.
Luận điểm trên được Người viết ra trong tác phẩm nào sau đây:
a. Di chúc
b. Sửa đổi lối làm việc
c. Đạo đức cách mạng
d. Tinh thần trách nhiệm

Câu 34. Nói về vai trò của đạo đức, Hồ Chí Minh viết: “Có đạo đức cách mạng thì gặp khó khăn gian
khổ, thất bại, cũng không sợ sệt, rụt rè, lùi bước... khi cần thì sẵn sàng huy sinh cả tính mạng của mình
cũng không tiếc. Đó là biểu hiện rất rõ rệt, rất cao quý của đạo đức cách mạng”.
Luận điểm trên được Người viết ra trong tác phẩm nào sau đây:
a. Đạo đức cách mạng
b. Nói chuyện tại lới chỉnh huấn khóa II của Bộ công an
c. Tinh thần trách nhiệm
d. Thư gửi các bạn thanh niên

Câu 35. Nói về vai trò của đạo đức, Hồ Chí Minh viết: “Nói chung thì các dân tộc phương đông đều giàu
tình cảm, và đối với họ một tấm gương sống còn có giá trị hơn một trăm bài diễn văn tuyên truyền”.
Luận điểm trên được Người viết ra trong tác phẩm nào sau đây:
a. Thư gửi đồng chí Pêtơrốp, tổng thư ký Ban phương Đông
b. Lê Nin và các dân tộc phương Đông
c. Thư gửi cho một đồng chí Quốc tế Cộng sản
d. Thư gửi Trung ương Đảng Cộng sản Pháp

Câu 34. Nói về vai trỏ của việc tu dưỡng, rèn luyện phẩm chất đạo đức với mỗi người, Hồ Chí Minh có
sáu câu thơ:
“Trời có bốn mùa: Xuân, Hạ, Thu, Đông
Đất có bốn phương: Đông, Tây, Nam, Bắc
Người có bốn đức, Cần, Kiệm, Liêm, Chính
Thiếu một mùa thì không thành trời
Thiếu một phương thì không thành đất
Thiếu một đức thì không thành người”
Sáu câu thơ trên được Người đưa ra trong bài viết nào sau đây:
a. Cần, Kiệm, Liêm, Chính
b. Đạo đức cách mạng
c. Đời sống mới
d. Sửa đổi lối làm việc
d. Chính nghĩa là không tà, nghĩa là thẳng thắn, đứng đắn.

Câu 35. Nói về đạo đức cách mạng, Hồ Chí Minh chỉ rõ: “Cũng như sông thì có nguồn mới có nước,
không có nguồn thì sông cạn. Cây phải có gốc, không có gốc thì cây hé. Người cách mạng phải có đạo
đức, không có đạo đức thì có tài giỏi mấy cũng không lãnh đạo được nhân dân”.
Hãy xác định, câu nói trên của Người đề cập tới về vấn đề gì sau đây:
a. Vai trò và sức mạnh của đạo đức.
b. Các chuẩn mực đạo đức cách mạng.
c. Nguyên tắc xây dựng đạo đức mới.
d. Chuẩn mực và nguyên tắc xây dựng đạo đức.

Câu 36. Nói về đạo đức cách mạng, Hồ Chí Minh chỉ rõ: “Làm cách mạng để cải tạo xã hội cũ thành một
xã hội mới là một sự nghiệp rất vẻ vang, nhưng nó cũng là một nhiệm vu rất nặng nề, một cuộc đấu tranh
rất phức tạp, lâu dài, gian khổ. Sức có mạnh mới gánh được nặng và đi được xa. Người cách mạng phải
có đạo đức cách mạng làm nền tảng, mới hoàn thành được nhiệm vụ cách mạng vẻ vang”.
Hãy xác định, câu nói trên của Người đề cập tới vấn đề gì sau đây:
a. Vai trò và sức mạnh của đạo đức.
b. Các chuẩn mực đạo đức cách mạng.
c. Nguyên tắc xây dựng đạo đức mới.
d. Chuẩn mực và nguyên tắc xây dựng đạo đức.

Câu 37. Nói về đạo đức cách mạng, Hồ Chí Minh chỉ rõ: “Trước mặt quần chúng, không phải ta cứ viết
lên chữ “cộng sản” mà ta được họ yêu mến. Quần chúng chỉ quý mến những người có tư cách đạo đức”.
Hãy xác định, câu nói trên của Người đề cập tới vấn đề gì sau đây:
a. Vai trò và sức mạnh của đạo đức.
b. Các chuẩn mực đạo đức cách mạng.
c. Nguyên tắc xây dựng đạo đức mới.
d. Chuẩn mực và nguyên tắc xây dựng đạo đức.

Câu 38. Nói về đạo đức cách mạng, Hồ Chí Minh chỉ rõ: “Mỗi cán bộ đảng viên phải thật sự thắm nhuần
đạo đức cách mạng, thực sự cần kiệm, liêm chính, chí công vô tư. Phải giữ gìn Đảng ta thật trong sạch,
phải xứng đáng là người lãnh đạo, là người đầy tớ thật trung thành của nhân dân”.
Hãy xác định, câu nói trên của Người đề cập tới vần đề gì sau đây:
a. Vai trò và sức mạnh của đạo đức
b. Nguyên tắc xây dựng đạo đức mới.
c. Các chuẩn mực đạo đức cách mạng.
d. Chuẩn mực và nguyên tắc xây dựng đạo đức

Câu 39. Nói về đạo đức cách mạng, Hồ Chí Minh chỉ rõ: “Có đạo đức cách mạng thì gặp khó khăn gian
khổ, thất bại, cũng không sợ sệt, rụt rè, lùi bước… khi cần thì sẵn sàng hy sinh cả tính mạng của mình
cũng không tiếc. Đó là biểu hiện rất rõ rệt, rất cao quý của đạo đức cách mạng”.
Hãy xác định, câu nói trên của Người đề cập tới vấn đề gì sau đây:
a. Vai trò và sức mạnh của đạo đức
b. Các chuẩn mực đạo đức cách mạng.
c. Nguyên tắc xây dựng đạo đức mới.
d. Chuẩn mực và nguyên tắc xây dựng đạo đức

Câu 40. Nói về đạo đức cách mạng, Hồ Chí Minh chỉ rõ: “Nói chung thi các dân tộc phương Đông đều
giàu tình cảm, và đối với họ một tấm gương sống còn có giá trị hơn một trăm bài diễn văn tuyên truyền”.
Hãy xác định, câu nói trên của Người đề cập tới vấn đề gì sau đây:
a. Vai trò và sức mạnh của đạo đức.
b. Nguyên tắc xây dựng đạo đức mới.
c. Các chuẩn mực đạo đức cách mạng.
d. Chuẩn mực và nguyên tắc xây dựng đạo đức.

Câu 41. Nói về đạo đức cách mạng, Hồ Chí Minh khuyên: “Không tham địa vị. Không tham tiền tài.
Không tham sung sướng. Không ham người tâng bốc minh…Chỉ có một thứ ham là ham học. ham làm,
ham tiến bộ”.
Hãy xác định, câu nói trên của Người đề cập tới vấn đề gì sau đây:
a. Các chuẩn mực đạo đức cách mạng.
b. Nguyên tắc xây dựng đạo đức mới.
c. Vai trò và sức mạnh của đạo đức.
d. Chuẩn mực và nguyên tắc xây dựng đạo đức.

Câu 42. Nói về đạo đức cách mạng, Hồ Chí Minh dạy: “Đạo đức cách mạng không phải từ trên trời sa
xuống. Nó do đấu tranh, rèn luyện bền bỉ hàng ngày mà phát triển và củng cố. Cũng như ngọc càng mài
càng sáng, vàng càng luyện càng trong”.
Hãy xác định, lời dạy trên của Người đề cập tới vấn đề gì sau đây:
a. Nguyên tắc xây dựng đạo đức mới
b. Vai trò và sức mạnh của đạo đức
c. Các chuẩn mực đạo đức cách mạng
d. Chuẩn mực và nguyên tắc xây dựng đạo đức

Câu 43. Trong tác phẩm Nhật ký trong tù, Hồ Chí Minh có bài thơ Nghe tiếng giã gạo:
“Gạo đem vào giã bao đau đớn
Gạo giã xong rồi, trắng tựa bông
Sống ở trên đời, người cũng vậy
Gian lao rèn luyện mới thành công”.
Hãy xác định, bài thơ trên của Người đã đề cập tới vấn đề gì thuộc lĩnh vực đạo đức sau đây:
a. Nguyên tắc xây dựng đạo đức
b. Vai trò và sức mạnh của đạo đức
c. Các chuẩn mực đạo đức cách mạng
d. Chuẩn mực và nguyên tắc xây dựng đạo đức

Câu 44. Nói về đạo đức cách mạng, Hồ Chí Minh dạy: “Điều gì phải, thì cố làm cho kỳ được, dù là việc
nhỏ. Điều gì trái, thì hết sức tránh, dù là một điều trái nhỏ”.
Hãy xác định, lời dạy trên của Người đã đề cập tới vấn đề gì sau đây:
a. Nguyên tắc xây dựng đạo đức
b. Vai trò và sức mạnh của đạo đức
c. Các chuẩn mực đạo đức cách mạng
d. Chuẩn mực và nguyên tắc xây dựng đạo đức

Câu 45. Nói về đạo đức, trong bài báo Đáng khen, Hồ Chí Minh viết bốn câu thơ:
“Cán bộ xung trước
Làng nước theo sau
Việc khó đến đâu
Cũng làm được hết”.
Hãy xác định, bốn câu thơ trên của Người đề cập tới vấn đề gì thuộc lĩnh vực đạo đức sau đây:
a. Nguyên tắc xây dựng đạo đức mới
b. Vai trò và sức mạnh của đạo đức
c. Các chuẩn mực đạo đức cách mạng
d. Chuẩn mực và nguyên tắc xây dựng đạo đức

Câu 46. Nói về đạo đức cách mạng, Hồ Chí Minh dạy “Mỗi con người đều có thiện và ác ở trong lòng. Ta
phải biết làm cho phần tốt ở mỗi con người nảy nở như hoa mùa xuân và phần xuấ bị mất dần đi, đó là
thái độ của người cách mạng. Đối với những người có thói hư tật xấu, trừ hạng người phản bội lại Tổ
quốc và nhân dân, ta cũng phải giúp họ tiến bộ bằng cách làm cho cái phần thiện trong con người nảy nở
để đẩy lùi phần ác, chứ không phải đập cho tơi bời”.
Hãy xác định, lời dạy trên của Người đề cập tới vấn đề gì sau đây:
a. Nguyên tắc xây dựng đạo đức mới
b. Vai trò và sức mạnh của đạo đức
c. Các chuẩn mực đạo đức cách mạng
d. Chuẩn mực và nguyên tắc xây dựng đạo đức

Câu 47. Nói về đạo đức, trong bài Tự phê bình, Hồ Chí Minh viết bốn câu thơ:
“Dao có mài mới sắc
Vàng có thui, mới trong
Nước có lọc, mới sạch
Người có tự phê bình mới tiến bộ”.
Hãy xác định, bốn câu thơ trên của Người đề cập tới vấn đề gì thuộc lĩnh vực đạo đức sau đây:
a. Nguyên tắc xây dựng đạo đức mới
b. Vai trò và sức mạnh của đạo đức
c. Các chuẩn mực đạo đức cách mạng
d. Chuẩn mực và nguyên tắc xây dựng đạo đức

Câu 48. Trong tác phẩm Đời sống mới (1947) Hồ Chí Minh đưa ra lời khuyên bằng bốn câu thơ:
“... Mình hơn người thì chớ kiêu căng
Người hơn mình thì chớ nịnh hót
Thấy của người thì chớ tham lam
Đối của mình thì chớ bủn xỉn”.

Hãy xác định, bốn câu thơ trên của Người đề cập tới vấn đề gì thuộc lĩnh vực đạo đức sau đây:
a. Các chuẩn mực đạo đức cách mạng
b. Vai trò và sức mạnh của đạo đức
c. Các chuẩn mực đạo đức cách mạng
d. Chuẩn mực và nguyên tắc xây dựng đạo đức

Câu 49. Trong tác phẩm Đường cách mệnh (1927) Hồ Chí Minh dạy:
“Tự mình phải:
Cần kiệm.
Hòa mà không tư.
Cả quyết sửa lỗi mình.
Cẩn thận mà không nhút nhát.
Hay hỏi”.
Hãy xác định, bốn câu thơ trên của Người đề cập tới vấn đề gì thuộc lĩnh vực đạo đức sau đây:
a. Các chuẩn mực đạo đức cách mạng
b. Vai trò và sức mạnh của đạo đức
c. Các chuẩn mực đạo đức cách mạng
d. Chuẩn mực và nguyên tắc xây dựng đạo đức

Câu 50. Trong tác phẩm Cần, Kiệm, Liêm, Chính (1949) Hồ Chí Minh đưa ra sáu câu thơ:
“Trời có bốn mùa: Xuân, Hạ, Thu, Đông
Đất có bốn phương: Đông, Tây, Nam, Bắc
Người có bốn đức: Cần, Kiệm, Liêm, Chính
Thiếu một mùa thì không thành trời
Thiếu một phương thì không thành đất
Thiếu một đức thì không thành người”.
Hãy xác định, đoạn thơ trên của Người đề cập tới vấn đề gì thuộc lĩnh vực đạo đức sau đây:
a. Vai trò và sức mạnh của đạo đức
b. Vai trò và sức mạnh của đạo đức
c. Các chuẩn mực đạo đức cách mạng
d. Chuẩn mực và nguyên tắc xây dựng đạo đức

CÂU HỎI GỢI Ý NGHIÊN CỨU

1. Phân tích khái niệm TTHCM


2. Trong nhiều đức tính tốt đẹp từ tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh, bạn thấy tâm đắc nhất
đức tính nào của Bác ? Và bạn đã học tập vận dụng đức tính ấy vào trong cuộc sống như
thế nào ?
3. Nêu 02 mẫu chuyện về Bác Hồ mà bạn cảm thấy yêu thích và tâm đắc
4. Vì sao sinh viên cần phải học tập môn học Tư tưởng Hồ Chí Minh ( hay hãy phân tích ý
nghĩa của việc học tập môn tư tưởng Hồ Chí Minh ). Câu hỏi gợi ý : 1. TTHCM về thanh
niên. 2. Mặt trái nền kinh tế thị trường tác động tiêu cực như thế nào đến thanh niên. 3.
Thực trạng đạo đức, lối sống thanh niên hiện nay. 4. Học tư tưởng Hồ Chí Minh nhằm
trang bị cho thanh niên những bài học gì trước tác động của nền kinh tế hiện nay.
5. Phân tích q.điểm của HCM về cơ cấu kinh tế nhiều thành phần trong quá trình XD
CNXH ở Việt Nam và nêu ý nghĩa của nó đối với công cuộc đổi mới hiện nay.
6. Phân tích vai trò của chủ nghĩa Mác - Lênin đối với việc hình thành tư tưởng Hồ Chí
Minh.
7. Hãy kể tên các tác phẩm, bài viết lớn của Hồ Chí Minh ?
8. Chứng minh rằng, tư tưởng Hồ Chí Minh về quyền của các dân tộc vừa mang tính cách
mạng, khoa học vừa mang tính nhân văn sâu sắc.
9. Vì sao phải vận dụng tư tưởng Hồ Chí Minh về vấn đề dân tộc vào sự nghiệp đổi mới
hiện nay ở nước ta.
10. Phân tích nguồn gốc hình thành tư tưởng Hồ Chí Minh về chủ nghĩa xã hội.
11. Nêu phương hướng vận dụng và phát huy tư tưởng Hồ Chí Minh về chủ nghĩa xã hội
trong giai đoạn hiện nay ở nước ta.
12. Phân tích cơ sở hình thành tư tưởng Hồ Chí Minh về khối đại đoàn kết dân tộc.
13. Hãy làm rõ những quan điểm của Hồ Chí Minh về đại đoàn kết dân tộc? Trong công cuộc
đổi mới hiện nay, chúngta vận dụng và phát triển quan điểm đó như thế nào?
14. Vì sao Đảng Cộng sản Việt Nam cần phải quan tâm hơn nữa đến công tác mặt trận trong
giai đoạn hiện nay
15. Hãy làm rõ quá trình nhận thức của Hồ Chí Minh về sự kết hợp sức mạnh dân tộc với sức
mạnh thời đại?
16. Hãy phân tích những nội dung cơ bản tư tưởng Hồ Chí Minh về sự kết hợp sức mạnh dân
tộc với sức mạnh thời đại?
17. Trong sự nghiệp đổi mới hiện nay, tư tưởng Hồ Chí Minh về sự kết hợp sức mạnh dân
tộc với sức mạnh thời đại,được Đảng ta vận dụng và phát triển như thế nào?
18. Phương hướng vận dụng tư tưởng Hồ Chí Minh về kinh tế và quản lý kinh tế vào sự
nghiệp đổi mới kinh tế ở nước ta hiện nay được đặt ra như thế nào?
19. Trình bày khái niệm Thiện Ác trong TTHCM.
20. Phân tích q.điểm của HCM về các chuẩn mực đạo đức CM cơ bản và nêu ý nghĩa của nó
đối với việc tu dưỡng rèn luyện đạo đức của SV hiện nay.
21. Phân tích giá trị TTHCM.
22. Phân tích quan niệm của Hồ Chí Minh về mục tiêu và động lực của CNXH ở Việt nam.
Trong đó, động lực nào là quan trọng và quyết định nhất?
23. Phân tích quan niệm của Hồ Chí Minh về thực chất, đặc điểm và nhiệm vụ lịch sử của
thời kỳ quá độ lên CNXH ở Việt nam.
24. HCM cho rằng : Chủ nghĩa CS Có thể thâm nhập vào Châu Á dễ dàng hơn vào Châu Âu.
Phân tích cơ sở khoa học và ý nghĩa của q.điểm này.

NHỮNG CHỦ ĐỀ THẢO LUẬN : THÊM

1. Chủ đề 1 : Quan điểm Hồ Chí Minh về nội dung công tác xây dựng Đảng cộng sản Việt nam

2. Chủ đề 2 : Tư tưởng Hồ Chí Minh về hình thức tổ chức khối đại đoàn kết dân tộc.

3. Chủ đề 3: Quan điểm của Hồ Chí Minh về xây dựng Nhà nước thể hiện quyền làm chủ của
nhân dân.

4. Chủ đề 4 : Quan điểm của Hồ Chí Minh về xây dựng Nhà nước trong sạch, hoạt động có hiệu
quả

5. Chủ đề 5 :Quan điểm của Hồ Chí Minh về những chuẩn mực đạo đức cách mạng.

You might also like