You are on page 1of 13

ENTERPRISE RESOURCE PLANNING SYSTEMS

HỆ THỐNG HOẠCH ĐỊNH NGUỒN LỰC DOANH


NGHIỆP (ERP)

Review:
What Is Operations and Supply Chain Management?
→ Tổ hợp hoạt động thiết kế, vận hành và cải tiến hệ thống tạo ra và phân phối các SP và DV chủ đạo
của công ty
→ Quản trị vận hành và chuỗi cung ứng (OSCM) là
• Một chức năng của kinh doanh
• Liên quan đến quản trị toàn bộ hệ thống SX và phân phối
- Vận hành: Quy trình sản xuất và dịch vụ được dùng để chuyển hóa tài nguyên thành sản phẩm
- Chuỗi cung ứng: quy trình dịch chuyển thông tin và vật liệu đến và đi từ công ty
I. ENTERPRISE RESOURCE PLANNING (ERP)
1. What is Enterprise Resource Planning?
→ có thể mang nhiều ý nghĩa khác nhau
→ Một phần mềm hỗ trợ ra quyết định toàn diện giúp lập kế hoạch và kiểm soát
→ Một phần mềm tích hợp tất cả các ứng dụng từ các mảng chức năng khác nhau
● Tích hợp thông qua cơ sở dữ liệu chung
→ Có khả năng hỗ trợ MPC (Manufacturing Planning and Control) – Kế hoạch sản xuất và kiểm soát
- Một số nhà cung cấp ERP Vendors: JDA Software, Microsoft, Oracle, SAP
Lợi ích: quy trình tốt hơn, độ chính xác của thông tin và khả năng phản hồi thông qua thông tin theo thời
gian thực do hệ thống cung cấp.
2. Process Standardization: Tiêu chuẩn hóa quy trình
→ Nếu không có thuật ngữ chuẩn thì việc tích hợp là không thể.
3. ERP yêu cầu những gì?
→ Số lượng nhất quán trên tất cả các ứng dụng
→ 4 khía cạnh của phần mềm ERP quyết định chất lượng của hệ thống ERP:
● Đa chức năng (manufacturing, service, etc.)
● Tích hợp (chỉ được xử lý một lần trên tất cả các ứng dụng)
● Modular
● Có thể hỗ trợ các hoạt động của MPC
→ Ra quyết định thường xuyên
→ Năng lực xử lý mọi giao dịch
4. Xử lý giao dịch
→ Đây là việc đăng tải và theo dõi các hoạt động chi tiết của một doanh nghiệp.
→ Hệ thống ERP được thiết kế để xử lý các giao dịch kinh doanh theo thời gian thực, hoạt động từ một
cơ sở dữ liệu duy nhất
→ Phần mềm kho dữ liệu có thể được thêm vào để hỗ trợ các truy vấn không được tích hợp trong hệ thống ERP.
(→ Data warehouse: Một chương trình đặc biệt được thiết kế để tự động thu thập và xử lý dữ liệu cho
các mục đích sử dụng nằm ngoài ứng dụng hệ thống ERP cơ bản.)
5. Hỗ trợ quyết định
→ Đây là khả năng của hệ thống giúp người dùng đưa ra những đánh giá thông minh về cách điều hành
doanh nghiệp
→ Phần mềm ERP:
● Hỗ trợ phân tích dữ liệu để hỗ trợ ra quyết định
● Giúp đưa ra quyết định thông minh
Note: People make decisions not software (Con người đưa ra quyết định chứ không phải phần
mềm)
→ Phần mềm Bolt-on sửa đổi và cho phép các phương pháp tiếp cận mới để ra quyết định
→ Sửa đổi các quy trình hiện có để hiệu quả hơn
→ Giúp người dùng đưa ra quyết định về việc điều hành doanh nghiệp
People make the decisions; software provides them with better tools and information.
Mọi người đưa ra quyết định; phần mềm cung cấp cho họ những công cụ và thông tin tốt hơn.
6. MPC (Manufacturing Planning and Control) Activity Support (4)
→ Forecasting – Dự báo
→ Production planning – Kế hoạch sản xuất
→ Material planning – Kế hoạch vật liệu
→ Inventory management – Quản lý hàng tồn kho

II. ERP KẾT NỐI CÁC ĐƠN VỊ CHỨC NĂNG NHƯ NÀO?
1. ERP Scope

2. Tích hợp dữ liệu là gì?


→ Dữ liệu được nhập bởi một khu vực chức năng sẽ cập nhật tất cả các khu vực chức năng khác và dữ
liệu được xử lý theo thời gian thực.
Chức năng:
→ Loại bỏ việc đăng lại dữ liệu (lỗi)
→ Đảm bảo tầm nhìn chung được hiển thị ngay lập tức

II. CÁC ĐÁNH GIÁ HIỆU SUẤT ĐỂ ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ CỦA HỆ THỐNG TÍCH HỢP
1. Performance Metrics – Số liệu hiệu suất
The “Functional Silo” Approach – Phương pháp tiếp cận “Tách ngăn chức năng”: Mỗi khu vực
chịu trách nhiệm tối ưu hóa hoạt động của chính mình mà không cần cân nhắc xem tổng thể công ty bị
ảnh hưởng như thế nào.
→ Mua hàng theo đuổi chi phí hơn là chất lượng.
→ Sản xuất xây dựng lâu dài hơn là đáp ứng khách hàng.
→ Phân phối tập trung vào chi phí của các giai đoạn phân phối thay vì tổng chi phí của hệ thống.
2. Integrated Supply Chain Metrics / Số liệu chuỗi cung ứng tích hợp
→ Được phát triển bởi Hội đồng chuỗi cung ứng (Supply Chain Council)
→ Được thiết kế để đo lường tác động của các quyết định đối với toàn bộ chuỗi cung ứng.
→ Trách phát triển “functional silos” bằng cách phát triển các số liệu phản ánh toàn bộ chuỗi cung ứng

3. Cash-to-Cash Cycle Time


→ Tích hợp chức năng tài chính với mua hàng, sản xuất và bán hàng/ phân phối
→ Các kế toán viên sử dụng thuật ngữ chu kỳ hoạt động để mô tả khoảng thời gian mà một doanh
nghiệp cần để chuyển đổi dòng tiền ra khỏi nguyên liệu thô, lao động,.. thành dòng tiền vào
→ Định nghĩa: Số ngày trung bình mà một doanh nghiệp cần để chuyển đổi tiền mặt chi cho nguyên vật
liệu thô va các nguồn lực khác thành dòng tiền từ việc bán hàng
→ Formulas:
● Cash-to-cash cycle time = Inventory days of supply + Days of sales outstanding − Average
payment period for material
= Average days of inventory (Id) + Accounts receivable days (ARd) -
Accounts payable cycle time (APd)

Thời gian chu kỳ tiền mặt = số ngày tồn kho + Số ngày bán hàng tồn đọng – Kỳ thanh toán trung bình tiền vật

→ Integrated ERP Data for Cash-to-Cash Cycle Time Calculation.
→ Dữ liệu ERP tích hợp để tính toán thời gian chu kỳ tiền mặt

- Sd = Doanh thu trung bình hàng ngày


- ARd = Số ngày khoản phải thu
- Cd = Chi phí bán hàng trung bình hàng ngày
- Id = Số ngày tồn kho trung bình
- APd = Thời gian chu kỳ khoản phải trả

\
ENTERPRISE RESOURCE PLANNING (ERP) APPLIED TO LOGISTICS &
SUPPLY CHAIN MANAGEMENT
QUY HOẠCH NGUỒN LỰC DOANH NGHIỆP (ERP) ÁP DỤNG TRONG
LOGISTICS & QUẢN LÝ CHUỖI CUNG ỨNG

Các vấn đề thường gặp trong SCM


● Chuỗi cung ứng đề cập đến các quy trình di chuyển thông tin và nguyên liệu đến và đi từ quy trình sản
xuất và dịch vụ của công ty.
● Chúng bao gồm:
○ Các quy trình hậu cần di chuyển sản phẩm về mặt vật lý
○ Kho bãi
○ Quy trình lưu trữ nhằm định vị sản phẩm để giao hàng nhanh chóng cho khách hàng.

1. VẤN ĐỀ VẬN TẢI


→ Trong toán học và kinh tế, các bài toán vận tải đề cập đến việc nghiên cứu sự vận chuyển và phân
bổ nguồn lực tối ưu.

2. VẤN ĐỀ TỒN KHO


→ Vấn đề kiểm soát hàng tồn kho là những vấn đề mà một công ty phải đối mặt khi phải quyết định
đặt hàng bao nhiêu trong mỗi khoảng thời gian để đáp ứng nhu cầu về sản phẩm của mình.
→ Các câu hỏi điển hình bao gồm:
● Lưu trữ/đặt hàng bao nhiêu?
● Khi nào đặt hàng?
● Kích thước của mỗi đơn hàng
● Làm thế nào để phân loại hàng tồn kho
TRANSPORTATION PROBLEMS

1. Đặc điểm của vấn đề giao thông:


→ Các vấn đề về giao thông vận tải nói chung liên quan (theo nghĩa đen hoặc nghĩa bóng) với:
● Phân phối bất kỳ mặt hàng nào từ bất kỳ nhóm trung tâm cung ứng nào, được gọi là nguồn
● Tới bất kỳ nhóm trung tâm tiếp nhận nào, được gọi là điểm đến
● Theo cách giảm thiểu tổng chi phí phân phối

→ Gỉa định các yêu cầu:


● Mỗi nguồn có một nguồn cung cấp đơn vị cố định, trong đó toàn bộ nguồn cung cấp này
phải được phân phối đến các điểm
Mỗi điểm đến có nhu cầu cố định về số lượng đơn vị, trong đó toàn bộ nhu cầu này phải được
đáp ứng từ các nguồn
→ Tài sản giải pháp khả thi:
● Một bài toán vận tải sẽ có những giải pháp khả thi khi và chỉ khi tổng cung = tổng cầu
→ Giả định chi phí:
● Chi phí phân phối các đơn vị từ bất kỳ nguồn cụ thể nào tới bất kỳ điểm đến cụ thể nào đều tỷ lệ
thuận với số lượng đơn vị được phân phối
● Chi phí này chỉ là chi phí đơn vị phân phối x số lượng đơn vị được phân phối

→ Thuật ngữ cho mô hình tổng quát trong bài toán giao thông vận tải
( General Model in Transportation Problem)
● Đơn vị của một mặt hàng
● Nguồn
● Điểm đến
● Cung cấp từ một nguồn
● Nhu cầu tại điểm đến
● Chi phí trên mỗi đơn vị được phân phối từ nguồn tới đích
→ Sự biến đổi of transportation problems
➢ Cung ≠ Cầu
➢ Không thể sử dụng kết hợp cho các đơn vị phân phối
➢ Nhu cầu không ổn định giữa phạm vi tối thiểu và tối đa
➢ Mục tiêu là tối đa hóa lợi nhuận

2. P&T Case Study

● Product: canned peas


● Unit of commodity: truck
● Sources: 3 canneries
● Destinations: 4 warehouses
● Supply: 75 + 125 +100 = 300 trucks
● Demand: 80 + 65 + 70 + 80 = 300 trucks
Mục tiêu:
● Giảm thiểu chi phí vận chuyển (efficiency)
● Cung cấp đủ số lượng xe chở hàng hóa cần thiết của điểm đến (effectively)

Objective Function is minimum:


Let x i j be the number of truckloads to be shipped from Cannery i to Warehouse j for each i = 1, 2, 3
and j = 1, 2, 3, 4.

Constraints (7): 7 constraints/functions


Teacher’s explanation:

Excel Solver:
QM for Windows
Module -> Transportation

-> Solve
VARIATION OF TRANSPORTATION PROBLEMS
→ Sự biến đổi of transportation problems
➢ Cung ≠ Cầu
➢ Không thể sử dụng kết hợp cho các đơn vị phân phối
➢ Nhu cầu không ổn định giữa phạm vi tối thiểu và tối đa
➢ Mục tiêu là tối đa hóa lợi nhuận

1. Variant 1: Supply ≠ Demand


→ Supply > Demand: Case Metro Water – phân phối nước từ sông tới người dùng trong khu vực.

● Unit of C: million acre feet


● Sources: 3 rivers
● Destinations: 4 cities
● Supply: 5+6+5=16
● Demand: 2+5+4+1.5=12.5
● Table of transportation cost:
Constraint add thêm 1 cái là ở luong nuoc cho Hollyglass = 0
→ Supply < Demand: Case Job Shop - assigning machines to locations
● Product: machine
● Sources: 3 machines
● Destinations: 4 locations
● Supply: 3 machines
● Demand: 5 machines

2. Variant 2: Combination cannot be used for distributing units


→ Case Energetic Company - assigning sources of energy to energy systems
● Product: (1) electricity, (2) heating water, and (3) heating space
● Unit of commodity: unit
● Sources: electricity, natural gas, and a solar heating units
● Destinations: 3 categories
● Supply: 30 units of solar heating.
● Demand: 20 units of electricity, 10 units of heating water, and 30 units of heating space

● Objectives: Minimize the total cost of meeting all the energy needs.
3. Variant 3: Unstable Demand between Min and Max Range
→ Case Middletown - assigning 3 schools to 9 tracts (areas) for
● Product: school
● Unit of commodity: unit
● Supply: 3 schools
● Demand: 9 tracts

● Objectives: minimize the average distance that students must travel to school.

4. Variant 4: The objective is to maximize profit


→ Case Nifty Co. - assigning sources of energy to energy systems
● Product: a specialized product
● Unit of commodity: unit
● Sources: 3 plants
● Destinations: 4 potential customers (wholesalers)
● Supply: 20,000 from 3 Plants
● Demand: 30,000 from 4 customers
● Variables: xij, with i: 1, 2, 3; j: 1, 2, 3, 4.
● Objective: Maximizing profit
● Constraint:
○ x11 + x21 + x31 = 7,000
○ 3,000 ≤ x12 + x22 + x32 ≤ 9,000
○ 2,000 ≤ x13 + x23 + x33 ≤ 6,000
○ 0 ≤ x14 + x24 + x34 ≤ 8,000

Note:
→ Thuật ngữ giao thông vận tải
● Nhu cầu tại một điểm đến: Số lượng mà điểm đến này cần nhận từ các nguồn
● Điểm đến: Các trung tâm tiếp nhận vấn đề giao thông vận tải
● Network simplex method: Một phiên bản hợp lý của phương pháp đơn công để
giải các bài toán mạng phân phối, bao gồm các bài toán vận chuyển và phân công, rất hiệu
quả
● Nguồn: Các trung tâm cung cấp cho một vấn đề giao thông vận tải.
● Cung cấp từ một nguồn: Số lượng đơn vị được phân phối từ nguồn này nguồn đến
các đích.
● Nhiệm vụ: Các công việc mà người được phân công phải thực hiện khi xây dựng một
vấn đề như một bài tập vấn đề.
● Transportation simplex method: Một phiên bản hợp lý của phương pháp đơn
công, phương pháp giải quyết vấn đề giao thông vận tải này rất hiệu quả.

You might also like