Professional Documents
Culture Documents
1 内容
1 内容
特许经营概念
欧洲
特许经营是一种基于在法律上分离和独立的当事人之间紧密而持续的合作基础之上的营销
产品、服务和/或技术的体系,依靠特许人授予其单个受许人权利,并附加义务,以便根
据特许人的概念进行经营。此项权利经由直接或间接财务上的交换,给予迫使单个被特许
人在双方一致同意而制定的书面特许合同的框架之内,使用特许人的商号、商标或服务标
记、经营诀窍、商业和技术方法、持续体系及其他工业和知识产权。
美国特许经营协会的定义
特许企业把自己开发的商品、服务和营业系统(包括商标、商号等企业形象的便用、经营
技术,商业场所和区域)以合同的形式授予加盟店在规定区域内经销和营业,加盟店则应
交纳一定的营业权费用,承担规定的义务。
特许经营三个重要组成部分
商标或标志根据营销计划来经营某一商品或服务;费用或专利使用费构成特许经营活动的
核心
被特许者或称为受许者:被赋予经营权并根据选择的方法生产或销售产品或服务的个人或
企业
3 特许经营的本质
Bả n chấ t củ a nhượ ng quyền thương mạ i
- 特许经营是利用自己的专有技术与他人的资本相结合 来扩张经营规模的一种商业
发展模式。因此,特许经营是 技术和品牌价值的扩张而不是资本的扩张。
- 特许经营是以经营管理权控制所有权的一种组织方式, 被特许者投资特许加盟店
并对店铺拥有所有权,但该店铺 的最终管理权仍由特许者掌握。
- 成功的特许经营应该是双赢模式,只有让被特许者获 得比单体经营更多的利益,
特许经营关系才能有效维持。
- 又称为第二代特许经营/交钥匙/连锁形式特许经营
- 特许人向被特许人提供的不仅是产品,而且提供设计业务经营各个方面的整个体系。
- 因此,它不仅要求加盟被特许者经营总店的产品和服务,质量标准、经营方针等都
要按照特许者规定的方式进行,而且还要缴纳加盟费和后续不断的特许权使用费。
这些经费使特许者能够为被特许者提供培训、广告、研究开发和后续支持
(二) 按特许双方的构成划分 (2) Theo thành phầ n củ a các bên nhượ ng quyền
以特许者与被特许者本身所处行业的不同及身份的不同, 可将特许连锁经营区分为下列
四种类型:
• 1、制造商与批发商 • 2、制造商与零售商 • 3、批发商与零售商 • 4、零售商与零售商
• 1. Nhà sản xuất và nhà bán buôn • 2. Nhà sản xuất và nhà bán lẻ • 3. Nhà bán buôn và bán lẻ •
4. Nhà bán lẻ và bán lẻ
1. 制造商和批发商(Manufacturer/Wholesalerfranchise)可口可乐、百事可乐制造商与
装瓶厂所建立的特许体系属于这种类型。制造商授权被特许者在指定的地区使用
他提供的糖浆装瓶并出售。装瓶人(被特许者)的工作就是用制造商的糖浆生产并
装瓶,再按照制造商的要求分销最终产品。1. Nhượ ng quyền Nhà sả n xuấ t/Bán buôn Hệ thố ng nhượ ng quyền
đượ c thiết lậ p bở i các nhà sả n xuấ t và nhà máy đóng chai Coca-Cola và Pepsi-Cola thuộ c loạ i hình này. Nhà sả n xuấ t ủ y quyền cho
bên nhậ n quyền đóng chai và bán xi-rô mà họ cung cấ p tạ i mộ t khu vự c đượ c chỉ định. Công việc củ a nhà đóng chai (nhượ ng quyền) là
sả n xuấ t và đóng chai xi-rô từ nhà sả n xuấ t, sau đó phân phố i sả n phẩ m cuố i cùng theo yêu cầ u củ a nhà sả n xuấ t.
2. 制造商和零售商 franchise)这种类型经常被称作第一代特许连锁经营。包括特许安
排的一些最古老形式。(Manufacturer/Retailer 汽车行业首先开发了这种形式,为
了解决所面临的问题,建立了所谓的特许经销网。在石油公司和加油站之间也有
同样的特许安排。汽车行业特许的许多特征同业务模式特许经营的一致,并且己
越来越接近。事实上,汽车制造商指定“总分销人”的方式已经成为经营模式特许
经营。2. Nhượ ng quyền sả n xuấ t và bán lẻ) Loạ i hình này thườ ng đượ c coi là thế hệ nhượ ng quyền đầ u tiên. Bao gồ m mộ t số
hình thứ c sắ p xếp điều lệ lâu đờ i nhấ t. (Nhà sả n xuấ t/Nhà bán lẻ Ngành công nghiệp ô tô lầ n đầ u tiên phát triển hình thứ c này. Để
giả i quyết các vấ n đề gặ p phả i, cái gọ i là mạ ng lướ i đạ i lý nhượ ng quyền đã đượ c thành lậ p. Các thỏ a thuậ n nhượ ng quyền thương
mạ i tương tự cũ ng đượ c tìm thấ y giữ a các công ty dầ u khí và trạ m xă ng. Nhiều đặ c điểm củ a nhượ ng quyền thương mạ i trong ô tô
ngành cũ ng giố ng như trong kinh doanh Mô hình nhượ ng quyền nhấ t quán và ngày càng gầ n gũ i hơn.Trên thự c tế, cách các nhà sả n
xuấ t ô tô chỉ định “tổ ng phân phố i” đã trở thành mô hình kinh doanh củ a nhượ ng quyền thương mạ i.
3. 批发商与零售商
(Wholesaler/Retailer franchise) 3. Nhà bán buôn và nhà bán lẻ
此类型本身与上一个类型没有太大的区别,只不过把制造商换成了批发商。
常见于计算机商店、药店、超市和汽车维修业务。Bả n thân loạ i này không khác nhiều
so vớ i loạ i trướ c, ngoạ i trừ việc nhà sả n xuấ t đượ c thay thế bằ ng nhà bán buôn. Thườ ng
thấ y ở các cử a hàng máy tính, hiệu thuố c, siêu thị và cơ sở kinh doanh sử a chữ a ô tô.
4. 零售商之间
(Retailer/Retailer franchise) 4. Giữa các nhà bán lẻ
(Nhà bán lẻ/ Nhượng quyền bán lẻ)
这种类型就是人们所熟悉的业务模式特许连锁经营。此种类型的特许连锁经营可能
在形式上与其他商业经营形式相混淆,如代理、特约分销商、许可等。Loạ i mô hình
kinh doanh này đượ c gọ i là nhượ ng quyền thương mạ i. Loạ i hình nhượ ng quyền này có thể
bị nhầ m lẫ n vớ i các hình thứ c hoạ t độ ng kinh doanh khác như đạ i lý, nhà phân phố i ủ y
quyền, cấ p phép, v.v.