Professional Documents
Culture Documents
Bảng Hệ Thống Kiến Thức Đại Cương Về Kim Loại
Bảng Hệ Thống Kiến Thức Đại Cương Về Kim Loại
Tính chất h
-Trong bảng tuần hoàn hóa học, -Tính chất vật lý chung: -Tính chất hóa
các nguyên tố kim loại có mặt ở: + Trạng thái rắn ở điều kiện trưng là tính khử:
+ Nhóm IA (trừ H) và IIA. Các thường ( trừ Hg trạng thái M Mn+ +
kim loại này là những nguyên tố lỏng ) + Tác dụng với
s. + Tính dẻo, tính dẫn điện, tính ( hầu hết các k
+ Nhóm IIIA (trừ B), một phần dẫn nhiệt và ánh kim. khử được phi kim
cùa các nhóm IVA, VA, VIA. - Những kim loại có tính dẻo ion âm):
Các kim loại này là những cao là Au, Ag, Al, Cu, Sn,... Mg + Cl2 M
nguyên tố p. (dẻo nhất là Au) Fe + Cl2 Fe
+ Các nhóm B (từ IB đến - Độ dẫn điện: Ag > Cu > Au + Tác dụng với o
VIIIB): Các kim loại nhóm B > Al > Fe Ag, Au, Pt):
được gọi là những kim loại - Nhiệt độ tăng thì tính dẫn Fe + O2 Fe
chuyển tiếp, chúng là những điện của kim loại giảm. Al + O2 Al
nguyên tố d. - Kim loại nào dẫn điện tốt Mg + O2 M
+Họ lantan và actini: Các kim thì cũng dẫn nhiệt tốt.
loại thuộc hai họ này là những
nguyên tố f. Chúng được xếp
riêng thành hai hàng ờ cuối
bảng.
+ Tác dụng với H2SO4 đặc nóng tạo SO2 hoặc H2S, loãng tạo S
H2S
Kim loại + H2SO4 Muối + H2O + S
SO2
III. -Ba điều kiện để kim loại A -Để thu được kim loại -Khác với phả
Lưu ý đẩy được kim loại B ra khỏi tính khiết nên dùng CO oxi hóa – khử
dung dịch muối của nó dưới hay H2 dư (vì khí dư sẽ thường, phản ứn
dạng tự do là: thoát ra, không ảnh hưởng phân do tác dụn
- Điều kiện 1: Kim loại A phải đến độ tinh khiết của kim điện năng và cá
hoạt động mạnh hơn kim loại B loại cần điều chế). Nếu trong môi trườn
(nghĩa là A đứng trước B trong dùng CO thiếu để khử phân không trự
dãy điện hóa) oxit sắt ở nhiệt độ cao cho nhau electr
- Điều kiện 2: Kim loại A và (do sắt có nhiều hóa trị) phải truyền qu
kim loại B đều phải không tan quá trình phản ứng xảy dẫn.
trong nước ở điều kiện thường. ra theo từng giai đoạn -Điện phân
- Ví dụ: -Có thể dùng nhiệt để điện ly nóng
Na + CuSO4 sẽ xảy ra các phản phân hủy một số hợp + Điều chế đượ
ứng sau: chất (oxit, muối, ...) của hết các kim loạ
2Na + 2H2O → 2NaOH + H2 các kim loại yếu để điều nhiên, phương
2NaOH + CuSO4 → Cu(OH)2 chế kim loại tự do. này chỉ dùng đi
+ Na2SO4 (kết tủa màu xanh) -Trường hợp quặng là các kim loại nh
- Điều kiện 3: Muối B (tham sunfua kim loại như Cu2S, K, Mg, Ca, Ba,
gia phản ứng) và muối của A ZnS, FeS2…thì phải phương pháp n
(tạo thành) đều là muối tan. chuyển sunfua kim loại kém hơn so với p
- Ví dụ: Zn + PbSO4 không thành oxit kim loại. Sau pháp điện phân
phản ứng vì PbSO4 không tan đó khử oxit kim loại bằng dịch.
chất khử thích hợp -Điện phân dun
-Ví dụ với ZnS: chất điện li tr
2ZnS + 3O2 → 2ZnO + nước:
2SO2 ZnO + C → Zn +
+ Điều chế các
loại trung bình
(sau Al):
n+
M + ne →
* Lưu ý: Nếu
phân dung dịch
các ion K+, Ca2+
Mg2+, Al3+ thì nư
tham gia điện p
2H2O + 2e →
2OH–
Nếu trong dung
có nhiều catio
cation nào có tí
hóa mạnh hơn
khử trước
-Ví dụ:
Điện phân dung
CO mà catot có chứ
ion Na+, Fe2+, Cu
và Zn2+ thì thứ t
phân sẽ là
Ag+ + 1e →
Cu2+ + 2e →
Fe2+ + 2e →
Zn2+ + 2e →
2H2O + 2e → H2+
Các ion H+ của
bị khử hơn các
của nước
- Định luật Far
A.I .t
m=
n.F
Khối lượng chấ
phóng ở mỗi đi
tỉ lệ với điện lư
qua dung dịc
đương lượng củ