Professional Documents
Culture Documents
NVNT1 CN Chuong1-Đã G P-Đã Nén
NVNT1 CN Chuong1-Đã G P-Đã Nén
BỘ MÔN KINH DOANH QUỐC TẾ - VIỆN THƯƠNG MẠI & KINH TẾ QUỐC TẾ
NGHIỆP VỤ
NGOẠI THƯƠNG
PHẦN 1
1 2
ĐỐI VỚI SINH VIÊN
PHẦN 1:
Chương 1: Tổng quan về nghiệp vụ ngoại thương
Chương 2: Những phương thức giao dịch trong kinh doanh ngoại thương
Chương 3: Vận tải và giao nhận hàng hóa trong ngoại thương
Chương 4: Bảo hiểm hàng hóa trong ngoại thương
Chương 5: Thanh toán quốc tế trong ngoại thương
PHẦN 2:
Chương 6: Nghiệp vụ quảng cáo và tiếp thị trong ngoại thương
Chương 7: Lập phương án kinh doanh trong ngoại thương
Chương 8: Soạn thảo hợp đồng ngoại thương
Chương 9: Đàm phán và ký kết hợp đồng ngoại thương
Chương 10: Tổ chức thực hiện hợp đồng ngoại thương
1 5
CHƯƠNG 1
1 6
Mục tiêu chương 1
1 7
I. KHÁI QUÁT VỀ NGHIỆP VỤ NGOẠI THƯƠNG
1 8
Nghiệp vụ ngoại thương là gì?
1 9
Bản chất của NVNT?
1 10
Vai trò kỹ thuật của NVNT?
Hoạt động
kinh doanh
1 11
Nhân tố ảnh hưởng đến thực hiện NVNT?
1 12
Tổng quan các NVNT trên thế giới
1 15
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Các nghiệp vụ
trung gian
Những vấn đề cơ
bản trong kinh
doanh ngoại
thương (Hàng
hóa, vận tải, bảo
hiểm, thanh toán)
1 16
ĐỐI TƯỢNG và PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1 17
NỘI DUNG MÔN HỌC NVNT (phần 1)
• Các phương thức giao dịch kinh doanh trong ngoại thương
• Phân loại các phương thức giao dịch theo nhóm: mua bán thông thường, đối lưu, gia công
XK, tái xuất, triển lãm, hội chợ, sở giao dịch, đấu thầu, đấu giá…
Chương 2
• Phân tích ưu, nhược điểm
• Các phương thức vận tải và giao nhận hàng hóa trong kinh doanh ngoại thương
• Các loại hình vận tải, ưu nhược điểm từng loại
• Các hình thức giao nhận và thuê vận tải, ưu nhược điểm từng loại
Chương 3
• Cách thức kết hợp các phương thức vận tải và giao nhận hàng hóa trong kinh doanh ngoại
thương nhằm thực hiện các phương thức giao dịch đã chọn
• Khái quát về bảo hiểm, thị trường bảo hiểm hàng hóa trong kinh doanh ngoại thương
• Các phương thức bảo hiểm hàng hóa trong kinh doanh ngoại thương, ưu nhược điểm của
Chương 4
từng loại
• Các trường hợp bắt buộc phải thực hiện nghĩa vụ mua bảo hiểm và nghiệp vụ hoàn thành
trách nhiệm đó.
• Đồng tiền thanh toán trong ngoại thương
Chương 5 • Các phương thức thanh toán trong ngoại thương
• Ưu nhược điểm và cách thức vận dụng1các phương thức thanh toán trong ngoại thương
18
NỘI DUNG MÔN HỌC NVNT (phần 2)
• Các hình thức quảng cáo và tiếp thị trong kinh doanh ngoại thương
• Nghiệp vụ quảng cáo và tiếp thị trong kinh doanh ngoại thương
Chương 6
• Cách thức lựa chọn hình thức quảng cáo, tiếp thị phù hợp
• Nghiệp vụ nghiên cứu cơ hội kinh doanh: nghiên cứu thị trường, nghiên cứu sản phẩm,
Chương 7
lập phương án kinh doanh
• Nghiệp vụ phân tích kinh tế và lựa chọn phương án kinh doanh
• Các giao dịch, đàm phám trong ngoại thương (người XK và người NK)
Chương 9 • Kỹ thuật đàm phán trong kinh doanh ngoại thương
1 20
Thành lập nhóm
1 21
LOGO
BỘ MÔN KINH DOANH QUỐC TẾ - KHOA THƯƠNG MẠI & KINH TẾ QUỐC TẾ
CHƯƠNG 2
NHỮNG PHƯƠNG THỨC GIAO DỊCH
TRÊN THỊ TRƯỜNG QUỐC TẾ
2
NHỮNG PHƯƠNG THỨC GIAO DỊCH TRÊN
THỊ TRƯỜNG QUỐC TẾ
1 2 3 4 5
3
1
4
Giao dịch mua bán thông thường
5
Đặc điểm giao dịch mua bán thông thường
• Chủ thể tham gia: tại các quốc gia khác nhau
văn hóa, tính pháp lý, uy tín, tầm cỡ?
6
Các loại giao dịch mua bán thông thường
Mua bán
thông thường
7
Mua bán thông thường trực tiếp
Giao dịch mua bán thông thường trực tiếp là việc người mua và người
bán trực tiếp thiết lập quan hệ mua bán với nhau trong điều kiện mua
bán thông thường.
Xuất khẩu, nhập khẩu trực tiếp
v Ưu điểm:
§ Các bên phát huy hết khả năng của mình
§ Công bằng, sòng phẳng => dễ dàng chấp nhận
§ Chủ động, tự quyết định các vấn đề và nội dung mua bán
§ Trực tiếp tiếp cận bạn hàng quốc tế => quan hệ, thông tin, kinh nghiệm
§ Tiết kiệm: không mất phí giao dịch cho môi giới, hoa hồng cho đại lý….
v Nhược điểm:
§ Đòi hỏi hiểu biết về văn hóa, tập quán giao dịch của đối tác
§ Yêu cầu cao về nghiệp vụ giao dịch phù hợp
§ Khả năng tiếp cận thông tin
§ Đòi hỏi về kinh nghiệm giao dịch mua bán trực tiếp quốc tế
8
Mua bán thông thường gián tiếp
Giao dịch mua bán thông thường gián tiếp là hình thức giao
dịch mua bán thông thường mà quan hệ mua bán được thiết lập
thông qua người thứ 3 (trung gian – đại lý, môi giới)
Người thứ 3 => giúp người mua-bán thực hiện giao dịch kinh doanh
§ Nắm giữ thông tin giao dịch, kinh nghiệm đàm phán => chất xúc
tác trong ngoại thương
§ Người môi giới: giới thiệu đối tác => phí môi giới
• Không chịu trách nhiệm đối với thương vụ kinh doanh
• => tìm hiểu kỹ uy tín, trách nhiệm và phương thức phục vụ của người môi giới
§ Người đại lý: hợp đồng đại lý quy định quyền hạn và nghĩa vụ của
các bên (thực hiện công việc được ủy quyền hoặc nhân danh chính
mình)
• Tham gia một phần công việc kinh doanh
• Chịu trách nhiệm về hoạt động và kết quả kinh doanh
9
Các hình thức đại lý
10
Mua bán thông thường gián tiếp (t)
v Ưu điểm
§ Trên cơ sở quan hệ tiền hàng cơ bản và phổ biến => công bằng,
sòng phẳng
§ Tận dụng được lợi thế của bên trung gian: thông tin, kinh nghiệm,
tiết kiệm chi phí (tìm hiểu thị trường, thiết lập quan hệ kinh doanh,
thiết lập cơ sở vật chất…)
=> Nhanh, hiệu quả (thâm nhập thị trường mới)
v Nhược điểm
§ Hạn chế cơ hội tiếp xúc trực tiếp đối tác kinh doanh, khách hàng
§ Chia sẻ quyền lợi với người trung gian
§ Thỏa mãn các yêu cầu của người trung gian
Khó nắm bắt thông tin khách hàng, đối tác
Nguy cơ giảm sự cạnh tranh do thiếu thông tin thị trường
Chi phí kinh doanh tăng
11
Nghiệp vụ: GIAO DỊCH MUA BÁN THÔNG
THƯỜNG
1. Tìm kiếm thông tin về hàng hóa và đối tác thương mại
2. Đánh giá hàng hóa (chất lượng, giá cả) và đối tác thương mại
(quy mô, thị phần, mạng lưới phân phối, khả năng thanh
toán…)
3. Đàm phán ký kết hợp đồng: các điều khoản của HĐ
• Hàng hóa: Giá cả, số lượng, trọng lượng, bao bì
• Giao hàng: Phương thức giao hàng, thời hạn giao hàng
• Thanh toán: Phương thức thanh toán, thời hạn thanh toán, số lần
thanh toán
• Các điều khoản kiểm định, phạt, bất khả kháng, khiếu nại….
4. Thực hiện HĐ mua bán
• Bên bán: Thực hiện giao hàng (gom hàng, thuê phương tiện, vận
chuyển đến địa điểm giao hàng cam kết,…)
• Bên mua: Thực hiện thanh toán (tiền mặt/chuyển tiền/nhờ thu/L/C và
thực hiện nghĩa vụ thanh toán theo cam kết) 12
Thanh toán quốc tế
1. Tiền mặt
2. Chuyển tiền
3. Nhờ thu
4. L/C
1) Hủy ngang (revocable L/C)
2) Không hủy ngang (irrevocable L/C)
3) Trả ngay (at sight L/C)
4) Trả sau (usance L/C)
5) Chuyển nhượng (tranferable L/C)
6) Tuần hoàn (Revolving L/C)
7) Trả trước (Anticipatory L/C)
8) Dự phòng (standby L/C)
9) Giáp lưng (Back-to-back L/C)
….. 13
Thanh to¸n th tÝn dông tr¶ ngay kh«ng hñy ngang
(Irrevocable L/C At Sight)
6
NH bªn Mua NH bªn b¸n
2
5
7 1
3
Bªn Mua Bªn b¸n
4
2
15
Mua bán đối lưu
Mua bán đối lưu (couter trade) là một phương thức giao
dịch trao đổi hàng hóa, trong đó xuất khẩu được kết hợp
chặt chẽ với nhập khẩu, người bán đồng thời là người
mua, lượng hàng giao đi có giá trị tương đương với lượng
hàng nhận về
• Sự trao đổi hàng hóa
Þ Đồng tiền : chức năng tính toán (không có chức năng thanh toán)
• Mục đích trao đổi nên lượng hàng giao và nhận có giá trị tương
đương (số lượng, giá cả, đk mua bán)
16
Đặc tính của mua bán đối lưu
17
Các loại hình mua bán đối lưu
Chuyển nợ (switch)
19
Mua bán bù trừ (Compensation)
20
Mua bán thanh toán bình hành (Clearing)
21
Mua đối lưu (couter purchase)
22
Mua bồi hoàn (Offset)
§ Mục đích: hoàn trả cho bên nhận hàng trước 1 khoản tiền
hàng = ngoại tệ tương xứng để chủ động giao hàng hóa đủ
theo giá trị được nhận.
Þ Thích hợp cho quốc gia có chế độ kiểm soát ngoại hối chặt
chẽ, cán cân thương mại thâm hụt lớn
23
Chuyển nợ (Switch)
§ Tạo đk tốt hơn cho các công ty chuyên doanh các mặt hàng tham
gia vào các cam kết mua bán đối lưu của các quốc gia
§ Thường diễn ra giữa các nước giàu (mạnh công nghệ) – nghèo
(mạnh về hàng nông sản)
24
Mua lại (Buy backs)
Mua lại là hình thức mua bán mà 1 bên giao dây truyền,
thiết bị máy móc cho bên kia nhằm nhận lại thành phẩm
được sản xuất ra từ chính dây truyền, công nghệ đó.
(nếu bán thiết bị, dây truyền, công nghệ và mua lại thành phẩm)
thường gắn với việc chuyển giao công nghệ (cung cấp thiết bị
toàn bộ/sáng chế/bí quyết kỹ thuật – know how)
• Tận dụng nguyên vật liệu và nhân công rẻ ở nước tham gia trao
đổi
• Đối tượng tham gia: Chính phủ các nước hoặc công ty được chính
phủ bảo lãnh thực hiện
• Hiệu quả không cao:
• Định giá thiết bị cao
• Khống chế giá xuất xưởng của sản phẩm
• Khống chế hoạt động của bên nhận chuyển giao
• Lợi nhuận của bên nhận chuyển giao thấp do rủi ro ít 25
Ưu, nhược điểm của mua bán đối lưu
v Ưu điểm
§ Không sử dụng tiền tệ => không chịu rủi ro tỷ giá hối đoái, giảm
chi phí giao dịch và thanh toán
§ Thúc đẩy thương mại cả khi thiếu các điều kiện giao dịch: ngoại
tệ, hàng hóa ko hoàn hảo, hàng tồn kho…
v Nhược điểm
§ Nghiệp vụ phức tạp và nguyên tắc áp dụng
§ Đòi hỏi kỹ năng chuyên sâu về ngoại thương và kinh nghiệm quốc
tế
§ Hạn chế mặt hàng
§ Mâu thuẫn quyền lợi do áp đặt của các bên
§ Xu hướng tự do hóa thương mại không tạo đk khuyến khích
phương thức mua bán này
26
Hỏi đáp nhanh
27
Hỏi đáp nhanh
c. Khả năng xác định chính xác uy tín của trung gian
thương mại
d. Nghiệp vụ giao dịch cao
28
Hỏi đáp nhanh
b. Gia tăng thâm hụt của cán cân thương mại quốc
gia
d. Không làm thay đổi cán cân thương mại quốc gia
29
Hỏi đáp nhanh
4. Hình thức mua bán đối lưu nào dưới đây nhằm
mục đích hỗ trợ đối tác thực hiện cam kết
thương mại trong điều kiện nước đối tác có cán
cân thương mại thâm hụt lớn bằng cách chấp
nhận trả tiền trước đối với số hàng hóa sẽ nhận
trong tương lai.
d. Mua lại 30
GIAO DỊCH MUA BÁN ĐỐI LƯU
2’
NH Bên a NH bên b
2
1’
3’ 1
3
4’-y
Bên A Bên b
4 -x
32
3
33
Gia công quốc tế
Khái niệm:
34
Gia công quốc tế
Đặc điểm:
§ Hoạt động sản xuất gia công gắn liền với hoạt động
xuất khẩu – nhập khẩu
§ Hàng hóa: giá trị sức lao động kết tinh lớn, không đòi
hỏi nhiều chất xám
§ Hoạt động thường 1 chiều:
• Bên đặt gia công: nước có công nghệ phát triển
• Bên nhận gia công: nước kém phát triển hơn về công
nghệ, dư thừa sức lao động
35
Các hình thức gia công quốc tế
§ Hình thức thực thanh thực chi (cost plus contract): thanh
toán toàn bộ sản phẩm theo chi phí thực tế cộng thêm phí
gia công.
Sử dụng phổ biến khi bên đặt gia công am hiểu và
kiểm soát tốt hoạt động của bên nhận gia công
36
Các hình thức gia công quốc tế
37
Các hình thức gia công quốc tế
38
Ưu, nhược điểm của gia công quốc tế
v Ưu điểm:
§ Thúc đẩy chuyên môn hóa, phân công lao động quôc tế
§ Doanh nghiệp tại các nước nhận gia công có điều kiện tiếp cận
công nghệ sản xuất hiện đại hơn, học hỏi kinh nghiệm quản lý và
sản xuất hàng hóa quốc tế
§ Lao động được đào tạo để sản xuất hàng hóa đạt chuẩn quốc tế và
có thu nhập (giải quyết bài toán viêc làm cho nước đông dân và
kém phát triển)
§ Thu ngoại tệ, cải thiện cán cân thương mại quốc gia
v Nhược điểm:
§ Thù lao rẻ
§ Khó có mối quan hệ gia công dài hạn (khi lao động rẻ không còn là
lợi thế cạnh tranh)
§ Vấn đề mâu thuẫn văn hóa và lạm dụng sức lao động của bên nhận
gia công
39
GIA CÔNG QUỐC TẾ
v Ngoài ra, còn có thể xác định thêm một số chi phí nào đó
vào phí gia công như những khoản tiền mới như CMTQ
hoặc CMPQ với hàm ý Q là phí hạn ngạch (Quota)
CMTthQ: + tiền chỉ (thread)
41
GIA CÔNG QUỐC TẾ (t)
v Ngoài ra, cũng có thể thêm một số chi phí vào phí gia
công như CMTQ hoặc CMPQ với hàm ý Q là phớ hạn
ngạch (Quota)
v CMTthQ: + tiền chỉ (thread)
42
Thanh toán thư tín dụng chủ-con
2
Master L/C trả ngay
6 1
3 4
(7)
8
43
Thanh toán thư tín dụng chủ-con
6
Master L/C trả ngay
3 5
7 1
(4)
8
44
GIA CÔNG QUỐC TẾ (t)
v Về giao hàng:
v Nên qui định rõ thời gian địa điểm, phương thức giao, điều
kiện giao hàng cho cả nguyên vật liệu và thành phẩm.
v Thường các công ty Việt nam hay nhận theo điều kiện CIF
và giao FOB tuy nó không cân bằng về điêù kiện giao hàng
nhưng do các công ty yếu về nghiệp vụ ngoại thương và
nghiệp vụ thuê tàu.
v Khiếu nại và trọng tài
v Xác định rõ phương thức, thủ tục và qui trình khiếu nại.
Thường là hai bên phải thương lượng trước sau đó mới đa ra
điều kiện chọn trọng tài.
v Thông thường các bên đều muốn được xét xử khiếu kiện ở
nước mình hoặc bên thứ ba có lợi và dễ với mình hơn.
45
Tái xuất
Khái niệm:
Tái xuất là một hình thức kinh doanh quốc tế
mà hoạt động xuất khẩu diễn ra đối với những
mặt hàng ngoại nhập mà chưa qua gia công chế
biến ở trong nước.
Bản chất: trung gian thương mại, thu tiền từ dịch vụ tái xuất
3 bên = Nước xuất khẩu, nước nhập khẩu, nước tái xuất
Giao dịch tái xuất = giao dịch 3 bên / giao dịch tam giác
46
Các loại hình tái xuất
47
Ưu, nhược điểm của giao dịch tái xuất
v Lưu ý:
§ Tái xuất thông thường:
• Thường đòi hỏi thay đổi bao bì, thương hiệu
• Bên tái xuất không muốn giao hàng trực tiếp từ nước XK sang nước NK
• Giữ kín thông tin về nguồn cung cấp
§ Chuyển khẩu:
• Không chú trọng yếu tố bảo mật thông tin hay dịch vụ bao gói phụ trợ
• Quan tâm nhiều đến thanh toán
v Ưu điểm
§ Cơ hội lợi nhuận cao với đk tốt nghiệp vụ và các điều kiện địa lý, tài
chính (HongKong, Singapore, Anh, Mỹ, Hà Lan…)
§ Hạn chế thâm hụt cán cân thương mại quốc gia
v Nhược điểm
§ Không còn hiệu quả khi tự do hóa thương mại phát triển
§ Không là giải pháp phát triển bền vững của quốc gia
48
TÁI XUẤT
(8)
(9)
Bên nhập Bên tái Bên xuất
xuất
(7)
4
51
Giao dịch tại hội chợ và triển lãm
vKhái niệm
Giao dịch tại hội chợ và triển lãm là hình thức giao dịch
diễn ra theo định kỳ trong một thời gian nhất định tại
một địa điểm và quy chế đã được xác định.
vĐặc trưng:
• Tại 1 địa điểm, 1 thời gian cụ thể
• Tận dụng thời gian và nắm bắt cơ hội tối đa
• Đòi hỏi quy chuẩn về chất lượng sản phẩm, trang trí,
quảng cáo…
• Đòi hỏi nghiệp vụ giao dịch cao
• Đòi hỏi chuẩn bị kỹ lưỡng
52
Các hình thức hội chợ, triển lãm quốc tế
53
Lưu ý khi tham dự hội chợ triển lãm quốc tế
1. Xem xét tính chất, vị trí, thời gian diễn ra hội chợ,
triểm lãm
2. Nghiên cứu điều kiện, thể thức trưng bày
3. Đánh giá thành phần tham dự, thành phần khách
thăm quan
4. Lựa chọn vị trí gian hàng, tính toán giá cả thuê gian
hàng và chi phí dịch vụ liên quan
5. Phân tích lợi ích và chi phí khi tham dự
54
Ưu, nhược điểm giao dịch tại hội chợ, triển lãm
vƯu điểm
§ Tiếp xúc với khách hàng tiềm năng có lựa chọn
§ Phát triển nghiệp vụ kinh doanh và quảng bá DN
§ Cọ sát, nắm bắt thông tin về đối thủ cạnh tranh
vNhược điểm
§ Chỉ diễn ra tại 1 địa điểm trong 1 thời gian ngắn nhất
định
§ Đòi hỏi nghiệp vụ chuyên môn và quản lý cao (XNK,
marketing…)
55
Nghiệp vụ: GIAO DỊC TẠI HỘI CHỢ, TRIỂN
LÃM QUỐC TẾ
56
5
57
Những phương thức giao dịch đặc biệt
58
Đấu giá quốc tế
vKhái niệm:
Đấu giá quốc tế là một phương thức bán hàng
đặc biệt được tổ chức công khai ở một nơi nhất
định mà những người mua tự do xem trước
hàng hóa, cạnh tranh trả giá để mua hàng hóa
đó.
59
Các loại hình đấu giá
vƯu điểm
§ Người bán được lợi: 1 người bán, tự đặt ra quy chế mua
bán và thể lệ đấu giá
§ Người mua được lợi: công bằng, công khai, hàng hóa
đảm bảo chất lượng
vNhược điểm
§ Dễ xảy ra gian lận thương mại: thông đồng dìm giá (bất
lợi cho người bán), kích động trả giá cao (bất lợi cho
người mua).
Chi phí cao
61
Đấu thầu quốc tế
62
Các loại hình đấu thầu quốc tế
64
Ưu, nhược điểm của giao dịch đấu thầu quốc tế
vƯu điểm:
§ Người mời thầu có cơ hội lựa chọn được nhà thầu ưng
ý nhất
§ Cơ quan quản lý, cấp vốn: tránh thất thoát trong mua
bán hàng hóa và xây dựng cơ bản
§ Nhà thầu được đảm bảo về khả năng thanh toán
vNhược điểm
§ Chi phí cao
§ Khó kiểm soát gian lận: thông thầu
65
Nghiệp vụ: GIAO DỊCH ĐẤU GIÁ QUỐC TẾ
67
Giao dịch tại các sở giao dịch hàng hóa
v Khái niệm
Giao dịch tại sở giao dịch hàng hóa là phương thức mua
bán thông qua những người môi giới do sở giao dịch chỉ
định để mua bán các loại hàng hóa có khối lượng lớn, có
tính đồng loại, có phẩm chất thay thế được với nhau theo
những mẫu hợp đồng nhất định tại 1 địa điểm cố định.
68
Đặc điểm
69
Các loại giao dịch ở sở giao dịch
Giao ngay
Giao có kỳ hạn
70
Giao dịch giao ngay
71
Giai dịch giao có kỳ hạn
72
Nghiệp vụ tự bảo hiểm (hedging)
73
Ưu, nhược điểm giao dịch tại sở giao dịch
vƯu điểm
§ San sẻ rủi ro thương mại
§ Kim ngạch giao dịch XNK lớn với quốc gia có sàn giao dịch
hàng hóa quốc tế
§ Tham khảo giá cả hàng hóa quốc tế
§ Quay vòng vốn nhanh
vNhược điểm
§ Đòi hỏi nghiệp vụ cao
§ Vốn giao dịch lớn
§ Đòi hỏi khả năng phân tích thông tin va dự đoán thị trường
74
Nghiệp vụ: GIAO DỊCH TẠI SÀN GIAO DỊCH
HÀNG HÓA
v Khách hàng uỷ nhiệm mua hay bán hộ và nộp một khoản tiền bảo đảm ban
đầu.
• Nội dung giấy uỷ nhiệm được đăng ký vào một quyển sổ riêng và chuyển
ngay cho đến sở giao dịch cho người thư ký của người môi giới sở giao
dịch biết.
v Người môi giới ra đài tròn ký hợp đồng mua hoặc bán, trong lúc đó trên đài
cao nhân viên ghi chép của sở ghi lên bảng yết giá(quotation) giá cả, số lượng
và thời gian giao hàng.
• Bên chào mua và chào bán sẽ gặp gỡ và trao hợp đồng.
• Nếu đến cuối ngày mà một loại giao dịch nào đó không có hợp đồng ký kết
thì nhân viên ghi chép ghi lên giá công bố có liên quan chữ “N” (chữ
nominal có nghĩa là danh nghĩa)
v Người môi giới trao hợp đồng cho khách hàng. Khách hàng ký vào phần cuống
và trả phần cuống đó cho người môi giới, khách hàng giữ lấy hợp đồng
v Tới thời hạn, khách hàng lại trao lại hợp đồng cho người môi giới để người này đến
thanh toán tại phòng thanh toán bù trừ (clearing house)
v Nếu bán được sẽ lấy tiền, trừ các phí hoa hồng. Nếu không mua bán được có
thể ra lệnh mới hoặc rút lệnh..
75
CÂU HỎI THẢO LUẬN
1. Theo bạn điểm khác biệt lớn nhất giữa gia công xuất khẩu và tái
xuất là gì? Khi nào người ta dễ nhầm tưởng tái xuất là gia công
xuất khẩu?
2. Đánh giá ý kiến sau: “Trong điều kiện kinh tế toàn cầu ngày càng
chuyên môn hóa cao, Việt Nam nên tập trung làm gia công quốc
tế”.
3. Thực tế cho thấy hiện nay nông dân cứ được mùa thì mất giá mà
mất mùa thì được giá. Là nhà kinh doanh ngoại thương, bạn
khuyên nông dân Việt Nam điều gì?
4. Phân tích các nguyên tắc trong đấu thầu quốc tế? Theo bạn tại sao
phải đề ra các nguyên tắc này?
76
LOGO
BỘ MÔN KINH DOANH QUỐC TẾ - VIỆN THƯƠNG MẠI & KINH TẾ QUỐC TẾ
CHƯƠNG 3
VẬN TẢI VÀ GIAO NHẬN HÀNG
HÓA TRONG NGOẠI THƯƠNG
1. Phân biệt các loại hình vận tải trong ngoại thương
2. Hiểu rõ ý nghĩa, tác dụng, ưu nhược điểm của từng
loại hình vận tải trong ngoại thương
3. Thông thạo cách thức gửi hàng và giao nhận hàng
hóa trong ngoại thương, từ đó vận dụng để thực
hiện các nghiệp vụ giao nhận hàng hóa.
4. Lựa chọn và đàm phán về vận tải, giao nhận hàng
hóa trong từng tình huống cụ thể.
2
Tình huống đầu chương 3
3
Những vấn đề đặt ra
5
Khái niệm và vai trò của vận tải
§ Đòi hỏi: phương tiện vận chuyển (oto, máy bay, tàu hỏa,
tàu biển, đường ống…)
§ Chi phí vận tải: làm gia tăng giá trị hàng hóa
6
Vai trò của vận tải trong ngoại thương
Thúc đẩy
thương mại Gia tăng giá trị
quốc tế phát hàng hóa
triển
Tạo ra thị
trường và cơ
hội kinh doanh
7
Các phương thức vận tải trong ngoại thương
8
1.VẬN TẢI HÀNG KHÔNG
9
Các qui định và tổ chức vận chuyển
hàng không quốc tế
v Được phát minh vào đầu thế kỷ 20 nhưng đến những năm 30 của thế kỷ
này mới thực sự phát triển.
v 1944 đã thành lập tổ chức hàng không dân dụng quốc tế của Liên hiệp
quốc viết tắt là ICAO (International civil aviation organization). Chiến
tranh thứ hai bùng nổ làm cho hoạt động của tổ chức này bị đình trệ. Đến
năm 1947, tổ chức này mới thực sự đi vào hoạt động với 4 mục đích cơ
bản gồm có:
v Một là: Đảm bảo hàng không dân dụng tăng trưởng an toàn và trật tự. Vận chuyển
hàng không không có hành lang bay sẽ rất nguy hiểm và không đảm bảo an ninh
cho các quốc gia.
v Hai là: Khuyến khích phát triển hệ thống đường bay, sân bay và các phương tiện
không vận. Vận chuyển hàng không cần phải có các phương tiện phục vụ khác như
hệ thống sân bay, đèn hiệu, đài không lưu, xe chuyên chở vv...
v Ba là: Khuyến khích thiết kế và điều khiển phương tiện không vận vì mục đích hoà
bình. Tổ chức này chủ yếu hoạt động vì mục đích phát triển hàng không dân dụng.
v Bốn là: đảm bảo hàng không dân dụng phải đáp ứng đều đặn, hiệu quả và tiết kiệm
10
Các qui định và tổ chức vận chuyển hàng
không quốc tế
11
Các qui định và tổ chức vận chuyển
hàng không quốc tế
v Về địa lý:
v Khu vực hàng không 1 gọi là công hội vận tải khu vực 1 bao gồm Châu Mỹ, Khu
vực Greenland và Bermuda , quần đảo Hawai.
v Khu vực hàng không 2 gọi là công hội vận tải khu vực 2 bao gồm Châu Âu (tính
đến dẫy núi Ural của Nga), Aixơlen, quần đảo Azores, Châu Phi và đảo kế cận,
Trung đông và Iran.
v Khu vực hàng không 3 gọi là công hội vận tải khu vực 3 bao gồm Châu á (tính từ
Pakistan), Châu úc và các đảo ở Thái Bình Dương (trừ đảo Hawai).
v Thời gian bay sẽ chia theo 24 múi giờ, mỗi múi giờ sẽ tính cộng thêm hay trừ đi
so với múi giờ chuẩn là GMT (Greenwich mean time). Vì vậy, một ngày sẽ có
đường ranh giới quốc tế nằm đối xứng với đường phân định giờ GMT. Máy bay
bay từ Tây sang đông sẽ được một ngày và ngược lại.
v Các qui định về cước phí và thủ tục hàng không sẽ được phát hành 2 năm một
lần gồm có cuốn mầu cam qui định về qui tắc, thể lệ và thủ tục chung và cuốn
mầu xanh và đỏ qui định về giá cước. Mầu đỏ qui định mức cước phí cho khu vực
Bắc Mỹ và Canada, mầu xanh sử dụng cho các khu vực còn lại. Các qui định đó
giúp cho hàng không được coi là ngành vận chuyển có kỹ thuật công nghệ cao.
12
Các qui định và tổ chức vận chuyển
hàng không quốc tế
v Cước hàng hoá (General Cargo Rate- GCR): Là loại áp dụng cho hàng hoá phổ
thông khi cần di chuyển giữa hai điểm đã định sẵn mà không có giá trị đặc biệt.
Loại cước này thường sẽ được giảm dần với mức trọng lượng nhất định thường là
45 kg.
v Cước tối thiểu (Minimum –M): Là mức cước mà thấp hơn thì không kinh tế trong
chuyên chở (gồm cả phí xếp dỡ hàng). Mức độ cước tối thiểu phụ thuộc vào công
hội vận chuyển IATA.
v Cước hàng đặc biệt (Special Cargo Rate – SCR): Mức cước này thấp hơn hàng
hoá thông thường và phụ thuộc vào trọng lượng tối thiểu đã ấn hành theo giá cước
hoặc tuỳ điều kiện cụ thể liên quan tới tỷ trọng. Thực chất đây là cước cạnh tranh.
v Cước phân theo bậc hàng (Class Rate/ Commodity Classification Rate –
CR/CCR): Đây là loại cước chiết khấu hoặc tăng thu trên cơ sở cước hàng thông
thường. Cước này áp dụng cho một số mặt hàng nhất định, trong các khu vực đã
định sẵn hoặc áp dụng khi chưa có mức cước riêng cho các mặt hàng cụ thể như:
Súc vật sống, hàng quí có giá trị trên 1000USD/ kiện, hành lý gửi như hàng, thi hài,
hái cốt...
13
Các qui định và tổ chức vận chuyển
hàng không quốc tế
v Cước cho các loại hàng (Freight All Kinds Rate – FKR): Là loại cước tính chung
cho tất cả các loại hàng đóng trong container.
v Cước Container (Container Freight Rate – CFR): Là loại cước tính theo
container thiết kế đúng kỹ thuật và có chứng chỉ.
v Cước khác (Other Freight Rate): Đây là loại cước áp dụng cho những hàng đặc
biệt hoặc vận tải trong những hoàn cảnh đặc biệt mà không có các qui định cước
khác. Cước này gồm các loại như sau:
v Cước theo ULD (thiết bị xếp hàng theo đơn vị): Thực chất đây là chi phí dịch
chuyển Pallet, Igloo.
v Cước hàng chậm (Defered payment Rate – DPR): là loại cước tính cho hàng gủi
mà thời gian xếp hàng chưa xác định. Loại này rẻ hơn hàng bình thường vì thường
phải đi sau do bố trí chỗ.
v Cước gộp toàn chặng (Package Rate – PAR): áp dụng cho chuyển tải hàng
không. Các hãng hàng không làm như vậy để tránh bị mất khách trong trường hợp
người gửi muốn thuê hãng khác để vận chuyển tiếp.
v Cước theo nhóm (Groupage Rate –GR): Cước này được các nhà đại lý hàng
không hoặc các tổ chức giao nhận chuyên nghiệp áp dụng khi gửi hàng bằng
container. 14
Chứng từ vận tải hàng không
15
VẬN ĐƠN HÀNG KHÔNG
16
Các loại vận đơn hàng không
H.AWB AWB
VĐ đại lý HK VĐ của hãng
House AWB HK
M.AWB N.AWB
VĐHK chính VĐ trung lập
Master AWB Neutral AWB
AWB
17
Các loại vận đơn hàng không
v Master Airway Bill (M.AWB): Là loại vận đơn mà hãng hàng không
cấp trực tiếp cho người gửi hàng không thông qua đại lý hàng không.
v House Airway Bill (H.AWB): Là loại vận đơn do đại lý hàng không
cấp cho người gửi hàng khi họ thực hiện dịch vụ gom hàng.
v Vận đơn của hãng hàng không (AWB): Là vận đơn do hãng hang
không phát hành trên đó có ghi biểu tượng nhận dạng của người chuyên
chở. Vận đơn nay được sử dụng khi hãng hàng không đóng vai trò là
người chuyên chở hàng không.
v Vận đơn trung lập (Neutral AWB): Là loại vận đơn tiêu chuẩn do
IATA phát hành năm 1986 trên đó có ghi sẵn tên người chuyên chở,
không có biểu tượng của người chuyên chở nhưng có chữ As Carrier.
FIATA đề nghị người giao nhận sử dụng vận đơn này khi họ làm nhiệm
vụ gom hàng (đóng vai trò nguời thầu chuyên chở)hoặc làm đại lý cho
một người chuyên chở thực tế. Vận đơn này được đưa ra nhằm thay cho
vận đơn gom hàng (H.AWB) vì vận đơn gom hàng không đáp ứng được
các yêu cầu của UCP khi thanh toán bằng L/C. 18
Cách lập vận đơn hàng không
19
Cách lập vận đơn hàng không
20
Chức năng của vận đơn hàng không
Khác với vận đơn đường biển, vận đơn hàng không không có khả năng
lưu thông có nghĩa là không thể mua bán chuyển nhượng và khi nhận
hàng không cần xuất trình bản gốc (chỉ cần có giấy báo nhận hàng và căn
cước nhận dạng là được nhận hàng).
21
Chứng từ hàng không khác
v Thư chỉ dẫn của người gửi hàng (Shipper’s Letter of Instruction
for issued AWB)
v Là loại chứng từ của người bán cấp cho người mua hoặc cho hãng
hàng không trong đó kê khai đầy đủ các chi tiết chỉ dẫn có liên quan
đến chuyến hàng; căn cứ vào giấy này, người đại lý ký vào AWB xác
nhận nội dung với hãng hàng không. Thực chất đây là một giấy bảo
đảm, cam kết thêm về hàng hoá của mình.
v Hoá đơn thương mại hàng không (Commercial Invoice)
v Là căn cứ cho hải quan tính thuế đồng thời cũng là cơ sở cho mọi
chứng từ lãnh sự.
v Các chứng từ chứng nhận và khai báo
v Shipper’s Decleration for live Animals
v Shipper’s Decleration for Dangerous goods
v Shipper’s Certificate for Weapon and Demolition Explosive
22
2. VẬN TẢI ĐƯỜNG BIỂN
23
Các phương thức vận tải biển
Tàu chợ
24
Các chứng từ vận tải đường biển
25
Vận đơn đường biển – B/L
26
Vận đơn đường biển – B/L
§ Cấp khi:
• Hàng đã xếp lên tàu (shipped on board)
• Sau khi nhận hàng để xếp lên tàu (received for
shipment)
27
Chức năng của vận đơn đường biển
v Vận đơn đích danh (Straight B/L): Là loại vận đơn kí phát cho một
người nhận hàng cụ thể (B/L to a named person). Chỉ có người đứng tên
trên vận đơn mới được nhận hàng, người chuyên chở chỉ giao hàng ở
cảng đến cho người đứng tên trong vận đơn, loại này không thể chuyển
nhượng được cho người khác bằng cách ký hậu.
v Vận đơn theo lệnh (To order B/L): Là loại vận đơn không ghi rõ tên
người nhận hàng mà chỉ ghi theo lệnh của ai ; có thể theo lệnh của người
gửi hàng (TO order of shipper) hoặc theo lệnh của ngân hàng (to order
of Bank). Loại vận đơn này có thể chuyển nhượng nhiều lần bằng cách
ký hậu (Endosement). Đ©y là loại vận đơn được sử dụng phổ biến trong
buôn bán và vận tải quốc tế.
v Vận đơn xuất tri`nh (To bearer B/L): Là loại mà trên đó không ghi rõ
tên người nhận hàng, thuyền trưởng sẽ giao hàng cho ai tri`nh B/L và vi`
thế loại này được chuyển nhượng bằng cách trao tay.
30
Các loại vận đơn đường biển
v Vận đơn hoàn hảo (Clean B/L): Là loại B/L trên đó người vận
tải không ghi chú xấu nào về hàng hoá hoặc bao bì hàng hoá; là
loại B/L được người vận tải cấp cho người gửi hàng sau khi
hàng đã được xếp lên tàu “trông bề ngoài có vẻ tốt và trong điều
kiện tốt – In appearent good order and condition”; là bằng
chứng cho việc người bán đã hoàn thành nghĩa vụ giao hàng và
có thể là một trong những căn cứ minh chứng về chất lượng và
bao bì của hàng hoá; là loại B/L được ngân hàng chấp nhận
thanh toán tiền hàng.
v Vận đơn không hoàn hảo (Unclean B/L): Là loại B/L trên đó
người vận tải có ghi chú xấu nào về tình trạng bên ngoài của
hàng hoá hoặc bao bì hàng hoá như “Broken case” “Leaking
case” “Wet case” “ Empty case”...; là loại B/L không được ngân
hàng chấp nhận thanh toán 31
Các loại vận đơn đường biển
v Vận đơn chở suốt (Through B/L): Là loại vận đơn sử dụng
trong trường hợp chuyên chở hàng hoá có chuyển tải
(transhipment) ở dọc đường, tức là thay đổi tàu và người
chuyên chở nhưng cùng một phương thức chuyên chở.
v Vận đơn vận tải liên hợp (Combined Transport B/L hay
Multi modal Transport Documents): là chứng từ dùng trong
vận tảu bằng hai hay nhiều phương tiện vận tải khác nhau và
được dùng phổ biến trong vận tải container, Pallets.
v Vận đơn theo hợp đồng thuê tàu chuyến (Charter party B/L
hay Congen B/L): Được sử dụng trong phương thức thuê tàu
chuyến
33
Các loại vận đơn đường biển
v Vận đơn chủ (Master B/L): là vận đơn do người vận tải
chính (Effective Carrier) phát hành cho nhà xuất khẩu hoặc
người gửi hàng làm dịch vụ về giao nhận vận tải
v Vận đơn thứ cấp (House B/L): Do người giao nhận phát
hành, nó được phát hành trên cơ sở Vận đơn chủ và là cơ sở
pháp lý điều chỉnh quan hệ giữa người cung cấp dịch vụ
giao nhận với khách hàng
v Vận đơn gốc (Original B/L): Là loại dùng để nhận hàng,
thanh toán, chuyển nhượng, khiếu nại, kiện tụng...do người
chuyên chở phát hành theo yêu cầu của người gửi hàng
34
Các chứng từ trong vận tải biển
v Chỉ thị xếp hàng (Shipping note): Đây là chỉ thị của người gửi hàng cho
công ty vận tải và cơ quan quản lý cảng, công ty xếp dỡ, cung cấp đầy đủ
những chi tiết về hàng hoá được gửi đến cảng để xếp lên tàu và những chỉ
dẫn cần thiết.
v Biên lai thuyền phó (Mate’s receipt): Là chứng từ do thuyền phó phụ trách
về gửi hàng cấp cho người gửi hàng và chủ hàng xác nhận tàu đã nhận hàng
xong
v Bản lược khai hàng hoá (Cargo manifest): Đây là bản lược kê các loại
hàng xếp trên tàu để vận chuyển đến các cảng khác nhau, do đại lý tại cảng
xếp hàng căn cứ vào vận đơn lập nên.
v Phiếu kiểm đếm (Dock sheet&Tally sheet): Dock sheet là một loại phiếu
kiểm đếm tại cầu tàu trên đó ghi số lượng hàng hoá đã được giao nhận tại
cầu. Tally sheet là một loại phiếu kiểm đếm hàng hoá đã xếp lên tàu do nhân
viên kiểm đếm chịu trách nhiệm ghi chép.
v Sơ đồ xếp hàng (Ship’s storage plan): Đây là bản vẽ vị trí sắp xếp hàng lên
tàu.
35
3. VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT
36
Chứng từ vận tải đường sắt
vBản chính giấy gửi hàng: bản này đi theo hàng tới ga
đến và được giao cho người nhận cùng với hàng hoá;
vGiấy theo hàng: Giấy này đi theo hàng tới ga đến và
lưu ở đường sắt nước đến
vBản sao giấy gửi hàng: Bản này được giao cho người
gửi sau khi xếp hàng lên toa xe
vGiấy giao hàng: Giấy này đi theo hàng tới ga đến và
lưu ở ga đến
vGiấy báo tin hàng đến: Giấy này đi theo hàng tới ga
đến và được giao cho người nhận
37
Container trong vận tải hàng hóa
Đặc điểm:
1) Hình dáng cố định, bền chắc, sử dụng được nhiều lần
2) Cấu tạo đặc biệt phù hợp với vận tải đa phương thức (hàng
không phải xếp dỡ dọc đường)
Loại lớn
Container khung Container bảo ôn
(>10 tấn, >10m3)
Container có bánh
lăn
39
Vận đơn công – Container B/L
§ Người chuyên chở hoặc Đại diện của người chuyên chở ký
phát cho người gửi hàng sau khi đã nhận container chứa
hàng, đã kiểm tra, niêm phong kẹp chì, để chuyên chở.
§ Nhận công trước khi xếp lên tàu = Vận đơn nhận hàng để xếp
(received for shipment B/L)
§ Note: không được chấp nhận thanh toán bằng L/C nếu
trong L/C không chỉ rõ “received for shippment B/L
acceptable”
§ Do đó: người gửi hàng yêu cầu carrier ghi chú thêm trên
B/L là “container shipped on board on…” để được thanh
toán L/C
40
Cước phí vận chuyển container
42
4. VẬN TẢI ĐƯỜNG ỐNG
43
Các hình thức vận chuyển đường ống
v Ngoài ra: ống ngầm, ống nổi, ống nội địa, ống ngoài khơi…
44
Cước phí vận chuyển đường ống
45
II
46
Khái niệm về giao nhận hàng hóa
47
Vai trò của người kinh doanh và môi giới dịch
vụ giao nhận hàng hoá
vNgười giao nhận tại biên giới/ môi giới hải quan
(Custom Broker/Frontier Forwarder): Họ chỉ hoạt
động ở trong nước với nhiệm vụ là làm thủ tục hải
quan đối với hàng nhập khẩu như một môi giới hải
quan.
48
Dịch vụ giao nhận hàng hóa XNK
49
GIAO NHẬN HÀNG HÓA
XUẤT KHẨU
50
Yêu cầu về dịch vụ giao nhận hàng
hoá xuất khẩu
51
Dịch vụ chuẩn bị hàng để giao cho
người vận tải
52
Dịch vụ giao hàng cho người vận tải
53
Dịch vụ giao hàng cho người vận tải
56
Dịch vụ chuẩn bị hồ sơ và nhận hàng
57
Dịch vụ bốc dỡ và nhận hàng từ
người vận tải
59
1.Nhóm E
1. EXW - Giao tại xưởng
2.Nhóm F
1. FCA - Giao cho người chuyên chở
2. FAS - Giao dọc mạn tàu
3. FOB - Giao lên tàu
3.Nhóm C
1. CFR - cước phí
2. CIF - Tiền hàng, bảo hiểm và cước phí
3. CPT - Cước phí trả tới
4. CIP - Cước phí và phí bảo hiểm trả tới
4.Nhóm D
1. DAT - Giao tại bến
2. DAP - Giao tại nơi đến
3. DDP
60
LOGO
BỘ MÔN KINH DOANH QUỐC TẾ - VIỆN THƯƠNG MẠI & KINH TẾ QUỐC TẾ
CHƯƠNG 4
BẢO HIỂM HÀNG HÓA TRONG
NGOẠI THƯƠNG
v Khái niệm:
Bảo hiểm là sự cam kết bồi thường của bên bảo hiểm đối với
người được bảo hiểm về những thiệt hại, mất mát của đối tượng bảo
hiểm do những rủi ro đã được thoả thuận gây ra tương ứng với một
khoản phí bảo hiểm đã nộp bảo hiểm.
v Vai trò
§ Bảo hiểm có ý nghĩa rất to lớn đối với hoạt động kinh tế, nó vừa bảo đảm sự chia
xẻ trách nhiệm trong cộng đồng
§ Bảo hiểm đảm bảo bù đắp được những thiệt hại, mất mát đối với đối tượng bảo
hiểm nhằm khắc phục những hậu quả của rủi ro xảy ra.
§ Bảo hiểm tạo ra được nguồn vốn rất lớn và là một bộ phận không tách rời của thị
trường tài chính sôi động.
§ Hoạt động bảo hiểm cũng đóng góp vào ngân sách của Nhà nước thông qua hoạt
động kinh doanh của nó.
§ Bảo hiểm tạo ra tâm lý an tâm trong hoạt động kinh doanh
Những rủi ro trong bảo hiểm hàng hóa
5
Các loại rủi ro trong bảo hiểm hàng hóa
ü Rủi ro Hàng hải (Perils of the sea) là những tai nạn xảy ra
đối với hoạt động ở ngoài biển như tầu bị mắc cạn, đâm va,
cháy, nổ, lật úp, mất tích…
9
Các loại tổn thất trong bảo hiểm hàng hóa
10
Một số ví dụ trong bảo hiểm hàng hải
1. Một tàu chở gạo đang trên đường về cảng đích thì gặp bão. Khi ghé cảng
lánh nạn thì gạo đã ướt hết. Nếu cứ tiếp tục chở về cảng đến thì gạo sẽ
hỏng hết, tức là sẽ xảy ra tổn thất toàn bộ và người bảo hiểm phải bồi
thường toàn bộ.
2. 1 tàu chở thép, đi dọc đường bị tai nạn, phải ghé vào 1 cảng lánh nạn và
không tiếp tục hành trình được nữa. Mặc dù sắt thép chưa bị hư hỏng gì
nhưng chi phí dỡ hàng lên bờ, thuê tàu khác chở tiếp, xếp hàng xuống
tàu, lưu kho, lưu bãi…vượt quá giá trị của lô thép tại cảng đến sau khi đã
chở đến.
Muốn được coi là tổn thất toàn bộ ước tính thì phải có hành động từ
bỏ hàng của người được bảo hiểm
Từ bỏ hàng là hành động của người được bảo hiểm từ bỏ mọi quyền
lợi của mình đối với hàng hóa cho người bảo hiểm trong trường hợp
tổn thất toàn bộ ước tính để được bồi thường toàn bộ. 11
Các loại tổn thất trong bảo hiểm hàng hóa
v Tổn thất chung: là tổn thất cho sự an toàn chung, sự hy sinh cho
các lợi ích chung hay nguy hại chung.
v Đặc trưng của tổn thất chung phải thể hiện như sau:
ü Hành động tổn thất chung phải là hành động hữu ý, tự nguyện của các chủ
phương tiện và đồng đội
ü Hy sinh hoặc chi phí phải là đặc biệt và phi thường- là chi phí bất thường có ý
nghĩa và nhiệm vụ cao cả
ü Hy sinh hoặc chi phí hợp lý vì an toàn và quyền lợi chung. Nếu hy sinh quá
hoặc chi phí quá mức cần thiết thì được coi là không hợp lý.
ü Mất mát, thiệt hại hoặc chi phí do hành động chung trực tiếp gây ra
v Tổn thất riêng: là những thiệt hại, mất mỏt của đối tượng bảo hiểm
do 1 rủi ro bất ngờ, ngẫu nhiên gây ra. Tổn thất này xảy ra đối với ai
thì người đó chịu tổn thất.
12
Tổn thất chung
v Tổn thất chung = hy sinh tổn thất chung + chi phí tổn thất chung
§ Hy sinh tổn thất chung: thiệt hại do hành động tổn thất chung gây ra
§ Chi phí tổn thất chung = chi phí cứu nạn + chi phí làm nổi tàu + chi
phí tại cảng lánh nạn + tiền lãi của số tiền được công nhận là tổn thất
chung
v Thủ tục liên quan đến tổn thất chung
§ Chủ tàu
• Tuyên bố tổn thất chung
• Mời giám định tổn thất của tàu và hàng
• Gửi cho các chủ hàng cam đoan đóng góp tổn thất chung
§ Chủ hàng:
• Kê khai giá trị hàng hóa (nếu chủ tàu yêu cầu)
• Điền vào bản cam đoan đóng góp tổn thất chung và gửi cho cty bảo hiểm ký vào để được
nhận hàng
• Nếu hàng không được BH thì chủ hàng phải ký quỹ bằng tiền mặt (=số tiến được phân bổ
tổn thất chung phải đóng)
13
Các loại hình bảo hiểm hàng hóa
ü Điều kiện bảo hiểm không bao gồm tổn thất riêng
FPA: Trong tiếng anh thuật ngữ PA (particular average)
có nghĩa là tổn thất bộ phận và FPA (Free particular
average) có nghĩa là miễn bồi thường tổn thất bộ phận
không phải là tổn thất chung nhưng vẫn bồi thường tổn
thất toàn bộ.
ü Bảo hiểm bao gồm tổn thất riêng (WA): Chấp nhận bảo
hiểm cho những rủi ro xảy ra gây tổn thất riêng.
ü Điều kiện bảo hiểm A: Điều kiện này tương tự như điều kiện bảo
hiểm mọi rủi ro nhưng đã sửa đổi nhiều nội dung hơn điều kiện (All
risks) ở trên. ĐiÒu kiện bảo hiểm này là điều kiện được bảo hiểm lớn
nhất trong các điều kiện bảo hiểm khác gồm điều kiện bảo hiểm B và
điều kiện bảo hiểm C.
ü Điều kiện bảo hiểm B: Điều kiện bảo hiểm này tương tự điều kiện
bảo hiểm bao gồm tổn thất riêng. Theo sửa đổi năm1963 thỡ các
trường hợp được bảo hiểm là cụ thể hơn và đưa ra các điều kiện loại
trừ rõ ràng hơn.
ü Điều kiện bảo hiểm C: Điều kiện bảo hiểm này tương tự như điều
kiện bảo hiểm không bao gồm tổn thất riêng. Các điều khoản loại trừ
cũng được qui định tương tự như điều khoản B và A.
15
Các loại hình bảo hiểm hàng hóa
v Căn cứ theo ICC 1982: Năm 1982, đã đưa ra cách phân loại
rõ ràng hơn từ cơ bản thành nhiều hình thức mua bảo hiểm
trong đó có:
ü Điều kiện bảo hiểm A (Institute Cargo Clauses A)
ü Điều kiện bảo hiểm B (Institute Cargo Clauses B)
ü Điều kiện bảo hiểm C (Institute Cargo Clauses C)
ü Điều kiện bảo hiểm chiến tranh áp dụng cho hàng hoá
chuyên chở đường biển (Institute War Clauses, cargo)
ü Điều kiện bảo hiểm đình công áp dụng cho hàng hoá
chuyên chở đường biển (Institute Strikes Clauses, cargo)
16
ĐIỀU KIỆN BẢO HIỂM C
v Tổn thất, chi phí và trách nhiệm của bên bảo hiểm
ü Tổn thất chung và chi phí cứu nạn được tính toán và phân bổ theo hợp đồng
vận tải và/hoặc theo luật lệ và tập quán qui định hiện thời.
ü Phần trách nhiệm mà người được bảo hiểm phải chịu khi hai tàu đâm nhau
đều có lỗi (Both to blame collision clause)
17
ĐIỀU KIỆN BẢO HIỂM B
19
Bảo hiểm chiến tranh
v Chiến tranh, nội chiến, cánh mạng, nổi loạn, khởi nghĩa
hoặc xung đột dân sự phát sinh từ những bién cố đó hoặc
bất kỳ hành động thù địch nào gây ra bởi hay chống lại
một thế lực tham chiến.
v Bị chiếm đoạt, bị tích thu, bị bắt, bị kiềm chế hoặc bị giữ
lại phát sinh từ những biến cố nói trên và hậu quả của
chúng hoặc âm mưu tiến hành những hoạt động đó gây ra
v Mìn, ngư lôi, bom hoặc các vũ khí chiến tranh vô chủ sót
lại sau chiến tranh
v Đãng góp vào tổn thất chung
20
Bảo hiểm đình công
vRủi ro được bảo hiểm cho mất mát, hư hỏng của đối
tượng bảo hiểm do:
vNgười đình công, công nhân bị cấm xưởng hoặc
những người tham gia gây rối loạn lao động, bạo
động hoặc nổi dậy của dân chúng
vBất kỳ kẻ khủng bố nào hoặc người nào hành động vỡ
mục đích chính trị
vTổn thất chung và chi phí cứu nạn
21
Những rủi ro loại trừ chung
v Mất mát, hư hàng hoặc chi phí do hành động cố ý của người được bảo hiểm
v Rò rỉ thông thường, hao hụt thông thường về trọng lượng hoặc khối lượng, hao
mòn tự nhiên của đối tượng bảo hiểm
v Mất mát, hư hỏng hoặc chi phí do bao bì không đầy đủ hặc không thích hợp
v Mất mát, hư hỏng hoặc chi phí do nội tỳ (inherent vice) hoặc bản chất của đối
tượng bảo hiểm
v Mất mát, hư hỏng hoặc chi phí mà nguyên nhân trực tiếp là chậm trễ cho dù chậm
trễ là do một rủi ro được bảo hiểm gây nên
v Mất mát, hư hỏng hoặc chi phí do tình trạng không trả được nợ hoặc thiếu thốn về
tài chính của chủ tầu, người quản lý tầu, người thuê tầu hoặc người khai thác tầu.
v Thiệt hại cố ý hoặc phá hoại cố ý đối tượng bảo hiểm bằng những hành động sai
trái của bất kỳ người nào
v Mất mát, hư hỏng hoặc chi phí do việc sử dụng bất kỳ một vũ khí chiến tranh nào
có dùng đến năng lượng nguyên tử, hạt nhân hoặc chất phóng xạ.
22
Những rủi ro loại trừ do phương tiện
vận chuyển
23
Những rủi ro loại trừ do rủi ro chiến tranh
24
Những rủi ro loại trừ do rủi ro đình công
ü Đình công, cấm xưởng, rối loạn lao động hoặc nổi loạn
dân sự
27
Giá trị BH, số tiền BH và phí BH
1. Giá trị BH = giá trị của đối tượng BH lúc ban đầu BH
+ phí BH + các chi phí khác
• Giá trị BH hàng = giá hàng tại cảng đi (C) + phí BH (I) + cước phí vc
đến cảng đến (F) = giá CIF hoặc CIP
• Khi XK theo đk FOB hoặc CFR thì giá trị bảo hiểm được tính bằng giá
CIF của hàng.
• Để đảm bảo quyền lợi, người được bảo hiểm có thể bảo hiểm thêm cả
khoản lãi dự tính do việc XNK mang lại.
• Do vậy, người được bảo hiểm thường mua giá trị BH = (100% + 10%) giá
CIF hoặc CIP
2. Phí BH (I) được tính theo tỉ lệ phí BH(R) hay suất phí BH: đây là
giá cả BH do công ty BH đề ra và phụ thuộc vào tính chất của
hàng hóa, phương tiện vận chuyển mà R cao hay thấp.
28
Cách tính phí BH và quy đổi giá FOB & CIF
v Phí bảo hiểm = Suất phí bảo hiểm x trị giá cơ sở sản phẩm bảo
hiểm. Công thức tính là I = R. CIF
v Trị giá cơ sở sản phẩm bảo hiểm = Giá trị hàng hoá ban đầu +
Phí bảo hiểm+ phí vận chuyển. Công thức tính là CIF = C+I+F
v Khi trị giá cơ sở sản phẩm bảo hiểm không được thể hiện hoặc thể
hiện chưa đầy đủ trên hợp đồng ngoại thương sẽ được tính như
sau:
CIF = C+I+F thay I = R.CIF ta có: CIF= C+R.CIF+F
ü Do đó, CIF - R.CIF = C+F hay CIF (1-R) = C+F
ü Vậy CIF = (C+F)/ 1-R
ü Và khi mua theo điều kiện 110% giá trị đối tượng bảo hiểm sẽ là:
CIF = (C+F)/ 1-1,1R
29
Sản phẩm bảo hiểm phụ
v Điều kiện bảo hiểm chiến tranh áp dụng cho hàng hoá chuyên
chở đường biển (Institute War Clauses, cargo)
v Điều kiện bảo hiểm chiến tranh áp dụng cho hàng hoá chuyên
chở đường không (Institute War Clauses, air cargo)
v Điều kiện bảo hiểm chiến tranh áp dụng cho hàng hoá chuyên
chở đường bưu điện (Institute War Clauses, sendings by post)
v Điều kiện bảo hiểm đình công áp dụng cho hàng hoá chuyên
chở đường biển (Institute Strikes Clauses, air cargo)
v Điều kiện bảo hiểm đình công áp dụng cho hàng hoá chuyên chở
đường không (Institute Strikes Clauses, air cargo)
30
Thị trường bảo hiểm hàng hoá trong
ngoại thương
Từ thế kỷ thứ 17, những hình thức bảo hiểm đầu tiên đã
được đưa ra và đến nay vẫn có những giá trị nhất định. Bản
thân thị trường bao hiểm cũng là một bộ phận của thương mại
quốc tế. Năm 1997, thương mại quốc tế đạt 5.400 tỷ đô thì
trong đó thị trường bảo hiểm hàng hoá chiếm gần 2%. Đến
nay, giá trị thương mại quốc tế đã vượt qua ngưỡng 10.000 tỷ
đô Mỹ thì bảo hiểm hàng hoá đã tăng lên gần 230 tỷ đô/năm.
Trong đó, cơ cấu thương mại hàng hoá quốc tế là 80% và dịch
vụ đã bao gồm cả bảo hiểm chiếm khoảng 20%. Tốc độ tăng
trưởng thương mại quốc tế và bảo hiểm là 10% hàng năm
trong khi tốc độ tăng trưởng GDP của thế giới khoảng 3%.
Đặc điểm về thị trường bảo hiểm hàng
hoá trong ngoại thương
ü Thị trường bảo hiểm vừa là thị trường cho sản phẩm dịch vụ cho
hàng hoá thương mại quốc tế lại vừa là một bộ phận góp phần
vào phát triển thương mại quốc tế.
ü Sản phẩm của thị trường bảo hiểm hàng hoá trong ngoại thương
là sản phẩm vô hình gắn với mức độ rủi ro trong thương mại
quốc tế.
ü Thị trường bảo hiểm hàng hoá trong ngoại thương thường có sự
tích tụ lớn về tài chính nên thường có sự tái đầu tư. Hoạt động
kinh doanh của các công ty bảo hiểm sẽ đa dạng và phong phú
trong quá trình tái đầu tư các khoản phí bảo hiểm. Những hoạt
động này thường gắn với các hoạt động tài chính và tín dụng.
ü Thị trường bảo hiểm có đặc điểm là có sự phân cấp nghĩa là có
thị trường bảo hiểm và thị trường tái bảo hiểm.
Những thị trường bảo hiểm
hàng hoá trong ngoại thương
v Nếu căn cứ vào phạm vi hoạt động có thị trường bảo hiểm quốc
gia, khu vực và quốc tế
v Nếu căn cứ vào cấp độ có thị trường bảo hiểm sơ cấp và thị
trường thứ cấp hay còn gọi là thị trường tái bảo hiểm
v Nếu căn cứ vào tính chất đặc thù của vận chuyển có thị trường
bảo hiểm hàng hoá đường hàng không, thị trường bảo hiểm hàng
hoá đường biển, thị trường bảo hiểm hàng hoá đường bưu điện
hoặc thị trường bảo hiểm hàng hoá vận chuyển đa phương
thức…
v Nếu căn cứ vào quy mô thị trường có thể có thị trường bảo hiểm
lớn, vừa và nhỏ. Những thị trường bảo hiểm lớn thường ở các
nước phát triển và là những trung tâm thương mại và giao dịch
lớn trên thế giới
Nghiệp vụ mua bảo hiểm trong
ngoại thương
BỘ MÔN KINH DOANH QUỐC TẾ - VIỆN THƯƠNG MẠI & KINH TẾ QUỐC TẾ
CHƯƠNG 5
THANH TOÁN QUỐC TẾ TRONG
NGOẠI THƯƠNG
2
Sự khác biệt về các hệ thống luật trên thế giới
2. Dân luật
üDựa vào ban soạn thảo
üXin góp ý toàn dân
üThường huỷ các luật cũ
üPhải hướng dẫn và sửa đổi
nhiều...
3
Vấn đề đặt ra trong thanh toán quốc tế
4
Phương thức thanh toán trong ngoại thương
Điện
Tiền Nhờ
chuyển L/C
mặt thu
tiền
5
Thanh toán bằng tiền mặt
3. Các chứng từ cần thiết: Giấy giới thiệu, hộ chiếu, hợp đồng gốc,
hoá đơn thương mại.
6
Điện chuyển tiền
7
Thanh toán nhờ thu
8
Thanh toán bằng thư tín dụng
Người ký phát chứng từ hoá đơn Hiệu lực thư tín dụng
10
11
Thanh toán thư tín dụng trả ngay không
hủy ngang (Irrevocable L/C At Sight)
6
NH bên Mua NH bên bán
2
5
7 1
3
Bên Mua Bên bán
4
Quy trình thanh toán thư tín dụng đối ứng
NH bên Mua
2’ NH bên bán
3’ 1 1’
5 3 5’
4’
13
Thanh toán thư tín dụng chủ con
6
Master L/C trả ngay
3 5
7 1
(4)
8
14
Thanh toán thư tín dụng chủ con
6
Master L/C trả ngay
7 1 3 5
(4)
8
15
Sơ đồ quy trình thanh toán thư tín dụng giáp lưng
(5)
NH bên NH bên NH bên
(2) xuất
nhập tái xuất
(8) (9)
(7)
Sơ đồ thanh toán bằng tài khoản tích trả
Công ty A Công ty B
X: xe cẩu N: xe cẩu
N: cà phê X: Cà phê
N: gạo X: Gạo
N: lâm sản X: Lâm sản
TK Bảo chứng
Ngân hàng