You are on page 1of 34

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TRƢỜNG ĐẠI HỌC LUẬT TP. HỒ CHÍ MINH

TÀI LIỆU GIẢNG DẠY


LỚP CHẤT LƢỢNG CAO

HỌC KỲ I - NĂM HỌC 2021 - 2022

1
ĐỀ CƢƠNG CHI TIẾT HỌC PHẦN

MÔN: TƢ TƢỞNG HỒ CHÍ MINH

1. Tên môn học: Tƣ tƣởng Hồ Chí Minh

2. Số đơn vị tín chỉ: 02 (gồm 30 giờ lý thuyết)

3. Mục tiêu môn học:

3.1. Mục tiêu nhận thức

3.1.1. Về kiến thức

- Sinh viên có thể trình bày khái niệm tƣ tƣởng Hồ Chí Minh và phân tích những tƣ
tƣởng, luận điểm, quan điểm cơ bản diễn ra trong tiến trình hình thành và phát triển
của tƣ tƣởng Hồ Chí Minh;

- Sinh viên có thể giải thích những nội dung tƣ tƣởng, quan điểm cơ bản của tƣ tƣởng
Hồ Chí Minh;

3.1.2. Về kỹ năng

- Sinh viên có khả năng liên hệ, vận dụng sáng tạo những giá trị của tƣ tƣởng Hồ Chí
Minh trong học tập và cuộc sống;

- Hình thành và phát triển kỹ năng phân tích, tổng hợp, hệ thống hóa những kiến thức
đã thu nhận đƣợc của sinh viên;

- Hình thành và phát triển kĩ năng bình luận, đánh giá, so sánh của sinh viên về những
nội dung đã học để vận dụng vào thực tiễn.

3.1.3. Về thái độ

- Sau khi học song môn học này, sinh viên có niềm tin, trân trọng, gìn giữ và phát huy
di sản tƣ tƣởng của Hồ Chí Minh trong hoạt động thực tiễn.

- Có khả năng tuyên truyền cho ngƣời khác.

3.2. Các mục tiêu khác

- Góp phần phát triển kĩ năng cộng tác, làm việc nhóm;

- Góp phần phát triển kĩ năng tƣ duy sáng tạo, khám phá tìm tòi;

- Góp phần trau dồi, phát triển năng lực đánh giá;
2
- Góp phần rèn kĩ năng lập kế hoạch, tổ chức, quản lí, theo dõi kiểm tra việc thực hiện
chƣơng trình học tập.

4. Phƣơng pháp giảng dạy: Phƣơng pháp thuyết trình, diễn giảng, thảo luận, đàm thoại
kết hợp sử dụng các phƣơng tiện công nghệ nhƣ: powerpoint, projector; tổ chức tham quan
thực tế tại Bảo tàng Hồ Chí Minh,…

5. Phƣơng pháp đánh giá

5.1. Đánh giá định kỳ

Hình thức Tỷ lệ

Kiểm diện 10%

Kiểm tra lần 1 (viết thu hoạch khi tham quan BT) 10%

Kiểm tra lần 2 (giữa kỳ) 20%

Thi kết thúc học phần 60%

5.2. Tiêu chí đánh giá

* Kiểm tra lần 1 (bài thu hoạch tham quan bảo tàng)

- Nội dung: 8 điểm

- Hình thức: 2 điểm

Tổng: 10đ

* Kiểm tra lần 2 (giữa kỳ)

- Nội dung: 9 điểm

- Hình thức: 1 điểm

Tổng: 10đ

* Thi cuối kỳ: Thi viết

- Nội dung: 9 điểm

- Hình thức: 1 điểm

3
Tổng: 10đ

6. Nội dung chi tiết môn học:

4
CHƢƠNG I
KHÁI NIỆM, ĐỐI TƢỢNG, PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU VÀ
Ý NGHĨA HỌC TẬP MÔN TƢ TƢỞNG HỒ CHÍ MINH
I. KHÁI NIỆM TƢ TƢỞNG HỒ CHÍ MINH

1. Khái niệm Tƣ tƣởng Hồ Chí Minh.

- Văn kiện Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ IX của Đảng: “Tư tưởng Hồ Chí Minh là
hệ thống quan điểm toàn diện và sâu sắc về những vấn đề cơ bản của cách mạng Việt
Nam, là kết quả sự vận dụng và phát triển sáng tạo chủ nghĩa Mác Lênin trong điều kiện
cụ thể của nước ta, kế thừa và phát triển các giá trị truyền thống tốt đẹp của dân tộc, tiếp
thu tinh hoa văn hoá nhân loại. Đó là tư tưởng về giải phóng dân tộc, giải phóng giai cấp,
giải phóng con người; về độc lập dân tộc găn liền vối chủ nghĩa xã hội, kết hợp sức mạnh
dân tộc với sức mạnh thời đại; về sức mạnh của nhân dân, của khối đại đoàn kết dân tộc;
về quyền làm chủ của nhân dân, xây dựng nhà nước thực sự của dân, do dân và vì dân; về
quốc phòng toàn dân, xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân; về phát triển kinh tế và văn
hoá, không ngừng nâng cao đời sống vật chất và tinh thần của nhân dân; về đạo đức cách
mạng, cần, kiệm, liêm, chính, chí công vô tư; về chăm lo bồi dưỡng thế hệ cách mạng cho
đời sau; về xây dựng Đảng trong sạch, vững mạnh, cán bộ, đảng viên vừa là người lãnh
đạo, vừa là người đầy tớ thật trung thành của nhân dân…”.1

- Giáo trình Tƣ tƣởng Hồ Chí Minh: “Tư tưởng Hồ Chí Minh là một hệ thống quan
điểm toàn diện và sâu sắc về những vấn đề cơ bản của cách mạng Việt Nam, từ cách
mạng dân tộc dân chủ nhân dân đến cách mạng xã hội chủ nghĩa; là kết quả của sự vận
dụng sáng tạo và phát triển chủ nghĩa Mác Lênin vào điều kiện cụ thể của nước ta, đồng
thời là sự kết tinh tinh hoa dân tộc và trí tuệ thời đại nhằm giải phóng dân tộc, giải phóng
giai cấp và giải phóng con người”.2

Nhƣ vậy, dù theo cách định nghĩa nào thì tƣ tƣởng Hồ Chí Minh đều đƣợc hiểu là một
hệ thống lý luận về cách mạng Việt Nam. Nguồn gốc, nền tảng của tƣ tƣởng Hồ Chí Minh
là giá trị văn hoá truyền thống dân tộc, tinh hoa văn hoá thế giới và chủ nghĩa Mác- Lênin.

2. Cách nghiên cứu, tiếp cận tƣ tƣởng Hồ Chí Minh


1
Đảng cộng sản Việt Nam: Văn kiện đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ IX, Nxb.Chính trị quốc gia, Hà Nội, 2001,
tr.83-84.
2
Hội đồng trung ƣơng chỉ đạo biên soạn giáo trình quốc gia các môn khoa học Mác Lênin, Tƣ tƣởng Hồ Chí Minh:
Giáo trình Tư tưởng Hồ Chí Minh, Nxb. Chính trị quốc gia , Hà Nội, 2003, tr 19.
5
Có hai cách để nghiên cứu, tiếp cận về Tƣ tƣởng Hồ Chí Minh.

+ Thứ nhất, tƣ tƣởng Hồ Chí Minh là một hệ thống tri thức tổng hợp, bao gồm: tƣ
tƣởng triết học, tƣ tƣởng kinh tế, tƣ tƣởng chính trị, tƣ tƣởng quân sự, tƣ tƣởng văn hoá,
đạo đức và nhân văn.

+ Thứ hai, tƣ tƣởng Hồ Chí Minh là hệ thống các quan điểm về cách mạng Việt Nam,
bao gồm: vấn đề dân tộc và cách mạng giải phóng dân tộc; chủ nghĩa xã hội và con đƣờng
đi lên chủ nghĩa xã hội; Đảng Cộng sản Việt Nam và xây dựng Đảng; đoàn kết dân tộc và
đoàn kết quốc tế; dân chủ và xây dựng nhà nƣớc của dân, do dân, vì dân; đạo đức, văn
hoá và bồi dƣỡng thế hệ cách mạng cho đời sau…

II. ĐỐI TƢỢNG NGHIÊN CỨU MÔN HỌC TƢ TƢỞNG HỒ CHÍ MINH

1. Đối tƣợng

- Hệ thống quan điểm, lý luận của Hồ Chí Minh về cách mạng Việt Nam.

- Quá trình vận động, hiện thực hoá các quan điểm của Hồ Chí Minh trong thực tiễn
cách mạng Việt Nam.

2. Nhiệm vụ

- Làm rõ cơ sở hình thành tƣ tƣởng Hồ Chí Minh.

- Các giai đoạn hình thành, phát triển tƣ tƣởng Hồ Chí Minh.

- Nội dung, bản chất cách mạng và khoa học của hệ thống các quan điểm trong tƣ
tƣởng Hồ Chí Minh.

- Sự sáng tạo của Hồ Chí Minh khi kế thừa, vận dụng và phát triển chủ nghĩa Mác
Lênin trong điều kiện của Việt Nam.

- Vai trò nền tảng tƣ tƣởng, kim chỉ nam hành động của tƣ tƣởng Hồ Chí Minh đối với
cách mạng Việt Nam.

- Quá trình nhận thức, vận dụng, phát triển tƣ tƣởng Hồ Chí Minh qua các giai đoạn
cách mạng của Đảng Cộng sản và Nhà nƣớc Việt Nam.

- Các giá trị tƣ tƣởng, lý luận của tƣ tƣởng Hồ Chí Minh đối với kho tàng tƣ tƣởng, lý
luận cách mạng thế giới.

6
3. Mối quan hệ giữa môn học Tƣ tƣởng Hồ Chí Minh với Những nguyên lý cơ bản
của Chủ nghĩa Mác Lênin và Đƣờng lối cách mạng của Đảng Cộng sản Việt Nam.

a. Mối quan hệ giữa Tư tưởng Hồ Chí Minh với Những nguyên lý cơ bản của Chủ nghĩa
Mác Lênin

- Chủ nghĩa Mác Lênin là cơ sở thế giới quan, phƣơng pháp luận, là nguồn gốc tƣ
tƣởng, lý luận trực tiếp quyết định bản chất cách mạng, khoa học của tƣ tƣởng Hồ Chí
Minh.

- Tƣ tƣởng Hồ Chí Minh thuộc hệ tƣ tƣởng Mác- Lênin, là sự vận dụng sáng tạo và
phát triển chủ nghĩa Mác Lênin vào điều kiện cụ thể của Việt Nam.

Chủ nghĩa Mác Lênin và Tƣ tƣởng Hồ Chí Minh có mối quan hệ chặt chẽ với nhau. Vì
vậy, muốn nghiên cứu, học tập tốt môn Tƣ tƣởng Hồ Chí Minh phải nắm vững kiến thức
về những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác Lênin.

b. Mối quan hệ giữa Tư tưởng Hồ Chí Minh với Đường lối cách mạng của Đảng Cộng sản
Việt Nam

- Tƣ tƣởng Hồ Chí Minh là một bộ phận tƣ tƣởng của Đảng.

- Tƣ tƣởng Hồ Chí Minh cùng với chủ nghĩa Mác Lênin là nền tảng tƣ tƣởng của
Đảng, là cơ sở để Đảng xây dựng đƣờng lối, lý luận cách mạng.

Nghiên cứu, giảng dạy, học tập Tƣ tƣởng Hồ Chí Minh nhằm trang bị cơ sở thế giới
quan, phƣơng pháp luận để nắm vững kiến thức về đƣờng lối cách mạng của Đảng.

III. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

1. Cơ sở phƣơng pháp luận.

a. Bảo đảm thống nhất nguyên tắc tính Đảng và tính khoa học.

- Tính đảng: dựa trên cơ sở phƣơng pháp luận của Chủ nghĩa Mác Lênin và đƣờng lối
của Đảng cộng sản Việt Nam để nghiên cứu.

- Tính khách quan, khoa học: phản ánh trung thực, không áp đặt, cƣờng điệu theo ý
chí chủ quan.

b. Quan điểm thực tiễn và gắn lý luận với thực tiễn.

- Học đi đôi với hành.


7
- Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.

c. Quan điểm lịch sử-cụ thể.

- Đặt các sự kiện, hiện tƣợng vào hoàn cảnh lịch sử cụ thể để xem xét.

- Đứng trên quan điểm phát triển để xem hiện nay hiện tƣợng đó đã trở thành thế nào.

d. Quan điểm toàn diện và hệ thống.

- Nắm vững và có hệ thống, đầy đủ các quan điểm trong tƣ tƣởng Hồ Chí Minh.

- Nghiên cứu tất cả các mặt, sự liên hệ, tác động qua lại giữa các yếu tố trong hệ thống
quan điểm của Hồ Chí Minh.

e. Quan điểm kế thừa và phát triển.

Kế thừa những quan điểm của Hồ Chí Minh và vận dụng sáng tạo, phát triển trong
trong bối cảnh cụ thể của đất nƣớc và thế giới.

f. Kết hợp nghiên cứu các tác phẩm với thực tiễn chỉ đạo cách mạng của Hồ Chí Minh.

Nghiên cứu tƣ tƣởng Hồ Chí Minh không chỉ căn cứ và các bài viết, tác phẩm của Hồ
Chí Minh mà còn phải xem xét, đánh giá kết quả chỉ đạo thực hiện những quan điểm của
Hồ Chí Minh trong thực tiễn.

2. Các phƣơng pháp cụ thể.

a. Phương pháp lịch sử

Nghiên cứu sự vật và hiện tƣợng theo quá trình phát sinh, tồn tại và phát triển.

b. Phương pháp logich

Nghiên cứu một cách tổng quát nhằm tìm ra bản chất vốn có của sự vật, hiện tƣợng và
khái quát thành lý luận.

c. Phương pháp liên ngành

Gồm các phƣơng pháp tổng hợp, phân tích, so sánh, đối chiếu, thống kê, điền dã,
phỏng vấn nhân chứng lịch sử…

IV. Ý NGHĨA CỦA VIỆC HỌC TẬP MÔN HỌC TƢ TƢỞNG HỒ CHÍ MINH

8
1. Nâng cao năng lực tƣ duy lý luận và phƣơng pháp giải quyết các vấn đề trong công tác
và các lĩnh vực đời sống.

2. Bồi dƣỡng phẩm chất, đạo đức cách mạng và rèn luyện bản lĩnh chính trị.

---/---

CHƢƠNG II
CƠ SỞ, QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN
TƢ TƢỞNG HỒ CHÍ MINH
--------------------------------
I. CƠ SỞ HÌNH THÀNH TƢ TƢỞNG HỒ CHÍ MINH
1. Cơ sở thực tiễn
a. Thực tiễn Việt Nam cuối thế khu phốỷ XIX đầu thế khu phốỷ XX

- Việt Nam là một quốc gia bị thực dân Pháp xâm lƣợc và biến thành thuộc địa.

- Phong trào giải phóng dân tộc của các tầng lớp nhân dân liên tiếp nổ ra nhƣng đều
lần lƣợt thất bại vì bế tắc về đƣờng lối, khủng hoảng về lực lƣợng lãnh đạo, mục tiêu của
phong trào chỉ hƣớng vào mục tiêu dân tộc, ít nhằm vào mục tiêu dân chủ và không nhằm
mục tiêu giải phóng triệt để nhân dân lao động; vì đƣờng lối không đúng nên không thu
hút đƣợc sức mạnh của cả dân tộc…

b. Thực tiễn thế giới cuối thế khu phốỷ XIX đầu thế khu phốỷ XX

- Các nƣớc đế quốc chủ nghĩa hầu nhƣ đã phân chia xong thị trƣờng thế giới. Đa số
các quốc gia phong kiến phƣơng Đông, các nƣớc lạc hậu ở châu Phi, châu Mỹ Latinh đã bị
xâm chiếm làm thuộc địa,.

- Những mâu thuẫn lớn của thời đại ngày càng gay gắt nhƣ: mâu thuẫn giữa giai cấp
vô sản với giai cấp tƣ sản ở các nƣớc đế quốc, mâu thuẫn giữa các dân tộc thuộc địa với
chủ nghĩa thực dân, mâu thuẫn giữa nông dân với địa chủ phong kiến,…

Những mâu thuẫn đó tích tụ lại tạo thành thời kỳ bão táp cách mạng và chiến tranh ở
những năm đầu của thế kỷ XX, mở đầu là thắng lợi rực rỡ của Cách mạng xã hội chủ
nghĩa tháng Mƣời Nga năm 1917.

Sự thành công của Cách mạng xã hội chủ nghĩa tháng Mƣời Nga đã chỉ ra rằng: Ở
những năm đầu thế kỷ XX, chỉ có những phong trào cách mạng nào có mục tiêu giải quyết
9
đồng thời những mâu thuẫn lớn của thời đại ở nước mình thì mới có thể đi tới thắng lợi.
Một cuộc cách mạng nhƣ vậy chỉ có thể do giai cấp công nhân và Đảng Cộng sản lãnh đạo
và theo con đƣờng của Chủ nghĩa Mác – Lênin

2. Cơ sở lý luận

a. Giá trị truyền thống tốt đẹp của dân tộc Việt Nam

- Chủ nghĩa yêu nƣớc, ý chí đấu tranh kiên cƣờng bất khuất đấu tranh chống ngoại
xâm, bảo vệ Tổ quốc.

- Tinh thần nhân nghĩa và truyền thống đoàn kết, tƣơng thân, tƣơng ái trong khó
khăn, hoạn nạn.

- Truyền thống lạc quan yêu đời, niềm tin vào chính mình, tin vào sự tất thắng của
chân lý và chính nghĩa dù phải vƣợt qua muôn ngàn khó khăn, gian khổ.

- Truyền thống cần cù, dũng cảm, thông minh, sáng tạo, ham học hỏi, mở rộng cửa
đón nhận tinh hoa văn hoá bên ngoài làm giàu cho văn hoá Việt Nam.

b. Tinh hoa văn hoá nhân loại

- Văn hoá phƣơng Đông: Nho giáo, Phật giáo và những tƣ tƣởng tiến bộ khác .

- Văn hoá phƣơng Tây: tƣ tƣởng tự do, bình đẳng, dân chủ, về quyền sống, quyền
tự do, quyền mƣu cầu hạnh phúc…

c. Chủ nghĩa Mác-Lênin

- Là cơ sở thế giới quan và phƣơng pháp luận của tƣ tƣởng Hồ Chí Minh

- Là nguồn gốc lý luận trực tiếp, quyết định bản chất thế giới quan khoa học
phƣơng pháp hành động biện chứng của Hồ Chí Minh.

Tƣ tƣởng Hồ Chí Minh là chủ nghĩa Mác- Lênin đƣợc vận dụng sáng tạo ở Việt Nam,
là tƣ tƣởng Việt Nam thời hiện đại. Ngƣời vận dụng Chủ nghĩa Mác-Lênin theo phƣơng
pháp mác-xít và theo tinh thần phƣơng Đông, không sách vở, không kinh viện, không
tìm kết luận có sẵn mà tự tìm ra giải pháp riêng, cụ thể cho cách mạng Việt Nam. Chủ
nghĩa Mác-Lênin là cơ sở chủ yếu nhất hình thành tƣ tƣởng Hồ Chí Minh.

3. Những nhân tố chủ quan

10
a. Phẩm chất Hồ Chí Minh

- Tƣ duy độc lập, tự chủ và sáng tạo, có óc phê phán tinh tƣờng và sáng suốt trong
việc nghiên cứu, tìm hiểu các cuộc cách mạng lớn trên thế giới.

- Là ngƣời có ý chí mạnh mẽ, có chí lớn.

- Đạo đức cách mạng trong sáng, yêu thƣơng nhân dân, thƣơng ngƣời cùng khổ,
sẵn sàng chịu đựng hy sinh vì độc lập của Tổ quốc, vì hạnh phúc của nhân dân.

b. Tài năng hoạt động, tổng kết thực tiễn phát triển lý luận

- Hồ Chí Minh không ngừng học tập nhằm chiếm lĩnh vốn tri thức văn hóa phong
phú của thời đại, vốn kinh nghiệm đấu tranh của các phong trào giải phóng dân tộc.

- Thực tiễn của đất nƣớc và thời đại đƣợc Hồ Chí Minh tổng kết, chuyển hóa với
một phƣơng pháp khoa học, biện chứng để phát triển về mặt lý luận.

II. QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN TƢ TƢỞNG HỒ CHÍ MINH

1. Giai đoạn trƣớc năm 1911:

Hình thành tƣ tƣởng yêu nƣớc và chí hƣớng cách mạng.

2. Giai đoạn từ 1911 - 1920:

Tìm tòi con đƣờng cứu nƣớc giải phóng dân tộc.

3. Giai đoạn từ 1921 - 1930:

Đây là thời kỳ hình thành cơ bản tƣ tƣởng Hồ Chí Minh về con đƣờng cách mạng
Việt Nam: vừa khoa học vừa thực tiễn.

4. Giai đoạn từ 1930-1945:

Vƣợt qua thử thách, kiên trì giữ vững quan điểm, nêu cao tƣ tƣởng độc lập, tự do và
quyền dân tộc cơ bản.

5. Giai đoạn từ 1945-1969:

Phát triển mới về tƣ tƣởng kháng chiến và kiến quốc; tiếp tục bổ sung, phát triển,
hoàn thiện tƣ tƣởng về độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội.

III. GIÁ TRỊ TƢ TƢỞNG HỒ CHÍ MINH


1. Đối với cách mạng Việt Nam
11
a. Đƣa cách mạng giải phóng dân tộc Việt Nam đến thắng lợi và là cơ sở lý luận để
xây dựng CNXH.
b. Là nền tảng tƣ tƣởng và làm kim chỉ nam hành động của Đảng Cộng sản Việt Nam
2. Đối với nhân loại

a. Góp phần bổ sung lý luận về cách mạng giải phóng dân tộc.
b. Góp phần tích cực vào cuộc đấu tranh vì độc lập dân tộc, dân chủ, hòa bình, hợp tác
và phát triển trên thế giới

---/---

CHƢƠNG III
TƢ TƢỞNG HỒ CHÍ MINH VỀ ĐỘC LẬP DÂN TỘC
VÀ CHỦ NGHĨA XÃ HỘI
I. TƢ TƢỞNG HỒ CHÍ MINH VỀ ĐỘC LẬP DÂN TỘC
1. Về vấn đề độc lập dân tộc

a. Độc lập, tự do là quyền thiêng liêng, bất khả xâm phạm của các dân tộc

b. Độc lập dân tộc phải gắn liền với tự do, cơm no, áo ấm và hạnh phúc nhân dân

c. Độc lập dân tộc phải là nền độc lập thật sự, hoàn toàn và triệt để

d. Độc lập dân tộc gắn liền với thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ

2. Về cách mạng giải phóng dân tộc

a. Cách mạng giải phóng dân tộc muốn thắng lợi phải đi theo con đường cách
mạng vô sản

b. Cách mạng giải phóng dân tộc, trong điều kiện Việt Nam, muốn thắng lợi phải
do Đảng cộng sản lãnh đạo

c. Cách mạng giải phóng dân tộc phải dựa trên lực lượng đại đoàn kết toàn dân
tộc, lấy liên minh công – nông làm nền tảng

d. Cách mạng giải phóng dân tộc cần chủ động, sáng tạo, có khả năng giành
thắng lợi trước cách mạng vô sản ở chính quốc

12
e. Cách mạng giải phóng dân tộc phải được tiến hành bằng phương pháp bạo lực
cách mạng

II. TƢ TƢỞNG HỒ CHÍ MINH VỀ CNXH VÀ XÂY DỰNG CNXH Ở VIỆT NAM

1. Tƣ tƣởng Hồ Chí Minh về chủ nghĩa xã hội

a. Quan niệm Hồ Chí Minh về chủ nghĩa xã hội

- Thứ nhất, tiếp cận chủ nghĩa xã hội từ phƣơng diện kinh tế

- Thứ hai, tiếp cận chủ nghĩa xã hội từ khát vọng giải phóng dân tộc và nhu cầu giải
phóng con ngƣời một cách triệt để.

- Thứ ba, tiếp cận chủ nghĩa xã hội từ văn hoá, đƣa văn hoá thâm nhập vào chính trị,
kinh tế tạo nên sự thống nhất biện chứng giữa văn hoá, kinh tế và chính trị.

- Thứ tư, tiếp cận chủ nghĩa xã hội từ phƣơng diện đạo đức.

Đây là sự sáng tạo mới, quan trọng và nổi bật trong cách tiếp cận chủ nghĩa xã hội
của Hồ Chí Minh, là sự bổ sung đáng lƣu ý cho phép hình dung diện mạo xã hội xã hội
chủ nghĩa một cách phong phú hơn, nhiều chiều cạnh hơn.

Thứ năm, tiếp cận chủ nghĩa xã hội từ chủ nghĩa yêu nƣớc và truyền thống văn hoá
tốt đẹp của dân tộc

Thứ sáu, tiếp cận chủ nghĩa xã hội từ yêu cầu thực tiễn của cách mạng Việt Nam và
xu hƣớng phát triển của thời đại

Thứ bảy, đến với chủ nghĩa xã hội từ tƣ duy độc lập sáng tạo tự chủ

b. Tiến lên chủ nghĩa xã hội là một tất yếu khách quan

c. Một số đặc trưng cơ bản của xã hội xã hội chủ nghĩa

- Xã hội do nhân dân lao động làm chủ.

- Có nền kinh tế phát triển cao, gắn liền với trình độ khoa học kỹ thuật tiên tiến và
hiện đại. Ngày càng không ngừng nâng cao đời sống vật chất và tinh thần cho nhân dân.

- Không còn nạn ngƣời áp bức bóc lột ngƣời. Có cuộc sống bình đẳng và tự do. Làm
theo năng lực, hƣởng theo lao động … phúc lợi cho ngƣời già yếu, ngƣời tàn tật và trẻ mồ

13
côi …

- Có nền văn hóa tiên tiến, đƣợc kết tinh từ những truyền thống văn hóa tốt đẹp của
dân tộc và những tinh hoa văn hóa của thế giới.

- Có nền đạo đức văn minh. Trong đó ngƣời với ngƣời là đồng chí, là bạn bè, anh
em.

Một xã hội đảm bảo cho con ngƣời sống xứng đáng với danh hiệu và vị thế con ngƣời.

Các đặc trƣng nêu trên là hình thức thể hiện một hệ thống giá trị vừa kế thừa các di sản
của quá khứ, vừa đƣợc sáng tạo mới trong quá trình xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Việt
Nam trong tƣ tƣởng Hồ Chí Minh.

2. Tƣ tƣởng Hồ Chí Minh về xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam

a. Mục tiêu chủ nghĩa xã hội

- Thứ nhất, về mục tiêu tổng quát, đó là độc lập cho dân tộc, tự do hạnh phúc cho nhân
dân.

- Thứ hai, mục tiêu cụ thể:

Về chính trị: Đó là chế độ do nhân dân lao động làm chủ, tất cả mọi quyền lực thuộc
về nhân dân.

Về kinh tế: Đó là một nền kinh tế công-nông nghiệp hiện đại, khoa học và kỹ thuật tiên
tiến. Nền kinh tế xã hội chủ nghĩa có bốn hình thức sở hữu. Đó là sở hữu nhà nƣớc (tức sở
hữu toàn dân); sở hữu tập thể, sở hữu của những ngƣời lao động riêng lẻ (kinh tế cá thể)
và sở hữu của các nhà tƣ bản. Trong đó kinh tế quốc doanh giữ vai trò chủ đạo của nền
kinh tế mới.

Về văn hóa - xã hội: xây dựng một nền đạo đức, nền văn hóa tƣ tƣởng và lối sống mới.

Về con ngƣời: “Muốn xây dựng chủ nghĩa xã hội phải có con ngƣời xã hội chủ nghĩa”.

b. Động lực của chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam


- Động lực quan trọng và quyết định nhất của chủ nghĩa xã hội chính là con ngƣời, là
nhân dân lao động, nòng cốt là công-nông-trí thức.

- Động lực kinh tế, văn hóa, khoa học, giáo dục…

14
- Động lực bên ngoài: sức mạnh thời đại, tăng cƣờng đoàn kết quốc tế, sử dụng những
thành quả khoa học kỹ thuật thế giới.

3. Tƣ tƣởng của Hồ Chí Minh về thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam
a. Tính chất, đặc điểm và nhiệm vụ của thời kỳ quá độ

- Đặc điểm và mâu thuẫn của thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam:

“Đặc điểm to lớn nhất của nƣớc ta trong thời kỳ quá độ là từ một nƣớc nông nghiệp
lạc hậu tiến thẳng lên chủ nghĩa xã hội không kinh qua giai đoạn phát triển tƣ bản chủ
nghĩa”.

“Mâu thuẫn cơ bản trong thời kỳ quá độ là mâu thuẫn giữa một bên là yêu cầu phải
tiến lên xây dựng một chế độ xã hội mới có “công, nông nghiệp hiện đại, khoa học kỹ
thuật tiên tiến” với một bên là tình trạng lạc hậu phải đối phó với bao thế lực cản trở, phá
hoại mục tiêu của chúng ta”.

b. Về độ dài của thời kỳ quá độ

- Lúc đầu dựa theo kinh nghiệm của Liên Xô và Trung Quốc, Hồ Chí Minh dự
đoán “chắc đôi ba, bốn kế hoạch dài hạn,... có thể rút ngắn hơn”.

- Sau đó Ngƣời điều chỉnh: “xây dựng chủ nghĩa xã hội là một cuộc đấu tranh cách
mạng phức tạp, gian khổ và lâu dài”. Vì “chúng ta phải xây dựng một xã hội hoàn toàn
mới” và “cuộc cách mạng xã hội chủ nghĩa là một cuộc biến đổi khó khăn nhất và sâu sắc
nhất”.

- Về nhiệm vụ lịch sử của thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội: “phải xây dựng nền
tảng vật chất và kỹ thuật của chủ nghĩa xã hội..., phải cải tạo kinh tế cũ vừa xây dựng kinh
tế mới, mà xây dựng là nhiệm vụ chủ chốt và lâu dài”.

c. Một số nguyên tắc xây dựng chủ nghĩa xã hội trong thời kỳ quá độ

- Một là, xây dựng chủ nghĩa xã hội là một hiện tƣợng phổ biến mang tính quốc tế,
cần nắm vững nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác-Lênin về xây dựng chế độ mới; phải
học tập kinh nghiệm của các nƣớc anh em nhƣng không áp dụng máy móc vì nƣớc ta có
đặc điểm riêng của ta. Ngƣời nói: “Ta không thể giống Liên Xô, vì Liên Xô có phong tục
tập quán khác, có lịch sử địa lý khác…Ta có thể đi con đƣờng khác để tiến lên chủ nghĩa
xã hội”, “tất cả các dân tộc đều tiến tới chủ nghĩa xã hội không phải một cách hoàn toàn
15
giống nhau”.

- Hai là, xác định bƣớc đi, biện pháp phải xuất phát từ thực tế, đặc điểm dân tộc,
nhu cầu và khả năng thực tế của nhân dân.

III. VẬN DỤNG TƢ TƢỞNG HỒ CHÍ MINH VỀ ĐỘC DÂN TỘC GẮN LIỀN VỚI
CHỦ NGHĨA XÃ HỘI TRONG SỰ NGHIỆP CÁCH MẠNG VIỆT NAM GIAI
ĐOẠN HIỆN NAY
1. Độc lập là dân tộc cơ sở, tiền đề tiến lên chủ nghĩa xã hội
2. Chủ nghĩa xã hội là điều kiện để đảm bảo nền độc lập dân tộc vững chắc
3. Kiên định mục tiêu và con đƣờng xây dựng chủ nghĩa xã hội

4. Phát huy dân chủ xã hội chủ nghĩa


5. Củng cố, kiện toàn, phát huy sức mạnh và hiệu quả hoạt động của toàn bộ hệ thống
chính trị
6. Đấu tranh chống những biểu hiện suy thoái về tƣ tƣởng chính trị đạo đức, lối sống
“tự diễn biến”, “tự chuyển hóa” trong nội bộ.

---/---

CHƢƠNG IV
TƢ TƢỞNG HỒ CHÍ MINH VỀ ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM
VÀ NHÀ NƢỚC CỦA NHÂN DÂN, DO NHÂN DÂN, VÌ NHÂN DÂN

I. TƢ TƢỞNG HỒ CHÍ MINH VỀ ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM

1. Tính tất yếu và vai trò lãnh đạo của Đảng cộng sản Việt Nam

a. Tính tất yếu của sự ra đời.

- Sự ra đời của Đảng là do yêu cầu của cách mạng, phù hợp với quy luật phát triển của
lịch sử - xã hội.

- Đảng Cộng sản Việt Nam là sản phẩm của sự kết hợp chủ nghĩa Mác-Lênin với
phong trào công nhân và phong trào yêu nƣớc Việt Nam.

- Bản chất của Đảng Cộng sản Việt Nam: Đảng Cộng sản Việt Nam là Đảng của giai

16
cấp công nhân, của nhân dân lao động và của cả dân tộc Việt Nam.

b. Vai trò của Đảng Cộng sản Việt Nam

- Là Đảng cầm quyền.

- Là ngƣời lãnh đạo: Đảng có quyền lãnh đạo đối với toàn bộ xã hội và khi có chính
quyền thì Đảng là tổ chức lãnh đạo chính quyền.
- Là “ngƣời đầy tớ của nhân dân”: Đảng phải tận tâm, tận lực phục vụ nhân dân nhằm
đem lại các quyền và lợi ích cho nhân dân. Đảng phải sâu sát, gắn bó mật thiết với nhân
dân, lắng nghe ý kiến của dân, khiêm tốn học hỏi nhân dân và phải chịu sự kiểm soát của
nhân dân. Mỗi đảng viên phải có tri thức khoa học, trình độ chuyên môn, nghiệp vụ giỏi;
thực sự thấm nhuần đạo đức cách mạng “cần, kiệm, liêm, chính, chí công vô tƣ”.
2. Đảng phải trong sạch, vững mạnh

a. Đảng là đạo đức, là văn minh

- Mỗi đảng viên và cán bộ phải thực sự thấm nhuần đạo đức cách mạng, thật sự cần,
kiệm, liêm, chính, chí công vô tƣ.
- Giáo dục đạo đức cách mạng cho cán bộ, đảng viên là một nội dung quan trọng để
mỗi đảng viên tu dƣỡng, rèn luyện không rơi vào chủ nghĩa cá nhân, để Đảng luôn trong
sạch, vững mạnh.
- Một Đảng chân chính cách mạng phải có đạo đức. Đạo đức tạo nên uy tín, sức
mạnh, giúp Đảng đủ tƣ cách lãnh đạo, hƣớng dẫn quần chúng nhân dân.
b. Những vấn đề nguyên tắc trong tổ chức hoạt động của Đảng

- Một là, tập trung dân chủ - đây là nguyên tắc cơ bản của tổ chức Đảng

- Hai là, tập thể lãnh đạo, cá nhân phụ trách - đây là nguyên tắc lãnh đạo của Đảng

- Ba là, tự phê bình và phê bình - đây là nguyên tắc sinh hoạt Đảng, là quy luật phát
triển Đảng

- Bốn là, kỷ luật nghiêm minh và tự giác: Đây là nguyên tắc đảng kiểu mới do Lênin
đề ra, Đảng thực sự là một tổ chức chiến đấu chặt chẽ để giành thắng lợi cho sự nghiệp
độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội. Hồ Chí Minh coi trọng xây dựng kỷ luật nghiêm minh
và tự giác trong Đảng để tạo nên sức mạnh to lớn cho Đảng.

17
- Năm là, đoàn kết thống nhất trong Đảng

c. Xây dựng đội ngũ cán bộ, Đảng viên

- Phải xây dựng đội ngũ cán bộ đủ tài và đức, phẩm chất và năng lực.
- Nội dung công tác cán bộ bao gồm: tuyển chọn cán bộ, tuyển dụng, sắp xếp, bố trí
cán bộ, thực hiện các chính sách đối với cán bộ.
II. TƢ TƢỞNG HỒ CHÍ MINH VỀ NHÀ NƢỚC CỦA NHÂN DÂN, DO NHÂN
DÂN VÀ VÌ NHÂN DÂN
1. Nhà nƣớc dân chủ
a. Bản chất giai cấp của nhà nước

- Về sự thống nhất giữa bản chất giai cấp công nhân với tính nhân dân và tính dân tộc
của nhà nƣớc.

Bản chất giai cấp của nhà nƣớc thống nhất với tính nhân dân và tính dân tộc. Sự thống
nhất thể hiện ở chỗ:

+ Nhà nƣớc dân chủ mới ra đời là kết quả của cuộc đấu tranh lâu dài và gian khổ với
sự hy sinh xƣơng máu của bao thế hệ cách mạng.

+ Nhà nƣớc vừa mang bản chất giai cấp vừa có tính nhân dân và tính dân tộc vì nó
lấy lợi ích của dân tộc làm nền tảng và bảo vệ lợi ích cho nhân dân.

- Là nhà nƣớc của khối đại đoàn kết toàn dân tộc.

- Nhà nƣớc vừa ra đời đã đảm nhiệm vai trò lịch sử là tổ chức toàn dân kháng chiến
để bảo vệ nền độc lập, tự do của Tổ quốc, xây dựng một nƣớc Việt Nam hoà bình, thống
nhất, độc lập, dân chủ và giàu mạnh, góp phần tích cực vào sự phát triển tiến bộ của thế
giới.

b. Nhà nước do nhân dân

- Là Nhà nƣớc do dân lập nên, dân ủng hộ, dân làm chủ.

- Nhà nƣớc do dân thành lập và tham gia quản lý có các đặc điểm:

+ Toàn bộ công dân bầu ra Quốc hội.

+ Quốc hội bầu ra Chủ tịch nƣớc, Uỷ Ban thƣờng vụ Quốc hội, Chính phủ.

18
+ Chính phủ thực hiện các Nghị quyết của Quốc hội và chấp hành pháp luật.

+ Mọi công việc của Nhà nƣớc trong việc quản lý xã hội đều thực hiện ý chí của
dân.

c. Nhà nước của nhân dân

- Là Nhà nƣớc mà quyền lực trong Nhà nƣớc và trong xã hội đều thuộc về nhân dân
(Hiến pháp 1946 nêu rõ quyền bính trong nƣớc đều là của toàn thể nhân dân Việt Nam,
không phân biệt nòi giống, trai gái, giàu nghèo, giai cấp, tôn giáo).

- Nhân dân có quyền quyết định mọi công việc của đất nƣớc. Nhân dân có quyền làm
chủ đối với đất nƣớc trên mọi lĩnh vực chính trị, kinh tế, văn hoá- xã hội.

- Quốc hội - cơ quan quyền lực nhà nƣớc cao nhất phải do nhân dân bầu ra; những vấn
đề liên quan đến vận mệnh quốc gia phải đƣa ra toàn dân phúc quyết.

- Dân làm chủ tức là dân có quyền kiểm soát Nhà nƣớc. Hình thức kiểm soát có thể là
trực tiếp hoặc gián tiếp.

- Trách nhiệm của Nhà nƣớc: bảo đảm quyền làm chủ của dân trong việc quyết định
mọi công việc của đất nƣớc.

d. Nhà nước vì nhân dân

- Là Nhà nƣớc lấy lợi ích chính đáng của dân làm mục tiêu hoạt động.

- Là Nhà nƣớc trong sạch, không đặc quyền, đặc lợi.

- Mọi đƣờng lối, chính sách đều nhằm mang lại quyền lợi cho dân. Việc gì có lợi cho
dân thì làm, việc gì có hại cho dân thì phải tránh..

- Công chức nhà nƣớc là công bộc của dân.

2. Nhà nƣớc pháp quyền


a. Nhà nước hợp hiến, hợp pháp
- Nhà nƣớc đƣợc thành lập hợp hiến, hợp pháp
- Nhà nƣớc có đầy đủ tƣ cách và hiệu lực giải quyết các vấn đề đối nội và đối ngoại
b. Nhà nước thượng tôn pháp luật
- Nhà nƣớc quản lý đất nƣớc bằng pháp luật và phải làm cho pháp luật có hiệu lực
trong thực tế.
19
- Đƣa pháp luật vào cuộc sống, tạo cơ chế đảm bảo cho pháp luật đƣợc thi hành, cơ
chế kiểm tra, giám sát việc thi hành của các cơ quan nhà nƣớc và của nhân dân.

- Đội ngũ viên chức nhà nƣớc am hiểu pháp luật, thành thạo nghiệp vụ hành chính và
nhất là phải có đạo đức cần kiệm liêm chính chí công vô tƣ -tiêu chuẩn cơ bản của ngƣời
cầm cân công lý.

c. Pháp quyền nhân nghĩa


- Kết hợp đức trị với pháp trị.
- Tăng cƣờng tuyên truyền, giáo dục pháp luật trong nhân dân nhất là giáo dục đạo
đức.

3. Nhà nƣớc trong sạch, vững mạnh


a. Kiểm soát quyền lực nhà nước
- Đảng lãnh đạo Nhà nƣớc.
- Nhân dân làm chủ: dân biết, dân bàn, dân là, dân kiểm tra
b. Phòng, chống tiêu cực trong Nhà nước
- Xây dựng đội ngũ cán bộ công chức của nhà nƣớc có đủ đức và tài

- Khắc phục những biểu hiện: đặc quyền, đặc lợi; tham ô, lãng phí, quan liêu; “tƣ
túng”, “chia rẽ”, “kiêu ngạo”.

III. VẬN DỤNG TƢ TƢỞNG HỒ CHÍ MINH VÀO CÔNG TÁC XÂY DỰNG
ĐẢNG VÀ XÂY DỰNG NHÀ NƢỚC
1. Xây dựng Đảng phải thực sự trong sạch, vững mạnh
2. Xây dựng Nhà nƣớc pháp quyền xã hội chủ nghĩa của nhân dân, do nhân
dân và vì nhân dân

---/---

20
CHƢƠNG V
TƢ TƢỞNG HỒ CHÍ MINH VỀ ĐẠI ĐOÀN KẾT
TOÀN DÂN TỘC VÀ ĐOÀN KẾT QUỐC TẾ
-----------------------------------------
I. TƢ TƢỞNG HỒ CHÍ MINH VỀ ĐẠI ĐOÀN KẾT TOÀN DÂN TỘC
1. Vai trò của đại đoàn kết dân tộc
a. Đại đoàn kết dân tộc là vấn đề có ý nghĩa chiến lược, quyết định thành công của
cách mạng.
b. Đại đoàn kết là mục tiêu, là nhiệm vụ hàng đầu của cách mạng Việt Nam
2. Lực lƣợng của khối đại đoàn kết toàn dân tộc
a. Chủ thể của khối đại đoàn kết dân tộc
b. Nền tảng của khối đại đoàn kết dân tộc
3. Điều kiện để xây dựng khối đại đoàn kết dân tộc
4. Hình thức tổ chức của khối đại đoàn kết dân tộc – Mặt trận dân tộc thống
nhất
a. Mặt trận dân tộc thống nhất
b. Nguyên tắc xây dựng và hoạt động của Mặt trận thống nhất
5. Phƣơng thức xây dựng khối đại đoàn kết dân tộc
II. TƢ TƢỞNG HỒ CHÍ MINH VỀ ĐOÀN KẾT QUỐC TẾ
1. Sự cần thiết phải đoàn kết quốc tế
a. Thực hiện đoàn kết quốc tế nhằm kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời
đại, tạo sức mạnh tổng hợp cho cách mạng
b. Thực hiện đoàn kết quốc tế nhằm góp phần cùng nhân dân thế giới thực hiện
thắng lợi các mục tiêu cách mạng của thời đại
2. Lực lƣợng đoàn kết quốc tế và hình thức tổ chức
a. Các lực lượng cần đoàn kết
b. Hình thức tổ chức
3. Nguyên tắc đoàn kết quốc tế
a. Đoàn kết trên cơ sở thống nhất mục tiêu và lợi ích; có lý, có tình
b. Đoàn kết trên cơ sở độc lập, tự chủ

21
III. VẬN DỤNG TƢ TƢỞNG HỒ CHÍ MINH VỀ ĐẠI ĐOÀN KẾT TOÀN
DÂN TỘC VÀ ĐOÀN KẾT QUỐC TẾ TRONG GIAI ĐOẠN HIỆN
NAY
1. Quán triệt tƣ tƣởng Hồ Chí Minh về đại đoàn kết toàn dân tộc và đoàn kết
quốc tế trong hoạch định, chủ trƣơng, đƣờng lối của Đảng
2. Xây dựng khối đại đoàn kết dân tộc trên nền tảng liên minh công – nông –
trí dƣới sự lãnh đạo của Đảng
3. Đại đoàn kết dân tộc phải kết hợp với đoàn kết quốc tế

CHƢƠNG VI
TƢ TƢỞNG HỒ CHÍ MINH VỀ VĂN HOÁ, ĐẠO ĐỨC, CON NGƢỜI
-------------------------------------
I. TƢ TƢỞNG HỒ CHÍ MINH VỀ VĂN HOÁ
1. Một số nhận thức chung về văn hóa và quan hệ giữa văn hóa với các lĩnh vực khác
a- Một số nhận thức chung về văn hóa
- Định nghĩa về văn hóa.
Có nhiều định nghĩa về văn hoá. Theo quan điểm hiện đại thì văn hoá bao gồm
toàn bộ những giá trị vật chất và tinh thần mà loài ngƣời đã sáng tạo ra, nhằm đáp ứng sự
sinh tồn cũng nhƣ mục đích sống của con ngƣời.
Quan điểm của Hồ Chí Minh về văn hoá rất gần với quan điểm hiện đại: “Vì lẽ
sinh tồn cũng như mục đích của cuộc sống, loài người mới sáng tạo và phát minh ra ngôn
ngữ, chữ viết, đạo đức, pháp luật, khoa học, tôn giáo, văn học, nghệ thuật, những công cụ
sinh hoạt hàng ngày về mặc, ăn, ở và các phương thức sử dụng. Toàn bộ những sáng tạo
và phát minh đó tức là văn hoá…”3
- Những định hướng lớn về xây dựng nền văn hoá mới.
1. Xây dựng tâm lý: tinh thần độc lập tự cƣờng.
2. Xây dựng luân lý: biết hy sinh mình, làm lợi cho quần chúng.
3. Xây dựng xã hội: mọi sự nghiệp có liên quan đến phúc lợi của nhân dân trong xã
hội.
4. Xây dựng chính trị: dân quyền.

3
Hồ Chí Minh: Toàn tập, NXB Chính trị quốc gia- HN, t.3. tr 431
22
5. Xây dựng kinh tế”4
Về vai trò, vị trí của văn hoá trong đời sống xã hội.
- Về tính chất nền văn hoá.
Tính dân tộc: giữ gìn, kế thừa, phát huy, phát triển những truyền thống tốt đẹp của
dân tộc
Tính khoa học: hiện đại, tiên tiến, tiếp thu tinh hoa văn hoá nhân loại
Tính đại chúng: phục vụ nhân dân, do nhân dân xây dựng…
- Chức năng của văn hoá.
- Bồi dƣỡng tƣ tƣởng đúng đắn và những tình cảm cao đẹp.
- Mở rộng hiểu biết, nâng cao dân trí:
- Bồi dƣỡng những phẩm chất, phong cách, lối sống.
b. Quan điểm của Hồ Chí Minh về quan hệ giữa văn hóa với các lĩnh vực khác
- Thứ nhất, Văn hoá là đời sống tinh thần của xã hội, thuộc kiến trúc thƣợng tầng.
Văn hoá có vị trí ngang bằng và có quan hệ mật thiết với chính trị, kinh tế, xã hội.
+ Trong quan hệ với chính trị, xã hội.
Chính trị, xã hội đƣợc giải phóng thì văn hoá mới đƣợc giải phóng. Chính trị giải
phóng sẽ mở đƣờng cho văn hoá phát triển. Để văn hoá phát triển tự do, thì phải làm cách
mạng chính trị trƣớc.
+ Trong quan hệ với kinh tế.
Kinh tế thuộc về cơ sở hạ tầng, là nền tảng cho việc xây dựng văn hoá. Vì vậy, phải
chú trọng xây dựng kinh tế, xây dựng cơ sở hạ tầng để có điều kiện xây dựng và phát triển
văn hoá.
- Thứ hai: văn hoá không thể đứng ngoài mà phải ở trong kinh tế và chính trị, phải
phục vụ nhiệm vụ chính trị và thúc đẩy sự phát triển kinh tế.
+ Văn hoá có tính tích cực, chủ động, đóng vai trò nhƣ một động lực, thúc đẩy sự phát
triển của kinh tế và chính trị.
+ Văn hoá phải ở trong kinh tế và chính trị, có nghĩa là văn hoá phải tham gia thực
hiện những nhiệm vụ chính trị, thúc đẩy xây dựng và phát triển kinh tế. Đồng thời, kinh tế
và chính trị cũng phải có tính văn hoá, đƣa các giá trị văn hoá thấm sâu vào kinh tế và

4
Hồ Chí Minh: Toàn tập, NXB Chính trị quốc gia- HN, t.3. tr 431

23
chính trị, làm cho văn hoá thực sự vừa là mục tiêu, vừa là động lực của công cuộc xây
dựng và phát triển đất nƣớc.
- Về một số lĩnh vực chính của văn hoá.

+ Văn hoá giáo dục

Mục tiêu của văn hoá giáo dục là thực hiện cả ba chức năng của văn hoá bằng dạy và
học. Đó là đào tạo những con ngƣời mới có đức có tài. Học để làm việc, làm ngƣời, làm
cán bộ. Cải tạo tri thức cũ, đào tạo tri thức mới. Đào tạo những lớp ngƣời kế tục sự
nghiệp cách mạng xây dựng đất nƣớc giàu mạnh và văn minh. Mở mang dân trí từ việc
xoá nạn mù chữ, chống giặc dốt, kết hợp phổ cập và nâng cao, sánh vai với các cƣờng
quốc năm châu.

Tiến hành cải cách giáo dục là xây dựng hệ thống trƣờng, lớp với chƣơng trình và
nội dung dạy học chính trị, khoa học - kỹ thuật, chuyên môn nghiệp vụ, lao động…
thật khoa học, hợp lý, phù hợp với sự phát triển của đất nƣớc và thế giới.

Về phương châm, phương pháp giáo dục:

Gắn giáo dục lý luận với thực tiễn, học đi đôi với hành.

Giáo dục phải có tính định hƣớng đúng đắn, rõ ràng, thiết thực, phối hợp nhà trƣờng
với gia đình – xã hội, thực hiện bình đẳng dân chủ trong giáo dục.

Học ở mọi nơi, mọi lúc, học mọi ngƣời; học suốt đời; coi trọng việc tự học, tự đào tạo
và đào tạo lại, “học không biết chán, học không bao giờ đủ, còn sống còn phải học”,
“trong mọi hoạt động cách mạng, chúng ta đều có thể và đều phải học tập, tự cải tạo”.

Phƣơng pháp giáo dục phải gắn với mục tiêu giáo dục.

Xây dựng đội ngũ giáo viên có phẩm chất đạo đức tốt, yêu nghề; giỏi chuyên môn,
thuần thục phƣơng pháp.

- Văn hoá đời sống

Quan điểm xây dựng đời sống mới là quan điểm độc đáo của Hồ Chí Minh về văn hoá.

Khái niệm đời sống mới bao gồm cả đạo đức mới, lối sống mới và nếp sống mới, ba
nội dung ấy có quan hệ mật thiết với nhau.

Đạo đức mới, theo Hồ Chí Minh là thực hành đời sống mới trƣớc hết là thực hành đạo

24
đức cách mạng cần, kiệm, liêm chính.

Lối sống mới, đó là lối sống có lý tƣởng có đạo đức,văn minh, tiên tiến, kết hợp hài
hoà truyền thống tốt đẹp của dân tộc và tinh hoa văn hoá của nhân loại.

Nếp sống mới, đó là quá trình xây dựng lối sống mới làm cho nó dần dần trở thành
thói quen ở mỗi ngƣời, thành phong tục tập quán của cả cộng đồng trong phạm vi địa
phƣơng hay cả nƣớc gọi là nếp sống mới. Nếp sống mới phải kế thừa những truyền thống
tốt đẹp, những thuần phong mỹ tục lâu đời của nhân dân ta. Cái gì cũ mà xấu thì bỏ. Cái
gì cũ mà không xấu thì phải sửa đổi cho hợp lý. Cái gì cũ mà tốt thì phát triển thêm. Cái
gì mới mà hay thì phải làm.

Hồ Chí Minh cho rằng: “Nếu mọi ngƣời đều cố gắng làm đúng đời sống mới, thì dân
tộc nhất định sẽ phú cƣờng”, “… nƣớc Việt Nam ta trở nên một nƣớc mới, một nƣớc văn
minh”.

2. Quan điểm của Hồ Chí Minh về vai trò của văn hóa
a. Văn hóa là mục tiêu, động lực của sự nghiệp cách mạng
Văn hóa là nền tảng tinh thần của xã hội. Mục tiêu và động lực của cách mạng xã
hội chủ nghĩa là làm cho cuộc sống con ngƣời ngày càng tốt đẹp.
b. Văn hóa là một mặt trận

Văn nghệ là một mặt trận, văn nghệ sĩ là chiến sĩ, tác phẩm văn nghệ là vũ khí sắc
bén trong đấu tranh cách mạng, trong xây dựng xã hội mới, con ngƣời mới.

c. Văn hóa phục vụ quần chúng nhân dân

Chiến sĩ nghệ thuật cần có lập trƣờng vững vàng, tƣ tƣởng đúng... đặt lợi ích của
kháng chiến, của Tổ quốc, của nhân dân lên trên hết”, phải nâng cao trình độ chính trị,
văn hoá, nghiệp vụ, đặc biệt phải có phẩm chất, bản lĩnh, tài năng để sáng tạo ra những
sản phẩm tinh thần phục vụ cuộc sống, phục vụ nhân dân ngày càng tốt hơn.

Văn nghệ phải gắn với thực tiễn của đời sống nhân dân. Chiến sĩ văn nghệ phải thật
hoà mình với quần chúng

Nhân dân cũng sáng tác văn hoá văn nghệ và hƣởng thụ văn nghệ.

Phải có những tác phẩm văn nghệ xứng đáng với thời đại mới của đất nƣớc và của
dân tộc.
25
Văn nghệ không chỉ phản ánh chân thực những gì đã có trong đời sống của nhân
dân, mà còn hƣớng dẫn nhân dân loại bỏ cái giả, cái sai, cái không đúng.

3. Quan điểm Hồ Chí Minh về xây dựng nền văn hóa mới

II. TƢ TƢỞNG HỒ CHÍ MINH VỀ ĐẠO ĐỨC


1. Về vai trò và sức mạnh của đạo đức cách mạng
a. Đạo đức là gốc, là nền tảng tinh thần của xã hội, của người cách mạng
- Hồ Chí Minh coi đạo đức là gốc, là nền tảng tinh thần của xã hội, cũng nhƣ gốc
của cây, ngọn nguồn của sông của suối.
- Ngƣời cách mạng phải có đạo đức, không có đạo đức thì dù tài giỏi mấy cũng
không lãnh đạo đƣợc nhân dân.
- Đức là gốc của con ngƣời, nhƣng đức và tài, hồng và chuyên phải kết hợp, phẩm
chất và năng lực phải đi đôi, không thể có mặt này, thiếu mặt kia.
b. Đạo đức là nhân tố tạo nên sức hấp dẫn của xã hội chủ nghĩa
- Đảng phải là đạo đức, là văn minh thì mới hoàn thành đƣợc sứ mệnh vẻ vang của
mình.
2. Về những chuẩn mực đạo đức cách mạng
a. Trung với nước, hiếu với dân
b. Cần kiệm liêm chính chí công vô tư
c. Yêu thương con người, sống có nghĩa có tình
d. Tinh thần quốc tế trong sáng
3. Về những nguyên tắc xây dựng đạo đức cách mạng

- Thứ nhất, nói đi đôi với làm, phải nêu gƣơng về đạo đức

- Thứ hai, xây đi đôi với chống

- Thứ ba, phải tu dƣỡng đạo đức suốt đời

III. TƢ TƢỞNG HỒ CHÍ MINH VỀ CON NGƢỜI


1. Quan niệm của Hồ Chí Minh về con ngƣời
a. Con người được nhìn nhận như một chỉnh thể

- Xem xét con ngƣời nhƣ một chỉnh thể về tâm lực, trí lực và các hoạt động.

26
- Xem xét con ngƣời trong các mối quan hệ đa dạng: gia đình, dòng họ, giai cấp, dân
tộc, Tổ quốc, nhân loại,…); về hoàn cảnh xuất thân, điều kiện sống, làm việc.
- Xem xét con ngƣời trong sự thống nhất các mặt đối lập: thiện và ác, hay và dở, tốt
và xấu, hiền và dữ, bao gồm cả tính ng ƣời- mặt xã hội và tính bản năng- mặt sinh học của
con ngƣời.
b. Con người cụ thể, lịch sử
- Đặt trong từng hoàn cảnh, thời kỳ lịch sử cụ thể để xem xét, đánh giá con ngƣời.
- Xem xét con ngƣời trong các mối quan hệ: xã hội, giai cấp, giới tính, lứa tuổi, trong
quan hệ với dân tộc, thế giới.
c. Bản chất con người mang tính xã hội

- Để sinh tồn, con ngƣời phải lao động sản xuất. Trong qua trình lao động sản xuất,
con ngƣời dần nhận thức đƣợc các hiện tƣợng, quy luật của tự nhiên, của xã hội, hiểu về
mình và hiểu biết lẫn nhau…Từ đó, xác lập mối quan hệ giữa ngƣời với ngƣời.
- Con ngƣời là sản phẩm của xã hội. Con ngƣời là tổng hợp các mối quan hệ xã hội
từ hẹp đến rộng, chủ yếu gồm các mối quan hệ: gia đình, họ hàng, bạn bè, làng xóm, đồng
bào, loài ngƣời…
2. Quan điểm của Hồ Chí Minh về vai trò của con ngƣời

- Con ngƣời là vốn quý nhất- nhân tố quyết định thắng lợi của cách mạng

- Con ngƣời vừa là mục tiêu giải phóng, vừa là động lực của cách mạng

Thứ nhất, con ngƣời là mục tiêu giải phóng của sự nghiệp cách mạng.

Mục tiêu của cách mạng là giải phóng con ngƣời, mang lại tự do, hạnh phúc cho con
ngƣời; nhƣng sự nghiệp giải phóng là do chính con ngƣời thực hiện. Với tƣ cách là mục
tiêu của cách mạng, mọi chủ trƣơng đƣờng lối, chính sách của Đảng phải vì dân, vì lợi ích
của dân. Bao nhiêu lợi ích cũng vì dân. Dân trƣớc hết là giai cấp công nhân, liên minh với
nông dân, trí thức cũng là một tầng lớp cần coi trọng.

Thứ hai, con ngƣời là động lực của cách mạng

Với tƣ cách là động lực của cách mạng, cần phải tổ chức và thức tỉnh hàng chục triệu
nông dân, phải thức tỉnh và tổ chức toàn thể giai cấp công nhân. Có nhƣ vậy mới tạo ra
sức mạnh to lớn để có thể làm cách mạng thành công. Họ phải có trí tuệ, bản lĩnh, văn

27
hoá, đạo đức, đƣợc nuôi dƣỡng trên nền truyền thống lịch sử và văn hoá hàng ngàn năm
của dân tộc. Lịch sử đã chứng minh, quần chúng nhân dân là lực lƣợng sáng tạo cơ bản, có
dân là có tất cả. Xuất phát từ sự đánh giá đúng con ngƣời và hiểu biết con ngƣời, con
ngƣời là động lực chỉ có thể thực hiện đƣợc khi hoạt động có tổ chức, có lãnh đạo.

3. Quan điểm của Hồ Chí Minh về xây dựng của con ngƣời

a. Vai trò của con người

- Con ngƣời có vị trí trung tâm của sự phát triển, con ngƣời là mục tiêu, là động lực
của cách mạng.

- Con ngƣời vừa là mục tiêu giải phóng, vừa là động lực của cách mạng.

- Con ngƣời là vốn quý nhất của xã hội.

b. Chiến lƣợc trồng ngƣời

- Trồng ngƣời là yêu cầu vừa khách quan, vừa cấp bách, vừa lâu dài của cách mạng.

- Chiến lƣợc trồng ngƣời phải đƣợc đặt trong chiến lƣợc kinh tế -xã hội.

- Chiến lƣợc về con ngƣời một trọng tâm, một bộ phận hợp thành chiến lƣợc phát
triển kinh tế-xã hội.
- Muốn xây dựng chủ nghĩa xã hội trƣớc hết phải có con ngƣời mới xã hội chủ nghĩa.
Con ngƣời mới xã hội chủ nghĩa có hai mặt gắn bó chặt chẽ với nhau:
+ Một là kế thừa những giá trị tốt đẹp của con ngƣời truyền thống.
+ Hai là, có lý tƣởng xã hội chủ nghĩa, có phẩm chất đạo đức mới, có trí tuệ để làm
chủ bản thân, gia đình và xã hội.

- Nội dung và phƣơng pháp giáo dục con ngƣời phải toàn diện, cả đức, thể, trí, mỹ.
Đức và tài thống nhất nhau, trong đó đức là gốc, là nền tảng phát triển, “học để làm
ngƣời”.

IV. XÂY DỰNG VĂN HÓA, ĐẠO ĐỨC, CON NGƢỜI VIỆT NAM HIỆN NAY
THEO TƢ TƢỞNG HỒ CHÍ MINH
1. Xây dựng và phát triển văn hóa, con ngƣời
2. Về xây dựng đạo đức cách mạng

-------------------------------------------

28
TÀI LIỆU THAM KHẢO

1. TÀI LIỆU THAM KHẢO CHÍNH

1. Hội đồng Trung ƣơng chỉ đạo biên soạn giáo trình quốc gia các bộ môn khoa học Mác –
Lênin, tƣ tƣởng Hồ Chí Minh, Giáo trình tư tưởng Hồ Chí Minh, Nxb. Chính trị quốc gia,
Hà Nội, 2003.

2. Bộ Giáo dục & Đào tạo, Giáo trình tư tưởng Hồ Chí Minh, Nxb. Chính trị quốc gia, Hà
Nội, 2013.

3. Bộ Giáo dục & Đào tạo, Giáo trình tư tưởng Hồ Chí Minh, Nxb. Chính trị quốc gia, Hà
Nội, 2020.

2. TÀI LIỆU THAM KHẢO BẮT BUỘC

Hồ Chí Minh, toàn tập, Nxb. Chính trị quốc gia, Hà Nội, 2011.

3. TÀI LIỆU THAM KHẢO TỰ CHỌN

* Sách

1. Trần Dân Tiên, Những mẩu chuyện về đời hoạt động của Hồ Chủ Tịch, Nxb. Sự Thật,
Hà Nội, 1976.

2. PGS,PTS. Nguyễn Bá Linh, Tư tưởng Hồ Chí Minh một số nội dung cơ bản, Nxb.
Chính trị quốc gia, Hà Nội, 1995.

3. Kỷ niệm 100 năm ngày sinh Chủ tịch Hồ Chí Minh 1890 – 1990, Hội thảo Quốc tế về
Chủ tịch Hồ Chí Minh (trích tham luận của các đại biẻu Quốc tế), Nxb. Khoa học xã hội,
Hà Nội, 1990.

4. Phạm Văn Đồng, Những nhận thức cơ bản về tư tưởng Hồ Chí Minh, Nxb. Chính trị
quốc gia, Hà Nội, 1998.

5. Lê Sỹ Thắng, Góp phần tìm hiểu tư tưởng Hồ Chí Minh, Nxb. Khoa học xã hội, Hà
Nội, 1991.

6. PGS, PTS. Thành Duy, Tư tưởng Hồ Chí Minh về đạo đức, Nxb. Chính trị quốc gia,
Hà Nội, 1996.

7. Nguyễn Khắc Mai, Dân chủ di sản văn hoá Hồ Chí Minh, Nxb. Lao Động, Hà Nội,
1997.
29
8. GS. Đinh Xuân Lâm, TS. Bùi Đình Phong, Hồ Chí Minh văn hoá và đổi mới, Nxb. Lao
Động, Hà nội, 2001.

9. Đại học Quốc gia Hà Nội, Trung tâm đào tạo, bồi dƣỡng giảng viên lý luận chính trị,
TS. Đinh Xuân Lý (chủ biên), Tìm hiểu vai trò của Hồ Chí Minh đối với sự nghiệp cách
mạng Việt Nam, Nxb. Chính trị quốc gia, Hà Nội, 2005.

10. Đại học Quốc gia Hà Nội, Khoa Luật, Nguyễn Đăng Dung (chủ biên), Bùi Ngọc Sơn -
Nguyễn Mạnh Tƣờng, Tư tưởng Hồ Chí Minh về nhà nước pháp quyền (sách chuyên
khảo), Nxb. Đại học Quốc gia Hà Nội, 2007.

11. Lê Sỹ Thắng (chủ biên), Hoàng Tùng, Nguyễn Trọng Chuẩn, Bùi Đình Thanh, Tư
tưởng Hồ Chí Minh về con người và về chính sách xã hội, Nxb. Chính trị quốc gia, Hà
Nội, 1996.

12. Thông tin khoa học pháp lý, Chuyên đề tư tưởng Hồ Chí Minh về nhà nước kiểu mới
của dân, do dân, vì dân, Bộ Tƣ Pháp Viện nghiên cứu khoa học pháp lý, tháng 11 – 1993.

13. Trung tâm thông tin tƣ liệu Vụ quản lý đào tạo Học viện chính trị Quốc gia Hồ Chí
Minh, Thông tin chuyên đề, Chủ nghĩa Mác – Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh và con đường
xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam, Tài liệu tham khảo phục vụ lãnh đạo, nghiên cứu
và giảng dạy, Hà Nội, 7-1994.

14. Unesco, Toàn văn Nghị quyết của tổ chức giáo dục, khoa học và văn hoá về kỷ niệm
100 năm ngày sinh Chủ tịch Hồ Chí Minh, Hội thảo quốc tế về Chủ tịch Hồ Chí Minh,
UNESCO và Uỷ ban KHXHVN, Nxb Khoa học xã hội, Hà Nội, 1990.

15. Ths. Nguyễn Hoài Đông, Nghiên cứu tư tưởng kinh điển Hồ Chí Minh, Nxb. Dân Trí,
2011.

16. Ths. Nguyễn Hoài Đông, Câu hỏi trắc nghiệm và tự luận về tư tưởng kinh điển Hồ Chí
Minh, Nxb Đại học Quốc gia Tp.HCM, 2010

* Tạp chí

1. Tạp chí Xây dựng Đảng

2. Tạp chí Ngiên cứu lý luận

3. Tạp chí Cộng sản

30
* Các Website

1. http://www.baotanghochiminh.vn

2. http://www.tapchicongsan.org.vn

3. http://www.xaydungdang.org.vn

CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP


Chƣơng 1:
1. Năm 1951, Hồ Chí Minh viết: “Thực hành sinh ra hiểu biết, hiểu biết tiến lên lý luận,
lý luận chỉ đạo thực hành”. Anh(chị) hãy phân tích quan điểm trên của Hồ Chí Minh. Là
sinh viên ngành luật, Anh(chị) hãy trình bày nhận thức của mình về quan điểm trên trong
học tập và trong tƣơng lai công việc của mình.
2. Theo Anh(chị), quán triệt quan điểm toàn diện – hệ thống trong việc vận dụng và phát triển
tƣ tƣởng Hồ Chí Minh trong giai đoạn hiện nay ở nƣớc ta cần đảm bảo những yêu cầu gì?
Hãy phân tích các yêu cầu đó.
3. Để phục vụ cho hoạt động cách mạng và hoạt động thực tiễn, Chủ tịch Hồ Chí Minh
thƣờng xuyên nhấn mạnh: “Lý luận cốt để áp dụng vào hoạt động thực tế, lý luận mà không
áp dụng vào thực tế là lý luận suông”. Anh (chị) hãy phân tích quan điểm trên và liên hệ với
quá trình học tập cũng nhƣ công việc của bản thân.

4. Tại sao Hồ Chí Minh lại chủ trƣơng việc vận dụng chủ nghĩa Mác - Lênin phải luôn luôn
phù hợp với từng hoàn cảnh lịch sử - cụ thể?
Chƣơng 2:

1. Phân tích những giá trị tích cực của Nho giáo và Phật giáo mà Hồ Chí Minh đã tiếp nhận.

2. Phân tích những giá trị tích cực của văn hóa phƣơng Tây mà Hồ Chí Minh đã tiếp nhận.

2. Theo anh(chị), trong các tiền đề tƣ tƣởng - lý luận hình thành tƣ tƣởng Hồ Chí Minh, tiền
đề nào giữ vai trò quyết định hình thành tƣ tƣởng Hồ Chí Minh? Vì sao?

4. Vì sao trong giai đoạn 1930-1941, Hồ Chí Minh đã gặp những khó khăn trong quá trình
hoạt động cách mạng.

Chƣơng 3:

31
1.Trong tư tưởng Hồ Chí Minh về vấn đề dân tộc và cách mạng giải phóng dân tộc, những
quan điểm nào đã thể hiện sự sáng tạo, bổ sung vào kho tàng lý luận của chủ nghĩa Mác –
Lênin? Từ thực tiễn cách mạng Việt Nam trong thế kỷ XX, anh (chị) hãy phân tích và chứng
minh sự đúng đắn của các quan điểm đó.

2. Năm 1924, Hồ Chí Minh nhận định: “Chủ nghĩa dân tộc là một động lực lớn của đất
nƣớc”. Anh(chị) hãy giải thích và chứng minh nhận định trên. Là sinh viện, Anh(chị) nhận
thức và hành động nhƣ thế nào để khơi dạy và phát huy “chủ nghĩa dân tộc” trong thời kỳ
hội nhập của đất nƣớc hiện nay.
3. Anh(chị) hãy phân tích và chứng minh tƣ tƣởng của Hồ Chí Minh về mối quan hệ giữa
vấn đề giai cấp và vấn đề dân tộc là sự sáng tạo, bổ sung vào kho tàng lý luận của chủ
nghĩa Mác-Lênin.
4. Phân tích những “động lực” và “trở lực” của công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội theo
tƣ tƣởng Hồ Chí Minh. Là sinh viên, Anh(chị) cần làm gì để góp phần phát huy các “động
lực” và triệt tiêu các “trở lực” của chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam hiện nay.
5. Phân tích các cách tiếp cận của Hồ Chí Minh về chủ nghĩa xã hội. So sánh và chứng
minh sự sáng tạo trong cách tiếp cận về chủ nghĩa xã hội giữa Hồ Chí Minh với C.Mác-
Ph.Ăngghen, V.I.Lênin.
6. Phân tích quan điểm của Hồ Chí Minh“muốn xây dựng chủ nghĩa xã hội phải có con người
mới xã hội chủ nghĩa”. Trình bày nhận thức của anh (chị ) về vấn đề đào tạo nguồn nhân lực
ở Việt Nam trong thời kỳ công nghiệp hóa, hiện đại hóa theo tƣ tƣởng Hồ Chí Minh.

Chƣơng 4:
1. Vào năm 1960, Hồ Chí Minh đã từng nhận định “Chủ nghĩa Mác - Lênin kết hợp với
phong trào công nhân và phong trào yêu nước đã dẫn tới việc thành lập Đảng Cộng sản
Đông Dương vào năm 1930…”. Anh (chị) hãy chứng minh rằng quan điểm trên của Ngƣời là
sự sáng tạo, bổ sung vào kho tàng lý luận của chủ nghĩa Mác-Lênin về quy luật ra đời của
Đảng Công sản.
2. Anh(chị) hiểu thế nào về luận điểm của Chủ tịch Hồ Chí Minh: Đảng Cộng sản Việt Nam
phải vừa là người lãnh đạo, vừa là đầy tờ thật trung thành của nhân dân.

3. Phân tích những quan điểm của Hồ Chí Minh về Đảng Cộng sản thể hiện sự sáng tạo, bổ
sung và phát triển chủ nghĩa Mác - Lênin trong hoàn cảnh cụ thể của Việt Nam.

32
4. Phân tích quan điểm của Hồ Chí Minh: “Trăm điều phải có thần linh pháp quyền”. Là
Sinh viên ngành luật, Anh chị nhận thức nhƣ thế nào về vai trò của pháp luật trong đời
sống xã hội.

5. Phân tích quan điểm của Hồ Chí Minh về mối quan hệ giữa bản chất giai cấp với tính nhân
dân, tính dân tộc của nhà nƣớc Việt Nam. Trình bày nhận thức của anh (chị) về vấn đề phát
huy quyền dân chủ của nhân dân trong xây dựng bộ máy nhà nƣớc Việt Nam hiện nay theo tƣ
tƣởng Hồ Chí Minh.
6. Phân tích quan điểm của Hồ Chí Minh về những hiện tƣợng tiêu cực thƣờng xảy ra trong
quá trình hoạt động của bộ máy nhà nƣớc. Nêu nhận thức của anh (chị) về những giải pháp
để chống những hiện tƣợng tiêu cực trong bộ máy nhà nƣớc hiện nay.
Chƣơng 5:

1.Phân tích quan điểm của Hồ Chí Minh về vai trò và sức mạnh của đoàn kết.

2. Phân tích quan điểm của Hồ Chí Minh về nguyên tắc hoạt động của Mặt trận và vận dụng
trong bối cảnh hiện nay.

3. Phân tích quan điểm của Hồ Chí Minh về quan hệ giữa Việt Nam với các nƣớc dân chủ
trên thế giới. Liên hệ với việc vận dụng tƣ tƣởng Hồ Chí Minh trong hoạt động đối ngoại của
Việt Nam trong thời kỳ hội nhập với thế giới.
Chƣơng 6:
1.Phân tích quan điểm của Hồ Chí Minh về chức năng của văn hóa. Nêu suy nghĩ của anh
(chị) về ý nghĩa việc nghiên cứu và vận dụng tƣ tƣởng của Hồ Chí Minh về xây dựng văn
hóa đời sống trong bối cảnh của Việt Nam hiện nay.
2.Trong tác phẩm “Đời sống mới”, ngày 20/3/1947, Hồ Chí Minh viết: “nêu cao và thực
hành cần, kiệm, liêm, chính tức là nhen lửa cho đời sống mới”. Anh(chị) hãy giải thích và
đƣa ra một số biện pháp nhằm thực hiện tốt quan điểm trên của Hồ Chí Minh trong quá
trình học tập cũng nhƣ trong tƣơng lai công việc của mình.
3. Hồ Chí Minh mƣợn ý của V.I.Lênin: một trăm bài diễn văn hay không bằng một tấm
gương sống để nói về việc thực hiện nguyên tắc “nói đi đôi với làm, phải nêu gƣơng về
đạo đức” trong xây dựng đạo đức mới. Là sinh viên ngành luật, Anh(chị) nhận thức và
thực hiện nhƣ thế nào về nguyên tắc trên trong quá trình học tập cũng nhƣ trong tƣơng lai
công việc của mình.

33
4.Mƣợn ý của Quản Trọng, Hồ Chí Minh nói: “Vì lợi ích mƣời năm trồng cây, vì lợi ích
trăm năm trồng ngƣời”. Là sinh viên ngành luật, Anh(chị) nhận thức nhƣ thế nào về tầm
quan trọng của chiến lƣợc “trồng ngƣời” theo tƣ tƣởng Hồ Chí Minh. Theo Anh(chị), sinh
viên ngành luật cần làm gì để thực hiện thắng lợi chiến lƣợc trên.
5. Anh(chị) hãy phân tích quan điểm của Hồ Chí Minh về mối quan hệ giữa các đức tính cần,
kiệm, liêm, chính, chí công vô tư và liên hệ với quá trình học tập, công tác của bản thân.
6. Trong tác phẩm “Đời sống mới”, ngày 20/3/1947, Hồ Chí Minh viết: “nêu cao và thực
hành cần, kiệm, liêm, chính tức là nhen lửa cho đời sống mới”. Anh(chị) hãy giải thích và
đƣa ra một số biện pháp nhằm thực hiện tốt quan điểm trên của Hồ Chí Minh trong quá
trình học tập cũng nhƣ trong tƣơng lai công việc của mình.

34

You might also like