You are on page 1of 28

TRƯỜNG ĐẠI HỌC HẢI PHÒNG CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

KHOA LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ Độc lập – Tự do – Hạnh phúc


TỔ LỊCH SỬ ĐẢNG – TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH

TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN HỌC TẬP MÔN TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH
Trình đô ̣: Đại học, cao đẳng hê ̣ chính quy không chuyên ngành

1. Thông tin chung về học phần:


- Tên học phần: Tư tưởng Hồ Chí Minh; Mã học phần: HID 5205
- Đơn vị phụ trách: Khoa Lý luận Chính trị
- Số tín chỉ : 2 (LT: 20; BT: 0; TL: 5; TH: 0; HDSVTH: 4; KT: 1)
- Tổng số tiết quy chuẩn: 30
- Điều kiện tham gia học phần: Học xong học phần “Chủ nghĩa Xã hội khoa học”.
2. Mô tả học phần:
Học phần Tư tưởng Hồ Chí Minh gồm 6 chương cung cấp cho sinh viên kiến thức cơ
bản về: Đối tượng, phương pháp nghiên cứu và ý nghĩa học tập môn tư tưởng Hồ Chí Minh;
về cơ sở, quá trình hình thành và phát triển tư tưởng Hồ Chí Minh; về độc lập dân tộc và
chủ nghĩa xã hội; về Đảng Cộng sản và Nhà nước Việt Nam; về đại đoàn kết dân tộc và
đoàn kết quốc tế; về văn hóa, đạo đức, con người.
3. Học phần tiên quyết: Học xong học phần “Chủ nghĩa Xã hội khoa học”.
4. Mục tiêu học phần
4.1. Mục tiêu:
- Mục tiêu về kiến thức: Sinh viên hiểu được những kiến thức cơ bản về khái niệm,
nguồn gốc, quá trình hình thành và phát triển tư tưởng Hồ Chí Minh; những nội dung cơ bản
về tư tưởng Hồ Chí Minh; sự vận dụng của Đảng Cộng sản Việt Nam trong cách mạng dân
tộc, dân chủ và trong các mạng xã hội chủ nghĩa.
- Mục tiêu về kỹ năng: Hình thành cho sinh viên kỹ năng tư duy độc lập, phân tích,
đánh giá, vận dụng sáng tạo tư tưởng Hồ Chí Minh vào giải quyết các vấn đề tring thực tiễn
đời sống, học tập và công tác.
- Mục tiêu về thái độ: Sinh viên được nâng cao bản lĩnh chính trị, yêu nước, trung
thành với mục tiêu, lý tưởng độc lập dân tộc gắn liền với chủ nghĩa xã hội; nhận thức về vai
trò, giá trị của tư tưởng Hồ Chí Minh đối với Đảng và dân tộc Việt Nam; thấy được trách
nhiệm của bản thân trong việc học tập, rèn luyện để góp phần xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.
5. Nhiệm vụ của sinh viên:
- Dự lớp >=80% tổng số thời lượng của học phần
6. Tài liệu học tập:
6.1. Giáo trình chính:

1
[1] Bộ Giáo dục và Đào tạo (2019),“Giáo trình Tư tưởng Hồ Chí Minh" (Dùng cho
bậc đại học không chuyên ngành Lý luận Chính trị), Hà Nội.
9.2. Tài liệu tham khảo 
[2] Bộ Giáo dục và Đào tạo (2016),“Giáo trình Tư tưởng Hồ Chí Minh", Nxb Chính
trị Quốc gia- Sự thật, Hà Nội.
[3] Đảng Cộng sản Việt Nam: Văn kiện Đại hội đại biểu lần thứ VII, IX, X, XI, XII,
XIII. NXB Chính trị Quốc gia, HN 1991; 2001; 2006, 2011, 2016, 2021.
[4] Hội đồng Lí luận Trung ương (2003)“Giáo trình Tư tưởng Hồ Chí Minh” NXB
Chính trị Quốc gia, Hà Nội.
[5] Hồ Chí Minh (2011) Toàn tập, Bộ 15 tập, NXB Chính trị Quốc gia- Sự thật, Hà
Nội + Đĩa CDROM Hồ Chí Minh Toàn tập.
[6] Hồ Chí Minh (2016), Biên niên tiểu sử (10 tập), NXB Chính trị Quốc gia- Sự
thật, Hà Nội.
[7] Nguyễn Khánh Bật (2000), “Những bài giảng về môn Tư tưởng Hồ Chí Minh”,
NXB Chính trị Quốc gia, Hà Nội.
2. 2. Nội dung chi tiết học phần Nô

Chương I
KHÁI NIỆM, ĐỐI TƯỢNG, PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
VÀ Ý NGHĨA HỌC TẬP MÔN TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH
(Số tiết: 1 tiết lý thuyết)
A: Mục tiêu
- Kiến thức: Góp phần trang bị cho sinh viên những kiến thức cơ bản về một số vấn
đề chung (nhập môn) của môn học tư tưởng Hồ Chí Minh.
- Kỹ năng: Qua nghiên cứu môn học này, sinh viên bước đầu có được tư duy, kĩ năng
đúng đắn, phù hợp khi phân tích cả lý luận và thực tiễn các vấn đề đặt ra trong cuộc sống.
- Thái đô ̣ (tư tưởng): Giúp sinh viên thấy rõ hơn vai trò của Hồ Chí Minh đối với sự
phát triển dân tộc Việt Nam, thêm tin tưởng vào chế độ chính trị xã hội chủ nghĩa, tin vào sự
lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam, góp phần tiếp thêm sức mạnh cho sinh viên về ý chí
và hành động phấn đấu cho mục tiêu, lý tưởng của cácch mạng.
B: Chuẩn bị
- Sinh viên: Nghiên cứu tài liê ̣u trước khi đến lớp.
- Giảng viên: Giáo trình tư tưởng Hồ Chí Minh, TLTK.
C. Phương pháp: Thuyết trình, nêu vấn đề kết  hợp với đàm thoại và giảng giải
D. Nô ̣i dung
(Gồm cả lý thuyết, bài tâ ̣p, thực hành)
I. KHÁI NIỆM TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH
1. Khái niệm
“Tư tưởng Hồ Chí Minh là một hệ thống quan điểm toàn diện và sâu sắc về những vấn
đề cơ bản của cách mạng Việt Nam, kết quả của sự vận dụng sáng tạo và phát triển chủ
2
nghĩa Mác- Lênin vào điều kiện cụ thể của nước ta, kế thừa và phát triển các giá trị truyền
thống tốt đẹp của dt, tiếp thu tinh tinh hoa văn hoá nhân loại; là tài sản tinh thần vô cùng to
lớn và quý giá của Đảng và dt ta, mãi mãi soi đường cho sự nghiệp cách mạng của nhân dân
ta giành thắng lợi”
2. Phân tích khái niệm
- Khái niệm đã làm rõ những nội dung sau:
+ Bản chất khoa học và cách mạng, nội dung cơ bản tư tưởng Hồ Chí Minh. Đó là hệ
thống quan điểm toàn diện và sâu sắc về những vấn đề cơ bản của cách mạng Việt Nam…
+ Nguồn gốc tư tưởng Hồ Chí Minh: Đó là chủ nghĩa Mác- Lênin; giá trị văn hóa dt;
tinh hoa văn hóa nhân loại.
+ Giá trị, ý nghĩa của tư tưởng Hồ Chí Minh: là tài sản tinh thần vô cùng to lớn và quý
giá của Đảng và dân tộc; soi đường cho sự nghiệp cách mạng của nhân dân ta giành thắng
lợi.
II. ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU MÔN HỌC
- Toàn bộ những quan điểm của Hồ Chí Minh về những vấn đề cơ bản của cách mạng
Việt Nam: trong các bài nói, bài viết, trong hoạt động cách mạng và trong cuộc sống hàng
ngày của Người về giải phóng dân tộc, giải phóng xã hội, giải phóng giai cấp, giải phóng
con người.
- Quá trình hệ thống quan điểm của Hồ Chí Minh vận động trong thực tiễn phát triển
của Việt Nam.
III. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
1. Phương pháp luận của việc nghiên cứu tư tưởng Hồ Chí Minh
a. Thống nhất tính đảng và tính khoa học.
b. Thống nhất lý luận và thực tiễn
c. Quan điểm lịch sử - cụ thể.
d. Quan điểm toàn diện và hệ thống.
e. Quan điểm kế thừa và phát triển.
2. Một số phương pháp cụ thể
- Phương pháp logic, phương pháp lịch sử và sự kết hợp hai phương pháp này
- Phương pháp phân tích văn bản kết hợp với nghiên cứu hoạt động thực tiễn của Hồ
Chí Minh
- Phương pháp chuyên ngành, liên ngành
IV. Ý NGHĨA CỦA VIỆC HỌC TẬP MÔN HỌC TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH
1. Góp phần nâng cao năng lực tư duy lý luận
2. Giáo dục và thực hành đạo đức cách mạng, củng cố niềm tin khoa học gắn liền với
trau dồi tình cảm cách mạng, bồi dưỡng lòng yêu nước
3. Xây dựng, rèn luyện phương pháp và phong cách công tác
E. Câu hỏi ôn tâ ̣p
1. Qua nhận thức nội hàm khái niệm tư tưởng Hồ Chí Minh, hãy đưa ra nhận xét về
quá trình nhận thức của Đảng Cộng sản Việt Nam về tư tưởng Hồ Chí Minh.
3
2. Phân tích tầm quan trọng của việc sử dụng các phương pháp nghiên cứu môn học tư
tưởng Hồ Chí Minh.
3. Phân tích ý nghĩa của việc học tập nghiên cứu tư tưởng Hồ Chí Minh đối với thanh
niên, sinh viên hiê ̣n nay.

Chương II
CƠ SỞ, QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH
VÀ PHÁT TRIỂN TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH
(4 tiết LT+ 1 tiết TL và 1HDTH)
A: Mục tiêu
- Kiến thức: Sinh viên nắm vững 3 nô ̣i dung:
+ Cơ sở thực tiễn, lý luận và nhân tố chủ quan hình thành tư tưởng Hồ Chí Minh
+ Quá trình hình thành, phát triển tư tưởng Hồ Chí Minh
+ Giá trị tư tưởng Hồ Chí Minh
- Kỹ năng
+ Sinh viên có khả năng vận dụng sáng tạo những giá trị của tư tưởng Hồ Chí Minh
trong cuộc sống;
+ Hình thành và phát triển kỹ năng phân tích, tổng hợp, hệ thống hóa những kiến thức
đã thu nhận được của người học;
+ Hình thành và phát triển kĩ năng bình luận, đánh giá, so sánh của  người học về
những nội dung đã học để vận dụng vào thực tiễn.
- Thái đô ̣:
+ Sinh viên có niềm tin, trân trọng, gìn giữ và phát huy di sản tư tưởng của Hồ
Chí Minh trong hoạt động thực tiễn
+ Có khả năng tuyên truyền kiến thức hiểu biết về tư tưởng Hồ Chí Minh cho người
khác.
B: Chuẩn bị
- Sinh viên: nghiên cứu tài liê ̣u trước khi đến lớp
- Giảng viên: Giáo trình tư tưởng Hồ Chí Minh, TLTK.
C. Phương pháp: Thuyết trình, nêu vấn đề kết  hợp với đàm thoại và giảng giải
D. Nô ̣i dung
(Gồm cả lý thuyết, bài tâ ̣p, thực hành)
I. CƠ SỞ HÌNH THÀNH TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH
1. Cơ sở thực tiễn
a. Thực tiễn thế giới cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX
- CNTB chuyển từ giai đoạn tự do cạnh tranh sang đế quốc độc quyền và xác lập
quyền thống trị trên phạm vi toàn thế giới.
- Năm 1917, cách mạng tháng Mười Nga giành được thắng lợi, nhà nước công nông
đầu tiên trên thế giới ra đời đã mở ra cho nhân loại một thời đại mới…
4
- Tháng 3/1919, Quốc tế cộng sản được thành lập
b. Thực tiễn Việt Nam cuối thế kỷ XIX đầu thế lỷ XX
- Năm 1858, thực dân Pháp tiến hành xâm lược Việt Nam
- Chính sách thuộc địa của thực dân Pháp ở Việt Nam là chuyên chế về chính trị, bóc
lột về kinh tế, nô dịch ngu dân về văn hóa. Hậu quả ...
- Mặc dù triều đình nhà Nguyễn đầu hàng thực dân Pháp nhưng nhân dân cả nước liên
tiếp nổi dậy đấu tranh đòi lại độc lập. Các phong trào yêu nước theo các khuynh hướng
phong kiến, tư sản…đều thất bại.
- Sự ra đời của giai cấp công nhân Việt Nam đã tạo thuận lợi…Đảng Cộng sản Việt
Nam ra đời
2. Cơ sở lý luận
a. Giá trị truyền thống tốt đẹp của dân tộc Việt Nam: + Truyền thống yêu nước; +
Đoàn kết, tương thân tương ái, sống nhân nghĩa; + Cần cù, dũng cảm, thông minh, sáng tạo
trong sản xuất và chiến đấu; + Truyền thống hiếu học, lạc quan yêu đời, tin vào sức mạnh
của bản thân
b. Tinh hoa văn hóa nhân loại
- Tinh hoa văn hoá phương Đông: Nho giáo; Phâ ̣t giáo; Lão giáo; Chủ nghĩa Tam dân
của Tôn Trung Sơn
- Tinh hoa văn hóa phương Tây: Bác tiếp thu tư tưởng tự do, bình đẳng, bác ái; kế
thừa phát triển những quan điểm nhân quyền, dân quyền trong các tuyên ngôn của cách
mạng Mỹ, Pháp…
c. Chủ nghĩa Mác - Lênin
- Là nguồn gốc lý luận trực tiếp quyết định bản chất cách mạng và khoa học tư tưởng
Hồ Chí Minh
- Là cơ sở thế giới quan, phương pháp luận đúng đắn thu, phát triển những giá trị tốt
đẹp truyền thống dân tộc, tinh hoa văn hoá nhân loại để hình thành hệ thống quan điểm cơ
bản, toàn diện về cách mạng Việt Nam. Do đó, chủ nghĩa Mác- Lênin là tiền đề lý luận quan
trọng, quyết định nhất hình thành tư tưởng Hồ Chí Minh.
- Người tiếp thu chủ nghĩa Mác- Lênin một cách có chọn lọc, không máy móc, không
sao chép giáo điều
- Người khẳng định, bây giờ học thuyết nhiều, chủ nghĩa nhiều, nhưng chủ nghĩa chắc
chắn nhất, cách mệnh nhất là chủ nghĩa Lênin…
+ Qua thực tiễn, Hồ Chí Minh không những vận dụng sáng tạo mà còn bổ sung, phát triển
làm phong phú chủ nghĩa Mác- Lênin trong thời đại mới..
3. Nhân tố chủ quan
a. Phẩm chất Hồ Chí Minh
- Đặc biệt thông minh, sắc sảo có tư duy độc lập, tự chủ và sáng tạo, nhìn xa trông
rộng...
- Là người có lý tưởng cao cả và hoài bão lớn cứu dân, cứu nước…
- Người có ý chí mãnh liệt và nghị lực phi thường trong thực hiện mục đích đã chọn

5
- Có tầm nhìn chiến lược, nhìn nhận đánh giá, dự báo tình hình thế giới, tìm ra con
đường cứu nước, cứu dân đúng đắn
- Hồ Chí Minh suốt đời tận trung với nước, tận hiếu với dân, một chiến sỹ cộng sản
tuyệt đối trung thành với cách mạng
b. Tài năng hoạt động, tổng kết thực tiễn và phát triển lý luận
- Là người có vốn sống và thực tiễn cách mạng phong phú, phi thường: hiểu sâu sắc
bản chất, thủ đoạn CNĐQ, CNTD, tình cảnh của nhân dân thuộc địa..
- Là nhà tổ chức vĩ đại, đem lý luận chỉ đạo hoạt động thực tiễn và được kiểm nghiệm
trong thực tiễn.
II. QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH
1. Thời kỳ hình thành tư tưởng yêu nước và chí hướng tìm con đường cứu nước
mới (trước năm 1911)
- Tiếp thu truyền thống của gia đình, quê hương, đất nước.
- Những bài học thành, bại rút ra từ các cuộc đấu tranh chống Pháp.
- Nung nấu ý chí yêu nước và quyết tâm ra đi tìm con đường cứu nước mới.
2. Dần dần hình thành tư tưởng cứu nước, giải phóng dân tộc Việt Nam theo con
đường cách mạng vô sản (1911- 1920)
- Những năm 1911- 1917: Người xác định đúng bản chất, thủ đoạn, tội ác của chủ
nghĩa thực dân và tình cảnh nhân dân các nước thuộc địa...
- Năm 1917, Cm tháng Mười Nga giành thắng lợi, Người đã hướng tới tìm hiểu và
chịu ảnh hưởng sâu sắc tư tưởng của cuộc cách mạng vĩ đại này.
- Năm 1919, tại Hội nghị Vecxay, thay mặt những người Việt Nam yêu nước ở Pháp,
Nguyễn Ái Quốc gửi Bản yêu sách đòi các quyền tự do, dân chủ, bình đẳng cho nhân dân
Việt Nam…
- Tháng 7 năm 1920, Người đọc Sơ thảo lần thứ nhất những luận cương về vấn đề
dân tộc và vấn đề thuộc địa của Lênin giúp Người tìm thấy và xác định rõ phương hướng
đấu tranh giải phóng dân tộc Việt Nam theo con đường cách mạng vô sản
- 12/1920, tại ĐH Đảng XH Pháp họp ở Tua, Người quyết định bỏ phiếu tán thành ra
nhập Quốc tế III, tham gia sáng lập ĐCS Pháp..
3. Thời kỳ hình thành những nội dung cơ bản tư tưởng về cách mạng Việt Nam
(1921- 1930)
- Từ 1921-1923: ở Pháp, Người thành lập Hội liên hiệp thuộc địa, xuất bản báo Người
cùng khổ, viết nhiều bài cho các báo
+ Từ 6/1923- 11/1924: ở Liên Xô, Người tham dự nhiều hội nghị quốc tế quan trọng,
nghiên cứu kinh nghiệm của cách mạng Tháng Mười, chủ nghĩa Mác- Lênin.
+ Từ 11/1924- 1927: Người đến Quảng Châu- TQ. Tháng 6/1925, Người sáng lập Hội
Việt Nam cách mạng thanh niên và xuất bản tờ báo Thanh niên, mở lớp huấn luyện đào tạo
cán bộ cm…
- Những bài viết của Người trong thời kỳ này cùng với Bản án chế độ thực dân Pháp
(1925), Đường cách mệnh (1927), Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng…thể hiện những
quan điểm lớn, độc đáo, sáng tạo về con đường cách mạng Việt Nam (7 nội dung).
6
4. Thời kỳ vượt qua thử thách, giữ vững đường lối, phương pháp cách mạng Việt
Nam đúng đắn, sáng tạo (1930- 1941)
- Do ko nắm chắc tình hình cách mạng ở các nước thuộc địa phương Đông và Việt
Nam lại bị chi phối bởi quan điểm “tả khuynh”, QTCS đã chỉ trích và phê phán đường lối
của Hồ Chí Minh vạch ra trong Hội nghị thành lập Đảng là mắc nhiều sai lầm nghiêm trọng.
- Trong thời gian đó, Nguyễn Ái Quốc vẫn tiếp tục hoạt động trong QTCS, nghiên
cứu chủ nghĩa Mác, kiên trì bảo vệ quan điểm của mình, vượt qua khuynh hướng tả đang chi
phối QTCS và BCHTW Đảng, lãnh đạo cách mạng Việt Nam đến thắng lợi.
- Đường lối cm đúng đắn và sáng tạo của Hồ Chí Minh tại Hội nghị BCH TƯ 8
(5/1941) đã chứng minh giá trị và sức sống của tư tưởng Hồ Chí Minh có ý nghĩa quyết định
thắng lợi cách mạng tháng Tám 1945.
5. Thời kỳ tư tưởng Hồ Chí Minh tiếp tục phát triển, hoàn thiện soi đường cho sự
nghiệp cách mạng của Đảng và nhân dân ta (1941- 1969)
- Tuyên ngôn độc lập, 2/9/45 khai sinh ra nước VNDCCH là văn kiện có giá trị ls to
lớn, trong đó đl tự do gắn với phương hương phát triển lên CNXH, tt chính trị cốt lõi được
Người đề ra từ Cương lĩnh chính trị đầu tiên 1930.
- Sau cách mạng tháng Tám, nhân dân dân ta phải tiến hành 2 cuộc kháng chiến chống
thực dân Pháp và đế quốc Mỹ, vừa xd CNXH ở MB vừa đấu tranh giải phóng MN thống
nhất nước nhà. Đây là thời kỳ tư tưởng Hồ Chí Minh được bổ sung, phát triển và hoàn thiện
với các nội dung lớn như sau:
+ Tư tưởng kết hợp kháng chiến với kiến quốc.
+ Tư tưởng về chiến tranh nhân dân, toàn dân, toàn diện, kháng chiến lâu dài, dựa
vào sức mình là chính.
+ Tư tưởng về CNXH và con đường quá độ lên CNXH ở Việt Nam.
+ Xây dựng Nhà nước của dân, do dân, vì dân.
+Tư tưởng và chiến lược về con người của Hồ Chí Minh.
+ Xây dựng Đảng Cộng sản với tư cách là một đảng cầm quyền.
+ Về quan hệ quốc tế và đường lối đối ngoại...
III. GIÁ TRỊ TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH
1. Đối với cách mạng Việt Nam
a. Tài sản tinh thần vô giá của dân tộc Việt Nam
b. Nền tảng tư tưởng, kim chỉ nam cho hành động của cách mạng Việt Nam
2. Tư tưởng Hồ Chí Minh đối với sự phát triển thế giới
* Phản ánh khát vọng thời đại
* Tìm ra giải pháp đấu tranh giải phóng loài người
* Cổ vũ các dt đấu tranh vì những mục tiêu cao cả
E. Câu hỏi ôn tâ ̣p
1. Phân tích cơ sở khách quan hình thành, phát triển tư tưởng Hồ Chí Minh; chỉ ra tiền
đề lý luận giữ vai trò quyết định trong việc hình thành, phát triển tư tưởng Hồ Chí Minh.

7
2. Hãy chỉ ra những bước tiến trong nhận thức, những dấu mốc cơ bản trong quá trình
hình thành, trong quá trình phát triển tư tưởng Hồ Chí Minh. Tại sao đó là những bước tiến
trong nhận thức, là những dấu mốc cơ bản trong quá trình hình thành, trong quá trình phát
triển tư tưởng Hồ Chí Minh?
3. Hãy phân tích phẩm chất cá nhân, mối quan hệ giữa hoạt động lý luận và hoạt động
thực tiễn của Hồ Chí Minh trong quá trình hình thành và phát triển tư tưởng Hồ Chí Minh; ý
nghĩa sự ra đời tư tưởng Hồ Chí Minh.
4. Trình bày giá trị tư tưởng Hồ Chí Minh đối với Viê ̣t Nam và đối với sự phát triển
thế giới.
F. Câu hỏi Xêmina chương II
1. Trong những cơ sở hình thành tư tưởng Hồ Chí Minh, yếu tố nào là quan trọng
nhất, quyết định bản chất tư tưởng của Người? Tại sao?
2. Trong các thời kỳ hình thành tư tưởng Hồ Chí Minh thời kỳ nào có ý nghĩa vạch
đường đi cho cách mạng Viê ̣t Nam? Vì sao?

Chương III
TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH VỀ ĐỘC LẬP DÂN TỘC VÀ CHỦ NGHĨA XÃ HỘI
6 tiết (4 LT+ 1TL+ 1HDTH)

A: Mục tiêu
- Kiến thức: Sinh viên nắm vững 3 nô ̣i dung cơ bản
+ Tư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và cách mạng giải phóng dân tộc
+ Tư tưởng Hồ Chí Minh về chủ nghĩa xã hội và quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở Việt
Nam
+ Tư tưởng Hồ Chí Minh về mối quan hệ giữa độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội ở
Việt Nam
- Kỹ năng
+ Sinh viên có khả năng liên hê ̣ tư tưởng Hồ Chí Minh về vấn đề dân tô ̣c và cách
mạng giải phóng dân tô ̣c vào thực tiễn cách mạng giải phóng dân tộc, thực hiê ̣n các cuô ̣c
kháng chiến bảo vê ̣ đô ̣c lâ ̣p dân tô ̣c ở Việt Nam và công cuộc bảo vệ Tổ quốc hiện nay.
+ Sinh viên có khả năng liên hệ tư tưởng Hồ Chí Minh về thời kỳ quá độ lên CNXH
vào thực tiễn công cuộc đổi mới nước ta hiện nay.
+ Giúp sinh viên có khả năng nhận diện và phản bác được những luận điệu xuyên tạc
tư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXH.
- Thái đô ̣
+ Bồi dưỡng, củng cố cho sinh viên lập trường, quan điểm cách mạng trên nền tảng
chủ nghĩa Mác-Lênin; kiên định mục tiêu độc lập dân tộc gắn liền với CNXH
B: Chuẩn bị
- Sinh viên: nghiên cứu tài liê ̣u trước khi đến lớp
- Giảng viên: Giáo trình tư tưởng Hồ Chí Minh, TLTK.

8
C. Phương pháp: Thuyết trình, nêu vấn đề đối chiếu, so sánh kết  hợp với đàm thoại
và giảng giải; Phương pháp thảo luận nhóm; Phương pháp tự học của sinh viên có sự hướng
dẫn của giảng viên.
D. Nô ̣i dung
(Gồm cả lý thuyết, thảo luận, hướng dẫn tự học)
I. TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH VỀ ĐỘC LẬP DÂN TỘC
1. Vấn đề độc lập dân tộc
a. Độc lập, tự do là quyền thiêng liêng, bất khả xâm phạm của tất cả các dân tộc
- Tiếp cận độc lập dân tộc từ quyền con người
+ Hồ Chí Minh hết sức trân trọng quyền con người như: quyền bình đẳng, quyền
sống, quyền tự do và mưu cầu hạnh phúc và Người khẳng định đó là những lẽ phải không ai
có thể chối cãi được.
+ Từ những quyền con người ấy, Hồ Chí Minh đã khái quát và nâng cao thành quyền
độc lập, tự do của các dân tộc. Người viết “Tất cả các dt trên thế giới đều sinh ra có quyền
bình đẳng, dt nào cũng có quyền sống, quyền sung sướng và quyền tự do”.
- Giá trị của độc lập dân tộc: Độc lập, tự do là tư tưởng cách mạng cốt lõi, là lẽ sống
của Hồ Chí Minh, của dân tộc Việt Nam và nhân dân thế giới. Bởi lẽ, độc lập, tự do là tài
sản riêng, tự nhiên và thiêng liêng của tất cả các dt và là khát vọng lớn nhất của các dt thuộc
địa.
- Tư tưởng nhất quán của Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc qua một số dấu mốc thời
gian
+ Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng do Nguyễn Ái Quốc soạn thảo có tư tưởng
cốt lõi là độc lập, tự do cho dân tộc.
+ Tại Hội nghị Trung ương 8 (5/1941), Người viết: trong lúc này quyền lợi dt giải
phóng cao hơn hết thảy. Trước thềm cách mạng tháng Tám 1945, Người khẳng định: Dù hy
sinh tới đâu, dù phải đốt cháy cả dãy Trường Sơn cũng phải kiên quyết giành cho được độc
lập.
+ Trong kháng chiến chống Pháp: Chúng ta thà hy sinh tất cả chứ nhất định không …
+ Trong kháng chiến chống Mỹ: Chiến tranh có thể kéo dài….không có gì quý hơn…
b. Độc lập dân tộc phải gắn liền với tự do, cơm no, áo ấm và hạnh phúc của nhân
dân
- Theo Hồ Chí Minh độc lập dân tộc phải gắn với tự do của nhân dân. Trong Cương
lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng, Người xác định rõ mục tiêu đấu tranh của cách mạng là
Làm cho nước Nam hoàn toàn độc lập, dân chúng được tự do; Trong thư gửi Ủy ban nhân
dân các kỳ, tỉnh, huyện và làng”, 10-1945 Hồ Chí Minh nhấn mạnh “Nước độc lập mà dân
không được hưởng hạnh phúc, tự do, thì độc lập cũng chẳng có nghĩa lý gì”.
+ Hồ Chí Minh đã đề xướng đường lối độc lập dt gắn liền với CNXH, Người đúc kết
thành khẩu hiệu nổi tiếng: “Ko có gì quý hơn độc lập tự do”. Độc lập, tư do ở đây là độc lập
cho dt, tự do cho nhân dân. Độc lập đi liền với tự do là độc lập gắn liền với CNXH.

9
- Độc lập phải gắn với cơm no, áo ấm, hạnh phúc của nhân dân. Ngay sau cách mạng
tháng Tám 1945, Bác Hồ yêu cầu: Chúng ta phải làm cho dân có ăn, mặc, chỗ ở, học hành”.
Cả cuộc đời tôi chỉ có một ham muốn…
c. Độc lập dân tộc phải là nền độc lập thực sự, hoàn toàn và triệt để
+ Độc lập thực sự về đường lối chính trị, KT, VH, XH…
+ Độc lập hoàn toàn: độc lập gắn liền với sự thống nhất quốc gia, sự vẹn toàn lãnh thổ
đất nước.
+ Độc lập triệt để: độc lập phải gắn liền với cuộc sống ấm no, tự do, hạnh phúc cho
nhân dân.“Nếu nước được đl mà dân ko được hưởng hạnh phúc tự do thì độc lập cũng
chẳng có nghĩa lý gì. Dân chỉ biết giá trị của tự do độc lập khi mà dân được ăn no mặc
ấm”
d. Độc lập dân tộc gắn liền với thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ
- Độc lập dân tộc gắn liền với thống nhất Tổ quốc, toàn vẹn lãnh thổ là tư tưởng
xuyên suốt trong cuộc đời hoạt động cách mạng Hồ Chí Minh. Do đó, Người luôn đấu tranh
trước âm mưu chia cắt đất nước của thực dân đế quốc:
+ “Nước An Nam có chung một dòng máu, phong tục, chung một lịch sử, một tiếng
nói bị chia năm sẻ bảy…(Bài viết về Đông Dương (1921).
+ Trong thư gửi đồng bào Nam Bộ (1946), Hồ Chí Minh khẳng định “Đồng bào Nam
Bộ là dân nước Việt Nam. Sông có thể cạn…”. (2/1958) Bác khẳng định Nước Việt Nam là
một, dân tộc Việt Nam là một”. Trong Di Chúc: Tổ quốc ta nhất định sẽ thống nhất, đồng
bào Nam Bắc nhất định sẽ sum họp một nhà”.
2. Tư tưởng Hồ Chí Minh về cách mạng giải phóng dân tộc
a. Cách mạng giải phóng dân tộc muốn thắng lợi phải đi theo con đường cách
mạng vô sản
- Bài học từ sự thất bại của các con đường cứu nước trước đó
- Tìm hiểu các cuộc cách mạng lớn trên thế giới
- Con đường giải phóng dân tộc
b. Cách mạng giải phóng dân tộc trong điều kiện của Việt Nam muốn thắng lợi
phải do Đảng Cộng sản lãnh đạo
- Cách mạng trước hết phải có Đảng
- Đảng Cộng sản Việt Nam là người lãnh đạo duy nhất
c. Lực lượng cách mạng giải phóng dân tộc bao gồm toàn dân tộc
- Cách mạng là sự nghiệp của dân chúng bị áp bức
- Lực lượng của cách mạng giải phóng dân tộc
d. Cách mạng giải phóng dân tộc cần chủ động, sáng tạo và có khả năng giành
thắng lợi trước cách mạng vô sản ở chính quốc
- Cách mạng giải phóng dân tộc cần chủ động, sáng tạo
- Mối quan hệ giữa cách mạng thuộc địa với cách mạng vô sản ở chính quốc
e. Cách mạng giải phóng dân tộc phải được tiến hành bằng con đường cách mạng
bạo lực
10
* Tính tất yếu của bạo lực cách mạng
* Tư tưởng bạo lực cách mạng gắn bó hữu cơ với TT nhân đạo và hòa bình
* Hình thái bạo lực cách mạng:
II. TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH VỀ CNXH VÀ XÂY DỰNG CNXH Ở VIỆT NAM
1. Tư tưởng Hồ Chí Minh về chủ nghĩa xã hội
a. Quan niệm của Hồ Chí Minh về chủ nghĩa xã hội
- Hồ Chí Minh không định nghĩa về CNXH mà Người tiếp cận ở nhiều góc độ khác nhau để
chỉ ra đặc trưng về kinh tế, văn hóa, khoa học- kĩ thuật, động lực, nguồn lực…của CNXH.
+ Người tiếp thu những nguyên lý chủ nghĩa Mác- Lênin về CNXH như: xoá bỏ tư hữu về
TLSX, giải phóng con người khỏi sự bóc lột về kinh tế, áp bức về ct, nô dịch về tinh thần, tạo điều
kiện cho con người phát triển toàn diện.
+ Người tiếp cận CNXH từ lập trường yêu nước, khát vọng giải phóng dân tộc, XH, loài
người. Đó là…chỉ có CNXH và CNCS mới giải phóng được các dân tộc bị áp bức và giai cấp công
nhân toàn thế giới, “Độc lập cho TQ tôi, tự do…”
+ Người tiếp cận CNXH từ phương diện đạo đức, hướng tới giá trị nhân đạo, nhân văn: lợi
ích của g/c công nhân và lợi ích của dt là thống nhất, nó xa lạ và đối lập với chủ nghĩa cá nhân,
Người chủ trương phải tiêu diệt CN cá nhân chứ ko xoá bỏ lợi ích cá nhân.
+ Xác định mục tiêu của CNXH cũng như CNXH là gì? Là mọi người được ăn no, mặc ấm,
sung sướng, tự do, là đoàn kết, vui khoẻ…Mục đích là ko ngừng nâng cao đời sống vc, tt cho nhân
dân, trước hết là nhân dân lđ.
+ Động lực của quá trình xd CXNH: là chế độ do quần chúng nhân dân tự xây nên. Đó là
công trình tập thể của quần chúng lđ dưới sự lđ của Đ.
b. Tiến lên CNXH là một tất yếu khách quan
- Vận dụng sáng tạo quan điểm duy vật của chủ nghĩa Mác- Lênin vào điều kiện thực
tiễn Việt Nam, Hồ Chí Minh khẳng định lịch sử XH loài người là một quá trình tự nhiên vận
động không ngừng của LLSX XH dẫn đến sự thay thế các phương thức sản xuất.
- Người khẳng định, dựa trên những đặc điểm truyền thống, văn hoá, tư tưởng, điều
kiện kinh tế- xã hội và sự thống trị tàn bạo của CNĐQ cho phép CNCS thâm nhập vào châu
Á dễ dàng hơn châu Âu.
- Hồ Chí Minh cho rằng tiến lên CNXH là bước phát triển tất yếu ở Việt Nam sau khi
giành độc lập, bởi chỉ có CNXH thì nhân dân mới được hưởng cuộc sống ấm no, tự do, hạnh
phúc.
c. Một số đặc trưng cơ bản của xã hội XHCN
- Về Chính trị:
- Về kinh tế:
- Về văn hoá, đạo đức và quan hệ XH:
- Về chủ thể xây dựng CNXH:
2. Tư tưởng Hồ Chí Minh về xây dựng CNXH ở Việt Nam
a. Mục tiêu CNXH ở Việt Nam
- Về chế độ chính trị:
- Về mục tiêu kinh tế:
11
- Mục tiêu văn hóa:
- Mục tiêu về quan hệ xã hội:
b. Động lực của CNXH.
- Về lợi ích của dân:
- Về dân chủ.
- Về sức mạnh đoàn kết toàn dân:
- Về hoạt động của những tổ chức trong hệ thống chính trị
- Về con người Việt Nam
3. Tư tưởng Hồ Chí Minh về thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam
a. Tính chất, đặc điểm và nhiệm vụ của thời kỳ quá độ
* Tính chất: Đây là thời kỳ cải biến sâu sắc nhất nhưng phức tạp, lâu dài, khó khăn,
gian khổ
- Là thời kỳ cải biến xã hội cũ thành xã hội mới, thay đổi quan hệ sản xuất cũ, xóa bỏ giai cấp
bóc lột, xây dựng quan hệ sản xuất mới, thay đổi triệt để lối sống, thói quen, ý nghĩ, thành kiến lạc
hậu; xóa bỏ giai cấp bóc lột, phải biến một nước dốt nát, cực khổ thành một nước văn hóa cao và
đời sống tươi vui hạnh phúc…
- Trong điều kiện một nước phong kiến lạc hậu bị chiến tranh tàn phá nên nó là công cuộc
biến đổi sâu sắc, khó khăn nhất hơn cả đánh giặc nên không nóng vội, phải làm dần dần.
* Đặc điểm: từ thực tế của XH Việt Nam, Hồ Chí Minh nhận thấy, đặc điểm to nhất
của ta trong TKQĐ là từ một nước nông nghiệp lạc hậu tiến thẳng lên CNXH, không kinh
qua giai đoạn phát triển TBCN
*Nhiệm vụ lịch sử của thời kỳ quá độ:
- Về chính trị: + Phải xây dựng được chế độ dân chủ; + Phải bồi dưỡng, giáo dục để
nhân dân có tri thức, có năng lực làm chủ chế độ XH.
- Về kinh tế: Cải tạo nền kinh tế cũ, xây dựng nền kinh tế mới có công nghiệp, nông nghiệp
hiện đại. Đó là: CNH XHCN nhằm tăng năng suất lao động, đa dạng cơ cấu kinh tế, trong đó
có cơ cấu ngành, cơ cấu thành phần, cơ cấu kinh tế vùng và lãnh thổ.
+ Về cơ cấu kinh tế: cơ cấu kinh tế ngành-có quan niệm độc đáo về cơ cấu nông-công
nghiệp…; cơ cấu kinh tế vùng, lãnh thổ-phải phát triển đồng đều...; cơ cấu kinh tế thành
phần: xác định vị trí và xu hướng vận động các từng thành phần kinh tế…Cụ thể về các
thành phần kinh tế; Về quản lý kinh tế và quan hệ phân phối....
- Về Văn hoá: + Xóa bỏ mọi tàn tích của văn hóa thực dân…;+ Xây dựng con người
mới XHCN..; + Đặc biệt đề cao vai trò của văn hoá, giáo dục và khoa học kỹ thuật
- Về các quan hệ xã hội: Xóa bỏ quan hệ của xã hội phong kiến và xây dựng một xã
hội dân chủ công bằng, văn minh, tôn trọng con người, chăm lo phát huy vai trò cá nhân
trong sự hài hòa với lợi ích tập thể.
b. Một số nguyên tắc xây dựng CNXH trong thời kỳ quá độ
- Mọi tư tưởng và hành động đều phải được thực hiện trên nền tảng Chủ nghĩa Mác-
Lênin
- Phải giữ vững độc lập dân tộc vì đó là mục tiêu trước hết của mỗi dân tộc, là điều
kiện tiên quyết thực hiện CNXH.
12
- Phải đoàn kết, học tập kinh nghiệm các nước anh em.
- Xây phải đi đôi với chống
III. TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH VỀ MỐI QUAN HỆ GIỮA ĐỘC LẬP DÂN
TỘC VÀ CHỦ NGHĨA XÃ HỘI
1. Độc lập dân tộc là cơ sở, tiền đề để tiến lên chủ nghĩa xã hội
- Vận dụng sáng tạo lý luận cách mạng không ngừng của Chủ nghĩa Mác- Lênin vào
thực tiễn nước ta, Hồ Chí Minh khẳng định phương hướng chiến lược của cách mạng Việt
Nam là làm tư sản dân quyền cách mạng và thổ địa cách mạng để đi tới xã hội cộng sản.
Nghĩa là giải phóng dân tộc, giành độc lập dân tộc, là cơ sở tiền đề cho mục tiêu tiếp theo-
CNXH, CNCS.
- Độc lập dân tộc trong tư tưởng Hồ Chí Minh có nội dung dân tộc và dân chủ..
- Khi lựa chọn con đường giải phóng dân tộc theo con đường cách mạng vô sản thực
chất là đldt và CNXH..
2. Chủ nghĩa xã hội là điều kiện để đảm bảo nền độc lập dân tộc vững chắc
- CNXH là xu thế tất yếu của thời đại, đáp ứng nguyện vọng của nhân dân ta và định
hướng cho cách mạng gpdt thắng lợi hoàn toàn và triệt để.
- Xây dựng CNXH làm cho đất nước phát triển mạnh mẽ, tạo nền tảng vững chắc để
bảo vệ độc lập dân tộc đồng thời cổ vũ các dân tộc trên thế giới định hướng XHCN.
- CNXH hiện thực góp phần hạn chế chiến tranh phi nghĩa, bảo vệ nền hòa bình trên
TG, độc lập sẽ được giữ vững.
3. Điều kiện để đảm bảo độc lập dân tộc gắn liền với CNXH
- Phải đảm bảo vai trò lãnh đạo tuyệt đối của Đảng Cộng sản
- Phải củng cố tăng cường khối đại đoàn kết dân tộc …
- Phải đoàn kết gắn bó với cách mạng thế giới ..
IV. VẬN DỤNG TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH VỀ ĐỘC LẬP DÂN TỘC GẮN
LIỀN VỚI CHỦ NGHĨA XÃ HỘI TRONG SỰ NGHIỆP CÁCH MẠNG VIỆT NAM
GIAI ĐOẠN HIỆN NAY
1. Kiên định mục tiêu và con đường cách mạng mà Hồ Chí Minh đã chọn
2. Phát huy sức mạnh dân chủ XHCN
3. Củng cố, kiện toàn, phát huy sức mạnh và hiệu quả hoạt động của toàn bộ hệ thống
chính trị
4. Đấu tranh chống những biểu hiện suy thoái về tư tưởng, chính trị, đạo đức, lối sống
và tự diễn biến, tự chuyển hóa trong nội bộ
E. Câu hỏi ôn tâ ̣p
1. Phân tích tư tưởng Hồ Chí Minh về con đường và phương pháp thực hiê ̣n cách
mạng giải phóng dân tô ̣c ở Viê ̣t Nam
2. Trình bày quan niê ̣m về CNXH và những đă ̣c trưng cơ bản của CNXH ở Viê ̣t Nam
theo tư tưởng Hồ Chí Minh.
3. Phân tích tư tưởng Hồ Chí Minh về thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở Việt
Nam.
4. Vận dụng tư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXH vào công cuộc bảo
vệ tổ quốc và xây dựng đất nước hiện nay của Đảng Cộng sản Việt Nam.
Câu hỏi Xêmina chương III: Phân tích tư tưởng Hồ Chí Minh về mối quan hệ giữa
độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội
13
- Độc lập dân tộc là cơ sở, tiền đề để tiến lên chủ nghĩa xã hội
- Chủ nghĩa xã hội là điều kiện để bảo đảm nền độc lập dân tộc vững chắc
- Điều kiện để đảm bảo độc lập dân tộc gắn liền với CNXH
Chương IV
TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH VỀ ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM
VÀ NHÀ NƯỚC CỦA NHÂN DÂN, DO NHÂN DÂN, VÌ NHÂN DÂN
Số tiết: 6T (4LT+1TL +1KT)
A: Mục tiêu
- Kiến thức: Trang bị cho sinh viên kiến thức cơ bản tư tưởng Hồ Chí Minh về Đảng
Cộng sản Việt Nam và về Nhà nước Việt Nam Dân chủ cộng hòa- Nhà nước của nhân dân,
do nhân dân, vì nhân dân.
- Kỹ năng: Góp phần bồi dưỡng cho sinh viên kĩ năng phân tích một cách khoa học
những vấn đề về xây dựng Đảng Cộng sản Việt Nam và xây dựng nhà nước pháp quyền
XHCN của nhân dân, do nhân dân, vì nhân dân trong thời kỳ đổi mới đất nước.
- Tư tưởng: Góp phần củng cố niềm tin cho sinh viên vào sự lãnh đạo của Đảng
Cộng sản Việt Nam và sự quản lý của nhà nước Việt Nam giai đoạn kinh tế thị trường, hội
nhập, toàn cầu hóa.
B. Chuẩn bị
- Sinh viên: nghiên cứu tài liê ̣u trước khi đến lớp
- Giảng viên: Giáo trình tư tưởng Hồ Chí Minh, TLTK.
C. Phương pháp: Thuyết trình, nêu vấn đề đối chiếu, so sánh kết  hợp với đàm thoại
và giảng giải; Phương pháp thảo luận nhóm; Phương pháp tự học của sinh viên có sự hướng
dẫn của giảng viên.
D. Nô ̣i dung
(Gồm cả lý thuyết, bài tâ ̣p, thực hành)
I. TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH VỀ ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM
1. Tính tất yếu và vai trò lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam
- Về sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam
+ Quan điểm của chủ nghĩa Mác – Lênin: Đảng Cộng sản là sản phẩm của sự kết hợp
chủ nghĩa Mác với phong trào công nhân.
+ Sáng tạo của Hồ Chí Minh về sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam: ĐCS Việt
Nam là sản phẩm của sự kết hợp chủ nghĩa Mác-Lênin với PTCN và phong trào yêu n ước-
Đây là luận điểm sáng tạo của Hồ Chí Minh…
+ Vị trí, vai trò của phong trào yêu nước
+ Phong trào công nhân kết hợp với phong trào yêu nước
+ Phong trào nông dân kết hợp với phong trào công nhân
+ Phong trào yêu nước, nòng cốt là tầng lớp trí thức
- Sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam là một tất yếu
+ Trong tác phẩm Đường cách mệnh (1927), Hồ Chí Minh khẳng định: Cách mạng
trước hết phải có đảng cách mạng…
14
+ Đảng ra đời đảm nhận sứ mệnh lãnh đạo cách mạng Việt Nam…
2. Đảng phải trong sạch, vững mạnh
a. Đảng là đạo đức, là văn minh
- Mục đích hoạt động của Đảng...
- Mọi hoạt động của Đảng phải luôn trung thành với lợi ích toàn dân tộc vì Đảng
không có lợi ích riêng.
- Đội ngũ đảng viên …
- Xây dựng Đảng có đạo đức cách mạng để Đảng trở thành một Đảng văn minh hoặc
một Đảng cách mạng chân chính. Điều này được thể hiện ở những nội dung sau:
+ Đảng văn minh là một Đảng tiêu biểu cho lương tâm, trí tuệ và danh dự của dân tộc.
+ Đảng ra đời là một tất yếu, phù hợp với quy luật phát triển văn minh, tiến bộ của
dân tộc và nhân loại. Mọi hoạt động của Đảng đều xuất phát từ yêu cầu phát triển của dt, vì
lợi ích của dt, phù hợp quy luật vận động của xã hội Việt Nam.
+ Đảng luôn trong sạch, vững mạnh, phấn đầu làm tròn sứ mệnh lịch sử do nhân dân,
dân tộc giao phó là lãnh đạo giành độc lập dt, đem lại tự do, ấm nó, hạnh phúc cho nhân
dân.
+ Đảng hoạt động trong khuôn khổ Hiến pháp, pháp luật chứ không đứng trên dân tộc.
+ Đội ngũ đảng viên phải là những chiến sỹ tiên phong, gương mẫu trong công tác và
trong cuộc sống hàng ngày.
+ Đảng có quan hệ quốc tế trong sáng, hoạt động không chỉ vì lợi ích dân tộc mà còn
vì độc lập, chủ quyền, toàn vẹn lãnh thổ các quốc gia khác, vì hòa bình, hữu nghị, hợp tác
cùng phát triển của các dt trên thế giới.
b. Những vấn đề nguyên tắc trong hoạt động của Đảng
- Đảng lấy Chủ nghĩa Mác- Lênin làm nền tảng tư tưởng, kim chỉ nam cho hành
động.
+ Chủ nghĩa Mác- Lênin là học thuyết về sự giải phóng …
+ Chủ nghĩa Mác- Lênin là tư tưởng chỉ đạo …
+ Hồ Chí Minh yêu cầu ….
- Tập trung dân chủ là nguyên tắc tổ chức của Đảng
+ Dân chủ và tập trung thống nhất nhau trong một nguyên tắc + Hồ Chí Minh giải
thích, trong hoạt động của Đảng…+ Tập thể lãnh đạo là dân chủ, cá nhân phụ trách là tập
trung…
- Tự phê bình và phê bình: là nguyên tắc sinh hoạt của Đảng quy luật phát triển Đảng.
+ Mỗi đảng viên trước hết tự mình phải thấy rõ mình…+ Tự phê bình và phê bình là
vũ khí rèn luyện đảng viên…+ Tự phê bình và phê bình phải trung thực.
- Kỉ luật nghiêm minh, tự giác: là nguyên tắc của Đảng kiểu mới làm cho Đảng thực
sự là một tổ chức chặt chẽ có sức mạnh.
- Phải thường xuyên tự chỉnh đốn:
- Đoàn kết thống nhất trong Đảng
- Đảng phải liên hệ mật thiết với nhân dân
15
- Đoàn kết quốc tế
c. Xây dựng đội ngũ cán bộ, đảng viên
- Phải tuyệt đối trung thành với Đảng
- Nghiêm chỉnh thực hiện cương lĩnh, đường lối, quan điểm, chủ trương, nghị quyết
của Đảng và các nguyên tắc xây dựng Đảng
- Phải luôn luôn tu dưỡng, rèn luyện, trau dồi đạo đức cách mạng
- Phải luôn học tập nâng cao trình độ về mọi mặt
- Phải có mối quan hệ mật thiết với nhân dân
- Phải luôn chịu trách nhiệm, năng động, sáng tạo
- Phải là những người luôn luôn phòng và chống các tiêu cực
II. TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH NHÀ NƯỚC CỦA DÂN, DO DÂN, VÌ DÂN
1. Nhà nước dân chủ
a. Bản chất giai cấp của nhà nước
- Nhà nước ta mang bản chất giai cấp công nhân, đó là: + Đảng Cộng sản Việt Nam
giữ vị trí và vai trò cầm quyền…+ Bản chất giai cấp của Nhà nước thể hiện tính định hướng
XHCN trong sự phát triển đất nước…+ Nguyên tắc tổ chức và hoạt động của Nhà nước là
tập trung dân chủ…
- Trong nhà nước Việt Nam, bản chất giai cấp công nhân thống nhất với tính nhân dân
và tính dân tộc. Thể hiện những nội dung: + Nhà nước Việt Nam ra đời là kết quả đấu tranh
lâu dài... Do vậy, Nhà nước ta không phải của riêng giai cấp, tầng lớp nào mà thuộc về nhân
dân. + Nhà nước Việt Nam luôn kiên trì và nhất quán mục tiêu vì quyền lợi của nhân dân,
lợi ích dân tộc…+ Thực tiễn đã và đang chứng minh Nhà nước Việt Nam đảm đương nhiệm
vụ mà toàn thể dân tộc giao phó, đấu tranh bảo vệ tổ quốc, xây dựng CNXH.
b. Nhà nước của nhân dân
- Quyền lực thuộc về nhân dân: Xác lập tất cả mọi quyền lực trong nhà nước và trong
XH đều thuộc về nhân dân. Điều 1- Hiến Pháp 1946…Điều 32: …
- Nhân dân ủy thác quyền lực cho nhà nước:
+ Nhân dân là chủ thể nắm giữ mọi quyền lực và ủy thác cho nhà nước (bản thân nhà
nước không có quyền lực). Do vậy, người cầm quyền, cán bộ chỉ là người được dân ủy
quyền, trao quyền là đầy tớ, công bộc của nhân dân.
+ Hồ Chí Minh phê phán cán bộ nhà nước thoái hóa, biến chất đứng trên dân, khinh
dân, cậy thế với dân “quên rằng, dân bầu mình ra để làm việc cho dân”.
- Nhân dân kiểm soát quyền lực: Nhân dân có quyền bầu hoặc bãi miễn những đại
biểu quốc hội và đại biểu HĐND…
- Nhà nước phải tạo ra thiết chế dân chủ đảm bảo quyền làm chủ của dân: phải có
luật pháp dân chủ phản ánh ý nguyện và bảo vệ quyền lợi của dân chúng. Luật pháp đó là
của nhân dân, là công cụ thực thi quyền lực của nhân dân, phương tiện để kiểm soát quyền
lực nhà nước.
c. Nhà nước do nhân dân

16
- Nhà nước do dân lập nên: Dân tổ chức nên các cơ quan nhà nước từ TƯ đến địa
phương thông qua chế độ dân chủ (trực tiếp, dân chủ đại diện) tổng tuyển cử phổ thông đầu
phiếu, trực tiếp lựa chọn những đại biểu xứng đáng vào Quốc hội. Quốc hội bầu ra chủ tịch
nước, UB thường vụ QH và HĐ Chính phủ (Chính phủ) và các cơ quan quyền lực nhà
nước…
- Dân làm chủ nhà nước:
+ Theo Hồ Chí Minh, dân chủ trong nhà nước với 2 nghĩa dân là chủ và dân làm
chủ…
+ Nhà nước phải tạo mọi điều kiện để nhân dân được thực thi quyền mà Hiến pháp,
pháp luật quy định được hưởng về quyền lợi và làm tròn nghĩa vụ làm chủ của mình. Cán
bộ, đảng viên phải thực sự tôn trọng quyền làm chủ của nhân dân.
+ Nhà nước coi trọng việc giáo dục, làm cho dân hiểu, làm cho dân giác ngộ để nâng
cao được trách nhiệm làm chủ, trách nhiệm xây dựng nhà nước của mình. Theo Người,
chúng ta là những người lao động làm chủ nước nhà, muốn làm chủ được tốt phải có năng
lực làm chủ.
d. Nhà nước vì dân
- Là nhà nước lấy lợi ích chính đáng của nhân dân làm mục tiêu, tất cả đều vì lợi ích
của nhân dân, ngoài ra không có bất cứ một lợi ích nào khác:
+ Nhà nước tổ chức và hoạt động theo mục tiêu duy nhất là ko ngừng cải thiện và
nâng cao đời sống nhân dân + Biết chăm lo mọi mặt đời sống của nhân dân + Nhà nước
phải biết kết hợp điều chỉnh các lợi ích khác nhau… + Để thực sự nhà nước vì dân thì nhà
nước đó phải thực sự liêm khiết, trong sạch…Đòi hỏi mỗi cán bộ phải có 2 phẩm chất: vừa
là đầy tớ vừa lãnh đạo nhân dân. Là đầy tớ, phải trung thành, tận tụy, cần kiệm, liêm, chính,
chí công vô tư, lo trước thiên hạ, vui sau thiên hạ; là lãnh đạo, phải có trí tuệ hơn người,
minh mẫn, sáng suốt, nhìn xa trông rộng, gần gũi với nhân dân, trọng hiền tài…
2. Nhà nước pháp quyền
a. Nhà nước hợp hiến, hợp pháp (do toàn dân bầu ra Quốc hội một cách thực sự dân
chủ).
- Theo Hồ Chí Minh, có được Nhà nước hợp hiến thể hiện quyền lực tối cao của nhân
dân thì nhà nước ta mới có cơ sở vững chắc để làm việc với quân Đồng minh, mới có quan
hệ quốc tế bình đẳng và đúng thông lệ của một nhà nước pháp quyền hiện đại.
- Để có một nhà nước hợp hiến, hợp pháp thì phải thông qua tổng tuyển cử để lập
quốc hội, lập chính phủ và các cơ quan bộ máy chính thức khác của nhà nước.
- Trong phiên họp đầu tiên của Hội đồng chính phủ (3/9/1945), ... Ngày 6/1/46 hơn
90% nhân dân đi bầu cử.
- Ngày 2/3/46 Quốc hội khoá I họp phiên đầu tiên …
b. Nhà nước thượng tôn pháp luật
- Theo Hồ Chí Minh, quản lý Nhà nước bằng bộ máy, bằng nhiều biện pháp khác
nhau nhưng quan trọng bậc nhất là bằng Hiến pháp và pháp luật.
- Tư tưởng về quản lý Nhà nước bằng Pháp luâ ̣t hình thành từ rất sớm trong tư tưởng
Hồ Chí Minh: từ năm 1919… Hồ Chí Minh đã hai lần đứng đầu Uỷ ban soạn thảo Hiến

17
pháp (Hiến pháp 1946 và 1959), đã ký công bố 16 đạo luật, 613 sắc lệnh và nhiều văn bản
dưới luật khác.
- Phải đưa pháp luật vào đời sống một cách sâu rộng. Những biện pháp cơ bản cần
làm là:
+ Giáo dục pháp luật cho mọi người, đặc biệt thế hệ trẻ; + Coi trọng nâng cao dân trí,
ý thức, hiểu biết và chấp hành pháp luật: tăng cường tuyên truyền pháp luật…+ Đảm bảo
tính nghiêm minh của pháp luật. + Cán bộ nhà nước phải gương mẫu chấp hành pháp luật.
c. Pháp quyền nhân nghĩa
- Pháp quyền nhân nghĩa là Nhà nước phải tôn trọng, bảo đảm và thực hiện đầy đủ các
quyền con người …
- Trong pháp quyền nhân nghĩa của nước Việt Nam, pháp luật có tính nhân văn,
khuyến thiện.
+ Xóa bỏ mọi pháp luật hà khắc của chính quyền thực dân phản động; ghi nhận đầy
đủ đảm bảo quyền con người; nghiêm minh nhưng khách quan công bằng, chống đối xử một
cách dã man. …
+ Pháp luật được xây dựng và thi hành dựa trên nên tảng đạo đức XH vì con người…
3. Nhà nước trong sạch, vững mạnh
a. Kiểm soát quyền lực nhà nước
b. Phòng, chống tiêu cực trong nhà nước
III. VẬN DỤNG TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH VÀO CÔNG TÁC XÂY DỰNG
ĐẢNG VÀ XÂY DỰNG NHÀ NƯỚC
1. Xây dựng Đảng thật sự trong sạch, vững mạnh
- Phải đề ra đường lối, chủ trương đúng đắn
- Phải tổ chức thực hiện thật tốt đường lối, chủ trương của Đảng
- Phải chú trọng hơn nữa công tác chỉnh đốn Đảng
2. Xây dựng Nhà nước
- Phải xây dựng Nhà nước thực sự trong sạch, vững mạnh: Hoàn thiện gắn với thi hành pháp
luật
- Chú trọng công tác xây dựng đội ngũ cán bộ, công chức: về tiêu chuẩn, cơ chế, chính
sách…cán bộ công chức có bản lĩnh chính trị, có phẩm chất đạo đức, có trình độ, năng lực chuyên
môn…
- Đổi mới, tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với nhà nước: Đảng lãnh đạo bằng chủ
trương, chính sách lớn…
Phần vâ ̣n dụng: Liên hệ nội dung công tác xây dựng Đảng, xây dựng Nhà nước hiện
nay của Đảng Cộng sản Việt Nam theo tư tưởng Hồ Chí Minh.
* Về xây dựng Đảng: Quán triệt tư tưởng Hồ Chí Minh, hiện nay Đảng ta đẩy mạnh
công tác xây dựng Đảng trên tất cả các mặt: tư tưởng, lý luận, chính trị, tổ chức và cán bộ,
đạo đức, làm cho Đảng thật sự trong sạch, đạt đến tầm cao về đạo đức, trí tuệ, bản lĩnh
chính trị, vững vàng trong giai đoạn cách mạng mới, đẩy mạnh CNH, HĐH đất nước theo
định hướng XHCN:

18
- Về chính trị: đó là đường lối chính trị đúng đắn, bản lĩnh chính trị vững vàng trong
mọi tình huống phức tạp, trong mọi giai đoạn cách mạng. Kiên định mục tiêu độc lập dân
tộc gắn liền với CNXH, Đảng biết tập trung giành thắng lợi cho từng bước đi lên của cách
mạng. Đó là đường lối cứng rắn về chiến lược, mềm dẻo về sách lược, linh hoạt về biện
pháp đấu tranh, tập hợp lực lượng…
- Về tư tưởng: đó là tư tưởng cách mạng triệt để, tiến công, chống chủ nghĩa cơ hội,
xét lại, giáo điều, bảo thủ. Trên nền tảng chủ nghĩa Mác- Lênin, TT Hồ Chí Minh, Đảng
phải biết làm giàu trí tuệ của mình bằng việc kế thừa và phát huy những truyền thống tốt
đẹp của dân tộc, tinh hoa văn hóa nhân loại để giành thắng lợi cho cách mạng VN.
- Về tổ chức: Đảng Cô ̣ng sản Viê ̣t Nam là một tổ chức chính trị trong sạch, vững
mạnh; một tổ chức chiến đấu kiên cường với 5 nguyên tắc xây dựng đảng của chủ nghĩa
Mác – Lênin; lấy việc nâng cao vai trò lãnh đạo và sức chiến đấu của Đảng là nhiệm vụ
thường xuyên của mỗi cán bộ, đảng viên và của toàn Đảng.
- Về đạo đức, lối sống: cán bộ, đảng viên của Đảng coi trọng việc tu dưỡng đạo đức,
cần, kiệm, liêm, chính, chí công vô tư, nâng cao năng lực, gắn bó máu thịt với nhân dân,
dám hy sinh xả thân vì sự nghiệp cách mạng…
* Về xây dựng Nhà nước trong giai đoạn hiện nay.
- Một là, xây dựng Nhà nước bảo đảm quyền làm chủ thật sự của nhân dân
+ Xây dựng Nhà nước đòi hỏi phải chú trọng bảo đảm và phát huy quyền làm chủ thật
sự của nhân dân trên tất cả các lĩnh vực của đời sống xã hội. Phải mở rộng dân chủ đi đôi
tăng cường pháp chế XHCN.
+ Quyền làm chủ của nhân dân phải được thể chế hóa bằng Hp và Pl, đưa Hp và Pl
vào cuộc sống; bảo đảm cho mọi người dân được bình đẳng trước Pl và bảo đảm tính
nghiêm minh của Pl; bảo đảm thực hiện những quy tắc dân chủ trong các cộng đồng dân cư.
- Hai là, kiện toàn bộ máy hành chính nhà nước
+ Nhà nước ta phải chú trọng cải cách và xây dựng, kiện toàn bộ máy hành chính, bảo
đảm một nền hành chính dân chủ, trong sạch, vững mạnh.
+ Xây dựng một đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức trong các cơ quan quyền lực
của tổ chức nhà nước vừa có đức,vừa có tài, tinh thông chuyên môn nghiệp vụ. Thường
xuyên đẩy mạnh công tác đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công
chức.
- Ba là, tăng cường hơn nữa sự lãnh đạo của Đảng đối với Nhà nước
+ Bảo đảm sự lãnh đạo của Đảng và phát huy vai trò quản lý của nhà nước; đổi mới
phương thức lãnh đạo của Đảng đối với Nhà nước XHCN của dân, do dân, vì dân, đáp ứng
những đòi hỏi của sự nghiệp đổi mới đất nước theo định hướng XHCN thời kỳ mới.
+ Lãnh đạo bằng đường lối, bằng tổ chức, bộ máy của Đảng trong các cơ quan nhà
nước, bằng vai trò tiền phong, gương mẫu của đội ngũ đảng viên trong bộ máy nhà nước...
E. Câu hỏi ôn tâ ̣p
1. Phân tích và làm rõ sự sáng tạo của Hồ Chí Minh về sự ra đời và vai trò lãnh đạo
của Đảng Cô ̣ng sản Viê ̣t Nam.

19
2. Phân tích nô ̣i dung tư tưởng Hồ Chí Minh về Đảng Cô ̣ng sản Viê ̣t Nam trong sạch,
vững mạnh.
3. Phân tích tư tưởng Hồ Chí Minh về bản chất giai cấp của nhà nước, về Nhà nước
của dân, do dân, vì dân.
4. Phân tích quan điểm của Hồ Chí Minh về xây dựng Nhà pháp quyền
5. Phân tích quan điểm Hồ Chí Minh về về xây dựng Nhà nước trong sạch, vững
mạnh hoạt đô ̣ng có hiê ̣u quả.
6. Liên hệ nội dung công tác xây dựng Đảng và xây dựng Nhà nước hiện nay của
Đảng Cộng sản Việt Nam theo tư tưởng Hồ Chí Minh.
Câu hỏi Xêmina chương IV:
1. Trong Hồ Chí Minh toàn tâp, Nxb Chính trị Quốc gia, Hà Nội, 2002, Tâp 10, tr 4,
Người khẳng định “Đảng ta vĩ đại vì nó bao trùm cả nước, đồng thời vì nó gần gũi tận trong
lòng của mỗi đồng bào ta”. Bằng kiến thức lý luận và thực tiễn anh (chị) hãy phân tích nhận
định trên.
2. Hãy chứng minh quan điểm của Hồ Chí Minh về vai trò của Chủ nghĩa Mác- Lênin
đối với Đảng Cộng sản, đó là: Đảng muốn vững phải có chủ nghĩa làm cốt, đó là Chủ nghĩa
Mác- Lênin.(hỏi và đáp- Nguyễn Ngọc Anh, sđd tr.94- 95)

Chương V
TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH VỀ
ĐẠI ĐOÀN KẾT DÂN TỘC VÀ ĐOÀN KẾT QUỐC TẾ
Số tiết: 5T (3LT+1TL +1HDTH)
A: Mục tiêu
- Kiến thức
Trang bị cho sinh viên những quan điểm cơ bản tư tưởng Hồ Chí Minh về đại đoàn
kết dân tộc, đoàn kết quốc tế, kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại; sự vận dụng
của Đảng Cộng sản Việt Nam vào sự nghiệp đổi mới đất nước.
- Kỹ năng:
Góp phần giúp sinh viên rèn luyện kỹ năng vận dụng tư tưởng Hồ Chí Minh về đại
đoàn kết dân tộc, đoàn kết quốc tế vào thực tiễn nước ta hiện nay.
- Thái đô ̣:
Củng cố niềm tin cho sinh viên vào khối đại đoàn kết dân tộc và sự kết hợp sức mạnh
dân tộc Việt Nam với sức mạnh thời đại trong sự nghiệp đổi mới theo tư tưởng Hồ Chí
Minh.
B. Chuẩn bị
- Sinh viên: nghiên cứu tài liê ̣u trước khi đến lớp
- Giảng viên: Giáo trình tư tưởng Hồ Chí Minh, TLTK.
C. Phương pháp: Thuyết trình, nêu vấn đề đối chiếu, so sánh kết  hợp với đàm thoại
và giảng giải; Phương pháp thảo luận nhóm; Phương pháp tự học của sinh viên có sự hướng
dẫn của giảng viên.
20
D. Nô ̣i dung
(Gồm cả lý thuyết, bài tâ ̣p, thực hành)
I. Tư tưởng Hồ Chí Minh về đại đoàn kết dân tộc
1. Vai trò của đại đoàn kết dân tộc
a. Đại đoàn kết dân tộc là vấn đề có ý nghĩa chiến lược, quyết định thành công của
cách mạng
- Theo Người, trong thời đại mới cách mạng muốn thành công và thành công đến nơi,
phải tập hợp được tất cả mọi lực lượng có thể tập hợp, xây dựng được khối đại đoàn kết dân
tộc bền vững. Do đó, trong tư tưởng của Người, đại đoàn kết dân tộc là vấn đề có ý nghĩa
chiến lược, cơ bản, nhất quán và lâu dài, xuyên suốt tiến trình cách mạng.
- Đại đoàn kết dân tộc nhằm quy tụ mọi lực lượng vào khối đại đoàn kết toàn dân...
- Chính sách mă ̣t trâ ̣n của Đảng và Chủ tịch Hồ Chí Minh, phù hợp đã xây dựng được
khối đại đoàn kết toàn dân tô ̣c từng bước đưa cm đến thắng lợi, đó là: Mặt trận Việt Minh...
đã làm nên cm tháng Tám, lập nên nước VNDCCH...
- Người đã khái quát nhiều luận điểm có tính chân lý về vai trò của khối đại đoàn kết
(mô ̣t số luâ ̣n điểm).
b. Đại đoàn kết dân tộc là mục tiêu, nhiệm vụ hàng đầu của Đảng, của dân tộc
- Đại đoàn kết dân tộc là mục tiêu, nhiệm vụ hàng đầu của Đảng
- Đại đoàn kết dân tộc là nhiệm vụ hàng đầu của mọi giai đoạn cách mạng
- Đại đoàn kết dân tộc là mục tiêu, nhiệm vụ hàng đầu của cả dân tộc
2. Lực lượng đại đoàn kết dân tộc
a. Chủ thể của khối đại đoàn kết dân tộc
- Khái niệm DÂN, NHÂN DÂN và đại đoàn kết dân tộc – đại đoàn kết toàn dân trong
tư tưởng Hồ Chí Minh
- Đại đoàn kết toàn dân phải đứng vững trên lập trường giai cấp công nhân, giải quyết
hài hòa mối quan hệ giữa giai cấp, dân tộc để tập hợp lực lượng.
b Nền tảng của khối đại đoàn kết dân tộc
- Nền tảng là đoàn kết toàn dân, lực lượng làm nền tảng cho khối đoàn kết toàn dân
tộc là công nhân, nông dân và trí thức.
- Sự đoàn kết thống nhất trong Đảng là hạt nhân, là điều kiện cho đoàn kết toàn xã
hội.
3. Điều kiện để xây dựng khối đại đoàn kết toàn dân tộc
- Kế thừa truyền thống yêu nước, nhân nghĩa, đoàn kết của toàn dân tộc
- Phải có lòng khoan dung độ lượng với người
- Có niềm tin vào nhân dân
4. Hình thức tổ chức khối đại đoàn kết dân tộc- Mặt trận dân tộc thống nhất
a. Mặt trận dân tộc thống nhất

21
- Mặt trận dân tộc thống nhất là nơi quy tụ mọi tổ chức và cá nhân yêu nước ở trong
và ngoài nước, phấn đấu vì mục tiêu chung là độc lập, thống nhất Tổ quốc, tự do, hạnh phúc
của nhân dân.
- Trong mỗi chặng đường của cách mạng, Mặt trận dân tộc thống nhất có tên gọi
kkhác nhau: (các tên gọi).
b. Nguyên tắc xây dựng và hoạt động của Mặt trận dân tộc thống nhất
- Mặt trận dân tộc thống nhất phải được xây dựng trên nền tảng khối liên minh công -
nông - trí thức, đặt dưới sự lãnh đạo của Đảng
- Mặt trận dân tộc thống nhất phải hoạt động trên cơ sở bảo đảm lợi ích tối cao của
dân tộc, quyền lợi cơ bản của các tầng lớp nhân dân
- Mặt trận dân tộc thống nhất phải hoạt động theo nguyên tắc hiệp thương dân chủ,
bảo đảm đoàn kết ngày càng rộng rãi và bền vững
- Mặt trận dân tộc thống nhất là khối đoàn kết chặt chẽ, lâu dài, đoàn kết thật sự, chân
thành, thân ái giúp đỡ nhau cùng tiến bộ
5. Phương thức xây dựng khối đại đoàn kết dân tộc
- Làm tốt công tác vận động quần chúng (dân vận)
- Thành lập đoàn thể, tổ chức quần chúng phù hợp với từng đối tượng để tập hợp quân
chúng
- Các đoàn thể, tổ chức quần chúng được tập hợp và đoàn kết trong Mặt trận dân tộc
thống nhất
II. Tư tưởng Hồ Chí Minh về đoàn kết quốc tế
1. Sự cần thiết phải đoàn kết quốc tế
a. Thực hiện đoàn kết quốc tế nhằm kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại,
tạo sức mạnh tổng hợp cho cách mạng Việt Nam
b. Thực hiện đoàn kết quốc tế, nhằm góp phần cùng nhân dân thế giới thực hiện thắng
lợi các mục tiêu cách mạng của thời đại
2. Lực lượng đoàn kết quốc tế và hình thức tố chức
a. Các lực lượng cần đoàn kết
- Với phong trào cộng sản và công nhân thế giới
- Với phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc
- Với các lực lượng tiến bộ, những người yêu chuộng hòa bình, dân chủ, tự do và công

b. Hình thức tổ chức
- Đoàn kết trên cơ sở xây dựng mặt trận giữa ba nước Đông Dương
- Mặt trận trong hệ thống dân chủ
- Mặt trận các lực lượng tiến bộ
3. Nguyên tắc đoàn kết quốc tế
a. Thống nhất giữa mục tiêu, lợi ích có lý có tình

22
- Trong cuộc đấu tranh chống chủ nghĩa đế quốc và các lực lượng phản động quốc tế
phải tìm ra những điểm tương đồng về mục tiêu và lợi ích giữa Việt Nam với các dân tộc,
các lực lượng tiến bộ và phong trào cách mạng TG.
- Đoàn kết với phong trào cộng sản và công nhân quốc tế
- Đoàn kết với các dân tộc trên thế giới
- Đoàn kết với các lực lượng tiến bộ trên thế giới
b. Đoàn kết trên cơ sở độc lập, tự chủ, tự lực, tự cường
- Khẳng định đại đoàn kết dân tộc - nội lực là nhân tố quyết định. Để có nội lực tốt
Người chủ trương phải “tự lực cánh sinh, dựa vào sức mình là chính”.
- Đoàn kết quốc tế, Đảng phải có đường lối độc lập, tự chủ, đúng đắn
III. VẬN DỤNG TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH VỀ ĐẠI ĐOÀN KẾT DÂN TỘC
VÀ ĐOÀN KẾT QUỐC TẾ TRONG GIAI ĐOẠN HIỆN NAY
1. Quán triệt tư tưởng Hồ Chí Minh về đại đoàn kết dân tộc và đoàn kết quốc tế
trong hoạch định chủ trương, đường lối của Đảng
- Phải khơi dậy và phát huy cao nhất sức mạnh của dân tộc, sức mạnh quốc tế...
+ Vận dụng tư tưởng Hồ Chí Minh về đại đoàn kết dân tộc, quốc tế từ năm 1993 đến
nay, Đảng nhận thức ngày càng sâu sắc:…+ Đảng ta vận dụng sáng tạo trong hoạch định
chủ trương, đường lối đối ngoại: Việt Nam muốn là bạn (ĐH VII), Việt Nam sẵn sang là
bạn và đối tác tin cậy (ĐH IX), ĐH XII, Đảng ta khẳng định: Đa dạng hóa, đa phương hóa
trong quan hệ đối ngoại; chủ động và tích cực hội nhập quốc tế; là bạn, là đối tác tin cậy và
thành viên có trách nhiệm của cộng đồng quốc tế.
2. Xây dựng khối đại đoàn kết toàn dân tộc trên nền tảng liên minh công nông-
trí thức dưới sự lãnh đạo của Đảng
- Phải xây dựng mặt trận dân tộc thống nhất trên nền tảng liên minh công nông- trí
thức dưới dự lãnh đạo của Đảng sẽ là nền tảng khối đại đoàn kết toàn dân tộc…
- Do vậy, cần tăng cường khối đại đoàn kết toàn dân tộc: đẩy mạnh tuyên truyền; tăng
cường sự lãnh đạo của Đảng, quản lý của nhà nước; giải quyết tốt, hài hòa các lợi ích; đấu
tranh với các quan điểm sai trái, thù địch, phá hoại khối đại đoàn kết dân tộc.
3. Đại đoàn kết dân tộc phải kết hợp với đoàn kết quốc tế
- Vận dụng quan điểm Hồ Chí Minh, cách mạng Việt Nam là bộ phận của cách mạng
thế giới trong giai đoạn hiện nay, Việt Nam tiếp tục ủng hộ các phong trào cách mạng, các
xu hướng và trào lưu tiến bộ của thời đại, các mục tiêu hòa bình, độc lập dt, dân chủ và tiến
bộ xã hội.
- Phát huy mạnh mẽ sức mạnh dt- sức mạnh của chủ nghĩa yêu nước; truyền thống
lịch sử dt; đoàn kết, thống nhất dưới sự lãnh đạo của Đảng…tranh thủ sự ủng hộ của lực
lượn bên ngoài.
- Vận dụng chiến lược đoàn kết quốc tế của Hồ Chí Minh vào thực tiễn Việt Nam với
những nội dung sau:
+ Đoàn kết để thực hiện mục tiêu cách mạng hiện nay là dân giàu, nước manh, dân
chủ, xã hội công bằng, văn minh.

23
+ Mở cửa hội nhập quốc tế, là bạn của tất cả các nước, phấn đấu vì hòa bình, độc lập
và phát triển, có trách nhiệm trước các vấn đề của toàn cầu.
+ Nêu cao tinh thần độc lập, tự chủ, tự lực, tự cường, kết hợp sức mạnh dt với sức
mạnh thời đại, sức mạnh trong nước với sức mạnh quốc tế thực hiện CNH, HĐH thành
công.
+ Xây dựng Đảng trong sạch, vững mạnh làm hạt nhân đoàn kết quốc tế.
E. Câu hỏi ôn tâ ̣p
1. Phân tích vai trò của đại đoàn kết dân tô ̣c trong sự nghiê ̣p cách mạng theo tư tưởng
Hồ Chí Minh.
2. Phân tích các nguyên tắc đoàn kết quốc tế theo tư tưởng Hồ Chí Minh. Đảng ta vận
dụng và phát triển những nguyên tắc này như thế nào trong giai đoạn hiê ̣n nay?
3. Phân tích các hình thức tổ chức khối đại đoàn kết dân tô ̣c theo tư tưởng Hồ Chí
Minh.
4. Vận dựng tư tưởng Hồ Chí Minh.về đại đoàn kết dân tộc, đoàn kết quốc tế trong
thời kỳ đổi mới hiện nay.

Chương VII
TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH VỀ
VĂN HÓA, ĐẠO ĐỨC VÀ CON NGƯỜI
Số tiết: 6 (4LT+ 1TL+1HDTH)
A: Mục tiêu
- Kiến thức
Cung cấp cho sinh viên những quan điểm chung, cơ bản tư tưởng Hồ Chí Minh về văn
hóa, đạo đức và xây dựng con người mới đáp ứng yêu cầu, nhiệm vụ của giai đoạn cách
mạng mới- Cách mạng xã hội chủ nghĩa.
- Kỹ năng
+ Hình thành và phát triển kỹ năng phân tích, tổng hợp, hệ thống hóa nô ̣i dung kiến
thức về văn hóa, đạo đức của người học;
+ Hiểu biết, nhâ ̣n biết về văn hóa, đạo đức nhằm rèn luyê ̣n phấn đấu trở thành người
có đức, có tài, vừa hồng vừa chuyên.
+ Vâ ̣n dụng tư tưởng đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh đối với thanh niên, sinh viên
trong giai đoạn hiện nay góp phần xây dựng nền tảng đạo đức cho con người mới XHCN
Việt Nam.
- Thái đô ̣
+ Thấy rõ những cống hiến to lớn của Hồ Chí Minh trong lĩnh vực văn hóa, đạo đức
và xây dựng con người Viê ̣t Nam mới.
+ Xác định rõ phương hướng, biê ̣n pháp học tâ ̣p tư tưởng văn hóa, đạo đức làm theo
tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh.
+ Phấn đấu trở thành con người phát triển toàn diê ̣n theo tư tưởng Hồ Chí Minh vừa
có đức, vừa có tài, đức là gốc.
24
B. Chuẩn bị
- Sinh viên: nghiên cứu tài liê ̣u trước khi đến lớp
- Giảng viên: Giáo trình tư tưởng Hồ Chí Minh, TLTK.
C. Phương pháp: Thuyết trình, nêu vấn đề đối chiếu, so sánh kết  hợp với đàm thoại
và giảng giải; Phương pháp thảo luận nhóm; Phương pháp tự học của sinh viên có sự hướng
dẫn của giảng viên.
D. Nô ̣i dung
(Gồm cả lý thuyết, bài tâ ̣p, thực hành)
I. Tư tưởng Hồ Chí Minh về văn hóa
1. Một số nhận thức chung về văn hóa và quan hệ giữa văn hóa với các lĩnh vực
khác
a. Quan niệm của Hồ Chí Minh về văn hóa
- Hồ Chí Minh có 4 cách tiếp cận chủ yếu về văn hóa…+ Quan niệm về văn hóa…+ Phân
tích về quan niệm văn hóa..
b. Quan điểm của Hồ Chí Minh về quan hệ giữa văn hóa với các lĩnh vực khác
- Quan hệ giữa văn hóa với chính trị:
- Quan hệ giữa văn hóa với kinh tế:
- Quan hệ giữa văn hóa với xã hội:
- Giữ gìn bản sắc dân tộc, tiếp thu văn hóa nhân loại:
2. Quan điểm của Hồ Chí Minh về vai trò của văn hoá
a. Văn hóa là mục tiêu, động lực của sự nghiệp cách mạng
- Văn hóa là mục tiêu:
- Văn hóa là động lực:
b. Văn hóa là một mặt trận
- Mặt trận văn hóa là cuộc đấu tranh cách mạng trên lĩnh vực văn hóa- tư tưởng, có vị
trí, vai trò quan trọng như mặt trận kinh tế, chính trị, xã hội.
- Nội dung mặt trận văn hóa phong phú …
- Cuộc chiến khổng lồ đầy cam go quyết liệt, lâu dài giữa chính và tà, cũ và mới, giữa
tiến bộ và lạc hậu, giữa ta và địch... do người nghệ sỹ dùng tác phẩm của mình để chiến đấu.
Do đó, muốn giành chiến thắng, văn nghệ sỹ phải: + Biết xung phong trên mặt trận của
mình; + Phải có lập trường vững vàng, tư tưởng đúng đắn; + Phải có những tác phẩm văn
nghệ là vũ khí sắc bén…
c. Văn hóa phục vụ quần chúng nhân dân
- Theo Hồ Chí Minh hoạt động của văn hóa phải trở về với cuộc sống thực tại của
quần chúng, phản ánh được tư tưởng và khát vọng của quần chúng.
+ Đời sống nhân dân là sinh khí và chất liệu vô tận cho văn hóa sáng tác..
+ Nhân dân là người hưởng thụ và đánh giá những tác phẩm văn nghệ..
3. Quan điểm Hồ Chí Minh về xây dựng nền văn hóa mới
- Trước cách mạng tháng Tám 1945

25
- Trong kháng chiến chống thực dân Pháp
- Trong thời kỳ xây dựng chủ nghĩa xã hội
II. Tư tưởng Hồ Chí Minh về đạo đức
1. Quan điểm về vai trò, sức mạnh của đạo đức
a. Đạo đức là gốc, là nền tảng tinh thần của xã hội, của người cách mạng
- Hồ Chí Minh đề câ ̣p đến đạo đức toàn diê ̣n cả lý luâ ̣n và thực tiễn
- Đạo đức là cái gốc của người cách mạng
+ Là nguồn nuôi dưỡng và phát triển con người
+ Người cách mạng phải có đạo đức cách mạng làm nền tảng mới hoàn thành được
nhiệm vụ cách mạng
+ Trong điều kiện Đảng cầm quyền, Người luôn trăn trở với nguy cơ thoái hoá biến
chất của cán bộ, đảng viên..
+ Đạo đức làm gốc, không có nghĩa là tuyệt đối hóa mặt đức, xem nhẹ mặt tài. Tài
năng phải gắn chặt và đặt trên nền tảng đạo đức..
+ Tư tưởng đạo đức Hồ Chí Minh là đạo đức trong hành động, lấy hiệu quả thực tế
làm thước đo
+ Đạo đức là thước đo lòng cao thượng con người
b. Đạo đức là nhân tố tạo nên sức hấp dẫn của chủ nghĩa xã hội
- Sức hấp dẫn của chủ nghĩa xã hội là những giá trị đạo đức cao đẹp, ở phẩm chất của
những người cộng sản luôn sống và chiến đấu cho cho lý tưởng XHCN thành hiện thực.
Dẫn chứng: +Trong Đảng ta…+ Giai cấp công nhân là giai cấp lãnh đạo
- Phong trào cộng sản và công nhân quốc tế…
- Tấm gương đạo đức trong sáng của một nhân cách vĩ đại mà đời thường của Hồ Chí
Minh có sức hấp dẫn lớn lao, mạnh mẽ...
2. Quan điểm về những chuẩn mực đạo đức cách mạng
* Trung với nước, hiếu với dân
- Trung và hiếu là những khái niệm đạo đức cũ chứa đựng nội dung hạn hẹp phản ánh
bổn phận của thần dân đối với vua, con cái đối với cha mẹ.
- Hồ Chí Minh đã kế thừa và phát triển quan niệm cũ bằng một nội dung mới mang
tính cách mạng là trung với nước, hiếu với dân.
+ Trung với nước
+ Hiếu với dân:
* Cần, kiệm, liêm, chính, chí công, vô tư
+ Cần: siêng năng, chăm chỉ, cố gắng, dẻo dai, lao động có kế hoạch sáng tạo và có
năng suất cao.
+ Kiệm: tiết kiệm sức lđ, tiền bạc thời gian của nhân dân và bản thân mình vì thế mà
ko hoang phí, phô trương hình thức, ko liên hoan chè chén lu bù.
+ Liêm: trong sạch, ko tham tiền của, địa vị danh tiếng, ko tham người tâng bốc. Vì
vậy mà quang minh chính đại ko bao giờ hủ hoá.

26
+ Chính: ko tà là thẳng thắn, đứng đắn
- Mối quan hệ giữa cần, kiệm, liêm, chính
- Chí công vô tư...
* Thương yêu con người, sống có tình nghĩa
- Đây là một trong những phẩm chất cao đẹp nhất của Hồ Chí Minh...
- Đó là một tình yêu vô cùng rộng lớn và ko giới hạn bởi tiếng nói hay màu da , ko
chung chung trừu tượng mà luôn giải quyết trên lập trường giai cấp vô sản, nghiêm khắc với
mình, độ lượng vị tha với người khác, tôn trọng quyền con người, nâng con người lên ko hạ
thấp vùi dập hay thái độ dĩ hoà vi quý.
- Tình thương yêu con người ở Hồ Chí Minh luôn gắn liền với hành động cụ thể
* Có tinh thần quốc tế trong sáng
- Chủ nghĩa quốc tế là một trong những đặc điểm quan trọng nhất của đạo đức cộng
sản chủ nghĩa.
- Tinh thần quốc tế trong sáng thuỷ chung của Hồ Chí Minh là “bốn phương… Trong
đó
+ Có tình đoàn kết với các dt bị áp bức và nhân dân lđ trên TG.
+ Tôn trong và thương yêu tất cả các dt, nhân dân các nước, chống thù hằn, đấu tranh
cho sự bình đẳng, hoà bình và giải phóng nhân loại.
+ Là tinh thần giúp bạn là tự giúp mình thắng lợi của mình cũng là thắng lợi của nhân
dân TG.
3. Quan điểm về những nguyên tắc xây dựng đạo đức cách mạng
a. Nói đi đôi với làm, nêu gương về đạo đức
b. Xây đi đôi với chống
c. Tu dưỡng đạo đức suốt đời
III. Tư tưởng Hồ Chí Minh về con người
1. Quan niệm của Hồ Chí Minh về con người
- Con người là một chỉnh thể..
- Con người có nhiều chiều quan hệ
- Con người với những đặc điểm lịch sử cụ thể..
2. Quan niệm của Hồ Chí Minh về vai trò con người
3. Quan điểm của Hồ Chí Minh về xây dựng con người
IV. XÂY DỰNG VĂN HÓA, ĐẠO ĐỨC, CON NGƯỜI VIỆT NAM HIỆN NAY THEO
TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH
1. Xây dựng và phát triển văn hóa, con người
2. Về xây dựng đạo đức cách mạng
3. Sinh viên học tập và làm theo tư tưởng, tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh
a. Học tập và làm theo tư tưởng đạo đức Hồ Chí Minh
- Xác định đúng vị trí, vai trò của đạo đức đối với cá nhân
- Tu dưỡng đạo đức theo các phẩm chất đạo đức Hồ Chí Minh
27
- Tu dưỡng đạo đức theo các nguyên tắc đạo đức Hồ Chí Minh
b. Nội dung học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh
- Thực trạng đạo đức lối sống trong sinh viên hiện nay
- Nội dung cơ bản cần học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh
- Nêu những nội dung học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh của thanh
niên, sinh viên trong giai đoạn hiện nay
+ Một là, học trung với nước, hiếu với dân, suốt đời đấu tranh cho sự nghiệp giải
phóng dân tộc, giải phóng giai cấp, giải phóng con người.
+ Hai là, học cần, kiệm, liêm, chính chí công vô tư, đời tư trong sáng, nếp sống giản
dị và đức khiêm tốn phi thường
+ Ba là, học đức tin tuyệt đối vào sức mạnh của nhân dân, kính trọng nhân dân và hết
lòng, hết sức phục vụ nhân dân…
+ Bốn là, học tấm gương về ý chí và nghị lực tinh thần to lớn, quyết tâm vượt qua mọi
thử thách, gian nguy để đạt được mục đích cuộc sống.
E. Câu hỏi ôn tâ ̣p:
1. Phân tích quan điểm của Hồ Chí Minh về vai trò của văn hóa
2. Phân tích quan điểm của Hồ Chí Minh về vai trò, sức mạnh của đạo đức
3. Phân tích quan điểm của Hồ Chí Minh về những chuẩn mực đạo đức cách mạng.
4. Phân tích quan điểm của Hồ Chí Minh về con người và vai trò của con người trong
chiến lược “trồng người”.
Câu hỏi Xêmina
Trình bày hiểu biết của anh (chị) về danh nhân văn hóa Hồ Chí Minh. Thanh niên,
sinh viên học tâ ̣p và làm theo tư tưởng tấm gương đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh cần
phải làm gì?
- Danh nhân văn hóa thế giới
+ Tiểu sử Hồ Chí Minh
+ Quá trình tìm đường cứu nước
+ Những đóng góp vĩ đại của Hồ Chí Minh trong văn, thơ, đạo đức, giáo dục, pháp
luật...
- Học tâ ̣p và làm theo tư tưởng tấm gương đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh.

Hải Phòng, ngày 25 tháng 12 năm 2020


Tổ trưởng bô ̣ môn Người biên soạn
(Ký và ghi rõ họ tên) (Ký và ghi rõ họ tên)
Đã kí Đã kí

TS Nguyễn Văn Thông TS Nguyễn Văn Thông

28

You might also like